Quan Li Moi Truong Iii

  • October 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Quan Li Moi Truong Iii as PDF for free.

More details

  • Words: 4,937
  • Pages: 45
ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT KHOA MÔI TRƯỜNG

BÀI GIẢNG:

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG III:

CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

1/ Khái niệm Số liệu thô: toàn bộ thông tin chi tiết nhất của MT tại một khu vực, một địa phương mà chưa qua phân tích đánh giá. Chỉ số

Số liệu được phân tích: là bộ số liệu sau khi đã loại bỏ các số liệu không đáng tin cậy, các số bất thường do sự cố hệ thống hay do một sai sót của kỹ thuật đo đạc

Chỉ thị Số liệu được phân tích

Số liệu thô Tháp thông tin

Chỉ thị: trên nền tảng số liệu đã phân tích, các chỉ thị được kết xuất để đại diện cho một trạng thái MT, TNTN hay một điều kiện nào đó có quan hệ chặt chẽ với tình trạng MT riêng biệt. Chúng là chỉ điểm cho sự hiện hữu của các yếu tố này trong 1 MT nào đó Chỉ số: là tập hợp các chỉ thị được tích hợp hay nhân với trọng số, là công cụ được dùng để giám sát, lập báo cáo về hiện trạng và dự báo xu hướng biến đổi của MT dựa trên những tiêu chuẩn quy định

1/ Khái niệm (tt)  Chỉ thị MT truyền đạt các thông điệp đơn giản và rõ

ràng về cái gì đang xảy ra đối với MT cho những người ra quyết định không phải là chuyên gia và cho công chúng Ví dụ: E.coli là chỉ thị nước bị ô nhiễm vi sinh  Chỉ số MT được xem là công cụ làm cho các vấn đề

phức tạp trở nên dễ xử lý và do đó làm cho các nhà ra quyết định có trách nhiệm đối với cử tri về các hậu quả của các chính sách MT Ví dụ: HDI là chỉ số phát triển con người

1/ Khái niệm (tt)  Vai trò của Chỉ số chất lượng MT:

 Phản ánh hiện trạng và xu hướng biến đổi CLMT, đảm bảo tính phòng ngừa của công tác QLMT  Cung câp thông tin cho người ra quyết định hay các nhà quản lý, các nhà hoạch định chiến lược, cân nhắc các vấn đề MT và KT-XH đảm bảo nhu cầu PTBV  Thu gọn kích thước, đơn giản hóa thông tin để dễ quản lý, sử dụng và lưu trữ, tạo ra tính hiệu quả của thông tin  Thông tin cho cộng đồng về chất lượng MT, nâng cao nhận thức BVMT trong cộng đồng.

1/ Khái niệm (tt)  Việt Nam, vai trò của chỉ số chất lượng MT:

 Cảnh báo (sớm)  Đánh giá hoạt động  Đánh giá chính sách  Đối chiếu  Quy hoạch và dự báo  Nâng cao nhận thức

2/ Thiết lập chỉ thị, chỉ số chất lượng MT a) Yêu cầu: 

Tính phù hợp



Tính chính xác: xác định rõ ràng giá trị chỉ số từ các dữ liệu tạo nên chỉ số



Tính so sánh: cần có khả năng xác định chính xác thành phần chỉ số để có thể so sánh giữa các địa phương, quốc gia, khu vực và giữa các giá trị chỉ số theo thời gian



Tính nhất quán: cần phải tạo ra cầu nối rõ ràng giữa việc xây dựng các giá trị chỉ số và các diễn biến trên thực tế được kiểm soát qua chỉ số (chỉ số thay đổi  thực tế cũng thay đổi theo)



Khả năng đáp ứng: chỉ số có tính phản ứng cao đối với diễn biến mà chỉ số đó đang được dùng để đo lường.



Tính liên tục: cập nhật đều đặn



Tính sẵn có: thu thập dữ liệu tạo nên chỉ số phải khả thi về mặt chuyên môn cũng như tài chính.

