Grammar Unit 2

  • Uploaded by: HienLe
  • 0
  • 0
  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Grammar Unit 2 as PDF for free.

More details

  • Words: 548
  • Pages: 2
UNIT 2: PERSONAL EXPERIENCES

1) Qúa khứ đơn: CÔNG THỨC :

S + V (ed / cột 2 )

CÁCH DÙNG: Chỉ một hành động xảy ra ở quá khứ có thời gian xác định Ví dụ : I met him yesterday. ( yesterday là thời điểm xác định ) Các dấu hiệu thường gặp là : Yesterday Ago Last + thời điểm In + năm quá khứ 2) Qúa khứ tiếp diễn: CÔNG THỨC : S + WAS / WERE + Ving CÁCH DÙNG: - Chỉ một hành động xảy ra ở một một thời điểm chính xác ở quá khứ ( dấu hiệu thường là : at + giờ / that time...) Ví dụ : I was eating at 8 pm last night. - Chỉ một hành động kéo dài ở quá khứ ( thường có dấu hiệu là : all + thời gian ) Ví dụ : It was raining all day yesterday 3) Qúa khứ hoàn thành: CÔNG THỨC: S + HAD + P.P CÁCH DÙNG: - Chỉ một hành động ở quá khứ đã hoàn tất trước một hành động khác ( hoặc một thời điểm) trong quá khứ, lưu ý là thì này chỉ sử dụng khi có sự so sánh TRƯỚC - SAU , nếu không có thì không dùng. Cách dùng trên đây của 2 thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn chỉ áp dụng cho trường hợp câu chỉ có 1 mệnh đề đơn lẽ, khi gặp câu có từ 2 mệnh đề trở lên, nhất là khi có liên từ when, while thì cách làm như sau:

-1-

UNIT 2: PERSONAL EXPERIENCES 1) Khi 2 mệnh đề nối nhau bằng WHEN : Cách làm : Luôn luôn nhớ là phải so sánh 2 hành động trong các mệnh đề với nhau để biết sự tương quan giữa chúng mà chia thì cho đúng: Nếu hai hành động cắt ngang nhau : Hành động đang xãy ra dùng quá khứ tiếp diễn ,hành động cắt ngang dùng quá khứ đơn Ex: I was eating when he came (tôi đang ăn thì anh ta đến ) Nếu 2 hành động xãy ra trước, sau: Hành động trước -> quá khứ hoàn thành Hành động sau -> quá khứ đơn Cách nhận dạng: - dịch theo nghĩa: I had taken a bath before I went to school.(tôi tắm trước khi tôi đi học học ) Tắm :trước nên dùng QKHT Đi học :sau nên dùng QK đơn - Thường trong mệnh đề chính (không có when) có các dấu hiệu sau : Already, just, for + khoảng thời gian Ví dụ: When I came, he had gone already He had slept for 20 minutes when his mother came home. Nếu hai hành động xãy ra liên tục: Cả hai đều dùng thì quá khứ đơn Cách nhận dạng: - Dịch theo nghĩa : thấy 2 hành động đó liên tục nhau mà không nhấn mạnh sự trước - sau Ví dụ: When I came home, I turned on the lights. (hai hành động liên tục nhau) - Khi bên when là động từ lived, was, were Ví dụ: When I was a child, I studied at a village school. When I lived in U.S, I worked as a teacher.

-2-

Related Documents

Grammar Unit 2
June 2020 6
Grammar Unit 54
November 2019 10
Grammar Unit 17
November 2019 11
Grammar Unit 53
November 2019 12
Grammar-unit 1 & 3
June 2020 11
Grammar Unit 16
November 2019 7

More Documents from "api-3826199"

Thu Thuat Ghost
June 2020 6
Grammar Unit 2
June 2020 6
Tao File Ghost
June 2020 3
Grammar Unit 4
June 2020 4
Grammar Unit 11
June 2020 5