Giao An Vat Li 8

  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Giao An Vat Li 8 as PDF for free.

More details

  • Words: 25,270
  • Pages: 91
Tuần 1 Ngày soạn: ……….. Tiết : 1

Chương 1: CƠ HỌC CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:

Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động. 2. Kĩ năng:

Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật. II/ Chuẩn bị: 1. Cho cả lớp:

Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6. 2. Cho mỗi nhóm học sinh:

1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra sự chuản bị của học sinh cho bài mới : 3. Tình huống bài mới: Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8. Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xác I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển định vật chuyển động hay đứng yên: động hay đứng yên. GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật đứng yên?

HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường đứng yên. GV: Tại sao nói vật đó chuyển động? HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác. GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây… chuyển động hay đứng yên? HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường, mặt trời…nếu thấy mây, ô tô chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển động. Nếu không chuyển động thì đứng yên. GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào. GV:Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn không? HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc? HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt đường. GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD? HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc. VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so với xe. GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn HOẠT ĐỘNG 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này. GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm mốc. GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc. GV: Hướng dẫn HS trả lời C6

C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động.

C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên. C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển động so với xe. II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc.

C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành khách. C6: (1) So với vật này (2) Đứng yên. 2

HS: (1) So với vật này (2) Đứng yên GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài. HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên. HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp: GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển động tròn? HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ. GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và giảng cho học sinh rõ HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận C10 GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? HS: Trả lời GV: Cho HS thảo luận C11. GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay không? HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh vật mốc.

C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên.

III/ Một số chuyển động thường gặp:

C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng Chuyển động cong: ném đá Chuyển động tròn: kim đồng hồ

IV/ Vận dụng:

C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện. C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức của bài. Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập. 2. Hướng dẫn về nhà: a.Bài vừa học: Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT Đọc mục “có thể em chưa biết” b.Bài sắp học: “vận tốc” 3

*Câu hỏi soạn bài. - Vận tốc là gì? - Công thức tính vận tốc. IV/ Bổ sung:

4

Tuần 2: Ngày soạn: Tiết : 2

VẬN TỐC

I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Nắm vững công thức tính vận tốc. 2.Kỷ năng: Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian. 3.Thái độ: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK. Tranh vẽ hình 2.2 SGK 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK. III. Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc HS: Trả lời GV: Nhận xét ghi điểm b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới. 3. Tình huống bài mới Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới. 4. Bài mới: 5

PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc. GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng. HS: Quan sát GV: Các em thảo luận và điền vào cột 4 và 5. HS: Thảo luận GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn. GV: cho HS xếp hạng vào cột 4. GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy. GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì? GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc. GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3 HS: (1) Nhanh (2) chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc: GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở. HS: ghi HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc: Treo bảng 2.2 lên bảng GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm. HS: Lên bảng thực hiện GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế. GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì? HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô.

NỘI DUNG I/ Vận tốc là gì? C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất.

C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được. C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động. (1) Nhanh (2) Chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị

II/ Công thức tính vận tốc: S V= t Trong đó V: vận tốc S: Quãng đường t: thời gian III/ Đơn vị vận tốc: Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h (km/h) C4: C5:

- Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa - Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.

6

Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa. GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: cho HS thảo luận C6 HS: thảo luận 2 phút GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải HS: lên bảng thực hiện GV: Các HS khác làm vào giấy nháp. GV: Cho HS thảo luận C7. HS: thảo luận trong 2 phút GV: Em nào tóm tắt được bài này? HS: Lên bảng tóm tắt GV: Em nào giải được bài này? HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.

C6: Tóm tắt: t=1,5h; s= 81 km Tính v = km/h, m/s Giải: Áp dụng: v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h = 15m/s C7: Tóm tắt t = 40phút = 2/3h v= 12 km/h Giải: Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t = 12 x 2/3 = 8 km C8: Tóm tắt: v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ Tính s =? Giải: Áp dụng: v = s/t => s= v .t = 4 x ½ = 2 (km)

HOẠT ĐỌNG 5: Củng cố. Hướng dẫn tự học 1. Củng cố:

Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính. Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học:

Học thuộc phần “ghi nhớ SGK” Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT b. Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều.

* Câu hỏi soạn bài: - Độ lớn vận tốc xác định như thế nào? - Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều. IV. Bổ sung:

7

Tuần 3 Ngày soạn: Tiết : 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ. Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ. 2. Kỷ năng: Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. 3. Thái độ: Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK. 2. Học sinh: Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra: a. Bài cũ:

Giáo viên: Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT. Học sinh: trả lời GV: Nhận xét và ghi điểm b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới. 3. Tình huống bài mới:

Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”. 4. Bài mới: 8

PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ĐN: GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút. HS: Tiến hành đọc. GV: Chuyển động đều là gì? HS: trả lời: như ghi ở SGK GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều? HS: Kim đồng hồ, trái đất quay… GV: Chuyển động không đều là gì? HS: trả lời như ghi ở SGK GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều? HS: Xe chạy qua một cái dốc … GV: Trong chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn? HS: Chuyển động không đều. GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng chuyển động đều và chuyển động không đều? HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển dộng không đều. GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường A và D. HS: trả lời GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay chậm đi? HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho HS thảo luận C4 HS: thảo luận trong 3 phút GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài này? HS: Lên bảng thực hiện

NỘI DUNG I/ Định nghĩa: - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều. Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường còn lại là chuyển động đều. C2: a: là chuyển động đều B,c,d: là chuyển động không đều.

II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: C3: Vab = 0,017 m/s Vbc = 0,05 m/s Vcd = 0,08m/s

III/ Vận dụng: C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển động lúc nhanh, lúc chậm. 50km/h là vận tốc trung bình 9

GV: Cho HS thảo luận C5 HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài C5: Tóm tắt: này? S1 = 120M, t1 = 30s HS: Lên bảng thực hiện S2 = 60m, T2= 24s GV: Các em khác làm vào nháp Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=? Giải: GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 Vtb1= 120/30 =4 m/s giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s tàu đi được? Vtb = S1 + S2 = 120 + 60 =33(m/s) HS: Lên bảng thực hiện t1 + t2 30 + 24 GV: Cho HS thảo luận và tự giải C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố , hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại những kiến thức của bài Hướng dẫn HS giải bài tập 3.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học:

Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình. Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT b. Bài sắp học: biểu diễn lực

* Câu hỏi soạn bài: - Kí hiệu của lực như thế nào? - Lực được biểu diễn như thế nào? IV/ Bổ sung:

10

Tuần 4: Ngày soạn: Tiết 4

BIỂU DIỄN LỰC

I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực. 2. Kỉ năng:

Biết biểu diễn được lực 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt. 2. Học sinh: Nghiên cứu SGK III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: a. Bài cũ:

GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều? b. Sự chuẩn vị của hs cho bài mới:

3. Tình huống bài mới: Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới. PHƯƠNG PHÁP HỌAT ĐỘNG 1: Ôn lại khái niệm về lực: GV: Gọi HS đọc phần này SGK HS: Thực hiện

NỘI DUNG I/ Khái niệm lực : C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của 11

GV: Lực có tác dụng gì? HS: Làm thay đổi chuyển động GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì? HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn chuyển động. - H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu biểu diễn lực: GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không? Có chiều không? HS: Có độ lớn và có chiều GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều là đại lượng vectơ. GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? HS: Nêu phần a ở SGK. GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát. GV: Lực được kí hiệu như thế nào? HS: trả lời phần b SGK GV: Cho HS đọc VD ở SGK. HS: Tiến hành đọc GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho HS đọc C2 HS: Đọc và thảo luận 2phút GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 (v) HS: 10N

F GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 5000N? F = 15000N F

xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh hơn. H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng

II/ Biểu diễn lực: 1. Lực là 1 đại lượng véctơ: Lực có độ lớn, phương và chiều

2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực a. Biểu diễn lực: Chiều theo mũi tên là hướng của lực b. Kí hiểu về lực: -> véctơ lực được kí hiệu là F - Cường độ lực được kí hiệu là F III/ Vận dụng:

C2

F = 50N 10 N

F = 15000N 12

HS:

5000N 5000N

C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Cường độ GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình F1 = 20N 4.4? F2 : điểm đặt B phương HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời. ngang, chiều từ trái sang phải, cường GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng độ F2= 30N HS: Quan sát F3: điểm đặt C, phương GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở. nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Chiều dưới lên cường độ F3 = 30N. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố hướng dẫn tự học: 1. Củng cố: Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm. Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học:

Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT b. Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính.

* Câu hỏi soạn bài: - Thế nào là 2 lực cân bằng? - Tại sao khi xe đang chạy, ta thắng gấp thì người nghiên về phía trước. IV Bổ sung:

13

Tuần 5: Ngày Tiết 5

SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng Làm được TN về 2 lực cân bằng 2. Kỷ năng: Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atat. 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra a. bài cũ:

GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.

3. Tình huống bài mới: GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK HS: thực hiện GV: Em nào trả lời được? GV: Như vậy để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta vào bài mới: 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG 1:

NỘI DUNG I/ Lực cân bằng 14

Nghiên cứu hai lực cân bằng GV: Hai lực cân bằng là gì? HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ bằng nhau, cùng phương ngược chiều. GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực nào? HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng nhau. GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có làm vận tốc vật thay đổi không? HS: Không GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK HS: trả lời GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK. HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi. GV: Làm TN như hình 5.3 SGK HS: Quan sát GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ cùng chuyển động? HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực căng T. GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác dụng của những lực nào? HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng. GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện Cs GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu quán tính GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK HS: Thực hiện GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào? HS: phía sau GV: Hãy giải thích tại sao? HS: trả lời GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi

1/ Lực cân bằng là gì? C1: a. Có 2 lực P và Q b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực P và lực căng T. c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực P và lực đẩy Q Chúng cùng phương, cùng độ lớn, ngược chiều.

2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.

C2: A chịu tác dụng của hai lực cân bằng P và T C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật chuyển động nhanh xuống

C4: PA và T cân bằng nhau. II/ Quán tính: 1. Nhận xét: SGK 2. Vận dụng: C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động. C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính nên 15

bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng búp bê ngã về trước. nào? HS: Ngã về trước GV: Tại sao ngã về trước HS: Trả lời GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9 SGK

HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBT b.Bài sắp học: Lực ma sát *Câu hỏi soạn bài: - Lực ma sát là gì? - Khi nào có lực ma sát? IV/ Bổ sung:

16

Tuần 6: Ngày soạn: Tiết: 6

LỰC MA SÁT

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:

Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ. 2. Kỉ năng: Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ. 3. Thái độ:

Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ:

GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về trái? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới:

3. Tình huống bài mới: Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK. GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi. 17

4. Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào có lực ma sát: GV: cho HS đọc phần 1 SGK HS: Thực hiện đọc GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực ma sát gì? HS: ma sát trượt GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? HS: Vật này trượt lên vật kia GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống? HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của bít tông trong xi lanh. GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì? HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật kia GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát trượt? HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn. GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK GV: Làm TN như hình 6.1 HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển động GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên? HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống, kỉ thuật? HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác. Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật

NỘI DUNG I/ Khi nào có lực ma sát: 1. Lực ma sát trượt: C1: Ma sát giữa bố thắng và vành bánh xe. Ma sát giữa trục quạt với ổ trục.

2. Lực ma sát lăn: Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt vật kia. C2: - Bánh xe và mặt đường - Các viên bi với trục

3. Lực ma sát nghỉ: C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật chuyển động. Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực ma sát nghỉ.

II/ Lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật: 1. Ma sát có thể có hại: 18

GV: Lực ma sát có lợi hay có hại? HS: Có lợi và có hại. GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại? HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn sên và líp của xe đạp … GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát? HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ. 2. Lực ma sát có ích GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích? HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng … GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế nào? HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận III/ Vận dụng: dụng GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8 HS: Thực hiện GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được. GV: Ổ bi có tác dụng gì? C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. HS: Chống ma sát Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết được lực ma sát khiến cho các máy sức quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật, móc họat động dễ dàng. công nghệ? HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển động, góp phần phát triển ngành động cơ học… HOẠT ĐỘNG 4: củng cố, hướng dẫn tự học 1. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức chính của bài. Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học a. Bài vừa học:

Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT b. Bài sắp học: Áp suất

* Câu hỏi soạn bài: - Áp suất là gì? - Công thức tính áp suất? Đơn vị áp suất? IV/ Bổ sung: 19

Tuần 7 Ngày soạn: Tiết 7

ÁP SUẤT

I/ Mục tiêu: 1. kiến thức Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức 2. Kỉ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F 3. Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3. 2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột III/ Giảng dạy: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra: a. Bài cũ:

GV: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới

3. Tình huống bài mới: Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới: 4.Bài mới: PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu áp suất là gì?

