Giao An Su 8

  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Giao An Su 8 as PDF for free.

More details

  • Words: 46,408
  • Pages: 64
Giáo án Sử 8 Ngày soạn: 04/9/2007. Ngày dạy: 06/9/2007

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

Phần 1 LỊCH SỬ THẾ GIỚI LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến 1917) Chương I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (Từ giữa thế kỉ XVI đến nữa sau thế kỉ XIX) Bài 1 NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN

Tiết 01&02 A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà Lan giữa thế kỉ XVI, cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII. Những biến đổi về kinh tế xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII. - Nắm được các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “Cách mạng tư sản”. 2/ Tư tưởng: Thông qua các khái niệm cụ thể bồi dưỡng cho học sinh: - Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng. - Nhận thấy rằng CNTB có sự tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay cho chế độ phong kiến. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng Sử dung bản đồ, tranh, ảnh và độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quá trình học tập trước hết là các câu hỏi, bài tập sgk. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: Bản đồ thế giới và lược đồ Cách mạng tư sản Anh. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Bài mới: Chương trình lịch sử lớp 8 bao gồm 2 phần: LS thế giới, lịch sử Việt Nam (có vài tiết lịch sử địa phương) chúng ta sẽ học 52 tiết. HK1 chúng ta sẽ học 34 tiết (1 tuần 2 tiết), HK2 học 1 tuần 1 tiết = 17 tiết cả năm 35 tuần X 1,5 = 52 tiết Lịch sử thế giới có 34 tiết, có nghĩa là chúng ta sẽ học phần lịch sử này ở HK1 (Phần lịch sử thế giới cận đại từ giữa thế kỉ XVI đến 1917). Hôm nay chúng ta bước vào bài học đầu tiên. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI GV g/t phần này có 2 mục, lần lượt chúng ta cùng tìm hiểu. I/ Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây *Hoạt động 1: Nhóm Âu trong cá thế kỉ XV – XVII Cách Thảo luận 3 câu hỏi của GV: mang Hà Lan thế kỉ XVI: - GV: Cho biết nền sản xuất mới ra đời trongh điều kiện lịch sử 1/ Một nền sản xuất mới ra đời: ntn? Thời gian nào? - Vào thế kỉ XV, ở Tây Âu bắt đầu xuất - HS: Trong lòng XH phong kiến đã suy yếu, bị chính quyền hiện một nền sản xuất mới. phong kiến kìm hãm, song không ngăn chặn được sự phát triển - Biểu hiện: của nó. Vào thế kỉ XV. + Các xưởng dệt vải, luyện kim, nấu -- GV: Những sự kiện chứng tỏ nền sản xuất mới, tư bản chủ đường có thuê mướn nhân công. nghĩa phát triển? + Các trung tâm sản xuất và buôn bán, - HS: Dựa vào sgk trả lời: Các xưởng dệt vải, luyện kim, nấu các ngân hàng được thành lập. đường… có thuê mướn nhân công các trung tâm buôn bán, ngân hàng được thành lập và có vai trò to lớn. - GV: Cùng với sự phát triển của sản xuất, sự chuyển biến của xã hội ra sao? - HS: Ra đời 2 giai cấp mới: (bên cạch tầng lớp cũ của xã hội phong kiến) các giai cấp mới: Tư sản và vô sản. - GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk dẫn đến giải thích cho học sinh và hình thành cho HS khái niệm về 2 giai cấp: + Tư sản: có tài sản, thế lực về kinh tế nhưng không có quyền lực về chính trị, bị phong kiến kìm hãm + Vô sản: Không có tài sản làm thuê, bị bót lọt nặng nề - Nảy sinh mâu thuẫn mới: Chế độ - Từ đó mâu thuẫn mới nào nảy sinh? (cho HS nhắc lại mâu phong kiến>< giai cấp tư sản và các thuẫn trong xã hội cũ) tầng lớp nhân dân. - HS: Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai cấp tư sản và các tầng lớp nhân dân lao động. - GV: Đây chính là nguyên nhân dẫn tới các cuộc đấu tranh

* Hoạt động 2: Cả lớp - GV: Nguyên nhân dẫn tới cách mang Hà Lan ? HS: Sự thống trị lâu đời của vương quốc Tây Ban Nha ngăn -1-

2/ Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI: - Nguyên nhân: (SGK) - Diễn biến: Nổ ra 8- 1566 đến 1648

Giáo án Sử 8 chặn sự phất triển của XH - GV: Diễn biến của cách mạng: - HS: Dựa sgk trả lời diễn biến: bắt đầu 8- 1566 đến 1648 - GV: Kết quả và ý nghĩa? - HS: Thành lập nước Hà Lan; là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển. - GV: Chuyển ý * Hoạt động 3: Cả lớp - GV: Trong sự phát triển của châu Âu quan hệ chủ nghĩa tư bản ở Anh lớn mạnh hơn cả trước hết là ở miền Đông Nam. H: Biểu hiện của sự phát triển của CNTB ở Anh? - HS: Nhiều công trường thủ công: luyện kim, cơ khí, làm đồ sứ, dệt len dạ ra đời… + Nhiều trung tâm công nghiệp lớn, thương mai, tài chính được hình thành. + Những phát minh mới về kĩ thuật, các hình thức lao động hợp lý =>Dẫn đến năng suất lao động tăng nhanh - GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk để minh hoạ H: Những biến đổi về kinh tế dẫn đến những hệ quả gì? HS: Trả lời những ý sgk H: “Vì sao nông dân lại bỏ quê hương đi nơi khác sinh sống?” - HS: Vì họ bị đuổi ra khỏi mảnh đất của mình GV: Những người cướp đất trở thành quí tộc mới Giải thích thế nào là quí tộc mới: là quí tộc phong kiến đã tư sản hoá kinh doanh TBCN ngày càng có địa vì về kinh tế và trở thành lực lượng quan trọng lãnh đạo cách mạng Anh thế kỉ XVII. H: Mâu thuẫn mới được xuất hiện trong thời kỳ này? HS: Giữa chế độ quân chủ chuyên chế với g/c TS, quí tộc mới và các tầng lớp nhân dân - GV: Đó chính là nguyên nhân dẫn đến cách mạng lật đổ chế độ phong kiến xác lập hệ SXTBCN.

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên giành được độc lập. - Kết quả và ý nghĩa: + Thành lập nước cộng hoà Hà Lan, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển + Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới. II/ Cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII: 1/ Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh: - Giữa thế kỉ XVII quan hệ tư bản chủ nghĩa ở Anh phát triển mạnh mẽ.

- Xã hội: Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới và tư sản.

- Chế độ quân chủ chuyên chế >< Quý tộc mới, tư sản và các tầng lớp nhân (*) Củng cố: Trình bày sự phát triển của CNTB ở Anh và hệ quả dân. của nó? * Hoạt động 4: Cá nhân GV: Dựa vào lược đồ hình 1: Lược đồ nội chiến ở Anh để trình bày 2/ Tiến hành cách mạng: H: Cuộc nội chiến chia làm mấy giai đoạn, đó là những giai đoạn nào? a/ Giai đoạn 1: (1642- 1648): Nội Trên cơ sở GV trình bày trên lược đồ HS có thể dựa vào đó và chiến giữa nhà Vua và Quốc hội nội dung kiến thức sgk để trả lời - GV: Tường thuật quang cảch xử tử vua Saclơ I để nêu rõ cách mạng đạt tới đỉnh cao (Dựa vào kênh hình 2 tranh 6) “Ngày 30-1649…tên vua chuyên chế”). - GV: Cuộc đảo chính 1688 dẫn đến kết quả gì? (Chế độ quân b/ Giai đoạn 2: (1642 – 1648): chủ lập hiến ra đời) - Vua Saclơ I bị xử tử. Anh trở thành - GV giải thích thế nào là Quân chủ lập hiến? Song vì sao phải nước Cộng hòa. Cách mạng tư sản đạt lập chế độ quân chủ lập hiến? đến đỉnh cao. GV: Thực chất quân chủ lập hiến là chế độ tư bản, nhưng tư sản chống lại nhân dân. H: Cách mạng Anh đem lại quyền lợi cho ai? Ai lãnh đạo cách mạng? Cách mạng có triệt để không? HS: Cách mạng đem lại quyền lợi cho g/c tư sản và quý tộc mới. G/c tư sản lãnh đạo cách mạng. Cuộc cách mạng không triệt để 3/ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư vì cuối cùng thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. sản Anh giữa thế kỉ XVII: GV: Đọc phần chữ nhỏ sgk nhận định của Mác về cuộc cách mạng này - Lật đổ chế độ phong kiến đem lại H: Em hiểu thế nào là câu nói của Mác? quyền lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc HS: Là chế độ phong kiến cũ kĩ bị lật đổ thiết lập TBCN phát mới triển hơn - Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Anh. 3/ Củng cố: - Hãy nêu những biểu hiện về kinh tế, xã hội và Tây Âu trong các thế kỉ XV- XVII? -2-

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Trình bày kết quả và diễn biến của cách mạng HàLan? - Nguyên nhân, diễn biến và kết quả ý nghĩa của Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII? 4/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Học theo những câu hỏi đã củng cố b/ Bài sắp học: (II) Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ Tổ 1: Tìm hiểu: Tình hình các thuộc địa và nguồn gốc của chiến tranh? Tổ 2: Diễn biến cuộc chiến tranh? Tổ 3: Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh? Tổ 4: Lập niên biểu về cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 Anh ở Bắc Mỹ Ngày dạy: 07/9/2007 Bài 1 (Tiếp theo) Tiết 2: (II) CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP Ở CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MỸ A/ MỤC TIÊU: (Giống như tiết 1) 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: 2/ Tư tưởng: 3/ Kĩ năng: B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa, của cuộc cách mạng tư sản Anh 1640. 2/ Giới thiệu bài mới: Sau cuộc cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI, cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII, thế kỉ XVIII lại có một cuộc cách mạng tư sản diễn ra ở Bắc Mỹ. Đó là cuộc chiến tranh giành Độc Lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. Cuộc cách mạng này diễn ra ntn? Kết quả và ý nghĩa ra sao? Ta vào bài mới. 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Cả lớp GV: Dùng bản đồ xác định và đọc tên 13 thuộc Anh ở Bắc Mỹ. HS: Lên bản xác định và đọc tên (2 HS) GV: cho 1 HS đọc phần in nhỏ sgk H: Vùng đất này là vùng đất ntn? Anh đã xâm nhập và giành thuộc địa ra sao? HS: Trả lời sgk GV: Vì sao mâu thuẫn giữa 13 thuộc địa và chính quốc lại nảy sinh? HS: + CNTB ở 13 thuộc địa phát triển + Anh tìm cách ngăn cản sự phát triển TBCN ở thuộc địa => Suy ra mâu thuẫn ngày càng lớn dẫn đến chiến tranh giành độc

NỘI DUNG GHI 1/ Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh: - Đến thế kỉ XVIII, Anh đã lập 13 thuộc địa của mình ở Bắc Mỹ.

- Mâu thuẫn càng gay gắt giữa chính quốc và thuộc địa dẫn đến cuộc chiến tranh nổ ra.

lập

* Củng cố: Vì sao nhân dân các thuộc địa ở Bắc Mỹ nổi dậy đấu tranh chống thực dân Anh? 2/ Diễn biến cuộc chiến tranh: * Hoạt động 2: Cả lớp - Ngày 12 – 1773, nhân dân cảng BôGV: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới chiến tranh (CM)? (Nguyên kế) xtơn phản đối chế độ thuế của thực dân Anh HS: Phản đối chế độ thuế - Ngày 5-9 đến 26-10-1774, Hội nghị GV: Chiến tranh đã nổ ra ntn? Vai trò của Gioócgiơ Oasinhtơn? lục địa ở Phi-la-đen-phi-a. HS: Trả lời những ý trong sgk về diễn biến về tiểu sử - Tháng 4-1775, chiến tranh bùng nổ GV: Sau khi học sinh trả lời GV gt kênh hình về Gioócgiơ giữa chính quốc và thuộc địa. Oasinhtơn và giới thiệu đôi nét về tiểu sử của ông. Trình bày những điểm chính về Tuyên ngôn độc lập HS: Đọc phần chữ in nhỏ sgk rồi cho HS khác trả lời: + Mọi người có quyền bình đẳng; + Qquyền lực của người da trắng; + Quyền tư hữu tài sản được khẳng định, duy trì chế độ nô 3/ Kết quả và ý nghĩa của chiến lệ… tranh: GV: Cuộc chiến tranh tiếp diễn ra sao? Kết quả? - Kết quả: Theo hiệp ước Vécxai, Anh * Hoạt động 3: Nhóm công nhận nền độc lập của các thuộc GV chia lớpNội dung hoạt động (gv phát phiếu cho từng tổ với nội dung địa Bắc Mỹ. Một quốc gia mới – Hợp đã ghi sẵn) chúng quốc Hoa Kỳ ra đời (Mĩ). 4 nhóm -3-

Giáo án Sử 8 + Nhóm 1: (tổ 1) Kết quả của cuộc chiến tranh?

