Chương 1 Tổng ổ quan Kinh tế ế học
Nguyễn Việt Hưng
Mục tiêu của chương z
Định nghĩa Kinh tế học
z
Một số nguyên lý nền tảng làm định hướng khi nghiên cứu kinh tế học
2
z
Phân nhánh kinh tế học
z
Phương pháp phân tích kinh tế
z
Một ộ số khái niệm ệ kinh tế cơ bản
Mục tiêu của chương z
Định nghĩa Kinh tế học
z
Một số nguyên lý nền tảng làm định hướng khi nghiên cứu kinh tế học
3
z
Phân nhánh kinh tế học
z
Phương pháp phân tích kinh tế
z
Một ộ số khái niệm ệ kinh tế cơ bản
Định nghĩa Kinh tế học z
Nhu cầu xã hội ộ luôn vượt ợ xa so với khả năng g đáp ứng của xã hội từ số nguồn lực hiện có.
z
KHAN HIẾM là vấn đề mà cả người giàu và nghèo g èo đều p phải ả đố đối mặt. ặt
4
Định nghĩa Kinh tế học z
KINH TẾ HỌC Ọ là môn khoa học ọ về sự ự lựa ự chọn – nó giải thích tại sao các cá nhân, d doanh h nghiệp, hiệ h hoặc ặ chính hí h phủ hủ llạii đ đưa ra llựa chọn như vậy khi họ phải đối mặt với sự KHAN HIẾM.
5
Định nghĩa Kinh tế học z
6
Kinh tế học ọ sẽ trả lời ba câu hỏi;; 1.
Sản xuất hàng hóa gì và số lượng bao nhiêu?
2.
Sản xuất ấ hàng hóa đó bằng ằ cách gì (K hay L)?
3.
Sản xuất hàng hóa đó cho ai (giàu/nghèo)?
Mục tiêu của chương z
Định nghĩa Kinh tế học
z
Một số nguyên lý nền tảng làm định hướng khi nghiên cứu kinh tế học
7
z
Phân nhánh kinh tế học
z
Phương pháp phân tích kinh tế
z
Một ộ số khái niệm ệ kinh tế cơ bản
Nguyên lý nền tảng z
NGUYÊN LÝ NỀN TẢNG định ị hướng g chúng g ta cách đưa ra câu hỏi và tìm lời giải cho những hữ vấn ấ đề kinh ki h tế ế
8
Nguyên lý nền tảng z
Nguyên lý 1 –
Chúng ta phải đối mặt với sự đánh đổi: do khan hiếm và phải lựa chọn nên chúng ta phải chấp nhận từ bỏ một thứ để nhận được một thứ khác.
–
Giá trị của thứ mà ta từ bỏ được gọi là chi phí cơ hội
–
Ví dụ: đến trường học và ở nhà ngủ, công bằng và tăng trưởng, thất nghiệp và lạm phát…
9
Nguyên lý nền tảng z
Nguyên lý 2 –
–
Chúng ta đưa ra lựa chọn dựa trên các giá trị cận biên z
Lợi ích cận biên (quy luật lợi ích cận biên giảm dần)
z
Chi phí cận biên (quy luật chi phí cận biên tăng dần)
VD: Bát phở 10.000VND; chúng ta sẵn sàng trả tiền để ăn bát 1 nhưng không chấp nhận trả tiếp để ăn bát 2 do lợi ích của bát 2 đã giảm và thấp hơn 10.000.
10
Nguyên lý nền tảng z
Nguyên g y lý ý3 –
Trao đổi hàng hóa tự nguyện sẽ làm cả hai bên mua và à bá bán được đ llợii
–
Thị trường là một cách tổ chức trao đổi hiệu quả do nó đảm bảo nguồn lực được chuyển tới nơi được định giá trị cao nhất.
11
Nguyên lý nền tảng z
Nguyên lý 4 –
Trong một số trường hợp, thị trường gặp phải những khuyết tật hoặc do xã hội không chỉ theo đuổi duy nhất mục tiêu hiệu quả (mà còn có mục tiêu công bằng) nên đôi khi chính phủ có thể tham gia nhằm cải thiện tính hiệu quả hoặc tính công bằng.
12
Mục tiêu của chương z
Định nghĩa Kinh tế học
z
Một số nguyên lý nền tảng làm định hướng khi nghiên cứu kinh tế học
13
z
Phân nhánh kinh tế học
z
Phương pháp phân tích kinh tế
z
Một ộ số khái niệm ệ kinh tế cơ bản
Phân nhánh kinh tế học z
Các nhà kinh tế nhìn nhận và phân tích nền kinh tế để lý giải cơ chế hoạt động của nó từ hai góc độ vi mô và vĩ mô.
Kinh tế Vi mô vs. Kinh tế Vĩ mô Microeconomics vs. Macroeconomics
14
Kinh tế Vi mô z
Kinh tế Vi mô là môn học nghiên cứu hành vi của các cá nhân và các doanh nghiệp và cách thức tương tác giữa các tác nhân này trên thị trường
z
15
VD: –
hộ gia đình mua bao nhiêu hàng hóa, cung cấp bao nhiêu giờ lao động
–
DN thuê bao nhiêu lao động và bán bao nhiêu hàng hóa
–
Giá cả được hình thành như thế nào
Kinh tế Vĩ mô z
Kinh tế Vĩ mô là môn học nghiên cứu chung toàn bộ nền kinh tế quốc dân hoặc nền kinh tế toàn cầu.
z
16
VD: –
Nghiên cứu tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp, lạm phát.
–
N hiê cứu Nghiên ứ cán á cân â th thương mại, i cán á cân â vốn, ố tỷ giá. iá
–
Nghiên cứu chính sách tài khóa, tiền tệ
Phân nhánh Kinh tế học z
Các nhà kinh tế có thể nhìn nhận và phân tích nền kinh tế từ hai góc độ thực chứng và chuẩn tắc.
Phân tích thực chứng vs. Phân tích chuẩn tắc Positive Statements vs. Normative Statements
17
Phân tích thực chứng z
Phân tích thực ự chứng g cho biết những gg gì đang thực sự diễn ra.
18
–
Nó có thể ể được chứng minh là đúng hoặc sai
–
Nó có thể được kiểm chứng từ thực tế
Phân tích chuẩn tắc z
Phân tích chuẩn tắc cho biết chúng g ta nên làm gì. –
Nó phụ thuộc vào giá trị và cảm nhận của mỗi ỗ cá nhân.
–
19
Nó rất khó có thể kiểm định được là đúng hay sai.
Mục tiêu của chương z
Định nghĩa Kinh tế học
z
Một số nguyên lý nền tảng làm định hướng khi nghiên cứu kinh tế học
20
z
Phân nhánh kinh tế học
z
Phương pháp phân tích kinh tế
z
Một ộ số khái niệm ệ kinh tế cơ bản
Phương pháp phân tích kinh tế z
Mục ụ tiêu của nhà kinh tế là đưa ra các nhận ậ định thực chứng phù hợp với thực tế và giúp chúng hú ta hiể hiểu nền ề ki kinh h tế ế vận ậ hành hà h ra sao, từ đó có thể làm định hướng cho các nhận định chuẩn tắc của chúng ta.
21
Các bước phân tích
2. Xây dựng mô hình
1. Quan sát 1 Đo lường
3. Kiểm chứng mô hình
22
Vai trò của giả thiết z
Giả thiết là hết sức cần thiết và q quan trọng. ọ g –
Thế giới quá phức tạp và không thể thâu tóm hết các á nhân hâ tố => > cần ầ giả iả thiết để đ đơn giản iả hó hóa
–
Nếu giả thiết lại làm méo mó quá nhiều thực tế thì mô hình có thể đưa ra những nhận định sai lầm nghiêm trọng.
23
Công cụ phân tích z
Phân tích bằng g lời thông g thường g –
Khi giá cả tăng lên thì lường hàng hóa mà người tiê dù tiêu dùng muốn ố mua sẽ ẽ có ó xu h hướng ớ giảm iả xuống. ố
–
Khi thất nghiệp tăng cao thì mức sản lượng trong nền kinh tế sẽ giảm xuống
24
Công cụ phân tích z
Phân tích bằng toán: biểu diễn và biến đổi thông qua các phương trình toán học để đi đến kết luận; biểu diễn d ễ bằ bằng g đồ tthị,… ị, –
Qd = a – bP; a và b > 0
–
(1 – Y/Y Y/Y*)) = α(u – u u*): ): trong đó Y là sản lượng thực tế, tế Y Y* là sản lượng tự nhiên; u là thất nghiệp thực tế và u* là thất nghiệp tự nhiên.
25
Công cụ phân tích z
Phân tích bằng g thống g kê và kinh tế lượng: ợ g thống kê giá trị của các chỉ tiêu kinh tế, hồi quy để định đị h llượng quan hệ giữa iữ các á biế biến.
26
–
Qd = 1000 – 50P
–
(1 – Y/Y*) = 2(u – u*): quy luật Okun
Mục tiêu của chương z
Định nghĩa Kinh tế học
z
Một số nguyên lý nền tảng làm định hướng khi nghiên cứu kinh tế học
27
z
Phân nhánh kinh tế học
z
Phương pháp phân tích kinh tế
z
Một ộ số khái niệm ệ kinh tế cơ bản
Một số khái niệm kinh tế cơ bản z
Thị trường: –
Thị trường t ờ cạnh h ttranh: h không khô có ó người ời bán bá h hay người ời mua nào à có ó khả năng ă áp á đặt giá
–
Thị trường phi cạnh tranh: người bán hoặc người mua có khả năng áp đặt giá trong một chừng mực nào đó.
z
Giá cả: –
Giá cả danh nghĩa: biểu diễn bằng tiền tệ
–
Giá cả thực tế: phản ánh giá tương đối; cho biết chênh lệch giữa giá hàng hóa A với mặt bằng giá chung
28
Một số khái niệm kinh tế cơ bản z
Cung hàng hóa (S): phản ánh lượng hàng
P S
hóa (dịch vụ) Qs mà doanh nghiệp bán tại
15
mỗi mức giá P. z
29
Qs = -20 + 3P
10
10
25
Q
Một số khái niệm kinh tế cơ bản z
Cầu hàng hóa (D): phản ánh lượng hàng hóa
P
(dịch vụ) Qd mà người tiêu dùng mua tại mỗi ỗ
15
mức giá P. z
Qd = 70 - 4P
10 D
30
10
30
Q
Một số ố khái niệm iệ ki kinh h tế cơ bả bản
z z z
Hệ số co giãn: phản ánh mức độ nhạy cảm của một biến A khi một biến B khác thay đổi đổi. Nó được tính bằng % thay đổi của biến A chia cho % thayy đổi của biến B. Ví dụ: % thay đổi của lượng cầu (cung) khi giá thay đổi 1%. Co giãn giá:
31
%Q P ∆Q EP = = ⋅ %P Q ∆P
Chương 2 Những vấn đề trọng tâm của Kinh tế Vĩ mô
Nguyễn Việt Hưng
Mục tiêu của chương z
Mô tả nguồn gốc của Kinh tế Vĩ mô
z
Giới thiệu những vấn đề trọng tâm của Kinh tế Vĩ mô
z
Nhiệm vụ của nhà kinh tế vĩ mô
z
Lý giải sự bất đồng tồn tại giữa các nhà kinh tế vĩ mô
2
Mục tiêu của chương z
Mô tả nguồn gốc của Kinh tế Vĩ mô
z
Giới thiệu những vấn đề trọng tâm của Kinh tế Vĩ mô
z
Nhiệm vụ của nhà kinh tế vĩ mô
z
Lý giải sự bất đồng tồn tại giữa các nhà kinh tế vĩ mô
3
Nguồn gốc của Kinh tế Vĩ mô z
Kinh tế Vĩ mô hiện ệ đại ạ bắt đầu xuất hiện ệ trong thời kỳ đại khủng hoảng.
z
Lý thuyết của kinh tế vi mô ủng hộ thị trường tự do đã không ô gg giải ả thích t c và à chữa c ữa ttrịị được cuộc đại khủng hoảng
4
Nguồn gốc của Kinh tế Vĩ mô John Maynard Keynes đã xuất bản cuốn Lý thuyết tổng quát về Việc làm, Lãi suất, và Tiền tệ năm 1936 nhấn ấ mạnh ạ tớ tới vai a ttrò òc chính p phủ ủ ttrong o g việc ệc sử dụ dụng g chi tiêu giúp nền kinh tế ổn định trong ngắn hạn, không rơi vào tình trạng thiếu cầu do tư nhân chi tiêu quá ít.
5
Mục tiêu của chương z
Mô tả nguồn gốc của Kinh tế Vĩ mô
z
Giới thiệu những vấn đề trọng tâm của Kinh tế Vĩ mô
z
Nhiệm vụ của nhà kinh tế vĩ mô
z
Lý giải sự bất đồng tồn tại giữa các nhà kinh tế vĩ mô
6
Vấn đề trọng tâm
7
z
Tăng g trưởng g Kinh tế
z
Chu kỳ kinh doanh
z
Thất nghiệp
z
Lạm phát
Vấn đề trọng tâm z
Hoạt ạ động ộ g ngoại g ạ thương g và đầu tư nước ngoài (kinh tế quốc tế)
z
Chính sách chi tiêu và thuế khóa của chính phủ; p ủ; chính c sách sác tiền t ề tệ của cchính p phủ ủ
8
Tăng trưởng kinh tế z
Tăng trưởng kinh tế là sự nâng cao năng lực sản xuất của nền kinh tế, và cũng là mức sống của người gườ dân. dâ
z
Tăng trưởng kinh tế được đo bằng Tổng sản phẩm t trong nước ớ thực th tế (GDP thực th tế) –
GDP thực tế là giá trị của toàn bộ H và DV được sản xuất ra tính theo giá của một năm cơ sở.
9
Tăng trưởng kinh tế z
GDP tiềm năng –
Khi nền kinh tế toàn dụng các nguồn lực lao động, tư bản, tài nguyên, kỹ năng tổ chức quản trị.
z
10
GDP thực tế dao động xung quanh GDP tiềm năng
GDP thực tế ế (nghìn tỷ đô ôla tính theo năm 1992
…2.6% một ộ năm
Tăng g trưởng g dài hạn là…
GDP tiềm năng …4.4% một năm
GDP thực tế
Năm
Tăng trưởng kinh tế Mỹ Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkins
Chu kỳ kinh doanh z
GDP thực ự tế biến động ộ g xung gq quanh GDP tiềm năng –
Chu kỳ kinh doanh là những biến ế động lặp đi lặp lại nhưng không định kỳ của GDP thực tế.
12
Chu kỳ kinh doanh z
Các g giai đoạn ạ của chu kỳỳ kinh doanh –
Suy thoái z
–
Tăng trưởng z
13
GDP th thực tế giảm iả liên liê ttục ttrong một ột khoảng kh ả thời gian i
GDP thực tế tăng
Chu kỳ kinh doanh z
Các điểm ngoặt g ặ –
Đỉnh tăng trưởng z
–
Đáy suy thoái z
14
Tă ttrưởng Tăng ở chấm hấ dứt và à suy thoái th ái bắt đầu đầ
Suy thoái chấm dứt và tăng trưởng bắt đầu
GDP thực tế ế (nghìn tỷ đô ôla tính theo năm 1992
GDP tiềm năng Đỉnh tăng trưởng g Tăng trưởng
GDP thực tế
Đáy áy suy tthoái oá Suy thoái
Năm
Ch kỳ kinh doanh của nền kinh tế Mỹ Chu Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkin
Tăng trưởng
Tăng trưởng kinh tế dài hạn của Mỹ
Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkin
Thất nghiệp z
Thất nghiệp là những người muốn làm việc, có nỗ lực tìm kiếm việc làm nhưng không có việc làm cho họ. ọ –
Ảnh hưởng tới sản lượng của nền kinh tế
–
Ảnh hưởng tới thu nhập nhập, tâm lý người lao động và gia đình anh ta
17
Tỷ lệ thất ng ghiệp (% lực lượng lao độ ộng
Năm
Thất nghiệp hiệ của nền kinh tế Mỹ Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkin
Lạm phát z
Lạm ạ phát p là sự ựg gia tăng g liên tục ụ của mức giá chung theo thời gian.
z
Lạm phát quá cao và bất thường sẽ gây ra tâm lýý hoang tâ oa g mang a g của dâ dân cchúng, ú g, sự méo éo mó và bất ổn của quá trình sản xuất.
19
Tỷ lệ lạm phá T át (% năm) Năm
Lạm phát hát của nền kinh tế Mỹ Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkin
Kinh tế quốc tế z
Hầu hết các nền kinh tế đều là nền kinh tế mở, tức là có quan hệ thương mại và tài chính hí h với ới thế hế giới. iới
z
Những ữ gb biến ế độ động g của ttình hình tthế ếg giới ớ sẽ tác động tới tình hình kinh tế trong nước
21
Kinh tế quốc tế z
z
22
Cán cân thương mại –
Thặng dư thương mại
–
Thâm hụt thương mại
Cán cân vốn (tài chính) –
Thặng dư vốn
–
Thâm hụt vốn
Kinh tế quốc tế
23
z
Dự trữ ngoại hối quốc gia
z
Tỷ giá hối đoái: tỷ lệ trao đổi giữa ngoại tệ với nội tệ –
Tỷ giá thả nổi
–
Tỷ giá cố định
–
Kết hợp hai chế độ tỷ giá trên
cân tài kh hoản vãng lai (%GDP) Cán Năm
Thâm hụt thương mại của nền kinh tế Mỹ Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkin
Nhiệm vụ của chính sách kinh tế vĩ mô 1.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
2.
Ổn định chu kỳ kinh doanh
3 3.
Giảm thất nghiệp
4.
Kiểm soát lạm phát ở mức thấp
5.
Giảm thâm hụt ngân sách và thâm hụt thương mại quốc tế q
25
Công cụ của chính sách kinh tế vĩ mô z
Chính sách tài khóa –
26
Thay đổi chi tiêu chính phủ và thuế z
Thú đẩy Thúc đẩ tăng tă ttrưởng ở dài h hạn
z
Làm trơn chu kỳ kinh doanh
Công cụ của chính sách kinh tế vĩ mô z
Chính sách tiền tệ ệ –
27
NHTW điều chỉnh cung tiền và lãi suất z
Kiể soát Kiểm át llạm phát hát
z
Làm trơn chu kỳ kinh doanh
Mục tiêu của chương z
Mô tả nguồn gốc của Kinh tế Vĩ mô
z
Giới thiệu những vấn đề trọng tâm của Kinh tế Vĩ mô
z
Nhiệm vụ của nhà kinh tế vĩ mô
z
Lý giải sự bất đồng tồn tại giữa các nhà kinh tế vĩ mô
28
Nhiệm vụ của nhà kinh tế vĩ mô z
Dự ự báo kinh tế vĩ mô –
Tương đối thành công trong ngắn hạn nhưng th ờ thất bại thường b i ttrong dài h hạn
–
Có quá nhiều yếu tố bất định ảnh hưởng tới xu thế kinh tế không thể đưa vào dự báo.
–
29
Có rất ất ítt nhà à kinh tế ttham a g gia a vào ào cô công g việc ệc này ày
Nhiệm vụ của nhà kinh tế vĩ mô z
Phân tích và nghiên g cứu kinh tế vĩ mô –
Phân tích và giải thích các sự kiện kinh tế khi nó diễn ra diễ
–
Tìm hiểu cấu trúc tổng thể của nền kinh tế
–
Các nhà kinh tế thường tập trung vào công việc ày này
30
Mục tiêu của chương z
Mô tả nguồn gốc của Kinh tế Vĩ mô
z
Giới thiệu những vấn đề trọng tâm của Kinh tế Vĩ mô
z
Nhiệm vụ của nhà kinh tế vĩ mô
z
Lý giải sự bất đồng tồn tại giữa các nhà kinh tế vĩ mô
31
Sự bất đồng của các nhà kinh tế z
Nhận ậ định ị thực ự chứng g thường g có mức độ ộ nhất trí cao hơn giữa các nhà kinh tế
z
Nhận định chuẩn tắc thường có mức độ bất đồng đồ g cao do nó ó dựa ttrên ê g giá á ttrịị và à cả cảm nhận ậ của nhà kinh tế.
32
Sự bất đồng của các nhà kinh tế z
Sự khác biệt trong nhận định thực chứng tồn t i giữa tại iữ h haii ttrường ờ phái hái ki kinh h tế
Phái Cổ ổ điển ể vs. Phái Keynes
33
Sự bất đồng của các nhà kinh tế Phái Cổ điển z
z
Giả định giá cả ở các thị trường
Phái Keynes z
Giả định giá cả ở các thị trường
đều linh hoạt và duy trì thị
cứng nhắc trong ngắn hạn và
trường luôn cân bằng
do vậy thị trường không phải
Các chính sách của chính phủ
luôn cân bằng
gần như không g g có hiệu ệ q quả ổn định sản lượng trong ngắn hạn.
z
Các chính sách của chính p phủ có hiệu quả ổn định sản lượng trong ngắn hạn.
34
Chương 3 Đo lường GDP, GDP tăng trưởng kinh tế, tế và lạm phát
Nguyễn Việt Hưng
Mục tiêu của chương Xây dựng khái niệm GDP Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường GDP Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh tế Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước đo về mức sống
2
Mục tiêu của chương Xây dựng khái niệm lạm phát Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và cách tính lạm phát So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm phát.
3
Mục tiêu của chương Xây dựng khái niệm GDP Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường GDP Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh tế Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước đo về mức sống
4
Tổng sản phẩm trong nước Tổng g sản p phẩm trong g nước ((GDP – Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả ả hà hàng hó hóa và à dị dịch h vụ cuối ối cùng ù đ được sản ả xuất ra trong một nước và trong một thời kỳ nhất định. 5
Tổng sản phẩm trong nước Giá trị thị trường… –
Sử dụng tiền tệ (giá cả) để tính toán
–
1g gà trống g + 1 vịt ị mái = 2 con ?
–
1 ngựa đực + 1 lừa cái = 2 con hay 3 con? ☺
–
80.000VND*1 80.000VND 1 gà trống + 60.000VND 60.000VND*1 1 vịt mái = 140.000 (VND)
6
Tổng sản phẩm trong nước …Hàng hóa và dịch vụ… –
Chỉ tính những sản phẩm được đem ra trao đổi
–
Không tính những sản phẩm tự cung tự cấp VD: nhà nuôi gà vịt rồi ồ tự mổ ổ ăn
–
Có một số sản phẩm không được đem ra trao đổi nhưng vấn được ước tính theo giá thị trường. trường VD: ở nhà riêng nhưng vẫn được tính là đang thuê nhà và trả tiền nhà cho chính bản thân.
7
Tổng sản phẩm trong nước …Hàng hóa và dịch vụ Cuối cùng… –
Tính các sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối cùng. g
–
Không tính các sản phẩm trung gian được dùng làm đầu vào để sản xuất ra sản p phẩm cuối cùng g một cách độc lập
–
8
Mục đích là tránh việc tính trùng
Tổng sản phẩm trong nước –
VD: công ty máy tính mua ổ cứng $100, mainboard $200, màn hình $150, phụ kiện khác $50 về ề lắp ắ ráp và bán máy tính tới tay người tiêu dùng với giá $600.
–
Sả phẩm Sản hẩ trung t gian i là các á bộ phận hậ kể trên, t ê sản ả phẩm hẩ cuối ối cùng là chiếc máy tính hoàn chỉnh tới tay người tiêu dùng
–
Chúng ta chỉ tính giá trị chiếc máy tính cuối cùng $600 và không cần phải tính lại các bộ phận một cách độc lập vào GDP.
9
Tổng sản phẩm trong nước –
VD: một công ty lắp ráp ôtô mua dây chuyển lắp ráp từ công ty khác với giá 1 triệu USD và tuổi thọ dây cchuyển uyể là à 10 0 năm. ă
–
Năm 1: công ty mua các bộ phận ngoài với giá 1 5 ttriệu 1.5 iệ USD và à lắ lắp ráp á ôtô h hoàn à chỉnh hỉ h và à bá bán cho người tiêu dùng với giá 2 triệu USD.
10
Tổng sản phẩm trong nước –
GDP = 2 triệu USD (ôtô hoàn chỉnh) + 1 triệu USD (dây chuyền) = 3 triệu USD => Đúng/Sai??? ôtô hoàn chỉnh cũng hàm chứa cả $100.000 (1 triệu USD/10 năm), Giá trị dây chuyền bằng 1 triệu USD cũng hàm chứa phần này => tính trùng Tuy nhiên, GDP không trừ đi phần khấu hao này và do đó vẫn có một phần tính trùng bằng giá trị hao mòn của tư bản trong GDP. GDP = 3 triệu USD là đúng
11
Tổng sản phẩm trong nước …Sản xuất ra… –
Chúng ta quan tâm tới thời điểm sản xuất chứ không quan tâm tới thời điểm tiến hành mua bán sản phẩm đó trên thị trường khi tính GDP VD: chiếc ôtô sản xuất ra 31/12/2005 và bán cho khách hàng vào 15/1/2006 thì giá trị chiếc ôtô này được tính vào năm 2005.
12
Tổng sản phẩm trong nước …Trong một nước… –
chỉ những hoạt động sản xuất diễn ra trong chữ S mới được tính vào GDP Việt Nam VD: chiếc ôtô Ford Việt Nam của công ty Ford 100% vốn nước ngoài có giá $35.000 => tính vào GDPVN VD: bức họa của người Việt Nam đang cư trú ở Pháp vẽ và rao bán $2000=> không tính vào GDPVN
13
Tổng sản phẩm trong nước …Trong g một ộ thời kỳ ỳ nhất định ị –
Mọi hoạt động sản xuất diễn ra từ ngày 1/1/2006 tới 31/12/2006 sẽ ẽ được đ tí h vào tính à GDP năm ă 2006 2006.
14
Mục tiêu của chương Xây dựng khái niệm GDP Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường GDP Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh tế Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước đo về mức sống
15
Đo lường GDP 3p phương gp pháp p –
Phương pháp giá trị gia tăng (Value Added A Approach h)
16
–
Phương pháp thu nhập (Income Approach)
–
Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach)
Đo lường GDP Doanh nghiệp A Lương
15.000
Doanh thu
35.000
Hàng bán cho công chúng
10.000
Hà bán Hàng bá cho h DN B
25 000 25.000
Lợi nhuận
20.000
Doanh nghiệp B
17
Chúng ta có thể làm sáng tỏ tại sao cả ba cách tiếp cận đều cho chúng ta kết quả giống nhau về tình hình hoạt động g kinh tế bằng g một bài tập đơn giản
Lương
10.000
Hàng g mua từ DN A
25.000
Doanh thu
40.000
Lợi nhuận
5.000
Hãy tưởng tượng một nền kinh tế chỉ với hai DN. Bảng bên trái cho biết các giao dịch của mỗi DN trong một năm.
Đo lường GDP Doanh nghiệp A L Lương
15 000 15.000
Cách tiếp cận giá trị gia tăng đo
Doanh thu
35.000
lường bằng cách cộng giá trị gia
Hàng bán cho công chúng
10.000
tăng của mỗi doanh nghiệp (cái
Hàng bán cho DN B
25.000
mà DN tạo ra thêm).