2/ Thiết lập chỉ thị, chỉ số chất lượng MT (tt) a) Cơ sở khoa học xây dựng chỉ thị, chỉ số CLMT: Hệ thống các chỉ thị và chỉ số MT trên thế giới thường được dựa vào các phương pháp luận được đề xướng bởi OECD: 

Khung “Áp lực – Hiện trạng – Đáp ứng” (PRS = Pressure – State - Response)



Khung “Động lực – Áp lực – Hiện trạng – Tác động – Đáp ứng” (DPSIR = Driver - Pressure – State – Impact – Response)  Áp lực là những nguyên nhân gây ra những thay đổi về điều kiện MT  Trạng thái là những tác động của các hoạt động của con người lên MT  Đáp ứng là những hành động thực hiện đáp ứng lại các thay đổi của trạng thái MT

2/ Thiết lập chỉ thị, chỉ số chất lượng MT (tt) ÁP LỰC

HIỆN TRẠNG

Các hoạt động và tác động của con người: Năng lượng. GTVT, Công nghiệp, Nông nghiệp, Ngư nghiệp, Hoạt động khác Thông tin

Hiện trạng hoặc tình trạng của môi trường: Không khí Nước Tài nguyên đất Đa dạng sinh học Khu dân cư Văn hóa, cảnh quan

Áp lực

Nguồn lực

Thông tin ĐÁP ỨNG

Các đáp ứng xã hội (các quyết định – hành động)

Các đáp ứng thể chế và xã hội: Luật pháp Công cụ kinh tế Công nghệ mới Thay đổi cách sống của cộng đồng Ràng buộc quốc tế Các hoạt động khác

Các đáp ứng xã hội (các quyết định – hành động)

Mô hình “Áp lực – Hiện trạng – Đáp ứng” (PSR) (Nguồn OECD, 1993)

2/ Thiết lập chỉ thị, chỉ số chất lượng MT (tt) D

P

KINH TẾ Những lĩnh vực có liên quan: -Công nghiệp - Nông nghiệp -Năng lượng -Hộ gia đình

Các công cụ kinh tế vĩ mô

Chính sách trong từng lĩnh vực cụ thể

Hiện trạng sinh học:

Sử dụng TNTN

Chính sách MT

I

THIÊN NHIÊN VÀ MT

Chất thải

Sản xuất và cơ cấu sx:

Sử dụng công nghệ

S

Đa dạng sinh học

Trạng thái tự nhiên: -Thủy văn -Địa hình -Tài nguyên Trạng thái hóa học: -Chất lượng không khí -Chất lượng nuwocs -Chất lượng đất

Xác định mục tiêu

Chức năng của hệ sinh thái: -Nước biển -Nước lục địa -Rừng…

Tác động đến MT: -Các chỉ thị đáp ứng -Các tác động khác Tác động đến nền kinh tế: -Chi phí khắc phục hậu quả về kinh tế

Ưu tiên

CHÍNH SÁCH VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

R Mô hình Động lực – Áp lực – Hiện trạng – Tác động – Đáp ứng (DPSIR)

2/ Thiết lập chỉ thị, chỉ số chất lượng MT (tt)  Ưu điểm của chỉ số chất lượng MT:

 Đơn giản hóa và giảm kích thước dữ liệu  Cung cấp cái nhìn đơn giản cho cộng đồng về chất lượng MT  Tạo mối thân thiện giữa nhà ra quyết định và cộng đồng  Hạn chế của chỉ số chất lượng MT:

 Số lượng chỉ số để mô tả chất lượng MT?  Thiếu dữ liệu MT nền  Yếu tố kinh tế chưa được đưa vào chỉ số MT  Chưa đưa tính độc hại của chất ON vào tính toán chỉ số (chỉ quan tâm chất nào đang gây ON nặng)  Chủ yếu là cung cấp thông tin cho cộng đồng là chính, chưa ứng dụng nhiều trong công tác quản lý, hoạch định chính sách  Chính phủ thụ động trong việc hình thành các chỉ số chất lượng Mt do vấn đề tài chính, lo sợ phát hiện mới về mức suy thoái MT lớn hơn dự tính và lo sợ ảnh hưởng đến nền kinh tế và chính trị quốc gia  Cách tính chỉ số và tiêu chuẩn MT khác nhau giữa các quốc gia  khó so sánh

3/ Nguyên lý “Các giới hạn của thay đổi chấp nhận được” (Limits of Acceptable Change - LAC)  Nguyên lý này chấp nhận rằng thay đổi là không thể

tránh nhưng xác lập các giới hạn ở mức độ nào thì thay đổi chấp nhận được

 Các bước cơ bản để xác định LAC:

 Xác định các vấn đề, khía cạnh MT trong phạm vi quản lý  Định nghĩa và xác định các hoạt động trong hệ thống và các tác động có thể xảy ra, mô tả tác động (mô hình PSR)  Lựa chọn chỉ thị  Thiết lập tiêu chuẩn cho từng chỉ thị: tiêu chuẩn cần hình thành các giới hạn của sự thay đổi có thể chấp nhận được

4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI  AQI dùng để theo dõi chất lượng MT không khí hàng ngày,  AQI thể hiện mức độ ONKK và mức độ ảnh hưởng đến sức

khỏe cũng như những hướng dẫn cần thiết cho mọi người phải làm gi khi ở tình trạng đó.