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

+ Nhóm 2: (tổ 2) Những điểm nào thể hiện sự lan chế của hiến pháp 1787 ở Mỹ? + Nhóm 3: (tổ 3) Kết quả lớn nhất của cuộc chién tranh? Tính chất của cuộc chiến tranh? + Nhóm 4: (tổ 4) Liên hệ thực tế ngày nay về Hiến pháp 1787 ở Mỹ? Sau khi các nhóm thảo luận song GV gọi đại diện từng nhóm trả lời, ý kiến của mình, cho vài HS của nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Trình bày một số nội dung của hiến pháp 1787, nêu tính chất và sự hạn chế của nó. H: Mục đích của CT là gì? (Giành độc lập) H: Ngoài việc thoát khỏi ách thống trị thực dân, CT còn đưa lại kết quả gì? (Phát triển CNTB)

- Ý nghĩa: Vừa là cuộc chiến tranh giành độc lập, vừa là cuộc cách mạng của tư sản. Ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh giành độc lập của nhiều nước.

Suy ra: Hướng dẫn cho HS hiểu rằng cuộc chiến tranh giành độc lập của thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ thực chất là 1 cuộc cách mạng tư sản? GV: Sơ kết ý\toàn bài: + Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với sự phát triển của nền sản xuất TBCN dẫn đến nhiều cuộc CMTS nổ ra CM (Hà Lan, Anh, Mỹ). + Nhân dân có vai tró rất quan trọng, quyết định thắng lợi của cách mạng.

+ Thắng lợi của cách mạng mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử. 4/ Củng cố: (Từng phần) - Lập niên biểu về cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc Anh ở Bắc Mỹ - Nêu ý nghĩa lịch sử của các cuộc CMTB đầu tiên. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Hướng dẫn các em làm niên biểu theo 2 cột: 1 (Niên đại) 2 (các sự kiện chính). Sự xác lập sự thắng lợi của TBCN với chế độ phong kiến ở các mức độ khác nhau tạo đk cho CNTB phát triển (Ở những điểm nào?) nhưng không triệt để (Biểu hiện những sự kiện nào?) b/ Bài sắp học: Bài 2. Phần I/ NƯỚC PHÁP TRƯỚC CÁCH MẠNG Mỗi tổ chuẩn bị 1 câu hỏi:Tổ 1: Tình hình kinh tế? Tổ 2: Tình hình kinh tế, xã hội Tổ 3: Đấu tranh tư tưởng?Tổ 4: Giới thiệu sơ lược về tiểu sử của các trào lưu triết học ánh sáng (Kênh hình 6,7,8 sgk). Ngày soạn: 05/9/2007 . Ngày dạy: 11/9/2007 Tiết 03 Bài 2 CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794) A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Tình hình của nước Pháp trước cách mạng. - Cuộc đấu tranh đã diễn ra trên mặt trận tư tưởng ntn? - Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách mạng bùng nổ. 2/ Tư tưởng: - Nhận thức được sự hạn chế của cách mạng tư sản. - Thể hiện thái độ yêu ghét rõ ràng, giữa những chế độ XH: Bóc lột và không bóc lột 3/ Kĩ năng: - Vẽ sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê. - Phân tích so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: + Bản đồ nước Pháp thế kỉ XVIII;. + Lược đồ các lực lượng cách mạng tấn công nước Pháp 1789 + Tra cứu các thuật ngữ, khái niệm phục vụ cho bài giảng. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: - Kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa? 2/ Giới thiệu bài mới: Sau cuộc cách mạng tư sản bùng nổ ngoài châu Âu (CMTS Mỹ) tiếp theo đó hàng loạt cuộc cách mạng tư sản khác nổ ra tạo điều kiện thuận lợi cho CMTB phát triển. Điển hình nhất là cuộc Cách mạng tư sản Pháp (1789- 1794). . Ta cùng tìm hiểu để thấy được cuộc cách mạng này. 3/ Dạy bài mới: -4-

Giáo án Sử 8 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp GV: Tìính chất lạc hậu của nền nông nghiệphình kinh tế Pháp thể hiện ở những điểm nàotrước cách mạng? HS: Xem sách, suy nghĩ và trả lời. GV: Nguyên nhân sự lạc hậu này do đâu? HS: Sự bóc lột của phong kiến địa chủ. GV: Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của công thương nghiệp ra sao? HS: Trả lời GV chốt: Thuế má nặng, không có đơn vị tiền tệ và đo lường thống nhất, sức mua của dân nghèo rất hạn chế. * Hoạt động 2: Cả lớp GV: Tình hình nước Pháp trước cách mạng ntn? HS: Là nước quân chủ chuyên chế, vua nắm mọi quyền hành…

GV: XH Pháp được phân chia ntn? HS: Xã Hôi phong kiến Pháp được phân chia thành 3 đẳng cấp: Tăng lữ, quý tộc, đẳng cấp 3 GV: Giải thích cho HS khái niệm: “ Giai cấp, đẳng cấp”: Địa vị của từng giai cấp, đẳng cấp trong XH Pháp (Trong đó: giai cấp thống trị gồm tăng lữ, quý tộc; đẳng cấp 3 gồm nhiều giai cấp). GV: Cho HS quan sát hình 5: Hãy miêu tả tình cảcnh người nông dân trước cách mạng Pháp nói lên điều gì? HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời GV: Gọi một HS khác nhận xét sau đó chốt ý, ghi bảng * Củng cố: Vị trí, mối quan hệ giữa các đẳng cấp? * Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp và nhóm. GV: Chế độ quân chủ chuyên chế bị tố cáo, phê phán gay gắt trong lĩnh vực văn hoá tư tưởng qua trào lưu Triết học ánh sáng Tiêu biểu cho trào lưu đó là những ai? HS: S.Môngte-xki-ơ; Vônte; G.G Rútxô Cho HS thảo luận nhóm. Mỗi tổ một nhóm: + Nhóm 1: Qua câu nói của mình Mông te-xki-ơ, Rút-xô, Vônte muốn nói lên điều gì? + Nhóm 2: Cả ba ông muốn nói lên điều gì? Sau khi HS thảo luận nhóm xong GV mời đại diện nhóm trả lời. GV chốt ý ghi bảng. GV: Chuyển ý. * Hoạt động 4: Cá nhân

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên NỘI DUNG GHI I/ Nước Pháp trước cách mạng: 1/ Tình hình kinh tế: - Nông nghiệp rất lạc hậu - Công, thương nghiệp đã phát triển nhưng bị chế độ phong kiến đã kìm hãm

2/ Tình hình chính trị – xã hội: - Chính trị: chế độ quân chủ chuyên chế. - Xã hội: ba đẳng cấp (Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3).

3/ Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng: - Trào lưu Triết học ánh sáng ra đời, chống lại tư tưởng của chế độ phong kiến.

- Tiêu biểu là: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô

GV: Sự suy yếu của chế độ quân chủ chuyên chế thể hiện ở điểm nào?

HS: Trả lời theo sgk. GV: Vì sao nông dân nổi dậy đấu tranh? * Hoạt đông 5: Cá nhân

III/ Cách mạng bùng nổ: 1/ Sự khủng của chế độ quân chủ chuyên chế: GV: Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự hội nghị ba đẳng cấp? Học SGK HS trả lời sgk. 2/ Mở đầu thắng lợi của cách mạng: GV: trình bày tóm tắt Hội nghị ba đẳng cấp. Vì sao nói >< đạt tới tột đỉnh? - Ngày 5/5/1789, vua triệu tập Hội HS: trả lời giáo viên chốt ý. nghị 3 đẳng cấp. Đại biểu đẳng cấp 3 GV: Sự kiện mở đầu cho cách mạng Pháp? hợp thành Quốc hội tiến hành đấu HS: Ngày tấn công vào pháo đài Ba-xti (14/7/1789) GV: Cho HS quan sát kênh hình số 9 sgk và trình bày hiểu biết tranh vũ trang. của mình. GV hỏi tại sao việc đánh chiếm pháo đài Ba- Xti đã mở đầu cho thắng lợi cuộc cách mạng? HS: Suy nghĩ trả lời (Chế độ quân) bị giáng đòn đầu tiên quan - Ngày 14/7/1789, ngục Ba-xti bị tấn công, mở đầu cho thắng của cuộc cách trọng, cách mạng bước đầu thắng lợi, tiếp tục phát triển. mạng. GV: Kết luận 4/ Củng cố: - Những nguyên nhân nào dẫn đến cuộc cách mạng Pháp 1789? - Các nhà tư tưởng tiến bộ Pháp đã đóng góp gì trong việc chuẩn bị cho cách mạng? -5-

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Cách mạng tư sản Pháp bắt đầu ntn? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Dựa vào những câu hỏi ở từng mục và câu hỏi ở phần củng cố. b/ Bài sắp học: Bài 2 (Tiếp theo) III/ Sự phát triển của cách mạng Pháp. Tổ 1, 2: Chế độ quân chủ lập hiến ở Pháp ntn? Nước Pháp ở bước đầu của nền cộng hoà? Tổ 3, 4: Nước Pháp dưới thời Gia-cô-banh? Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Pháp? Ngày soạn: 07/9/2007 . Ngày dạy: 14/9/2007 Tiết 04 Bài 2 (Tiếp theo) III/ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁCH MẠNG PHÁP A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Sự phát triển của Cách mạng Pháp trải qua các thời kỳ: Quân chủ lập hiến, thời Cộng hoà và chuyên chính Giacôbanh. - Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp. 2/ Tư tưởng: - Nhận thức rõ sự hạn chế của cách mạng tư sản song cách mạng Pháp có tính triệt để của nó. - Thể hiện thái độ yêu ghét rõ ràng: Giữa Gia-cô-banh và Ghi-rông-đanh. 3/ Kỉ năng: - Vẽ sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê - Phân tích so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: + Bản đồ nước Pháp thế kỉ XVIII; . + Lược đồ các lực lượng cách mạng tấn công nước Pháp 1789 + Tra cứu các thuật ngữ, khái niệm phục vụ cho bài giảng. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Nguyên nhân nào dẫn đến cách mạng Pháp 1789? 2/ Giới thiệu bài mới: Thắng lợi ở Pari nhanh chóng lan rộng trong cả nước, quần chúng nhân dân hăng hái làm cách mạng. Cách mạng Pháp phát triển mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản rồi sau đó là của những người của phái Gia-cô-panh diễn biến cách mạng ntn ? Ta vào bài mới. 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cả lớp 1/ Chế độ quân chủ lập hiến (Từ 14 GV: Nhắc lại cho HS nhớ lại chế độ quân chủ lập hiến ở Anh và -7 -1789 10 -8 -1792): nói rõ: Cách mạng thắng lợi ở Pari rồi nhanh chóng lan rộng kắp nước: G/c tư sản lợi dụng sức mạnh của dân chúng lên nắm chính quyền hạn chế quyền của vua cũng xoa dịu sự căm phẫn của nhân dân H: Sau đó Quốc hội đã làm gì? - Cuối tháng 8-1789, Quốc hội thông HS: Quốc hội thông qua bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân qua bản Tuyên ngôn Nhân quyền và quyền 8 -1789. Khẩu hiệu nổi tiếng là: “ Tự do - Bình đẳng - Bác ái” Dân quyền. --> Quốc kì Pháp có ba màu tượng trưng cho khẩu hiệu trên (Đ-T-X).

GV: Nội dung của bản Tuyên ngôn? Em có nhận xét gì về bản Tuyên ngôn? HS: Trình bày những nd sgk GV: Vậy Tuyên ngôn và Hiến pháp 1791, phục vụ cho quyền lợi của ai là chủ yếu? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Quần chúng có được hưởng quyền gì không? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Sự thoả hiệp của g/c tư sản với phong kiến thể hiện ở điểm nào? Vì sao có sự thoả hiệp này? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Chốt ý: H: Mặc dầu nhà vua vẫn còn nắm quyền hành song đã liên kết với bọn phản động trong nước cầu cứu các nước châu Âu mang quân can thiệp để chống phá cách mạng. Sự kiện để chứng tỏ -6-

- Tháng 9-1791, Hiến pháp được thông qua xác lập chế độ quân chủ lập hiến.

- Năm 1792, chống ngoại xâm, nội phản.

Giáo án Sử 8 điều này? HS: 4 -1792 Hai nước Ao - Phổ liên minh với nhau. 8 -1792 80 vạn quân Phổ tràn vào Pháp

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên -

GV: Trước tình hình “ Tổ quốc lâm nguy” thái độ của quần chúng ra sao?

HS: Tình nguyện đứng lên lật đổ thống trị của phái lập hiến, đồng thời xoá bỏ chế độ phong kiến * Củng cố: Nhân dân Pháp đã hành động ra sao khi tổ quốc lâm nguy? Kết quả? * Hoạt động 2: Cả lớp GV: Sau khởi nghĩa 10-8-1792 nền thống trị của đại tư sản bị lật đổ, chế độ phong kiến bị xoá bỏ. Vậy kết quả có cao hơn giai đoạn trước không? Thể hiện ở những điểm nào? HS: Dựa vào kiến thức sgk để trả lời GV: Lực lượng nào đã thúc đẩy cách mạng phát triển? HS: Cách mạng phát triển do quần chúng nhân dân thúc đẩy GV: Sự kiện để chứng tỏ cách mạng Pháp phát triển? HS: Ngày 21-9-1792 nền cộng hoà đàu tiên của nước Pháp được thành lập. Vua Lu-i XVI kết án phản quốc và đưa lên máy chém GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk H: Quân Anh cùng các nước phong kiến châu Âu đã chống phá cách mạng ntn? HS: Trình bày phần diễn biến sgk GV: Dựa vào lược đồ để xác định (Vùng nổi loạn chống phá cách mạng lan rộng, cuộc tấn công nước Pháp cách mạng từ nhiều phía) H: Trước tình thế ấy thì thái độ của phái Gi-rông-đanh cầm quyền ra sao?

