Phuong Trinh Luong Giac

  • May 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Phuong Trinh Luong Giac as PDF for free.

More details

  • Words: 4,682
  • Pages: 16
Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Quang Minh 423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11

Phương trình lượng giác I. Các phương trình lượng giác cơ bản 1. Phương trình cơ bản a) Phương trình sin = (1) Nếu | | > 1 thì phương trình (1) vô nghiệm Nếu | | ≤ 1, gọi

là một nghiệm của (1), tức sin (1) ⇔ sin

= sin

=

khi đó ta có

= =



+2 − +2

∈ℤ

Ví dụ 1: Giải các phương trình sau 1. sin

=

2. 2

2 −

= √2

b) Phương trình cosx = m (2) Nếu | | > 1 thì phương trình (2) vô nghiệm Nếu | | ≤ 1, gọi

là một nghiệm của (2), tức cos (2) ⇔ cos

= cos

=

khi đó ta có

= +2 =− +2



∈ℤ

Ví dụ 2: Giải các phương trình sau 1. cos = − 2. 2 cos −3 − c) Phương trình tan Điều kiện Gọi

= √3 = m (3)

≠ +

là một nghiệm của (3), khi đó ta có (3) ⟺ tan

= tan



=

+

( ∈ ℤ)

Ví dụ 3: Giải các phương trình sau:

Nguyễn Tăng Vũ – Nguyễn Ngọc Duy http://vuptnk.tk

1

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Quang Minh 423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11 1. tan

= −

2. tan 2 −



= −1

d) Phương trình cot x = m (4) Điều kiện



là một nghiệm của (4), khi đó ta có

Gọi

(4) ⟺ cot

= cot



=

+

( ∈ ℤ)

Ví dụ 4: Giải các phương trình sau: 1. cot 2.

= √3

√3 cot 2 −

= −1

2. Phuơng trình a. sin x + b. cos x = c (5) (a + b ≠ 0) +

Cách 1: Chia hai vế phương trình cho √ phương trình

√ Chọn α sao cho cos

=



sin +

+

, sin

=





cos =

+



+

, khi đó ta có phương trình:



cos sin + sin cos Với =

ta có phương trình (5) tương đương với

⟺ sin( + ) =

=

. Tới đây ta giải như phương trình (1).

Cách 2: Đặt = tan , khi đó sin

=

, cos =

Khi đó phương trình (5) được đưa về phương trình bậc hai theo t, giải ra t và suy ra nghiệm của (5) 3. Phương trình thuần nhất bậc hai: a. sin x + b. sin x cos x + c. cos x = d (6)

Cách 1: Áp dụng công thức hạ bậc sin

Nguyễn Tăng Vũ – Nguyễn Ngọc Duy http://vuptnk.tk

=

(

)

, cos

=

2

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Quang Minh 423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11 và sin . cos =

ta đưa có phương trình: − cos 2 + sin 2 = 2 2



+ 2

Phương trình này đã biết cách giải ở phần trên Cách 2: Cách này ta xét hai trường hợp Trường hợp 1: cos = 0 ⇔

= +

có là nghiệm của phương trình không?

Trường hợp 2: cos ≠ 0. Chia hai vế của phương trình cho cos trở thành:

, khi đó phương trình

. tan + . tan + = (1 + tan ) ⟺ ( − ) tan + . tan + − = 0 Phương trình trên là phương trình bậc hai theo tan , ta có thể giải được. 4. Bài tập Bài 1. Giải các phương trình lượng giác sau: a) 2 sin b) cos

− +

= −1 +

(− ) = √3

c) sin( − 60 ) + 2 d) cot 3 = cot 5 e) tan



( + 30 ) = 0

= tan( + )

f) tan 2 . tan7 = 1 g) cos ( ) = cos(2

)

Bài 2. Giải các phương trình lượng giác sau: a) √3 cos 3 + sin 3 = √2 b) 2 sin − 5 cos = 5 c) sin 2 +

+ √3 sin(−2 + ) = 1

d) 2 sin

+ sin

+



=



e) √3 cos 2 + sin 2 + 2 sin 2 − Nguyễn Tăng Vũ – Nguyễn Ngọc Duy http://vuptnk.tk

= 2√2 3

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Quang Minh 423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11 Bài 3. Tìm

