Quan Li Moi Truong

  • October 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Quan Li Moi Truong as PDF for free.

More details

  • Words: 2,588
  • Pages: 25
ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT KHOA MÔI TRƯỜNG

BÀI GIẢNG:

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

CHƯƠNG I:

GIỚI THIỆU

I/ Các khái niệm về quản lý chất lượng MT  Mối quan hệ giữa phát triển và MT:

Mọi vấn đề MT đều bắt nguồn từ phát triển: - Gia tăng dân số - Gia tăng khai thác TNTN - Gia tăng vấn đề MT

Quan điểm: - Giới hạn sự phát triển - Phát triển cân đối giữa kinh tế và MT - Phát triển bền vững

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

PTBV

I/ Các khái niệm về quản lý chất lượng MT (tt)  Môi trường  Quản lý: là quá trình áp dụng các biện pháp

mang tính hành chính, pháp chế để đưa đối tượng vào mục tiêu quản lý.  Quản lý MT: là hđ trong lĩnh vực quản lý XH,

có tđ điều chỉnh các hđ của con người dựa trên sự tiếp cận hệ thống và các kỹ năng điều phối thông tin đối với các vấn đề MT có liên quan đến con người, xuất phát từ quan điểm định lượng, hướng tới PTBV

I/ Các khái niệm về quản lý chất lượng MT (tt)  Quản lý chất lượng MT: là tập hợp các hđ quản lý

nhằm đảm bảo chất lượng MT theo những mục tiêu đã định.

- Quản lý kế hoạch MT - Quản lý kỹ thuật MT  Hệ sinh thái  Đa dạng sinh học  Khả năng chịu đựng của MT  Ô nhiễm MT  Suy thoái MT  Sự cố MT

I/ Các khái niệm về quản lý chất lượng MT (tt)  Ngăn ngừa ON (sản xuất sạch hơn)  Kiểm soát ON (giải pháp cuối đường ống)  Cân bằng sinh thái  Tổ chức MT: quản lý các khía cạnh liên quan

đến MT trong phạm vi quốc gia hoặc liên quốc gia. Cơ quan này định ra luật MT, giám sát thực hiện luật trong các khu vực XH khác nhau và giải quyết các vấn đề chung liên quốc gia.

I/ Các khái niệm về quản lý chất lượng MT (tt)  Chất lượng cuộc sống (Quality of life): mục đích của sự

phát triển là cải thiện chất lượng cuộc sống  Chất lượng cuộc sống được diễn tả qua tiêu chuẩn mức sống (TCMS): (1) San xuat ∑ CLCS = Dan so  CLCS không dừng lại mà thay đổi theo xu hướng tăng

dần: (2) (3): TCMS 2 =

San xuat − ∑ Thiet hai ∑ TCMS1 = Dan so

∑ San xuat − ∑ Thiet hai + Dich vu / Thoi gian + Kinh nghiem / Thoi gian + ... Dan so

Dan so

Dan so

II/ Các mục tiêu của quản lý chất lượng MT 1/ Mục tiêu dài hạn: a/ Mục tiêu về mặt MT:  Đảm bảo con người được quyền hưởng cuộc sống hữu ích, lành mạnh và hài hòa với thiên nhiên theo Hội nghị Rio – 92  Bảo vệ và hồi phục các nguồn TNTN, bảo tồn đa dạng sinh học  Giúp các nhà quản lý nắm bắt được hiện trạng thực tế MT, xu hướng vận động của MT  Cải thiện chất lượng MT  Giải quyết các vấn đề ONMT, suy thoái MT, sự cố MT trước mắt  Giảm thiểu sự thiệt hại MT trong TH xảy ra các sự cố, rủi ro MT  Phòng ngừa các sự cố MT, rủi ro MT  Giải quyết song song các vấn đề MT cấp bách của khu vực, nhân loại với các vấn đề MT quốc gia, hòa nhập với xu hướng BVMT toàn cầu