Ngày 10-8-1792, lật đổ phái lập hiến và chế độ phong kiến.

2/ Bước đầu của nền cộng hoà (21 - 9 -1792 2-6-1793):

- Ngày 21-9-1792, thành lập nền cộng hòa.

- Xuân 1793, Tổ quốc lâm nguy

- Ngày 2-6-1793, khởi nghĩa lật đổ phái Gi-rông-đanh.

HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Quần chúng nhân dân Pháp làm gì? HS: Phải bảo vệ tổ quốc lâm nguy lật đổ phái Ghi-rông-đanh dưới sự lãnh đạo của Rô-be-spie * Củng cố: Trình bày tình hình chiến sự trên đất Pháp những năm 1792 -1793 3/ Chuyên chính dân chủ cách mạng * Hoạt động 3: Cá nhân Gia-cô-banh: GV: Sau cách mạng phái Gia-cô-banh đã làm gì? - Ngày 2-6-1793, phái Gia-cô-banh HS: Cử ra uỷ ban cứu nước lên nắm chính quyền, chống ngoại GV: Chính quyền cách mạng đã thi hành những biện pháp tiền bộ nào?

HS: Trả lời những việc làm trong sgk GV: Em có nhận xét gì về các biện pháp của chính quyền Giacôbanh? HS: Nêu nhận xét của mình GV: Sau đó thì nội bộ cách mạng ntn? Vì sao? HS: Trả lời ý sgk GV: Giải thích vì sao có mâu thuẫn ấy. Vì sao tư sản phản cách mạng lại tiến hành cuộc đảo chính? (Ngăn chăn cách mạng tiếp tục phát triển vì động chạm nhiều đến quyền lợi của chúng

xâm và nội phản giải quyết yêu cầu của nhân dân Ngày 27-7-1794, tư sản phản cách mạng đảo chính. Cách mạng chấm dứt.

GV: Đó cũng chính là nguyên nhân làm cho cách mạng Pháp thất bại * Củng cố: Vì sao năm 1794 cách mạng tư sản Pháp không thể phát triển?

* Hoạt động 4: Cả lớp * GV: Ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp? HS: Trả lời dựa vào sgk. GV: Khẳng định vai trò to lớn của quần chúng góp phần quyết 4/ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư định thắng lợi sản Pháp cuôí thế kỉ XVIII: - Hạn chế của cách mạng tư sản Pháp: - Lật đổ chế độ phong kiến đưa giai - HS: Suy nghĩ trả lời theo ý sgk. cấp tư sản lên cầm quyền. - GV: Cho HS đọc đoạn trích của HCM trong sgk. - Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa cách mạng tiến lên. 4/ Củng cố: Đã củng cố từng phần 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: - Lập niên biểu về những sự kiện chính của cách mạng tư sản Pháp ( 1789- 1794) -7-

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Vai trò của nhân dân trong cách mạng thể hiện ở nhữmg điểm nào? - Nêu những sự kiện chủ yếu qua các giai đoạn để chứng tỏ phát triển của cách mạng Pháp? - Trình bày và phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII? b/ Bài sắp học: Bài 3. I/Cách mạng công nghiệp - Tổ 1: H12, H13 cho biết việc kéo sợi đã thay đổi ntn? - Tổ2: Kết quả của cách mạng công nghiệp ở Anh ? - Tổ3: Cuộc phát triển của cách mạng công nghiệp Pháp Đức được thể hiện ở những điểm nào? - Tổ 4: Qua H17, H18 hãy nêu những biến đổi ở nước Anh sau khi hoàn thành cách mạng công nghiệp? Ngày soạn: 15/9/2007. Ngày dạy: 18-21/9/2007 Tiết 05&06 Bài 3 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Cách mạng công nghiệp: Nội dung, hệ quả. - Những biểu hiện để chứng tỏ cuộc cách mạng nổ ra sớm nhất ở Anh. 2/ Tư tưởng: - Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nên bao nhiềêu đau khổ cho nhân loại lao động thế giới. - Nhân dân thực sự là người sáng tạo chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật, sản xuất. 3/ Kĩ năng: Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình sgk. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận và liên hệ thực tế. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: Tìm hiểu nội dung kênh hình sgk. Đọc và sử dụng hoặc vẽ thêm các kênh hình sgk. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản Pháp 1789? 2/ Giới thiệu bài mới: Cách mạng công nghiệp mở đầu ở Anh và lan nhanh các nước tư bản khác, Đồng thời cách mạng tư sản tiếp tục thành công nhiều nước với những hình thức khác nhau, đánh dấu sự thắng lợi của CNTB trên phạm vi toàn thế giới. 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI Hoạt động 1: Cả lớp I/ Cách mạng công nghiệp: GV: Cho HS nhắc lại cách mạng đã thành công ở Anh vào thời gian 1. Cách mạng công nghiệp ở nào? Anh: HS: Thế kỉ XVII. GV: Cách mạng thành công đã đưa nước này phát triển đi lên chủ nghĩa tư bản, giai cấp tủ sản muốn phát triển sản xuất nên phải sử dụng máy móc. Lúc bây giờ tuy đã có máy móc nhưng sản xuất vẫn còn thấp vì máy vẫn còn thô sơ… chỉ mơí thay thế phần lao động chân tay. Cần cải tiến và phát minh nhiều máy móc để nhanh sản xuất, sản phẩm ngày càng nhiều và phức tạp hơn. Vậy nhớ lại xem ngành - Từ những năm 60 của thế kỉ nào phát triển nhất ở Anh? XVIII, máy móc được phát minh HS: Ngành dệt. và sử dụng ở Anh: Máy kéo sợi GV: Vậy loại máy nào ra đời sớm ở Anh và trong thời gian nào? Gien-ny. HS: Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII sự ra đời của máy dệt Gienny. GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ trong sgk ---> biết được cách làm việc và năng suất của máy kéo sợi Gien-ny. - Quan sát kênh hình 12 và 13 Em hãy cho biết việc kéo sợi đã thay đổi ntn? + Cách sản xuất và năng suất lao động khác nhau ra sao? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Hình 12 rất nhiều phụ nữ kéo sợi để cung cấp cho chủ bao mua, phát minh này không chỉ giải quyết nạn “ đói sợi” trước đây mà còn dẫn đến tình trạng thừa sợi. - Vậy khi máy kéo sợi Gien-ny được sử dụng rộng rãi dẫn đến tình trạng thừa sợi, sợi dư thừa đòi hỏi phải cải tiến loại máy nào? HS: Khi sợi thừa đòi hỏi phải cải tiến máy dệt. 1769 Ác-crai-tơ phát minh ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước: 1785 Ét-mơn-các-rai chế - Năm 1769, Ác-crai-tơ phát minh ra máy kéo sợi. tạo ra máy dệt đầu tiên ở Anh chạy bằng sức nước. -8-

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên GV: Năng suất khi sử dụng máy dệt? HS: Tăng 40 lần so với dệt bằng tay. - Năm 1785, Ét-mơn-các-rai chế GV: Khó khăn khi sử dụng máy chạy bằng sức nước? tạo ra máy dệt. HS: Mùa đông máy ngừng hoạt động vì nước đóng băng. GV: Trước tình hình đó các nhà khoa học (Kĩ sư) Anh đã làm gì? HS: 1784 Giêm Oát hoàn thành việc phát minh ra máy hơi nước (trước đó một người thợ) Nga Pôn du nốp đã chế tạo ra máy hơi nước nhưng không được sử dụng (Cách đây 20 năm) GV: Cho HS quan sát kênh hình (14) sgk và giải thích, nêu một vài nét về ông. - Máy móc được sử dụng nhiều ở các ngành khác, nhất là giao thông, vận tải. Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong giao - Năm 1784, Giêm Oát phát thông vận tải. minh ra máy hơi nước HS: Suy nghĩ trả lời (Nhu cầu chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá, hành khách tăng) GV: Cho HS đọc chữ in nhỏ sgk và quan sát hình 15 xe lửa Xti-phen-xơn rồi gv tường thuật “ đây là buổi khánh thành…. Kinh ngạc” GV: Vì sao giữa tk XIX Anh đẩy mạnh sản xuất gang thép và than đá?

HS: Suy nghĩ trả lời * Củng cố: Em hiểu thế nào là cách mạng công nghiệp? * Hoạt dộng 2: Cá nhân GV: Vì sao cách mạng ở Pháp nổ ra muộn nổ ra vào thời gian nào? HS: Bắt đầu từ 1830 nhưng trong 20 năm tốc độ tăng lên nhiều GV: Cho HS đọc phần chữ in nghiêng sgk Vậy tại sao ở pháp cách mạng công nghiệp bắt đầu muộn? Nhưng nổ ra với tốc độ nhanh? HS: Nhờ đẩy mạnh sản xuất gang, thép, sử dụng nhiều máy hơi nước (tiếp thu những kiến thức KHKT từ nước ngoài) GV: Ở Đức cách mạng công nghiệp nổ ra vào thời gian nào? HS: Trả lời ý sgk GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk và quan sát kênh hình 16/ 21 HS phân tích, giải thích * Củng cố: Sự phát triển của cách mạng công nghiệp ở Đức pháp được thể hiện những mặt nào? * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Nhóm 1: Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ mặt của các nước tư bản chủ nghĩa ntn? Hệ quả quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp về mặt XH? Nhóm 2: Quan sát H17& H18 (sgk) em hãy nêu những biến đổi của nước Anh sau khi hoàn thành cuộc cách mạng công nghiệp? GV: Cho HS thảo luận, giáo viên theo dỗi sau đó mời đại diện, GV chốt. * Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2) GV: Nhân tố nào đã ảnh hưởng lớn đến phong trào giành đ/l phát triển HS: Dựa vào sgk suy nghĩ trả lời GV: Kết quả? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Cho HS quan sát lược đồ H19/23 sgk và g/thiệu: Khu vực này nguyên là thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha lần lược giành độc lập và các quốc gia tư sản mới (Tên mới và năm thành lập được ghi rõ trên lược đồ) GV: Ở châu Âu phong trào cách mạng diễn ra ntn? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Cho HS quan sát H20/24 sgk phong trào cách mạng nổ ra ở Pháp rồi lan ra nhiều nước Nếu có thời gian cho HS lên bản đồ xác định và nêu sơ lược về cách mạng ở châu Âu g/đ này GV: Tiếp tục cho HS quan sát H21/25 sgk nói vệ địa điểm cách mạng: -9-

- Đến năm 1840, ở Anh đã chuyển sang sản xuất lớn bằng máy móc. 2/ Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức: * Ở pháp: - Bắt đầu từ năm 1830, nhưng phát triển nhanh trở thành đứng thứ hai châu Âu * Ở Đức: Diễn ra vào khoảng 1840 đến 1850- 1860, kinh tế phát triển tốc độ nhanh và đạt được nhiều kết quả.

3/ Hệ quả của cách mạng công nghiệp: - Làm thay đổi hẳn bộ mặt của các nước tư bản. - Hình thành 2 giai cấp: Tư sản và vô sản

II/ Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX: - Ở Mỹ La-tinh nổi dậy đấu tranh mạnh mẽ, hàng loạt các quốc gia tư sản mới ra đời

Giáo án Sử 8 Diễn tả cuộc đàn áp đẫm máu của quân đội chống quần chúng k/n trong cách mạng (2-1848 ở Pa-ri) Sau đó GV trình bày về cuộc đấu tranh để thống nhất đất nước ở I-tala-a và Đức .Hai nước này đã chia cắt ra sao? (sgk) và hình thức tiến hành cuộc thống nhất khác nhau ntn? HS: Suy nghĩ trả lời + kiến thức sgk. GV: Cho HS quan sát tiếp H 22, 25 sgk hình ảnh quần chúng nổi dậy đấu tranh. Ở Đức phong trào đấu tranh thống nhất đất nước dưới hình thức nào? HS: 38 quốc gia thống nhất bằng các cuộc chiến tranh chinh phục dưới sự lãnh đạo của quí tộc quân phiệt Phổ đứng đầu là Bi-xmác GV: Gt kênh hình 23,26 sgk đây là lễ tuyên bố thống nhất nước Đức 1-1871, tại cung điện Véc-xai. GV: Ở Nga cách mạng tư sản dưới hình thức nào? HS: Nông nô bạo động diễn ra dồn dập. Nga hoàng phải phải tiến hành cuộc cải cách giải phóng nông nô. GV: Kết quả của cuộc cải cách giải phóng nông nô? HS: Giải phóng nông nô mở đường cho CNTB phát triển. * Củng cố: Vì sao nói các cuộc đấu tranh thống nhất ở I-ta-li-a, Đức, cải cách nông nô ở Nga đều là cuộc các mạng tư sản? GV: Hướng dẫn HS trả lời (mở đường cho CNTB phát triển) * Hoạt động 2: Cả lớp GV: Vì sao CNTB phát triển càng thúc đẩy các nước phương Tây đi xâm chiếm thuộc địa? HS: Dựa vào sgk trả lời. GV: Dùng bản đồ thế giới đánh dấu những nước bị thực dân xâm lược (ghi tên nước TD) Nơi nào là miếng mồi hấp dẫn cho các nước TB phương Tây HS: Châu Á là miếng mồi hấp dẫn nhất. GV: Cho HS biết vì sao như vậy? Nơi nào là tiêu biểu? Cho HS lên bản đồ xác định và chỉ tên những nước bị xâm lược ở châu Á.

