Av Kmt

  • July 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Av Kmt as PDF for free.

More details

  • Words: 1,842
  • Pages: 7
UNIT 1: COMPUTER USERS Starter 1: Làm việc theo nhóm. Cùng nhau trao đổi về vấn đề: bạn sử dụng máy tính như thế nào trong lúc rảnh rỗi. So sánh câu trả lời với những nhóm khác và liệt kê ra một danh sách những việc mà bạn làm trước lớp. Listening 2: Bạn sẽ nghe 4 người nói về việc họ sử dụng máy tính như thế nào. Trước khi nghe, cố gắng đoán xem những gì mà họ mô tả. Giáo viên tiểu học Sinh viên đại học Bé gái 6 tuổi Họa sĩ 3: Bây giờ hãy lắng nghe đoạn băng và ghi chú những gì mà họ đã mô tả Giáo viên tiểu học Sinh viên đại học Bé gái 6 tuổi Họa sĩ 4: Nghe lại đoạn băng trên để tím câu trả lời cho những câu hỏi sau 1. Đoạn băng trên nói về chương trình khuyến khích trẻ em làm việc cùng nhau như thế nào ? 2. Sự phản ứng của những đứa trẻ đến chương trình này từ những cách mà chúng sử sụng máy tính khác nhau bằng cách nào ? 3. Sinh viên trường đại học mở đang học những gì ? 4. Cô ấy đã có những cơ hội nào để gặp gỡ những sinh viên khác ? 5. Bạn có thể làm những gì với Pets3 ? 6. Louise làm những gì với 7. Trước kia người họa sĩ đã làm thế nào để trưng bày những tác phẩm của mình với người mua ? 8. Có những khó khăn gì khi bán hàng trên trang web ?

Language Work: ôn lại thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành Một số ví dụ về thì hiện tại hoàn thành trong đoạn băng về người họa sĩ 1. I’ve scanned in about a third of these photographs. 2. I’ve organised the paintings into themes. 3. I’ve added a sound track. Tại sao người nói lại không sử dụng thì quá khứ đơn ? 1. I’ve scanned in about a third of these photographs. 2. I’ve organised the paintings into themes. 3. I’ve added a sound track. Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ còn kéo dài đến hiện tại. người họa sĩ dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả rằng anh ta chỉ vừa mới bắt đầu thực hiện công việc đó nhưng vẫn chưa hoàn thành. Thì hiện tại đơn được dùng để diển tả 1 hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ. Thường đi kèm với những cụm từ chỉ thời gian như: năm ngoái( last year), vào năm 1998( in 1998). Một số những ví dụ từ đoạn băng: 1. I made one for Mary’s birthday last week. 2. We tried it out last term. 5: Phỏng vấn người họa sĩ. Hảy đặt câu hỏi cho những câu trả lời của anh ta. Sử dụng đúng thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành. Ví dụ: Hỏi: Anh đã làm gì hôm qua? Trả lời: Làm việc trên máy vi tính. 1. Q: What did you do yesterday? Hôm qua anh làm gì? A: Worked on a CD of my paintings. Vẽ những bức tranh của tôi trên CD. 2. Q: How many photographs have you scanned? Anh đã scan được bao nhiêu tấm hình? A: About a third. 3 tấm. 3. Q: What did you do with them? Anh đã làm gì với chúng? A: I destroyed them. Tôi đã tiêu hủy chúng.

8. Q: When did you start your work? Anh đã bắt đầu công việc của mình khi nào? A: I started about ten years ago. Tôi bắt đầu cách đây 10 năm. 6: đặt những câu trong đoạn hội thoại dưới đây ở thì đúng: quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành 1. A-What did you do today? Hôm nay bạn đã làm gì? Problem-Solving 7: Bạn nghĩ những người trong nghề sử dụng máy tính như thế nào? So sánh câu trả lời với những người khác trong nhóm của bạn. Architects: những kiến trúc sư. Interior designers: người chuyên thiết kế nội thất. Farmers: nông dân. Lanscape gardeners: người xây dựng vườn hoa, công viên. Musicians: nhạc sỹ. Rally drivers: Sales people: người buôn bán Speaking 8: Làm việc theo nhóm. Tìm những thông tin từ người bạn của bạn. Đảm bảo rằng bạn dùng đúng câu hỏi. Ví dụ: Download music from the internet [what site] Tải nhạc trên internet [trang web nào] A Have you ever downloaded music from the internet? Bạn có bao giờ tải nhạc trên internet không? B What site did you use? Bạn tải bằng trang nào? 1. send a video email attachment [who to, when] • Have you ever send a video email attachment? Bạn có bao giờ gửi kèm 1 đoạn phim trong thư điện tử chưa? • Who did you send to? Bạn gửi cho ai? • When did you send? Bạn gửi khi nào? 2. fit an expansion card [which type]

3. • •

4. • 5. • 6. • 7. • • 8. • •

replace a hard disk [what model] Have you ever replaced a hard disk? Bạn có bao giờ thay ổ cứng không? What model did you replace? Bạn đã thay loại nào? fix a printer fault [what kind] • Have you ever fixed a printer fault? Bạn có từng sửa máy in bị lỗi không? What kind of printer did you fix? Bạn đã sửa loại máy in nào? make your own website [how] • Have you ever made your own website? Bạn có bao giờ làm 1 trang web cho riêng mình chưa? How did you make? Bạn đã làm như thế nào? have a virus [which virus] • Did your computer had a virus? Máy tính của bạn có bị virus không? Which virus does your computer have? Đó là loại virus nào? watched TV on the internet [which station] Have you ever watched TV on the internet? Bạn có bao giờ xem TV trên internet chưa? Which station do you usually watch? Bạn thường xem đài nào? write program [which language] Have you ever written program? Bạn có bao giờ viết 1 chương trình không? Which language did you use to write? Bạn đã dùng ngôn ngữ nào để viết?