để các phương trình sau có nghiệm

a) 2 cos + sin = 3 b) cos − ( + 1) sin

=

c) sin 2 −

=1

sin 2 −

Bài 4. Cho phương trình cos + 2√2 sin

=

−1

a) Tìm m để phương trình có nghiệm b) Tìm m để phương trình có nghiệm thuộc (0; ) Bài 5. Giải các phương trình lượng giác sau: a) sin

+ √3 sin . cos + 2 cos

b) cos

+ √2 sin

c) 4 sin

+

d) cos

+ 2sin

Bài 6. Định

=



=

+ √3sin 2 −

− 2cos

− +

= 1

− cos (2 ) − 3sin 4 = − 2

để các phương trình sau có nghiệm

a) ( + 2) cos + 4 sin cos = + 3 b) cos − sin cos − 2 sin = II. Các phương pháp giải và các dạng phương trình lượng giác thường gặp 1. Phương pháp biến đổi về dạng cơ bản Đây là phương pháp cơ bản nhất trong việc giải phương trình lượng giác. Trong phương pháp này, chúng ta biến đổi phương trình đã cho thành trở thành những phương trình cơ bản đã biết cách giải (1) – (6). Chúng ta chú ý tới các cung liên kết, công thức hạ bậc,…. Sau đây là một vài ví dụ Ví dụ 1. Giải phương trình lượng giác sau −4 sin sin



sin

+

+ √3 cos 3 = 1

(1)

Lời giải. Phương trình đã cho tương đương với 1 −2 sin (− − cos 2 ) + √3 cos 3 = 1 2 sin + 2 sin cos 2 + √3 cos 3 = 1 Nguyễn Tăng Vũ – Nguyễn Ngọc Duy http://vuptnk.tk

4

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Quang Minh 423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11 sin − sin + sin 3

+ √3 cos 3 = 1

sin 3 + √3 cos 3 = 1 1 sin 3 + = 3 2 2 =− + 6 3 ∈ 2 = + 2 3 Ví dụ 2. Giải phương trình lượng giác sau: sin + cos sin 2 + √3 cos 3 = 2(cos 4 + sin 2009)

) (2) (Khối B –

Lời giải. Ta có phương trình đã cho tương đương với sin (1 − 2 sin

) + cos sin 2 + √3 cos 3 = 2 cos 4

sin cos 2 + cos sin 2 + √3

3 = 2 cos 4

⟺ sin 3 + √3 cos 3 = 2 cos 4 ⟺

cos 3 −



=− +2 6 2 = + 42 7

6

= cos 4



Bài tập. Giải các phương trình lượng giác sau: a) 4(cos

+ sin

) + √3 cos 4 = 2

(ĐHSP HCM B, D 2001)

b) (2 cos − 1)(sin + cos ) = 1

(Đs: 2

c)

(Đs:

d) 4 sin e) 1 + tan

= −1 cos 3 + 4 cos

sin 3 + 3 √3 cos 4

, + =−

= 3 (Đs: +

+4 ,−

) ) +

)

= 2√2 sin

Nguyễn Tăng Vũ – Nguyễn Ngọc Duy http://vuptnk.tk

5

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Quang Minh 423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11 f) 4 sin

(CĐ Hải Quan 1998)

− 1 = 3 sin − √3 cos 3

g) cos

cos

+

cos



+ sin

+ sin cos

=0

h) cos + cos 2 + cos 3 + cos 4 + cos 5 = − i) √3 cos 5 − 2 sin 3 cos 2 − sin 2. Phương pháp đặt ẩn phụ

=0

(D, 2009)

Phương pháp đặt ẩn phụ được sử dụng khi phương trình đã cho có biểu thức lượng giác chung nào đó, hoặc từ phương trình ban đầu ta biến đổi để đưa về phương trình theo một hàm lượng giác nào đó,… Trong mục “Phương trình lượng giác cơ bản” ta đã sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ để giải phương trình (5) và (6), ngoài ra còn nhiều phương trình có thể giải bằng phương pháp này, sau đây tôi xin nêu ra vài dạng quen thuộc nhất. Dạng 1. Phương trình đưa về phương trình với một hàm lượng giác Đối với dạng này, ta thường biến đổi phương trình về chỉ còn một hàm số lượng giác, sử dụng công thức hạ bậc (tăng cung), tan cot = 1, … Ví dụ 3: Giải phương trình cos Lời giải. Đặt = sin − +