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Ở châu Âu: Phong trào cách mạng những năm 1848 1849 + Pháp năm 1848 1849. + I-ta-li-a năm 1859 1870. + Đức năm 1864 1871. + Nga tháng 2/1861.

2/ Sự xâm lược của tư bản phương Tây đối với các nước Á, Phi:

Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk, để HS dễ dàng nhận thấy Đông nam Á nói chung và 3 nước ở bán đảo Đông Dương nói riêng lại thu - Chủ nghĩa tư bản càng phát hút tư bản phương Tây như vậy. triển, nhu cầu thị trường càng GV: Ngoài châu Á ra còn nơi nào là miến mồi hấp dẫn cho tư bản tăng. phương Tây? HS: Châu Phi trước kia là nơi bí hiểm bây giờ bị các nước tư bản khám phá.

Kết quả của quá trình xâm lược? HS: Hầu hết các nước, Châu Á, Châu Phi lần lượt trở thành Thuộc địa hoặc phụ thuộc thực dân phương Tây. GV: Sơ kết bài học. - Cách mạng tư sản lần lượt nổ ra ở các nước tư sản Âu Mỹ, đánh đổ chế độ phong kiến và xác lập CNTB trên phạm vi toàn thế giới. - Cuộc cách mạng công nghiệp khởi đầu ở Anh lan rộng ra nhiều nước TBCN, do máy móc được phát minh và sử dụng rộng rãi. Đồng thời cách mạng công nghiệp đã dẫn tới sự phân chia xã hội: Hai giai cấp đối lập hình thành: TS & VS. - CNTB phát triển, do nhu cầu về nguyên liệu, nhân công, thị trường tiêu thụ hàng hoá, bọn thực dân tăng cường xâm chiếm các nước Á, Phi, Mỹ Latinh làm thuộc địa gây nhiều tội ác với nhân dân các nước này.

- Kết quả hầu hết các nước Á, Phi đều trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của thực dân phương Tây.

4/ Củng cố: Đã củng cố từng phần 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Cách mạng công nghiệp Anh được tiến hành ntn?Vì sao cách mạng công nghiệp lại nổ ra sớm ở Anh? Kết quả của cách mạng công nghiệp ở Anh? Hậu quả của cách mạng công nghiệp? b/ Bài sắp học: : I/ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX. - Tổ 1: Giải thích kênh hình 1: Trả lời câu hỏi: Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động trẻ em? - Tổ 2: Vì sao trong cuộc đấu tranh chống tư sản, công nhân lại đập phá máy móc? - Tổ 3: Trình bày các sự kiện chủ yếu về phong trào công nhân trong những năm1830- 1840? - 10 -

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Tổ 4: Nêu Kết cục phong trào đấu tranh của công nhân ở các nước châu Âu trong nửa đầu thế kỉ XIX Ngày soạn: 15/9/2007. Ngày dạy: 25-28/9/2007 Tiết 07&08 Bài 4 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Buổi đầu của phong trào công nhân – đập phá máy móc và bãi công trong nửa đầu thế kỉ XIX. - C. Mác và Ph. Ănghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. Phong trào công nhân vào những năm 1848-1870. 2/ Tư tưởng: - Giáo dục tinh thần đoàn kết chân chính, tinh thần đấu tranh của g/c công nhân. - Bước đầu làm quen với văn kiện lịch sử: Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản. 3/ Kĩ năng: Biết phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào công nhân, vào thế kỉ XIX. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Các tranh ảnh sgk, bản đồ thế giới. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: Giai cấp vô sản ra đời cùng với sự ra đời của g/c tư sản, nhưng bị áp bức bóc lột ngày càng nặng nề, vì vậy đã nảy sinh mâu thuẫn và đưa tới cuộc đấu tranh của vô sản, tuy họ chưa ý thức đựơc sứ mệnh của mình. Phong trào đó diễn ra thế nào? Kết quả? 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI Hoạt động 1: Cả lớp I/ Phong trào công nhân GV: Em thử nhớ lại g/c công nhân ra đời trong hoàn cảnh nào? nửa đầu thế kỷ XIX: HS: Công nghiệp phát triển g/c công nhân ra đời 1/Phong trào phá máy GV:Mác nói: G/c vô sản là con đẻ của nền đại công nghiệp công nghiệp móc và bãi công: ngày càng phát triển thì g/c vô sản càng trưởng thành. GV: Vậy g/c công nhân hình thành sớm ở nước nào? HS: Hình thành sớm ở nứơc Anh. - Công nghiệp phát triển, GV: Vì sao tình cảnh của g/c công nhân vô cùng khốn khổ HS: Trả lời ý sgk. GV: Gọi một HS đọc chữ in nhỏ sgk và sau đó cho HS quan sát kênh hình giai cấp công nhân đã ra đời. 24/28 sgk sau đó hướng dẫn cho HS trả lời câu? GV: Vì sao giới chủ lại thích lao động trẻ em? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Giải thích kênh hình sgk (Đây là hình ảnh các em bé dưới 12 tuổi đang làm công việc nặng nhọc trong hầm mỏ) sở dĩ giới chủ thích sử dụng lao động trẻ em vì trẻ em không những làm công việc năng nhọc nhưngmà trả tiền lương thì thấp gt lãi suất (thặng dư) của chúng ngày càng cao. Vậy: Vì sao ngay từ lúc mới ra đời g/c vô sản lại đấu tranh với g/c tư sản. HS: Bị bóc lột năng nề do lệ thuộc vào máy móc, nhịp độ nhanh và liên tục.

GV: Chú ý: Công nhân phải làm việc nhiều giờ mà tiền lương thấp, lao động nặng nhọc mà điều kiện lao động và ăn ở thấp kém. GV: Phong trào đã diễn ra như thế nào? Hình thức đấu tranh? HS: Vào cuối thế kỉ XVIII phong trào đập phá máy móc đốt công xưởng nổ ra mạnh mẻ ở Anh phong trào lan rộng các nước khác GV: Vì sao công nhân lại đập phá máy móc? Hành động này thể hiện ý thức ntn của công nhân? HS: Vì họ cho rằng máy móc là nguyên nhân gây ra cho họ khổ. Trình độ nhận thức còn thấp. GV:Ngoài ra họ còn bãi công (nghỉ làm) đòi tăng lương, giảm giờ làm. Kết quả của quá trình đấu tranh đó? HS: Thành lập các công đoàn. GV: Cho HS hoặc gv đọc phần chữ in nhỏ sgk. Khẳng định rằng ý thức đấu tranh của giai cấp công nhân ngày càng cao. Hoạt động 2: Cả lớp GV: Từ những năm 30 của thế kỉ XIX g/c công nhân đã lớn mạnh, tiến hành đấu tranh chính trị trực tiếp chống lại giai cấp tư sản. Tiêu biểu đó là những - 11 -

- Giai cấp công nhân bị tư sản bóc lột nặng nề, nên họ đã nổi dậy đấu tranh: Đập phá máy móc, đốt công xưởng…

- Thành lập các công đoàn 2/ Phong trào công nhân những năm 1830 1840:

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên phong trào nào? - Từ những năm 30-40 của HS: Trình bày những phong trào sgk. thế kỉ XIX, giai cấp công GV: Giới thiệu đôi nét về Liông, một trung tâm công nghiệp của Pháp, sau nhân đã lớn mạnh , đấu Pari; 30.000 thợ dệt sống cực khổ họ đòi tăng lương nhưng không chấp được tranh chính trị trực tiếp chủ chấp nhận nên đứng dậy đấu tranh, làm chủ thành phố trong một số chống lại giai cấp tư sản. ngày. Em hiểu thế nào là “Sống trong lao động, chết trong chiến đấu” - Tiêu biểu: HS: Suy nghĩ trả lời. + 1831 phong trào công GV: Có nghĩa là: Quyền được lao động, không bị bóc lột và quyết tâm chiến nhân dệt tơ thành phố Liông đấu để bảo vệ quyền lao động của mình. (Pháp) - Nguyên nhân, kết quả, tinh thần đ/t của vùng Sơlêdin? HS: Dựa vào sgk trả lời + 1844 phong trào công GV: Một phong trào rộng lớn có tổ chức hơn đó là phong trào nào? nhân dệt vùng Sơ-lê-din HS: Phong trào Hiến chương ở Anh: (Đức) GV: Khẳng định: Đây là phong trào đấu tranh chính trị của công nhân 1836

- Giới thiệu kênh hình sgk/Trg25 cho học sinh đọc chữ in nhỏ sgk. - Hình thức đ/t của phong trào này? Mục đích?

+ Từ 1836-1847 Phong trào Hiến chương ở Anh. GV: Kết quả của phong trào? Ý nghĩa của nó? - Phong trào đều bị thất bại. HS: Phong trào bị dập tắc nhưng mang tính quần chúng rộng lớn, tính tổ - Đánh dấu sự trưởng thành chức và mục tiêu chính trị rõ nét. của phong trào công nhân. GV: Giải thích kênh hình 25/30 sgk “Công nhân ký tên vào các bản kiến nghị gửi lên nghị viện đồi quyền được tuyển cử phổ thông. Hàng triệu người đã ký vào bản kiến nghị 5/1842 hơn 20 công nhân khiêng chiếc hòm to có bản kiến nghị trên 3 triệu chữ ký tới nghị viện. Theo sau là nghìn người. Nhân dân đứng hai bên đường hân hoan đón chào, nhưng nghị viện không chấp nhận kiến nghị này”. II/Mác và Ăng-ghen: GV: Kết quả, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa. * Củng cố: Nêu kết cục của phong trào đ/t của công nhân ở các nước Châu Âu trong nửa đầu thế kỉ XIX. - Mác và Ăng-ghen thấy * Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2) được sứ mệnh lịch sử của GV: Cho HS trình báy cuộc đời của Các Mác vàĂng ghen (Tài liệu + kiến giai cấp công nhân, hai ông thức sgk). HS đọc phần chữ in nhỏ sgk, g/t kênh hình 26,27 về chân dung cùng nghiên cứu lý luận của Mác và Ang- ghen, sau đó cho HS nêu lên phẩm chất cách mạng, tình cách mạng. bạn vĩ đại, tình yêu chung thuỷ, tinh thần vượt khó khăn, thiếu thốn trong đời sống để phục vụ cách mạng. HS: Dựa vào sự chuẩn bị để trả lời những câu hỏi của GV GV: Giáo dục tư tưởng tình cảm sâu sắc cho HS đối với những nhà sáng lập ra CNXH KH. Nêu điểm giống nhau trong tư tưởng của Mác và Ăngghen HS: Suy nghĩ trả lời - Năm1844, Ăngghen gặp GV:Cả 2 đều nhận thức được sứ mệnh lịch sử của g/c công Nhân (vô sản): Mác ở Pháp và tình bạn bắt đánh đổ ách thống trị của g/c tư sản, giải phóng g/c vô sản và loài người khỏi đầu. ách áp bức bóc lột Vì sớm có chí hướng cách mạng nên 2 ông sớm trở thành đôi bạn tri kỉ. GV: Tình bạn đó bắt đầu từ khi nào? HS: 1844 Ăngghen từ Anh sang Pháp và gặp Mác, từ đó bắt đầu một tình 2/ “Đồng minh những bạn bền chặt lâu dài và cảm động giữa 2 nhà lý luận cách mạng người cộng sản” và “Tuyên GV: Có thể kể một vài chi tiết về sự cảm động của tình bạn vĩ đại ấy? ngôn của Đảng Cộng sản” * Hoạt động 2: Cá nhân GV: Ở Anh Ăngghen đã làm gì? - Vì có chung một lý tư HS: Trả lời, ý sgk. ttưởng cách mạng nên Mác GV:Chủ yếu là hướng dẫn HS tự học phần này, tuy tổ chức là kế thừa của và Ăngghen sớm trở thành “Đồng minh chính nghĩa song được cải tổ thành chính Đảng độc lập đầu tiên bạn tri kỉ. của vô sản quốc tế GV: Hai ông được uỷ nhiệm làm gì? HS: Soạn thảo cương lĩ nh của đồng minh - Tháng 2-1948, Tuyên ngôn GV: Tháng 2-1848 cương lĩ nh được tuyên bố ở Luân Đôn dưới hình thức là của Đảng Cộng sản ra đời. một bản tuyên ngôn: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản. Giới thiệu kênh hình 28/32 sgk, HS đọc phần chữ in nhỏ sgk. Nội dung chủ yếu của bản tuyên HS: Mít tinh biểu tình đưa kiến nghị lên quốc hội đòi phổ thông đầu phiếu.

