Tong Quan

  • Uploaded by: sharebook_ttmq
  • 0
  • 0
  • May 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Tong Quan as PDF for free.

More details

  • Words: 1,937
  • Pages: 44
TRUNG TÂM TIN HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHÁI QUÁT

TRỊNH CÔNG DUY

Website: http://ITF.UD.EDU.VN

Khái quát

- Mọi Website đều trả về dưới dạng HTML, dù website đó là tỉnh hay động. - Website tỉnh là Website trả về với nội dung, không có tính tự động thay đổi, thiếu tính tương tác với người dùng. Để thể hiện nhiều thông tin khác nhau chúng ta phải thiết kế nhiều trang. - Website động là Website trả về nội dung dưới dạng động, thay đổi tùy theo yêu cầu tương tác từ phía người dùng. Ta có thể chỉ cần thiết kế 1 trang, nhung khi người dùng đưa nhiều tham số khác nhau thi sẽ trả về các nội dung khác nhau. 2

1. Tổng quan về Internet • • • •

Xác định đối tượng độc giả của web site. Web site có mục đích rõ ràng. Thiết lập các chủ đề chính của web site. Thiết kế các khối thông tin chủ yếu mà web site sẽ cung cấp. • Chuẩn bị nguồn tài nguyên về nội dung, hình ảnh…

3

Internet là gì?

4

Một số khái niệm Internet • Internet còn gọi là Net: Tập hợp các máy tính được kết nối với nhau nhằm trao đổi và chia sẻ thông tin • Định nghĩa khác: trên rất nhiều máy tính trên thế giới, thông tin được lưu giữ và thiết lập sao cho người khác có thể truy nhập. Internet là cái tên cho thông tin được truy nhập trên tất cả các máy tính

5

Một số khái niệm Internet • Định nghĩa khác: cho phép truy nhập và trao đổi thông tin trên bất cứ lĩnh vực gì và cho phép dùng e-mail để liên lạc • Giao thức chủ đạo : TCP/IP (Transimission Control protocol/Internet Protocol).

6

Lịch sử phát triển internet • Tiền thân của Internet là ARPANET , 1960 • Năm 1983, giao thức TCP/IP chính thức được coi như một chuẩn cho việc kết nối máy tính • Năm 1984, ARPANET đã được chia ra thành hai phần: phần thứ nhất vẫn được gọi là ARPANET, dành cho việc nghiên cứu và phát triển; phần thứ hai được gọi là MILNET, là mạng dùng cho các mục đích quân sự. • Sự hình thành mạng backbone • Ngày nay chúng ta thấy Internet xuất hiện trong mọi lĩnh vực : thương mại, chínhh trị, quân sự, nghiên cứu, giáo dục, văn hoá, xã hội ... 7

Mô hình mạng Internet M¹ng l­íi tr­êng së (LANs)

UNIVERSITY

Internet: Liên mạng máy tính toàn cầu

8

Internet giúp bạn những gì? • • •

Tìm và trao đổi thông tin Sử dụng các dịch vụ Cước phí rẻ

9

Sử dụng internet phục vụ cho giáo dục và đào tạo -Học và dạy trên Internet http://www.vnknowledge.com/ Học tiếng Anh; Toán học; Vật lý Thông tin du học

-Tìm kiếm thong tin: www.google.com; www.yahoo.com... -

Trao đổi giữa thầy và trò

- Đào tạo từ xa - Elearning

10

Kết nối Internet • Để kết nối được Internet cần - Máy tính (…) - Modem (…) - Đường dây điện thoại - Nhà cung cấp dịch vụ + America Online + VDC (VNPT) + FTP, Viettel, Netnam…

- Các phần mềm Internet 11

An toàn trên mạng • • • • • • •

Password Xoá file tạm của trình duyệt Vô hiệu hoá chia sẻ file E-mail Xây dựng tường lửa Phòng chống virus … 12

Các dịch vụ Internet Là những phương tiện, cách thức được sử dụng trên Internet… • World Wide Web (web) • Thư điện tử - Electronic Mail • Truyền file – File Transfer Protocol • Remote Login – Telnet • Gopher • IRC- Hội thoại trên Internet • Dịch vụ nhóm thông tin News 13

World Wide Web - Khái niệm - Mô hình Client/Server: Web browser/Web Server - Sử dụng trình duyệt - HTML và các trang Web