20.000
VAA = 35.000
Lợi nhuận
VAB = 40.000-25.000 40 000 25 000 = 15 15.000 000
Doanh nghiệp B
18
Lương
10.000
GDP = VAA + VAB = 35.000 +
Hàng g mua từ DN A
25.000
15.000 = 50.000
Doanh thu
40.000
Lợi nhuận
5.000
Đo lường GDP Doanh nghiệp A
Cách tiếp cận thu nhập đo lường
L Lương
15 000 15.000
hoạt động kinh tế bằng cách
Doanh thu
35.000
cộng tất cả thu nhập mà các nhà
Hàng bán cho công chúng
10.000
sản xuất nhận được
Hàng bán cho DN B
25.000
Lợi nhuận
20.000
Tổng mức lương mà hai DN trả là $25.000
Doanh nghiệp B
19
Lương
10.000
Tổng lợi nhuận của hai DN là
Hàng g mua từ DN A
25.000
$25.000 $ 5 000
Doanh thu
40.000
Lợi nhuận
5.000
Chúng ta có tổng số là $50.000
Đo lường GDP Doanh nghiệp A
Cách tiếp cận chi tiêu đo lường
L Lương
15 000 15.000
hoạt động kinh tế ế bằng ằ cách
Doanh thu
35.000
cộng số tiền chi ra của những
Hàng bán cho công chúng
10.000
người sử dụng sản phẩm cuối
Hàng bán cho DN B
25.000
cùng ù
Lợi nhuận
20.000
Người sử dụng cuối cùng mua $10 000 từ DN A và $40 $10.000 $40.000 000 từ
Doanh nghiệp B
20
DN B.
Lương
10.000
Hàng g mua từ DN A
25.000
Tổng chi tiêu cộng lại bằng
Doanh thu
40.000
$50.000
Lợi nhuận
5.000
Đo lường GDP Phương g pháp p pg giá trịị gia g tăng: g –
GDP = ΣVAi
–
VAi là giá trị gia tăng của doanh nghiệp i trong nền kinh tế
21
Phương pháp Giá trị gia tăng Nông dân
Thợ xay gạo
VA
VA nông dân Giá trị Lúa mỳ
Chi tiêu trung gian VA thợ Xay gạo
Th làm Thợ là bánh bá h
Giá trị bột mỳ
Cửa hàng g bán bánh
Giá bán buôn bánh mỳ
Người tiêu dùng
Giá bán lẻ chiếc bánh Chi ttiêu C êu cuố cuối cù cùng g
Chi tiêu cuối cùng VA thợ Làm bánh VA chủ cửa hà bá hàng bánh h
Đo lường GDP Phương g pphápp thu nhậpp –
GDP = w + r + i + π + Te + D w: thu nhập từ tiền lương r: thu nhập từ cho thuê đất đai và đầu vào khác i: thu nhập từ vốn π: thu nhập từ lợi nhuận Te: thuế gián thu (VAT, tiêu thụ đặc biệt) D: khấu hao
23
Đo lường GDP Phương gp pháp p chi tiêu –
GDP = C + I + G + NX C tiê C: tiêu dù dùng của ủ hộ gia i đình đì h gồm ồ hàng hà ttrong nước ớ và à hàng nhập khẩu I chi I: hi tiê tiêu đầu đầ ttư của ủ d doanh h nghiệp hiệ G: chi tiêu mua hàng của chính phủ NX: xuất ấ khẩu ẩ ròng
24
Đo lường GDP Chứng minh đồng nhất thức trên. Ban đầu, ta có: GDP = Cd + Id + Gd + X Thêm bớt yyếu tố hàng g nước ngoài, g , ta có: GDP = (Cd + Cf) + (Id + If) + (Gd + Gf) + X – (Cf + If + Gf) GDP = C + I + G + X – IM GDP = C + I + G + NX
25
Đo lường GDP Tiêu dùng hộ gia đình: – – – –
Tiêu dùng hàng lâu bền: ề ôtô, xe máy Tiêu dùng hàng không lâu bền: thực phẩm Tiê dù Tiêu dùng hà hàng bá bán lâ lâu bề bền: quần ầ á áo Tiêu dùng dịch vụ: y tế, tài chính
Việc phân chia thành các nhóm và theo dõi biến động của từng nhóm giúp dự báo diễn biến b ế kinh tế 26
Đo lường GDP Đầu tư: – – –
Đầu ầ tư cố ố định vào kinh doanh: máy móc, thiết ế bị Đầu tư vào nhà ở Đầ ttư vào Đầu à hà hàng tồ tồn kh kho: nguyên ê liệ liệu, bán bá thà thành h phẩm, thành phẩm lưu kho.
Biến động của lượng hàng tồn kho thường được dùng để dự báo chu kỳ kinh doanh. 27
Đo lường GDP Lượng ợ g tư bản giảm g do sự ự hao mòn,, hư hỏng g của máy móc → khấu hao Tổng đầu tư I trừ đi phần khấu hao sẽ thu được ĐẦU U TƯ Ư RÒNG. Ò G
28
Tư bản và Đầu tư 4 Đầu tư ròng Tổng Đầu tư
3 Khấu hao
2 Tư bản Ban đầu
Tư bản T
1
0
Jan. 1, 2006 Thời gian
Tư bản Ban đầu trừ khấu hao
Tư bản Ban đầu trừ khấu hao
Trong năm 1996
Tư bản Ban đầu
Dec. 31, 2006
Đo lường GDP Chi tiêu mua hàng của chính phủ G –
Chỉ tính giao dịch hai chiều đối ứng
–
Không g tính các khoản chi trợ ợ cấp p (g (giao dịch ị một ộ chiều))
Xuất khẩu ròng NX
30
–
Thặng dư thương mại: NX > 0
–
Thâm hụt thương mại: NX < 0
Đo lường GDP Các khoản chi tiêu không g thuộc ộ GDP
31
1.
Hàng hóa và dịch vụ trung gian
2.
Hàng hóa đã qua sử dụng
3.
Tài sản tài chính
4.
Trợ cấp, viện trợ
Tổng chi Tổ hi tiê tiêu, tổng tổ th thu nhập hậ và sản lượng 100
% GDP
80 60
NX G
Khấu hao
GDP
Th ế gián Thuế iá thu th ròng ò
I
Thu nhập tự doanh
C
Lãi Lợi nhuận Tiền ề thuê đất ấ Lương và thu nhập từ làm công
40 20
32
0
Tổng chi tiêu
GDP
Tổng thu nhập
Biểu đồ luồng chu chuyển Tiết kiệm hộ gđ
S T Hộ gia đình
G
C
Chính phủ
Y
CP vay
Thị trường Nhân tố
Thị trường Hàng hóa
I
Y
Doanh nghiệp
I C
NX
Thếế giới
G NX
Doanh nghiệp vay
Thị trường Tài chính Nước ngoài vay
Đo lường GDP Cả ba phương pháp tính sẽ cho cùng một kết quả.
Tại sao lại xây dựng ba phương pháp tính? 34
Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác Tổng g sản p phẩm q quốc dân ((GNP): ) –
GNP = GDP + NFA NFA thu NFA: th nhập hậ nhân hâ tố ròng ò từ nước ớ ngoài ài NFA bằng thu nhập người Việt Nam từ các nhân tố ở nước ớ ngoài ài (lao (l độ động, tiền tiề vốn,…) ố ) trừ t ừ đi th thu nhập hậ người ời nước ngoài từ các nhân tố ở Việt Nam.
35
Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác Sản phẩm quốc dân ròng (NNP): –
NNP = GNP – D D: khấu hao
Thu nhập quốc dân (NI) –
NI = NNP – Te Te: thuế gián thu
36
Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác Thu nhập cá nhân (PI): –
PI = NI - lợi nhuận giữ lại công ty và các khoản giữ lại công ty khác
Thu nhập cá nhân khả dụng Yd –
Yd = PI - thuế trực thu ròng Thuế trực thu ròng bằng thuế thu nhập cá nhân trừ đi trợ cấp phủ cho cá nhân của chính p
37
Mục tiêu của chương Xây dựng khái niệm GDP Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường GDP Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh tế Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước đo về mức sống
38
Tính toán tăng trưởng kinh tế
39
TH1
TH2
GDP2006 = ΣP06× Q06 = 1,1 1 1 tỷ
GDP2006 = ΣP94× Q06 = 1,1 1 1 tỷ
USD
USD
GDP2005 = ΣP05× Q05 = 1,0 tỷ
GDP2005 = ΣP94× Q05 = 1,0 tỷ
USD
USD
GDP06 > GDP05 → có tăng
GDP06 > GDP05 → có tăng
trưởng kinh tế và mức sống đã
trưởng kinh tế và mức sống đã
gia tăng (giả sử dân số không
gia tăng (giả sử dân số không
thay đổi) → Đ hay S?
thay đổi) → Đ hay S?
Tính toán tăng trưởng kinh tế Tăng g trưởng g kinh tế hàm ý sự ựg gia tăng g mức sống của dân cư nói chung (giả định dân số khô thay không h đổi) tức ứ là mỗi ỗi người ời dâ dân sẽ ẽ được tiêu dùng nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn. 40
Tính toán tăng trưởng kinh tế Ở trường g hợp ợp 1,, ta không g chắc chắn việc ệ Q06 > Q05 hay không, do vậy không thể kết l ậ có luận ó tăng ă trưởng ở ki kinh h tế ế Ở ttrường ườ g hợp ợp 2,, ta cchắc ắc cchắn ắ rằng ằ g Q06 > Q05 và do vậy nền kinh tế có tăng trưởng. 41
Tính toán tăng trưởng kinh tế GDP danh nghĩa g (GDP ( n) –
GDP danh nghĩa năm 2006 sử dụng giá của năm 2006 để tính tí h
–
42
VD: trường hợp 1
Tính toán tăng trưởng kinh tế GDP thực ự tế ((GDPr) –
GDP thực tế sử dụng giá của năm cơ sở (gốc) để tí h tính.
–
VD: trường hợp 2
–
Việt Nam hiện nay đang sử dụng năm cơ sở là 99 để ttính GDP G thực t ực tế tế. 1994
43
Tính toán tăng trưởng kinh tế
Chỉ số điều chỉnh GDPnăm 2006 =
06 GDP G
D
=
GDP danh nghĩa năm 2006 GDP thực tế năm 2006
06 06 P × Q ∑
∑P
94
×Q
06
Chọn năm gốc là 1994
44
× 100
×100
Tính toán tăng trưởng kinh tế Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2006 được tính bằng phần trăm gia tăng của GDP thực tế năm 2006 006 so với ớ G GDP thực t ực tế năm ă 2005. 005
GDP − GDP g06 = ×100% 05 GDPr 06 r
45
05 r
Tính toán tăng trưởng kinh tế Tốc độ tăng giá năm 2006 là phần trăm gia tăng chỉ số điều chỉnh GDP năm 2006 so với chỉ số điều chỉnh GDP năm G ă 2005. 005
g
46
06 p
=
−D 05 DGDP
06 GDP
D
05 GDP
×100%
Mục tiêu của chương Xây dựng khái niệm GDP Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường GDP Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh tế Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước đo về mức sống
47
Hạn chế của chỉ tiêu GDP Phúc lợi ợ kinh tế phản p ánh mức độ ộ hạnh ạ phúc p và thỏa mãn của dân chúng. GDP cao hơn có phản ánh được mức độ hạnh ạ p phúc úc và à tthỏa ỏa mãn ã cao hơn ơ không??? ô g
48
Hạn chế của chỉ tiêu GDP GDP bình quân đầu người –
Loại bỏ ảnh hưởng của quy mô dân số
GDP tính ngang giá sức mua (PPP - Purchasing Power Parity) –
L i bỏ sự khác Loại khá biệt về ề giá iá cả ả giữa iữ các á quốc ố gia i khi quy đổi về cùng loại tiền tệ
49
Hạn chế của chỉ tiêu GDP GDP có những hạn chế: 1.
Bỏ sót hoạt động sản xuất tự cung tự cấp
2.
Không tính tới vấn đề công bằng và các yếu tố khác như tuổi thọ và mức độ dân chủ
50
3.
Không tính tới chất lượng môi trường
4.
Không tính tới cấu trúc kinh tế
5.
Không tính tới thời gian nghỉ ngơi
6.
Sai số khi đo lường (kinh tế ngầm)
Mục tiêu của chương Xây dựng khái niệm lạm phát Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và cách tính lạm phát So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm phát.
51
Khái niệm lạm phát Lạm ạ phát p là sự ựg gia tăng g liên tục ụ mức g giá chung theo thời gian. Tỷ lệ lạm phát được tính bằng phần trăm tthay ay đổ đổi mức ức giá g á ttrong o g một ột tthời ờ kỳ, ỳ, thường t ườ g là à một năm. 52
Mục tiêu của chương Xây dựng khái niệm lạm phát Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và cách tính lạm phát So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm phát.
53
Đo lường lạm phát 1.
Chọn ọ giỏ g hàng g Giỏ hàng này gồm các hàng hóa tiêu dùng mà một ột người ời bì bình h th thường ờ mua Giỏ hàng này có thể bao gồm hàng tiêu dùng trong nước hoặc hàng tiêu dùng nhập khẩu
54
Đo lường lạm phát 2.
Tính chi p phí g giỏ hàng g Sử dụng giá cả để tính ra chi phí giỏ hàng tại một ột số ố thời điểm điể Thời điểm của một năm được chọn làm năm cơ sở 0 Thời điểm của năm nghiên cứu t Thời điểm của một năm trước năm nghiên cứu t – 1
55
Cấu trúc giỏ hàng tiêu dùng, dùng 2005 Lương thực, thực phẩm ẩ Đồ uống, thuốc lá
3 59% 3.31% 3.59% 5.41% 9.04% 42.85% 5 42% 5.42% 8.62%
9.99% 7.21% 4.56%
56
May mặc, mũ nón, giày dép Nhà ở và vật liệu xây dựng d Thiết bị và đồ dùng gia đình Dược phẩm, phẩm y tế Phương tiện đi lại liên lạc lại,
Đo lường lạm phát 3.
Tính Chỉ số giá tiêu dùng CPI CPI tại thời điểm t bằng chi phí giỏ hàng tính theo giá thời điểm t chia chi phí giỏ hàng tính theo giá năm cơ sở.
CPI t 57
P ×Q ∑ = ∑ P ×Q t
0
0
0
×100
Đo lường lạm phát 4.
Tính tỷ lệ lạm phát πt Tỷ lệ lạm phát năm t bằng phần trăm thay đổi của CPI năm t so với CPI năm t-1 t-1.
CPI t − CPI t −1 πt = ×100% CPI t −1 58
Mục tiêu của chương Xây dựng khái niệm lạm phát Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và cách tính lạm phát So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm phát.
59
Chỉ số ố giá iá tiêu tiê dùng dù CPI và à chỉ số điều chỉnh GDP Chỉ số điều chỉnh GDP
60
Chỉ số giá tiêu dùng
Tính tất cả hàng hóa
Tính hàng hóa tiêu
thuộc GDP
dùng trong nước và
Giỏ hàng thường xuyên
nhập khẩu
thay đổi ổ → Chỉ số ố
Giỏ hàng được cố ố định
Paasche
→ Chỉ số Laspeyres
Tỷ lệ lạm phát (% năm)
Năm
So sánh á h giữa iữ CPI và à chỉ hỉ số ố điều điề chỉnh hỉ h GDP Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkin
Mục tiêu của chương Xây dựng khái niệm lạm phát Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và cách tính lạm phát So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm phát.
62
Hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng 1.
Không gp phản ánh được ợ sự ự thayy đổi chất lượng hàng hóa Giá tăng có thể ể do chất ấ lượng tăng CPI không tính tới sự thay đổi chất lượng → phóng đại tỷ lệ lạm phát cao hơn thực tế
63
Hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng 2.
Không phản ánh được sự xuất hiện của hàng hóa mới Hàng hóa mới thường xuyên xuất hiện thay thế hàng hóa cũ: DVD thay VCD; … Chỉ số giá tiêu dùng có thể phóng đại tỷ lệ lạm phát so với thực tế do không tính tới hàng hóa mới thay thế hàng hóa cũ cũ.
64
Hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng 3.
Độ ộ lệch ệ thayy thế Giá gà tăng khiến người ta chuyển sang tiêu dù nhiều dùng hiề thịt lợn l → chi hi phí hí tăng tă không khô nhiều hiề Chỉ số giá tiêu dùng cố định giỏ hàng và trọng số từng nhóm hàng nên phóng đại tỷ lệ lạm phát cao hơn so với thực tế.
65
Sử dụng tỷ lệ lạm phát Điều chỉnh các yyếu tố danh nghĩa g khác như tiền lương, tiền lãi, hợp đồng kinh tế khác để đả bả đảm bảo giá iá trịị thực h tế ế ((sức ứ mua)) khô không bị suy giảm
66
Sử dụng tỷ lệ lạm phát Lãi suất danh nghĩa g = Lãi suất thực ự tế + Tỷ ỷ lệ ệ lạm phát –
i=r+π
Lãi suất ấ danh nghĩa cho biết ế số ố tiền ề lãi thu thêm về sau một năm khi cho vay 1 đồng.
–
Lãi suất thực tế cho biết số hàng hóa mua được thêm sau một năm khi cho vay 1 đơn vị hàng hóa.
67
Lãi suất
(% năm)
15
Lãi suất danh nghĩa
10
5
0 Lãi suất thực tế -5 1965
1970
1975
1980
1985
1990
1995 1998
Chương 4 Thất ấ nghiệp
Nguyễn Việt Hưng
Mục tiêu của chương
2
z
Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp
z
Phân loại thất nghiệp
z
Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên
z
Chi phí và lợi ích của thất nghiệp
z
Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển
Mục tiêu của chương
3
z
Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp
z
Phân loại thất nghiệp
z
Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên
z
Chi phí và lợi ích của thất nghiệp
z
Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển
Lực lượng lao động và thất nghiệp z
Dân số của một quốc gia chia thành hai nhóm: –
Nhóm trong độ tuổi lao động z
Những người trên 15 tuổi, đủ quyền công dân, sức khỏe bình thường, hiện không tham gia quân đội hoặc một số công việc đặc biệt khác.
–
4
Nhóm ngoài độ tuổi lao động
Lực lượng lao động và thất nghiệp z
Nhóm trong độ tuổi lao động được chia thành hai nhóm: –
Nhóm trong lực lượng lao động z
–
Nhóm ngoài lực lượng lao động z
–
5
Những người có nhu cầu làm việc (dễ xác định không???)
Nhữ người Những ời khô không có ó nhu h cầu ầ làm là việc iệ
VD: sinh viên, người nội trợ,...
Lực lượng lao động và thất nghiệp z
Nhóm trong g lực ự lượng ợ g lao động ộ g được ợ chia thành 2 nhóm
6
–
Có việc
–
Thất nghiệp
Dân số
Ngoài ĐTLĐ
Trong g độ ộ tuổi lao động ộ g
Ngoài LLLĐ
Lực lượng Lao động Có việc
0
Thất nghiệp
20
40
80
Lực lượng lao động và thất nghiệp z
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động –
Số người trong lực lượng lao động chia cho số người trong độ tuổi lao động
z
Tỷ lệ thất nghiệp –
Số người thất nghiệp chia cho số người trong lực lượng lao động
8
Lực lượng lao động và thất nghiệp z
Tổng g số giờ g làm việc ệ –
Là tổng số giờ làm việc của những người có việc là công làm, ô việc iệ này à có ó thể là cả ả ngày à h hoặc ặ nửa ử ngày.
–
Nó phản ánh chính xác hơn thời gian làm việc, đặc biệt tại các quốc gia nông nghiệp
9
Tỷ lệ tham
Tỷ lệ việc làm trong ĐTLĐ
Tỷ lệ thất nghiệp
Năm
Thị trường lao động nước Mỹ Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkins
% dân số trong L LLLĐ
% dân số trong Đ ĐTLĐ
gia LLLĐ
Lực lượng lao động và thất nghiệp z
Tỷỷ lệ ệ việc ệ làm trong g độ ộ tuổi lao động ộ g –
Số người có việc làm chia cho số người trong độ t ổi llao động tuổi độ
11
% dân ssố trong Đ ĐTLĐ
Nam
Tỷ lệ tham gia LLLĐ
Tỷ lệ việc làm trong ĐTLĐ Tỷ lệ th tham gia LLLĐ Nữ Tỷ lệ việc làm trong ĐTLĐ
Năm
Thị trường lao động nước Mỹ Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkins
Lực lượng lao động và thất nghiệp z
Tỷ lệ thất nghiệp tăng trong thời kỳ suy thoái và giảm trong thời kỳ tăng trưởng
z
13
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động có xu hướng tăng –
Tăng mạnh tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nữ giới
–
Giả nhẹ Giảm h tỷ lệ th tham gia i llực lượng l llao độ động của ủ nam giới iới
Số giờ làm việ ệc (tỷ giờ) Năm a) Tổng số giờ
Thị trường lao động nước Mỹ Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkins
bình tro ong tuần
Số giờ làm m việc trung g
Năm b) số giờ làm việc trung bình của một người trong tuần
Thị trường lao động nước Mỹ Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkins
Lực lượng lao động và thất nghiệp z
Tổng g số giờ g làm việc ệ cũng g biến động ộ g theo chu kỳ kinh doanh
z
Số giờ làm việc trung bình trong tuần có xu hướng ướ g g giảm ả ttheo eo tthời ờ g gian. a
16
Có việc ệc
Tuyển Mất việc mới bỏ việc gọi lại
z Mất việc bỏ việc, về hưu
Thị trường lao động luôn động –
Có những người rút lui khỏi LLLĐ
Thất nghiệp g ệp
–
Có những người tham gia LLLĐ
Rút lui Gia nhập Gia nhập Ngoài LLLĐ
–
Có những người mất việc
–
Có những người có việc mới
Lực lượng lao động và thất nghiệp z
Một ộ người g sẽ trở thành thất nghiệp g ệp nếu 1.
Mất việc và tìm kiếm công việc khác
2.
Bỏ việc và tìm kiếm ế công việc khác
3.
Tham gia mới hoặc tham gia lại lực lượng lao động và tìm kiếm một công việc
18
Thời lượng thất nghiệp Ít hơn 5 tuần
5-14 tuần 5 uầ
Đỉnh tăng trưởng
15 26 tuần 15-26
Đáy suy thoái Trên 27 tuần ầ
0
10
% thất nghiệp
20
30
40
50
Lực lượng lao động và thất nghiệp z
Thời lượng ợ g thất nghiệp g ệp khi nền kinh tế suy y thoái dài hơn thời lượng thất nghiệp khi nền ki h tế kinh ế tăng ă trưởng. ở
z
Phần ầ nhiều ều sẽ sớ sớm tìm t được việc ệc ttrở ở lại; ạ; phần còn lại sẽ thất nghiệp dài hạn.
20
Mục tiêu của chương
21
z
Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp
z
Phân loại thất nghiệp
z
Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên
z
Chi phí và lợi ích của thất nghiệp
z
Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển
Phân loại thất nghiệp z
Thất nghiệp phân ra làm hai loại –
Thất nghiệp tự nhiên z
Thất nghiệp tồn tại khi nền kinh tế đang hoạt động ở trạng thái toàn dụng nguồn lực (tức là trạng thái thông thường)
–
Thất nghiệp chu kỳ z
Thất nghiệp tăng thêm khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, nguồn lực không được toàn dụng.
22
Tỷ lệ thất nghiệp
GDP thực tế GDP tiềm năng
Năm
a) GDP thực tế
Tỷ lệ thất nghiệp
GDP thực tế (ttỷ đôla 1992 2)
Phân loại thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Năm
b) Thất nghiệp
Thất nghiệp Chu kỳ
Mục tiêu của chương
24
z
Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp
z
Phân loại thất nghiệp
z
Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên
z
Chi phí và lợi ích của thất nghiệp
z
Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên z
Nguyên g y nhân thất nghiệp g ệp tự ự nhiên p phân ra thành ba nhóm
25
1.
Thất ấ nghiệp tạm thời
2.
Thất nghiệp cơ cấu
3.
Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên 1.
Thất nghiệp g ệp tạm ạ thời
z
Thất nghiệp do quá trình luân chuyển lao động và việc làm liên tục trên thị trường
26
–
rời bỏ và gia nhập lực lượng lao động
–
tạo thêm hoặc giảm bớt số việc làm
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên 1.
Thất nghiệp tạm thời
z
VD: – – – –
z
27
sinh viên tốt nghiệp tham gia thị trường lao động N ời phụ Người h nữ ữ sau khi sinh i h th tham gia i llạii thị ttrường ờ llao động Một doanh nghiệp đóng cửa và sa thải lao động Một người lao động bỏ việc để ể tìm công việc khác
Thất nghiệp này tương đối ngắn
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên 2.
Thất nghiệp cơ cấu
z
Sự thay đổi công nghệ và cạnh tranh quốc tế làm thay đổi yêu cầu kỹ năng đối với người lao động hoặc thay đổi khu vực làm việc
z
Thất ấ nghiệp này kéo dài hơn thất ấ nghiệp tạm thời do quá trình di chuyển hoặc đào tạo lại.
28
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên 2.
Thất nghiệp g ệp cơ cấu
z
VD –
–
29
Nhu cầu thợ hàn, thợ đúc giảm trong khi nhu cầu ầ thợ lắp ắ ráp và sửa chữa điện tử tăng → những người thợ hàn,... cần học thêm nghề lắp p và sửa chữa điện tử ráp Thành phố Nam Định, Việt Trì giảm nhu cầu việc làm; tỉnh Vĩnh Phúc, Hải Dương tăng nhu cầu việc làm → luống lao động di cư.
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên 3.
Thất nghiệp g ệp theo lý ý thuyết y cổ điển
z
Thị trường lao động –
Cung lao động z
Cho biết số giờ lao động mà người lao động sẵn sàng làm việc tại mỗi mức lương thực tế.
30
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên z
Người g lao động ộ g ra q quyết y định ị làm việc ệ dựa ự trên nguyên tắc cực đại lợi ích giữa nghỉ ngơii và à llượng hà hàng hó hóa đ được tiêu iê dù dùng từ ừ thu nhập do làm việc
31
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên z
Khi tiền lương tăng –
Hiệu ứng thay thế: làm tăng số giờ làm việc và giảm số giờ nghỉ ngơi z
–
Do chi phí nghỉỉ ngơi trở ở nên đắt ắ đỏ ỏ hơn
Hiệu ứng thu nhập: làm giảm số giờ làm việc và tăng số giờ nghỉ ngơi z
Do có thể tiêu dùng lượng hàng hóa như trước với thời gian làm việc ít hơn và nghỉ ngơi nhiều hơn
32
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên z
Nếu hiệu ứng thay thế trội hơn hiệu ứng thu nhập → số giờ làm việc sẽ tăng (đúng tại những mức lương cao vừa ừa p phải ả ttrở ở xuống) uố g) (đườ (đường g cu cung g lđ đ dốc lên) ê )
z
Nếu hiệu ứng thu nhập trội hơn hiệu ứng thay thế → số ố giờ iờ là làm việc iệ sẽ ẽ giảm iả (đú (đúng ttạii những hữ mức ứ llương rất cao) → đường cung lao động vòng về phía sau.
33
Cung lao động 100
LS
Mức c lương thực tế
70
40
0
150 200
Số giờ làm việc
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên 3.