+

+ 2sin − +

, khi đó ta có cos

+

+ 2 −3= 0⇔ Với = 1 thì sin − +

=1 ⟺

Ví dụ 4. Giải phương trình sin

= − +2

+

=

= 3

(3)

= , phương trình trở thành =1 = −3 (loại) (

∈ )

cos 2

(4)

Lời giải. Ta có sin 2 sin

+ cos

cos

Đặt = sin 2

= (sin

= 1−

) − 2 sin

+ cos

cos

= (1 − sin

cos

) −

− sin 2

(0 ≤ ≤ 1), phương trình trở thành 1−

Nguyễn Tăng Vũ – Nguyễn Ngọc Duy http://vuptnk.tk

2



2 17 (1 − ) = 16 16

6

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Quang Minh 423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11 2 =

+ −1=0⇔

= −1 (loại) 1 = 2

1 1 thì sin 2 = ⟺ cos 4 = 0 ⟺ 2 2

Ví dụ 5. Giải phương trình √3. tan 2 −

=

8

+ 2 tan 2 = 2√3 − 1

+

4

(5)

Lời giải: Điều kiện (5) ⇔ −√3 cot(2 ) + 2 tan(2 ) = 2√3 − 1 Đặt = tan(2 ) thì cot 2 = , phương trình trở thành −

√3

+ 2 = 2√3 − 1 ⇔ = √3 hoặc t = −

Với = √3 ta có tan 2 = √3 ⟺ Với = −

= +

( ∈ )

= .



ta có tan 2 = − ⇔

+

1 2



Bài tập. Giải các phương trình lượng giác sau a) cos

b) c) d) e)

+ sin

=1

sin 2 + cos 2 = sin 2 cos 2 2 cos cos − √8 tan = 5 tan 5 + 2 sin 10 = 5 sin 5 sin + cos − sin 2 = 0

f) sin 2 + 2cos

= 2cos 2 cot

g) 2cos 4 − cos 3 + 4 sin

+

cot



=

Dạng 2. Phương trình đưa về hàm tang Biến đổi phương trình về chỉ còn hàm tang, hoặc đặt ẩn = tan và tính tất cả các biểu thức còn lại theo . Các phương trình (5), (6) trong phần “Phương trình lượng giác cơ bản” là những ví dụ cơ bản nhất của dạng toán này, sau đây chúng ta xét một vài ví dụ khác. Ví dụ 6. Giải phương trình sau: sin sin 2 + sin 3 − 6 cos Nguyễn Tăng Vũ – Nguyễn Ngọc Duy http://vuptnk.tk

= 0 (6) 7

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Quang Minh 423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11 Lời giải. (6) ⇔ 2 sin Ta thấy cos

=0⇔

cos + 3 sin − 4 sin

= +

=0

không phải là nghiệm của phương trình.

Chia hai vế của phương trình cho cos 2 tan

− 6 cos

ta được phương trình

+ 3 tan (1 + tan tan

− 2 tan

) − 4 tan

− 6=0

− 3 tan + 6 = 0

Đặt = tan , ta có phương trình − 2 Với = 2 thì tan

− 3 + 6 = 0 ⇔ = 2 hoặc = √3 hoặc t = −√3

=2⇔

Với = √3 thì tan

= arctan 2 +

= √3 ⇔

Với = −√3 thì tan

= +

= −√3 ⇔

= − +

Ví dụ 7. Giải phương trình 6 cos + 3 sin tan = 2 tan cot Lời giải. Điều kiện



Đặt = tan , khi đó cot = , tan

=

, cos =

, sin

=

Phương trình trở thành 6.

1− 1+

6 (1 + Với =



Với = −

thì tan = √





thì tan = −



)

=

+3. 4 1−

= arctan ⇔

2 1+

. =

⇔ =



1 √5

4 1−

.