NỘI DUNG I/ Áp lực là gì? Là lực ép có phương vuông góc với 20

GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà GV: Vậy áp lực là gì? HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực HS: Lấy ví dụ GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực? HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu áp suất: GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau: GV: Làm TN như hình 7.4 SGK HS: Quan sát GV: Treo bảng so sánh lên bảng GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất? HS: Hình (3) lún sâu nhất GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào bảng? HS: Lên bảng điền vào GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi nào? Và diện tích nó như thế nào? HS: trả lời GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì? HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép. GV: Công thức tính áp suất là gì? HS: P = F S GV: Đơn vị áp suất là gì? HS: N/m2, Paxcan (Pa) 1Pa =1N/m2 HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp suất?

mặt bị ép

C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực II/ Áp suất: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào:

C2: F2> F1 S2 = S1 F3 = F1 S3 < S1

h2 > h1 h3> h1

*Kết luận: (1) Càng mạnh (2) Càng nhỏ 2.Công thức tính áp suất: Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. F P= S Trong đó : P là áp suất (N/m2) F: áp lực (N) S: Diện tích (m2) III/ Vận dụng: C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất. 21

HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất GV: Hãy lấy VD? HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. GV: Cho hs đọc SGK HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Tóm tắt bài này GV: Em nào lên bảng giải bài này? HS: Lên bảng thực hiện GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích câu hỏi đầu bài? HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún.

VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén.

C5: Tóm tắt: Fx = 340.000N Sx = 1,5 m2 Fô = 20.000 N Sô = 250 cm2 =0,025m2 Giải: Áp suất xe tăng: Fx 340000 Px = Sx = 1,5 = 226666,6N/m2 Áp suất ôtô Fô 20.000 Pô = Sô = 0,025 = 800.000 N/m2 Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK Làm BT 7.1 SBT 2. Hướng dẫn về nhà a. Bài vừa học:

Học thuộc phần ghi nhớ Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT b. Bài sắp học: Áp suất chất lỏng bình thông nhau.

* Câu hỏi soạn bài: - Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào? - Công thức tính áp suất chất lỏng? IV/ Bổ sung:

22

Tuần 8 Ngày soạn: Tiết 8

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng. Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng. 2. Kỉ năng: Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét. 3. Thái độ:

Học sinh tích cực, tập trung trong học tập II/Chuẩn bị: 1. Giáo viên 1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 15 phút:

GV: hãy viết công thức tính áp suất ? Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để tăng P ta phải làm gì? HS: trả lời GV: Nhận xét ghi điểm 3. Tình huống bài mới Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới. 4. Bài mới: 23

PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất không, ta vào thí nghiệm. GV: Làm TN như hình 8.3 SGK HS: Quan sát GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì? HS: Chất lỏng có áp suất GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn không? HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng GV: Làm TN như hình 8.4 SGK HS: Quan sát GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các hướng khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi bình. TN này chứng tỏ điều gì? HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt vào nó. GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C1 HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng: GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng? HS: P = d.h GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng ở công thức này? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bình thông nhau: GV: Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông nhau. HS: Quan sát hiện tượng GV: Khi không rút nước nữa thì mực nước

NỘI DUNG I/ Sự tồn tại của áp suất trong loòn chất lỏng P = d.h 1. Thí nghiệm:

C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình. C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi hướng.

C3: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt trong nó. 3. Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. II/ Công thức tính áp suất chất lỏng: P = d.h

Trong đó: d: Trọng lượng riêng (N/m3) h: Chiều cao (m) P: Áp suất chất lỏng (Pa) III/ Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng độ cao. 24

hai nhánh như thế nào? HS: Bằng nhau GV: Nguyên tắc bình thông nhau được ứng dụng để làm gid? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo chống áp suất HS: trả lời GV: Em nào giải được C7 HS: lên bảng thực hiện GV: Quan sát hình 8.7 Ấm nào chứa nước nhiều hơn? HS: Ấm có vòi cao hơn GV: Hãy quan sát hình 8.8 HS: Quan sát và đọc nội dung C8: GV: hãy giải thích họat động của thiết bị này? HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình.

IV/Vận dụng: C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất lỏng lớn: C7:- P1 = d. h1 = 10.000.h2 =12.000Pa h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m => P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8 = 8000 Pa C8: Ấm có vòi cao hơn đựng nhiều nước hơn C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình.

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự học 1. Củng cố:

Sơ lược ôn lại kiến thức của bài. Hướng dẫn HS giải BT 8.1, 8.2, 8.3 SBT. 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học:

Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.4; 8.5; 8.6 SBT. b. Bài sắp học: Áp suất khí quyển

* Câu hỏi soạn bài: - Tại sao dùng vòi hút nước từ dưới lên, nước lại vào miệng? IV/ Bổ sung:

25

Tuần 9 Ngày soạn: Tiêt 9

ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:

Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản. Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2 2. Kĩ năng:

Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ SGK

III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ:

GV: hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm. b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.

3. Tình huống bài mới: 26

Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGK 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông báo ở sgk HS: Thực hiện GV: Vì sao không khí lại có áp suất? Áp suất này gọi là gì? HS: Vì không khí có trọng lượng nên có áp suất tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là áp suất khí quyển. GV: Làm TN như hình 9.2 HS: Quan sát GV: Em hãy giải thích tại sao? HS: Vì khi hút hết không khkí trong hộp ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên vỏ hộp bẹp lại. GV: Làm TN2: HS: Quan sát GV: Nước có chảy ra ngoài không? Tại sao? HS: Nước không chảy được ra ngoài vì áp suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột nước. GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra ngoài không? Tại sao? HS: Nước chảy ra vì trọng lượng cột nước cộng trọng lượng. GV: Cho HS đọc TN3 SGK. HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Em hãy giải thích tại sao vậy? HS: Trả lời GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển GV: Giảng cho HS thí nghiệm Tô-ri-xenli. HS: Áp suất tại A và tại B có bằng nhau không? Tại sao?

NỘI DUNG I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển: Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.

C1: khi hút hết không khí trong bình ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên nó làm vỏ bẹp lại. C2: Nước không chảy ra vì ánh sáng khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.

C3: Trọng lượng nước cộng với áp suất không khí trong ống lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngoài. C4: Vì không khí trng quả cầu lúc này không có (chân không) nên ánh sáng trong bình bằng O. Áp suất khí quyển ép 2 bánh cầu chặt lại. II/ Độ lớn của áp suất khí quyển 1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li SGK. 2. Độ lớn của áp suất khí quyển. C5: Áp suất tại A và tại B bằng nhau vì nó cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng. C6: Áp suất tại A là áp suất khí quyển, 27

HS: Trả lời tại B là áp suất cột thủy ngân. GV: Áp suất tại A là áp suất nào và tại B là áp suất nào? HS: Tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp C7: P = d.h = 136000. 0,76 suất cột thủy ngân. = 103360 N/m2 GV: Hãy tính áp suất tại B HS: P = d.h = 136000 . 0,76 = 103360N/m2 HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài? HS: Nước không chảy xuống được là vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển? HS: Trả lời GV: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là gì? HS: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất đáy cột thủy ngân cao 76cm GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 và C12.

III/ Vận dụng: C8: Nước không chảy xuống được vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước. C10: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố hướng dẫn tự học: 1 Củng cố: GV: Đưa ra dụng cụ thí nghiệm, làm TN và cho HS giải thích hiện tượng. Làm BT 9.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ SGK Xem cách trả lời các câu từ C1 đến C12 b. Bài sắp học: “Kiểm tra 1 tiết” Xem lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9. III/ Bổ sung: 28

Tuần 10 Ngày soạn: Tiết 10:

Kiểm tra 1 tiết

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức mà HS đã học ở chương trình lớp 8. 2. Kỉ năng:

Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh 3. Thái độ: Ổn định, trung thực trong kiểm tra. II/ Đề kiểm tra: A. Phần trắc nghiệm: * Hãy chọn từ (hoặc cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống các câu sau đây: 1. Áp lực là ….. (1) …… với mặt bị ép. 2. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất theo một hướng mà nó gây ra áp suất ………. (2)……… 3. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của ……..(3)…….. * Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau: Câu 1: Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước thì: A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước C. Người lái đò đứng yên so với bờ D. Người lái đò chuyển động so với thuyền

Câu 2: Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe: A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc C. Đột ngột rẽ trái D. Đột ngột rẽ phải

Câu 3: trong các cách sau đây cách nào làm giảm lực ma sát? 29

A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích các mặt tiếp xúc

Câu 4: Đơn vị của áp suất là: A. Niutơn (N)

B. mét trên giây (m/s)

C. Niutơn trên mét vuông (N/m2)

D. kilôgam (kg)

Câu 5: Lên càng cao áp suất khí quyển càng: A. Tăng

B. Giảm

C. Không thay đổi

D. Có thể tăng hoặc giảm.

B/ Tự luận: Câu1: Một máy bay bay với vận tốc 800 km/h từ Hà Nội đến TPHCM. Nếu đường bay Hà Nội – TPHCMdài 1400 km thì máy bay phải bay trong bao lâu? Câu 2: Một tàu ngầm đang chuyển động dưới đáy biển. Áp kế đặc ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2020.000 (N/m2) một lúc sau áp kế chỉ 860.000 N/m2. a. Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao? b. Tính độ sâu của tàu ở hai trường hợp trên. Biết trọng lượng riêng của nước

biển là 10300N/m2 III/ Hướng dẫn tự học: * Bài sắp học: “Lực đẩy Acsimet” Câu hỏi soạn bài: -

Tác dụng của chất lỏng lên những vật đặt trong nó.

-

Công thức tính lực đẩy Acsimét?

IV/ Bổ sung:

30

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A/ Phần trắc nghiệm: (4đ) * 1. Lực ép có phương vuông góc 2. Mọi hướng 3. Áp suất khí quyển * Câu 1:

A

Câu 2

D

Câu 3:

C

Câu 4:

C

Câu 5:

B

B/ Phần tự luận: Câu 1: Thời gian bay là: V =

S

S

t

=> t = V

1400 = 800

= 1,75 giờ

Câu 2: a. Tàu nổi lên vì áp suất lúc sau nhỏ hơn áp suất lúc đầu b. Áp suất lúc đầu

P1 = d.h1

P1 => h1 = d P2

P2 = d.h2

=> h2 = d

2020.000 =

10300

= 196,11 (m)

860000 = 10300

= 83,49 (

31

Tuần 11 Ngày soạn: Tiết 11:

LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết được công thức tính lực đẩy ácsimét. 2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị TN hình 10.2 và hình 10.3 SGK. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới:

Giáo viên lấy tình huống như nêu ở SGK. 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: I/ Tác dụng của chất lỏng lên một vật đặt Tìm hiểu lực tác dụng lên một vật khi trong nó. nhúng chìm rong chất lỏng. Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất GV: Làm TN như hình 10.2 SGK lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới HS: Quan sát lên. GV: Kết quả P1 < P chứng tỏ điều gì? HS: Chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên vật từ dưới lên GV: Cho HS điền vào phần kết luận ở SGK HS: Dưới lên GV: Giảng cho HS biết về nhà bác học Acsimét. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimét 32

GV: Cho HS đọc phần dự đoánở SGK HS: thực hiện GV: Vậy dự đoán về lực đẩy acsimets như thế nào? HS: Nêu ở SGK GV: Làm TN để chứng minh dự đoán đó. HS: Quan sát GV: Hãy cho biết công thức tính lực đẩy acsimet HS: Fa = d.v GV: Em hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức. HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài? HS: trả lời GV: Một thỏi nhôm và 1 thỏi thép có thể tích bằng nhau được nhúng trong 1 chất lỏng hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn? HS: Bằng nhau. GV: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi nhúng vào nước, một thỏi nhúng vào dầu hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn? HS: Thỏi nhúng vào nước

II/ Độ lớn của lực dẩy Ácsimét: 1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 2. Thí nghiệm (SGK) 3. Công thức tính lực đẩy ácsimét: Fa = d . v

Trong đó: Fa: Lực đẩy Acsimét (N) d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2) V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)

III/ Vận dụng C4: Khi gàu còn ở dưới nước do lực đẩu của nước nên ta cảm giác nhẹ hơn. C5: Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên 2 thỏi bằng nhau. C6: Thỏi nhúng vào dầu có lưự đẩy yếu hơn HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học. 1. Củng cố: Hệ thống lại những kiến thức mà HS vừa học Hướng dẫn HS làm BT 10.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc công thức tính lực đẩy ácsimét n Làm BT 10.2 ; 10.3; 10.4; 10.5 SBT. b. bài sắp học: “ Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ácsimét” Các em cần xem kĩ nội dung thực hành để hôm sau ta học tốt hơn. IV/ Bổ sung:

33

Tuần 12 Ngày soạn: Tiết 12

Thực Hành và Kiểm Tra Thực Hành NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT

I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét Trình bày được nội dung thực hành 2. Kĩ năng: Biết sử dụng thành thạo lực kế, bình chia độ, bình tràn. 3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN. II/ Chuẩn bị: Chia HS ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị: 1 lực kế O – 2,5N 1 vật nặng bằng nhôm 1 bình chia độ, 1 bình nước, 1 giá đỡ, 1 khăn lau. III/ Tổ chức thực hành: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra a. Bài cũ:

GV: Hãy lên bảng đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm. b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.

