Grammar Unit 4

  • Uploaded by: HienLe
  • 0
  • 0
  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Grammar Unit 4 as PDF for free.

More details

  • Words: 888
  • Pages: 3
UNIT 4: VOLUNTEER WORK

GERUND - PRESENT PARTICIPLE PERFECT GERUND - PERFECT PARTICIPLE Trong bài này các em sẽ học về cách dùng GERUND - PRESENT PARTICIPLE và GERUND - PERFECT PARTICIPLE

PERFECT

Công thức : GERUND và PRESENT PARTICIPLE là 2 tên gọi khác nhau của hình thức thêm ing của động từ , dù chức năng khác nhau nhưng hình thức thì giống nhau cho nên các em cũng không cần quan tâm đến tên gọi làm gì . Tương tự PERFECT GERUND và PERFECT PARTICIPLE cũng là 2 tên gọi khác nhau của hình thức : HAVING + P.P. Các em chỉ cần quan tâm đến việc : khi nào dùng VING và khi nào dùng HAVING + P.P Một động từ thêm ING khi nằm trong một các trường hợp sau: - Làm chủ từ He found that parking was difficult in that city. ( anh ta thấy rằng việc đậu xe trong thành phố này thì rất khó khăn ) parking là chủ từ của động từ was - Đi sau giới từ : Touch your toes without bending your knees ! ( hảy chạm vào các ngón chân của bạn mà không uốn cong đầu gối ! ) Without là giới từ Lưu ý : Có một số chữ to là giới từ mà nhiều em không biết nên khi làm bài thấy sau to cứ chia nguyên mẫu vì nghĩ rằng đó là to inf. cho nên bị sai. Các chữ to là giới từ là : Look forward to : mong đợi object to : phản đối Be/get used to : quen với Accustomed to : quen với Confess to : thú nhận Be opposed to : phản đối

-1-

UNIT 4: VOLUNTEER WORK

- Đi liền ngay sau các chữ sau: KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND, ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD ,NO USE Would you mind waiting for a moment ? - Khi trước đó là một túc từ và 1 động từ là 1 trong các chữ sau ( mẫu VOV ): + Nhóm động từ giác quan : see, hear, feel, watch, notice... I saw him passing my house. ( tôi thấy anh ta đi ngang qua nhà tôi) Saw là động từ giác quan đứng cách động từ pass bởi 1 túc từ (him) + Nhóm đặc biệt bao gồm các cụm sau đây: HAVE difficulty /trouble +Ving WASTE / SPEND time /money + Ving KEEP + O + Ving PREVENT + O + Ving FIND + O + Ving CATCH + O + Ving If she catches you reading her diary, she will be furious. ( nếu cô ấy bắt gặp bạn đọc nhật ký của cô ấy thì cô ấy sẽ nỗi giận ngay) - Cụm phân từ: Khi một mệnh đề bị lược bỏ chủ từ thì động từ sẽ thêm ING ( trừ câu bị động có thể bỏ luôn to be và chỉ dùng p.p ) + Mệnh đề trạng từ: When I saw the dog, I ran away. ( khi tôi thấy con chó, tôi liền bỏ chạy. ) Khi bỏ chủ từ I và liên từ when thì động từ saw sẽ không được chia thì nữa mà phải thêm ing : Seeing the dog, I ran away. ( thấy con chó, tôi liền bỏ chạy ) Chỉ đổi thành dạng này khi chủ từ 2 mệnh đề giống nhau When I saw the dog, it ran away. ( khi tôi thấy con chó, nó liền bỏ chạy. ) Seeing the dog, it ran away. (sai : vì chủ từ câu đầu là I trong khi chủ từ câu sau là it ) + Mệnh đề tính từ: xem UNIT 11

-2-

UNIT 4: VOLUNTEER WORK

Bây giờ chúng ta cùng trở lại vấn đề chính của UNIT này : khi nào dùng Ving khi nào dùng Having + p.p - Ving và Having +p.p có cùng công thức như nảy giờ tôi đã trình bày ở trên ( trừ mẫu có động từ giác quan ) nhưng cách dùng cụ thể có khác nhau: - Nếu động từ mà ta thêm Ing trước đó cùng thì với mệnh đề kia thì ta dùng Ving. - Nếu nó trước thì so với mệnh đề kia thì ta dùng Having p.p. Cách nhận dạng trước thì: - Hiện tại hoàn thành - hiện tại đơn => Hiện tại hoàn thành được gọi là trước thì hiện tại đơn - Qúa khứ hoàn thành - quá khứ đơn => - Qúa khứ hoàn thành - được gọi là trước thì quá khứ đơn - Qúa khứ đơn - hiện tại đơn => - Qúa khứ đơn - được gọi là trước thì hiện tại đơn ( trường hợp này ít gặp ) So sánh 2 ví dụ sau: When I saw the dog, I ran away. Seeing the dog, I ran away. ( cùng là thì quá khứ) When I had seen the dog, I ran away. ( quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn ) Having seen the dog, I ran away.

-3-

Related Documents

Grammar Unit 4
June 2020 4
4 Grammar
June 2020 3
Grammar Unit 54
November 2019 10
Grammar Unit 17
November 2019 11
Grammar Unit 53
November 2019 12
Grammar-unit 1 & 3
June 2020 11

More Documents from "HienLe"

Thu Thuat Ghost
June 2020 6
Grammar Unit 2
June 2020 6
Tao File Ghost
June 2020 3
Grammar Unit 4
June 2020 4
Grammar Unit 11
June 2020 5