1

∨ = −

1 √5

+

= arctan( −



)+

Bài tập. Nguyễn Tăng Vũ – Nguyễn Ngọc Duy http://vuptnk.tk

8

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Quang Minh 423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11 Bài 1. Giải các phương trình sau: a) b) c) d)

2 sin + 3 + √3 sin cos + √3 − 1 cos sin (1 + tan ) = 3 sin (cos − sin ) + 3 2 cos = sin 3 3 cos − 4 sin cos + sin = 0

e) cos 3 . cos

− sin 3 sin

f) sin cos 2 + cos



=

(tan

= −1

(Dự bị A, 2006)

− 1) + sin

=0

Bài 2. Giải các phương trình sau: a) 1 + 3 tan = 2 sin 2 b) tan + 2 cot 2 = sin 2 c) 15 cot + 130 sin d) 2 sin



=

= 2 sin

(ĐHQG HN, D, 2000) (SPHN, B, 2001) tan − tan

e) tan 2 + sin 2 = cot f) sin 2 + 3 sin

(ĐH Thủy Lợi 1999)

= tan

g) (1 − tan )(1 + sin 2 ) = 1 + tan h) tan = cot + 4 cos 2 Dạng 3. Phương trình (

(Dự bị D, 2007) (Dự bị, A , 2008) )+

±

+

=

Cách giải Đặt = sin ± cos

= √2 sin

Suy ra sin cos = ±

±

| | ≤ √2 ,

, đưa phương trình đã cho về phương trình bậc 2 theo . Giải

phương trình này ra nghiệm , từ đó đưa về dạng phương trình cơ bản (1) đã biết cách giải. Ví dụ 8: Giải phương trình sin + cos + sin cos − 1 = 0 (8) Lời giải. Đặt = sin + cos

| | ≤ √2 , suy ra sin cos

Nguyễn Tăng Vũ – Nguyễn Ngọc Duy http://vuptnk.tk

=

. Phương trình (8) trở thành:

9

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Quang Minh 423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11 − 1 − 1=0 2

+

+ 2 − 3 = 0 ⇔ = 1 ∨ = −3 (loại)

⇔ Với = 1 ta có sin + cos = 1 ⇔ Ví dụ 9: Giải phương trình cos

=2

+ sin



= + 2

( ∈ )

= sin 2 + sin + cos (9) (ĐH Cảnh Sát

2000) Lời giải. Đặt = sin + cos cos

+ sin

| | ≤ √2 . Khi đó sin 2 = 2 sin cos

=

= (sin + cos ) − 3 sin cos (sin + cos ) =

− 1, −

=

Phương trình trở thành (3 − 2

)

=

− 1+



+2

= −2 (loại) ∨ = 1 ∨ Với

= 1 thì sin + cos

=1⇔

= 2kπ ∨

Với = −1 thì sin + cos = −1 ⇔

− −2= 0 = −1 = + 2

= (2 + 1)



= − + 2

Bài tập. Giải các phương trình lượng giác sau a) sin 2 + √2 sin b) c) d) e) f)



=1

(ĐH Ngoại Ngữ HN, 2000)

cos − sin = −1 (ĐHQG TPHCM, 2000) 1 + tan = 2√2 sin 1 + cos − sin = sin 2 (ĐH Nông Nghiệp, HN, 2000) 2 cos 2 + sin cos + sin cos = 2(sin + cos ) (ĐHSP TPHCM, 2001) 2 cos + 2√3 sin cos + 1 = 3(sin + √3 cos ) (Dự bị A, 2007)

g) 1/ sin + 1/ sin



= 4 sin

+

3. Phương pháp phân tích thành tích Đây là phương pháp cơ bản và thường được sử dụng nhất trong việc giải phương trình lượng giác. Việc phân tích tùy thuộc vào bài toán, tuy nhiên chúng ta cần biết một số Nguyễn Tăng Vũ – Nguyễn Ngọc Duy http://vuptnk.tk

10

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Quang Minh 423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11 biến đổi hay sử dụng như: các công thức biến tổng thành tích, 1 + sin 2 = (sin + cos ) , cos 2 = cos − sin = (cos − sin )(cos + sin ),…Chúng ta sẽ xét một vài ví dụ sau đây. Ví dụ 10. Giải phương trình lượng giác: sin

− √3 cos

= sin cos

− √3 sin

cos

(10)

(B, 2008)

Lời giải. + √3



+ √3



+ √3



+



+



(



= 0 )= 0

2 =0

3

=0 ∨

=− +



2 =0 = +

Ví dụ 11 Tìm nghiệm thuộc [0; 2 ] của phương trình sau (1 + sin

) cos + (1 + cos

) sin

= 1 + sin 2

(11)

(ĐH khối A, 2007) Lời giải. (11) ⇔ (sin + cos ) + sin cos (sin + cos ) = (sin + cos ) ⇔ (sin + cos )( 1 + sin cos − sin − cos ) = 0 ⇔ (sin + cos )(1 − sin )( 1 − cos ) = 0 sin + cos ⇔