 AQI tập trung vào sự ảnh hưởng đến sức khỏe khi hít thở

KK bị ON trong vài giờ hay vài ngày.

 EPA đã tính toán 5 chỉ số AQI cho 5 chất ON chính: Ozon,

bụi, CO, SO2, NO2 ; trong đó CO và O3 được tính theo trung bình giờ và 3 chất còn lại tính theo trung bình năm

 Việt Nam cũng xây dựng cách tính chỉ số ONKK cho 5 khí

ON trên nhưng đơn giản, dễ hiểu và dễ tính hơn cách tính của EPA. Trong đó, các chất được tính theo trung bình giờ và trung bình ngày.

4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt)  Công thức tính của EPA (Mỹ)

Chỉ số chất lượng MT KK Mitre: M AQI

MAQI =

5

∑I i =1

2 i

MAQI – Chỉ số chất lượng KK MITRE Ii – chỉ số phụ cho chất ON I (i gồm CO, SO2, tổng chất rắn lơ lửng, NO2, O3)

4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt)  Các chỉ số phụ được tính như sau:  ICO: chỉ số CO

2

I CO

 C8   C1  =   +    S8   S1 

2

Với C1 < S1: C8 – nồng độ CO tối đa quan sát trong 8 giờ S8 – trị số tiêu chuẩn thứ cấp của CO trong 8 giờ (tiêu chuẩn MT) C1 – nồng độ CO tối đa quan sát trong 1 giờ S1- trị số tiêu chuẩn thứ cấp của CO trong 1 giờ (tiêu chuẩn MT) Nếu C1 < S1, lấy C1 = 0

4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt)  IO3: chỉ số Ozon (chất quang hóa)

C1 I O3 = S1 C1 – nồng độ O3 tối đa quan sát trong 1 giờ S8 – trị số tiêu chuẩn thứ cấp của O3 trong 1 giờ (tiêu chuẩn MT)

4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt)  INO2: Chỉ số NO2

I NO2

Ca = Sa

 Ca – trung bình số học hàng năm của nồng độ NO2

quan sát được  Sa – trị số tiêu chuẩn thứ cấp hàng năm của NO2 (tiêu chuẩn MT)

4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt)  ITSP: chỉ số tổng hạt lở lửng 2

I TSP

 Ca   C24   =   +   Sa   S 24 

2

Ca – trung bình hàng năm của TSP quan sát được Sa – trị số tiêu chuẩn thứ cấp trung bình hàng năm của TSP (tiêu chuẩn MT) C24 – nồng độ TSP tối đa quan sát trong 24 giờ S24 – trị số tiêu chuẩn thứ cấp của TSP trong 24 giờ (tiêu chuẩn MT)

4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt)  ISO2: chỉ số SO2 2

I SO2

2

 Ca   C3   C24   + D2   =   + D1   S 24   Sa   S3 

2

Ca – Nồng độ trung bình hàng năm của SO2 quan sát được Sa – trị số tiêu chuẩn thứ cấp hàng năm của SO2 (tiêu chuẩn MT) C24 – nồng độ tối đa SO2 quan sát trong 24 giờ S24 – trị số tiêu chuẩn thứ cấp của SO2 trong 24 giờ (tiêu chuẩn MT) C3 – Nồng độ tối đa của SO2 quan sát được trong 3 giờ

4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt) Công thức tính của tp.HCM – Việt Nam 1.

Công thức tính AQI theo giờ của chất i tại trạm j h C AQI ih = ih 100 Si

1.