Thất nghiệp g ệp theo lý ý thuyết y cổ điển –
Cầu lao động z
Ch biết số Cho ố giờ iờ lao l động độ doanh d h nghiệp hiệ muốn ố thuê th ê ttạii mỗi mức lương thực tế
35
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên z
Mức lương g thực ự tế p phải bằng g với sản p phẩm cận biên của lao động MPL
z
MPL giảm dần khi L tăng
→ Khi tiền lương tăng thì doanh nghiệp sẽ giảm nhu cầu lao động 36
Cầ llao động Cầu độ 100
Mức c lương thực tế
70
40
LD 0
100
Số giờ làm việc
200
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên Kết hợp cung cầu lao động
LS
(giả định cung lao động dốc lên) –
Mức lương thực tế cân bằng w = $40
–
Số giờ iờ làm là việc iệ cân â bằ bằng trên thị trường 200
Mức llương thự ực tế
z
40
LD 0
200
Số giờ làm việc
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên Nếu tiền lương cao hơn mức
LS
cân bằng ằ –
tăng –
Dư cung
Lượng người muốn làm việc
Lượng việc làm doanh nghiệp thuê giảm
→ dư cung lao động → tạo áp lực giảm lương xuống mức cân
Mức lư ương thực tế ế
z
70
40
LD
g bằng.
0
200 100 Số giờ làm việc
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên z
Thất nghiệp theo lý thuyết cổ
LS
điển ể là thất ấ nghiệp phát sinh do Thất nghiệp
hơn mức lương cân bằng và gây ra thất nghiệp –
Muốn làm việc tại mức lương hiện tại nhưng không có đủ việc làm → thất nghiệp do
Mức lư ương thực tế ế
tiền lương bị mắc ở mức cao 70
40
LD
thiếu cầu
40
0
200 100 Số giờ làm việc
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên z
Nguyên g y nhân tiền lương g cao hơn mức lương g cân bằng
41
–
Luật tiền ề lương tối ố thiểu ể
–
Công đoàn
–
Lý thuyết tiền lương hiệu quả
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên z
Luật ậ tiền lương g tối thiểu –
Ủng hộ: tạo mức lương đủ đảm bảo cuộc sống cho h người ời llao động độ và à gia i đì đình h anh h tta
–
Phản đối: gây ra thất nghiệp cho nhóm lao động ít kỹ năng có thu nhập thấp và cơ hội việc làm hạn chế
42
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên z
Công đoàn: hiệp hội của công nhân –
Ủng hộ: giúp công nhân không bị thua thiệt khi đàm phán lương và điều kiện làm việc với chủ doanh nghiệp
–
Phản đối: ố z
Gây ra thất nghiệp
z
Không làm tăng tổng lợi ích cho người lao động mà chỉ chuyển lợi ích từ người ngoài cuộc (mất việc) sang người trong cuộc (tiếp tục làm việc)
43
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên z
Lý thuyết tiền lương hiệu quả: doanh nghiệp có lợi khi trả cho người lao động mức lương cao
44
–
Sức khỏe người g lao động ộ g được ợ cải thiện ệ
–
Chất lượng người lao động cao hơn
–
Nỗ lực làm việc của người lao động cao hơn
–
Giảm tốc độ thay thế và tuyển mới lao động
Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên z
Thất nghiệp tự nhiên có thể thay đổi –
Do trạng thái và cấu trúc kinh tế
–
Do những thay đổi nhân khẩu z
–
–
45
giới nữ tham gia thị trường lao động nhiều hơn
Do chính sách của chính phủ z
Chính sách bảo hiểm thất nghiệp
z
Chính sách đối với hoạt động công đoàn
Do chính sách trả lương g cao của doanh nghiệp g ệp
Mục tiêu của chương
46
z
Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp
z
Phân loại thất nghiệp
z
Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên
z
Chi phí và lợi ích của thất nghiệp
z
Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển
Chi phí và lợi ích của thất nghiệp z
Chi phí thất nghiệp –
Hao phí nguồn lực xã hội: con người và máy móc z
Quy luật Okun áp dụng cho nền kinh tế Mỹ nói rằng 1% thất nghiệp chu kỳ làm sản lượng giảm 2 2.5% 5% so với mức sản lượng tiềm năng
–
47
Tâm lý xấu đối với người lao động và gia đình z
Công nhân tuyệt vọng khi không thể có việc làm sau một thời gian dài
z
Khủng hoảng gia đình do không có thu nhập
Chi phí và lợi ích của thất nghiệp z
Lợi ích của thất nghiệp –
Thất nghiệp mang lại thời gian nghỉ ngơi và sức khỏe
–
Thất nghiệp g ệp tạo ạ sự ự cạnh ạ tranh và tăng g hiệu ệ q quả
–
Thất nghiệp mang lại thời gian cho học hành và trau dồi thêm kỹ ỹ năng g
–
Thất nghiệp ngắn hạn giúp người lao động tìm công việc g ý và p phù hợp p → tăng g hiệu q quả xã hội ưng
48
Mục tiêu của chương
49
z
Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp
z
Phân loại thất nghiệp
z
Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên
z
Chi phí và lợi ích của thất nghiệp
z
Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển
Thất nghiệp ở các nước đang phát triển z
Một số dạng thất nghiệp khác tồn tại ở các nước đang phát triển –
Thất nghiệp mùa vụ: nông dân và thợ xây
–
Thất nghiệp trá hình: phụ nữ ở nhà nội trợ hoặc thanh niên đi học thêm trong khi thực sự họ muốn đi làm
–
Bán thất nghiệp: hiệu suất làm việc rất thấp – cán bộ hành chính ở các cơ quan nhà nước
z
Con số thất nghiệp được công bố đôi khi không phản ánh chính xác thực trạng thất nghiệp , đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triển
50
Chương 5 Tăng trưởng kinh tế ế
Nguyễn Việt Hưng
Mục tiêu của chương z
Mô tả xu thế tăng trưởng dài hạn của một số nền kinh tế thế giới
z
Trình bày các nhân tố quyết định tới tăng trưởng kinh tế
z
Giới thiệu một số lý thuyết tăng trưởng
z
Trình bày các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Mục tiêu của chương z
Mô tả xu thế tăng trưởng dài hạn của một số nền kinh tế thế giới
z
Trình bày các nhân tố quyết định tới tăng trưởng kinh tế
z
Giới thiệu một số lý thuyết tăng trưởng
z
Trình bày các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Xu thế tăng trưởng dài hạn GDP thực tế
GDP thực tế
Tỷ lệ
Nước
Thời kỳ
Japan
1890-1997
$1,196
$23,400
2.82%
Brazil
1900-1990
619
6,240
2.41
Mexico
1900-1997
922
8,120
2.27
Germany Canada
1870-1997 1870-1997
1,738 1,890
21,300 21,860
1.99 1,95
Chi China
1900 1997 1900-1997
570
3 570 3,570
1 91 1.91
Argentina
1900-1997
1,824
9,950
1.76
United States
1870-1997
3,188
28,740
1.75
Indonesia
1900 1997 1900-1997
708
3 450 3,450
1 65 1.65
United Kingdom
1870-1997
3,826
20,520
1.33
India Pakistan
1900-1997 1900-1997
537 587
1,950 1 590 1,590
1.34 1 03 1.03
Bangladesh
1900-1997
495
1,050
0.78
đầ kỳ đầu
cuối ối kỳ
tă trưởng tăng t ở
U
GDP đầu kỳ GDP cuối kỳ In di a
Ki ng do Pa m k Ba ista n ng la de sh
ni te d
Br az il M ex ic o G er m an y C an ad a C hi na Ar ge nt U in ni a te d St at es In do ne si a
Ja pa n
GDP tthực tế 35000 3
30000 25 2.5
25000 2
20000
15000 1.5
10000 1
5000 0.5
0 0
Nước
Tốc độ tăng trưởng
% tăng g trưởng
Xu thế tăng trưởng dài hạn
Xu thế tăng trưởng dài hạn z
Một ộ q quốc gia g có xuất phát p điểm thấp p không g hẳn sẽ mãi có mức sống thấp hơn nước có xuất ấ phát há điểm điể cao h hơn (Nhậ (Nhật Bả Bản vs. Argentina)
Xu thế tăng trưởng dài hạn z
Một ộ nước có xuất p phát điểm thấp p không g hẳn sẽ có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn mức ứ trung bình bì h của ủ thế hế giới iới (P (Pakistan ki và à Bangladesh).
Xu thế tăng trưởng dài hạn z
Một ộ nước có xuất p phát điểm cao hoàn toàn có thể duy trì mức tăng trưởng cao so với mức ứ trung bình bì h của ủ thế hế giới iới (Đứ (Đức và à Canada).
Xu thế tăng trưởng dài hạn
Nguyên nhân của sự khác biệt về mức sống và tốc độ tăng trưởng kinh tế là gì?
Mục tiêu của chương z
Mô tả xu thế tăng trưởng dài hạn của một số nền kinh tế thế giới
z
Trình bày các nhân tố quyết định tới tăng trưởng kinh tế
z
Giới thiệu một số lý thuyết tăng trưởng
z
Trình bày các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Nhân tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế và mức sống z
Mức sống phụ thuộc vào số lượng hàng hóa và dịch vụ được tiêu dùng.
z
Số lượng hàng hóa và dịch vụ được tiêu dùng phụ thuộc vào số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ất ra, tức tứ là năng ă suất ất lao l động. độ
z
Mức sống phụ thuộc vào năng suất lao động
Nhân tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế và mức sống z
Năng suất phụ thuộc vào 1.
Tư bản hiện vật –
Tư bản hiện vật phản ánh số lượng máy móc trang bị cho người lao động
–
Tư bản hiện vật cao giải thích được năng suất cao
–
Quy luật lợi tức cận biên giảm dần của tư bản hiện vật
–
Tư bản hiện vật cao hơn không giải thích được sự gia tăng năng suất (tăng trưởng) theo thời gian.
Nhân tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế và mức sống z
Năng suất phụ thuộc vào 2.
Vốn ố nhân lực
–
Vốn nhân lực phản ánh những tri thức và kỹ năng mà nhà quản lý, ý, người g kỹ ỹ sư,, người g thợ ợ được ợ trang g bịị thông gq qua g giáo dục ụ và kinh nghiệm.
–
Vốn nhân lực cao mang lại năng suất cao
–
Vốn ố nhân lực cũng chỉ gia tăng tới một ngưỡng (sau khi đọc hết ế sách) → không giải thích được sự gia tăng năng suất theo thời gian.
Nhân tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế và mức sống z
Năng suất phụ thuộc vào 3.
Tài nguyên thiên nhiên
–
Tài nguyên tái tạo và tài nguyên không thể tái tạo
–
Dầu mỏ là nguồn tài nguyên cực kỳ quan trọng → giải thích sự giàu có của một số nước Trung Đông.
–
Tài nguyên không phải là yếu tố quyết định tới tăng trưởng năng suất trong dài hạn (tài nguyên cạn kiệt)
Nhân tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế và mức sống z
Năng suất phụ thuộc vào 4.
Tri thức công nghệ
–
Phát kiến của con người về các phương thức quản lý và sản xuất mới làm nâng g cao năng g suất (làm ( cuốn sách dàyy hơn và hữu ích hơn)
–
z
Một ít nông dân có thể nuôi sống cả một quốc gia
z
Một chiếc máy tính xử lý công việc của cả trăm người. người
Đây là yếu tố quyết định đến mức năng suất cao và cả mức tăng trưởng cao của năng suất.
Nhân tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế và mức sống
Y = AF ( K , L, H , N )
(
)
= AF K , H , N ,1 L L L L y = AF (k , h, n)
Y
Trong đó y: năng suất bình quân (sản lượng chia cho số lao động) k: tư bản trang bị cho một lao động h: vốn nhân lực tính trên một lao động n: tài nguyên tính trên một lao động A: tiến bộ công nghệ
Mục tiêu của chương z
Mô tả xu thế tăng trưởng dài hạn của một số nền kinh tế thế giới
z
Trình bày các nhân tố quyết định tới tăng trưởng kinh tế
z
Giới thiệu một số lý thuyết tăng trưởng
z
Trình bày các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Một số lý thuyết tăng trưởng z
Các lý thuyết tăng trưởng tập trung phân tích xu thế tăng trưởng trong dài hạn của năng suất (sản lượng ttính trên t ê một ột lao ao độ động) g)
z
Các lý thuyết tăng trưởng không đề cập tới những biế độ biến động ttrong ngắn ắ hạn h của ủ năng ă suất. ất
Một số lý thuyết tăng trưởng z
Lýý thuyết y tăng g trưởng g cổ điển của Malthus –
Lý thuyết nhân khẩu ra đời cuối thế kỷ 18, thời kỳ đầ của đầu ủ cách á h mạng công ô nghiệp. hiệ
–
Lý thuyết dự báo nền kinh tế sẽ đạt tới một mức sống vừa đủ để duy trì sự sống và không còn tăng trưởng nữa.
Một số lý thuyết tăng trưởng z
Nội dung lý thuyết tăng trưởng cổ điển của Malthus –
Năng suất nông nghiệp tăng khi diện tích đất nông nghiệp mở rộng → sinh nhiều, chết giảm
–
Khi kh khaii thác há hế hết diện diệ tích í h đất, đấ dân dâ số ố tiếp iế tục tăng ă → năng ă suất nông nghiệp giảm (quy luật lợi tức giảm dần) → chết g, sinh g giảm tăng,
–
Dân số sẽ dừng tại một ngưỡng Pop* và mức sống của mọi người duy trì tại đó → không còn tăng trưởng.
Một số lý thuyết tăng trưởng z
Hạn chế của lý thuyết tăng trưởng cổ điển của Malthus –
Không tính tới sự xuất hiện của tư bản làm tăng năng suất nông nghiệp z
do xuất ấ hiện khu vực công nghiệp khi người nông dân chuyển ể sang làm việc tại khu vực công nghiệp
–
Không g tính tới tiến bộ ộ khoa học ọ làm tăng g năng g suất nông g nghiệp g ệp
–
Không tính tới sự gia tăng năng suất ở khu vực công nghiệp và dịch vụ
Một số lý thuyết tăng trưởng z
Lýý thuyết y tăng g trưởng g của Harrod-Domar. –
Tác giả Harrod (Anh) và Domar (Mỹ) nghiên cứu độ lập độc lậ vào à những hữ năm ă 1940. 1940
–
Lý thuyết này nhấn mạnh tới vai trò của tiết kiệm (chuyển hóa thành đầu tư vào tư bản) sẽ đảm bảo việc tăng trưởng liên tục trong dài hạn.
Một số lý thuyết tăng trưởng z
Nội dung lý thuyết tăng trưởng của Harrod-Domar –
Giả định tư bản không đối mặt với quy luật lợi tức giảm dần (tỷ lệ tư bản trên sản lượng không đổi)
–
Nếu tỷ lệ tiết kiệm đủ lớn để bù đắp phần hao mòn tư bản và dân số tăng thì nền kinh tế sẽ luôn có tăng trưởng.
Một số lý thuyết tăng trưởng z
Hạn chế của lý thuyết tăng trưởng Harrod-Domar –
Giả định tư bản không đối mặt với quy luật lợi tức giảm dần đối lập với các phân tích vi mô truyền thống
–
Coi tỷ lệ tiết kiệm là yếu tố ngoại sinh không phụ thuộc vào trạng thái tăng trưởng
–
Chỉ chú trọng yếu tố tư bản mà bỏ qua các yếu tố vốn nhân lực và tiến bộ công nghệ.
Một số lý thuyết tăng trưởng z
Lý thuyết tăng trưởng tân cổ điển của Solow –
Lý thuyết của Solow (giải Nobel Kinh tế năm 1987) ra đời năm 1956 và kế thừa lý thuyết của Harrod-Domar
–
Lý thuyết này nhấn mạnh tới tư bản hiện vật và đặc biệt là đã nói tới tiến bộ công nghệ với vai trò là nhân tố duy nhất quyết định tới tăng trưởng dài hạn.
Một số lý thuyết tăng trưởng z
Nội dung lý thuyết của Solow –
Giả định tư bản đối mặt với quy luật lợi tức giảm dần.
–
Tư bản cao hơn mang g lại ạ mức năng g suất cao hơn nhưng g không duy trì được tốc độ tăng trưởng năng suất cao.
–
Tiến bộ công g nghệ g là nhân tố mang g lại tăng g trưởng g năng g suất trong dài hạn.
Một số lý thuyết tăng trưởng z
Hạn ạ chế của lý ý thuyết y Solow –
Coi tỷ lệ tiết kiệm là yếu tố ngoại sinh
–
Coi tiến ế bộ công nghệ là yếu ế tố ố ngoại sinh
→ Chúng ta không tự quyết định được tốc độ tăng trưởng.
Một số lý thuyết tăng trưởng z
Lý thuyết tăng trưởng mới (nội sinh) –
Các tác giả Arrow, Romer, Lucas, Grossman và Helpman, Aghion và Howitt… đưa ra và hoàn thiện dần trong vài thập niên gần đây.
–
Lý thuyết này nhấn mạnh tới đầu tư vào tư bản hiện vật, giáo dục để tăng vốn nhân lực, và nghiên cứu triển khai mang lại tiến bộ công nghệ.
Một số lý thuyết tăng trưởng z
Nội dung lý thuyết tăng trưởng mới (nội sinh) –
Cho rằng đầu tư vào tư bản ở cấp độ vĩ mô không đối mặt với tính lợi tức giảm dần do hiệu ứng lan truyền tích cực.
–
Nội sinh hóa tỷ lệ tiết kiệm, tiến bộ công nghệ và vốn nhân lực phụ thuộc vào trạng thái tăng trưởng
–
Cho rằng ảnh hưởng của tăng tỷ lệ tiết kiệm dài hạn hơn rất nhiều so với mô hình tân cổ điển dự báo.
Mục tiêu của chương z
Mô tả xu thế tăng trưởng dài hạn của một số nền kinh tế thế giới
z
Trình bày các nhân tố quyết định tới tăng trưởng kinh tế
z
Giới thiệu một số lý thuyết tăng trưởng
z
Trình bày các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế z
Các chính sách làm g gia tăng g các nhân tố tư bản hiện vật k, vốn nhân lực h, tài nguyên n, và à tiến iế bộ công ô nghệ hệ A sẽ ẽ giúp iú thúc hú đẩ đẩy tăng ă trưởng kinh tế.
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 1.
Chính sách đầu tư z
Mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng kinh tế tỏ ra khăng khít z
Đầ tư Đầu t là làm gia i tă tăng tư t bản bả hiện hiệ vật, ật tăng tă tiến tiế bộ công ô nghệ hệ thông qua nghiên cứu triển khai, và do đó làm tăng năng suất.
z
Năng suất gia tăng làm tăng mức tiêu dùng và tiết kiệm, qua đó làm tăng mức đầu tư.
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế (a) Tăng trưởng 1960-1991 South Korea Singapore Japan Israel Canada Brazil West Germany Mexico United Kingdom Ni Nigeria i United States India Bangladesh Chile Rwanda 0
(b) Đầu tư 1960-1991 South Korea Singapore Japan Israel Canada Brazil West Germany Mexico United Kingdom Ni Nigeria i United States India Bangladesh Chile Rwanda
1
2
3
4
5
6
% tăng trưởng
7
0
10
20
30
Đầu tư, % GDP
40
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Mối quan hệ giữa tỷ lệ tăng trưởng và tỷ lệ đầu tư 40
% đầ đầu tư so với G GDP
35 30 25 20 15 10 5 0 0
1
2
3
4 % tăng trưởng
5
6
7
8
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế z
Đầu tư trong nước (chương tiếp theo)
z
Đầu tư nước ngoài –
–
Đầu tư nước ngoài trực tiếp z
Người nước ngoài trực tiếp quản lý hoạt động sử dụng vốn
z
Phổ biến ở các nước đang phát triển và phát triển
Đầu tư nước ngoài gián tiếp z
Người nước ngoài tài trợ vốn và người trong nước quản lý vốn
z
Ít phổ biến ở các nước có hệ thống tài chính yếu kém, đặc biệt phát triển tại các quốc gia phát triển.
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 2.
Chính sách thương g mại ạ tự ự do z
Ủng hộ thương mại tự do −
Lý thuyết th ết lợi l i thế so sánh á h của ủ Ri Ricardo d z
Mỗi nước sản xuất hàng hóa mà nước đó có lợi thế so sánh (chi phí cơ hội nhỏ hơn) rồi trao đổi với nhau sẽ mở rộng giới hạn tiêu dùng của cả hai quốc gia so với khi mỗi quốc gia tự sản xuất và tiêu dùng.
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế z
Mỹ sản xuất 1 giờ được 10 áo và 3 máy tính
z
Việt Nam N sản ả xuất ất 1 giờ iờ được đ 6á áo là 1 máy á tí tính. h
→ Việt Nam nên sản xuất áo (chi phí cơ hội là 1/6 máy tính) và Mỹ nên sản xuất máy tính (chi phí cơ hội là 10/3). z
Sau 1 giờ, Mỹ sản xuất 3 máy tính còn Việt Nam sản xuất 6 chiếc áo.
z
Hai nước trao đổi theo tỷ lệ 1 máy tính: 5 áo
z
–
VN có 1 máy tính và 1 áo sau 1 giờ > 1 máy tính
–
Mỹ có 2 máy tính và 5 áo sau 1 giờ > 1.5 máy tính và 5 áo
Cả hai nước đều có lợi hơn từ thương mại.
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 2.
Chính sách thương g mại ạ tự ự do z
Ủng hộ thương mại tự do −
Chí h sách Chính á hh hướng ớ ra xuất ất khẩu khẩ đã thành thà h công ô ở các á nước Đông Á: Singapor, Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia… Malaysia
−
Xu thế hội nhập khu vực và toàn cầu hóa.
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 2.
Chính sách thương mại tự do z
Phản đối ố thương mại tự do −
Chính sách thay thế hàng nhập khẩu: các nước Mỹ Latin như Brazil,, Argentina, g , Bolivia đã từng g thành công g trong những năm 1960. •
•
Bảo hộ ngành công nghiệp non trẻ bằng thuế quan và hạn ngạch
Ngày nay, các chính sách này đã không còn thành công và nhường chỗ cho chính sách mở cửa và tự do thương mại.
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 2.
Chính sách thương mại tự do z z z
Tổ ổ chức Thương mại Thế ế giới (WTO) với khoảng 150 nước thành viên Một loạt các tổ chức kinh tế khu vực: EU, EU ASEAN, APEC, ASEM, NAFTA,… Một loạt các ký kết thương mại song phương.
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 3.
Chính sách giáo dục z z z
Giáo dục cấp ấ 1 và cấp ấ 2 thường có tỷ lệ lợi tức cao hơn so với giáo dục ở các bậc cao hơn. Chảy máu chất xám → Tốt hay Xấu? Giáo dục Việt Nam →
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 4.
Quyền y sở hữu tài sản và ổn định ị chính trịị
5.
Kiểm soát tốc độ tăng dân số
6.
Nghiên cứu triển khai
Chương 6 Hệ thống tài chính Tiết kiệm và Đầu tư
Nguyễn Việt Hưng
Mục tiêu của chương z
Trình bày cấu trúc hệ thống tài chính
z
Phân tích mô hình thị trường vốn vay
z
–
Các nhân tố quyết định tới tiết kiệm
–
Các nhân tố quyết định tới đầu tư
T ì h bày Trình bà các á chính hí h sách á h thú thúc đẩy đẩ đầu đầ tư t trong t nước
2
Mục tiêu của chương z
Trình bày cấu trúc hệ thống tài chính
z
Phân tích mô hình thị trường vốn vay
z
–
Các nhân tố quyết định tới tiết kiệm
–
Các nhân tố quyết định tới đầu tư
T ì h bày Trình bà các á chính hí h sách á h thú thúc đẩy đẩ đầu đầ tư t trong t nước
3
Hệ thống tài chính z
Gồm các thể chế g giúp p khớp p nối tiết kiệm ệ của người này với đầu tư của người khác.
z
Nó giúp chuyển nguồn lực nhàn rỗi từ những người gườ ttiết ết kiệm ệ tớ tới những ữ g người gườ đ đi vay ay có khả năng sử dụng hiệu quả nguồn lực.
4
Hệ thống tài chính z
Hệ ệ thống g tài chính được ợ chia thành hai bộ ộ phận
5
–
Thị trường tài chính
–
Trung gian tài chính
Thị trường tài chính z
Thịị trường g tài chính g gồm các thể chế mà qua q đó người tiết kiệm có thể TRỰC TIẾP cung cấp ấ vốn ố cho h nhà hà đầ đầu tư (d (doanh h nghiệp). hiệ )
6
–
Thị trường cổ phiếu
–
Thị trường trái phiếu
Thị trường tài chính Thị trường trái phiếu z
Trái phiếu là chứng chỉ nợ,
Thị trường cổ phiếu z
Cổ phiếu là chứng chỉ góp
nó ghi nhận nghĩa vụ nợ của
vốn, nó ghi nhận quyền sở
tổ chức phát hành trái phiếu
hữu của người nắm giữ cổ
đối với người nắm giữ trái
phiếu với tài sản và lợi
phiếu ế
nhuận của công ty phát hành cổ phiếu
IOU 7
Thị trường tài chính Thị trường trái phiếu z
Thời hạn xác định
z
Tổ chức phát hành có nghĩa vụ t ả lãi và trả à gốc ố theo th mức ứ lãi suất ất
Thị trường cổ phiếu z
nào công ty còn tồn tại) z
và thời hạn đã ghi trên trái phiếu p
Thời hạn không xác định (khi
Cô ty Công t sẽ ẽ chia hi cổ ổ tức tứ theo th tình tì h hình lợi nhuận
z
Người nắm giữ cổ phiếu còn kiếm lợi tức từ chênh lệch giá
8
Trung gian tài chính z
Trung gg gian tài chính g gồm các thể chế mà qua q đó người tiết kiệm có thể GIÁN TIẾP cung cấp ấ vốn ố cho h nhà hà đầ đầu tư (d (doanh h nghiệp). hiệ )
9
–
Ngân hàng thương mại
–
Quỹ hỗ tương
Trung gian tài chính z
Ngân hàng thương mại –
Nhận tiền gửi từ những người tiết kiệm và trả lãi cho họ
–
Cho vay y những g người g cần vay y vốn và áp p một ộ mức lãi cao hơn mức lãi huy động.
–
Tạo ra một p phương g tiện trao đổi là séc hay y tài khoản tiền gửi không kỳ hạn.
10
Trung gian tài chính z
Quỹ tương hỗ (mutual fund) –
Là thể chế phát hành cổ phiếu ra công chúng và sử dụng số tiền thu về để mua các danh mục cổ phiếu, trái phiếu của các công ty khác trên thị trường. trường z
Cho phép những người tiết kiệm nhỏ lẻ có thể đa dạng hóa đầu tư
z
Tận dụng ưu thế về kỹ năng kinh doanh chứng khoán của nhà quản lý
11
Trung gian tài chính z
12
Một ộ số dạng ạ g khác –
Quỹ tín dụng
–
Công ty bảo hiểm ể
–
Công ty đầu tư
–
Công ty cho thuê tài chính
Mục tiêu của chương z
Trình bày cấu trúc hệ thống tài chính
z
Phân tích mô hình thị trường vốn vay
z
–
Các nhân tố quyết định tới tiết kiệm
–
Các nhân tố quyết định tới đầu tư
T ì h bày Trình bà các á chính hí h sách á h thú thúc đẩy đẩ đầu đầ tư t trong t nước
13
Mô hình thị trường vốn vay z
Mục ụ đích của mô hình –
Giải thích xem tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế được đ quyết ết định đị h như h thế nào. à
–
Chỉ ra các nhân tố làm thay đổi trạng thái cân bằng của tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế.