II/ Các mục tiêu của quản lý chất lượng MT (tt) b/ Mục tiêu về mặt kinh tế, chính trị xã hội:  Giải quyết hài hòa sự mâu thuẫn giữa tăng trưởng và phát triển. Hướng tới PTBV  Sửa đổi những bất hợp lý trong các chiến lược, chính sách và pháp luật MT hiện tại để phù hợp với yêu cầu thực tế, hoàn thiện hệ thống pháp chế Nhà nước về MT nói riêng và pháp chế Nhà nước nói chung  Khẳng định vai trò của QL Nhà nước về MT bằng pháp luật  Nâng cao nhận thức của cộng đồng về MT để BVMT trở thành nhiệm vụ của toàn XH  Ổn định kinh tế - chính trị - văn hóa xã hội quốc gia, khẳng định vị trí quốc gia trên trường quốc tế

II/ Các mục tiêu của quản lý chất lượng MT (tt) 2/ Mục tiêu cụ thể:  Khắc phục và phòng chống suy thoái, ONMT phát sinh trong các hoạt động sống của con người.  Hoàn chỉnh hệ thống văn bản pháp luật BVMT, ban hành các chính sách về phát triển KT – XH gắn liền với BVMT, nghiêm chỉnh thi hành luật BVMT  Tăng cường công tác QLNN về BVMT từ Trung ương đến địa phương, công tác nghiên cứu, đào tạo cán bộ về MT  Phát triển đất nước theo các nguyên tắc PTBV đã được Hội nghị Rio thông qua  Xây dựng các công cụ hữu hiệu về QL MT

II/ Các mục tiêu của quản lý chất lượng MT (tt) 3/ Mục tiêu đối với chất ô nhiễm: a/ Các chất ô nhiễm đối với MT nước:  Giảm nồng độ các chất thải trong nước thải công nghiệp (BOD, COD, SS, kim loại nặng…)  Hạ thấp các chỉ tiêu vi sinh trong nước thải bệnh viện, nước thải sinh hoạt  Tăng cường nạo vét sông, hồ, kênh, mương nội thị đảm bảo độ màu, giảm lắng đọng, đảm bảo mỹ quan đô thị  Giảm hàm lượng các loại thuốc BVTV trong nước mặt và nước ngầm  Giảm các chỉ tiêu vi sinh trong nước mặt và nước ngầm ở khu vực nông thôn  Thực hiên an toàn tàu chở dầu không để rò rỉ, tràn đổ dầu  Đảm bảo 100% dân cư thành thị và 95% dân cư nông thôn được cung cấp nước sạch

II/ Các mục tiêu của quản lý chất lượng MT (tt) b/ Các chất ô nhiễm đối với MT không khí:  Giảm tối đa hàm lượng bụi trong không khí khu đô thị, khu CN và nông thôn  Giảm hàm lượng CO2, CO, SO2 trong khí thải CN, hạ thấp việc tạo ra CFC  Sử dụng và bảo quản tốt các dung môi hữu cơ trong SX NN c/ Các chất ON đối với MT đất:  Hạn chế sử dụng hóa chất đối với MT đất  Hạn chế sự nhập mặn và phèn hóa đất  Tạo lớp phủ tự nhiên cho bề mặt đất vùng núi trung du  Tiến hành phân loại triệt để chất thải rắn sinh hoạt trước

III/ Nội dung của QLCLMT  Nắm chắc hiện trạng MT cũng như mọi biến động của nó. Tổ chức đánh giá định kỳ hiện trạng MT, dự báo diễn biến MT  Xây dựng và quản lý các công trình bảo vệ MT và các công trình liên quan đến MT  Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách và pháp luật MT  Quản lý các hđ ĐTM, thẩm định các báo cáo ĐTM của các dự án KT- XH, MT  Xây dựng và quản lý hệ thống tiêu chuẩn MT, các chỉ số, chỉ thị MT  Thanh tra, giám sát việc chấp hành pháp luật BVMT, giải quyết các tranh chấp, khiếu kiện MT…  Nâng cao trình độ KH – KT, trình độ quản lý, trình độ pháp lý trong lĩnh vực BVMT  Thiết lập các quan hệ quốc tế trong lĩnh vực BVMT