- 12 -

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên ngôn? HS: HS suy nghĩ trả lời GV: Khẳng định: Tuyên ngôn là văn kiện quan trọng của CNXH khoa học gồm những luận điểm cơ bản về sự phát triển của xã hội và cách mạng XHCN. Gv hướng dẫn cho HS nắm những nguyên lý cơ bản sau: + Sự thay đổi các chế độ xã hội trong lịch sử loài người là do sự phát triển của sản xuất xã hội phân chia thành giai cấp đối kháng, đ/t g/c là động lực thúc đẩy xã hội phát triển + Sứ mệnh lịch sử của g/c vô sản là“Người đào huyệt chôn chủ nghĩa tư bản”. Mối quan hệ giữa g/c vô sản và Đảng Cộng sản sẽ đảm bảo sự thắng lợi của cách mạng + Kết thúc của bản tuyên ngôn “Vô sản các nước đoàn kết lại” - Nếu có t/gian và trình độ HS khá gv có thể đặt câu hỏi “Ý nghĩa của câu kết thúc bản tuyên ngôn là gì? (Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản) GV: Ý nghĩa của bản Tuyên ngôn? HS: Trả lời theo sgk GV: Khẳng định: + Trình bày về chủ nghĩa xã hội khoa học một cách rõ ràng, có hệ thống (về sau gọi là chủ nghĩa Mác) + CN Mác phản ánh quyền lợi của g/c công nhân và là vũ khí lý luận, trong 3/ Phong trào công nhân công cuộc đấu tranh chống G/c tư sản. (Trước đó thiếu vũ khí này nên thất từ 1848 1870 Quốc tế thứ bại) Từ khi có chủ nghĩa Mác ra đời: pt công nhân kết hợp với CN Mác nhất: mới trở thành pt cộng sản Quốc tế cho HS nắm công thức: Phong trào công nhân + chủ nghĩa Mác = phong trào Cộng sản GV: Củng cố ý: - Những năm 1848-1849 * Hoạt động 3: Cả lớp công nhân ở các nước châu GV: Cho HS nhắc lại một số điểm đã học về cuộc đấu tranh của công nhân Âu đấu tranh quyết liệt: vào nữa đầu thế kỉ XIX tiếp đó gv tương thuật một vài nết về cuộc k/n 6- - Tiêu biểu: 1848 “Từ sáng sớm 23-6, công nhân bắt đầu xây dựng… thuộc địa” + Khởi nghĩa 23-6-1848 của GV: Ngoài cuộc khởi nghĩa 6-1848 của nhân dân Pari còn có phong trào nhân dân Pari. nào? + Phong trào công nhân và HS: Phong trào công nhân và thợ thủ công ở Đức. thợ thủ công ở Đức GV: Cho HS đọc phần chủ in nhỏ sgk. - Phong trào công nhân từ sau cách mạng 1848-1849 đến 1870 có nét gì nổi bật? Vì sao g/c công nhân ngày càng nhận thức rõ tầm quan trọng của sự đoàn kết?

HS: Suy nghĩ trả lời + kiến thức sgk. GV: Sau khi HS trả lời gv khẳng định: Giai cấp công nhân đã nhận thức rõ về g/c mình và tinh thần đoàn kết quốc tế. Vì họ có cùng chung một kẻ thù, và họ hiểu rằng: Đoàn kết mới là sức mạnh. - Trước tình hình đó cần phải làm gì? HS: Thành lập một tổ chức cách mạng quốc tế của g/c vô sản để lãnh đạo pt đấu tranh. GV: Quốc tế thứ nhất được thành lập ở đâu?Vào thời gian nào, do ai sáng lập?

- Ngày 28-9-1864, Quốc tế thứ nhất được thành lập tại Luân Đôn. Mác trở thành linh hồn của Quốc tế thứ nhất.

HS: Dựa vào sgk trả lời. GV:Giải thích cho HS kênh hình 29/34 về quang cảnh buổi lễ thành lập quốc tế và gv tường thuật buổi lễ thành lập Quốc tế “Ngày 28-9-1864” … Quốc tế thứ nhất (SGV)

GV: Hoạt động của quốc tế, HS đọc phần chữ in nhỏ Sgk. Nêu vai trò của Mác? HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời. GV: Sơ kết ý. 4/ Củng cố: - Tuyên ngôn của Đảng cộng sản ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu? - Hoàn cảch thành lập. Quá hoạt động của quốc tế thứ nhất? Vai trò của Mác trong Quốc tế thứ nhất? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Dựa vào câu hỏi đã củng cố. Làm câu hỏi và bài tập ở cuối bài. b/ Bài sắp học: I/ Sự thành lập công xã Pari (Bài 5) - Tổ 1, 2: Thái độ của “Chính phủ vệ quốc” và nhân dân pháp trước tình hình đất nước sau ngày 4-9-1870? - Tổ3, 4: Diễn biến chính của k/n 18-3-1871. Những chính sách của công xã Pari? - 13 -

Giáo án Sử 8

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

Ngày soạn: 29/9/2007. Ngày dạy: 02/10/2007 Chương II: CÁC NƯỚC ÂU MỸ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX

Tiết 09 A/ MỤC TIÊU:

Bài 5

CÔNG XÃ PARI 1871

1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Công xã Pari là một cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. Vì vậy cần nắm: Nguyên nhân đưa đến sự bùng nổ và diễn biến sự thành lập công xã Pari; Thành tựu nổi bật của công xã Pari; Công xã Pari- Nhà nước kiểu mới của g/ciai cấp vô sản. 2/ Tư tưởng: Giáo dục HS khả năng tin vào lãnh đạo, quản lý nhà nước của g/ciai cấp vô sản, CchủN Anghĩa anh hùng cách mạng, lòng căm thù đ/v g/cối với giai cấp bóc lột. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỉ năng: phân tích 1 sự kiện lịch sử. Sưu tầm các tài liệu có liên quan, liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: - Bản đồ Pari vùng ngoại ô- nơi xảy ra Công xã Pari.; - Sơ đồ bộ máy Hội đồng Công xã., các tài liệu tranh ảnh có liên quan đến bài dạy. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu những nội dung chính của bản Tuyên ngôn Đảng Cộng sản. Vai trò của Quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân quốc tế? 2/ Giới thiệu bài mới: Bị đàn áp đẫm máu trong cuộc cách mạng 1848, song g/c VSiai cấp vô sản đã trưởng thành nhanh chóng và tiếp tục tiến hành cuộc đấu tranh quyết liệt chống g/c tư sản đưa đến sự ra đời của công xã Pari 1871- Nhà nước kiểu mới đầu tiên của g/c vô sản. Vậy Công xã Pari được thành lập ntn ? Vì sao được coi là nhà nước kiểu mới? đầu tiên của g/c vs. Để hiểu rõ chúng ta cùng nhau tìm hiểuN/C bài mới. 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cả lớp I/ Sự thành lập Công xã: GV: Thông báo ngắn gọn về nền thống trị của Đế chế III (1852- 1870) 1/ Hoàn cảnh ra đời của Công xã thực chất là nền chuyên chế tư sản trong thì đàn áp nhân dân, ngoài thì Pari: tiến hành chiến tranh xâm lược. Chính sách đó dẫn đến kết quả gì? HS: Nước Pháp tồn tại (sgk) GV: trước tình hình đó nhân dân Pari đã làm gì? HS: 4-9-1870nhân dân Pari k/n lật đổ nền thống trị của đế chế III kết quả “Chính phủ vệ quốc” của g/c tư sản được thành lập GV: Khẳng định: thành quả cách mạng bị rơi vào tay của G/c tư sản. - Mâu thuẫn gay gắt giữa giai cấp vô sản và tư sản. Trước tình hình “Tổ quốc lâm nguy” Chính phủ vệ quốc đã làm gì? - Quân Đức xâm lược nước Pháp HS: Bất lực, hèn nhát xin đình chiến với Đức GV: Giải thích tình thế và bản chất của g/c tư sản Pháp bằng nhận xét của Chủ Tịch HCM:“Tư bản…với C/M”.Chứng tỏ g/c tư sản sợ nhân dân hơn sợ quân Đức xâm lược nên đã đầu hàng, để rảnh tay đối phó với - Giai cấp vô sản Pari đã trưởng nhân dân thành tiếp tục cuộc đấu tranh. GV: Công xã Pari ra đời trong hoàn cảnh nào? HS: Trả lời GV: Bổ sung. Sự tồn tại của Đế chế III và việc tư bản Pháp đầu hàng Đức nhân dân căm phẫn. G/c vô sản Pari đã trưởng thành tiếp tục cuộc đ/t

* Hoạt động 2: Cá nhân GV: Yêu cầu HS đọc nội dung sgk - Nguyên nhân nào đưa đến k/n 18-3-1871? HS:Nêu nguyên nhân: GV: K/n 18-3-1871 diễn ra ntn? Yêu cầu HS tường thuật cuộc khởi nghĩa HS: Dựa vào sgk tường thuật GV: Sử dụng bản đồ vùng ngoại ô Pari bổ sung tường thuật “Quyết tâm chống lại Pari… thành lập chính phủ lâm thời” - Vì sao k/n 18-3-1871 đưa tới sự thành lập công xã? Tính chất cuộc khởi nghĩa 18-3-1871 là gì? HS: Trả lời. - 14 -

2/ Cuộc khởi nghĩa 18-3-1871. Sự thành lập Công xã:

- Ngày 18-3-1871, quần chúng Pari tiến hành khởi nghĩa.

Giáo án Sử 8 GV: Khẳng định. K/n 18-3-1871 là ngày cách mạng vô sản đầu tiên trên t/g lật đổ chính quyền của g/c tư sản đưa g/c vô sản lên nắm chính

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

quyền

GV: Khi nào tiến hành bầu cử HĐ công xã? Gt tranh ảnh về sự thành lập công xã (Sưu tầm). - Ngày 26-3-1871, tiến hành bầu cử HS: 26-3-1871 tiến hành bầu cử HĐCX. 28-3-1871 HĐCX được thành lập. Hội đồng Công xã đến 28-3-1871, GV: Tạo biểu tượng về sự hân hoan của quần chúng trong buổi lễ ra Hội đồng Công xã được thành lập. mắt HĐCX. “ Ngày 28-5 tại quảng trường tòa thị Cchính giữa một biển người bao la Công xã tuyên bố …tim mọi người ngừng đập, nước mắt trào lên mi”

* Hoạt động 3: Cả lớp II/ Tổ chức bộ máy và chính sách GV: Sử dụng sơ đồ bộ máy HĐCX (treo trên bảng) hướng dẫn HS tìm của Công xã Pari: hiểu tổ chức bộ máy nhà nước của công xã. HS: Theo dõi tìm hiểu sơ đồ. - Tổ chức bộ máy Công xã (với GV: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy Công xã? Tổ chức bộ máy nhiều Uỷ ban) đảm bảo quyền làm chính quyền này có khác gì bộ máy chính quyền tư sản? chủ của nhân dân, vì nhân dân. HS: Nhận xét. GV: Khẳng định, ghi bảng: - Hội đồng Công xã đă ban bố và thi Nhân dân nắm mọi quyền trong Công xã, chịu trách nhiệm trước nhân hành nhiều chính sách tiến bộ. dân, có thể bị bãi miễn trong khi đó c/q tư sản chỉ phục vụ quyền lợi cho g/c tư sản không phục vụ quyền lợi cho nhân dân. GV: Căn cứ vào đâu để khẳn g định công xã pa ri là nhà nước kiểu mới. HS: Dựa vào đoạn chữ in nhỏ sgk trả lời. GV: Khẳng định công xã Pa- ri là nhà nước kiểu mới của g/c VS. * Hoạt động 4: Cả lớp GV: Vì sao g/c tư sản quyết tâm tiêu diệt Công xã? Vì sao chính phủ III/ Nội chiến ở Pháp. Ý nghĩa lịch Đức ủng hộ chính phủ Vecxai? sử của công xã Pa ri: HS: Suy nghĩ trả lời. Nội chiến từ 20-28/5/1871 quân GV: Sử dụng KH31 (sgk) tường thuật cuộc chiến đấu giữa các chiến sĩ Vec-xai tổng tấn công Pa-ri Công công xã. Đọc bài thơ Tố Hữu. xã Pa- ri thất bại. GV: Trích nhận xét của Mac (Công xã là điểm bảo trước… trời) - Ý nghĩa của Công xã: - Ý nghĩa của công xã Pa-ri? (SGK) HS: Dựa vào sgk trả lời. - Bài học: Phải có chính Đảng lãnh GV: Bổ sung, khẳng định: Tuy tồn tại 72 ngày song Công xã Pa-ri đạo, thực hiện liên minh công nông, vĩnh viễn là hình ảnh của một nhà nước, xã hội mới, là tấm gương trấn áp kẻ thù. sáng cho thế giới noi theo. GV: Nguyên nhân thất bại và bài học kinh nghiệm của Công xã? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Phân tích liên hệ với thực tế đ/t ở nước ta trước 1930. 4/ Củng cố: - Tại sao nói công xã Pari là nhà nước kiểu mới của g/c vô sản? - Lập niên biểu các sự kiện chính của công xã Pari? Phân tích ý nghĩa, bài học của công xã Pari? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: - Nắm được phần nội dung đã củng cố: b/ Bài sắp học: Bài 6 Tổ 1, 2: Vì sao g/c tư sản Anh đầu tư vào các nước thuộc địa? Nguyên nhân dẫn đến tình trạng tụt hậu ở Anh? Đặc điểm của CNĐQ ở Anh? Tại sao nói Pháp là “CNĐQ cho vay nặng lãi” Tổ 3, 4: Các công ty độc quyền của Đức ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu đặc điểm của đế quốc Đức? Ngày soạn: 03/10/2007. Ngày dạy: 05-09/10/2007 Tiết 10-11 Bài 6 CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Các nước tư b ản là: Anh, Pháp, Đức chuyển sang giai đoạn ĐQCN. - Tình hình và đặc điểm cụ thể của từng nước đế quốc; những điểm nổi bật của mỗi nước đế quốc. 2/ Tư tưởng: - Nhận thức rõ bản chất của CNTB, CNĐQ. - 15 -