14

Khái niệm world wide web (www) • World Wide Web (WWW) hoặc Web là một dịch vụ của Internet • Web chứa thông tin bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh và thậm chí cả video được kết hợp với nhau. • Web là kho thông tin khổng lồ: phong phú về nội dung, đa dạng về hình thức, thường xuyên được cập nhật, đổi mới và phá triển không ngừng

15

Mô hình Client-Server

16

Web browser-web server • Có nhiều chương trình Web browser khác nhau như: W3C (CERN) httpd , Apache, IIS .. • Chạy trên nhiều flatform: Window, MacIntosh, UNIX Xwindow, Linux • Các trình duyệt: Nestcape Navigator, Internet Explore, Mosaic NCSA 17

HTML và các trang Web - Text - Images

Internet

Pages website

• HTML (HyperText Markup Language) Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản • Móc nối lẫn nhau nhiều loại hình thông tin thành siêu văn bản: Text, hình ảnh, âm thanh mối nối đến các trang khác (các trang web) • Tập hợp các website liên kết với nhau tạo thành WWW 18

Sử dụng trình duyệt Internet Explorer • Địa chỉ URL: Uniform Resource Locator là địa chỉ thông nhất của các tài nguyên trên internet • Ví dụ: http://www.hau1.edu.vn • http = Hyper Text Transfer Protocol • www.hau1.edu.vn địa chỉ internet • Các thao tác trên Internet Explorer

19

Trang web Trung tâm TT-TV

20

Dịch vụ thư điện tử • Electronic mail (E-mail) - Thư điện tử: Là một dịch vụ của Internet giúp cho việc trao đổi thông điệp giữa những người dùng hay nhóm người dùng trên mạng • Dựa trên giao thức chuẩn Internet: Simple Mail Transfer Protocol (SMTP) • Khả năng gửi tới nhiều người cùng một thời điểm • Nhanh chóng chuyển giao được tài liệu • Chi phí thấp 21

Các mô hình hoạt động • Mô hình thông điệp trực tiếp • Mô Hình hộp thư lưu • Mô hình Internet

22

Mô hình thông điệp trực tiếp Các thông điệp được gửi trực tiếp ngay lập tức tới máy đang hoạt động trong mạng nội bộ from: A to: D

C

B

D 23

Mô hình hộp thư lưu Thông điệp được gửi gián tiếp tới một máy phục vụ đang hoạt động trong mạng nội bộ m¸y phôc vô th­ Mail SERVER D

from: A to: D C

B 24

Các thành phần cơ bản • Mail server: Chương trình phục vụ thư • Mail Client: Chương trình cho người sử dụng • Cách thức giao nhận thư

25

Mail Server • Máy phải cài dặt chương trình có nhiệm vụ nhận, chia và chuyển thư đến máy người dùng; • Các phần mềm mail server miễn phí trên Interet như: Pegasus Mail, Mecury,...; • Các phần mềm thương mại như: Microsoft Exchange, MDaemon,...

26

Mail Client • Máy người sử dụng cài đặt chương trình có nhiệm vụ nhận, đọc thư, viết gửi thư; các chức năng mở rộng khác như đính kèm tẹp, lư địa chỉ vào sổ địa chỉ, lọc thư khong mời mà đến; • Các phần mềm mail client miễn phí trên Interet như: IncrediMail, Mecury,...; • Các phần mềm thương mại như: Outlook Express, IncrediMail Pro,.. 27

Mail Client: Outlook Express

28

Giao thức SMTP và POP3

29

Tài khoản thư điện tử • Tài khoản đăng nhập thư điện tử gồm: Tên đăng ký (account name) Mật khẩu (Password)

• Địa chỉ thư của người sử dụng sau khi đăng ký: tên_đăng_ký@tên_miên Trong đó: tên miên là tên định danh của máy phục vụ thư tên được cấp bởi tổ chức quản lý tên miền internet Ví dụ: [email protected] 30

Thư điện tử - Webmail Là các địa chỉ E-mail miễn phí như: http://www.yahoo.com http://www.hotmail.com Việt nam có http://vol.vnn.vn http://Saigon.vnn.vn/webmail

31

Sử dụng Yahoo mail Sử dụng mail yahoo http://www.mail.yahoo.com

bÊm vµo ®©y ®Ó ®¨ng ký lÇn ®Çu

®iÒn tªn ®· ®¨ng ký vµ mËt khÈu vµo hép ®Ó sö dông th­

32

Yahoo mail

33

Yahoo mail

34

Một số dịch vụ Internet  Dịch vụ FTP (File Transfer Protocol): Dịch vụ cho phép nhận và truyền file từ các host ở xa

35

Một số dịch vụ Internet  Dịch vụ Telnet: Dịch vụ truy cập máy chủ từ xa Lệnh: Telnet hoặc <địa chỉ IP> Trong đó: là tên máy chủ muốn truy cập. <địa chỉ IP> là địa chỉ của máy chủ muốn truy cập.