3. Tình huống bài mới: Chúng ta đã hiểu thế nào là lực đẩy acsimét vaàđộ lớn của nó. Để kiểm tra lại độ lớn của nó có giống như chúng ta nghiên cứu ở phần lí thuyết không, hôm nay ta vào bài mới. 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs kẻ 34

mẫu báo cáo thực hành: 1. Đo lực đẩy acsimét GV: cho hs lấy mỗi em ra một đôi giấy kẻ mẫu báo cáo giống như sgk. HS: Thực hiện GV: Đôn đốc, hướng dẫn để hs kể được tốt hơn. HOẠT ĐỘNG 2: 2. Đo trọng lượng phần nước có thể Tìm hiểu nội dung thực hành tích bằng thể tích của vật. GV: Phát dụng cụ thực hành cho học sinh HS: Nhận dụng cụ thực hành.. GV: Hướng dẫn hs đo trọng lượng P của vật ngoài không khí. HS: Thực hiện GV: Hướng dẫn đo trọng lượng P của vật ngoài không khí. HS: Thực hiện GV: Hướng dẫn đo trọng lượng của vật đó khi nhúng vào nước. HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo. GV: Để tính lực lớn của lực đẩy ácimet là dùng công thức : FA= P-F. HS: Thực hiện và ghi vào báo cáo. GV: Cho học sinh đo thể tích vật nặng bằng Đáp án: bình chia độ. - FA = P1 - P2 HS: Tiến hành đo = 15 – 10 = 5 N GV: Thể tích của vật được tính theo công - V= m = 0,5 = 1 thức V = V1 – V2 D 1000 2000 m3. HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo. GV: Hướng dẫn hs cách đo trọng lượng nước bị vật chiếm chỗ. HS: Dùng công thức Pn = P2 – P1 GV: Cho hs so sánh kết quả đo P và Fa. Sau đó cho hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo. HOẠT ĐỘNG 3: Cho hs làm bài kiểm tra thực hành. GV: cho hs giải bài tập sau trên giấy: Một vật ở ngoài không khí nó có trọng lượng 15N nhưng khi bỏ vào nước nó có trọng lượng 10N? Tính lực đẩy ácsimét trong trường hợp này thể tích của nước bị vật chiếm chỗ. HOẠT ĐỘNG 4: 35

Đánh giá kết quả. GV: Thu các bài báo của HS lại, thu các bài kiểm tra thực hành bị đánh giá và cho điểm học sinh. HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự học: 1. Củng cố: Ôn lại những phần mà hs vừa thực hành. 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học Xem kĩ các bước thực hành hôm nay b. Bài sắp học “sự nổi” * Câu hỏi soạn bài: - Khi nào thì vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm? IV/ Bổ sung:

36

Tuần 13: Ngày soạn: Tiết 13:

SỰ NỔI

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giải thích được khi nào vật nổi, chìm Nêu được điều kiện nổi của vật 2. Kỉ năng: Làm được TN về sự nổi của vật 3. Thái độ: Tập trung, tích cực trong học tập II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 ống nghiệm dựng cát, mô hình tàu ngầm. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới

Giáo viên lấy tình huống như ghi ở SGK. 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm GV: Khi một vật nằm trong chất lỏng thì nó chịu tác dụng của những lực nào? HS: Trọng lực và lực đẩy Ácsimét GV: Cho hs thảo luận C2 HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ lửng và

NỘI DUNG I/ Khi nào vật nổi vật chìm:

C1: Một vật nằm trong lòng chất lỏng thì nó chịu tác dụng của trọng lực P, lực đẩy Acsimét. Hai lực này cùng 37

chìm? HS: trả lời GV: Em hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét và cho biết ý nghĩa của nó. HS: FA = d.v HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu lực đẩy của chất lỏng khi vật nổi. GV: Làm TN như hình 12.2 SGK HS: Quan sát GV: tại sao miếng gỗ thả vào nước nó lại nổi? HS: Vì FA > P GV: Khi miếng gỗ nổi thì trọng lượng của vật có bằng lực đẩy Ácsimét không? HS: bằng GV: Cho hs thảo luận C5 HS: thảo luận 2 phút GV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào không đúng? HS: Câu B HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng GV: Cho hs thảo luận C6 trong 2 phút HS: thực hiện GV: Hãy lên bảng chứng minh mọi trường hợp. HS: Lên bảng chứng minh GV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài? HS: Nổi GV: Hướng dẫn hs trả lời tiếp câu C9

phương, ngược chiều. C2: a. Vật chìm xuống b. Vật lơ lửng c. Vật nổi lên II/ Độ lớn của lực đẩy Ácsimét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng: C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước C4: P = FA III/ Vận dụng: C6: - Vì V bằng nhau. Khi dv >d1: Vật chìm CM: Khi vật chìm thì FA < P  d1.V < dv.V d1 < dv Tương tự chứng minh d1 = dv và dv < d1 C7: Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nước. Chiếc thuyền bằng thép nhưng người ta làm các khoảng trống để TLR nhỏ hơn TLR của nước. C8: Bi sẽ nổi vì TLR của thủy ngân lớn hơn TLR của thép.

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức của bài. Hướng dẫn hs giải BT 12.1 SBT. 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ SGK Làm BT 12.2; 12.3; 12.4; 12.5 … SBT. Xem lại cách giải thích các lệnh C b. Bài sắp học: “Công cơ học” 38

* Câu hỏi sạon bài: - Khi nào có công cơ học? -Viết CT tính công và đơn vị của nó IV/ Bổ sung:

Tuần 14 Ngày soạn:

CÔNG CƠ HỌC

Tiết 14 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:

Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ. Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng. 2. Kỉ năng: Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK 2. Học sinh Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ:

GV: Tại sao khi thả vào nước, hòn bi gỗ nổi, hòn bi sắt chìm? Chữa BT 12.2 SBT? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới 3. Tình huống bài mới

Giáo viên nêu tiònh huống như ghi ở SGK 4. Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNG 39

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào có công cơ học: GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK. HS: thực hiện GV: Treo hình vẽ 13.1 lên bảng HS: Quan sát GV: Trong trường hợp này thì con bò đã thực hiện dược công cơ học GV: Treo hình vẽ hình 13.2 lên bảng HS: Quan sát GV: Giảng cho hs rõ trong trường hợp này, người lực sĩ không thực hiện được công GV: Như vậy khi nào có công cơ học? HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc thực hiện được công? HS: Tìm ví dụ như đá banh … GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk HS: Lực ; chuyển dời GV: Cho hs thảo luận C3 HS: Thảo luận 2 phút GV: Vậy trường hợp nào có công cơ học? HS: Trường hợp a, c, d. GV: Tương tự cho hs thảo luận C4: Trong 2 phút GV: Trong các trường hợp đó thì lực nào thực hiện công? HS: Trường hợp a: Lực kéo B: Lực hút C: Lực kéo HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính công: GV: Công của lực được tính bằng công thức nào? HS: A = F.S GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn hs trả lời C5 HS: Lên bảng thực hiện GV: Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy tính công của trọng lực

I/ Khi nào có công cơ học

1 Nhận xét: C1: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời.

2. Kết luận: (1) Lực (2) Chuyển dời 3. Vận dụng: C3: Trường hợp a,c,d C4: a. Lực kéo đầu tàu b. Lực hút trái đất c. Lực kéo người công nhân.

II/ Công thức tính công 1. Công thức tính công: A = F .S Trong đó: -A: Công của Lực (J) -F: Lực tác dụng (N) -S: Quảng đường (m) C5: Tóm tắt: F = 5000N S = 1000m A= ? 40

HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công thức A = F.S GV: Tại sao không có công của trọng lực trong trường hợp hòn bi lăn trên mặt đất? HS: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động

Giải: A = F .S = 5000.1000 = 5.106 (J) C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J) C7: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động nên không có công cơ học.

HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học: 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức vừa dạy Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học:

Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT b. Bài sắp học: “ Định luật về công”

* Câu hỏi soạn bài: - Hãy phát biểu định luật về công? - Sử dụng máy cơ đơn giản có cho ta lợi công không? IV/ Bổ sung:

41

Tuần 15 Ngày soạn: Tiết 15 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được định luật về công 2. Kỉ năng: Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: Ổn định, tíchc ực trong học tập II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra a. Bài cũ: GV: Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới. 3. tình huống bài mới: Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật công”. 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: I/ Thí nghiệm: Tìm hiểu phần thí nghiệm: GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1) vào bảng HS: Thực hiện C2: S2 = 2S1 GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2? HS: F1 > F2 42

GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2? HS: S2 = 2 S1 C3: A1 = F1S1 GV: Hãy so sánh công A1 và công A2? A2 = F2.S2 HS: A1 = A2  A1 = A2 GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C4? HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công C4: (1) Lực GV: Cho hs ghi vào vờ (2) Đường đi HOẠT ĐỘNG 2: (3) Công Tìm hiểu định luật công: II/ Định luật công: GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng Không một máy cơ đơn giản nào cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu đơn giản lần vè lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu lần GV: Cho hs đọc phần “ĐL công” về đường đi và ngược lại. HS: Thực hiện. GV: Cho hs ghi vào vở định luật này III/ Vận dụng: HOẠT ĐỘNG 3: C5: Tìm hiểu bước vận dụng: a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và GV: Gọi hs đọc C5 nhỏ hơn hai lần. HS: thực hiện b. không có trường hợp nào tốn nhiều GV: Hướng dẫn công hơn cả. GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và C.A = P.h = 500.1 = 500J miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn? C6: Tóm tắt: P = 420 N HS: Miếng ván dài 2m S = 8m GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại F=? GV: Cho hs thảo luận C6 A= ? HS: Thực hiện trong 2 phút Giải: GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực a-Lực kéo là: hiện? F = P/2 = 420/2 = 210N HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N Độ cao: H = l/2 = 8/2 = 4 m h = ½ = 8/2 = 4m A = F.S = 210.8 = 1680 T. b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J) HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học: 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức chính vừa học Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT b. Bài sắp học: “Công suất” * Câu hỏi soạn bài: 43

- Hãy viết công thức tính công suất và nêu ý nghĩa của từng đại lượng? đơn vị? IV/ Bổ sung: Tuần 16: Ngày soạn: Tiết 16 CÔNG SUẤT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người. Viết được công thức tính công suất. 2. Kĩ năng: Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập. 3. Thái độ: Trung thực, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 15.1 sgk 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: Hãy phát biểu định lụâ công? Làm BT 14.2 SBT? HS: Thực hiện GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới: Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn người thứ hai. Như vậy người nào làm việc có công suất lớn hơn. 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: I/ Ai làm việc khỏe hơn: Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn C2: C và d đều đúng GV: Cho hs đọc phàn giới thiệu ở sgk HS: Thực hiện GV: Như vậy ai làm việc nhanh hơn HS: Trả lời GV:Hãy tính công thực hiện của anh An và anh Dũng? C3: (1) Dũng HS: Anh An: A = F.S (2) Trong cung 1 giây dũng thực = 160.4 = 640 (J) hiện công lớn hơn. 44

Anh Dũng: A = F.S = 240.4 = 960 (J) GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn? HS: A. Dũng GV: Cho hs thảo luận C3 Sau đó gọi1 hs đứng lên trả lời. HS: Phương án C và d là đúng nhất GV: Em hãy tìm những từ để điền vào chỗ trống C3? HS: (1) Dũng ; (2) Trong cùng một giây Dũng thực hiện công lớn hơn. GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phải thực hiện công trong một khoảng thời gian là bao nhiêu. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công suất GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk HS: Thực hiện GV: Như vậy công suất là gì? HS: Là công thực hiện trong một đưon vị thời gian. GV: Hãy viết công thức tính công suất? HS: P =