14
Mô hình thị trường vốn vay z
Đồng nhất thức thu nhập quốc dân –
Giả định nền kinh tế đóng, NX = 0
GDP = Y = C + I + G ÙY – C – G = I Ù(Y – C – T) + (T – G) = I ÙSn = Sp + Sg = I
15
Mô hình thị trường vốn vay z
Tiết kiệm ệ tư nhân bằng g tổng g thu nhập ập trừ đi phần thuế phải nộp cho chính phủ và trừ đi phần hầ tiêu iê dù dùng cho h hà hàng hó hóa và à dị dịch h vụ.
Tiết kiệm tư nhân = Y – T - C
16
Mô hình thị trường vốn vay z
Tiết kiệm ệ chính p phủ bằng g nguồn g thu từ thuế của chính phủ trừ đi phần chi tiêu mua hàng của ủ chính hí h phủ hủ
Tiết kiệm chính phủ = T - G 17
Mô hình thị trường vốn vay z
Hành vi tiết kiệm của hộ gia đình phụ thuộc: –
Số thuế mà hộ gđ phải nộp (thuế thu nhập và thuế đánh vào tiền lãi tiết kiệm) (nghịch chiều)
18
–
Thu nhập kỳ vọng trong tương lai (nghịch chiều)
–
Lãi suất thực tế ((thuận chiều))
–
Sức mua của lượng của cải tích lũy (nghịch chiều)
Mô hình thị trường vốn vay z
19
Hành vi tiết kiệm ệ của chính phủ p p phụ ụ thuộc ộ –
Số thuế chính phủ thu được
–
Chương trình chi tiêu của chính phủ
Mô hình thị trường vốn vay z
Hành vi đầu tư p phụ ụ thuộc ộ –
–
20
Lợi tức kỳ vọng z
T iể vọng ki Triển kinh h tế (th (thuận ậ chiều) hiề )
z
Tiến bộ công nghệ (thuận chiều)
z
Chính sách thuế ế (nghịch chiều) ề
Lãi suất thực tế (nghịch chiều)
Mô hình thị trường vốn vay z
Cung vốn vay trên thị trường cho biết nền kinh tế (gồm hộ gia đình và chính phủ) sẽ tiết kiệm bao nhiêu êu tạ tại mỗi ỗ mức ức lãi ã suất thực t ực tế tế.
z
Cầu vốn vay trên thị trường cho biết nền kinh tế (d (doanh h nghiệp) hiệ ) muốn ố vay bao b nhiêu hiê để đầu đầ ttư tại t i mỗi mức lãi suất thực tế
21
Mô hình thị trường vốn vay Lãi suất Cung
5%
Cầu
0
$1,200
Lượng vốn vay
Mô hình thị trường vốn vay
23
z
Lãi suất cân bằng g là 5%
z
Lượng vốn vay cân bằng là $1200. –
Tiết kiệm bằng $1200
–
Đầu tư bằng g$ $1200
Mô hình thị trường vốn vay Lãi suất
2. Nhu cầu vay vốn đầu tư vào tư bản mới giảm
Cung 1.Tiêu 1 Tiêu dùng giảm và tiết kiệm tăng…
7% 4. Đẩyy lãi suất giảm xuống
3. Dư thừa vốn
5%
Cầu
0
$1,200
Lượng vốn vay
Mô hình thị trường vốn vay z
Các nhân tố làm dịch chuyển đường cung vốn vay
S(r) = Y – C(r) - G
25
–
Th ế đá Thuế đánh h vào à th thu nhập hậ từ tiề tiền lãi tiết kiệm kiệ
–
Thu nhập kỳ vọng
–
Sức mua của lượng của cải tích lũy
–
Chi tiêu chính phủ
Mô hình thị trường vốn vay z
Các nhân tố làm dịch ị chuyển y đường g cầu vốn vay I(r)
26
–
Thuế ế đánh vào thu nhập từ đầu ầ tư
–
Triển vọng kinh tế
–
Tiến bộ công nghệ
Mục tiêu của chương z
Trình bày cấu trúc hệ thống tài chính
z
Phân tích mô hình thị trường vốn vay
z
–
Các nhân tố quyết định tới tiết kiệm
–
Các nhân tố quyết định tới đầu tư
T ì h bày Trình bà các á chính hí h sách á h thú thúc đẩy đẩ đầu đầ tư t trong t nước
27
Chính sách thúc đẩy đầu tư 1.
Chính sách giảm thuế đối với thu nhập từ tiề lãi tiết kiệm tiền kiệ – – –
28
Dân chúng sẽ giảm tiêu dùng và tăng tiết kiệm Tổng tiết kiệm tăng làm giảm lãi suất Đầu tư tăng
Chính sách thúc đẩy đầu tư Lãi suất Cung1
Cung2
1 Dư cung 1.
5%
2. Ls giảm
4% Cầu 0
$1,200
$1,500
3. Đầu tư tăng
Lượng vốn vay
Chính sách thúc đẩy đầu tư 2.
Chính sách giảm chi tiêu chính phủ –
Chính phủ giảm chi tiêu
–
Tiết kiệm chính phủ và tiết kiệm quốc dân tăng
–
Lãi suất giảm
–
Đầu tư tăng
–
Đây được gọi là hiện tượng thoái lui (crowding out), tức là có sự thay thế giữa chi tiêu chính phủ và đầu tư khu vực tư nhân.
30
Chính sách thúc đẩy đầu tư Lãi suất Cung1
Cung2
1. Dư cung
5%
2. Ls giảm
4% Cầu 0
$1,200
$1,500
3. Đầu tư tăng
Lượng vốn vay
Chính sách thúc đẩy đầu tư 3.
32
Chính sách giảm thuế đầu tư –
Kích thích các doanh nghiệp muốn đầu tư nhiều hơn
–
Nhu cầu vay y vốn tăng g làm tăng g lãi suất
–
Tiết kiệm tăng đáp ứng nhu cầu vốn vay tăng
–
Đầu tư tăng
Chính sách thúc đẩy đầu tư Lãi suất Cung1
6%
1. Dư cầu
2 Ls tăng 2.
5% Cầu2 Cầu1 0
$1,200
$1,500
3. Đầu tư tăng
Lượng vốn vay
Chính sách thúc đẩy đầu tư z
Một ộ số chính sách thúc đẩy y đầu tư khác –
Thúc đẩy nghiên cứu triển khai để làm tăng tiến bộ công ô nghệ hệ → nhu h cầu ầ đầu đầ tư t tăng tă
–
Tạo môi trường đầu tư an toàn và hấp dẫn, môi trường kinh tế vĩ mô sáng sủa để thu hút đầu tư
34
Chương 7 Tổng ổ cung - Tổng ổ cầu ầ
Nguyễn Việt Hưng
Mục tiêu của chương z
Giải thích những g nhân tố nào quyết q y định ị tới tổng cung hàng hóa và dịch vụ (AS)
z
Giải thích những nhân tố nào quyết định tới tổng tổ g cầu hàng à g hóa óa và à dịc dịch vụ ụ (AD) ( )
z
2
Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô
Mục tiêu của chương z
Giải thích những g tác động ộ g của thayy đổi tổng g cung và tổng cầu tới sản lượng, thất nghiệp, và à mức ứ giá. iá
z
Giải G ả tthích c tăng tă g ttrưởng, ưở g, lạm ạ p phát át bằ bằng g mô ô hình AS-AD và vận dụng cho Việt Nam
3
Mục tiêu của chương z
Giải thích những g nhân tố nào quyết q y định ị tới tổng cung hàng hóa và dịch vụ (AS)
z
Giải thích những nhân tố nào quyết định tới tổng tổ g cầu hàng à g hóa óa và à dịc dịch vụ ụ (AD) ( )
z
4
Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô
Mô hình AS-AD z
Mô hình AS-AD g giúp p chúng g ta hiểu 1.
Tăng trưởng của GDP tiềm năng
2.
Biến ế động của sản lượng và việc làm trong chu kỳ kinh doanh
3.
5
Lạm phát
Tổng cung z
Tổng g cung g ((AS – Aggregate gg g Supply) pp y) p phản ánh tổng lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền ki h tế kinh ế sản ả xuất ấ ra tạii mỗi ỗi mức ứ giá iá chung. h
6
Tổng cung z
Năng lực sản xuất của một nền kinh tế phụ th ộ vào thuộc à – – – – –
7
Lượng tư bản K Lượng lao động L Vốn nhân lực H Tình trạng công nghệ T Nguồn tài nguyên N
Tổng cung z
Hàm sản xuất của toàn bộ nền kinh tế có thể tó lược tóm l trong t hàm hà số ố sau:
Y = F(K,L,H,T,N)
8
Tổng cung z
Phân tích tĩnh tại một thời điểm –
Tư bản, công nghệ, vốn nhân lực, tài nguyên không thay đổi (cố định)
–
Lao động có thể ể thay đổi ổ z
Số người làm việc và số giờ làm việc tăng cao sẽ mang lại mức sản lượng cao hơn
z
Số người làm việc và số giờ làm việc giảm sẽ mang lại mức sản lượng thấp hơn
9
Tổng cung z
Khi số người g làm việc ệ và số g giờ làm việc ệ ở trạng thái toàn dụng L*, tỷ lệ thất nghiệp bằ tỷ bằng ỷ lệ thất hấ nghiệp hiệ tự nhiên hiê thì hì mức ứ sản ả lượng của nền kinh tế là Y* được gọi là mức sản lượng tiềm năng.
10
Tổng cung z
Giá cả hàng g hóa và dịch ị vụ ụ tăng g lên ảnh hưởng như thế nào tới lượng hàng hóa và dị h vụ mà dịch à các á d doanh h nghiệp hiệ cung cấp ấ ra thị hị trường?
11
Tổng cung Xét trong g ngắn g hạn ạ –
Giá cả ở một số thị trường (thị trường hàng hóa và thị trường g lao động) ộ g) chưa kịp ịp điều chỉnh để cân bằng g lại ạ thịị trường.
–
Thông g tin mọi ọ người g tiếp p nhận ậ chưa hoàn hảo và chính xác nên giá cả trên các thị trường chưa phản ánh đúng kết cục các bên tham gia thị trường thực sự mong muốn.
12
Tổng cung z
13
Bốn nguyên g y nhân 1.
Lý thuyết tiền lương cứng nhắc
2.
Lý thuyết ế giá cả cứng nhắc ắ
3.
Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân
4.
Lý thuyết thông tin không hoàn hảo
Tổng cung z
Hành vi của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận h ậ –
∏ = TR(Q,Poutput) – TC(Q,Pinput) => Q* cực đại lợi nhuận
–
Nếu Poutput p và Pinput p tăng cùng một tỷ lệ thì Q để cực đại lợi nhuận sẽ thay đổi như thế nào?
14
Tổng cung 1.
Lý thuyết tiền lương cứng nhắc
z
Giả định: –
tiền lương danh nghĩa (tiền) cố định trong một vài năm
–
số việc làm tạo ra được quyết định bởi cầu lao động (tức là thị trường lao động luôn có hiện tượng dư thừa lao động)
15
Tổng cung z
Khi giá cả hàng hóa tăng –
Tiền lương thực tế (sức mua của tiền lương danh nghĩa) sẽ giảm
–
Tiền lương thực tế giảm làm tăng cầu lao động và số việc làm tăng.
z
16
Sản lượng tăng
Tổng cung 2.
Lý thuyết giá cả cứng nhắc
z
Giả định –
Một số thị trường tự do do, giá cả linh hoạt
–
Một số thị trường có tính chất độc quyền, giá cả được niêm yết trên catalog và cố định trong một khoảng thời gian
17
Tổng cung z
Khi giá cả hàng hóa tăng (những hàng hóa trên thị trường tự do) –
Các hàng g hóa niêm yyết g giá trở nên rẻ tương g đối
–
Nhu cầu đối với những hàng hóa này tăng và các doanh nghiệp g ệp sản xuất hàng g hóa này y tăng g sản xuất z
–
18
Vì giá bán cao hơn chi phí biên do có tính chất độc quyền
Việc ệ làm tăng, g, sản lượng ợ g tăng g
Tổng cung 3.
Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân
z
Giả định: –
Thị trường lao động tự do do, tiền lương linh hoạt
–
Người lao động nhận thức sai lầm rằng tiền lương thực tế tăng khi thấy tiền lương danh nghĩa tăng dù rằng giá cả hàng hóa cũng tăng tương ứng
19
Tổng cung z
Khi giá cả hàng hóa tăng – – – –
20
Tiền ề lương danh nghĩa trả cho người lao động tăng Người lao động tưởng rằng tiền lương thực tế tăng nên tăng cung lao động Tạo áp lực giảm tiền lương thực tế, việc làm tăng Sản lượng tăng
Tổng cung 4.
Lý thuyết thông tin không hoàn hảo
z
Giả định –
Giá cả trên thị trường hàng hóa linh hoạt
–
Người bán hàng nhận thức sai lầm rằng chỉ có giá hàng hóa của mình bán tăng tăng, các hàng hóa khác không tăng giá.
21
Tổng cung z
Khi g giá cả hàng g hóa tăng g –
Mỗi doanh nghiệp đều cho rằng giá tương đối của mình ì h tăng tă
–
Doanh nghiệp sẽ thuê thêm lao động và tăng sản xuất
–
22
Việc ệc làm à tă tăng g và à sản sả lượng ượ g tăng tă g
Tổng cung z
Trong g ngắn g hạn, ạ , tổng g lượng ợ g hàng g hóa và dịch vụ mà nền kinh tế sản xuất ra sẽ tăng khi mức ứ giá iá chung h tăng. ă
z
Đường ườ g tổng tổ g cung cu g ngắn gắ hạn ạ sẽ có độ dốc dương.
23
Đ ờ tổ Đường tổng cung ngắn ắ h hạn P
SAS Mức giá chung
120
e d
110 100
c a
6.0
b
7.0
Sản lượng thực tế
8.0
Y
Tổng cung Xét trong dài hạn –
Dài hạn trong vĩ mô được hiểu là khoảng thời gian đủ dài để giá cả trên các thị trường linh hoạt và thông tin trên thị trường là hoàn hảo để khôi phục lại sự cân bằng đáng mong muốn của thị trường
25
Tổng cung z
Trong g dài hạn, ạ , thất nghiệp g ệp bằng g thất nghiệp g ệp tự nhiên và GDP thực tế sẽ tiến về GDP tiềm năng ă
Tại sao??? 26
Tổng cung z
Nguyên g y nhân: –
Bốn lý thuyết giải thích cho việc sản lượng có thể chệch hệ h khỏi mức ứ sản ả lượng l tiềm tiề năng ă trong t ngắn ắ hạn không còn đúng trong dài hạn
27
Tổng cung z
Trong g dài hạn, ạ , sản lượng ợ g luôn bằng g với mức sản lượng tiềm năng bất kể mức giá chung là b bao nhiêu. hiê
z
Đường ườ g tổ tổng g cu cung g dà dài hạn ạ tthẳng ẳ g đứ đứng g tạ tại mức sản lượng tiềm năng.
28
Tổng cung dài hạn LAS
Mức giá chung
120 110 100
GDP tiềm năng
6.0
7.0
Sản lượng thực tế
8.0
Tổng cung Mức giá chung tăng từ 110 lên 120 –
LAS
Ngắn hạn: z
z
Sản lượng tăng từ 7 lên 8d do giá iá cả ả thị ttrường ờ cứng nhắc và thông tin không hoàn hảo Điểm cân bằng chuyển từ b sang c
SAS1 120
Mức g giá chung
z
P
c 110
b 100
GDP tiềm năng
a
6.0
7.0
Sản lượng thực tế
8.0
Y
Tổng cung Mức giá chung tăng từ 110 lên 120 –
Dài hạn: z
z z
Giá cả ở các thị trường tă th tăng theo mức ứ giá iá chung và duy trì mức giá tương đối như ban đầu. Sản lượng trở lại mức 7 Điểm cân bằng chuyển từ c sang d
125 120
Mức g giá chung
z
P
LAS
SAS2
d
SAS1
c 110
b 100
GDP tiềm năng
a
6.0
7.0
Sản lượng thực tế
8.0
Y
Tổng cung z
Tổng cung dài hạn dịch chuyển khi: –
Thay đổi lượng tư bản K
–
Tiến bộ ộ trong g vốn nhân lực ự
–
Tiến bộ trong công nghệ T
–
Thay đổi trong lượng lao động ở trạng thái toàn dụng.
–
Thay đổi trong nguồn tài nguyên z
32
Gồm cả trường hợp thay đổi giá dầu nhập khẩu trong dài hạn
Tổng cung z
Tổng cung ngắn hạn dịch chuyển khi –
Tổng cung dài hạn dịch chuyển
–
Tiền lương danh nghĩa thay đổi
–
Biến động thời tiết làm thay đổi sản lượng nông nghiệp
–
Giá nguyên nhiên liệu thay đổi z
Nếu chỉ thay đổi trong một khoảng thời gian ngắn thì chỉ tổng cung ngắn hạn thay đổi
z
–
33
Nếu thay đổi trong dài hạn thì có thể tổng cung dài hạn cũng thay đổi
Mức g giá chung g được ợ kỳỳ vọng ọ g thay y đổi.
Thay đổi GDP tiềm năng LAS0
LAS1
Tăng GDP tiềm năng
SAS0
Mức giá chung
120
SAS1
110 100
6.0
7.0
Sản lượng thực tế
8.0
Tăng tiền lương danh nghĩa LAS0 SAS1 SAS0
Mức giá chung
120
b
110
a
100
6.0
7.0
Sản lượng thực tế
8.0
Tổng cung z
Cả hai phái Cổ điển và phái Keynes đều nhất trí rằng đường tổng cung dài hạn là đường thẳng đứng
z
Phái Cổ điển và phái Keynes không nhất trí quan điểm về độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn
36
Tổng cung z
Phái Cổ điển –
P
LAS = SAS
Cho rằng giá cả linh bằng và do vậy đường tổng cung ngắn hạn cũng là một đường thẳng đứng
37
Mức giá chung
hoạt, thị trường luôn cân 120
b
110 100
a
6.0
GDP tiềm năng
7.0
Sản lượng thực tế
8.0
Y
Tổng cung z
Phái Keynes –
P
LAS
Cho rằng giá cả cứng trường không tự cân bằng và do vậy đường tổng cung ngắn hạn nằm ngang
38
Mức giá chung
nhắc trong ngắn hạn, thị 120 SAS 110 100
GDP tiềm năng
6.0
7.0
Sản lượng thực tế
8.0
Y
Tổng cung z
Kết hợp hai trường phái –
Tổng cung ngắn hạn thoải ở phần sản lượng thấp và tổng cung ngắn hạn dốc hơn ở phần sản lượng cao hơn mức sản lượng tiềm năng ă z
Tại mức sản lượng thấp, nguồn lực còn nhàn rỗi nhiều (lao động, máy móc) nên có thể tăng sản xuất mà không đi kèm tăng giá
z
Tại mức sản lượng cao, nguồn lực đã sử dụng ở mức cao nên tăng sản xuất sẽ đi kèm với việc tăng lương và do đó giá cả tăng theo.
39
Tổng cung LAS
Mức g giá chung g
SAS
40
120 110 100
GDP tiề tiềm năng ă
6.0
7.0
Sản lượng thực tế
8.0
Mục tiêu của chương z
Giải thích những g nhân tố nào quyết q y định ị tới tổng cung hàng hóa và dịch vụ (AS)
z
Giải thích những nhân tố nào quyết định tới tổng tổ g cầu hàng à g hóa óa và à dịc dịch vụ ụ (AD) ( )
z
41
Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô
Tổng cầu z
Tổng g cầu ((AD – Aggregate gg g Demand)) p phản ánh nhu cầu đối với hàng hóa và dịch vụ đ được sản ả xuất ấ trong nước ớ tạii mỗi ỗi mức ứ giá iá chung.
42
Tổng cầu z
Nhu cầu chi tiêu hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước xuất phát từ:
43
–
Tiêu dùng g hộ ộg gia đình Cd
–
Chi đầu tư của doanh nghiệp Id
–
Chi mua hàng của chính phủ Gd
–
Người nước ngoài, tức là xuất khẩu X
Tổng cầu AD = Cd + Id + Gd + X z
Thêm bớt yếu tố tiêu dùng hàng nhập khẩu (giống phần hầ trình t ì h bày bà về ề GDP theo th cách á h tiế tiếp cận ậ chi hi tiêu), tiê ) ta có: AD = C + I + G + X – IM
Ù AD = C + I + G + NX
44
Tổng cầu z
Khi mức g giá chung g hàng g hóa trong g nước tăng, người ta thấy tổng lượng cầu hàng hóa và à dị dịch h vụ sản ả xuất ấ trong nước ớ giảm iả xuống. ố
45
Tổng cầu z
Lý thuyết kinh tế vi mô giải thích đường cầu hàng hóa có độ dốc âm: –
Người tiêu dùng cực đại lợi ích từ giỏ hàng tiêu dùng (gồm hai hàng hóa A và B)
–
Giá mặt hàng A tăng tương đối so với B gây ra: z
Hiệu ứng thay thế: giảm tiêu dùng A và tăng tiêu dùng B
z
Hiệu ứng thu nhập: giảm tiêu dùng A và giảm tiêu dùng B
→ Khi giá iá A tăng ă thì hì llượng cầu ầ A sẽ giảm iả z
Lý thuyết kinh tế vi mô không áp dụng cho đường tổng cầu vì ở đây là mức giá chung tăng (giá tương đối không thay đổi)
46
Tổng cầu z
47
Nguyên g y nhân –
Hiệu ứng của cải
–
Hiệu ứng lãi suất ấ
–
Hiệu ứng tỷ giá hối đoái
Tổng cầu 1.
Hiệu ứng của cải z
Giá tăng làm giảm sức mua của lượng của cải tích lũy từ trước
z
Người tiêu dùng cảm thấy nghèo đi và để duy trì sức mua của lượng của cải tích lũy thì họ sẽ phải tăng tiết kiệm và giảm tiêu dùng C.
z
48
C↓ → AD↓
Tổng cầu 2.
Hiệu ứng lãi suất z
Giá cả tăng khiến cho sức mua thực tế của lượng của cải tiết kiệm giảm
z
Lượng tiết kiệm giảm tạo áp lực tăng lãi suất
z
Tăng g lãi suất khiến nhu cầu vay y vốn của doanh nghiệp g p giảm → đầu tư I giảm.
z
49
I↓ → AD↓
Tổng cầu 3.
Hiệu ứng tỷ giá z
Giá cả tăng kéo theo lãi suất tăng
z
Lãi suất nội tệ tăng khiến cho nhu cầu đầu tư vào tài sản tài chính ghi theo đồng nội tệ tăng và đồng nội tệ sẽ lên giá so với đồng ngoại tệ
z
Giá hàng xuất khẩu tính theo ngoại tệ sẽ tăng và lượng xuất khẩu giảm
z
Giá hàng nhập khẩu tính theo nội tệ giảm và mọi người chuyển từ tiêu dùng hàng nội sang hàng ngoại
z
50
X↓, IM↑ → AD↓
Tổ cầu Tổng ầ
Mức giá chung
120 110 100
AD0 6.0
7.0
Sản lượng thực tế
8.0
Tổng cầu z
Đường g tổng g cầu AD dịch ị chuyển y khi các yyếu tố ngoài mức giá chung có ảnh hưởng tới tổng ổ cầu ầ ((gồm ồ bố bốn bộ phận hậ chi hi tiêu iê C C, II, G G, NX) thay đổi.
52
Tổng cầu z
Nguyên g y nhân làm dịch ị chuyển y đường g tổng g cầu:
53
–
Kỳ vọng
–
Chính sách tài khóa và tiền tệ
–
Nền kinh tế thế giới
Tổng cầu z
Kỳ vọng –
Kỳ vọng về thu nhập tương lai, mức lợi tức đầu tư, ổn định kinh tế sẽ ảnh hưởng tới kế hoạch chi tiêu hiện tại
–
VD: z
Dân chúng kỳ vọng thu nhập tương lai tăng → tăng tiêu dùng hiện tại
z
Doanh nghiệp kỳ vọng nền kinh tế tăng trưởng cao trong tương lai → tăng đầu tư hiện tại
z
Kỳ vọng lạm phát giảm sẽ làm mọi người giảm tiêu dùng hiện tại để tăng tiêu dùng tương lai
54
Tổng cầu z
Chính sách –
–
Chính sách tài khóa: z
Thay đổi chi tiêu chính phủ G
z
Thay đổi ổ thuế ế thu nhập T làm dân chúng thay đổi ổ tiêu dùng C
Chính sách tiền tệ: đây là nguyên nhân dài hạn dẫn tới sự gia tăng của tổng cầu
55
z
Thay đổi cung tiền làm lãi suất thay đổi
z
Lãi suất thay đổi làm đầu tư I thay đổi
Tổng cầu z
Nền kinh tế thế giới –
Nền kinh tế của các thị trường xuất khẩu tăng trưởng (suy thoái) sẽ làm tăng (giảm) lượng hàng xuất khẩu
–
Tỷ giá thay đổi làm thay đổi sức cạnh tranh về giá của hàng hóa và làm thay đổi xuất nhập khẩu
56
z
Nội tệ lên giá làm giảm xuất khẩu và tăng nhập khẩu
z
Nội tệ mất giá làm tăng xuất khẩu và giảm nhập khẩu
Tổ cầu Tổng ầ Tăng tổng cầu
Mức giá chung
120 110 100 AD1
Giảm tổng cầu
6.0
AD2 7.0
Sản lượng thực tế
8.0
AD0
Mục tiêu của chương z
Giải thích những g nhân tố nào quyết q y định ị tới tổng cung hàng hóa và dịch vụ (AS)
z
Giải thích những nhân tố nào quyết định tới tổng tổ g cầu hàng à g hóa óa và à dịc dịch vụ ụ (AD) ( )
z
58
Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô
Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô z
Trạng thái cân bằng vĩ mô ngắn hạn –
P
SAS
Đó là khi lượng ợ g tổng g cầu bằng với lượng tổng
E0
P0
cung Yo –
Mức giá chung cân bằng Po
59
AD
Y0
Y
Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô z
Trạng thái cân bằng vĩ mô dài
–
LAS
P
hạn
SAS
Đó là khi GDP thực tế bằng GDP tiềm năng và bằng tổng lượng cầu hàng hóa dịch vụ.
–
Sản lượng thực tế cân bằng là Y* bằng ằ với sản lượng tiềm ề năng
–
60
E*
P*
Mức g giá cân bằng g là P*
AD
Sản lượng tiềm năng
Y*
Y
Biến động kinh tế z
Biến động ộ g kinh tế là việc ệ GDP thực ự tế chệch khỏi GDP tiềm năng → chu kỳ kinh d doanh h
61
Chu kỳ kinh doanh Biến động của GDP thực tế
7.2
Khoảng suy thoái
Toàn dụng việc làm
c
GDP P thực tế
GDP tiềm năng
7.0
b Khoảng tăng trưởng
GDP thực tế
6.8 0
a 1
2
3
4 Năm
Chu kỳ kinh doanh LAS
P
SAS Khoảng suy thoái
E1 P1
AD Sản lượng tiềm năng
Y1
63
Y*
Y
Chu kỳ kinh doanh LAS
P
SAS
P*
E*
AD
Sản lượng tiềm năng
Y*
64
Toàn dụng việc làm
Y
Chu kỳ kinh doanh P
LAS
Khoảng Kh ả tăng trưởng
SAS
E1 P1 AD
Sản lượng tiềm năng
65
Y*
Y1
Y
Mục tiêu của chương z
Giải thích những g tác động ộ g của thayy đổi tổng g cung và tổng cầu tới sản lượng, thất nghiệp, và à mức ứ giá. iá
z
Giải G ả tthích c tăng tă g ttrưởng, ưở g, lạm ạ p phát át bằ bằng g mô ô hình AS-AD và vận dụng cho Việt Nam
66
Biến động kinh tế z
67
Nguyên g y nhân của biến động ộ g kinh tế 1.
