Grammar-unit 1 & 3

  • Uploaded by: HienLe
  • 0
  • 0
  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Grammar-unit 1 & 3 as PDF for free.

More details

  • Words: 1,057
  • Pages: 3
CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ

UNIT 3: A PARTY

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Chia động từ - Thành phần quan trọng nhất trong câu Trứoc khi vào nội dung chính các bạn cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ , KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ mà phải chia dạng Xem ví dụ sau: when he saw me he (ask) me (go) out xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go ,cuối cùng ta có : when he saw me he asked me to go out Về vấn đề chia thì chắc các bạn cũng đã nắm cơ bản rồi . Hôm nay mình muốn cùng các bạn đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây : - bare inf (động từ nguyên mẩu không có to ) - to inf ( động từ nguyên mẫu có to ) - Ving (động từ thêm ing ) - P.P ( động từ ở dạng past paticiple ) Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ? Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng : 1) MẪU V O V Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ công thức chia mẫu này như sau : Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET thì V2 là bare inf EX: I make him go I let him go Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, ... thì V2 là Ving (hoặc bare inf ) ex: I see him going out Hoặc :I see him go out Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf 2) MẪU V V Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa Cách chia loại này như sau: Nếu V1 là : KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTISE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND, ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD, NO USE

-1-

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ

UNIT 3: A PARTY

Thì V2 là Ving ex: He avoids meeting me 3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA STOP + Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại ex: I stop eating (tôi ngừng ăn ) + To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó ex: I stop to eat (tôi dừng lại để ăn ) FORGET ,REMEMBER + Ving :Nhớ (quên) chuyện đã làm I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai ) + To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó (chưa làm ) ex: Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,) REGRET + Ving : hối hận chuyện đã làm I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách + To inf :lấy làm tiếc để ...... ex: I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói TRY + Ving : nghỉa là thử ex: I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm ) + To inf : cố gắng để ... ex: I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta ) NEED ,WANT NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với Bare inf. ex: I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt ) NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau : Nếu chủ từ là người thì dùng to inf ex: I need to buy it (nghĩa chủ động ) Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P ex: The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa ) The house needs to be repaired I want to build a house. The house wants repairing

-2-

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ

UNIT 3: A PARTY

MEAN Mean + to inf : Dự định Ex: I mean to go out (Tôi dự định đi chơi ) Mean + Ving :mang ý nghĩa Ex: Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa) 4) CÁC MẪU DÙNG VỚI -ING KHÁC HAVE difficulty /trouble + Ving WASTE time /money + Ving KEEP + O + Ving PREVENT + O + Ving CATCH + O + Ving FIND + O + Ving ex: I have dificulty doing it Cách chia bị động /chủ động khi không dịch được nghĩa như sau: ( không chính xác 100% đâu nhé , thỉnh thoãng vẫn bị sai nhưgn 90% trong lúc không dịch được thì vẫn tốt rồi phải không ? ) - Nhìn phía sau chỗ cần điền, nếu có danh từ/ đại từ thì chọn câu chủ động - Nhìn phía sau chỗ cần điền, nếu không có danh từ/ đại từ thì chọn câu bị động Áp dụng xem nhé : 1) Ms. Thompson is always willing to help, but she doesn't want _______ at home unless there is an emergency. A. to call B to be called Nhìn phía sau chỗ trống có at (giới từ) nên chọn câu bị động (câu B ) 2) The children agreed __________ the candy equally. A - to divide B - to be divided Nhìn phía sau chỗ trống có the candy (danh từ) nên chọn câu chủ động (câu A )

-3-

Related Documents

3-1[1][1]
April 2020 21
3-3-1
December 2019 20
3-1
November 2019 35
3-1
May 2020 24
3-1
November 2019 31
3-1
November 2019 28

More Documents from ""

Thu Thuat Ghost
June 2020 6
Grammar Unit 2
June 2020 6
Tao File Ghost
June 2020 3
Grammar Unit 4
June 2020 4
Grammar Unit 11
June 2020 5