A t

GV: Hãy cho biết đơn vị của công suất? HS: Jun/giây hay Oát (W) GV: Ngoài đơn vị oát ra còn có đưon vị KW, MW. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy tính công suất của anh An và anh Dũng ở đầu bài học? HS: lên bảng thực hiện GV: Cho hs thảo luận C5 HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Em nào giải được C5? HS: Lên bảng giải GV: Cho hs thảo luận C6 HS: Thảo luận trong 3 phút GV: Gọi hs lên bảng giải HS: Lên bảng thực hiện GV: chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở

II/ Công suất: P=

A t

* Đơn vị công suất: Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s) được gọi là oát, kí hiệu là W 1W = 1 J/s 1KW = 1000 W 1MW = 1000 KW III/ Vận dụng: C4: - Công suất của anh An: P=

A 640 = = 12,8 W t 50

- Công suất của anh Dũng: P=

A 960 = = 16 W t 60

C5: - 2giờ = 120 phút (trâu cày)

Máy cày chỉ mất 20p => Máy có công suất lớn hơn trâu. -

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học 45

1. Củng cố:

Hệ thống lại kiến thức cho hs rõ hơn Cho hs giải 2 BT 15.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học thuộc “ghi nhớ” SGK Làm BT 15.2, 15.3 , 15.4 SBT b. Bài sắp học “KIỂM TRA HỌC KÌ” Các em cần xem kĩ lại các bài: Bài 1, bài 2, bài 6, bài 7, bài 9, bài 10, bài 12, bài 13. IV/ Bổ sung: Tuần 17 Ngày soạn Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KỲ I I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra toàn bộ những kiến thức mà hs đã học ở lớp 8 nhằm đánh giá mức độ hiểu biết của hs như thế nào. 2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập và giải thích các hiện tượng. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. II/ Ma trận đề kiểm tra: Tổng NB

Chuyển động TNKQ TL 1 0,5

TH

Vận tốc TNKQ

Lực ma sát TNKQ TL 1 0,5

1 0,5

VD Tổng

TL

1 0,5

Tổng Lực đẩy A’ TNKQ TL

Sự nổi TNKQ 1 0,5

1 0,5 12

1 0,5

CƠ HỌC Áp suất TNKQ TL

12

1 0,5 1 0,5

TL

Công TNKQ

TL 3 1,5

1 0,5 1 0,5

12

1 0,5

12

1 0,5

1 0,5

3 1, 5 12

57

12

11 10

III/ Đề kiểm tra: Phần 1: Trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau: Câu 1: Một ôtô đang chạy trên đường thì ôtô sẽ chuyển động: A. So với mặt đường B. So với hành khách ngồi trên xe C. So với tài xế ngồi trên xe D. Cả A, B, C đều đúng. 46

Câu 2:

Câu 3:

Đơn vị của vận tốc là: A. Kilômét giờ (kmh)

B. Mét giây (m.s)

C.kilômét trên giờ (Km/h)

D. Giây trên mét (s/m)

Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc

Câu 4: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? A. Người đứng co 1 chân B. Người đứng cả 2 chân C. Người đứng cả 2 chân nhưng cúi gập D. Người đứng cả 2 chân, tay cầm quả tạ

Câu 5: Một vật có trọng lượng 50N đặt trên nền nhà có mặt tiếp xúc với nền nhà là 1m2 thì áp suất tác dụng lên nền nhà là: A. 40N/m2

C. 60 N/m2

B. 50N/m2

D. 70 N/m2

Câu 6: Một vật có thể tích 1m3 nhúng trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m2 thì lực dẩy ácsimét là: A. 8000N

B. 9000N

C. 10.000N

D.11.000

Câu 7: Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy ácsimét có cường độ là: A. Bằng trọng lượng phần vật chìm trong nước B. Bằng trọng lượng phần vật không chìm trong nước C. Bằng trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ D. Cả A, B , C đều đúng

Câu 8: Trường hợp nào sau đây có công cơ học? A. Khi có lực tác dụng vào vật B. Khi không có lực tác dụng vào vật C. Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật dịch chuyển theo hướng chuyển động của

vật. D. Khi PHẦN 2: TỰ LUẬN 47

Câu 1: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng mất 2 giờ. Tính vận tốc của ôtô? Biết quảng đường HN -> HP là 100km. Câu 2: Một vật có thể tích là 0,5m3 nhúng vào trong nước. Tính lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật đó? Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3 Câu 3: Một quả dừa có trọng lượng là 20N rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Tính công của trọng lực? IV/ Hướng dẫn tự học * Bài sắp học: “cơ năng” Câu hỏi soạn bài -

Khi nào vật có cơ năng? Khi nào có động năng?

-

Cơ năng phụ thuộc vào gì?

V/ Bổ sung: Phần: “Bài sắp học”: Tiết tiếp theo đó không phải là bài “cơ năng” mà là tiết “ôn tập”. Các em cần nghiên cứu các bài từ bài 1 đến bài 15 để ta ôn tập được tốt. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần 1: Trắc nghiệm khách quan: (4đ) Câu 1:

A

(0,5đ)

Câu 2:

C

(0,5đ)

Câu 3:

C

(0,5đ)

Câu 4:

D

(0,5đ)

Câu 5:

B

(0,5đ)

Câu 6:

C

(0,5đ)

Câu 7:

C

(0,5đ)

Câu 8:

C

(0,5đ)

PHẦN 2: TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1:(2đ) Vận tốc của ôtô là: V=

s 100 = = 50 km/h t 2

Câu 2: (2đ) Lực đẩy ácsimét tác dụng lên vật là: F A = d.v =10.000 . 0,5 = 5000N Câu 3:(2đ) Công của trọng lực là: A = F.S = 20.6 = 120 J 48

Tuần 18 Ngày soạn: Tiết 18: ÔN TẬP I/Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình lớp 8 2/ Kĩ năng: Làm được tất cả những TN đã học 3/ Thái độ: Tập trung, tư duy trong học tập II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chuẩn bị một số câu lí thuyết và bài tập có liên quan. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới Để ôn lại những kiến thức mà các em đã học ở chương trình lớp 9, hôm nay chúng ta vào tiết “ôn tập”. 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: A. Lí thuyết Tìm hiểu phần lí thuyết. 1.Chuyển động cơ học là gì? GV: Chuyển động cơ học là gì? HS: Khi vị trí vật thay đổi so với vật mốc. GV: Hãy nêu một số chuyển động thường gặp 2. Hãy nêu một số chuyển động thường gặp? HS: Trả lời GV: Hãy lấy VD về chuyển động đều và 3. Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị? không đều? HS: Lấy ví dụ 4. Hãy nêu VD về chuyển động đều? không GV: Khi nào có lực ma sát trượt? lặn? nghỉ? đều? HS: Trả lời GV: Hãy nêu một số VD về lực ma sát? 5. Khi nào có lực ma sát trượt? nghỉ? lặn? HS: Lấy VD 6. Nêu một số VD về lực ma sát? GV: Áp suất là gì? Công thức tính, đơn vị? HS: Trả lời GV: Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng 7. Áp suất là gì? Công suất tính 49

HS: P = d.h GV: Hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét. HS: F A = d.v GV: Khi vật nổi thì F A như thế nào với trọng lực của vật? HS: Bằng nhau GV: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính? HS: Thực hiện GV: Hãy phát biểu định luật về công? HS: Nêu định luật HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho hs thảo luận 5 phút các câu hỏi ở phần vận dụng trang 63 sgk HS: Thực hiện GV: Em nào hãy giải câu 1 sgk? HS: câu B đúng GV: Em nào giải được câu 2? HS: câu D đúng. GV: Em nào giải C3 HS: Thực hiện GV: tương tự hướng dẫn hs giải các BTở phần BT trang 65 sgk HS: Lắng nghe và lên bảng thực hiện

8. Công thức tính áp suất chất lỏng

9. Lực đẩy Ácsimét là gì? 10. Khi nào có công cơ học? 11. Phát biểu định luật công. B/ Vận dụng: Bài 1: Vận tốc đoạn một là: s1

100

s2

50

V1 = t = = 4 m/s 25 1 Vận tốc đoạn 2 là: V2 = t = = 2,5 m/s 20 2 Vận tốc cả quãng đường s1 + s2

100 + 50

150

V = t +t = = = 3,3 m/s 25 + 20 45 1 2

HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức vừa ôn 2. Hướng dẫn tự học a. BVH: Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết Làm các BT phần vận dụng SGK trang 63,64,65 b. BSH: “ Cơ năng” * Câu hỏi soạn bài: - Thế nào là thế năng hấp dẫn và đàn hồi? - Khi nào vật có động năng và động năng phụ thuộc vào yếu tố nào? IV/ Bổ sung: Tuần 19 50

Ngày soạn: Tiết 19 CƠ NĂNG I/Mục tiêu 1. Kiến thức: Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 2.Kỉ năng: Làm được TN ở sgk 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1 a,b. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: I/ Cơ năng: Tìm hiểu cơ năng Khi một vật có khả năng thực hiện công ta GV: Cho hs đọc phần thông báo skg nói vật có cơ năng. HS: Thực hiện Vật có khả năng thực hiện công càng lớn GV: Khi nào vật đó có cơ năng? thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng HS: Khi vật có khả năng thực hiện công được tính bằng đơn vị Jun. GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng? HS: Quả nặng được đặt trên giá Nước ngăn ở trên đập cao GV: Đơn vị của cơ năng là gì? HS: Jun HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thế năng II/ Thế năng: GV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng 1. Thế năng hấp dẫn: HS: Quan sát C1: Quả nặng A chuyển động xuống GV: Vật a này có sinh công không? làm dây căng. Dây căng làm quả nặng HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây B có khả năng chuyển động. Như vậy căng, sức căng của dây làm thỏi B có khả năng vật a có khả năng sinh công. 51

chuyển động. Vậy quả nặng A có khả năng sinh công. * Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì GV: Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là công mà nó có khả năng thực hiện gì? được càng lớn nghĩa là thế năng của vật HS: Thế năng càng lớn. GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng càng lớn hay nhỏ? HS: Càng lớn. * Thế năng hấp dẫn là thế năng được GV: Thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so xác định bỡi vị trí của vật so với mặt với mặt đất gọi là gì? đất. Vật nằm trên mặt đất thì thế năng HS: Thế năng hấp dẫn hấp dẫn bằng 0 GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì? * Vật có khối lượng càng lớn thì có thế HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật. năng càng lớn. GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng HS: Quan sát 2. Thế năng đàn hồi: GV: Hai lò xo này, cái nào có cơ năng? - Thế năng đàn hồi là thế năng phụ HS: Lò xo hình b thuộc vào độ biến dạng đàn hồi GV: Tại sao biết là lò xo hình b có cơ năng? HS: Vì nó có khả năng thực hiện công C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho GV: Thế năng đàn hồi là gì? miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lò xo HS: là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn có cơ năng. hồi GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi? GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi? HS: Trả lời III/ Động năng HOẠT ĐỘNG 3: 1. Khi nào vật có động năng Tìm hiểu động năng C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào vật B GV: Bố trí TN như hình 16.3 sgk làm vật B chuyển động HS: Quan sát GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào? HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm vật B chuyển động một đoạn C4: Vật A chuyển động có khả năng GV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả năng thực hiện công bởi vì vật A đập vào vật thực hiện công? B làm vật B chuyển động. HS: Trả lời GV: Hãy điền từ vào C3? HS: Thực hiện GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật A ở C5: Thực hiện công vị trí (2). Em hãy so sánh quãng đường dịch * Cơ năng của vật do chuyển động mà chuyển cảu vật B và vận tốc chuyển động của vật có gọi là động năng. A. Từ đó suy ra động năng phụ thuộc vào yếu tố nào? 52

HS: Trả lời 2. Động năng của vật phụ thuộc vào GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn yếu tố nào? hơn A và làm TH như hình 16.3 sgk. Có hiện - Động năng phụ thuộc vào vận tượng gì khác so với TN trước? tốc và khối lượng của vIV/ Vận HS: Trả lời dụng HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang ném GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và động năng? HS: Hòn đá đang bay, mũi tên đang bay… GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả lời: Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng nào? HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBT Hệ thống lại những ý chính của bài 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc bài. Làm BT 16.3, 16.4 SBT b. Bài sắp học “Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng” * Câu hỏi soạn bài: - Động năng có thể chuyển hoá thành năng lượng nào? - Thế năng có thể chuyển hoá thành naăg lượng nào? IV/ Bổ sung:

Tuần 20 Ngày soạn: Tiết 20: SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng, lấy được ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa động năng và thế năng. 2. kĩ năng: Biết làm TN về sự chuyển hoá năng lượng. 3. Thái độ: Tập trung, hứng thú trong học tập II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 quả bóng, các tranh vẽ như sgk, 1 con lắc đơn, giá treo. 2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk 53

III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” của bài cơ năng? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới: Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk. 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự I/ Sự chuyển hoá các dạng cơ năng: chuyển hoá các dạng cơ năng: GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 17.1 lên bảng HS: Quan sát C1: (1) Giảm GV: Quan sát quả bóng rơi và hãy cho biết độ (2) Tăng cao và vận tốc của nó thay đổi như thế nào? HS: Độ cao giảm, vận tốc tăng GV: Hãy điền vào các vị trí (1), (2),(3) ở câu C1 HS: (1) Giảm; (2) Tăng C2: (1) Giảm GV: Như vậy thế năng và động năng thay đổi (2) Tăng như thế nào? HS: Thế năng giảm, động năng tăng. GV: Khi chạm đất, nó nẩy lên trong thời gian này thì động năng và thế năng thay đổi như thế C3: (1) Tăng nào? (2) Giảm HS: Động năng giảm,thế năng tăng. (3) Tăng GV: Ở vị trí A hay B thì quả bóng có thế năng (4) Giảm lớn nhất? HS: Vị trí A. C4: Thế năng lớn nhất (A).Động năng lớn GV: Ở vị trí nào có động năng lớn nhất? nhất B. HS: Vị trí B. GV: Cho học sinh ghi những phần trả lời này vào vỡ. HOẠT ĐỘNG 2: TÌm hiểu con lắc dao động. C5: a.Vận tốc tăng GV: Cho học sinh đọc phần thông báo Sách b.Vận tốc giảm giáo khoa. HS: Thực hiện. GV: Làm thí nghiệm hình 17.2 C6: a.Thế năng thành động năng 54

HS: Quan sát. GV: Khi con lắc đi từ A -> B thì vận tốc nó tăng hay giảm. HS: Tăng. GV: Khi con lắc đi từ B->C thì vận tốc nó tăng hay giảm. HS: Giảm. GV: Khi chuyển từ A->B thì con lắc chuyển từ năng lượng nào sang năng lượng nào? HS: Thế năng->Động năng GV: Ở vị trí nào thì con lắc có thế năng lớn nhất?Động năng lớn nhất? HS: Thế năng lớn nhất ở vị trí A,động năng lớn nhất ở vị trí B. GV: Gọi 2 học sinh lần lược đứng lên đọc phần kết luận SGK. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu định luật bảo toàn cơ năng. GV: Trong 2 thí nghiệm trên thì khi động năng tăng->thế năng giảm và ngược lại.Như vậy cơ năng không đổi. GV: Gọi 1 học sinh đọc định luật này ở SGK. HS: Đọc và ghi vào vở. HOẠT ĐỘNG4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho học sinh thảo luận C9 khoảng 2 phút. HS: Thảo luận. GV: Khi bắn cung thì năng lượng nào chuyển hoá thành năng lượng nào? HS: Thế năng -> Động năng GV: Khi ném đá lên thẳng đứng thì năng lượng nào chuyển thành năng lượng nào? HS: Động năng -> thế năng; Thế năng->Động năng HOẠT ĐỘNG5: Củng cố và hướng dẫn tự học: 1/ Củng cố: Hệ thống lại kiến thức chính của bài. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 17.1 ba bài tập. 2/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học:

b.Động năng thành thế năng C7: Thế năng lớn nhất(A).Động năng lớn nhất B * Kết luận: SGK

II/Định luật bảo toàn cơ năng:SGK

III/ Vận dụng: C9: a.TN->ĐN b. TN->ĐN c. ĐN->TN TN->ĐN

55

Học thuộc định luật bảo toàn cơ năng. Làm BT 17.2 ;17.3 ; 17.4 ba bài tập. b/ Bài sắp học:Tổng kết chương I Các em xem kĩ các câu hỏi lí thuyết và bài tập của phần này để hôm sau ta học IV/ Bổ sung:

Tuần 21 Ngày soạn:29/1/07 Tiết 21 ÔN TẬP CHƯƠNG: CƠ HỌC I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Hệ thống lại những kién thức cơ bản của phần cơ học. 2/Kỉ năng: Vận dụng kiến thức để giải các BT 3/Thái độ: Ổn định,tập trung trong tiết ôn. II/Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ SGK III/Giảng dạy: 1/Ổn định lớp: 2/Kiểm tra: a.Bài cũ: GV:Em hãy đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?Lấy ví dụ một vật chuyển hoá từ động năng sang thế năng. HS:Trả lời. GV:Nhận xét,ghi điểm b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới 3. Tình huống bài mới: Để hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương. Để giúp các em khắc sâu hơn về kiến thức của chương này, hôm nay ta vào tiết ôn tập: 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: 1. Lý thuyết: 56

Ôn tập phần lý thuyết: GV: Chuyển động cơ học là gì? 1. Chuyển động cơ học là gì? HS: Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật 2. Hãy lấy một ví dụ về chuyển động này so với vật khác. 3. Hãy viết công thức tính vận tốc, đơn GV: Hãy lấy một ví dụ về chuyển động? vị vận tốc? HS: Đi bộ, đi xe đạp. GV: Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị? HS: Trả lời GV: Chuyển động không đều là gì? HS: Là CĐ có vận tốc thay đổi. 4. Chuyển động không đều là gì? GV: Hãy nêu các đặc điểm của lực và cách biểu 5. Hãy nêu đặc điểm và cách biểu diễn diễn lực bằng véctơ? lực bằng vectơ. HS: Trả lời 6. Thế nào là hai lực cân bằng GV: Thế nào là 2 lực cân bằng? HS: Là 2 lực ngược hướng và có cường độ bằng 7. Hãy phát biểu định luật về công? nhau. GV: Hãy phát biểu định luật về công? HS: Nêu như ở sgk 8. Công suất cho ta biết gì? GV: Công suất cho ta biết gì? 9. Thế nào là sự bảo toàn cơ năng. HS: Cho ta biết khối lượng của công việc làm trong một thời gian. GV: Thế nào là sự bào toàn cơ năng HS: Nêu ĐL ở sgk HOẠT ĐỘNG 2: II/ Bài tập: Ôn phần bài tập: GV: Hãy chọn câu trả lời đúng: 1. bài tập 1 trang 65 skg - hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn Giải: là hai lực gì? S1 100 V1 = = = 4 m/s HS: Cân bằng t1 25 GV: Một ôtô chuyển động bỗng dừng lại, hành S2 50 V2 = t = = 2,5 m/s khách ngồi trên xe sẽ như thế nào? 20 2 HS: Xô người về trước S +S 100 + 50 V= 1 2 = = 3,3 m/s GV: Cho hs thảo luận BT1 trang 65 sgk. t1 + t2 25 + 20 HS: Thảo luận 2 phút GV: Ta dùng công thức nào để tính? 2. Bài tập 2 trang 65 sgk: S HS: V = t Giải: GV: Cho hs thảo luận BT 2 trang 65 sgk F 450.2 a. P = S = 150.10.4 = 6.104 N/m HS: Thảo luận 2 phút GV: Để giải bài này ta dùng công thức nào? F HS: P = S

F 450.2 b. P = S = 150.10.4 =6.104 N/m 2

57

GV: Gọi hs lên bảng giải HS: Thực hiện HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Ôn lại một số câu lí thuyết và BT do giáo viên đề ra. 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học:

Xem lại các BT và các câu lý thuyết vừa học b. Bài sắp học “Các chất được cấu tạo như thế nào” * Câu hỏi soạn bài: - các chất có cấu tạo từ gì? Giữa các phân tử có khoảng cách không? IV/ Bổ sung: Tuần 22: Chương II: Nhiệt Học Ngày soạn: Tiết 22: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt và giữa chúng co khoản cách 2. Kỹ năng Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng. 3. Thái độ: Hứng thú, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hia bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30Cm, khoảng 100 Cm 3 nước. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra a.Bài cũ: Giáo Viên: Chuyển động cơ học là gì? Hãy lấy một ví dụ về một vật chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác? HS: :Trả lời GV: nhận xét, trả lời: b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới: 3. Tình huấn bài mới: Giáo viên nêu tình huấn như sách giáo khoa 4.Bài mới: 58

PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không: GV: cho học sinh đọc phần thông báo ở sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (Nguyên tử) GV: Nguyên tử khác phân tử như thế nào ? HS: Nt là một hạt, Pt là một nhóm hạt. GV: Người ta dùng dụng cụ gì để thấy nguyên tử? HS: kính hiển vi hiên đại. HOẠT ĐỘNG 2: Giữa các phân tử có khoảng cách không : GV: Quan sát hình 19.3 và hãy xho biết giữa các nguyên tử ấy có liên kết không? HS: Có khoảng cách GV: Lấy 50Cm3 cát trộn với 50Cm3 ngô rồi lắc nhẹ xem có được 100Cm3 hỗn hợp không?tại sao? HS: Không, vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào giữa các hạt ngô nên hỗn hợp giảm so với lúc đầu. GV: Hãy giải thích câu hỏi mà thầy nêu ra ở tình huấn đầu bài HS: Trả lời GV: Cho HS đọc chưong 2 HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Như vậy giưa các nguyên tử, phân tử của bất kỳ chất nào cũng có khoảng cách. GV: Cho HS quan sát hình 19.3 sgk HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: Hãy giải thích tịa sao khi thả đường vào nước đường tan và nước

NỘI DUNG I/ Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không:

II/ Giữa các phân tử có khoang cách không:

1. Thí nghiệm mô hình:

C1: không được vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào khoảng cách giữa các hạt ngô nên thể tích hỗn hợp không đến 100Cm3.

III/Vận dụng: C3: khi khuấy lên các phân tử đường xen vào các phân tử nước và các phân tử xen và các phân tử 59

có vị ngọt ? HS: Vì các phân tử đưòng và nước có khoảng cách nên chúng có thể xen vào nhau. GV: Quả bóng cao su hay quả bóng bay dù có bơm căng khi bị cột chặt vẫn cứ ngày một xẹp dần, tai sao? HS: Giữa các phân cao su có khoảng cách nên các phân tử khí trong quả bóng có thể chui qua khoảng cách này. GV: Cá muốn sống được phải có không khí, tại sao cá sống được ở nước ? HS: Vì giữa các phân tử nước có khoang cách nên không khí hoà tan vaò được

đường

C4: Vì giữa các phân tử cao su có khoảng cách, các phân tử khi có thể đi qua được. C5: Vì giữa các phân tử nước có khoảng cách nên không khí hoà tan vào được.

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học : 1. Củng cố:

Hướng dẫn HS tự giải bài 19.1 SBT. 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học:

Học thuộc ghi nhớ sgk Giải BT 19.2, 19.3 , 19.4, 1+.5 SBT. b. Bài sắp học:

“ Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên” * Câu hỏi soạn bài: - Phân tử, nguyên tử có chuyển động không? - Nguyên tử, phân tử chuyển động phụ thuộc vào gì? IV/ Bổ sung: Tuần 23: Ngày soạn: Tiết 23: NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN I/ Mục tiêu: 60

1. Kiến thức: Giải thích được sự chuyển động Brao Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng nhanh. 2. kĩ năng: Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trong các vật chất. 3. Thái độ: Tập trung, ổn định trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfát màu xanh, 1 lọ nước. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị cho bài mới 3. Tình huống bài mới: GV lấy tình huống như ghi ở SGK. 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: 1. Thí nghiệm Bờ rao Tìm hiểu thí nghiệm Bờrao. GV: Cho hs đọc phần thông báo sgk (sgk) HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao nhìn dưới kính hiển vi thấy nó chuyển động về mọi phía. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các 2. Phân tử, Nguyên tử chuyển động không phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng: ngừng: GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở phần C1: Hạt phấn hoa mở bài em hãy cho biết quả bóng có giống thí nghiệm Brao không? HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa. C2: Phân tử nước GV: Em hãy tưởng tượng học sinh như gì ở trong TN Brao? HS: Phân tử nước C3: Vì các phân tử nước chuyển động 61

GV: Tại sao phân tử nước có thể làm cho hạt phấn chuyển động? HS: Trả lời GV: Cho hs đọc và thảo luận C3 HS: Thực hiện trong 2 phút GV: Gọi hs lên và giải thích tại sao hạt phấn hoa chuyển động? HS: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng và chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Làm hạt phấn chuyển động. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu chuyển động phân tử và nhiệt độ: GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này khoảng 3 phút. GV: Chuyển động của phân tử có phụ thuộc vào nhiệt độ không? HS: có. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 trong 3 phút HS: Thực hiện GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát (như hình 20.4 sgk) HS: Quan sát GV: Em hãy giải thích tại sao sau một khoảng thời gian thì sunfat hòa lẫn vào nước? HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữa các phân tử nước và sunfát. Các phân tử nước chuyển động vào sunfat và ngược lại GV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước? HS: Các phân tử khí luôn chuyển động về mọi phía GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi nhiệt độ tăng? HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh. GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh. Em hãy quan sát hiện tượng và giải thích.? HS: Giải thích

không ngừng nó va chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Các va chạm này không cân bằng làm hạt phấn chuyển động.