Biến động do tổng cầu AD thay đổi
2.
Biến ế động do tổng ổ cung ngắn ắ hạn AS thay đổi ổ
Biến động kinh tế 1.
Biến động ộ g từ p phía tổng g cầu z
AD thay đổi (khi nào
) làm mức giá chung
th đổi thay z
Trong ngắn hạn, mức giá chung thay đổi làm thay đổi tổng lượng cung.
68
Biến động kinh tế z
Ngắn –
hạn:
LAS
P
SAS
AD giảm làm mức giá chung giảm, sản lượng
–
giảm.
Po
Đường AD dịch xuống
P1
Eo E1
d ới ttrạng thái cân dưới, â bằ bằng vĩĩ
ADo
mô ngắn hạn chuyển từ Eo
AD1
tới E1.
69
Y1
Yo
Y
Biến động kinh tế z
Dài hạn –
LAS
P
SASo
Giá cả giảm và thất nghiệp gia tăng làm tiền lương d h nghĩa danh hĩ giảm iả
Po
–
Tổng cung ngắn hạn tăng
P1
–
Trạng thái cân bằng vĩ mô dài hạn tiến về E2
70
SAS1
Eo E1 ADo
E2
P2
AD1
Y1
Yo
Y
Biến động kinh tế 2.
Biến động ộ g từ tổng g cung g ngắn g hạn ạ
z
AS ngắn hạn thay đổi (khi nào
) làm
thay đổi mức sản lượng và mức giá chung.
71
Biến động kinh tế z
Tổng cung ngắn hạn giảm làm giảm sản lượng và tăng mức
P
z
Suy thoái kèm lạm phát
Đường AS ngắn hạn dịch lên
SAS1 SAS0
giá –
LAS
P1
E1
Po
Eo
trên, trạng thái cân bằng vĩ mô
AD
ngắn hạn chuyển từ Eo sang E1.
72
Y1 Yo
Y
Biến động kinh tế z
Dài hạn –
Thất nghiệp hiệ tăng tă cao có ó xu
P
Cú sốc cung có thể tự qua đi (thời tiết bình bì h thường th ờ ttrở ở lại, l i giá các nhân tố đầu vào giảm
SAS1 SAS0
hướng làm giảm tiền lương –
LAS
P1
E1
Po
Eo
trở lại...) AD
→ Tổng cung ngắn hạn trở lại vị trí ban đầu và trạng thái cân bằng vĩ mô dài hạn là Eo.
73
Y1 Yo
Y
Biến động kinh tế z
Dài hạn –
Cú sốc cung tiếp tục kéo dài z
–
–
74
SAS1 SAS0
VD: giá dầu nhập khẩu lên cao và không giảm xuống P1
Đường tổng cung dài hạn có thể sẽ giảm z
P
LAS1 LAS0
E1
Po
Eo
Giá dầu nhập khẩu tăng cao giống như việc giảm nguồn tài nguyên
AD
Trạng thái cân bằng vĩ mô dài hạn ở E1 Y1 Yo
Y
Biế độ Biến động kinh ki h tế
z
Chính p phủ cũng g có thể can thiệp ệp để đưa sản lượng thực tế quay trở lại mức sản lượng tiềm iề năng ă bằ bằng h haii chính hí h sách á h
75
–
Chính sách tài khóa
–
Chính sách tiền tệ
Tăng trưởng và lạm phát z
Tổng cung dài hạn tăng sẽ mang lại tăng trưởng kinh tế –
Do tăng tư bản
–
Do cải thiện vốn nhân lực
–
Do tiến bộ công nghệ
P
LAS0
LAS1 Tăng trưởng kinh tế
Po
Eo
AD
76
Yo
Y1
Y
Tăng trưởng và lạm phát z
Lạm phát là do tổng cầu tăng mạnh hơn
LAS0
P
Tăng trưởng kinh tế
LAS1
tổng tổ g cu cung g dà dài hạn ạ z
Tổng cầu tăng trong dài h chủ hạn hủ yếu ế là d do tăng tă
P1 Po
E1
Lạm phát
Eo
AD1
trưởng tiền tệ.
77
AD tăng mạnh hơn
ADo
Yo
Y1
Y
Mục tiêu của chương z
Giải thích những g tác động ộ g của thayy đổi tổng g cung và tổng cầu tới sản lượng, thất nghiệp, và à mức ứ giá. iá
z
Giải G ả tthích c tăng tă g ttrưởng, ưở g, lạm ạ p phát át bằ bằng g mô ô hình AS-AD và vận dụng cho Việt Nam
78
Tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam z
Giai đoạn ạ 1992-1997 –
Tăng trưởng cao trên 8.5%/năm và lạm phát giảm ( với (so ới thời kỳ trước) t ớ )
–
Nguyên nhân là tổng cung dài hạn tăng (tăng lượng tư bản và lao động) và tổng cầu cũng tăng mạnh
79
Tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam z
Giai đoạn 1999-2002 –
Tốc độ tăng trưởng chậm lại ở mức 6% và lạm phát ở mức rất thấp xấp xỉ 0%.
–
Nguyên nhân là do ảnh hưởng khủng hoảng tài chính châu Á nên đầu tư và tiêu dùng ở Việt Nam giảm sút, xuất khẩu tăng chậm → tổng cầu giảm mạnh; trong khi đó tổng cung tăng chậm.
80
Tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam z
Giai đoạn 2004-2005 –
Tăng trưởng ở mức vừa phải còn lạm phát tăng cao
–
Nguyên g y nhân là do g giá dầu tăng, g tiền lương g tăng, g dịch ị cúm gia cầm và thời tiết không thuận lợi làm tổng cung giảm; trong khi đó tổng cầu tăng do các chính sách kích cầu của chính phủ
81
Chương 8 Chính sách tài khóa
Nguyễn Việt Hưng
Mục tiêu của chương z
Trình bàyy lịch ị sử ra đời chính sách tài khóa
z
Giới thiệu mô hình giao điểm Keynes
z
Trình bày mối quan hệ giữa đường tổng chi tiêu trong mô hình giao điểm Keynes và đường tổng cầu
2
Mục tiêu của chương z
Trình bàyy lịch ị sử ra đời chính sách tài khóa
z
Giới thiệu mô hình giao điểm Keynes
z
Trình bày mối quan hệ giữa đường tổng chi tiêu trong mô hình giao điểm Keynes và đường tổng cầu
3
Lịch sử chính sách tài khóa z
Đại khủng hoảng kinh tế 1929-1933
z
Cơ chế tự điều chỉnh của thị trường mà trường phái Cổ điển ủng hộ đã thất bại
z
Keynes viết cuốn Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất, và tiền tệ đã nhấn mạnh tới vai trò của chính phủ trong việc giúp ổn định sản lượng –
4
Chính sách tài khóa
Lịch sử chính sách tài khóa z
z
Đại khủng hoảng –
Thất nghiệp tăng cao
–
Sản lượng thực tế giảm mạnh
Keynes chỉ ra nguyên nhân –
z
5
Nhu cầu ở khu vực tư nhân quá thấp
Keynes y đưa ra khuyến y nghị g ị –
Tăng tổng cầu sẽ làm tăng sản lượng
–
Chính phủ có thể tăng tổng cầu thông qua chi tiêu chính phủ hoặc thuế
Mục tiêu của chương z
Trình bàyy lịch ị sử ra đời chính sách tài khóa
z
Giới thiệu mô hình giao điểm Keynes
z
Trình bày mối quan hệ giữa đường tổng chi tiêu trong mô hình giao điểm Keynes và đường tổng cầu
6
Mô hình giao điểm Keynes z
Mục đích của mô hình –
Giải thích tổng chi tiêu dự kiến của nền kinh tế phụ thuộc vào những nhân tố nào
–
Xác định mức sản lượng cân bằng và cơ chế điều chỉnh
–
Phân tích ảnh hưởng g của sự thayy đổi chi tiêu chính phủ p và thuế tới sản lượng cân bằng
7
Mô hình giao điểm Keynes z
Giả định mô hình –
P
Giá cả cứng nhắc và ngang z
Hàm ý rằng tổng cầu sẽ quyết định GDP thực tế trong ngắn hạn
8
Mức giá chung
tổng cung ngắn hạn nằm 120 SAS 110 100
ADo 7.0
8.0
Sản lượng thực tế
AD1 Y
Tổng chi tiêu dự kiến z
Tổng chi tiêu dự kiến (AE – Aggregate Expenditure) bằng với lượng tiêu dùng dự kiến của hộ gia đình cộng cộ g với ớ lượng ượ g đầu tư dự kiến ế cộ cộng g với ớ lượng ượ g cchi tiêu dự kiến của chính phủ và cộng với lượng xuất khẩu dự kiến rồi trừ đi lượng nhập khẩu dự kiến. kiến
AE = C + I + G + X - IM 9
Tổng chi tiêu dự kiến z
Tiêu dùng dự kiến của hộ gia đình C phụ thuộc vào: – – – – – –
10
Thu nhập Ù GDP thực tế Thuế thu nhập ập Thu nhập kỳ vọng trong tương lai Lãi suất Mức giá chung (ở ở đây giả ả định mức giá không đổi) ...
Tổng chi tiêu dự kiến z
Tiêu dùng dự kiến của hộ gia đình C –
Hàm tiêu dùng giản đơn của Keynes có dạng: C = Co + MPC×(Y ( - τY – T)) z
Co là tiêu dùng tự định không phụ thuộc vào thu nhập
z
T là thuế thu nhập cho trước (không thay đổi theo Y)
z
τ là thuế suất thuế thu nhập
z
MPC là xu hướng tiêu dùng biên (Marginal Propensity to Consume), 0 < MPC < 1.
11
Tổng chi tiêu dự kiến z
Hàm tiết kiệm ệ của hộ ộg gia đình S = Y – T - τY – C = = Y – T - τY – {Co + MPC×(Y - τY – T)} ↔S
= -Co + (Y-τY-T)(1-MPC)
MPS = 1 – MPC là xu hướng tiết kiệm cận biên 12
Tổng chi tiêu dự kiến z
13
Đầu tư dự ự kiến I –
Gồm đầu tư dự kiến cố định vào kinh doanh
–
Gồm ồ đầu ầ tư dự kiến ế cố ố định vào nhà ở
–
Gồm đầu tư dự kiến vào hàng tồn kho
Tổng chi tiêu dự kiến z
z
Đầu tư dự kiến I phụ thuộc vào –
Lãi suất ất thực th tế
–
Lợi tức kỳ vọng / Triển vọng kinh tế
Hàm đầu tư giản đơn Keynes đưa ra có dạng: I = Io – br
z
14
Trong đó –
Io là đầu ầ tư tự định không phụ thuộc vào lãi suất ấ
–
r là lãi suất;
–
b là hệ số, b > 0 phản ánh việc lãi suất tăng làm giảm đầu tư
Tổng chi tiêu dự kiến z
Chi tiêu dự ự kiến chính phủ p G –
Keynes giả định khoản chi tiêu dự kiến này sẽ đ được xác á định đị h từ đầu đầ G = Go
15
Tổng chi tiêu dự kiến z
Xuất khẩu dự ự kiến –
Keynes giả định xuất khẩu dự kiến cũng được cho h từ ttrước ớ X = Xo
16
Tổng chi tiêu dự kiến z
Nhập khẩu dự kiến IM phụ thuộc vào –
Thu nhập trong nước: nếu ế GDP (Y) tăng thì mọi người sẽ có xu hướng nhập khẩu nhiều hơn
–
Hàm nhập ập khẩu g giản đơn: IM = IM0 + MPM×Y
–
Trong đó z
MPM là xu hướng nhập khẩu biên, 0 < MPM < 1 và MPM < MPC
z
MPM cho biết khi thu nhập tăng 1 đơn vị thì nền kinh tế nhập khẩu thêm MPM đơn vị
17
Tổng chi tiêu dự kiến z
Tổng chi tiêu dự kiến do vậy sẽ là: AE = C + I + G + X – IM
ÙAE = Co + MPC×(Y( τY - T)) + Io – br + Go + Xo – IMo - MPM×Y ÙAE = {Co + Io + Go + Xo – IMo - MPC×T – br} + {MPC(1-τ) MPM}×Y } ÙAE = α + βY {α > 0; 0 < β < 1}
18
Tổng chi tiêu dự kiến z
Đây chính là hàm số phản ánh mức chi tiêu dự kiến của nền kinh tế phụ thuộc vào các nhân tố:
19
–
Thu nhập ập / GDP thực ự tế
–
Lãi suất
–
Các yếu tố chi tiêu tự định (ngoại sinh của mô hình)
Xác định sản lượng cân bằng z
Sản lượng ợ g cân bằng g Yo chính là mức sản lượng để cho tổng chi tiêu dự kiến cũng bằ sản bằng ả llượng thực h tế ế Yo
AE = Y
20
Xác định sản lượng cân bằng Mức sản lượng cân bằng sẽ là:
(
)
1 MPC Y = C + I + G + X − br × − ×T o o o o o 1 − MPC (1 − τ ) + MPM 1 − MPC (1 − τ ) + MPM
21
Đường 45
o
Tổng chi ttiêu dự kiiến
AE = α + βY
8.0
c
6.0 4.0
β
b a
Sản lượng cân bằng
α
0
2
6
GDP thực tế
10
Cơ chế điều chỉnh về sản lượng cân bằng z
Nếu Y > Yo: –
Tổng chi tiêu dự kiến AE (Y) sẽ thấp hơn GDP th tế thực
–
Lượng hàng tồn kho ngoài dự kiến tăng
–
Các doanh nghiệp có xu hướng giảm sản lượng ề mức ức Yo về
23
Đường 45
o
Tổng chi ttiêu dự kiiến
Hàng tồn kho ngoài dự kiến tăng
AE
8.0 6.0
b β
a
AE = 8 DN cắt giảm sản lượng
α
0
6
GDP thực tế
10
Y = 10
Cơ chế điều chỉnh về sản lượng cân bằng z
Nếu Y < Yo: –
Tổng chi tiêu dự kiến AE (Y) sẽ lớn hơn GDP th tế thực
–
Lượng hàng tồn kho sẽ giảm
–
Các doanh nghiệp có xu hướng tăng sản lượng ề mức ức Yo về
25
Đường 45
o
Tổng chi ttiêu dự kiiến
AE = α + βY Lượng hàng tồn kho giảm
6.0 4.0
β
b
a DN tăng sản lượng AE = 4
α
Y=2
0
2
6
GDP thực tế
Cơ chế điều chỉnh về sản lượng cân bằng z
Yo là mức sản lượng ợ g cân bằng g do các doanh nghiệp luôn hướng sản xuất tới mức sản l lượng này à
z
Tại ạ mức ức sản sả lượng ượ g Yo, các doanh doa nghiệp g ệp không có động cơ thay đổi mức sản lượng.
27
Tác động của chính sách tài khóa z
Nếu chính phủ tăng chi tiêu ∆G thì sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm một lượng ∆Y
1 ∆Y = × ∆G 1 − MPC (1 − τ ) + MPM
Tại sao??? 28
Tác động của chính sách tài khóa z z z z
29
Chính phủ tăng chi tiêu làm tăng GDP thực tế GDP thực tế tăng làm tăng tiêu dùng hộ gia đì h C đình Tiêu dùng hộ gia đình tăng lại tiếp tục làm tăng GDP thực tế tế. ...
Tác động của chính sách tài khóa 1 1 − MPC (1 − τ ) + MPM
gọi là số nhân chi tiêu
Số nhân chi tiêu cho biết quy mô thay đổi của sản lượng khi các bộ phận chi tiêu tự định Co; Io; Go; Xo; r thay đổi
30
Đường 45
Tổng chi ttiêu dự kiiến
AEo
β
β
a
∆G
α
1 ×∆G 1− MPC + MPM
0
AE1
b
AE1
AEo
o
Yo
GDP thực tế
Y1
Tác động của chính sách tài khóa z
Nếu chính phủ giảm thuế ∆T thì sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm một lượng ∆Y − MPC ∆Y = × ∆T 1 − MPC (1 − τ ) + MPM
Tại sao??? 32
Tác động của chính sách tài khóa z z z z z
33
Chính phủ giảm thuế làm tăng thu nhập sau thuế của hộ gia đình Thu nhập sau thuế tăng làm tiêu dùng hộ gia đình C tăng g Tiêu dùng hộ gia đình tăng làm tăng GDP thực tế. GDP thực tế tăng làm tăng tiêu dùng hộ gia đình ...
Tác động của chính sách tài khóa − MPC 1 − MPC (1 − τ ) + MPM
gọi là số nhân thuế
Số nhân thuế cho biết quy mô thay đổi của sản lượng khi thuế thu nhập cố định T thay đổi
34
Đường 45
Tổ ổng chi tiê êu dự kiến n
AEo
β
β
a
-MPC×∆T
α
− MPC ×∆T 1− MPC + MPM
0
AE1
b
AE1
AEo
o
Yo
GDP thực tế
Y1
Tác động của chính sách tài khóa z
Chính sách tài khóa mở rộng –
Tăng chi tiêu G hoặc giảm thuế thu nhập T sẽ làm tăng sản lượng cân bằng
z
Chính sách tài khóa thắt chặt –
Giảm chi tiêu G hoặc tăng thuế thu nhập T sẽ làm giảm sản lượng cân bằng
36
Tác động của chính sách tài khóa z
Tác động của thay đổi chi tiêu chính phủ và thuế làm
1 ∆Y = × ∆G 1 − MPC (1 − τ ) + MPM
sản lượng thay đổi một lượng lớn hơn lượng thay đổi chi tiêu chính phủ và th ế đ thuế được gọii là hiệu hiệ ứ ứng số nhân (multiplier effect)
37
− MPC ∆Y = × ∆T 1 − MPC (1 − τ ) + MPM
Tác động của chính sách tài khóa z
Cán cân ngân g sách bằng g thuế thu được ợ trừ đi chi tiêu chính phủ (T – G)
38
–
T – G > 0: thặng dư ngân sách
–
T – G < 0: thâm hụt ngân sách
–
T – G = 0: ngân sách cân bằng
Tác động của chính sách tài khóa z
Nguồn tài trợ khi ngân sách thâm hụt –
Phát hành trái phiếu chính phủ ra công chúng z
–
Vay nước ngoài z
–
Tăng nợ nước ngoài và làm mất giá nội tệ
Vay tiền từ ngân hàng trung ương (in tiền để tài trợ thâm hụt) z
39
Tăng lãi suất trong nước và thoái lui đầu tư tư nhân, nội tệ lên giá
Lạm phát lâu dài
Mục tiêu của chương z
Trình bàyy lịch ị sử ra đời chính sách tài khóa
z
Giới thiệu mô hình giao điểm Keynes
z
Trình bày mối quan hệ giữa đường tổng chi tiêu trong mô hình giao điểm Keynes và đường tổng cầu
40
Đường tổng chi tiêu và tổng cầu z
Bâyy g giờ,, chúng g ta sẽ xét tới trường g hợp ợp g giá cả thay đổi để phân tích mối quan hệ giữa đ ờ tổng đường ổ chi hi tiêu iê AE và àđ đường ờ tổng ổ cầu ầ AD.
41
Đường tổng chi tiêu và tổng cầu
42
z
Giá là Po thì tổng chi tiêu dự kiến là AEo
z
Giá giảm xuống P1 thì tổng chi tiêu dự kiến sẽ tăng lên thành AE1 –
Hiệu ứng của cải làm tăng tiêu dùng dự kiến C
–
Hiệ ứng lãi ssuất Hiệu ất làm tăng đầu đầ tư t dự d kiến I
–
Hiệu ứng tỷ giá làm tăng xuất khẩu dự kiến X
z
Tổng g chi tiêu dự ự kiến tăng g sẽ làm sản lượng ợ g tăng g
z
Đường AD sẽ có độ dốc âm.
Đường 45
Tổng chi ttiêu dự kiiến
AE (Po)
β
a
β
α1 αo
0
AE (P1)
b
AE1
AEo
o
Yo
GDP thực tế
Y1
Tổ cầu Tổng ầ
Mức giá chung
Po
P1 AD0 Yo Sản lượng thực tế
Y1
Đường tổng chi tiêu và tổng cầu z
Giá là Po thì tổng chi tiêu dự kiến là AEo
1.
Chi tiêu chính phủ tăng ∆G làm tổng chi tiêu dự kiến sẽ tăng lên thành AE1
2.
Tổng chi tiêu dự kiến tăng sẽ làm sản lượng tăng thêm ∆Y = ∆G × {1/(1 – MPC + MPM)}
3.
45
Đường AD sẽ dịch chuyển sang phải một đoạn tương ứng
Đường 45
AE1
b
AE1 Tổng chi ttiêu dự kiiến
o
AE0 β
a α1
β
AEo
αo
0
Yo
Y1
GDP thực tế
Tổ cầu Tổng ầ 1 ×∆G 1− MPC (1−τ ) + MPM
Mức giá chung
Po
AD0 Yo Sản lượng thực tế
Y1
AD1
Đường tổng chi tiêu và tổng cầu 4.
Trong ngắn hạn, giá cả tăng lên P1 làm tổng chi tiêu dự kiến giảm xuống AE(P1)
5.
Sản lượng giảm xuống Y2
6.
Trong dài hạn, giá cả tiếp tục tăng lên P2 làm tổng chi tiêu dự kiến giảm xuống AE(P2) trùng với AEo (Po)
7.
48
Sản lượng giảm trở lại Yo
Đường 45
b
Tổng chi ttiêu dự kiiến
AE1
AE2
α1
AEo
AE0 (Po) = AE(P2)
β
αo
0
Yo
GDP thực tế
Y2
AE1 (Po) AE (P1)
c
a
o
Y1
Tổ cầu Tổng ầ LAS d
P2
c
P1 a
1 ×∆ G 1− MPC (1−τ ) + MPM
b
Mức g giá chung g
Po
SAS
AD0 Yo
Y2
Sản lượng thực tế
Y1
AD1
Đường tổng chi tiêu và tổng cầu z
Sự thay đổi giá làm dịch chuyển đường AE và di chuyển dọc trên đường AD
z
Sự gia tăng của chi tiêu tự định (không phải do giá thay đổi) làm AE và AD thay đổi một lượng theo hiệu ứ số ứng ố nhân hâ chi hi tiêu tiê –
51
Đường AD dịch một đoạn theo hiệu ứng số nhân
Đường tổng chi tiêu và tổng cầu z
Trong ngắn hạn, GDP thực tế thay đổi nhưng quy mô thay đổi nhỏ hơn quy mô thay đổi ổ của AD do giá thay đổi. ổ
z
Trong dài hạn, GDP thực tế trở lại mức ban đầu do giá thay đổi và lấn át hoàn toàn sự thay đổi chi tiêu tự định ban đầu
z
Tổng chi tiêu thay đổi chỉ làm GDP thực tế thay đổi trong ngắn hạn;
z
Tổng chi tiêu thay đổi không làm GDP thực tế thay đổi trong dài hạn hạn, GDP thực tế luôn bằng với GDP tiềm năng.
52
Chương 9 Chính sách tiền ề tệ
Nguyễn Việt Hưng
Mục tiêu của chương Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng Trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân hàng trung ương Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm giữ tiền của dân chúng
2
Mục tiêu của chương Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ Trình bày các cách kết hợp chính sách tiền tệ và tài khóa Trình bày một số hạn chế của chính sách tiền tệ và tài khóa
3
Mục tiêu của chương Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng Trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân hàng trung ương Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm giữ tiền của dân chúng
4
Khái niệm và đo lường tiền Khái niệm –
Tiền là phương tiện trao đổi được mọi người chấp nhận và sử dụng rộng rãi
–
VD: Tiền giấy 50.000 VND; 100.000 VND; ... ☺ Tiền xu 1.000 VND; 2.000 VND; 5.000 VND ... Tờ séc (tiền gửi không kỳ hạn)... Vàng Đồng hồ sinh viên dùng CẮM QUÁN
5
Khái niệm và đo lường tiền Đo lường tiền –
M0 (C (Cu): ) Tiền mặt (tiền pháp quy) lưu hành trong dân chúng
–
M1: M0 Séc / Tiền gửi không kỳ hạn
–
M2: M1 Tiền gửi có kỳ hạn
6
Cung tiền nước Mỹ Tiền gửi khác Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi không kỳ hạn Tiền mặt ngoài dân chúng
Khái niệm và đo lường tiền Đo lường g Cu,, M1,, M2 của Việt ệ Nam bằng g cách nào?
8
Khái niệm và đo lường tiền Bảng cân đối của ngân hàng A vào 31/12/2005 Tài sản
9
Nợ
1. Tiền dự trữ: 40 tỷ
1. Tiền gửi không kỳ hạn: 200 tỷ
2. Cho vay: 800 tỷ
2. Tiền gửi có kỳ hạn: 500 tỷ
3. Tài sản khác (văn phòng, thiết bị...): 160 tỷ
3. Vốn góp: 300 tỷ
Tổng: 1000 tỷ VND
Tổng: 1000 tỷ VND
Khái niệm và đo lường tiền Bảng cân đối của ngân hàng B vào 31/12/2005 Tài sản
10
Nợ
1. Tiền dự trữ: 80 tỷ
1. Tiền gửi không kỳ hạn: 400 tỷ
2. Cho vay: 1600 tỷ
2. Tiền gửi có kỳ hạn: 1000 tỷ
3. Tài sản khác (văn phòng, thiết bị...): 320 tỷ
3. Vốn góp: 600 tỷ
Tổng: 2000 tỷ VND
Tổng: 2000 tỷ VND
Khái niệm và đo lường tiền Giả sử –
Ngân hàng trung ương in và phát hành ra nền ki h tế 300 tỷ VND kinh VND.