=−

4

= 0 ∨ sin

+



=

= 1 ∨ cos = 1 2

+ 2



= 2

Từ đó ta có các nghiệm thuộc [0; 2 ] của phương trình trên là: 0, Nguyễn Tăng Vũ – Nguyễn Ngọc Duy http://vuptnk.tk

3 7 , ,2 2 4 4 ,

11

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Quang Minh 423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11 Ví dụ 12. Giải phương trình: cot − 1 = Lời giải. Điều kiện sin Ta có

≠ 0 , cos

≠ 0 , tan

+ sin

− sin 2

(12) (A, 2003)

≠ −1

cos cos 2 sin − 1= + sin − sin cos sin sin + cos cos − sin (cos − sin ) cos ⇔ = + sin (sin − cos ) sin sin + cos ⇔ (cos − sin )(1 − sin cos + sin ) = 0 ⇔ cos − sin = 0 ∨ 1 − sin cos + sin = 0 TH1: cos − sin = 0 ⇔ = + (12) ⇔

TH2: 1 − sin cos + sin

= 0 ⇔ sin 2 + cos 2 = (Vô nghiệm)

Bài tập Bài 1. Giải các phương trình sau: a) sin 7 + cos 2 = sin 2 + sin b) cos 2 − sin 3 − cos 8 = sin 10 − cos 5 c) sin + sin 2 + sin 3 = 1 + cos + cos 2 d) 2 cos + 2 cos 2 + 2 cos 3 = cos + sin 2 + cos 2 e) sin

+ sin 2 + sin 3 =

Bài 2. Giải các phương trình sau: a) 2 cos + 2 cos 2 + 2 cos 3 − 3 = cos 4 (2 sin 2 + 1) (ĐHSP TPHCM 2000) b)

=

+

c) cos 2 + d) sin



+ cos 2 − tan

− cos

+ 4 sin

= 2 + √2(1 − sin )

=0

4. Phuơng pháp đánh giá (sẽ được trình bày sau): a)Sử dụng miền giá trị của hàm Sin, Cos : Ví dụ 13. Giải phương trình : sin 5 x  cos8 x  1 (13) Lời giải Ta có :  sin x  1 sin 5 x  sin 2 x  8  2  cos x  1 cos x  cos x Nguyễn Tăng Vũ – Nguyễn Ngọc Duy http://vuptnk.tk

12

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Quang Minh 423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11  sin 5 x  cos8 x  sin 2 x  cos2 x  1  x  k sin x  1 Vậy (13) tương đương     x   k sin x  0  2

( k  )

b) Biến đổi về tổng bình phương : Ví dụ 14. Giải phương trình : 3 sin 2 x  2sin 2 x  4cos x  6  0 (14) Lời giải

 2 3 sin x cos x  2sin 2 x  4 cos x  5(sin 2 x  cos 2 x)  1  0  2 3 sin x cos x  3sin 2 x  4cos x  5cos 2 x  1  0  (cos x  3 sin x )2  (2cos x  1) 2  0 1  tan x    cos x  3 sin x  0  3   2 cos x  1  0 cos x  1  2   x    k  6  ( k  ) (VN )   x    k 2  3 c)Sử dụng bất đẳng thức khác : Ví dụ 15. Giải phương trình : cos 2 x

1 1  1  s inx 1  1 cos 2 x s inx

(15)

Lời giải

0  cos 2 x  1 Đ/K:  0  sinx  1

15 

cos 2 x (1  cos 2 x )  s inx (1  s inx )  1

Nguyễn Tăng Vũ – Nguyễn Ngọc Duy http://vuptnk.tk

13

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Quang Minh 423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11 Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có : cos 2 x (1  cos 2 x) 

sinx (1  s inx ) 

cos 2 x  1  cos 2 x 1  2 2

sinx  1  sinx 1  2 2

 cos 2 x (1  cos 2 x )  s inx(1  sinx )  1

  x    k  6 1   cos 2 x      2 Vậy (15)      x   k 2  x   k 2 6 6 s inx  1    5 2   x  6  k 2  Ví dụ 16. Giải phương trình: cos3 x  2  cos 2 3 x  2(1  sin 2 2 x)

(16)

