第 7課 いう Ⅰ。新し い言葉 とっきゅう りようきん きにかかる けん アナウンス まちがう やしゃしい のせる めいれいする かんじがする かんじがする のこす いたずら いつかどこか はなれる きんし とうしょ つたわる あいて けれども ざんぎょう すべて くりかえす たしか おもいやり していする 日時・場所むしあつい けいご
特急 料金 気にかかる 券 間違う 優しい 乗せる 命令する 感じがする 求める 残す
離れる 禁止 投書 伝わる 伝わり方 相手 残業 繰り返す 確か 思いやり 指定する を 蒸し暑い 敬語
tốc hành tiền vé để ý;lo lắng vé xướng ngôn viên sai dịu dàng leo lên ra lệnh có cảm giác yêu cầu chừa lại nghịch ngợm có một lần ở đâu đó xa cách cấm thư độc giả truyền đạt cách truyền đạt đối phương nhưng việc làm ngoài giờ toàn bộ; tất cả; hoàn toàn lặp lại; lặp đi lặp lại đích xác; chuẩn xác quan tâm; để ý chỉ định nóng nực; oi bức kính ngữ
めにする 目にする Ⅱ。子文 法点: 型文 「つい~しまう 。 」
thoáng nhìn thấy
意 : Biểu hiện ý nghĩa [không kiềm chế được mà lỡ làm những chuyện bản thân mình không có ý định làm hay những chuyện mà mình nghĩ là không được làm] 例 : お酒はやめたはずだが、目の前にあるとつい手が出てしまう。 Tôi chắc chắn là đã bỏ rưọu nhưng hễ thấy trước mắt là lại thò tay cầm lấy. 太ると分かっていながら、あまりおいしそうなケーキだったので、つい食べてしまった。 Tuy biết là sẽ mập nhưng vì cái bánh trông ngon quá nên tôi đã lỡ ăn mất rồi.
Ⅲ。使い ましょ う: ①「~つもり」: 型文 : V たつもりで 意: là cách nói khác của (nghĩ rằng đã…) hay (giả sử đã làm chuyện gì đó rồi) .Biểu hiện ý nghĩa người nói đang giả định một cách tạm thời một chuyện gì đó. 例: 旅行したつもりで、お金は貯金することにした。 Tôi xem như là mình đã đi du lịch rồI và tiết kiệm tiền.(Tôi có tiền,và ko muốn sử dụng vào việc khác,tôi muốn tiết kiệm nhưng để ko còn nghĩ đến nó nữa thì tôi coi như số tiền đó tôi đã tiêu vào việc đi du lịch) 完成までまだ一週間かかるのに、もう終わったつもりで、飲みに行った。 Từ giờ đến lúc hoàn thành thì vẫn còn mất 1 tuần nữa nhưng mà cứ coi nhu mình đã hoàn thành rồi,tôi bỏ đi uống. 型文 : つもりだ ① 意: Biểu hiện ý nghĩa: người nói tin là nghĩ là như thế,không liên quan gì đến việc người nghe có cho đó là sai với sự thật hay không. 例: まだまだ気は若いつもりです。 Tôi cho là tâm hồn tôi vẫn còn trẻ lắm よく調べて、書いたつもりですが、ただ間違いがあるかもしれない。 Tôi cho rằng tôi đã tra kĩ rồi mới viết nhưng có lẽ vẫn còn có chỗ sai. 型文 : つもりだ② 意: Người nói và một số người khác cho rằng điều mà một người nào đó nghĩ là không đúng . 例: 何よ、あの人、女王のつもりかしら� � Cái quái gì vậy nhỉ,cái người đó cứ xem như mình là nữ hoàng ko bằng。 彼女はすべてを知ってるつもりだが、本当は何も知らない。
Cô ta cứ cho mình là cái gì cũng biết nhưng thật ra là chẳng biết gì cả.
②「~させられる」〈 使役受身 〉 型文 : N1 が N 2 に V させられる。 意: Ai bị ai bắt phải làm gì 例: 昨日は母に3時間も勉強させられた。 Hôm qua tôi bị mẹ bắt học đến 3 tiếng đồng hồ 彼は毎日遅くまで残業させられているらしい。 Có lẽ là mỗi ngày anh ấy bị bắt làm thêm đến tận khuya.