–
11
Chỉ có 2 ngân hàng thương mại A và B
Khái niệm và đo lường tiền Tiền mặt ặ Cu –
Bằng tổng số tiền nhà nước in ra trừ đi số tiền dự t ữ nằm trữ ằ trong t ngân â hà hàng th thương mạii
–
12
Cu = 300 tỷ - (40 tỷ + 80 tỷ) = 180 tỷ
Khái niệm và đo lường tiền M1 –
Bằng tổng số tiền mặt mà dân chúng nắm giữ (C ) cộng (Cu) ộ với ới số ố tiề tiền gửi ửi khô không kỳ hạn h của ủ ngân â hàng thương mại (D – Deposit) M1 = Cu + D
–
13
M1 = 180 tỷ + (200 tỷ + 400 tỷ) = 780 tỷ
Khái niệm và đo lường tiền M2
14
–
Bằng M1 cộng với tiền gửi có kỳ hạn
–
M2 = 780 tỷ + (1000 tỷ + 500 tỷ) = 2280 tỷ
Cung g tiền Việt ệ Nam Year
Cu (bn dong)
Demand deposit (bn dong)
M1 (bn dongs)
Foreign deposit (bn dong)
M2 (M1 + foreign deposit)
1990
3735
3943
7678
3680
11358
1991
6419
5528
11947
8354
20301
1992
10579
8352
18931
8213
27144
1993
14218
10664
24882
7406
32288
1994
18624
14852
33476
9530
43006
1995
19170
22479
41649
11061
52710
1996
22639
28880
51519
13159
64678
1997
25101
37766
62867
18691
81558
1998
26965
51373
78338
24078
102416
1999
41547
63900
105447
37198
142646
2000
52208
100289
152497
70385
222882
2001
66319
124794
191113
88667
279781
2002
74263
161255
235518
93632
329150
2003
90583
223566
314149
97084
411233
2004
109099
298980
408079
128117
536195
Nguồn:IMF và ADB, ADB có tính toán của tác giả
Khái niệm và đo lường tiền Chức năng g của tiền
16
–
Phương tiện trao đổi
–
Phương tiện cất ấ trữ giá trị
–
Đơn vị hạch toán đo lường
Mục tiêu của chương Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng Trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân hàng trung ương Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm giữ tiền của dân chúng
17
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Giả sử khái niệm tiền lúc này là M1 (tiền mặt dân chúng nắm giữ và tiền gửi không kỳ hạn) Giả sử Ngân hàng Trung ương in và phát hành ra dân chúng 1 tỷ tiền giấy –
Số tiền ề in và phát hành ra này được gọi là lượng tiền ề cơ sở ở (MB: Monetary Base)
18
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng 1.
Dân chúng nắm giữ 100% số tiền này dưới dạng tiền mặt dùng làm phương tiện trao đổi Cu = 1 tỷ Tiền gửi không kỳ hạn D = 0 Cung tiền MS (cũng chính là M1) sẽ bằng: MS = Cu + D = 1 tỷỷ
→ Cung tiền vẫn bằng với lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra
19
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng 2.
Dân chúng gửi toàn bộ số tiền này vào ngân hàng thương mại (NHTM) dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn; NHTM giữ toàn bộ số tiền này dưới dạng dự trữ Cu = 0 D = 1 tỷ; Dự trữ R (reserve) = 1 tỷ MS = Cu + D = 0 + 1 tỷ = 1 tỷ → Cung tiền vẫn bằng lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra
20
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng 3.
Dân chúng gửi toàn bộ vào NHTM dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn; NHTM dự trữ 10% và cho vay trở lại dân chúng 90% 90%. D = 1 tỷ; R = 10%×1 tỷ = 100 triệu; Cho vay L = 900 triệu Tiền mặt dân chúng giữ Cu = 900 triệu (do NHTM cho dân chúng vay 900 triệu) MS = Cu + D = 900 triệu + 1 tỷ = 1.9 tỷ → Cung tiền lớn hơn lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra
21
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Ngân hàng thương mại khi thực hiện nghiệp vụ nhận tiền gửi không kỳ hạn và sau đó cho vay một phần ttrở ở lại ạ dâ dân cchúng ú g tthì nó ó đã tạo ra a tthêm ê p phương ươ g ttiện ệ trao đổi là séc (tiền gửi không kỳ hạn) và làm tăng cung tiền trong nền kinh tế tế.
22
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Quá trình trên còn tiếp p tục ụ lặp ặp lại ạ –
900 triệu được gửi trở lại NHTM dưới dạng tiền gửi ửi khô không kỳ hạn; h NHTM d dự trữ t ữ 10% và à cho h vay 90% → MS = ???
–
23
....
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Lượng tiền cơ sở MB = Cu + R –
Tiền nhà nước in ra có thể nằm trong tay dân chúng (Cu) hoặc nằm trong dự trữ của NHTM (R)
Cung tiền MS = Cu + D –
Phương tiện trao đổi trong nền kinh tế gồm có tiền mặt dân chúng giữ (Cu) và lượng séc dân chúng giữ (D)
24
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Số nhân tiền ((mm: moneyy multiplier) p ) được ợ tính bằng cung tiền (MS) chia cho lượng tiền cơ sở ở (MB) –
Số nhân tiền phản ánh khả năng tạo tiền (tiền gửi không kỳ hạn D) của các NHTM
25
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng MS Cu + D mm = = MB Cu + R Cu + 1 D mm = Cu + R D D cr + 1 mm = cr + ra cr = Cu
26
;r = R D a D
Số nhân tiền phụ thuộc vào thói quen giữ tiền ề mặt của dân chúng –
cr = Cu/D
Số nhân tiền phụ thuộc vào tỷ lệ dự trữ của ngân hàng thương mại –
ra = R/D
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng MS = MB×mm Dân chúng thích giữ tiền mặt tức là cr lớn thì số nhân tiền nhỏ và cung tiền nhỏ –
Chứng minh
1 − ra cr + 1 cr + ra 1 − ra mm = = + = 1+ cr + ra cr + ra cr + ra cr + ra ra < 1 ⇒ 1 − ra > 0 27
cr ↑⇒ mm ↓
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Trường g hợp ợp cực ự đoan dân chúng g nắm g giữ toàn bộ dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và khô nắm không ắ giữ iữ tiền iề mặt ặ (C (Cu=0), 0) tức ứ là cr = 0 thì số nhân tiền sẽ bằng: mm = 1/ra
28
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng MS = MB×mm Ngân hàng thương mại dự trữ nhiều tức là ra lớn thì số nhân tiền nhỏ và cung tiền nhỏ –
Chứng minh
cr + 1 mm = cr + ra 29
ra ↑⇒ ↑ mm ↓
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Trường hợp cực đoan các NHTM dự trữ t à bộ và toàn à khô không cho h vay, tứ tức là ra = 1 thì số ố nhân tiền sẽ bằng: –
30
mm = 1 Cung tiền lúc này đúng bằng lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra.
Mục tiêu của chương Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng Trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân hàng trung ương Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm giữ tiền của dân chúng
31
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
MS = MB×mm = MB×{(cr MB×{(cr+1)/(cr+r 1)/(cr ra)} 1.
Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market Operation – OMO ☺)
32
2 2.
Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc
3.
Thay đổi lãi suất chiết khấu
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
MS = MB×mm 1.
Nghiệp vụ thị trường mở NHTW bán 1 tỷ trái phiếu ra công chúng → NHTW thu 1 tỷ tiền mặt về → lượng tiền cơ sở MB giảm 1 tỷ → cung tiền giảm đi {mm × 1 tỷ}
33
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
MS = MB×mm 1.
Nghiệp vụ thị trường mở NHTW mua 1 tỷ trái phiếu mà công chúng đang nắm giữ → NHTW trả 1 tỷ tiền mặt ra dân chúng → lượng ợ g tiền cơ sở MB tăng g 1 tỷ ỷ → cung g tiền tăng thêm {mm × 1 tỷ}
34
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
MS = MB×mm 2.
Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc (tỷ lệ dự trữ tối thiểu mà các NHTM phải thực hiện) → tỷ lệ dự trữ tại các NHTM tăng lên → số nhân tiền mm giảm → cung tiền giảm.
35
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
MS = MB×mm 2.
Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc → tỷ lệ dự trữ tại các NHTM giảm xuống → số nhân tiền mm tăng → cung tiền tăng.
36
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
MS = MB×mm 3.
Thay đổi lãi suất chiết khấu Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà NHTW áp dụng đối ố với khoản ả vay mà các NHTM vay của ủ NHTW Các NHTM khi cạn ạ kiệt ệ dự ự trữ sẽ p phải vay y các NHTM khác hoặc vay NHTW để bổ sung dự trữ, đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
37
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MB×mm 3.
Thay đổi lãi suất chiết khấu NHTW tăng tă lãi suất ất chiết hiết khấu khấ → NHTM không khô muốn ố vay → NHTM có xu hướng tăng dự trữ để đảm bảo không bị cạn kiệt dự trữ → số nhân tiền giảm → cung tiền giảm
38
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
MS = MB×mm 3.
Thay đổi lãi suất chiết khấu NHTW giảm lãi suất chiết khấu → NHTM có xu hướng giảm dự trữ và cho vay nhiều hơn (để làm gì?) → số nhân tiền tăng → cung tiền tăng
39
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
MS = MB×mm 3.
Thay đổi lãi suất chiết khấu NHTW giảm lãi suất chiết khấu → NHTM có xu hướng giảm dự trữ và cho vay nhiều hơn (để làm gì?) → số nhân tiền tăng → cung tiền tăng
40
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW Nghiệp g ệp vụ ụ thịị trường g mở –
Ưu điểm: thị trường chủ động, không gây xáo t ộ hoạt trộn h t độ động NHTM
–
Nhược điểm: không phát huy tác dụng nếu thị trường mua bán trái phiếu chính phủ không phát triển
41
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW Thayy đổi dự ự trữ bắt buộc ộ –
Ưu điểm: dễ phát huy tác dụng tức thì tới cung tiền tiề
–
42
Nhược điểm: gây xáo trộn hoạt động của NHTM
Mục tiêu của chương Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng Trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân hàng trung ương Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm giữ tiền của dân chúng
43
Cầu tiền (Money Demand – MD) Mọi người muốn nắm giữ tiền (loại tài sản không sinh lãi hoặc sinh lãi rất thấp) vì –
Động ộ g cơ giao g dịch ị (transaction): ( ) mua bán hàng g ngày g y
–
Động cơ dự phòng (precautionary): đáp ứng các khoản chi tiêu bất thường g
–
44
Động cơ đầu cơ (speculative): một loại tài sản cất trữ giá trị
Cầu tiền Cầu tiền danh nghĩa g phụ p ụ thuộc ộ trực ự tiếp p vào các nhân tố sau
45
1.
Thu nhập thực tế ếY
2.
Lãi suất danh nghĩa i
3.
Mức giá chung P
Cầu tiền 1.
Thu nhập ập thực ự tế Thu nhập tăng thì nhu cầu chi tiêu tăng và người t muốn ta ố nắm ắ giữ iữ nhiều hiề tiề tiền h hơn Thu nhập giảm thì nhu cầu chi tiêu giảm và người ta chỉ cần nắm giữ ít tiền
46
Cầu tiền 2.
Lãi suất danh nghĩa Lãi suất danh nghĩa tăng thì chi phí cơ hội của việc giữ tiền tăng → mọi người nắm giữ ít tiền (tài sản không sinh lãi) và nắm giữ nhiều loại tài sản sinh lãi hơn. Lãi suất danh nghĩa giảm → mọi người nắm giữ nhiều tiền hơn.
47
Cầu tiền 3.
Mức g giá chung gP Giá cả tăng thì mọi người cần giữ nhiều tiền hơn để chi hi tiêu tiê → lượng l tiề cần tiền ầ nắm ắ giữ iữ nhiều hiề hơn h Giá cả giảm thì mọi người cần giữ ít tiền hơn
48
Mục tiêu của chương Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ Trình bày các cách kết hợp chính sách tiền tệ và tài khóa Trình bày một số hạn chế của chính sách tiền tệ và tài khóa
49
Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Lýý thuyết y ưa thích thanh khoản ((Liquidity q y Preferences Theory) của Keynes trình bày quá á trình ì h điều điề chỉnh hỉ h của ủ lãi suất ấ để xác á lậ lập trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ
50
Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Cung g tiền danh nghĩa g MS hoàn toàn do NHTW quyết định và bằng MSo
51
Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Thu nhập ập thực ự tế là Yo Lãi suất danh nghĩa là r Mức giá là P0 => Cầu tiền danh nghĩa là MD0
52
Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Nếu lãi suất danh nghĩa
MS0
MDo bằ bằng g với ớ cu cung g ttiền ề MSo → Thị trường t ờ tiền tiề tệ cân â bằng
53
Lãi suấ ất danh ng ghĩa
là ro thì cầu tiền sẽ là
ro
MDo
MD Lượng tiền
Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Nếu lãi suất danh nghĩa là r1 thì cầu
MS0
MSo → dư cung tiền → mọi người sẽ chuyển tiền sang các loại tài sản sinh lãi → lãi suất giảm dần xuống ro → lượng cầu tiền tăng lên MDo → thị trường tiền tệ cân bằng
54
Lãi su uất danh n nghĩa
tiề sẽ tiền ẽ là MD1 nhỏ hỏ h hơn cung tiề tiền
MD1 r1 ro
MDo
MD(Yo) Lượng tiền
Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Nếu lãi suất danh nghĩa là r2 thì cầu
MS0
MSo → dư cầu tiền → mọi người sẽ chuyển các loại tài sản sinh lãi sang tiền → lãi suất tăng dần lên ro → lượng cầu tiền giảm xuống MDo → thị trường tiền tệ cân bằng
55
Lãi suất danh ng ghĩa
tiề sẽ tiền ẽ là MD2 lớn lớ hơn h cung tiền tiề
MDo ro r2
MD2 MD(Yo) Lượng tiền
Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Lãi suất danh nghĩa g cân bằng g là ro hàm ý rằng tại đó lượng cầu tiền bằng với lượng cung tiền; iề thị hị trường ờ tiền iề tệ ệ cân â bằ bằng
56
Mục tiêu của chương Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ Trình bày các cách kết hợp chính sách tiền tệ và tài khóa Trình bày một số hạn chế của chính sách tiền tệ và tài khóa
57
Chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ ệ là chính sách thayy đổi cung tiền → thay đổi lãi suất → thay đổi chi tiêu iê đầu đầ tư → thay h đổi GDP thực h tế. ế
58
Chính sách tiền tệ NHTW giảm cung tiền xuống MS1 –
Bá ttrái Bán ái phiếu hiế
–
Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
–
Tăng lãi suất chiết khấu
Làm tăng lãi suất danh nghĩa cân bằng thị trường tiền tệ lên r1 (đồng thời cũng là lãi suất thực tế do giả định giá cả chưa kịp thay đổi)
59
MS1 Lãi suấ ất danh ng ghĩa
1.
MS0
r1 ro MD(Yo) Lượng tiền
Chính sách tiền tệ Lãi suất thực tế tăng làm đầu tư dự kiến ế giảm xuống ố I(r1)
lượng cân bằng giảm –
Theo mô hình giao điểm Keynes, y , sản lượng ợ g cân bằng giảm xuống Y1
Lãi suất thựcc tế
Đầu tư dự kiến giảm làm sản
r1 ro I(r) I(r1) I(ro)
60
Đầu tư dự kiến
Đường 45
Tổng chi ttiêu dự kiiến
AE0
a
AEo
AE1
o
AE1
β
b
β
b×∆r
1 ×b×∆r 1− MPC + MPM
α
0
Y1
GDP thực tế
Yo
Chính sách tiền tệ Theo mô hình AS-AD –
Đường AD sẽ dịch sang trái một đoạn bằng ∆Y = Yo – Y1
–
Sản lượng ợ g cân bằng g ngắn g hạn ạ sẽ g giảm xuống g Y2 do ảnh hưởng của việc giảm giá xuống P1
–
Sản lượng g cân bằng g dài hạn sẽ trở lại Yo do g giá tiếp p tục giảm xuống P2
62
LAS SAS
Mức g giá chung g
Po
b
a c
P1 P2
1 × b × ∆r 1− MPC + MPM
d AD1 Y1
Y2
Sản lượng thực tế
Yo
ADo
Chính sách tiền tệ 2.
NHTW tăng cung tiền lên
MS0
–
Mua trái phiếu
–
Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
–
Giảm lãi suất chiết khấu
Làm giảm lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ xuống r1
64
Lãi suấ ất danh ng ghĩa
MS1
ro r1
MS1
MD(Yo)
Lượng tiền
Chính sách tiền tệ Lãi suất giảm làm đầu tư dự kiến tăng lên I(r1)
lượng cân bằng tăng –
Theo mô hình giao điểm Keynes, sản lượng cân
Lãi suất thựcc tế
Đầu tư dự kiến tăng làm sản
ro r1 I(r)
bằng tăng tới Y1
I(ro) I(r1)
65
Đầu tư dự kiến
Đường 45
Tổng chi ttiêu dự kiiến
AE1
b
AE1
AEo
o
AEo
β
a
β
b×∆r
1 ×b×∆r 1− MPC + MPM
α
0
Yo
GDP thực tế
Y1
Chính sách tiền tệ Theo mô hình AS-AD –
Đường AD sẽ dịch sang phải một đoạn bằng ∆Y = Yo – Y1
–
Sản lượng ợ g cân bằng g ngắn g hạn ạ sẽ tăng g lên Y2 do ảnh hưởng g của việc tăng giá lên P1
–
Sản lượng g cân bằng g dài hạn sẽ trở lại Yo do g giá tiếp p tục tăng tới P2
67
LAS d
P2
1 × b × ∆r 1− MPC + MPM
c
P1 a
b
Mức g giá chung g
Po
SAS
ADo Yo
Y2
Sản lượng thực tế
Y1
AD1
Chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ ệ mở rộng ộ g –
Tăng cung tiền và làm tăng GDP thực tế
Chính sách tiền tệ thắt chặt –
69
Giảm cung g tiền và làm g giảm GDP thực ự tế
Mục tiêu của chương Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ Trình bày các cách kết hợp chính sách tiền tệ và tài khóa Trình bày một số hạn chế của chính sách tiền tệ và tài khóa
70
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa 1.
Chính sách tài khóa –
Hiệu ứng số nhân G,T thay đổi làm C thay đổi cùng chiều và làm Y thay đổi nhiều hơn theo công thức số nhân chi tiêu và số nhân thuế
–
Hiệu ứng lấn át G,T thay đổi làm đầu tư I thay đổi trái chiều và làm Y thay đổi ít đi.
71
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa Hiệu ứng lấn át i.
Tăng G hoặc giảm T làm tăng GDP thực tế trong ngắn hạn tới Y1
ii.
GDP thực tế (thu nhập Y) tăng làm tăng cầu tiền MD
iii.
Cầu tiền tăng làm tăng lãi suất (danh nghĩa và thực tế) cân bằng trên thị trường tiền tệ
72
MS0
Lãi suất danh h nghĩa
r1
ro MD(Y1) MD(Yo)
Lượng tiền
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa iv.
Lãi suất cân bằng tăng làm giảm đầu tư I
v.
Đầu tư I giảm làm GDP thực tế giảm xuống Y2
→ GDP thực tế cuối cùng tăng ít hơn mức tăng khi chỉ có hiệu ứng số nhân do ảnh hưởng trái chiều của hiệu ứng lấn át.
74
Tổng chi tiêu
Đường 45
dự kiến
b
AE1
AE2
AE0
c
∆G hoặc ∆T×MPC
AEo
Hiệu ứng lấn át
β
a
AE1 AE2
1 ∆I = b×∆r 2
o
Hiệu ứng số nhân
0 Yo
GDP thực tế
Y2
Y1
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa Hiệu ứng lấn át i.
Giảm G hoặc tăng T làm giảm GDP thực tế trong ngắn hạn xuống Y1
ii.
GDP thực tế (thu nhập Y) giảm làm giảm cầu tiền MD
iii.
Cầu tiền g giảm làm g giảm lãi suất cân bằng g trên thị trường g tiền tệ
76
MS0
Lãi suất danh h nghĩa
ro
r1 MD(Yo) MD(Y1)
Lượng tiền
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa iv.
Lãi suất cân bằng giảm làm tăng đầu tư I
v.
Đầu tư I tăng làm GDP thực tế tăng tới Y2
→ GDP thực tế cuối cùng giảm ít hơn mức giảm khi chỉ có hiệu ứng số nhân do ảnh hưởng trái chiều của hiệu ứng lấn át.
78
Tổng chi tiêu
Đường 45
dự kiến
a
AEo
AE2
∆G hoặc ∆T×MPC
AE1
c
AE1
Hiệu ứng lấn át
β
b
AEo AE2
0 2
o
Hiệu ứng số nhân
∆I = b×∆r
1 Y1
GDP thực tế
Y2
Yo
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa Thay đổi chi tiêu chính phủ hoặc thuế sẽ làm đầu tư tư nhân thay đổi do hiệu ứng lấn át Chính phủ có thể sử dụng kết hợp cả chính sách tiền tệ và tài khóa để có thể thay đổi sản lượng mà khô ảnh không ả hh hưởng ở tới đầ đầu ttư ttư nhân. hâ
80
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa Trường hợp 1
1. i.
Tăng G hoặc giảm T (chính sách tài khóa mở rộng) làm tăng GDP thực tế trong ngắn hạn tới Y1
ii.
GDP thực tế (thu nhập Y) tăng làm tăng cầu tiền MD
iii.
Cầu tiền tăng g làm tăng g lãi suất cân bằng g trên thị trường g tiền tệ
81
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa iv.
NHTW tăng cung tiền (chính
MS0
giảm lãi suất trở lại ro v.
Đầu tư tư nhân không thay đổi
vi.
Hiệu ệ ứng g lấn át bằng g 0;; chỉ còn tồn tại hiệu ứng số nhân.
82
Lãi ssuất danh nghĩa
sách tiền ề tệ mở rộng) để ể
MS1
b r1 ro
c a
MD(Y1) MD(Yo)
Lượng tiền
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa Trường hợp 2
2. i.
Giảm G hoặc tăng T (chính sách tài khóa thắt chặt) làm giảm GDP thực tế trong ngắn hạn xuống Y1
ii.
GDP thực tế (thu nhập Y) giảm làm giảm cầu tiền MD
iii.
Cầu tiền g giảm làm g giảm lãi suất cân bằng g trên thị trường g tiền tệ
83
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa iv.
NHTW giảm cung tiền (chính
MS1
tăng lãi suất trở lại ro v.
Đầu tư tư nhân không thay đổi
vi.
Hiệu ệ ứng g lấn át bằng g 0;; chỉ còn tồn tại hiệu ứng số nhân.
84
Lãi ssuất danh nghĩa
sách tiền ề tệ thắt ắ chặt) để ể
ro r1
MS0
a c MD(Yo)
b
MD(Y1)
Lượng tiền
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa Kết hợp ợp chính sách tài khóa mở rộng ộ g và chính sách tiền tệ mở rộng hợp lý
85
–
Làm tăng sản lượng
–
Không ảnh hưởng tới lãi suất và đầu tư tư nhân
–
Sản lượng tăng đúng bằng hiệu ứng số nhân
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa Kết hợp ợp chính sách tài khóa thắt chặt ặ và chính sách tiền tệ thắt chặt hợp lý
86
–
Làm giảm sản lượng
–
Không ảnh hưởng tới lãi suất và đầu tư tư nhân
–
Sản lượng giảm đúng bằng hiệu ứng số nhân
Mục tiêu của chương Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ Trình bày các cách kết hợp chính sách tiền tệ và tài khóa Trình bày một số hạn chế của chính sách tiền tệ và tài khóa
87
Hạn chế của hai chính sách 1.
Chính sách tài khóa Sản lượng thay đổi không đáng kể Do hiệu ứng số nhân nhỏ -
MPC nhỏ hỏ và à C ít th thay đổi (?)
Do hiệu ứng lấn át lớn
88
-
Đầu tư nhạy cảm với lãi suất (?)
-
Cầu tiền ít nhạy cảm với lãi suất (?)
-
Cầu tiền nhạy cảm với thu nhập (?)
Hạn chế của hai chính sách 1.
Chính sách tài khóa Độ trễ của chính sách 1/1/2006: nền kinh tế suy thoái, GDP thực tế thấp Chính phủ ủ muốn ố tăng G hoặc giảm ả T → thông qua Quốc ố hội 1/6/2006: thông qua và thực hiện chính sách, GDP thực tế lúc này đã tăng trở lại và gần phục hồi và bằng GDP tiềm năng 1/9/2006: chính sách tài khóa vẫn phát huy tác dụng và làm GDP thực tế tăng quá GDP tiềm năng.
89
Hạn chế của hai chính sách 2.
Chính sách tiền tệ ệ Sản lượng thay đổi không đáng kể D cầu Do ầ tiền tiề ít nhạy h cảm ả với ới lãi suất ất (?) Do đầu tư ít nhạy cảm với lãi suất (?)
90
Hạn chế của hai chính sách 2.
Chính sách tiền tệ Độ trễ của chính sách 1/1/2006: nền kinh tế suy thoái, GDP thực tế thấp 15/1/2006: NHTW tăng g cung g tiền và làm lãi suất giảm g (nhưng ( g đầu tư không g giảm ngay?) 1/6/2006: nền kinh tế phục hồi và GDP thực tế xấp xỉ bằng GDP tiềm năng 1/6/2006: lãi suất giảm bắt đầu làm tăng đầu tư 1/9/2006: chính sách tiền tệ vẫn phát huy tác dụng và làm GDP thực tế tăng quá GDP tiềm năng.
91
Hạn chế của hai chính sách Muốn khắc phục được ảnh hưởng trễ thì chính phủ cần phải dự báo sớm chu kỳ kinh tế (suy thoái hay tăng tă g ttrưởng ưở g quá nóng) ó g) Khả năng dự báo của các nhà kinh tế còn hết sức h chế hạn hế và à th thường ờ saii lầ lầm → Hiệu quả của 2 chính sách không cao
92
Hạn chế của hai chính sách
Q Quan điểm điể của ủ bạn??? b ???
93
Chương 10 Nguyên nhân và chi phí của lạm phát
Nguyễn Việt Hưng
Mục tiêu của chương z
Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát
z
Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền kinh tế
z
Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát
z
Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
2
Mục tiêu của chương z
Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát
z
Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền kinh tế
z
Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát
z
Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
3
Nguyên nhân của lạm phát z
4
Nguyên nhân lạm phát: 1.
Lạm phát do cầu kéo
2.
Lạm ạ phát p do chi p phí đẩy y
3.
Lạm phát do sự thay đổi tỷ giá
4.
Lạm phát ỳ
5.
Lạm phát do tăng trưởng tiền tệ
Nguyên nhân của lạm phát 1.
Lạm phát do cầu kéo (pulldemand) z
Tổng cầu AD tăng lên sẽ gây ra sự gia tăng giá cả và lạm phát xảy ra z
Sản lượng tăng tới Y1
z
Giá tăng từ Po tới P1
P
SAS
P1
E1 Eo
Po
AD1 ADo
Yo
5
Y1
Y
Nguyên nhân của lạm phát 1.
Lạm ạ phát p do cầu kéo z
6
AD tăng có thể do z
Tiê dù Tiêu dùng tă tăng cao
z
Đầu tư tăng cao
z
Chi tiêu chính phủ tăng cao
z
Xuất khẩu tăng cao
Nguyên nhân của lạm phát 1.
Lạm phát do cầu kéo
z
Hạn chế của lý thuyết này: –
Chưa giải thích được cốt lõi nguyên nhân của sự gia tăng tổng cầu và phân tách giữa lạm phát trong ngắn hạn và lạm phát trong dài hạn.
7
z
Tại sao tiêu dùng và đầu tư lại tăng cao?
z
Tại sao chính phủ có thể tăng chi tiêu cao?
z
Tại sao xuất khẩu tăng cao?
Nguyên nhân của lạm phát 2.
Lạm phát do chi phí đẩy (push-cost)
z
P
SASo
Tổng cung ngắn hạn giảm và gây ra lạm phát kèm suy thoái
8
SAS1
z
Sản lượng giảm xuống Y1
z
Giá cả tăng lên Y1
P1
E1 Eo
Po
ADo
Y1
Yo
Y
Nguyên nhân của lạm phát 2 2.