Công thức tính AQI theo ngày của chất i tại trạm j d C AQI id = id 100 Si

Cih – nồng độ trung bình theo giờ của chất i

Cid – nồng độ trung bình theo ngày của chất i

Sih – tiêu chuẩn MT cho phép trung bình giờ của chất i

Sid – tiêu chuẩn MT cho phép trung bình ngày của chất i

Các giá trị Sih và Sid được lấy từ tiêu chuẩn VN đối với các thông số cơ bản trong KK xung quanh (TCVN 5937:1995) Chỉ số AQI giao thông được tính bằng trung bình cộng các giá trị AQI theo các số liệu quan trắc từ các trạm quan trắc khác nhau

AQI GT =

AQI A + AQI B + AQI C + ... n

Với: A, B, C… – tên trạm quan trắc n- số trạm quan trắc

4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt) stt

Thông số

Tb 1 giờ

Tb 8 giờ

Tb 24 giờ

1 2 3 4 5 6

CO NO2

40 0,4 0,5 0,2 0,3

10 -

5 0,1 0,3 0,005 0,06 0,2

SO2 Pb O3

Bụi lơ lửng Bảng giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong KK xung quanh theo TCVN 5937:1995 (mg/m3) Tuy nhiên, đối với thông số PM10, do TCVN chỉ quy định đối với bụi tổng SPM chứ không có TC cho bụi có kích thước nhỏ PM10 nên Sở TNMT quy ước lấy TC cho PM10 bằng 80% TC cho SPM (ShPM10 = 240 g/m3, SdPM10 = 160 g/m3)

4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt) AQImax giờ của chất i tại trạm j

AQI Tb ngày của chất i tại trạm j

Cid AQI = d 100 Si

Max(Cih ) AQI = 100 h Si

d i

h i

Max AQImax trong ngày của chất i tại trạm j (AQIj) AQImax trong ngày của trạm j: AQIj = Maxi(AQIi)

 AQI cho mỗi trạm quan trắc:

AQI j =

j – tên trạm quan trắc i – các thông số quan trắc (5 thông sô đã đề cập trên)

∑ ( AQI ) i

2

4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt) Bảng phân loại chất lượng KK và quy ước màu đại diện Giá trị AQI Loại chất lượng KK

Màu đại diện

0 – 50 51 – 100 101 – 200 201 – 300

Tốt Trung bình (*) Kém Xấu

Xanh lá Vàng Cam Đỏ

> 301

Nguy hại

Tía

Nguồn: Chi cục BVMT tp.HCM, 2004, (*) AQI = 100 tương đương với tiêu chuẩn cho phép trong TCVN 5937 : 1995

5/ Chỉ số chất lượng MT nước 1. Chỉ số nước thải công nghiệp và đô thị:  Chỉ số tải lượng đơn vị (I): dùng để so sánh mức khắc phục ON từ các nguồn thải khác nhau I = Tải lượng đơn vị cho từng nguồn hoặc khu vực / Tải lượng đơn vị trung bình Vd: tải lượng đơn vị COD nước thải nhà máy chế biến thủy sản X là: 3.200mgO2/l. Tải lượng đơn vị COD trung bình của nước thải ngành thủy sản là: 4.000mg/l. Như vậy: ICOD = 3.200/ 4.000 Chỉ số này càng thấp thì hiệu quả khắc phục ON của đơn vị càng cao

5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt) 1. Chỉ số nước thải công nghiệp và đô thị:  Chỉ số tải lượng thực tế (E): dùng để diễn tả tỷ lệ tải lượng tương đương thực tế đang thải vào MT so với tổng tải lượng E = Tải lương tương đương của một nguồn thải/Tổng tải lượng tương đương của các nguồn thải Vd: EBOD = Tải lượng BOD của nhà máy X / Tổng tải lượng BOD của khu công nghiệp

5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt) 1. Chỉ số chất lượng nước sông: Chỉ số này liên quan đến chất lượng nước MT xung quanh (sông) hơn là nguồn nước thải Chúng được xây dựng dựa trên:  



Sự nhiễm bẩn kim loại trong nguồn nước cấp Mức độ thích hợp của độ đục nước sông dùng cho cấp nước và giải trí Nồng độ nhiễm bẩn thủy ngân trong cá.