IV/ Xác định các ưu tiên trong QLMT  Cần có sự lựa chọn đánh đổi giữa các mục tiêu cần phải đạt được cho các khu vực XH hoặc một số nhóm chịu ảnh hưởng của các quyết định này để QLCLMT có hiệu quả. 2. Phương thức đánh giá: -

Phương thức đánh giá riêng biệt: mô hình tính toán riêng biệt để có được thông tin cụ thể

-

Phương thức đánh giá hệ thống: cung cấp sở đồ chung để tổng hợp, đánh giá, phân hạng tất cả các đánh giá riêng biệt để đạt được kết quả tối ưu

IV/ Xác định các ưu tiên trong QLMT (tt) 1. Cơ sở dùng cho phương thức Lựa chọn đánh đổi (LCDD) a/ Ma trận đánh giá thành tựu của mục tiêu: Mục tiêu Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3 Mục tiêu a 3 3 3 Mục tiêu b 5 5 2 Mục tiêu c 2 2 1 Tổng 10 10 6  Ưu điểm: lựa chọn được phương án có thể đạt được nhiều mục tiêu nhất  Nhược điểm: không biết mục tiêu nào sẽ được ưu tiên hơn và đôi khi sẽ có nhiều phương án cùng đáp ứng nhiều mục tiêu như nhau (PA1 và PA2)

IV/ Xác định các ưu tiên trong QLMT (tt) b/ Ma trận lựa chọn đánh đổi các mục tiêu ưu tiên: Mục tiêu Mục tiêu a Mục tiêu b Mục tiêu c

Ưu tiên 1 PA 1 PA 1 PA2

Ưu tiên 2 Ưu tiên 3 PA 2 PA 1 PA 2

PA 3 PA 2 PA 1

 Ưu điểm: cung cấp thông tin về Phương án nào được ưu tiên chọn  Nhược điểm: không thể khẳng định phương án nào mang lại nhiều lợi ích và ưu điểm hơn phương án khác

IV/ Xác định các ưu tiên trong QLMT (tt) c/ Ma trận lựa chọn đánh đổi các lợi ích:  Tiến hành điều tra trên những nhóm đối tượng khác

nhau về các lợi ích đem lại của các phương án đề nghị cho những nhóm đối tượng còn lại  Các bước thực hiện: - Lập ma trận lợi ích mẫu ưu tiên quan tâm - Lập ma trận đánh giá lợi ích cho các đối tượng quan

tâm cho từng phương án đề xuất - So sánh ma trận đã lập đối với ma trận lợi ích mẫu

và chọn ma trận gần giống với ma trận mẫu nhất

IV/ Xác định các ưu tiên trong QLMT (tt) Ví dụ PA1

Nhóm giàu

Nhóm TB

Nhóm ngèo

Tổng

3 1

2 1

2 2 -

4 5 2

Nhóm giàu

Nhóm TB

Nhóm ngèo

Tổng

2 1

1 3

0 2 -

1 4 4

Nhóm giàu Nhóm TB Nhóm nghèo PA2 Nhóm giàu Nhóm TB Nhóm nghèo Thang điểm:

3: rất có lợi; 2: lợi vừa; 1: ít lợi; 0: không có lợi

IV/ Xác định các ưu tiên trong QLMT (tt) Ma trận mẫu được xây dựng theo mục tiêu của toàn xã hội là nhóm người thu nhập trung bình sẽ được hưởng nhiều lợi nhất, kế đến là nhóm người nghèo và sau cùng là nhóm người giàu Mẫu Nhóm giàu Nhóm TB Nhóm nghèo

Nhóm giàu

Nhóm TB

Nhóm ngèo

Tổng

2 1

1 3

0 2 -

1 4 4

Đối chiếu ma trận mẫu với ma trận kết quả cho thấy nên chọn PA2 vì chúng có ma trận đánh đổi ưu tiên gần giống với ma trận mẫu Có nghĩa là PA2 được chọn vì mang lại nhiều lợi ích cho nhóm người thu nhập trung bình giống với mục tiêu mà các nhà lãnh đạo đặt ra ban đầu

IV/ Xác định các ưu tiên trong QLMT (tt) 1.