Lạm phát do chi phí đẩy z
9
AS ngắn hạn giảm có thể do: z
Giá dầu mỏ tăng và quốc gia này phải nhập khẩu dầu
z
Giá các yếu tố đầu vào khác như thép, phân bón tăng
z
Thời tiết bất lợi làm giảm sản lượng nông nghiệp
z
Tiền lương của người lao động tăng
Nguyên nhân của lạm phát 2 2.
Lạm phát do chi phí đẩy
z
Hạn chế của lý thuyết này –
Không phân tách lạm phát trong ngắn hạn và lạm phát trong dài hạn
10
Nguyên nhân của lạm phát 3.
Lạm ạ phát p do thay y đổi tỷỷ giá g z
Trong chế độ tỷ giá cố định, chính sách phá giá đồ nội đồng ội tệ sẽ ẽ là làm giá iá hà hàng xuất ất khẩu khẩ tính tí h theo th ngoại tệ rẻ đi và giá hàng nhập khẩu tính theo nội tệ tăng lên
11
Nguyên nhân của lạm phát 3.
Lạm phát do thay đổi tỷ giá z
Xuất khẩu tăng và AD tăng
z
Giá nguyên g y liệu ệ nhập ập khẩu tính theo nội ộ tệ ệ tăng g ((cầu ít co giãn), chi phí sản xuất tăng và AS ngắn hạn giảm
→ lạm phát xảy ra do cả hai nguyên nhân lạm phát do cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy.
12
Nguyên nhân của lạm phát 3.
Lạm ạ phát p do thay y đổi tỷỷ giá g
z
Hạn chế của lý thuyết này z
Không phân tách được nguyên nhân lạm phát trong ngắn hạn và lạm phát trong dài hạn
13
Nguyên nhân của lạm phát P SAS1
E2 P2
SASo
P1
E1 Eo
Po
AD1 ADo
14
Yo
Y1
Y
Nguyên nhân của lạm phát 4.
Lạm ạ phát p ỳ ((inertia inflation)) z
Lạm phát hiện tại chịu ảnh hưởng của lạm phát t trong quá á khứ
z
Lạm phát năm 2004 cao khiến mọi người kỳ vọng lạm phát năm 2005 tiếp tục cao z
15
kỳ vọng mô phỏng (adaptive expectation)
Nguyên nhân của lạm phát 4.
Lạm phát ỳ
z
Lạm phát kỳ vọng cao khiến giá trong các hợp đồng cung ứng tăng cao z
z
16
Đặc biệt là giá các đầu vào cung ứng
Tổng ổ cung ngắn ắ hạn giảm và lạm phát xảy ra
Nguyên nhân của lạm phát 4.
Lạm ạ phát p ỳ
z
Hạn chế của lý thuyết này –
Không phân tách được nguyên nhân lạm phát trong ngắn hạn và lạm phát trong dài hạn
17
Nguyên nhân của lạm phát 5.
Lạm ạ phát p do tăng g trưởng g tiền tệ ệ
z
Tăng trưởng tiền tệ được coi là nguyên nhân duy nhất gây ra tình trạng lạm phát kéo éo dà dài
18
Nguyên nhân của lạm phát z
Lý thuyết số lượng tiền tệ (quantity of money theory) –
Giả định sản lượng nền kinh tế trong một năm là Y; giá mỗi đơn vị hàng hóa là P
→ Tổng giá trị giao dịch trong năm đó là P×Y –
Giả định cung g tiền trong g nền kinh tế là M; tốc độ chu chuyển y tiền tệ trong một năm là V
→ Tổng gg giá trị giao g dịch trong g năm đó là M×V
19
Nguyên nhân của lạm phát
Phương trình số lượng tiền tệ
P × Y = M ×V 20
Nguyên nhân của lạm phát 1.
P×Y = M×V ((lấyy logarit g tự ự nhiên 2 vế))
2.
logP + logY = logM + log V (lấy đạo hàm 2 vế)
3 3.
21
%∆P + %∆Y = %∆M + %∆V
Nguyên nhân của lạm phát z
Tốc độ ộ chu chuyển y tiền tệ ệ được ợ ước tính cho thấy tương đối ổn định và thay đổi rất ít theo thời hời gian i → %∆V = 0
z
Giả G ả đị định p phân â ttích c ttrong o g dà dài hạn ạ và àG GDP tiềm năng không thay đổi → %∆Y = 0
22
Nguyên nhân của lạm phát z
Do vậy: %∆P = %∆M
z
Tỷ lệ lạm l phát hát sẽ ẽ cân â bằ bằng với ới tỷ lệ tă tăng trưởng tiền tệ.
23
Nguyên nhân của lạm phát z
Nếu có tính tới trường hợp tăng trưởng sản lượng thì %∆P + %∆Y = %∆M Ù
%∆P = %∆M - %∆Y
Tỷ lệ lạm phát sẽ bằng tỷ lệ tăng trưởng tiền tệ trừ đi tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế
24
Nguyên nhân của lạm phát z
Ước lượng ợ g thực ự tế cho thấyy mối quan q hệ ệ trên đúng trong dài hạn; tuy nhiên trong ngắn h có hạn ó những hữ saii lệ lệch hd do tốc ố độ chu h chuyển h ể tiền tệ có thể thay đổi trong ngắn hạn do sự bất định của hàm cầu tiền.
25
Nguyên nhân của lạm phát z
Chúng g ta sẽ g gắn kết nguyên g y nhân tăng g trưởng tiền tệ với 4 nguyên nhân đầu tiên để tìm ì hiểu hiể mối ối quan hệ giữa iữ chúng hú
26
Nguyên nhân của lạm phát 1.
Lạm ạ phát p do cầu kéo
z
Tăng trưởng tiền tệ liên tục sẽ làm giảm lãi suất thực tế và kích thích tiêu dùng và đầu tư trong t o g ngắn gắ hạn, ạ , qua đó làm à tă tăng g tổ tổng g cầu liên tục → lạm phát trong dài hạn.
27
Nguyên nhân của lạm phát 1.
Lạm phát do cầu kéo
z
G↑ liên tục → AD↑ liên tục → lạm phát dài hạn
z
G↑ trong dài hạn sẽ gây ra thâm hụt ngân sách khiến chính phủ sẽ phải phát hành nợ và vay từ NHTW (không vay được dân chúng hay nước ngoài nữa) → tăng trưởng tiền tệ.
28
Nguyên nhân của lạm phát 2.
Lạm ạ phát p do chi p phí đẩy y
z
Tăng lương liên tục chỉ có thể thông qua tăng cung tiền → AS ngắn hạn liên tục dịch cchuyển uyể lên ê ttrên ê và à gây ra a lạm ạ p phát át ttrong o g dà dài hạn.
29
Nguyên nhân của lạm phát 3.
Lạm ạ phát p do thay y đổi tỷỷ giá g
z
Phá giá liên tục sẽ đi kèm với việc tăng cung tiền liên tục (do lượng tiền cơ sở tăng) và à sẽ làm à tă tăng g tổ tổng g cầu và àg giảm ả tổ tổng g cu cung g ngắn hạn liên tục → lạm phát trong dài hạn.
30
Nguyên nhân của lạm phát 4.
Lạm phát ỳ
z
Lạm phát kỳ vọng cao không thể duy trì được nếu NHTW không tăng cung tiền để duy trì mức lạm phát cao. –
Do suy thoái và thất nghiệp sẽ kéo mức giá và lương giảm xuống.
z
Tăng trưởng tiền ề tệ liên tục sẽ đảm bảo lạm phát kỳ vọng cao và lạm phát thực tế cao trong dài hạn.
31
Nguyên nhân của lạm phát SAS2 z
z
AS ngắn hạn giảm
P
–
Chi phí đẩy
–
Lạm phát ỳ
P3 P2
–
Phá giá nội tệ
Đường AS ngắn
P1
SAS1
E3
E4
SASo
E2 E1 Eo
Po
hạn dịch sang phải
AD1 ADo
Yo
Y1
Y
AD2
Nguyên nhân của lạm phát SAS2 z
NHTW tăng cung
P
tiền để chống suy
P3 P2
thoái → AD tăng và đường AD dịch sang phải
P1
SAS1
E3
E4
SASo
E2 E1 Eo
Po
AD1 ADo
Yo
Y1
Y
AD2
Nguyên nhân của lạm phát SAS2 z
z
Lạm phát ỳ tiếp tục
P
làm AS ngắn ắ hạn giảm và đường AS
P3 P2
tiếp tục dịch lên trên
P1
NHTW tiếp tục tăng cung tiền
SAS1
E3
E4
SASo
E2 E1 Eo
Po
AD1
→ Giá liên tục tăng, lạm ADo
phát dài hạn xảy ra Yo
Y1
Y
AD2
Mục tiêu của chương z
Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát
z
Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền kinh tế
z
Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát
z
Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
35
Chi phí của lạm phát
Lạm phát làm giảm mức sống của dân cư!!! Đúng hay Sai???
36
Chi phí của lạm phát z
Nhận ậ định ị trên SAI → Ảo g giác tiền tệ ệ (money ( y illusion)
z
Lạm phát có nghĩa là giá cả tăng → (i) chi phí người p gườ mua ua tă tăng; g; ((ii)) doa doanh tthu u người gườ bá bán tăng
37
Chi phí của lạm phát z
Nếu lạm phát thuần nhất (mọi hàng hóa đều tăng cùng một tỷ lệ) → thu nhập thực tế của tất cả mọi người không thay đổi → mức sống không thay đổi.
z
Nếu lạm phát không thuần nhất → thu nhập thực tế của một số người tăng còn thu nhập thực tế của một số người khác giảm → mức sống ố tính bình quân không thay đổi. ổ
38
Chi phí của lạm phát
39
1.
Chi phí mòn giày (shoe-leather cost)
2.
Chi phí thực đơn (menu cost)
3.
Phân bổ sai nguồn lực
4.
Nhầm lẫn và bất tiện
5.
Méo mó do hệ thống thuế gây ra
6.
Phân bổ lại thu nhập bất hợp lý (Lạm phát ngoài dự kiến)
Lạm phát trong dự kiến
Chi phí của lạm phát 1.
Chi p phí mòn g giày y
z
Lạm phát cao khiến lãi suất danh nghĩa cao → mọi người giữ tiền mặt ít hơn và gửi tiền ((rút út ttiền) ề ) ở NH nhiều ều hơn ơ → cchi p phí về ề thời t ờ gian và sức lực
40
Chi phí của lạm phát 2.
Chi p phí thực ự đơn
z
Các DN niêm yết giá sẽ phải thường xuyên thay đổi catalog báo giá nếu lạm phát cao và à tthường ườ g xuyên uyê → cchi p phí in ấ ấn và à gử gửi tớ tới khách hàng
41
Chi phí của lạm phát 3.
Nhầm lẫn và bất tiện
4.
Phân bổ sai nguồn lực
z
Lạm phát không thuần nhất giữa các hàng hóa sẽ dẫn tới việc nguồn lực xã hội được phân bổ lại (cực đại lợi ích) → hiệu quả không còn tối ố ưu (giả định ban đầu là tối ưu)
42
Chi phí của lạm phát 5.
Méo mó do hệ ệ thống g thuế gây g y ra
z
Biểu thuế không thay đổi theo tỷ lệ lạm phát → khoản thuế thực tế (tính theo sức mua) sẽ tthay ay đổ đổi khi lạm ạ p phát át xảy ảy ra a dù rằng ằ g tthu u nhập thực tế trước thuế không thay đổi.
43
Chi phí của lạm phát z
Biểu thuế thu nhập – –
z
z
44
Không lạm phát
< 5 ttriệu: iệ t = 0% > 5 triêu: t = 10%
Một ộ người g có thu nhập ập 10 triệu và mức giá chung P = 1 Lạm phát tăng gấp đôi; P = 2 và thu nhập là 20 triệu
Có lạm phát
Thuế nộp
5tr × 10%
15tr × 10%
Thu nhập danh nghĩa sau thuế th ế
9,5 triệu
18,5 triệu
Thu nhập thực tế sau thuế
9,5 triệu
18,5 /2 = 9,25 triệu
Chi phí của lạm phát z
z
π=0
π = 8%
từ tiết kiệm với thuế
Lãi suất thực tế trước thuế
4%
4%
suất 25% 5%
Lãi suất danh nghĩa
4%
12%
Lãi suất thực tế sau
Lãi suất giảm do thuế
25%×4%
25%×12%
th ế đã giảm thuế iả khi có ó llạm
Lãi suất danh nghĩa sau thuế
75%×4% = 3%
75%×12% = 9%
3%
1%
Thuế đánh vào tiền lãi
phát
45
Lãi suất thực tế sau thuế
Chi phí của lạm phát
46
6.
Phân bố lại thu nhập bất hợp lý
z
Ví dụ 1: người cho vay và người đi vay –
A cho B vay tiền
–
A và B dự kiến lạm phát là 5%/năm
–
A và B dự kiến lãi suất thực tế là 2%/năm
–
Lãi suất danh nghĩa được thỏa thuận là 7%/năm
Chi phí của lạm phát 6.
Phân bố lại thu nhập bất hợp lý
z
Ví dụ –
Lạm phát thực tế xảy ra là 7%
–
Lãi suất thực tế sẽ là 0%
–
A (cho vay) bị thiệt còn B (đi vay) được lợi một cách ngoài ý muốn ố do lạm phát không như dự kiến ế
z
47
VD 2: Chủ DN và người lao động (tương tự)
Mục tiêu của chương z
Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát
z
Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền kinh tế
z
Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát
z
Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
48
Biện pháp ngăn chặn lạm phát z
Lạm ạ phát p g gây y ra chi p phí đối với nền kinh tế
z
Vậy chúng ta có nên đưa lạm phát về bằng 0 hay không? → Chúng ta cần xác định lợi ích và chi phí của việc đưa lạm phát về bằng 0
49
Biện pháp ngăn chặn lạm phát z
Chính sách tài khóa thắt
LAS
P
chặt –
Giảm G hoặc tăng T (giảm thâm hụt ngân sách) sẽ làm tổng cầu giảm và kéo
SAS
Po
E1 Eo
P1
ADo
theo mức giá giảm –
AD1
Chi phí của việc giảm lạm phát là sản lượng giảm và thất nghiệp tăng
50
Y1
Y0
Y
Biện pháp ngăn chặn lạm phát z
Chính sách tiền tệ thắt chặt –
P
Tăng lãi suất → tiêu dùng và đầu tư giảm → AD giảm → mức ứ giá iá giảm iả
–
LAS
Chi phí của việc giảm lạm
SAS
Po
E1 Eo
P1
ADo
phát là sản lượng giảm và
AD1
thất nghiệp tăng Y1
51
Y0
Y
Biện pháp ngăn chặn lạm phát z
Ước tính cho nền kinh tế Mỹ thời kỳ 1970-80 –
Giảm 1% điểm lạm phát sẽ làm giảm sản lượng 5% điểm → tỷ lệ hy sinh bằng 5
–
Quy luật Okun: thất nghiệp chu kỳ tăng 1% điểm thì GDP thực tế giảm 2% điểm so với GDP tiềm năng
z
52
Tỷ lệ hy sinh vẫn còn chưa thống nhất
Biện pháp ngăn chặn lạm phát z
Chi phí để cắt giảm lạm phát không nhỏ
z
Lợi ích của việc cắt giảm lạm phát (bằng chi phí của lạm phát): –
Nhỏ nếu lạm phát ở mức vừa phải
–
Lớn nếu lạm phát cao và rất cao
→ Không cần thiết đưa lạm phát về bằng 0; Có thể chấp nhận một mức lạm phát vừa phải; nên giảm lạm phát khi nó ở mức cao.
53
Mục tiêu của chương z
Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát
z
Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền kinh tế
z
Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát
z
Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
54
Đường Phillips z
Năm 1958, A.W.Phillips (giáo viên kinh tế người Anh) đã phát hiện ra mối quan hệ nghịch chiều giữa tốc độ tă tăng g ttiền ề lương ươ g và à tỷ lệ ệ tthất ất nghiệp g ệp
z
55
–
Tiền lương tăng cao thì thất nghiệp giảm
–
Tiền lương tăng chậm thì thất nghiệp tăng
Mối quan hệ đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
Tốc c độ tăng g lương
Đường Phillips
6%
B
A
3%
Đường Phillips 4%
56
7%
Tỷ lệ thất nghiệp
Đường Phillips z
Năm 1968, Friedman và Phelps đã nghiên cứu mối quan hệ giữa tốc độ tăng giá và tỷ lệ thất nghiệp –
Tồn tại mối quan hệ đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn ắ hạn
–
KHÔNG tồn tại mối quan hệ đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp trong dài hạn z
Tỷ lệ thất nghiệp trong dài hạn bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên dù tỷ lệ lạm phát bằng bao nhiêu
57
Đường Phillips
Tốc c độ tăng g giá
Đường Phillips dài hạn
58
thất nghiệp tự nhiên
B
A Đường Phillips ngắn hạn 5%
Tỷ lệ thất nghiệp
Đường Phillips z
Đường g Phillips p có thể được ợ xác định ị thông g qua việc phân tích mô hình AS-AD trong ngắn ắ hạn h và à dài h hạn
59
Đường Phillips z
Tổng cầu tăng làm giá tăng và sản lượng tăng (thất nghiệp giảm) trong ngắn hạn
→ giải thích độ dốc âm của đường Phillips ngắn
SAS1
P
SASo
P3 P2 P1
E2 E1 Eo
Po
hạn
AD1 ADo
60
Yo
Y1
Y
Đường Phillips z
Dài hạn, tiền lương danh nghĩa tăng theo làm tổng cung ngắn hạn giảm làm giá tăng và sản lượng giảm, thất nghiệp tăng trở lại mức
SAS1
P
SASo
P3 P2 P1
E2 E1 Eo
Po
tự nhiên
AD1
→ giải thích đường Phillips
ADo
dài hạn thẳng ẳ đứng
61
Yo
Y1
Y
Chương 11 Lý thuyết kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Nguyễn Việt Hưng
Mục tiêu của chương z
Trình bày bảng cán cân thanh toán
z
Trình bày các khái niệm về tỷ giá hối đoái
z
Trình bày các chế độ tỷ giá và cơ chế xác định tỷ giá trong từng chế độ tỷ giá
z
Trình bày các tác động của sự thay đổi tỷ giá đối với nền kinh tế.
2
Mục tiêu của chương z
Trình bày bảng cán cân thanh toán
z
Trình bày các khái niệm về tỷ giá hối đoái
z
Trình bày các chế độ tỷ giá và cơ chế xác định tỷ giá trong từng chế độ tỷ giá
z
Trình bày các tác động của sự thay đổi tỷ giá đối với nền kinh tế.
3
Bảng cán cân thanh toán z
Bảng g cán cân thanh toán g ghi chép p lại ạ một ộ cách có hệ thống toàn bộ những giao dịch ki h tế kinh ế giữa iữ cư dân dâ trong nước ớ với ới thế hế giới iới bên ngoài trong một thời kỳ. –
4
Thời kỳ báo cáo thường là một năm tài khóa
Bảng cán cân thanh toán z
Ví dụ các loại giao dịch: –
–
–
5
Gi dịch Giao dị h mua bá bán hà hàng hó hóa và à dị dịch h vụ z
Người VN mua hàng của Mỹ
z
Người Mỹ mua hàng của VN
Gi dịch Giao dị h đầ đầu ttư vốn ố z
Người Mỹ mang vốn tới đầu tư tại VN
z
Người VN gửi tiền ra nước ngoài
Viện trợ z
Kiều hối người nước ngoài gửi về cho họ hàng ở VN
z
...
Bảng cán cân thanh toán z
6
Bảng cán cân thanh toán được chia thành 3 nhóm 1.
Tài khoản vãng lai (current account)
–
Phản ánh giao dịch mua bán H & DV ở khu vực tư nhân
2.
Tài khoản vốn (capital account)
–
Phản ánh giao dịch vốn ở khu vực tư nhân
3.
Tài khoản tài trợ chính thức (Official Settlement Account)
–
Phản ánh giao dịch vốn của NHTW
Bảng cán cân thanh toán z
Cách g ghi chép p các g giao dịch ị –
Các giao dịch nào mang lại tiền cho quốc gia đ được ghi hi là KHOẢN MỤC CÓ và à mang dấ dấu (+)
–
Các giao dịch nào làm tiền đi ra khỏi quốc gia (trả cho phía nước ngoài) được ghi là KHOẢN MỤC NỢ và mang dấu (-)
7
Bảng cán cân thanh toán Tài khoản vãng lai
1.
z
Tài khoản vãng lai bao gồm các tiểu khoản sau:
i.
Cán cân thương mại
ii ii.
8
z
Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (+)
z
Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (-)
Thu nhập từ đầu tư nước ngoài ròng –
Tiền lãi và cổ tức nhận được từ phía nước ngoài (+)
–
Tiền lãi và cổ tức phải trả cho phía nước ngoài (-)
Bảng cán cân thanh toán 1.
Tài khoản vãng lai iii.
Chuyển khoản ròng: giao dịch một chiều không có đối ứng z
Người nước ngoài viện trợ hoặc gửi tiền, quà tặng về cho người trong nước (+)
z
Người trong nước viện trợ hoặc gửi tiền, quà tặng cho người nước ngoài (-)
9
Bảng cán cân thanh toán 2.
Tài khoản vốn z
Đầu tư gián tiếp
10
Tài khoản vốn bao gồm các khoản mục sau −
V nước Vay ớ ngoài ài dài h hạn và à ttrung h hạn ((+))
−
Cho nước ngoài vay dài hạn và trung hạn (-)
−
Vay nước ngoài ngắn ắ hạn (+)
−
Cho nước ngoài vay ngắn hạn (-)
Bảng cán cân thanh toán 2.
Tài khoản vốn z
Đầu tư trực tiếp p
11
Tài khoản vốn bao gồm các khoản mục sau −
Đầ ttư ttrực tiếp Đầu tiế của ủ nước ớ ngoài ài vào à ttrong nước ớ ((+))
−
Đầu tư trực tiếp từ trong nước ra nước ngoài (-)
Bảng cán cân thanh toán z
Cán cân tổng g thể ((Overall Balance)) bằng g cán cân tài khoản vãng lai cộng với cán cân tài kh ả vốn khoản ố
12
Bảng cán cân thanh toán 3.
Tài khoản tài trợ chính thức z
Bằng với cán cân tổng thể về giá trị tuyệt đối nhưng có dấu ngược lại
z
Phản ánh sự thay đổi tài sản dự trữ ngoại tệ của ngân hàng trung ương một quốc gia z
Tài khoản này mang dấu (-) hàm ý rằng tài sản dự trữ ngoại tệ của NHTW tăng lên
z
Tài khoản này mang dấu (+) hàm ý rằng tài sản dự trữ ngoại tệ của NHTW giảm xuống.
13
Bảng cán cân thanh toán z
Tài khoản vãng g lai cộng ộ g tài khoản vốn cộng ộ g tài khoản tài trợ chính thức bằng 0.
14
–
Tại sao nó lại bằng ằ 0?
–
Nó bằng 0 hàm ý điều gì?
Bảng cán cân thanh toán z
Chúng g ta sẽ xem xét 5 ví dụ ụ sau để hiểu tại ạ sao tổng ba tài khoản trên luôn bằng 0
15
Bảng cán cân thanh toán z
Ví dụ 1 Mỹ xuất khẩu 100
Cán cân TT Mỹ
Cán cân TT Anh
triệu đôla hàng hóa sang Anh, nhà nhập khẩu người Anh trả bằng ằ tài khoản tiền ề
Tài khoản vãng lai
XK
gửi ngân hàng của anh ta ở Mỹ z
16
Tổng hai tài khoản bằng 0.
+ 100 triệu USD
Tài khoản vốn ố Giảm nợ nước ngoài
Tài khoản vãng lai
NK
-100 triệu USD
Tài khoản vốn ố -100 triệu USD
Giảm tài sản ở nước ngoài ài
+100 triệu USD
Bảng cán cân thanh toán z
Ví dụ 2 Mỹ xuất khẩu 100
Cán cân TT Mỹ
Cán cân TT Anh
Tài khoản vãng lai
Tài khoản vãng lai
triệu đôla hàng hóa sang Anh để đổi lại 100 triệu đôla tiền ề dịch vụ. z
Tổng hai tài khoản bằng 0.
XK hàng
NK dịch vụ
17
+ 100 triệu USD -100 triệu USD
NK hàng
XK dịch vụ
-100 triệu USD +100 triệu USD
Bảng cán cân thanh toán z
Ví dụ 3 Một nhà đầu tư Anh
Cán cân TT Mỹ
Cán cân TT Anh
mua 100 triệu USD tín phiếu ế Kho bạc Mỹ và thanh toán bằng
Tài khoản vốn
Tài khoản vốn
tài khoản của anh ta tại ngân hàng Anh, khoản tiền này được chuyển vào tài khoản Kho bạc
Tăng nợ (tín
+ 100
phiếu) của
triệu
nước ngoài
USD
Mỹ đặt tại London z
Tổng hai tài khoản bằng 0.
Tăng tài sản (tiền gửi) của nước
18
ngoài
-100 t iệ triệu USD
Tăng tài sản (tín phiếu) của nước ngoài Giảm tài sản (tiền gửi) của nước ngoài
-100 triệu USD
+100 t iệ triệu USD
Bảng cán cân thanh toán z
Ví dụ 4 Mỹ trao tặng lô hàng
Cán cân TT Mỹ
Cán cân TT Anh
trị giá 100 triệu đôla Mỹ cho một tổ chức từ thiện của Anh. z
19
Tài khoản vãng lai
Tài khoản vãng lai
XK
+ 100 triệu USD
NK
-100 triệu USD
Viện trợ nước ngoài
-100 triệu USD
Nhận viện trợ nước ngoài
+100 triệu USD
Tổng hai tài khoản bằng 0.
Bảng cán cân thanh toán z
Ví dụ 5 C.ty Mỹ trả lợi
Cán cân TT Mỹ
Cán cân TT Anh
nhuận và cổ tức cho nhà đầu tư Anh là 100 triệu USD bằng ằ tài khoản của c.ty tại NH Mỹ, khoản tiền chuyển vào à tài kh khoản ả NH của ủ A Anh h đặt tại Mỹ z
20
Tổ h Tổng haii tài kh khoản ả bằ bằng 0 0.
Tài khoản vãng lai
Tài khoản vãng lai
Chi trả tiền lãi cho nước ngoài
Thu nhập từ tiền lãi đầu tư ở nước ngoài
- 100 triệu USD
Tài khoản vốn Tăng g nợ ợ nước ngoài (tiền gửi)
+100 triệu USD
Tài khoản vốn +100 triệu USD
Tăng tài sản ả đầu đầ tư t ở nước ngoài
-100 triệu USD
Bảng cán cân thanh toán z
5 ví dụ trên cho thấy cán cân thanh toán luôn bằng 0 do nguyên tắc nhập sổ kép
z
Chúng ta cũng có thể chứng minh cán cân thanh toán bằng 0 thông qua đồng nhất thức thu nhập quốc ố dâ dân
GDP = C + I + G + X - IM 21
Bảng cán cân thanh toán
GDP = C + I + G + X – IM Ù (GDP
– C – G) – I = X – IM
ÙS
22
– I = X – IM
Bảng cán cân thanh toán
Nếu S - I = X – IM = -1 USD nghĩa là
S – I = -1 USD nghĩa là tiết kiệm trong nước không đủ đáp ứng đầu tư trong nước và phải đi vay nước ngoài 1 USD (thặng dư tài khoản vốn +1 USD)
X – IM = -1 USD nghĩa là bị thâm hụt tài khoản vãng lai -1 USD và cần phải đi vay 1 USD để trang trải cho khoản thâm hụt ngoại thương này.