Writing 9: Mô tả cách mà bạn sử dụng máy tính cho việc học và trong lúc rảnh rỗi của bạn

A Tên một số thiết bị sử dụng “máy tính trên chip” 2. Lợi ích của những máy tính cầm tay được đề cập trong đoạn văn là gì? 3. Lợi ích có được khi dùng máy tính trong các lĩnh vực sau là gì? a. Hệ thống bảo mật. b. Xe hơi. c. Điện thoại. 4. Những thiết bị thông minh được đề cập trong đoạn văn là gì? 5. Những chiếc card thông minh được dùng để làm gì? 6. Những thuận lợi của truyền thông đa phương tiện là gì? 7. Hệ thống chuyên gia trong lĩnh vực y tế có thể làm được những gì? 8. Làm cách nào mà máy tính có thể giúp đỡ những người tàn tật? 9. Những thiết bị tính toán nào được làm để 10. ? 1.

MÁY TÍNH LÀM CHO THẾ GIỚI NHỎ HƠN VÀ THÔNG MINH HƠN Khả năng của những thiết bị tính toán siêu nhỏ để điều khiển những hoạt động phức tạp là thực thi nhiều nhiệm vụ với nhiều cách thức chuyển đổi, trong các lĩnh vực từ nghiên cứu khoa học đến hoạt động sản xuất hàng hóa. “Máy tính trên chip” siêu nhỏ được sử dụng trong thiết bị y tế, ứng dụng gia đình, xe hơi và đồ chơi. Những người công nhân sử dụng những thiết bị tính toán cầm tay để thu thập dữ liệu về khách hàng, tạo ra những biểu mẫu, kiểm soát những bản kiểm kê, để phục vụ cho những tổ chức desktop. Những thiết bị tính toán không chỉ được làm nhỏ hơn mà còn phức tạp hơn. Máy tính là 1 phần của nhiều máy móc và thiết bị phụ thuộc vào sự giám sát và điều khiển liên tục của con người.

Ngày nay, máy tính trong những hệ thống bảo mật là kết quả của những môi trường an toàn, máy tính trong xe hơi làm tăng hiệu quả của năng lượng và máy tính trong điện thoại cung cấp những chức năng như: chuyển tiếp cuộc gọi, giám sát cuộc gọi và trả lời tự động. Những cỗ máy thông minh được thiết kế để làm thay những công việc mà trước đây được thực hiện bởi con người; do đó, chúng làm cho cuộc sống dễ dàng và thoải mái hơn.những chiếc thẻ thông minh chứa những thông tin quan trọng như là: hồ sơ sức khỏe, giấy phép lái xe, tài khoản ngân hàng, và hơn thế nữa. điện thoại thông minh, xe hơi, và những ứng dụng được tích hợp sẵn máy tính có thể được lập trình để đáp ứng tốt hơn những nhu cầu cá nhân. Một ngôi nhà thông minh được tích hợp sẵn hệ thống kiểm tra có thể tự tắt/mở đèn, đóng/mở cửa sổ, vận hành lò nướng và còn nhiều việc khác nữa. Với những thiết bị tính toán nhỏ có thể thực thi những nhiệm vụ thông minh như là: nấu bữa tối, lập trình cho đầu máy video, điều khiển luồng thông tin trong 1 tổ chức, con người có thể có nhiều thời gian hơn để làm việc mà họ thường làm tốt nhất- sáng tạo. Máy tính có thể giúp con người làm việc một cách sáng tạo hơn. Hệ thống truyền thông đa phương tiện được biết đến với giá trị giáo dục và giải trí của chúng, mà chúng ta gọi là “giải trí có tính giáo dục”. Truyền thông đa phương tiện kết hợp văn bản với âm thanh, hình ảnh, sản xuất phim hoạt hình, và đồ họa, chúng nâng cao sự tương tác giữa người dùng và máy móc và có thể làm cho thông tin hấp dẫn và lôi cuốn hơn. Những phần mềm hệ thống chuyên gia cho phép máy tính suy nghĩ như 1 “chuyên gia”. Ví dụ như hệ thống chuyên gia chẩn đoán y khoa có thể giúp cho các bác sĩ xác định được bệnh của bệnh nhân, đề xuất những thí nghiệm xa hơn, và kê toa. Connectivity…share resources. Giờ đây máy tính đang tăng nhanh trong nhiều khu vực và mạng lưới có thể cho phép con người truy cập dữ liệu và liên lạc với những người khác, máy tính các nhân đang trở thành máy tính giữa những cá nhân với nhau. Chúng có tiềm năng để nâng cao đáng kể cáh thức mà chúng ta liên kết với nhau.

Related Documents

Av Kmt
July 2020 4
Kmt Tournament Da Updates
December 2019 6
Kmt Coal Da
December 2019 16
Kmt Elections Updates
December 2019 7
Kmt Us-saudi Relations Da
December 2019 4
Av-autonomia
May 2020 18