1 3 2 I= Ii ∑ 3 i =1  Với:

I – chỉ số chất lượng nước Ii – chỉ số phụ kim loại I2 – chỉ số phụ cho độ đục I3 – chỉ số phụ thủy ngân trong cá

5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt) a) Chỉ số phụ kim loại: 3 nhóm:  Cd và Cr: hai kim loại không nên hiện diện trong nước cấp  Nhóm Lithium, đồng và kẽm: hóa chất để xác định mục tiêu của nước cấp

I kl =

1 3 2 Ii ∑ 3 i =1

 Với:

Ikl – Chỉ số phụ kim loại I1 – chỉ số phụ các kim loại độc hại (11 kim loại trong bảng dưới hoặc tối thiểu là Cd và Cr)

 Độ cứng: vì chúng có thể thay đổi mức ảnh hưởng I – chỉ số phụ Lithium,Cu và độc tính của các chất nêu 2 Zn trên

5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt) Thông số

Arsen Chì Crom (VI) Crom (III) Đồng Kẽm Mangan Nicken Sắt Thủy ngân Thiếc

Đơn vị

mg/l -

Giá trị giới hạn A (nước cấp cho sinh hoạt)

B (nước cấp cho mục đích khác)

0,05 0,05 0,05 0,1 0,1 1 0,1 0,1 1 0,001 1

0,1 0,1 0,05 1,0 1,0 2 0,8 1,0 2 0,002 2

Bảng giá trị giới hạn cho phép của các kim loại nặng trong nước mặt (TCVN 5942:1995)

5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)  Chỉ số phụ để tính độ đục phù hợp về độ đục của nước:

1 2 2 Id = Ii ∑ 2 i =1

 Chỉ số thủy ngân trong cá: W1C1 + W2C2 + W3C3 + ... + WnCn If = 0,5(W1 + W2 + ... + Wn )

Với: Id – Chỉ số phụ về tổng độ đục I1 – chỉ số phụ về độ phù hợp của nước dùng để uống I2 – chỉ số phụ về độ phù hợp của nước dùng cho giải trí

Với: W1, W2,…, Wn – Trọng lượng cá (phân theo loài) đánh bắt được C1, C2, …, Cn – nồng độ Hg (ppm) trong mẫu loài cá tương ứng

5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt) 1. Chỉ số ô nhiễm nước: Các thông số được lựa chọn để xây dựng chỉ số chất lượng nước mặt: pH, DO, BOD5, COD, TSS, dầu mỡ, tổng Coliform, độ đục, tổng Nito, tổng photpho n

WQI =

∑ SI .w i

i =1

i

n

∑w i =1

i

Với: i = 1…n – các thông số được quan trắc W – trọng số SI – mức phân hạng (mức phân hạng thay đổi khi có sự điều chỉnh tiêu chuẩn chất lượng MT)

5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt) Stt

Thông số

Trọng số

1

DO

0,17

2

Tổng Coliform

0,16

3

BOD5

0,13

4

pH

0,13

5

Dầu mỡ

0,13

6

Chất dinh dưỡng Tổng N Tổng P

0,09 0,09

7

COD

0,08

8

TSS

0,08

9

Độ đục

0,04

Tổng cộng

1

Bảng giá trị trọng số của các thông số chất lượng nước mặt

5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt) DO (mg/l)

Điểm số

Dầu mỡ (mg/l)

Điểm số

≥7

100

0

90

6–7

80

0 – 0,01

70

4–6

60

0,01 – 0,05

60

2–4

40

0,05 – 0,3

40

1–2

20

0,3 – 1,0

20

<1

0

> 1,0

0

BOD5 (mg/l)

Điểm số

COD (mg/l)

Điểm số

0–2

100

<2

100

2–4

80

2–5

90

4 – 10

70

5 – 10

80

10 – 25

50

10 – 35

60

25 – 30

40

35 – 50

40

30 – 40

20

50 – 100

20

≥ 40

0

≥ 100

0

Bảng mức phân hạng của các thông số trong chất lượng nước mặt (TCVN 5942:1995)

5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt) Tổng Coliform (MPN/100ml)

Điểm số

pH

Điểm số

0 – 100

100

7,0 – 7,5

100

100 – 1000

90

6,5 – 7,0 ; 7,5 – 8,0

90

1000 – 5000

80

6,0 – 6,5 ; 8,0 – 8,5

80

5000 – 104

60

5,5 – 6,0 ; 8,5 – 9,0

60

104 - 105

40

5,0 – 5,5 ; 9,0 – 9,5

40

> 106

0

> 10 ; < 4

0

Độ đục (NTU)

Điểm số

TSS (mg/l)