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Đề cáao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lức gây chiến, bảo vệ hoà bình. 3/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ. - Sưu tầm tài liệu, lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: - Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc; . - Llược đồ các nước đế quốc và thuộc địa của chúng. (bản đồ thế giới) đầu thế kỉ XX. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Lập niên biểu về sự kiện cơ bản của công xã Pari. Vì sao Công xã Pari gọi là Nhà nước kiểu mới? 2/ Giới thiệu bài mới: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX các nước đế quốc: Đức, Anh, Pháp, Mỹ phát triển mạnh và chuyển sang giai đoạn CNĐQ. Trong quá trình đó sự phát triển của các đế quốc có gì giống và khác nhau. Chúng ta cùng làm rõ vấn đề qua nội dung bài học hôm nay.: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cả lớp I/ Tình hình các nước Anh, Pháp, GV: So sánh với đầu thế kỉ XIX, cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX tình Đức, Mỹ: hình kinh tế Anh có gì nổi bật vì sao? 1/ Anh. HS: Trả lời * Kinh tế: Gv: Sự phát triển công nghiệp đó được biểu hiện ntn? Vì sao giai - Phát triển chậm, tụt xuống đứng hàng cấp tư sản chú ý đầu tư sang thuộc địa? thứ 3 thế giới. HS: Trả lời - Đầu thế kỉ XX, Anh chuyển sang giai GV: Khẳng định ghi bảng đoạn đế quốc chủ nghĩa với sự ra đời GV: Thực chất chế dộ 2 Đảng ở Anh là gì? các công ty độc quyền. HS: Trả lời GV: Giải thích GV: Sử dụng bản đồ HS lên xác định các nước thuộc địa Anh * Chính trị: HS: Lên xác định và khẳng định - Là chế độ quân chủ lập hiến với 2 GV: Vì sao CNĐQ Anh được mệnh danh là CNĐQ thực dân Đảng thay nhau cầm quyền. HS: Dựa vào sgk trả lời - Anh được mệnh danh là “Đế quốc GV: Bổ sung, kết luận thực dân”. * Hoạt động 2: Cá nhân 2/ Pháp: GV: Tình hình kinh tế Pháp sau 1871 có gì nổi bật? Vì sao * Kinh tế: HS: Trả lời - Phát triển chậm, tụt xuống đứng thứ GV: Để giải quyết khó khăn trên g/c tư sản Pháp đã làm gì? 4 sau Mỹ, Đức, Anh. Chính sách đó ảnh hưởng ntn đến nền kinh tế Pháp ? + Phát triển một số ngành công nghiệp HS: Dựa vào sgk trả lời mới: Điện khí hoá, chế tạo ô tô… GV: Bổ sung + Tăng cường xuất khẩu ra nước GV: Khi nào Pháp chuyển sang giai đoạn ĐQCN. Sự ra đời của ngoài, dưới hình thức cho vay lãi (Pháp các công ty độc quyền và vai trò chi phối của ngân hàng, chính được mệnh danh là đế quốc cho vay lãi) sách xuất khẩu của Pháp có gì khác Anh ? - Sự ra đời các công ty độc quyền, HS: trả lời Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ GV: Bổ sung, kết luận nghĩa. GV: Tại sao CNĐQ Pháp được mệnh danh là CNĐQ cho vay lãi? * Chính trị: HS: Trả lời Nước Pháp tồn tại nền Cộng hoà III GV: Tình hình Pháp có gì nổi bật? với chính sách đối nội, đối ngoại phục HS: Dựa vào sgk trả lời vụ cho giai cấp tư sản GV: giải thích GV: treo bản đồ thế giới GV:Cho HS lên bảng chỉ các nước thuộc địa Pháp * Hoạt động 3: Cả lớp GV: Em có nhận xét gì về nên kinh tế Đức cuối thế kỉ XIX đầu 3/ Đức: thế kỉ XX * Kinh tế: HS: Trả lời - Phát triển nhanh chóng: Đặc biệt là GV: Yêu cầu HS thống kê các con số chứng tỏ sự phát triển công nghiệp đứng thư 2 thế giới (sau nhanh chóng của nền công nghiệp Đức Mỹ). - 16 -

Giáo án Sử 8 HS: Dựa vào số liệu sgk thống kê GV: Phân tích GV: Công nghiệp phát triển CNĐQ Đức có gì khác so với Anh, Pháp?

HS: Trả lời GV: Vì sao công nghiệp Đức phát triển nhảy vọt như vậy? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Nét nổi bật tình hình chính trị ở Đức? HS: Trả lời GV: Phân tích khẳng định Củng cố: Vì sao Đức được mệnh danh là ĐQ quân phiệt hiếu chiến? * Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2) GV: Cho biết tình hình phát triển kinh tế Mỹ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? Sự phát triển kinh tế của các nước có gì giống và khác nhau? HS: Kinh tế phát triển mạnh mẽ CN vươn lên đứng đầu thế giới. Kinh tế của các nước tư bản phát triển không giống nhau mà phát triển không đều GV: Vì sao kinh tế Mỹ phát triển vượt bật? HS: Dựa vào sgk tả lời

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Cuối thế kỉ XIX, Đức chuyển sang giai đoạn đế quốc với sự ra đời của các công ty độc quyền. * Chính trị: - Là nhà nước liên bang do các quí tộc liên minh với tư bản độc quyền lãnh đạo. + Đức được mệnh danh là “Đế quốc quân phiệt hiếu chiến”.

4/ Mỹ:

GV: Các công ty độc quyền của Mỹ được hình thành trên cơ sở nào?

Tại sao nói Mỹ là xứ sở của các ông vua công nghiệp? HS: Kinh tế công nghiệp phát triển vượt bật hình thành các tổ chức độc quyền và các ông vua công nghiệp lớn GV: Khẳng định GV: Mỹ chuyển sang g/đ CNĐQ với sự hình thành của các công ty độc quyề những tơ rớt yêu cầu HS Thảo luận nhóm. Nội dung: Qua các ông vua công nghiệp: Rốc-pheo-lơ; Mócgân, pho. Em thấy tổ chức độc quyền tơ rớt của Mỹ có gì khác với hình thức độc quyền xanh đi ca của Đức? HS: Thảo luận sau đó nhận xét GV: Phân tích về hình thức độc quyền có sự khác nhau, song đều

- Đầu thế kỉ XX, kinh tế Mỹ phát triển mạnh, vươn lên đứng đầu thế giới. - Sản xuất công nghiệp phát triển vượt bậc sự hình thành các tổ chức độc quyền lớn: Các Tơ-rớt, Mỹ chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

tồn tại trên cơ sở bóc lột g/c công nhân và nhân dân lao động

GV: Tình hình chính trị có gì giống và khác Anh? Liên hệ với tình hình chính trị Mỹ hiện nay? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Sử dụng bản đồ t/g chỉ các khu vực ảnh hưởng và thuộc địa của Mỹ ở Thái Bình, Dương, Trung, Nam, Mỹ và kết luận GV: Chuyển ý * Hoạt động 2: Cá nhân - Qua việc học lịch sử các nước đế quốc em hãy nhận xét chuyễn biến quan trọng trong đời sống kinh tế các nước dế quốc là gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Phân tích GV: Yêu cầu HS quan sát kênh hình 32 sgk nhận xét về quyền lực của các công ty độc quyền HS: Quan sát nhận xét GV: Nhận xét. Dựa vào nội dung đã học hãy nêu vài nét nổi bật về quyền lực của các công ty độc quyền? HS: Trả lời GV: Khẳng định và kết luận ghi bảng * Hoạt động 3: Cả lớp GV: Sử dụng bản đồ t/g (treo trên bảng) yêu cầu HS quan sát và điền tên các thuộc địa của Anh, Pháp, Đức trên bản đồ HS: Quan sát bản đồ dựa vào kiến thức đã học ---> điền tên các thuộc địa của Anh, Pháp, Đức GV: Vì sao các nước đế quốc tăng cường xâm chiếm thuộc địa? HS: Dựa vào kiến thức đã học để trả lời

- 17 -

- Chính trị: Tồn tại thể chế Cộng hoà quyền lực trong tay Tổng thống, do 2 thay nhau cầm quyền. Thi hành chính sách đối nội, đối ngoại phục vụ quyền lợi của giai cấp tư sản.

II/ Chuyển biến quan trọng ở các nước đế quốc: 1/ Sự hình thành các tổ chức độc quyền:

- Xuất hiện các tổ chức độc quyền (CNTB độc quyền). CNĐQ là giai đoạn

Giáo án Sử 8 GV: Yêu cầu HS làm bài tập trên lớp: Vẽ biểu đồ so sánh tương quan thuộc địa của các nước: Anh, Pháp, Đức theo tỉ lệ: Anh; 12, Pháp; 4, Đức; 1 HS: Lên bảng vẽ biểu đồ GV: Hoàn thiện biểu đồ.Lên xếp vị trí của các nước đế quốc trước và sau 1870. HS: Lên bảng. GV:

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên phát triển cao nhất và cuối cùng của CNTB.

1870 Anh Pháp Đức Mỹ

Mỹ Đức Anh Pháp

2/ Tăng cường xâm chiếm thuộc địa, chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới: Đây là quy luật phát triển không

đều của CNĐQ

(Học SGK)

4/ Củng cố: - Nêu mâu thuẫn chủ yếu giữa các đế quốc “Già” (Anh, Pháp) với các đế quốc “Trẻ” (Đức, Mỹ) - Mâu thuẫn đó đã chi phối chính sách đối ngoại của các nước đế quốc ntn? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Làm bài tập 1 theo mẫu sgk. Học theo nội dung đã củng cố. b/ Bài sắp học: Bài 7 Tổ 1: Những sự kiện chứng tỏ phong trào công nhân t/g vẫn phát triển trong những năm cuối thế kỉ XIX? Tổ 2: Hoàn cảnh ra đời của QT thứ 2? Vì sao nó tan rã? Tổ 3: Những nét chính về cuộc đời hoạt động của Lê-nin? Tổ 4: Những điểm nào chứng tỏ Đảng Công nhân xã hội Dân chủ Nga là Đảng kiểu mới Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 7 Ngày soạn: 02/10/2007. Ngày dạy: 12-16/10/2007 Tiết 12-13 Bài 7

PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX

A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX chủ nghĩa tư bản chuyển mạnh mẽ sang giai đoạn CNĐQ.Mâu thẫn gay gắt giữa tư sản và vô sản đã dẫn đến phong trào công nhân phát triển Quốc tế thứ hai được thành lập. Vai trò của Ăng-ghen. - Sự phát triển của phong trào công nhân Nga. Ý nghĩa lịch sử cuộc Cách mạng Nga 1905-1907. - Công lao to lớn của Lê-Nin và Đảng kiểu mới ở Nga. 2/ Tư tưởng: - Nhận thức đúng cuộc đấu tranh giai cấp giữa vô sản và tư sản là vì quyền tự do, vì sự tiến bộ xã hội. Giáo dục tinh thần cách mạng tinh thần quốc tế vô sản. - Lòng biết ơn đ/v Lê-nin, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vô sản. 3/ Kĩ năng: Tìm hiểu những nét cơ bản về khái niệm “chủ nghĩa CN cơ hội”, “Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới”, “Đảng kiểu mới”; Biết phân tích các sự kiện cơ bản của bài bằng các thao tác tư duy lịch sử. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ đế quốc Nga cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. Tranh ảnh, tư liệu về cuộc đấu tranh của công nhân: Sica-gô. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Hãy cho biết quyền lực của các công ty độc quyền? 2/ Giới thiệu bài mới: “ Sau thất bại của công xã Pari” 1871 phong trào công nhân t/g tiếp tục phát triển hay tạm lắng sự phát triển của phong trào đã đặt ra yêu cầu gì cho sự thành lập và hoạt động của Quốc tế thứ hiaai? Chúng ta giải quyết vấn đề này qua tiết học hôm nay. 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cá nhân I/ Phong trào công nhân quốc tế GV: Mời HS đọc mục I sgk thống kê 3 phong trào công nhân tiêu cuối thế kỷ XIX. Quốc tế thứ hai: biểu ở Anh, Phi, Đức 1/ Phong trào công nhân quốc tế - Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của nhân dân cuối thế kỉ XIX? cuối thế kỉ XIX: HS: Nhận xét về số lượngSL, quy mô, tính chất GV: So Với phong trào công nhân trước công xã Pari cuối thế kỉ XIX phong trào công nhân đã phát triển mạnh mẽ hơn, rộng rãi hơn, - Cuối thế kỉ XIX, phong trào công hoạt động ở nhiều nước Anh, Pháp, Mỹ tính chất quyết liệt: Đòi nhân phát triển rộng rãi ở nhiều quyền lợi về kinh tế, chính trị nước: Anh, Pháp, Mỹ… đấu tranh - 18 -

Giáo án Sử 8 - Vì sao phong trào trong giai đoạn này vẫn phát triển mạnh? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Kết quả to lớn nhất mà phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX đã đạt được? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Sự thành lập các tổ chức chính trị độc lập của giai cấp công nhân ở các nước GV: Vì sao ngày 1-5 trở thành ngày Quốc tế lao động? * Cho HS thảo luận theo nhóm, nhóm nào hoàn thành trước trả lời nhóm khác nhận xét GV: Giải thích: + Ngày 1-5-1886 công nhân Mỹ…. Thắng lợi + Ngày 1-5 trở thành ngày Quốc tế lao động là để thể hiện sự đồan kết, biểu dương lực lượng, sức mạnh của g/c vô sản quốc tế. * Hoạt động 2: Cả lớp HS: Theo dõi sgk. GV: Những yêu cầu nào đòi hỏi phải thành lập tổ chức quốc tế mới. HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Phân tích, giải thích GV: Quốc tế thứ hai thành lập và có những hoạt động ntn? HS: Dựa vào sgk nêu sự thành lập Quốc tế thứ hai và những hoạt động chủ yếu của Quốc tế thứ hai. GV: Ăng-ghen và vai trò gì cho sự thành lập quốc tế thứ hai?

HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Khẳng định vai trò của Ăng-ghen. Sự thành lập Quốc tế thứ hai có ý nghĩa gì? HS: Trả lời theo sgk GV: Khẳng định ghi bảng GV: Vì sao tổ chức thứ hai tan rã? HS: Trả lời dựa vào sgk GV: Giải thích Ăng-ghen mất là tổ thất rất lớn cho Quốc tế thứ hai khuynh hướng cơ hội trong quốc tế thứ nhất thắng thế nội bộ Quốc tế bị phân hoá, tan rã các nghị quyết của Quốc tế không còn hiệu lực. năm 1914 chiến tranh t/g thứ nhất bùng nổ Quốc tế thứ hai tan rã Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2) GV: Yêu cầu HS thống kê về những hiểu biết của mình về Lê-nin (sưu tầm đã chuẩn bị ở nhà). Em có hiểu biết gì về Lê-nin? HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình + kiến thức sgk GV: Khẳng định ghi bảng - Lê-nin đã có vai trò gì trong việc thành lập Đảng xã hội dân chủ Nga? HS: dựa vào sgk trả lời Lê-nin đóng vai trò quyết định GV: Em hãy nêu sự kiện để chứng minh điều này? HS: Hợp nhất các Đảng Mac-xít thành hội liên hiệp đ/t giải phóng công nhân- mầm móng của đảng vô sản kiểu mới. GV: Tại sao nói Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga là đảng vô sản kiểu mới? HS: Dựa vào đoạn chữ in nhỏ sgk trả lời GV: Khẳng định ghi bảng * Củng cố: những điểm nào chứng tỏ Đảng công nhân xã hội dân chủ nga là Đảng kiểu mới? * Hoạt động 2: Cá nhân GV: Dùng bản đồ giới thiệu đế quốc Nga cuối thế kỉ XIX dầu thế kỉ XX HS: Theo dõi bản đồ GV: Nét nổi bật tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX là gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Khẳng định.Gọi một HS đọc diễn cảm đoạn chữ in nhỏ sgk về “ Ngày chủ Nhật đẫm máu” GV: Trình bày tiếp diễn biến của cách mạng theo sgk - 19 -

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên quyết liệt chống giai cấp tư sản. - Sự thành lập các tổ chức chính trị độc lập: + 1875, Đảng xã hội dân chủ Đức. + 1879, Đảng công nhân Pháp. + 1883, nhóm giải phóng lao động người Nga ra đời.

2/ Quốc tế thứ hai (1889 - 1914): - Sự phát triển của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX - Cần có một tổ chức quốc tế mới lãnh đạo phong trào công nhân. - Ngày 14-7-1889, Quốc tế thứ hai thành lập ở Pari dưới sự chủ trì của Ăng-ghen - Ý nghĩa: + Khôi phục tổ chức quốc tế của phong trào công nhân, tiếp tục sự nghiệp đấu tranh cho thắng lợi của chủ nghĩa Mác + Thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế đấu tranh hợp pháp đòi cải thiện đời sống. - Năm 1914, Quốc tế thứ hai tan rã. II/ Phong trào cơng nhơn nga và cuộc cách mạng 1905 -1907: 1/ Lê-nin và việc thành lập Đảng vô sản kiểu mới ở Nga: - Lê-nin sinh 4-1870, trong một gia đình nhà giáo tiến bộ, sớm tham gia phong trào cách mạng. - Lê-nin có vai trò lớn trong việc thành lập Đảng. - Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga là Đảng kiểu mới vì: + Đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp công nhân, tính chiến đấu triệt để. + Chống chủ nghĩa cơ hội, tuân theo nguyên lý của chủ nghĩa Mác.

+ Dựa vào quần chúng và lãnh đạo quần chúng làm cách mạng. 2/ Cách mạng Nga 1905- 1907: - Đầu thế kỉ XX, nước Nga lâm vào khủng hoảng trầm trọng về nhiều mặt… - Năm 1905-1907 cách mạng Nga bùng nổ. - Diễn biến: (SGK)

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Diễn biến của cách mạng Nga? HS: Mở đầu bằng sự kiện ngày chủ nhật đẫm máu 9-1-1905 GV: Nguyên nhân thất bại? - Kết quả: HS: + Sự đàn áp đẫm máu của kẻ thù + Giai cấp vô sản chưa có kinh nghiệm đấu tranh GV: Dẫn câu nhận xét của chủ tịch HCMHồ Chủ tịch qua quyển “Đường cách mệnh”

- Ý nghĩa lịch sử của nó? HS: Trả lời những ý sgk GV: Khẳng định ý nghĩa. - Từ nguyên nhân thất bại rút ra bài học kinh nghiệm gì? HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình GV: + Tổ chức đoàn kết tập dược quầnchúng đấu tranh + Kiên quyết chống CNTB và chế độ phong kiến Có thể nói thêm đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới vì: G/c vô sản lãnh đạo Lật đổ chế độ phong kiến Đem lại quyền lợi cho g/c vô sản Khẳng định và cho HS nắm vững khái niệm này *Củng cố: Nêu diễn biến và nguyên nhân bùng nổ cuộc cách mạng Nga 1905- 1907?

- Ý nghĩa: + Giáng một đòn chí mạng vào nền thống trị của địa chủ tư sản, làm suy yếu chế độ Nga hoàng + Là cuộc tổng diễn tập, tạo điểm xuất phát cho cách mạng 1917. Cổ vũ cho phong trào đấu tranh ở các nước.

4/ Củng cố: Theo câu hỏi củng cố từng phần 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Học thuộc câu hỏi ở phần củng cố. b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 8 Ngày soạn: 13/10/2007. Ngày dạy: 19/10/2007 Tiết 14 Bài 8 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT KHOA HỌC, VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỶ XVIII-XIX A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - G/c tư sản làm cuộc cách mạng thắng lợi đã tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp làm thay đổi nền kinh tế của xã hội làm tăng năng suất lao động và đặct biệt ứng dụng thành tựu của khoa học- kĩ thuật. - Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế với sự xâm nhập của kĩ thuật tiên tiến vào lĩnh vực đời sống. Sự ra đời của triết học duy vật của Mác và Ăng ghen - Những thành tựu nổi bật của khoa học kĩ thuật. 2/ Tư tưởng: - Nhận thức được sự tiến bộ của chế độ tư bản so với chế độ phong kiến. - Yếu tố năng động của khoa học - kĩ thuật, đối với sự tiến bộ của xã hội. Chủ nghĩa xã hội có thể thắng chủ nghĩa tư bản khi ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật, ứng dụng dụng nền sản xuất hiện đại. Xây dựng niềm tin vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta hiện nay. 3/ Kĩ năng: - Phân biệt các khái niệm “Cách mạng tư sản”, “Cách mạng công nghiệp”. - Phân tích ý nghĩa vai trò của khoa học - kĩ thuật, văn học nghệ thụât đ/v sự phát triển của lịch sử. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: - Tranh ảnh về thành tựu KH-KT thế kỉ XVIII- XIX. - Chân dung các nhà bác học, nhà văn, nhạc sĩ lớn: Niu-tơn, Đac-uyn, Lô-mô-nô-xốp… C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu những sự kiện chính Cách mạng Nga 1905-1907? Vì sao Cách mạng thất bại? 2/ Giới thiệu bài mới: Vì sao Mác và Ăng ghen nhận định “G/c tư sản không thể tồn tại nếu không luôn luôn cách mạng công cụ lao động?”. Nhờ nó mà ở thế kỉ XVIII – XIX trở thành thế giới của những phát minh khoa học vĩ đại, về tự nhiên và xã hội là thế kỉ phát triển rực rỡ của trào lưu văn học, nghệ thuật với những tên tuổi còn sống mãi với thời gian. Để rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cá nhân I/ Những thành tựu chủ yếu về kĩ GV: Yêu cầu HS nhắc lại hoàn cảnh lịch sử cụ thể của thế kỉ XVIII- thuật: - 20 -

Giáo án Sử 8 XIX? HS: G/c tư sản dã làm cách mạng thắng lợi hầu hết các nước châu Âu và Bắc Mỹ. Cách mạng công nghiệp đã nổ ra ở Anh, Pháp, Đức GV: Dẫn dắt: Để hoàn toàn chiến thắng chế độ phong kiến về kinh tế g/c tư sản phải làm cuộc cách mạng thứ hai sau cách mạng tư sản đó là gì? HS: Cuộc cách mạng công nghiệp GV: Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII- XIX tiếp đó là cách mạng KHKT, vậy yêu cầu cuộc cách mạng đó là gì? Vì sao g/c tư sản phải tiến hành cuộc cách mạng này? HS: Thảo luận cả lớp sau đó trả lời (theo tổ) GV: Cho học sinh đọc chữ in nhỏ sgk - Vì sao thế kỉ XIX được gọi là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước? - Những thành tựu chủ yếu về kỉ thuật ở thế kỉ XVIII? HS: Công nghiệp: luyện kim, sản xuất gan, sắt thép … Sản xuất than, dầu hoả … Động cơ hơi nước được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực. GV: Về gt liên lạc có những thành tựu gì? HS: Dựa vào chữ in nhỏ sgk trả lời. GV: Bổ sung: Trước đã có tàu chạy trên các Đại Dương (chạy buồm lợi dụng sức gió,) nhưng còn nhiều hạn chế ( đi lại chậm, mất nhiều thời gian). + 1807 Phơn-tơn, kĩ sư người Mỹ đã đóng tàu thuỷ chạy bằng hơi nước đầu tiên có nhiều ưu điểm: Đi nhanh, không phụ thuộc nhiều vào thời tiết Thúc đẩy hoạt động thương nghiệp đường trở nên nhộn nhịp nước Anh dẫn đầu về hành động đường biển. + Đầu máy xe lửa chạy bằng động cơ hơi nước ra đời ở Anh: Xe lửa Xti-phen-xơn 1814 GV: Tạo biểu tượng cho HS về tác dụng của xe lửa đối với sản xuất “Năm 181 …... có mặt” GV: Trong lĩnh vực công nghiệp, quân sự đã đạt được những thành tựu ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời. GV: Kết luận: Máy móc ra đời chính là cơ sở kĩ thuật cho sự chuyển biến mạnh mẽ của nến sản xuất từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí hoá chuyển văn minh nhân loại từ văn minh nông nghiệp lên văn minh công nghiệp. * Hoạt động 2: Cả lớp

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

- Thế kỉ XVIII, nhân loại đã đạt được những thành tựu vượt bậc về khoa học, kĩ thuật: + Công nghiệp: kĩ thuật luyện kim, sản xuất gang, sắt thép… đặc biệt là sự ra đời của động cơ hơi nước. + Giao thông vận tải tiến bộ nhanh chóng.

+ Nông nghiệp: sử dụng phân hoá học, máy kéo, máy gặt, máy đập. + Quân sự: nhiều vũ khí mới được sản xuất.