3.Chuyển động của phân tử và nhiệt độ: Nhiẹt độ càng cao thì phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh. 3. Vận dụng:

C5: Các phân tử khí luôn chuyển động không ngừng về mọi phía.

C6: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.

62

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học 1 Củng cố: Ôn lại kiến thức vừa học Làm BT 20.1 và 20.2 SBT. 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học:

Học thuộc ghi nhơ sgk Làm BT 20.3; 20.4; 20.5 SBT b. Bài sắp học: “ Nhiệt năng”

* Câu hỏi soạn bài: - Nhiệt năng là gì? - Nêu cách làm thay đổi nhiệt năng? IV/ Bổ sung: Tuần 24: Ngày soạn: Tiết 24: NHIỆT NĂNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. 2. Kĩ năng: Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt 3. Thái độ: Hứng thú, tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị: 1.GiáoViên: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh 2.Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như gk. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: Tại sao nước trong ao, hồ, sông, suối nlại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm 63

b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới:

GV lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhiệt năng. GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Các phân tử có chuyển động không? HS: Chuyển động không ngừng GV: Nhiệt năng của vật là gì? HS: Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo neê vật. GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với nhiệt năng? HOẠT ĐỘNG2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng GV: Em hãy thảo luận xem làm thế nào để tăng nhiệt năng của miếng đồng? HS: Thảo luận và trả lời: Có thể thực hiện công hoặc truyền nhiệt GV: Nếu thực hiện công thì ta làm thế nào để tăng nhiệt năng? HS: Cọ xát miếng đồng GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào? HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ cao. GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt độ vật bằng cách truyền nhiệt? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiều nhiệt lượng GV: Cho hs đọc phần III sgk GV: Nhiệt lượng là gì? HS: Trả lời như sgk GV: Kí hiệu là gì? HS: Q GV: Đơn vị là gì? HS: Jun (J)

NỘI DUNG I/ Nhiệt năng: -

-

Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

II/ Các cách làm thay đổi nhiệt năng: 1 Thực hiện công: C1: Làm miếng đồng ma sát 2. Truyền nhiệt: Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không thực hiện công gọi là truyền nhiệt. C2: Cho vật đó tiếp xúc với vật nóng hơn.

III/ Nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng Kh: Q Đơn vị: Jun (J)

64

HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào nước thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Đó là thực hiện công hay truyền nhiệt? HS: Nước nóng đó là truyền nhiệt GV: Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện công. HS: Thực hiện công GV: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài HS: Một phần cơ năng biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.

IV/ Vận dụng: C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước tăng đó là sự truyền nhiệt. C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là thực hiện công

C5:Một phần cơ naăg -> nhiệt năng của không khí, quả bóng và sàn nhà.

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Ôn lại những phần chính mà hs vừa học Hướng dẫn hs làm BT 21.1; 21.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: “Dẫn nhiệt” Các em soạn bài “Sự dẫn nhiệt, tính chất dẫn nhiệt các chất” Xem cách bố trí TN hình 22.1 và 22.2 IV/ Bổ sung: Tuần 25 Ngày soạn: Tiết 25 DẪN NHIỆT I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS: Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sanh được tính chất dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. 2.Kĩ năng: Làm được TN về sự dẫn nhiệt 3. Thái độ: Tập trung, hứng thú trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk. 2. Học sinh: 65

Nghiên cứu kỹ sgk. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra a. Bài cũ: GV: Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách cho ví dụ? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm 3. Tình huống bài mới: Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: I/ Sự dẫn nhiệt Tìm hiểu sự dẫn nhiệt. 1. Thí nghiệm GV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cần mô tả cho hs hiểu rõ những dụng cụ TN C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên, GV: Em hãy quan sát và mô tả các hiện chảy ra. tượng xảy ra? HS: Các đinh từ A -> B lần lược rơi xuống GV: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì? HS: Nhiệt đã truyền làm sáp nóng chảy ra GV: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào? C3: Nhiệt truyền từ A đến B của thanh đồng. HS: a,b,c,d,e GV: Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự dẫn nhiệt. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt các chất GV: Làm TN hình 22.2 sgk HS: Quan sát GV: Cho hs trả lời C4 II/ Tính dẫn nhiệt của các chất: HS: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy 1.TN1: tinh. C4: Kim loại dẫn điện tốt hơn thủy tinh GV: Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt nhất? HS: Đồng C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn GV: Làm TN như hình 22.3 sgk nhiệt kém nhất. HS: Quan sát GV: Khi nước phía trên ống nghiệm sôi, cục sáp có chảy ra không? HS: Không chảy vì chất lỏng dẫn nhiệt kém. 2. TN2: GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK C6: Không vì chất lỏng dẫn nhiệt kém. 66

HS: Quan sát GV: Khi đáy ống nghiẹm nóng thì miệng sáp có chảy ra không? HS: Không vì chất khí dẫn nhiệt kém HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt HS: Trả lời GV: tại sao nồi, soong thường làm bằng kim loại? HS: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt GV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày? HS: vì không khí giữa các lớp dẫn nhiệt kém. GV: Về mùa đông vì để tạo lớp không khí giữa các lớp lông

C7: Sáp không chảy ra vì không khí dẫn nhiệt kém III/ Vận dụng:

C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém C10: Không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém

C11: Về mùa đông để tạo lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông

GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại thấy lạnh còn mùa nóng sờ vào ta thấy C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt nóng hơn? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố:

Ôn lại những kiến thức cho hs rõ hơn Hướng dẫn hs làm BT 22.1, 22.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học:

a. BVH: Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 22.3, 22.4 SBT b. BSH: “Đối lưu - Bức xạ nhiệt”

* Câu hỏi soạn bài: - Đối lưu là gì? - Bức xạ nhiệt là gì? IV/ bổ sung Tuần 26 67

Ngày soạn: Tiết 26: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt. 2. Kĩ năng: Làm được các TN ở sgk 3. Thái độ: Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập. II/ Chuẩn bị: GV: Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 sgk HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Kiếm tra a. Bài cũ: GV: Về mùa nào thì chim thường hay xù lông? tại sao? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm. b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đối lưu: I/ Đối lưu GV: Làm TN cho hs quan sát 1. TN: GV: Nước màu tím di chuyển như thế nào? 2. Trả lời câu hỏi: HS: Thành dòng C1:Dù chuyển thành dòng. GV: Tại sao nước nóng lại đi lên, nước lạnh C2: Lóp nước nóng nở ra -> trọng lượng lại đi xuống? riêng nhỏ -> nổi lên. Nước lạnh có KLR lớn HS: Nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng chìm xuống nhỏ -> nhẹ hơn C3: Dùng nhiệt kế GV: Tại sao biết nước trong cốc nóng lên? HS: Nhờ thiết kế GV: Hiện tượng tạo thành các dòng nước gọi là đối lưu. GV: Làm TN hình 23.3 3. Vận dụng HS: Quan sát GV: tại sao khói lại đi ngược như vậy? HS: Không khí nóng nổi lên, không khí lạnh C4: Không khí ở dưới nóng nổi lên, không đi xuôốn tạo thành đối lưu khí lạnh ở trên hụp xuống tạo thành dòng đối GV: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải lưu. 68

đun phía dưới? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bức xạ nhiệt GV: Làm TN như hình 23.4; 23.5 sgk HS: Quan sát GV: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì? HS: không khí lạnh, cọ lại GV: Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình có phải là đối lưu dẫn nhiệt không? HS: Đó là bức xạ nhiệt HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng: GV: Tại sao ở TN hình 23.4, bình dưới không khí lại có muội đen? HS: Tăng khả năng hấp thụ nhiệt GV: Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen? HS: Giảm sự hấp thu tia nhiệt GV: Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng, gọi hs lên bảng điền vào. HS: Thực hiện

II. Bức xạ nhiệt 1. TN 2. Trả lời các câu hỏi C7: Không khí trong bình nóng, nở ra C9: Bức xạ nhiệt

III/ Vận dụng: C10: Tăng khả năng hấp thu nhiệt C11: Giảm sự hấp thu tia nhiệt

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk Hướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a.BVH: Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Xem lại cách giải câu c. Làm BT 23.3; 23.4; 23.5 b. BSH: “ Kiểm tra một tiết” Các em ôn kĩ lại phần nhiệt học để hôm sau KT. IV/ Bổ sung: +Tuần 27: Ngày soạn Tiết 27

KIỂM TRA 1 TIẾT

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: 69

Kiểm tra những kiến thức mà hs đã học phần “Nhiệt học” 2. Kĩ năng:

Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng. 3. Thái độ:

Nghiêm túc, Ổn định trong kiểm tra. II/ Đề kiểm tra: A. Phần trắc nghiệm:

* Hãy điền vào chỗ trống sau những từ (hoặc cụm từ) thích hợp. 1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là … 2. Giữa các nguyên tử, phân tử có … 3. Nhiệt năng của vật là …. của các phân tử cấu tạo nên vật * Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu của những câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50 cm3 nước ta thu dược hỗn hợp rượu nước có thể tích: A. Bằng 100cm3 B. Lớn hơn 100 cm3 C. Nhỏ hơn 100cm3 D. Có thế nhỏ hơn hoặc bằng 100cm3.

Câu 2: Khi các nguyên tử, phân tử của các chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? A. Khối lượng của chất B. Trọng lượng của chất C. Cả khối lượng và trọng lượng của chất D. Nhiệt độ của vật

Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng: A. Đồng, không khí, nước B. Không khí, nước, đồng C. Nước, đồng, không khí D. Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào sau đây: A. Chỉ ở chất lỏng B. Chỉ ở chất khí C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí 70

D. Cả chất lỏng, chất rắn và chất khí B. Phần tự luận:

Câu 1: Tại sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh? Câu 2: Về mùa nào chim hay xù lông? Tại sao? Câu 3: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại cón bát, đĩa thường làm bằng sứ? III/ Hướng dẫn về nhà: • Bài sắp học: “Công thức tính nhiệt lượng” • Câu hỏi soạn bài: - Nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào yếu tố nào? - Công thức tính nhiệt lượng và từng đại lượng của nó? IV/ Bổ sung: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A.Phần trắc nghiệm: (3,5đ) 1. Nguyên tử, phân tử 2. Khoảng cách 3. Tổng động năng * Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: D Câu 4: C B. Phần tự luận: (6,5đ) Câu 1: (2,5đ) Tại vì khi bỏ đường vào nước nóng thì các phân tử nước nóng chuyển động nhanh hơn các phân tử nước lạnh, làm các phân tử nước nóng xen vào các phân tử đường nhanh hơn làm cho đươờn tan mau hơn. Câu 2: (2,5đ) Chim xù lông vào mùa đông để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông chim giúp chim đỡ lạnh hơn. Câu 3: (1,5đ) Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém. Tuần 28 Ngày soạn: Tiết 28: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của một vật thu vào để nóng lên. Viết được công thức tính nhiệt lượng, đơn vị các đại lượng. 2. Kĩ năng: 71