Điểm số

≤2

100

< 10

100

2–5

90

10 – 20

90

5 – 25

80

20 – 50

80

25 – 50

60

50 – 80

60

50 – 80

40

80 – 100

40

50 – 100

20

100 – 300

20

> 100

0

> 300

0

Bảng mức phân hạng của các thông số trong chất lượng nước mặt (TCVN 5942:1995)

5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt) Tổng N (mg/l)

Điểm số

Tổng P (mg/l)

Điểm số

≤ 0,1

100

≤ 0,01

100

0,1 – 0,22

80

0,01 – 0,035

80

0,22 – 1,0

60

0,035 – 0,1

60

1,0 – 3,0

40

0,1 – 1,0

40

3,0 – 10,0

20

1,0 – 2,0

20

> 100

0

> 2,0

0

Bảng mức phân hạng của các thông số trong chất lượng nước mặt (TCVN 5942:1995) Mức phân hạng của tổng N và tổng P dựa vào ảnh hưởng của chúng đến trạng thái dinh dưỡng của nguồn nước. N/P ≤ 4,5: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = điểm số của tổng N N/P ≥ 6,0: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = điểm số của tổng P 4,5 < N/P < 6,0: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = min(điểm số tổng N và điểm số tổng P)

5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt) Giá trị chỉ số

Chất lượng nước

Màu sắc

90,0 – 100,0

Nước chưa có dấu hiệu ô nhiễm

Lam

80,0 – 89,9

Nước ô nhiễm nhẹ

Lục

50,0 – 79,9

Ô nhiễm trung bình

Cam

20,0 – 49,9

Ô nhiễm nặng

Đỏ

0 – 19,9

Ô nhiễm rất nặng

Đen

Bảng phân loại chất lượng nước theo giá trị chỉ số

6/ Chỉ số chất lượng đất  Sự thiệt hại về đất đai chịu ảnh hưởng lớn từ MT

đồng thời cũng tác động trở lại làm suy giảm chất lượng MT.

 Chỉ số đất được thể hiện qua thiệt hại về đất đai  Khi thiết lập các chỉ số về đất cần chú ý đến các yếu

tố sau:

 Nhập lượng bao gồm dưỡng liệu/ hóa chất đưa vào đất thông qua các nguồn bổ sung như phân bón và xuất lượng bao gồm sản lượng lấy đi, xói mòn, bay hơi dưỡng chất  Khả năng giữ chất dinh dưỡng của đất  Các điều kiện về độ ẩm, tập đoàn vi sinh vật đất

6/ Chỉ số chất lượng đất (tt) 1) Chỉ số tính xói mòn đất: Phương trình dự báo mất đất phổ dụng (USLE – The Universal Soil Loss Equation): A = R.K.LS.C.P (Tấn/ acro - năm) Hay:

A = 2,47.R.K.LS.C.P (Tấn/ha - năm)

Trong đó: A – lượng đất bị xói mòn R – chỉ số tiềm năng mưa gây xói mòn K – hệ số về tính xói mòn của loại đất LS – hệ số địa hình C – hệ số cây trồng P – hệ số bảo vệ đất

6/ Chỉ số chất lượng đất (tt) 1) Chỉ số tính xói mòn đất: b) Chỉ số tiềm năng mưa gây xói mòn (R): R = 0,5.P Với P là lượng mưa trung bình năm trên vùng khảo sát (mm)  Hệ số về tính xói mòn của đất (K) Hệ số K biểu hiện tính xói mòn của đất, đó là tính dễ bị tổn thương hay tính dễ bị xói mòn của đất. Hệ số K càng lớn thì đất càng dễ bị xói mòn

Bảng kết quả tính chỉ số xói mòn đất K của một số loại đất vùng đồi núi Việt Nam Loại đất

K

Đất đen 2. Đất đen có tầng kết von dày 3. Đất đen gley 4. Đất đen Carbonat 5. Đất nâu thẫm trên bazan 6. Đất đen tầng mỏng

0,11 0,1 0,17 0,09 0,12

Đất nâu vùng bán khô hạn 2. Đất nâu vùng bán khô hạn

0,19

Đất tích vôi 2. Đất vàng tích vôi 3. Đất nâu thẫm tích vôi

0,31 0,29

Đất xám 2. Đất xám bạc màu 3. Đất xám có tầng loang lổ 4. Đất xám Felatit 5. Đất xám mùn trên núi

0,2 0,23 0,22 0,2

Đất đỏ 2. Đất mùn vàng đỏ trên núi

0,16

Đất mùn Alit núi cao 2. Đất mùn Alit núi cao 3. Đất mùn Alit núi cao Glay 4. Đất bùn thô than bùn núi cao