Xác định các ưu tiên trong quản lý MT:

a/ Các hợp phần của MT: -

Hợp phần vật lý: đất, nước, không khí…

-

Hợp phần sinh học

-

Hợp phần nhân tạo

-

Hợp phần xã hội

b/ Các thứ tự ưu tiên: -

Bản thân MT

-

Các hệ thống có giá trị đối với con người



Lưu ý:

-

Các thứ tự ưu tiên thường xuyên thay đổi theo thời gian và không gian

-

Tránh áp đặt các hệ thống có giá trị của riêng nhà quản lý lên cộng đồng hoặc những nhóm sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi quyết định của nhà quản lý

IV/ Xác định các ưu tiên trong QLMT (tt)  Xác định các ưu tiên: 3 loại chỉ số:

 Chỉ số về độ hiện diện P của biến cố: có trị số từ 1 đến 5, biểu thị các đặc điểm biến hóa của MT  Chỉ số về phân bố địa lý R của biến cố: có trị số từ 1 đến 5, biểu thị khả năng chuyển dịch và độ phổ biến của biến cố  Chỉ số độ phức tạp tương đối C của tác động do biến cố MT ảnh hưởng đến con người (NV), MT (En), Tài nguyên (TN):

Ci = Ci En + Ci NV + CiTN Ci: cho biết bao nhiêu đối tượng bị ảnh hưởng bởi yếu tố đang xem xét (tối đa là 9) Chỉ số ưu tiên được tính theo công thức:

U i = Pi Ri Ci

IV/ Xác định các ưu tiên trong QLMT (tt) Thang chỉ số để đánh giá MT

Chỉ số R Địa phương Khu vực Lục địa

Chỉ số P Ngày Tháng Năm

Liên lục địa Toàn cầu

Thập niên Thế kỷ

Trị số chỉ số 1 2 3 4 5

IV/ Xác định các ưu tiên trong QLMT (tt)  Ví dụ: các hiện trạng biến cố MT được sắp theo thứ tự giảm dần

Loại

P

R

C

U

Thuốc trừ sâu

4

5

7

140

Kim loại nặng

5

2

9

90

CO2

3

5

5

75

SO2

2

4

9

72

Hạt lơ lửng

2

4

9

72

Dầu tràn, rỉ

3

2

8

48

Chất thải công nghiệp trong nước

4

2

6

48

Chất thải rắn

5

1

7

35

Phân bón hóa học

3

2

5

30

Nước thải hữu cơ

2

2

6

24

Phóng xạ (tritium, krypton-85)

4

1

4

16

IV/ Xác định các ưu tiên trong QLMT (tt)  Ví dụ: các biến cố MT dự đoán cho tương lai được

sắp theo thứ tự giảm dần Loại

P

R

C

U

Kim loại nặng

2

3

4

5

Phóng xạ (tritium, krypton-85)

4

3

8

120

Chất thải rắn

5

5

6

120

Hạt lơ lửng

2

5

9

90

Chất thải công nghiệp trong nước

4

3

7

84

CO2

3

5

5

75

Dầu tràn, rỉ

3

2

9

72

SO2

2

4

6

72

Phân bón hóa học

3

4

7

63

Nước thải hữu cơ

2

3

8

48

V/ Các xu hướng quản lý chất lượng MT  Giảm thiểu tải lượng thải của các chất ONMT  Cải thiện chất lượng MT  Thực hiện cân bằng sinh thái  Chiến lược quản lý MT mang tính phòng ngừa

hơn là khắc phục. Khuyến khích và tăng cường sử dụng công cụ kinh tế trong QLMT

 Tăng cường hơn nữa công tác giáo dục, tuyên

truyền trong cộng đồng, nâng cao y thức, trách nhiệm tiến đến xã hội hóa công tác BVMT

 Đẩy mạnh công tác quan hệ quốc tế về BVMT,

hòa nhập theo xu hướng toàn cầu

Related Documents

Quan Li Moi Truong
October 2019 12
Quan Li Moi Truong Ii
October 2019 8
Quan Li Moi Truong Iii
October 2019 10
Moi Truong
June 2020 12
Moi Truong
June 2020 13
Tu Van Moi Truong
June 2020 7