Làm được TN ở sgk của bài II/ Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Dụng cụ để làm TN của bài 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới Nêu tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: I/ Nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên phụ Tìm hiểu nhiệt lượng một vật thu vào để thuộc vào những yếu tố nào: nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào: GV: Nhiệt lượng vật cần thu vào để làm vật Phụ thuộc 3 yếu tố: nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào? - Khối lượng của vật HS: 3 yếu tố: - Khối lượng vật. - Độ tăng nhiệt độ của vật 0 - Độ tăng t vật - Chất cấu tạo nên vật - Chất cấu tạo nên vật GV: Để kiểm tra xem nhiệt lượng thu vào để làm vật nóng lên có phụ thuộc vào 3 yếu tố trên không ta làm cách nào? 1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu HS: Trả lời vào GV: Làm TN ở hình 24.1 sgk HS: Quan sát C2: khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu GV: Em có nhận xét gì về thời gian đun? vào càng lớn Khối lượng nước? nhiệt lượng? HS: Trả lời 2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu GV: Quan sát bảng sgk và cho biết yếu tố vào và độ tăng nhiệt độ: nào giống nhau, yếu tố nào khác nhau, yếu tố C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật nào thay đổi? phải giống nhau HS: ∆ t = nhau; t 1 # t 2 C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. GV: Em có nhận xét gì về mối quan hẹ giữa Muốn vậy ta phải thay đổi thời gian đun. nhiệt lượng thu vào và khối lượng của vật? C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt HS: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu lượng thu vào càng lớn. vào càng lớn. GV: Cho hs thảo luận về mqh giữa nhiệt lượng thu vào và độ tăng nhiệt độ GV: Ở TN này ta giữu không đổi những yếu tố nào? 72

HS: Khối lượng, chất làm vật GV: Làm TN như hình 24.2. Ở TN này ta phải thay đổi yếu tố nào? HS: Thời gian đun. GV:Quan sát bảng 24.2 và hãy điền vào ô cuối cùng? HS: Điền vào GV: Em có nhận xét gì về nhiệt lượng thu vào để tăng nhiệt độ. HS: Nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn. GV: Làm TN như hình 24.3 sgk HS: Quan sát GV: TN này, yếu tố nào thay đổi, không thay đổi? HS: Trả lời GV: Vậy nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật không? HS: Có HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng: GV: Nhiệt lượng được tính theo công thức nào? HS: Q = m.c. ∆ t GV: Giảng cho hs hiểu thêm về nhiệt dung riêng. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng GV: Gọi 1 hs đọc C8 sgk HS: Đọc GV: Muốn xác định nhiệt lượng thu vào, ta cần tìm những đại lượng nào? HS: Cân KL, đo nhiệt độ. GV: Hãy tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng từ 200C đến 500C. HS: Q = m.c . ∆ t = 5.380.30 = 57000J GV: Hướng dẫn hs giải C10 HS: Quan sát GV: Em nào giải được câu này? HS: Lên bảng thực hiện.

3. Quan hệ giữa nhiệt nhiệt lượng vật cần

thu vào để nóng lên với chất làm vật.

II/ Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c . ∆ t Trong đó: Q: Nhiệt lượng (J) M: khối lượng (kg) ∆ t : Độ tăng t0 C: Nhiệt dung riêng III/ Vận dụng:

C9: Q = m.c . ∆ t = 5.380.30 = 57000J C10 Nhiệt lượng ấm thu vào: Q1 = m1C1 (t2 − t1 ) = 0,5 . 880 . 75 = = 33000 (J) Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2C2 (t2 − t1 ) = 2. 4200. 75 = = 630.000 (J) Q = Q1 + Q2 = 663.000 (J)

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: 73

Ôn lại những kiến thức vừa học Hướng dẫn HS giải 2 BT 24.1 và 24.2 SBT 2.Hướng dẫn tự học a. Bài vừa học: Học thuộc lòng công thức tính nhiệt lượng Làm Bt 24.3 ; 24.4 ; 24.5 SBT b. bài sắp học: “Phương trình cân bằng nhiệt” *Câu hỏi soạn bài: - Phân tích cân bằng nhiệt là gì? - Xem kĩ những BT ở phần vận dụng IV/ Bổ sung: Tuần 29 Ngày soạn: Tiết 29:

PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. Viết được phương trình cân bằng nhiệt 2. Kĩ năng: Giải được các bài toán về trao đổi nhiệt giữa hai vật 3. Thái độ: Tập trung phát biểu xây dựng bài. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giải trước các BT ở phần “Vận dụng” 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra a. Bài cũ: GV: Em hãy viết công thức tính nhiệt lượng? Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới: 3. Tình huống bài mới: GV lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: 74

PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nguyên I/ Nguyên lí truyền nhiệt: lí truyền nhiệt: GV: Ở các TN đã học em hãy cho biết, khi có 2 vật trao đổi nhiệt với (sgk) nhau thì như thế nào? HS: Nêu 3 phương án như ghi ở sgk. GV: Như vậy tình huống ở đầu bài Bình đúng hay An đúng? HS: An đúng HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phương trình cân bằng nhiệt: GV: PT cân bằng nhiệt được viết như thế nào? HS: Q tỏa ra = Q thu vào

II/ Phương trình cân bằng nhiệt: (SGK)

GV: Em nào hãy nhắc lại công thức tính nhiệt lượng? HS: Q = m.c . ∆ t GV: Qtỏa ra cũng tính bằng công thức trên, Qthuvào cũng tính bằng công thức trên. HOẠT ĐỘNG 3: Ví dụ về PT cân bằng nhiệt: GV: Cho hs đọc bài toán

III/ Ví dụvề PT cân bằng nhiệt:

HS: Đọc và thảo luận 2 phút

(sgk)

GV: Em hãy lên bảng tóm tắt bài toán HS: Thực hiện GV: Như vậy để tính m 2 ta dùng công thức nào? HS: Lên bảng thực hiện HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Gọi 1 hs đọc C4?

IV/ Vận dụng:

HS: Đọc và thảo luận 2 phút

C1: a. kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ trong lớp lúc giải BT

GV: Ở bài này ta giải như thế nào?

b. Vì trong quá trình ta bỏ qua sự trao đối nhiệt 75

Q2 = Q2 <=> m1c (t 2 −t1 ) = m2c (t −t1 )

HS:

<=> 200t 2 −200t1 = 300t −300t1

với các dụng cụ với bên ngoài.

=> −200t 2 −300t = −100t1

t là nhiệt độ của phòng lúc đó. GV: cho hs đọc C2 HS: Thực hiện GV: Em hãy tóm tắt bài này? HS: C 1 = 380 J/kg. độ; m = 0,5kg m 1 = 0,5 kg ; c 2 = 4200J/kg.độ t 1 = 800 c; t 2 = 200c Tính Q 2 = ? t =? GV: Em hãy lên bảng giải bài này? HS: Thực hiện

C2: Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra. Q1 = Q 2 = m1c1 (t1 − t2 ) = 0,5.380(80 − 20) = 11400( J )

2

Nước nóng lên:

∆t =

Q2 11400 = =5,43 J m2 c2 0,5.4200

HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học: 1. Củng cố: GV: Ôn lại những kiến thức vừa học. Hướng dẫn hs làm BT 25.1 và 25.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ sgk Làm BT 25.3 ; 25.4 ;25.5 SBT b. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu: * Câu hỏi soạn bài: - Hãy nêu một số nhiên liệu thường dùng? IV/ Bổ sung: Tuần 30: Ngày soạn: Tiết 30:

NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU

I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được đĩnh nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra và nêu tên đơn vị từng đại lượng trong công thức. 2.Kĩ năng: Vận dụng được các công thức để giải bài tập 76

3. Thái độ: Học sinh ổn định tập trung phát biểu xây dựng bài. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên:Hình vè hình 26.2 ; bảng đồ hình 26.3 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” sgk bài “Phương trình cân bằng nhiệt”? Làm BT 25.3 SBT? HS: Lên bảng thực hiện GV: Nhận xét và ghi điểm 3. Tình huống bài mới: GV nêu tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu nhiên liệu

NỘI DUNG I/ Nhiên liệu:

GV: Trong cuộc sống hằng ngày ta thường đốt (sgk) than, dầu, củi … đó là các nhiên liệu GV: Em hãy tìm 3 ví dụ về nhiên liệu thường gặp? HS: Dầu, củi, ga .. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?

II/ Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:

HS: Là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu gọi là năng suất tỏa nhiệt của toàn 1 kg nhiên liệu. nhiên liệu. GV: Kí hiệu của năng suâấ tỏa nhiệt là gì?Đơn vị? HS: q, đơn vị là J/kg GV: nói năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106 J/kg có nghĩa là gì? HS: Trả lời 77

GV: Cho hs đọc bảng năng suất tỏa nhiệt của một số chất HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu. GV: Công thức tỏa nhiệt được viết như thế III/ Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt nào? cháy nhiên liệu: HS: Q = q.m GV: Hãy nêu ý nghĩaQđơn = q.mvị của từng đại lượng? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng GV: Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn dùng bếp củi? HS: Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi. GV: Gọi 1 HS đọc C2

Trong đó: Q: Năng lượng tỏa ra (J) q: Năng suất tỏa nhiệt (J/kg) m: Khối lượng (kg)

IV/ Vận dụng: C1: Than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.

HS: Đọc và thảo luận nhóm

C2: Nhiệt lượng khi đốt cháy 15kg củi: Q1 = q1.m1 = 10.106.15.150.106 (J) GV: Ở bài này để giải được ta dùng công thức Nhiệt lượng khi đốt cháy 15 kg than nào? Q2 = q2 .m2 = 27.106.15 = 105J HS: Q = q.m GV: Tóm tắt bài

GV: Như vậy em nào lên bảng giải được bài này? HS: Lên bảng thực hiện HOẠT ĐỘNG V: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức vừa học cho hs rõ hơn Làm BT 26.2 ; 26.3 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc bài. Xem lại các bài tập đã giải b. Bài sắp học: “Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt” * Câu hỏi soạn bài: - Cơ năng - nhiệt năng truyền từ vật này sang vật khác như thế nào? - Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng 78

IV/ Bổ sung: Tuần 31: Ngày soạn: Tiết 31:

SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. 2. Kĩ năng: Dùng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập II/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu điện là gì? Víêt công thức tính năng suất tỏa nhiệt nhiên liệu? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, ghi điểm 3. Tình huống bài mới: Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk. 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1:

I/ Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ sang vật khác. vật này sang vật khác GV: Treo bảng phóng lớn hình vẽ ở bảng C1: (1) Cơ năng 27.1 sgk lên bảng (2) Nhiệt năng HS: Quan sát GV: Hòn bi lăng từ máy nghiêng xuống chạm vào miếng gỗ làm miếng gỗ chuyển 79

động. Như vậy hòn bi truyền gì cho miếng gỗ? HS: Cơ năng

(3) Cơ năng và nhiệt năng

GV: Thả một miếng nhôm nóng vào cốc nước lạnh. Miếng nhôm đã truyền gì cho nước? HS: Cơ năng và nhiệt năng cho nước. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng:

II/ Sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng:

GV: Treo hình vẽ bảng 27.2 lên bảng. Đọc C2: (5) Thế năng phần “Hiện tượng con lắc” (6) Động năng HS: Quan sát, lắng nghe. (7) Động năng GV: Em hãy điền vào dấu chấm ở cột phải. HS: (5) thế năng; (6) động năng, (7) động năng; (8) thế năng. GV: Dùng tay cọ xát vào miếng đồng, miếng đồng nóng lên. Em hãy điền vào dấu chấm ở cột phải? HS: (9) cơ năng’ (10) Nhiệt năng

(8) Thế năng (9) Cơ năng (10) Nhiệt năng (11) Nhiệt năng (12) Cơ năng.

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt: III/ Sự bảo toàn năng lượng tỏng các hiện tượng cơ và nhiệt: GV: Cho hs đọc phần này ở sgk • Định luật bảo toàn và chuyển hóa HS: Thực hiện năng lượng (sgk) GV: Cho hs ghi đl vào vở HS: Chép vào GV: Hãy lấy ví dụ về biểu hiện của định luật trên?

C3: Tùy hs

HS: Động cơ xe máy, khi bơm xe ống bơm nóng. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng:

IV/ Vận dụng

GV: Cho hs đọc C4 trong 2 phút. GV: Em nào lấy được ví dụ này? 80

HS: Trả lời

C5: Cơ năng là biến thành nhiệt năng của GV: Tại sao ở hiện tượng hòn bi và miếng máng và không khí gỗ, sau khi va chạm chúng cùng chuyển động, sau đó dừng lại? HS: Vì một phần cơ năng chuyển thành nhiệt năng của máng và không khí.