Áp dụng bất đẳng thức B.C.S ta được

cos3 x  2  cos 2 3 x  12  12 cos 2 3 x  2  cos 2 3 x  2  2(1  sin 2 2 x) Vậy cos3 x  2  cos 2 3 x cos3 x  1  16    s in2x  0 sin x  0 k 2  x   3 (k  )  x  k  x  k 2 Ví dụ 17. Giải phương trình : 1 tan x  cot x  cos 2 3x 4

(17)

Nguyễn Tăng Vũ – Nguyễn Ngọc Duy http://vuptnk.tk

14

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Quang Minh 423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11 Do tan x.cot x  1 nên tan x,cot x cùng dấu . Nên để (17) có nghiệm thì tan x,cot x  0 Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có :

1 1 tan x  cot x  2 tan x.cot x  1  cos 2 3x 4 4 Vậy : 1 1   2  tan x  cot x  0  tan x  (17)    4 4 cos3 x  1 cos3 x  1

(VN )

Bài tập Giải các phương trình sau:

a ) 3 sin x  cos x  cos 2 x  3 b) 4(sin 6 x  cos6 x )  sin10 x  cos10 x c ) 2 cos 2 x  6sin 2 x  14sin 2 x  8 2 sin x  7  0 d ) cos x  cos y  cos( x  y )  e)

3 2

1 1 4   sin x cos 2 x sin x  cos 2 x

f ) 1  2sin x  1  3 cos x  2 2 III.

Phương trình lượng giác trong các kì thi đại học gần đây 1. (A, 2005) cos 3 cos 2 − cos = 0 2. (B, 2005) 1 + sin + cos + 2 + cos 2 = 0 3. (D, 2005)

cos

+ sin

4. (Dự bị 2005)

4 sin

− √3 cos 2 = 1 + 2 cos

5. (Dự bị 2005)

sin cos 2 + cos (tan

6. (A, 2006) 7. (B, 2006)

(

+ cos

) √



sin 3 −

− =0



− 1) + 2 sin

=0

=0

cot + sin (1 + tan tan ) = 4

Nguyễn Tăng Vũ – Nguyễn Ngọc Duy http://vuptnk.tk

15

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Quang Minh 423/27/15 Lạc Long Quân, P.5, Q.11 8. (D, 2006)

cos 3 + cos 2 − cos − 1 = 0

9. (Dự bị A, 2006) cos 3 cos

− sin 3 sin

10. (Dự bị A, 2006) 2 sin 2 − 11. (Dự bị B, 2006) 12. (Dự bị B, 2006) 13. (Dự bị D, 2006) 14. (Dự bị D, 2006) 15. (B, 2007)



=

+ 4 sin + 1 = 0

(2 sin − 1) tan 2 + 3(cos − 1) = 0 cos 2 + (1 + 2 cos )(sin − cos ) = 0 cos + sin + 2 sin = 1 4 sin + 4 sin + 3 sin 2 + 6 cos = 0 2 sin 2 + sin 7 − 1 = sin + cos

16. (D, 2007)

+ √3 cos

17. (Dự bị A, 2007)

sin 2 + sin −

18. (Dự bị A, 2007)

2 cos

19. (Dự bị B, 2007) sin



= 2 cot 2

+ 2 √3 sin cos + 1 = 3 sin + √3 cos −

− cos

+

20. (Dự bị B, 2007)

=2



= √2 cos

= tan − cot

21. (Dự bị D, 2007) (1 − tan )(1 + sin 2 ) = 1 + tan 22. (Dự bị D, 2007) 2√2 sin +

23. (A, 2008) 24. (D, 2008)



cos

=1

= 4 sin



2 sin (1 + cos 2 ) + sin 2 = 1 + cos 2

25. (Dự bị A, 2008) sin 2 − 26. (Dự bị A, 2008) tan 27. (Dự bị B, 2008) 2 sin

= sin



+



= cot + 4 cos 2 +

− sin 2 −

=

28. (Dự bị B, 2008) 3 sin + cos 2 + sin 2 = 4 sin cos 29. (Dự bị D, 2008) 4(cos 30. (A, 2009) 31. (D, 2009)

+ cos

( (

) + cos 4 + sin 2 = 0

) )(

)

= √3

sin + cos sin 2 + √3 cos 3 = 2(cos 4 + sin

Nguyễn Tăng Vũ – Nguyễn Ngọc Duy http://vuptnk.tk

)

16

Related Documents