23
Bảng cán cân thanh toán
Nếu S - I = X – IM = +1 USD nghĩa là
S – I = +1 USD nghĩa là tiết kiệm trong nước nhiều hơn đầu tư trong nước và sẽ cho nước ngoài vay 1 USD (thâm hụt tài khoản vốn -1 USD)
X – IM = +1 USD nghĩa là thặng dư tài khoản vãng lai +1 USD và phải cho nước ngoài vay 1 USD để họ có thể nhập khẩu hàng của chúng ta.
24
Bảng cán cân thanh toán z
Ý nghĩa g của cán cân thanh toán bằng g0 –
Một nước mà thâm hụt thương mại thì nó sẽ phải đi vay nước ớ ngoài ài (thặng (thặ dư d tài kh khoản ả vốn) ố ) để trang trải cho khoản thâm hụt thương mại
–
Một nước mà thặng dư thương mại thì nó sẽ cho nước ngoài vay (thâm hụt tài khoản vốn)
25
Bảng cán cân thanh toán
Liệu một quốc gia có thể mãi thâm hụt tài khoản vãng lai và thặng dư tài khoản vốn ((hoặc oặc ngược gược lại) ạ ) được không? ô g
26
Bảng cán cân thanh toán
Thâm hụt thương mại là tốt hay là xấu?
27
Bảng cán cân thanh toán
Thặng dư/Thâm hụt cán cân thanh toán nghĩa là gì?
28
Bảng cán cân thanh toán z
Cán cân thanh toán trong g trường g hợp ợp này y có thể được hiểu là tổng của tài khoản vãng lai và à tài ài kh khoản ả vốn ố - tức ứ là cán á cân â tổng ổ thể. hể –
Nó phản ánh tình trạng giao dịch của khu vực tư nhân
29
Bảng cán cân thanh toán z
Thặng dư cán cân thanh toán có nghĩa là luồng ngoại tệ đi vào khu vực tư nhân nhiều hơn ngoại tệ đi ra đ a nước ước ngoài goà từ khu u vực ực tư nhân â –
NHTW sẽ mua lại số ngoại tệ chênh lệch này, mua các tài sản tài chính nước ngoài (hoặc vàng)
–
30
Dự trữ ngoại hối của quốc gia tăng lên
Bảng cán cân thanh toán z
Thâm hụt cán cân thanh toán có nghĩa là luồng ngoại tệ đi vào khu vực tư nhân ít hơn ngoại tệ đi ra nước ước ngoài goà từ khu u vực ực tư nhân â –
NHTW sẽ bán các tài sản tài chính nước ngoài (hoặc vàng) rồi bán ngoại tệ lại cho khu vực tư nhân để trang trải khoản thâm hụt này
–
31
Dự trữ ngoại hối của quốc gia giảm xuống
Bảng cán cân thanh toán z
Quan điểm khác cán cân thanh toán –
Cán cân thanh toán chỉ bao gồm những khoản giao dịch tự định z
–
Nó được phân biệt với các khoản giao dịch điều chỉnh nhằm hằ bù đắp đắ sự thặng thặ dư d hay h thâ thâm h hụtt của ủ các á giao i dị dịch h tự định z
32
VD: xuất nhập khẩu khẩu, nước ngoài đầu tư vào nhằm kiếm lãi suất cao
VD: vay nước ngoài để thanh toán cho lô hàng nhập khẩu
Mục tiêu của chương z
Trình bày bảng cán cân thanh toán
z
Trình bày các khái niệm về tỷ giá hối đoái
z
Trình bày các chế độ tỷ giá và cơ chế xác định tỷ giá trong từng chế độ tỷ giá
z
Trình bày các tác động của sự thay đổi tỷ giá đối với nền kinh tế.
33
Tỷ giá hối đoái z
Tỷỷ giá g hối đoái danh nghĩa g (nominal ( exchange rate)
z
Tỷ giá hối đoái thực tế (real exchange rate)
z
Tỷ giá hối đoái bình quân (effective exchange rate)
34
Tỷ giá hối đoái z
Tỷ ỷ giá g hối đoái danh nghĩa g –
Là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền của hai quốc gia i
–
Là giá của một đồng tiền tính theo một đồng tiền khác
35
Tỷ giá hối đoái z
Có hai cách thể hiện ệ tỷỷ lệ ệ này y –
Số nội tệ đổi lấy một ngoại tệ (16.000 VND/USD) z
–
Đâ là giá Đây iá của ủ đồ đồng tiề tiền nào? à ?
Số ngoại tệ đổi lấy một nội tệ (0.0000625 USD/VND) z
36
Đây là giá của đồng tiền nào?
Tỷ giá hối đoái z
Cách niêm yết không ảnh hưởng tới bản chất vấn đề kinh tế –
Các cuốn sách kinh tế ở các nước phát triển (Mỹ, Anh, Canada) thường dùng cách ghi số ố ngoại tệ đổi ổ lấy ấ một nội tệ
–
37
Chúng ta sử dụng cách ghi số nội tệ đổi lấy một ngoại tệ z
Mục đích là để đơn giản khi ghi tỷ giá
z
Ký hiệu là En = 16000 VND/USD
Tỷ giá hối đoái z
Đồng tiền mạnh (hard currency): chiếm tỷ trọng đáng kể trong giao dịch ngoại thương trên thế giới
z
Đồng tiền có thể chuyển đổi (convertible currency): NHTW chấp nhận đổi đồng tiền đó với các đồng tiền khá th khác theo tỷ giá iá hiệ hiện hành. hà h
38
Tỷ giá hối đoái z
Tỷ giá hối đoái thực tế –
Là tỷ lệ trao đổi hàng hóa giữa hai quốc gia z
Số hàng hóa trong nước đổi lấy một hàng hóa tương tự của nước ngoài (theo cách niêm yết mà chúng ta sử dụng)
z
–
Ký hiệu là Er
Cho biết sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước so với hàng hóa nước ngoài về mặt giá cả
39
Tỷ giá hối đoái z
Ví dụ –Giá –Tỷ
áo VN là 160.000 VND; Giá áo Mỹ là $12
giá danh nghĩa là En = 16.000 VND/USD
→ Giá áo VN bằng 10 USD (160.000/16.000) → Tỷ giá thực tế Er = 12 USD/10 USD = 1.2 Nghĩa là 1.2 áo VN đổi ổ lấy ấ 1 áo Mỹ → áo VN rẻ hơn áo Mỹ → áo VN có sức cạnh tranh cao hơn (giả định chất lượng như nhau)
40
Tỷ giá hối đoái z
Công thức tổng quát của tỷ giá thực tế
41
–
Er: tỷ ỷ giá g thực ự tế
–
En: tỷ giá danh nghĩa
–
Pf: chỉ số giá nước ngoài
–
Pd: chỉ số giá trong nước
Er =
Pf × En Pd
Tỷ giá hối đoái z
Khi tỷ giá thực tế Er (tính theo công thức trên) tăng thì hàng hóa trong nước trở nên rẻ hơn và có sức cạnh ttranh cạ a cao hơn. ơ
z
Khi tỷ giá thực tế Er giảm thì hàng hóa trong nước t ở nên trở ê đắt hơn h và à giảm iả sức ứ cạnh h ttranh. h
42
Tỷ giá hối đoái z
Tỷỷ giá g thực ự tế tăng g khi –
Tỷ giá danh nghĩa tăng hay đồng nội tệ mất giá
–
Lạm phát nước ngoài tăng cao hơn so với lạm phát trong nước
43
Tỷ giá hối đoái z
Lýý thuyết y ngang g gg giá sức mua ((Purchasing g Power Parity) –
Lý thuyết ế nói rằng ằ tỷ giá thực tế ế có xu hướng tiến ế về 1 do quá trình tìm kiếm lợi nhuận ácbit (mua nơi rẻ và mang đến nơi đắt bán) sẽ đẩy giá cả g hóa ở các nơi xấp p xỉ bằng g nhau. hàng
44
Tỷ giá hối đoái z
Tỷ giá hối đoái bình quân –
Tỷ giá song phương z
–
Ví dụ: VND/USD; VND/euro, VND/yuan;...
Tỷ giá bình quân là bình quân gia quyền ề của các tỷ giá song phương giữa đồng nội tệ với đồng tiền của các quốc gia có quan hệ thương mại với quốc gia này này. z
Gia quyền được tính bằng trọng số kim ngạch thương mại giữa hai quốc gia trong tổng kim ngạch thương mại của quốc gia này.
45
Tỷ giá hối đoái z
Công thức tổng quát của tỷ giá bình quân –
EER là tỷ giá bình quân
–
Ei là tỷ giá song phương với quốc gia i
–
Wi là tỷ trọng thương mại với quốc gia i trong tổng giá trị thương mại của quốc gia này
46
EER=E i × Wi
Mục tiêu của chương z
Trình bày bảng cán cân thanh toán
z
Trình bày các khái niệm về tỷ giá hối đoái
z
Trình bày các chế độ tỷ giá và cơ chế xác định tỷ giá trong từng chế độ tỷ giá
z
Trình bày các tác động của sự thay đổi tỷ giá đối với nền kinh tế.
47
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Có hai chế độ tỷ giá cơ bản và một loạt các chế độ tỷ giá trung dung kết hợp giữa hai chế độ tỷ giá này 1.
Chế độ ộ tỷ ỷ giá g linh hoạt/thả ạ nổi (flexible/floating ( g exchange g rate mechanism)
48
2.
Chế độ ộ tỷ ỷ giá g cố định ị ((fixed exchange g rate mechanism))
3.
Các chế độ tỷ giá kết hợp hai loại trên
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá 1.
Chế độ ộ tỷ ỷ giá g linh hoạt ạ z
Tỷ giá hoàn toàn được quyết định bởi thị trường và à NHTW h hoàn à ttoàn à khô không can thiệ thiệp vào à thị trường ngoại hối
z
Tài khoản tài trợ chính thức trong trường hợp này bằng 0
49
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá
Tỷ giá cân bằng được xác định như thế nào?
50
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Giả định –
Có 2 nền kinh tế là Việt Nam và Mỹ
–
2 quốc gia thanh toán các giao dịch bằng USD
–
z
Nếu VN thiếu USD thì VN sẽ phải vay USD từ Mỹ để thanh toán
z
Nếu VN thừa USD thì VN sẽ mua các tài sản tài chính sinh lãi của Mỹ
Giá cả ở 2 quốc gia thay đổi cùng tỷ lệ với nhau z
Không cần phân biệt giữa tỷ giá danh nghĩa và thực tế do chúng thay đổi tỷ lệ với nhau
51
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Tỷ giá En (VND/USD) là giá của USD tính theo VND –
Giá của một hàng hóa được xác định thông qua cung cầu hàng hóa đó
z
52
Tỷ giá cân bằng sẽ được xác định thông qua –
Cung đôla trên thị trường Việt Nam
–
Cầu đôla trên thị trường Việt Nam
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Nguồn g cung g đôla cho thịị trường g Việt ệ Nam xuất phát từ –
Xuất ấ khẩu ẩ hàng hóa của VN sang thị trường Mỹ z
–
Mỹ đầu tư vào thị trường VN để kiếm lợi nhuận z
53
Mỹ sẽ phải trả USD cho VN
Mỹ ỹ sẽ p phải mang g USD theo khi tới VN đầu tư
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Nhu cầu đôla trên thịị trường g VN xuất phát p từ –
VN nhập khẩu hàng hóa Mỹ z
–
VN đầu tư vào thị trường Mỹ để kiếm lợi nhuận z
54
VN phải hải ttrả ả USD cho h người ời Mỹ
VN cần có USD khi sang Mỹ đầu tư
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Cung đôla phản ánh lượng cung đôla đi vào thị trường VN tại mỗi mức tỷ giá –
Tỷ ỷ giá g En tăng g thì sức cạnh ạ tranh của hàng g VN tăng g lên do rẻ hơn sẽ làm tăng xuất khẩu → lượng cung USD tăng
–
Tỷ ỷ giá g En tăng gg giả định ị không g tác động ộ g tới đầu tư của Mỹỹ vào VN
55
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Tỷ giá tăng từ Eo tới E1 làm
SUSD
nội và làm tăng lượng cung USD từ Qo tới Q1 (Nhận định này chắc chắn đúng không) z
Đ ờ cung USD có Đường ó độ dố dốc
Tỷ giá (VND//USD)
tăng sức cạnh tranh hàng
E1 Eo
dương
Qo
56
Q1
Lượng USD trên thị trường VN
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Cầu đôla phản ánh lượng cầu USD của thị trường VN tại mỗi mức tỷ giá –
Tỷ ỷ giá g En tăng g thì sức cạnh ạ tranh của hàng g ngoại g ạ sẽ giảm g do đắt đỏ hơn và làm giảm nhập khẩu → lượng cầu USD giảm
–
Tỷ giá En tăng giả định không ảnh hưởng tới quyết định đầu tư ra nước ngoài của người VN
57
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Tỷ giá tăng từ Eo tới E1 làm hàng ngoại và làm giảm lượng cầu ầ USD từ Qo xuống ố Q1’.
z
Đường cầu ầ USD có độ dốc ố
Tỷ giá (VND//USD)
giảm sức cạnh tranh của
E1 Eo DUSD
âm.
Q1 ’
58
Qo
Lượng USD trên thị trường VN
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Kết hợp ợp p phía cung g đôla và p phía cầu đôla sẽ giúp chúng ta xác định trạng thái cân bằng của ủ thị hị trường ờ ngoạii hối hối.
59
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá SUSD
Eo là tỷ giá cân bằng. –
Tại Eo, lượng cung USD đi vào thị trường đúng bằng lượng cầu USD của thị trường
Tỷ giá (VND//USD)
z
Eo DUSD Qo
60
Lượng USD trên thị trường VN
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá Nếu tỷ giá là E1 > Eo thì –
Xuất khẩu tăng lên và tăng lượng cung USD
–
Nhập khẩu ẩ giảm đi và giảm lượng cầu USD
–
1. Dư cung g USD
→ dư cung USD và tạo áp
Tỷ giá (VND//USD)
z
E1
2. Tỷ giá
giảm
Eo DUSD
lực giảm giá USD, tức là tỷ giá sẽ giảm xuống Eo
61
SUSD
Qo Lượng USD trên thị trường VN
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá
–
Xuất khẩu giảm và giảm lượng cung USD
–
Nhập khẩu ẩ tăng và tăng lượng cầu USD
–
→ dư cầu USD và tạo áp lực tăng giá USD, tức là tỷ giá sẽ tăng lên Eo
62
SUSD
Nếu tỷ giá là E2 < Eo thì Tỷ giá (VND//USD)
z
Eo E1
2. Tỷ giá tăng 1. Dư cầu USD
DUSD
Qo Lượng USD trên thị trường VN
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Tỷỷ giá g cân bằng g thay y đổi khi nào? –
Đường cung USD dịch chuyển z
X ất khẩu Xuất khẩ thay th đổi d do các á yếu ế tố ngoạii sinh i h (khô (không phải hải do tỷ giá tăng) thay đổi –
VD: người Mỹ thích hàng VN hơn; người Mỹ thích đầu tư vào VN hơn do lãi suất VN tăng hoặc do kỳ vọng đồng giá trong g tương g lai... VN sẽ lên g
63
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
SUSD
Người Mỹ thích hàng VN →
S’USD
–
VNDlên giá còn usD mất giá
z
Đường cung USD dịch sang phải –
Tỷ giá cân bằng tăng từ Eo
Tỷ giá (VND/USD D)
tăng cung USD
E0 E1
A B DUSD
tới E1.
64
Lượng USD trên thị trường VN
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Tỷỷ giá g cân bằng g thay y đổi khi nào? –
Đường cầu USD dịch chuyển z
Nhậ khẩu Nhập khẩ thay th đổi d do các á yếu ế tố ngoạii sinh i h (khô (không phải do tỷ giá tăng) thay đổi –
VD: người VN thích hàng Mỹ hơn; người VN thích đầu tư vào Mỹ hơn do lãi suất Mỹ tăng hoặc do kỳ vọng đồng giá trong g tương g lai VN sẽ mất g
65
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Người VN kỳ vọng VND mất giá
SUSD
nắm giữ các tài sản tài chính ghi theo USD → cầu USD tăng –
z
VND mất giá; USD lên giá
Đường cầu USD dịch sang phải –
Tỷ giá cân bằng tăng tới E1
Tỷ giá á (VND/US SD)
trong tương lai → chuyển ể sang
B
E1 Eo
A D’USD DUSD
66
Lượng USD trên thị trường VN
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Trong g chế độ ộ tỷỷ giá g thả nổi –
Tỷ giá En tăng → đồng nội tệ mất giá (d (depreciation) i ti )
–
Tỷ giá En giảm → đồng nội tệ lên giá (appreciation)
67
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá 2.
Chế độ ộ tỷ ỷ giá g cố định ị z
NHTW Việt Nam sẽ ấn định tỷ giá giữa VND và USD là Ef
z
NHTW cam kết mua bán USD với thị trường tư nhân theo tỷ giá Ef mà NHTW đã ấn định
z
68
Tài à khoản oả tài tà trợ t ợ cchính tthức ức lúc úc này ày sẽ khác ác 0
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Tỷỷ giá g cân bằng g trên thịị trường g được ợ xác định bởi cung đôla và cầu đôla trên thị trường. ờ
69
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Nguồn g cung g đôla trên thịị trường g xuất p phát từ –
Xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ
–
Đầu ầ tư vốn ố của Mỹ vào thị trường tư nhân VN
–
Lượng USD mà NHTW bán ra ngoài thị trường tư nhân
70
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Nhu cầu đôla trên thịị trường g tư nhân xuất phát từ
71
–
Nhập khẩu ẩ hàng hóa của Mỹ
–
Đầu tư vốn của VN sang thị trường Mỹ
–
NHTW mua USD trên thị trường
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá
trường là Eo. z
SUSD
Tỷ giá cân bằng trên thị
Nếu NHTW ấn định tỷ giá Ef đúng bằng Eo thì thị trường t ờ ngoạii hối sẽ ẽ
Tỷ giá (VND//USD)
z
Eo
A DUSD
cân bằng. Qo
72
Lượng USD trên thị trường VN
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá Nếu NHTW ấn định tỷ giá Ef cao hơn Eo thì ttrên ê tthịị ttrường, ườ g, lượng ượ g cung USD lớn hơn lượng cầu USD và dư
SUSD
1. Dư cung g USD
Tỷ giá (VND//USD)
z
Ef Eo
B
C A DUSD
cung USD. Qo
73
Lượng USD trên thị trường VN
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá Dân chúng sẽ bán USD cho NHTW và cầm VND về ề ttheo eo tỷ g giá á Ef ÙNHTW mua USD và bán VND
SUSD
1. Dư cung g USD
Tỷ giá (VND//USD)
z
Ef Eo
B
C A DUSD Qo
74
Lượng USD trên thị trường VN
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Cầu đôla trên thị trường tăng (do NHTW mua USD) –
75
Đường cầu USD dịch sang phải
z
Dự trữ ngoại hối tăng
z
Cơ sở tiền tệ VND tăng một lượng bằng BC×Ef
z
Lú này, Lúc à tạii Ef, thị hị trường ờ ngoạii hối cân â bằ bằng
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá
Tỷ giá (VND//USD)
SUSD Ef Eo
B
C A D’USD DUSD Qo
76
Lượng USD trên thị trường VN
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá SUSD
Nếu NHTW ấn định tỷ giá Ef thấp hơn Eo thì ttrên ê tthịị ttrường, ườ g, lượng ượ g cầu USD lớn hơn lượng cung USD và dư cầu USD.
Tỷ giá (VND//USD)
z
A
Eo Ef
B
C 1. Dư cầu USD
DUSD
Qo
77
Lượng USD trên thị trường VN
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá SUSD
Dân chúng sẽ mua USD từ NHTW và trả bằng bằ g VND ttheo eo tỷ g giá á Ef Ù NHTW bán USD và mua VND
Tỷ giá (VND//USD)
z
A
Eo Ef
B
C 1. Dư cầu USD
DUSD
Qo
78
Lượng USD trên thị trường VN
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Cung đôla trên thị trường tăng (do NHTW bán USD) –
79
Đường cung USD dịch sang phải
z
Dự trữ ngoại hối giảm
z
Cơ sở tiền tệ VND giảm một lượng bằng BC×Ef
z
Lúc này, tại Ef, thị trường ngoại hối cân bằng
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá SUSD Tỷ giá (VND//USD)
S’USD A Eo Ef
B
C DUSD Qo
80
Lượng USD trên thị trường VN
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Trong g chế độ ộ tỷỷ giá g cố định ị –
Tỷ giá cố định Ef tăng → phá giá đồng nội tệ (d (devaluation) l ti )
–
Tỷ giá cố định Ef giảm → nâng giá đồng nội tệ (revaluation)
81
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Thế mạnh và yếu điểm của từng chế độ tỷ giá
1.
Chế độ tỷ giá cố định z
Thế mạnh: z
Tỷ giá không thay đổi trong một khoảng thời gian nhất định → ổn định ị và chắc chắn cho hoạt ạ động ộ g đầu tư và kinh doanh xuất nhập khẩu
82
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá 1.
Chế độ tỷ giá cố định z
Yếu điểm: z
Tỷ giá cố định nếu định giá quá sai lệch so với tỷ giá cân bằng của thị trường sẽ gây ra những áp lực tiêu cực tới dự trữ ngoại hối quốc gia z
Khi định giá quá cao đồng nội tệ → cạn kiệt ngoại hối, gây ra khủng hoảng tiền tệ và khủng hoảng nợ. VD: khủng hoảng tài chính châu Á ở Thái Lan năm 1997.
83
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Thế mạnh và yếu điểm của từng chế độ tỷ giá
2.
Chế độ tỷ giá thả nổi z
Thế mạnh: z
Thị trường ngoại hối luôn cân bằng và sự linh hoạt của tỷ giá sẽ ngăn g chặn ặ những g cú sốc bất thường gq quá mạnh ạ trên thịị trường do hành vi đầu cơ gây ra
84
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá 2.
Chế độ ộ tỷỷ g giá thả nổi z
Yếu điểm: z
Tỷ giá biến động thường xuyên có thể dẫn tới sự bất định và thiếu chắc chắn cho các nhà đầu tư và kinh doanh xuất ấ nhập khẩu ẩ
85
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá z
Xu hướng g kết hợp ợp hai chế độ ộ tỷ ỷ giá g trên để tận dụng những thế mạnh và giảm thiểu những hữ yếu ế điể điểm của ủ từng ừ chế hế độ tỷ ỷ giá iá
86
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá 3.
Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý (managed/dirty floating exchange rate mechanism) z
Tỷ giá được thả nổi và do cung cầu thị trường quyết định
z
Nếu tỷ giá dao động vượt ra một biên độ mà NHTW xác lập từ trước xung quanh mức tỷ giá trung tâm thì NHTW sẽ can thiệp để đưa tỷ giá trở lại trong biên độ
87
Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá 4.
Chế độ tỷ giá cố định có điều chỉnh (adjusted fixed exchange rate mechanism) z
Tỷ giá được NHTW cố định
z
Nếu NHTW thấy tỷ giá cân bằng của thị trường sai lệch quá nhiều so với tỷ giá cố định thì NHTW sẽ điều chỉnh tỷ giá cố định tiến gần về tỷ giá cân bằng hơn.
88
Mục tiêu của chương z
Trình bày bảng cán cân thanh toán
z
Trình bày các khái niệm về tỷ giá hối đoái
z
Trình bày các chế độ tỷ giá và cơ chế xác định tỷ giá trong từng chế độ tỷ giá
z
Trình bày các tác động của sự thay đổi tỷ giá đối với nền kinh tế.
89
Tác động của sự thay đổi tỷ giá 1.
Chế độ tỷ giá thả nổi z
Tỷ giá En tăng sẽ làm tăng sức cạnh tranh hàng nội và giảm sức cạnh tranh của hàng ngoại
z
→ Xuất ấ khẩu ẩ tăng; nhập khẩu ẩ giảm → Tổng ổ cầu ầ AD tăng
z
→ Trong ngắn hạn, GDP thực tế tăng
z
→ Trong T dài hạn, h giá iá cả ả tăng tă và àđ đưa tỷ giá iá th thực tế trở t ở lại l i mức ứ ban đầu, tổng lượng cầu giảm và GDP thực tế dài hạn trở về mức tiềm năng. g
90
Tác động của sự thay đổi tỷ giá 1.
Chế độ tỷ giá thả nổi z
Tỷ giá En giảm sẽ làm giảm sức cạnh tranh hàng nội và tăng sức cạnh tranh của hàng ngoại
z
→ Xuất ấ khẩu ẩ giảm ; nhập khẩu ẩ tăng→ Tổng ổ cầu ầ AD giảm
z
→ Trong ngắn hạn, GDP thực tế giảm
z
→ Trong T dài h hạn, giá iá cả ả giảm iả và àđ đưa tỷ giá iá th thực tế trở t ở lại l i mức ứ ban đầu, tổng lượng cầu tăng và GDP thực tế dài hạn trở về mức tiềm năng. g
91
Tác động của sự thay đổi tỷ giá 2.
Chế độ tỷ giá cố định z
NHTW phá giá đồng nội tệ (Ef ↑) z
z
NHTW sẽ phải bán VND ra và mua USD vào từ thị trường tư nhân
→ Xuất ấ khẩu ẩ tăng; nhập khẩu ẩ giảm do giá hàng nội giảm còn giá hàng ngoại tăng → Tổng cầu AD tăng
z
→ Lượng tiền cơ sở VND tăng (do NHTW bán VND ra thị trường) làm tăng cung tiền, lãi suất giảm và đầu tư tăng → Tổng cầu AD tăng
92
Tác động của sự thay đổi tỷ giá 2.
Chế độ ộ tỷỷ g giá cố định ị z
→ Trong ngắn hạn, GDP thực tế tăng
z
→ Trong dài hạn, giá cả tăng và đưa tỷ giá thực tế và cung tiền thực tế trở lại mức ban đầu, tổng lượng cầu giảm và GDP thực tế dài hạn trở về mức tiềm năng.
93
Tác động của sự thay đổi tỷ giá 2.
Chế độ tỷ giá cố định z
NHTW nâng giá đồng nội tệ (Ef ↓) z
z
NHTW sẽ phải mua vào VND và bán ra USD trên thị trường tư nhân
→ Xuất ấ khẩu ẩ giảm; nhập khẩu ẩ tăng do giá hàng nội tăng còn giá hàng ngoại giảm→ Tổng cầu AD giảm
z
→ Lượng tiền cơ sở VND giảm (do NHTW mua VND từ thị trường) làm giảm cung tiền, lãi suất tăng và đầu tư giảm → Tổng cầu AD giảm
94
Tác động của sự thay đổi tỷ giá 2.
Chế độ ộ tỷỷ g giá cố định ị z
→ Trong ngắn hạn, GDP thực tế giảm
z
→ Trong dài hạn, giá cả giảm và đưa tỷ giá thực tế và cung tiền thực tế trở lại mức ban đầu, tổng lượng cầu tăng và GDP thực tế dài hạn trở về mức tiềm năng.
95