C6: Vì một phần cơ năng chuyển thành nhiệt GV: Tại sao ở hiện tượng con lắc sau khi năng của không khí và con lắc. chuyển động một lúc nó lại dừng? HS: Vì một phần cơ năng biến thành nhiệt năng. HỌAT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức đã học Hướng dẫn hs làm BT 27.1, 27.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc “ghi nhớ” sgk Làm BT 27.3; 27.4; 27.5 SBT b. Bài sắp học: “Động cơ nhiệt” - Nêu cấu tạo, hoạt động của động cơ nhiệt? - Nêu và viết công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt? IV/ Bổ sung: Tuần 32 Ngày soạn: Tiết 32:

ĐỘNG CƠ NHIỆT

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt Vẽ được động cơ 4 kì Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ 2. Kĩ năng: Giải được các bài tập 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ sgk III/ Bài mới: 81

1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Phát biểu định luật bảo toàn trong các hiện tượng cơ và nhiệt? Làm BT 27.2 SBT? HS: Trả lời 3. Tình huống bài mới: GV nêu tình huống như ghi ở SGK 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu động cơ I/ Động cơ nhiệt là gì? nhiệt là gì: GV: Cho hs đọc qua phần “động cơ nhiệt HS: Đọc và thảo luận 2 phút

Là động cơ biến một phần năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng.

GV: Vậy động cơ nhiệt là gì? HS: Là động cơ biến một phần năng lượng nhiệt thành nhiệt năng. GV: Hãy lấy 1 số ví dụ động cơ nhiệt? HS: Động cơ xe máy, động cơ ô tô… HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu động cơ 4 kì: GV: Động cơ 4 kì thường gặp nhất hiện nay. GV: Em hãy nêu cấu tạo của động cơ này? HS: Gồm xilanh,pittông, tay quay.

II/ Động cơ 4 kì: 1 Cấu tạo : “sgk” 2. Vận chuyển (sgk)

GV: Hãy nêu cách vận chuyển của nó? HS: Trả lời ở sgk HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu hiệu suất của động cơ nhiệt: GV: Động cơ 4 kì có phải toàn bộ năng lượng biến thành công có ích không? tại sao? HS: Không vì một phần năng lượng biến III/ Hiệu suất động cơ nhiệt: thành nhiệt. A H = GV: Em hãy viết công thức tính hiệu suất? Q A

HS: H = Q

Trong đó: H: là hiệu suát (%) A: Công mà động cơ thực hiện được (J) 82

GV: Em hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra (J) và nêu ý nghĩa? Đơn vị từng đại lượng trong công thức? HS: Hiệu suất bằng tỉ số giữa công có ích và do năng lượng toàn phần. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Các máy cơ đơn giản có phải là động cơ nhiệt không? Tại sao? IV/ Vận dụng: HS: Không, vì không có sự biến năng lượng nhiên liệu thành cơ năng GV: Hãy kế tên các dụng cụ có sử dụng động cơ 4 kì? HS: Xe máy, ôtô, máy cày…. GV: Động cơ nhiệt ảnh hưởng như thế nào với môi trường? HS: Trả lời GV: Gọi 1 hs đọc C6 sgk

C6: A = F.S = 700.100.000 = 7.107 (J) Q = q.m = 46.106.4 = 18,4.107 (J) A 7.107 H = Q . 100% = = 38% 18,4.107

HS: Thực hiện GV: Gọi hs ghi tóm tắt bài HS: lên bảng thực hiện GV: Em nào giải được bài này? HS: Thực hiện HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học: 1. củng cố: Ôn lại cho hs những ý chính của bài Hướng dẫn hs làm BT 28.1 SBT. 2. Hướng dẫn tự học: a. BVH: Học thuộc bài. Làm BT 28.2, 28.3 , 28.4 b. BSH: “Ôn tập phần nhiệt học” Các em xem kĩ những câu hỏi và bài tập ở phần này để hôm nay ta học IV/ Bổ sung: Tuần 33: 83

Ngày soạn: Tiết 33:

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II

I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi ở phần Ôn tập 2. Kĩ năng: Làm được các BT trong phần vận dụng 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong ôn tập II/ Chuẩn bị: 1.GV: Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 sgk - Chuẩn bị trò chơi ô chữ 2. HS: - Xem lại tất cả những bài trong chương II. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: hãy nêu thứ tự các kì vận chuyển của động cơ bốn kì? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm. b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới: Để cho các em hệ thống lại được toàn bộ kiến thức ở chương nhiệt học này, hôm nay chúng ta vào bài mới. 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần lí thuyết I/ Lí thuyết: GV: Các chất được cấu tạo như thế nào? HS: Cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.

1. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử.

GV: Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở 2. Các nguyên tử, phaâ tử luôn chuyển động chương này? và giữa chúng có khoảng cách HS: Các nguyên tử luôn chuyển động và 3. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các chúng có khoảng cách phân tử, nguyên tử càng nhanh. GV: Nhiệt độ và sự chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật liên quan với nhau như thế 4. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân 84

tử cấu tạo nên chất

nào?

HS: Nhiệt độ càng cao, chuyển động phân tử 5. Nhiệt lượng là phần năng lượng nhận thêm càng nhanh. hay mất đi của vật. GV: Nhiệt năng của vật là gì? 6. Công thức tính nhiệt lượng: HS: Là tổng động năng của phân tử cấu tạo nên vật. Q = m.c. ∆ t GV: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? 7. Nguyên lí truyền nhiệt: HS: Thực hiện công và truyền nhiệt. - Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn GV: Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt năng? sang vật có nhiệt độ thấp hơn. HS: Trả lời - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt GV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy lượng do vật kia thu vào. điền vào chỗ trống cho thích hợp? HS: Thực hiện GV: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt lượng lại là Jun?

8. công thức tính hiệu suất động cơ: A

H= Q

HS: Là nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi. Đơn vị nhiệt lượng là Jun vì số đo nhiệt năng là Jun. GV: Nhiệt dung riêng của nước là 420 J/kg.K nghĩa là gì? HS: Trả lời GV: Viết công thức tính nhiệt lượng, đơn vị? HS: Q = m.c. ∆ t GV: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? HS: Trả lời GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? HS: Trả lời GV: Viết công thức tiíh hiệu suất động cơ nhiệt? A

HS: H = Q

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng

II/ Vận dụng: • Bài 1 trang 103 sgk: 85

Nhiệt lượng ấm thu vào: Q = Q1 + Q2 = m1c1.∆t + m2 .c2 .∆t 0,5.880.80 = 707200 (J)

GV: Cho hs đọc C1 sgk GV: Hãy chọn câu đúng? HS: B GV: Câu 2 thì em chọn câu nào?

Nhiệt lượng dầu sinh ra:

HS: D

Q’ = Q.

GV: Ở câu 3 thì câu nào đúng?

= 2.4200.80 +

100 = 2357333 (J) 30

Lượng dầu cần dùng:

HS: D

Q'

2357333

m = q = 44.106 = 903 kg

GV: Ở câu 4, câu nào đúng? HS: C GV: Hướng dẫn hs giải câu 1 trang 103 sgk.

HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà: 1. Củngc ố: GV hướng dẫn làm thêm câu 2 trang 103 phần bài tập ở sgk. 2. Hướng dẫn tự học: a. BVH: Học thuộc những câu lí thuyết đã ôn hôm nay. Làm BT 1,2,3 trang 103 Phần II sgk b. BSH: “Kiểm tra học kì II” Các em cần xem kĩ những phần ôn tập để hôm sau ta kiểm tra cho tốt IV/ Bổ sung:Tuần 34: Ngày soạn: Tiết 34:

KIỂM TRA HỌC KÌ II

I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra tấc cả những kiến thức mà học sinh đã học ở phần Nhiệt Học 2. Kĩ năng: Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng và làm các BT có liên quan. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. II/ Ma trận thiết kế đề: 86

Các chất Chuyển Dẫn nhiệt cấu tạo thế động của nào NT, PT

Đối lưu

Nhiệt lượng

TN

TN

TN

TL

TN

TL

NB TH

TN

TL

1 0,5 1 0,5

TL

1 0,5

Động cơ Công thức nhiệt tính hiệu suất

TL

21

TN 1 0,5

T L

TN 1 0,5

63 33

1 0,5

VD Tổng

TL

14 1 0,5

1 0,5

1 0,5

1 0,5

21

1 0,5

1 0,5

10

III/ Đề kiểm tra: A. Phần trắc nghiệm:

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta thu được hỗn hợp rượu - nước có thể tích: A. Bằng 100cm3

B. Lớn hơn 100cm3

C. Nhỏ hơn 100cm3

D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100cm3

Câu 2: Khi các nguyên tử - phân tử của các chất chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên: A. khối lượng của chất. B. Trọng lượng của chất C. Cả khối lượng và trọng lượng của chất D. Nhiệt độ của chất.

Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiêtj từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng? A. Đồng, không khí, nước.. B. Không khí, nước, đồng. C. Nước, đồng, không khí D. Đồng, nước, không khí

Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất nào sau đây: A. Chỉ ở chất lỏng. B. Chỉ ở chất khí C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí D. Cả ở chất lỏng, rắn và chất khí. 87

Câu 5: Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra là: A. m = Q.q

B. Q = q.m

C. Q= q/m

D. m = q/Q

Câu 6: Đơn vị của nhiệt lượng là: A. Kilôgam(Kg)

B. Mét (m)

C. Jun (J)

D. Niutơn(N)

Câu 7: Trong các động cơ sau, động cơ nào là động cơ nhiệt? A. Động cơ quạt điện B. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện C. Động cơ xe Honda D. Tất cả các động cơ trên

Câu 8: Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt là: A. H =

A Q

B. H = A. Q

C. Q = H.A

D. Q=

A H

B/ Phần tự luận: Câu 1: Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào nhanh sôi hơn? Tại sao? Câu2: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,6KG ở nhiệt độ 100 0C vào 2,5 Kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng là 300C. Hỏi nước nóng lên bao nhiêu độ? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của bình nước và môi trường) Biết: Cnuoc = 4200J/Kg.K Cdong = 380 J/kg.K

IV/ Hướng dẫn tự học: •

bài sắp học: “Ôn tập”

Xem lại các câu hỏi và BT ở phần này để hôm sau tự học V/ Bổ sung: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1:

C

Câu 2:

D 88

Câu 3:

D

Câu 4:

C

Câu 5:

B

Câu 6:

C

Câu 7:

C

Câu 8:

A

B.PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: (2đ) Đn nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất. Câu 2: 4đ m1 = 0,6kg

Tóm tắt:

m2 = 2,5kg C1 = 380 J / kg.K t1 = 100 0 C t 2 = 300 C

Tính nhiệt độ tăng của nước? Giải: Gọi t là nhiệt độ ban dầu của nước. vậy: Nhiệt lượng miếng

đồng tỏa ra là: Q1 = m1c1 (t1 − t2 ) = 0,6,380. (100-30) = 15960 (J)

Nhiệt lượng thu vào là: Q2 = m2c2 (t2 − t ) = 2,5 .4200. (30-t) Theo PT cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2 <=> 2,5.4200(30-t) = 15960 =>t = 28,48 Vậy nước nóng lên là: 30- 28,48 = 1,520C. Tuần 35 Ngày soạn: Tiết 35:

ÔN TẬP

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại cho hs những kiến thức dã học ở phần “Nhiệt học” 2. Kĩ năng: Nắm được những kiến thức để giải các BT có liên quan. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung học tập. II/Chuẩn bị: 1. GV: Chuẩn bị ra bảng phụ trò chơi ô chữ. 2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk. 89

III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Tình huống bài mới: Qua tiết kiểm tra có những kiến thức các em còn lủng, để khắc phục vấn đề đó, hôm nay ta vào bài mới: 3.Bài mới: PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần ôn tập GV: Em nào trả lời được câu 1?

NỘI DUNG A. Ôn tập: 1. Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.

HS: Các chất cấu tạo từ nguyên tử, 2. Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. phân tử. - Giữa chúng có khoảng cách GV: Em hãy trả lời cho được câu 2? HS: Trả lời GV: Em hãy trả lời câu 3? HS: Nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động nhanh GV: Tương tự hướng dẫn học sinh trả lời tất cả những câu này ở sgk.

B. Vận dụng:

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng:

Câu 1: B

GV: Em nào giải được câu 1? HS: Câu B

Câu 2: B

GV: Em nào giải thích được câu 2? HS: Câu B

Câu 3: D

GV: Em hãy trả lời câu 3? HS: Câu D GV: Tương tự hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ:

C. Trò chơi ô chữ:

GV: Treo bảng phụ lên bảng và hướng 90

dẫn học sinh trả lời các câu ở trong ô chữ này. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học: 1. Củng cố : Ôn lại những kiến thức vừa ôn 2. Hướng dẫn tự học: a. BVH: Xem lại câu hỏi vừa ôn hôm nay.

IV/ Bổ sung:

91

Related Documents

Giao An Vat Li 8
November 2019 14
Giao An Vat Li 7
November 2019 8
Giao An Vat Li 9
November 2019 7
Vat Li
June 2020 24
Giao An Su 8
November 2019 6