0,16 0,14 0,12

6/ Chỉ số chất lượng đất (tt)  Hệ số địa hình (LS): Biểu thị ảnh hưởng của nhân tố độ dốc và chiều dài sườn dốc tới hoạt động xói mòn đất Khi 1 hoặc 2 nhân tố trên tăng thì LS cũng tăng theo và lượng đất bị xói mòn tăng lên m

 X  2 LS =   ( 0,065 + 0,045.S + 0.0065.S )  22.13 

Trong đó: X – chiều dài sườn dốc (m) S – độ dài sườn dốc (%) m – hệ số mũ, xác định như sau: m= 0,5 nếu S ≥ 5% m = 0,4 nếu 3% ≤ S ≤ 5% m = 0,3 nếu 1% ≤ S ≤ 3% m = 0,2 nếu S < 1%

6/ Chỉ số chất lượng đất (tt) a) Hệ số bảo vệ đất (P): Biểu thị ảnh hưởng của các biện pháp canh tác nông nghiệp tới xói mòn đất. Những biện pháp canh tác kết hợp bảo vệ đất chống xói mòn trên đất dốc là:  Trồng cây theo đường đồng mức  Trồng cây theo đường đồng mức và theo băng  Trồng cây theo luống Độ dốc

Trồng cây theo đường đồng mức

Trồng cây theo đường đồng mức và trồng theo băng

Trồng theo luống

2 8 12 16 20 25

0,6 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9

0,3 0,25 0,3 0,35 0,4 0,45

0,12 0,1 0,12 0,14 0,16 0,18

Xác định hệ số P của phương trình USLE

6/ Chỉ số chất lượng đất (tt) a) Hệ số cây trồng C: Biểu thị ảnh hưởng của nhân tố cây trồng (độ che phủ) tới hoạt động xói mòn đất. Nếu độ che phủ của cây trồng giảm sẽ làm tăng nguy cơ xói mòn đất.

6/ Chỉ số chất lượng đất (tt) Hiện trạng sử dụng đất Hoa màu Cỏ Đất ngập nước Thổ cư mật độ thấp Thổ cư mật độ cao Rừng thay lá Rừng thường xanh Rừng hỗn hợp Rừng cây lấy gỗ Đất hoang Trồng bắp Đồng cỏ dày Đồng cỏ thưa Cây hàng năm Ngũ cốc Vườn theo mùa vụ Cây ăn quả

Bảng xác định hệ số cây trồng C

C 0,24 0,05 0 0,03 0 0,009 0,004 0,007 0,003 1 0,25 0,004 0,1 0,4 0,35 0,5 0,1

6/ Chỉ số chất lượng đất (tt) 1. Đánh giá chất lượng đất: Đánh giá chất lượng đất qua các chỉ tiêu hóa lý: -

Độ chua (pHKCL)

-

Đạm (% đạm tổng số và đạm dễ tiêu ppmN)

-

Lân (% P2O5 tổng số và P2O5 dễ tiêu)

-

Kali (Kali tổng và Kali trao đổi)

-

Chất hữu cơ (C%)

-

Đánh giá độ mặn (% tổng số muối tan)

-

Đánh giá phèn (pH, SO42-, Al3+ , Fe2+)

-

Tỷ trọng thể rắn của đất

-

Dung trọng (tỷ trọng xương của đất)

6/ Chỉ số chất lượng đất (tt) 1. Đánh giá ô nhiễm đất: -

Xét nghiệm hóa học

-

Đánh giá nhiễm bẩn đất qua kết quả xét nghiệm vi sinh

-

Đánh giá nhiễm bẩn kim loại nặng trong đất

7/ Đánh giá phát triển bền vững qua các chỉ số kinh tế xã hội  Chỉ số HDI: chỉ số phát triển con người  Chỉ số GDI: chỉ số phát triển về giới  Chỉ số GEM: chỉ số về bình đẳng giới  Sinh viên đã học trong giáo trình “Phát triển

bền vững”

Related Documents

Quan Li Moi Truong Iii
October 2019 10
Quan Li Moi Truong
October 2019 12
Quan Li Moi Truong Ii
October 2019 8
Moi Truong
June 2020 12
Moi Truong
June 2020 13
Tu Van Moi Truong
June 2020 7