 Gopher – Tra cứu thông tin theo thực đơn  Dịch vụ WAIS (Wide Area Information Server) - Tìm kiếm thông tin theo diện rộng

 Mailing list: Danh sách trao đổi trên Email Các dạng mailing list - Mailing list không có nhà quản trị - Mailing list có nhà quản trị (thông dụng) - Mailing list một chiều 36

C¬ chÕ ®Þa chØ Internet • M¹ng Internet dïng hÖ thèng ®Þa chØ IP (32 bit) ®Ó "®Þnh vÞ" c¸c m¸y tÝnh liªn kÕt víi nã. • §Ó dÔ dµng cho viÖc sö dông ®Þa chØ IP, ng­êi ta dïng 4 sè thËp ph©n t­¬ng øng víi 4 nhãm 8 bit vÝ dô 190.002.002.001 – §Þa chØ líp A cã sè thËp ph©n ®Çu tiªn <128 – §Þa chØ líp B cã sè thËp ph©n ®Çu tiªn trong kho¶ng 128..191

37

38

Ph©n kªnh, Port vµ §iÓm kÕt nèi • V× cã nhiÒu giao thøc øng dông líp trªn cïng sö dông dÞch vô cña TCP do ®ã cÇn cã mét c¬ chÕ ®Ó nhËn biÕt gãi tin nµo thuéc øng dông nµo • TCP cung cÊp mét c¬ chÕ gäi lµ Òc¬ chÕ cængÓ (Port Mechanism) g¾n mçi øng dông víi mét Òsè hiÖu cængÓ (Port number) vÝ dô FTP g¾n víi cæng 21, HTTP g¾n víi cæng 80 • ViÖc lùa chän tiÕn tr×nh t­¬ng øng víi sè 39 hiÖu cæng gäi lµ ÒPh©n kªnhÓ

127.0.0.1: §Þa chØ IP ®®c biÖt • §©y lµ ®Þa chØ quay v§ng l¹i chÝnh nã (Loopback), dïng ®Ó gäi ®Õn chÝnh m¸y côc bé. • Th­êng dïng trong thiÕt kÕ Web, ®Ó thö c¸c trang web ngay trong khi thiÕt kÕ. • Cã thÓ dïng tªn lµ: http://localhost • Trªn 1 m¸y cã thÓ ch¹y cïng lóc nhiÒu WebServer (m¸y chñ Web), nh­ng c¸c WebServer nµy ph¶I sö dông c¸c cæng kh¸c nhau: 80; 8080; 8100… 40

Những yêu cầu khi bắt đầu thiết kế Web

41

I. Xác định Mục đích của Web site cần thiết kế • • • • •

Trước khi xây dựng một Web site, chúng ta nên: Xác định đối tượng độc giả của web site. Web site có mục đích rõ ràng. Thiết lập các chủ đề chính của web site. Thiết kế các khối thông tin chủ yếu mà web site sẽ cung cấp. Xác định nguồn tài nguyên về nội dung, hình ảnh thông tin mà chúng ta cần đến để tạo nền web site

42

II. Thiết kế giao diện cơ bản • • • • • • •

Thiết kế hướng tới người sử dụng. Các giúp đỡ định hướng rõ ràng. Không có trang cuối cùng . Cho phép truy nhập trực tiếp Giải thông và ảnh hưởng . Đơn giản và nhất quán Thiết kế cho các trình duyệt khác 43

II. Thiết kế giao diện cơ bản • •

Một Website bao giờ cũng có 1 trang chủ (home page), đặt tên là index.* hay default.* Các cấu trúc khi thiết kế Website: – Nối tiếp – Ô lưới

– Phân cấp

44

Related Documents

Tong Quan
May 2020 17
Tong Quan Thuong Hieu
June 2020 8
Tong Quan Thue
June 2020 9
Tong Quan-odi-bvmt
November 2019 14
Bai 1 Tong Quan
November 2019 19