I/ Những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội: GV: Kể tên các nhà Bác học và các phát minh vĩ đại thế kỉ XVIII- XIX? 1/ Khoa học tự nhiên: HS: Dựa vào sgk để kể tên. - Đạt được nhiều thành tựu tiến bộ: GV: Bổ sung và giới thiệu thêm một số nhà bác học trong các lĩnh + Toán học: Niu-tơn, Lép-ních vực nói trên. Có thể cho các em về nhà tìm hiểu thêm về cuộc đời + Hoá học: LômônôxốpMen-đêvà những phát minh của các nhà bác học vĩ đại. lê-ép Khẳng định: Những phát minh lớn trên chứng tỏ rằng vạn vật biến chuyển vận động theo quy luật chúng -> tấn công mạnh mẽ vào + Vật lý: Niu-tơn giáo lý Thần học cho rằng Thượng đế sinh ra muôn loài. + Sinh học: Đác-uyn * Củng cố: Nêu những phát minh lớn về khoa học tự nhiên (Kèm theo tên tuổi các nhà bác học) thế kỉ XVIII- XIX * Hoạt động 3: Cá nhân GV: Nêu các học thuyết ra đời trong thời gian này? HS: Dựa vào sgk trả lời. 2/ Khoa học xã hội: GV: Nội dung chủ yếu của các học thuyết trên. HS: Luận bàn về các lĩnh vực xã hội khác nhau tuy vậy nó đã phá + Có những bước tiến mạnh mẽ bỏ ý thức hệ phong kiến đề xướng tư tưởng xây dựng xã hội mới + Chủ nghĩa duy vật và phép biến chứng + Học thuyết chính trị kinh tế học tiến bộ hơn. + Học thuyết CNXH khoa học không * Hoạt động 4: Cả lớp tưởng GV: Yêu cầu HS tóm tắt các thành tựu văn học thế kỉ XVIII-XIX - 21 -

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên (đã chuẩn bị ở nhà) + Chủ nghĩa Mác ra đời HS: Dựa vào chữ in nhỏ sgk trả lời. 3/ Sự phát triển của văn học nghệ GV: Nội dung chủ yếu của những trào lưu văn học nói trên? thuật: HS: Đấu tranh chống chế độ phong kiến, giải phóng nhân dân bị áp bức. a/ Văn học: GV: Những thành tựu nổi bật về nghệ thuật? Nhiều trào lưu văn học xuất hiện, HS: Dựa vào sgk trả lời. đấu tranh chống chế độ phong kiến. Nổi tiếng: Mô-da; Bét-tô-ven; Đa-vít-gôia. b/ Nghệ thuật: GV: Bổ sung (nếu còn thời gian g/thiệu sơ lược về 3 nhân vật nói Âm nhạc hội hoạ đạt nhiều thành trên nếu không thì g/thiệu về Mô-da) tựu: Mô-da, Bet-tô-ven, Đa-vít- gôia Nhận xét chung và kết luận. 4/ Củng cố: Theo câu hỏi đã củng cố từng phần; lập bảng thống kê những thành tựu chủ yếu về khoa học - kĩ thuât, văn học và nghệ thuật cuối thế XVIII đầu thế kỉ XIX. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Những thành tựu về kĩ thuật Những phát minh về khoa học Phát minh K/H Thời gian P/M Ý nghĩa Ngành kĩ thuật Ứng dụng Thời gian p/minh Lĩnh vực Công nghiệp Toán Giao thông vân tải Vật lí Nông nghiệp Hóa học Khoa học XH Quân sự b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 9. Ngày soạn: 16/10/2007. Ngày dạy: 23/10/2007 Chương III: CHÂU Á THẾ KỶ XVIII ĐẦU THẾ KỶ XX Tiết 15 Bài 8 ẤN ĐỘ THẾ KỶ XVIII ĐẦU THẾ KỶ XX A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Phong trào đấu tranh giải phóng Ấn Độ cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XX phát triển mạnh mẽ chính là kết quả tất yếu của chính sách thống trị, bóc lột tàn bạo của thực dân Anh. - Vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ (đại diện là Đảng Quốc đại) trong phong trào giải phóng dân tộc. Đồng thời tinh thần đấu tranh anh dũng của công nhân, nông dân, binh lính (K/n Xi-Pay, k/n Bom-bay) chống thực dân Anh nới lỏng ách thống trị. 2/ Tư tưởng: - Bồi dưỡng giáo dục lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh. - Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc. 3/ Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ tranh ảnh, làm quen và phân biệt các khái niệm “Cấp tiến”, “Ôn hoà”. Đánh giá vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: - Bản đồ phong trào cách mạng Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Tranh ảnh, tư liệu tham khảo về đất nước Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu các thành tựu nổi bật về kĩ thuật trong các lĩnh vực sản xuất? 2/ Giới thiệu bài mới: Từ thế kỷ XVI, các nước phương Tây đã bắt đầu dòm ngó châu Á. Tại sao như vậy? Thực dân Anh đã tiến hành xâm lược Ấn Độ ntn? Phong trào giải phóng dân tộc ở đây diễn ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cả lớp và nhóm I/ Sự xâm lược và chính sách GV: Sử dụng bản đồ Ấn Độ để giới thiệu sơ lược vài nét về điều kiện tự nhiên thống trị của thực dân Anh: và lịch sử của Ấn Độ - Những sự kiện nào chứng tỏ thực dân Anh đã xâm lược Ấn Độ? HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời GV: Thế kỷ XVI, thực dân phương Tây đã bắt đầu dòm ngó sang châu Á

- Yêu cầu HS theo dõi bảng thống kê. Qua bảng thống kê trên em có nhận xét gì về chính sách thống trị của thực dân Anh và hậu quả của nó đối với Ấn

- 22 -

- Thế kỷ XVI, Anh bắt đầu xâm chiếm Ấn Độ.

Giáo án Sử 8 Độ? HS: Nhận xét chính sách thống trị và bóc lột hết sức nặng nề, số người chết đói ngày càng nhiều chỉ 15 năm từ 1875- 1890 đã có 15 triệu người chết đói GV: Anh bóc lột gây ra hậu quả nặng nề cho nhân dân Ấn Độ → Quần chúng nhân dân bị bần cùng hoá nông dân mất đất, thủ công suy sụp, nền văn hoá bị huỷ hoại → nhân dân Ấn Độ mâu thuẫn sâu sắc với thực dân Anh Thảo luận nhóm cùng một nội dung câu hỏi: - Em thử tìm hiểu và cho biết chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ có giống

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Năm 1829, đặt ách cai trị ở Ấn Độ. + Chính trị: Chia rẽ tôn giáo, dân tộc, . Thực hiện chính sách “Ngu dân”… + Kinh tế: Bóc lột, kìm hãm nền kinh tế.

với chính sách thống trị của Pháp ở Việt Nam? Thảo luận xong → cử đại diện trả lời → nhóm khác nhận xét (nếu nhóm nào trả lời xuất sắc cho điểm cho cả nhóm) HS trình bày: Chính sách cai trị giống nhau và rất thâm độc. + Ấn Độ: Chia làm 2 nước, kìm hãm nền kinh tế + Việt Nam: Thực dân Pháp chia đất nước làm 3 miền. Chế độ chính trị khác nhau vơ vét bóc lột kìm hãm nền kinh tế thuộc địa. GV: Kết luận: Cả Anh và Pháp đều dùng chính sách thực dân kiểu cũ để cai trị và bóc lột các nước thuộc địa. Sự xâm lược tàn bạo và thống trị của bọn thực dân đã dẫn đến cuộc đ/t quyết liệt của nhân dân thuộc địa chống lại chúng

* Hoạt động 2: Cả lớp GV: - Phong trào k/n chống thực dân Anh đã nổ ra ntn? Tiêu biểu? HS: Nổ ra mạnh mẽ, liên tiếp: Tiêu biểu là k/n Xi-pay (1857- 1859) GV: Giới thiệu và cho HS quan sát kênh hình 41/57 (sgk) về khởi nghĩa Xipay và trình bày vài nét về cuộc khởi nghĩa này. Thứ hai là phong trào nào? HS: Thứ hai năm 1885, Đảng Quốc dân Đại hội (Đảng Quốc đại) ra đời lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành quyền tự chủ. Phát triển nền kinh tế dân tộc GV: Đảng Quốc đại là đại diện của giai cấp tư sản đang lên ở Ấn Độ đấu tranh chống thực dân Anh vì bị chèn ép. Đường lối đấu tranh là ôn hoà rồi cấp tiến → bị thực dân Anh lợi dụng chia rẽ. Thứ 3 là phong trào nào? HS: Khởi nghĩa Bom-bay? Tường thuật cuộc k/n GV: Tường thuật cuộc k/n đỉnh cao của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ GV: Em có nhận xét gì về Phong Trào giải phóng dân tộc trong giai đoạn này?

HS: Diễn ra liên tục mạnh mẽ với nhiều giai cấp tầng lớp tham gia ---> chứng tỏ đã tập hợp được lực lượng quần chúng. GV: Tại sao đấu tranh mạnh mẽ nhưng tất cả các phong trào trong giai đoạn này đều bị thất bại? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Khẳng định GV: Sự phân hoá của Đảng Quốc đại chứng tỏ điều gì? HS: Thể hiện sự phản bội của g/c tư sản đối với nhân dân GV: → Đây là t/c hai mặt của g/c tư sản - Ý nghĩa và tác dụng của phong trào? HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời + Phong trào yêu nước không hề bị dập tắt + Đặt cơ sở cho thắng lợi sau này * Củng cố: Trình bày nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của phong trào đ/t chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ?

II/ Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ: - Các phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi:

+ Khởi nghĩa Xi-pay (18571859) + Hoạt động của Đảng Quốc đại 1885 + Khởi nghĩa Bom-bay 71908

- Ý nghĩa của phong trào: + Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân Ấn Độ. + Đặt cơ sở cho thắng lợi sau này. 4/ Củng cố: Củng cố từng phần. Chú ý: Nêu hậu quả của sự thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ? (Dựa vào bảng thống kê sgk) 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Học theo câu hỏi đã củng cố. Chú ý: Lập niên biểu về phong trào đ/t của nhân dân Ấn Độ từ giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. b/ Bài sắp học: Dặn dò HS Ôn lại chương I, chương II, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. - 23 -

Giáo án Sử 8

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

Ngày soạn: 20/10/2007. Ngày dạy: 26/10/2007 Tiết 16 KIỂM TRA 1TIẾT MÔN LịCH Sử 8 A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Kiểm tra kiến thức các em đã học ở chương 1 và chương 2., kịp thời uốn nắn. 2/ Tư tưởng: Có tình cảm với bộ môn, thái độ làm bài nghiêm túc. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức, phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận.

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SỬ 8 * Chọn câu trả lời đúng: (Gồm 20 câu, mỗi câu đúng 0,5 điểm). 01. Cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên ở nước nào? a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ 02. Vùng đất Nê-đéc-lan nay thuộc nước nào? a. Hà Lan b. Bỉ c. Anh 03. Trong cách mạng tư sản, vua nước nào bị xử tử. a. Hà Lan b. Pháp c. Anh 04. Nước nào thời cận đại được xem là “công xưởng của thế giới”. a. Anh b. Pháp c. Mĩ 05. Ngày Quốc khánh nước Mĩ là: a. Ngày 04/7/1776 b. Ngày 14/7/1776 c. Ngày 04/7/1777 06. Quý tộc mới có ở nước nào? a. Hà Lan b. Bỉ c. Anh 07. Nước nào cách mạng tư sản được tiến hành từ “trên xuống”? a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ 08. Người được xem là đại diện cho trào lưu triết học Ánh sáng. a. Mông-te-xki-ơ b. Vôn-te c. Rút-xô 09. Chế độ quân chủ lập hiến là nhà nước: a. Do vua đứng đầu b. Quyền lực ở Quốc hội c. Quyền lực trong tay vua 10. Ngày Quốc khánh nước Pháp là: a. Ngày 04/7/1776 b. Ngày 14/7/1776 c. Ngày 14/7/1789 11. Khẩu hiệu: “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” có trong Tuyên ngôn nước nào? a. Anh b. Pháp c. Mĩ 12. Cách mạng tư sản nước nào được xem là triệt để nhất. a. Anh b. Mĩ c. Pháp 13. Cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở nước nào? a. Anh b. Mĩ c. Pháp 14. Ai là người phát minh ra máy hơi nước? a. Ác-crai-tơ b. Gien-ni c. Các-rai 15. Đường sắt đầu tiên xuất hiện ở nước nào? a. Hà Lan b. Pháp c. Anh 16. Giai cấp nào ra đời cùng với sự phát triển của công nghiệp? a. Tư sản b. Vô sản c. Địa chủ 17. Nước nào được xem là đế quốc “già”: a. Đức b. Pháp c. Anh 18. Bét-tô-ven nhà soạn nhạc thiên tài người nước nào? a. Áo b. Hà Lan c. Đức 19. Nước nào được xem là “đế quốc quân phiệt, hiếu chiến”: a. Đức b. Pháp c. Anh 20. Mô-da nhà soạn nhạc thiên tài người nước nào?

a. Áo

b. Hà Lan

d. Đức. d. Cả a, b. d. Cả b, c. d. Đức. d. Ngày 04/7/1781. d. Cả a, b. d. Đức. d. Cả a, b, c. d. Cả a, b.

c. Đức Đáp án

01 02 03 b d d 11b 12c 13a

04a 05a 06c 14 d

15c

16 d

07 d 17 d

08 09 10c d d 18c 19a 20a

Ngày soạn: 20/10/2007. Ngày dạy: 30/10/2007 Tiết 17 Bài 10 TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX - 24 -

d. Ngày 11/7/1790. d. Đức. d. Đức. d. Đức. d. Giêm Oát d. Cả b, c. d. Cả b, c. d. Cả b, c. d. Anh. d. Mĩ.

d. Anh.

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, chính quyền Mãn Thanh suy yếu, hèn nhát nên đất nước Trung Quốc rộng lớn, có nền văn minh lâu đời đã bị các nước xâu xé, trở thành nửa thuộc địa của đế quốc. - Các phong trào chống phong kiến và đế quốc diễn ra hết sức sôi nổi, tiêu biểu là cuộc vận động duy tân, phong trào Nghĩa Hoà Đoàn, cuộc cách mạng Tân Hợi. Ý nghĩa lịch sử của phong trào đó. Các khái niệm: “ Nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “Vận động duy tân”. 2/ Tư tưởng: Thái độ phê phán triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc trở thành “miếng mồi” cho các nước đế quốc xâu xé. Thông cảm và khâm phục nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh, tiêu biểu là Tôn Trung Sơn. 3/ Kĩ năng: Nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay đế quốc. Biết đọc và sử dụng bản đồ Trung Quốc k/n Nghĩa Hoà Đoàn và cách mạng Tân Hợi. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ treo tường: “Trung Quốc trước sự xâm lược của các đế quốc”, “Cách mạng Tân Hợi 1911” C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: Là một đất nước rộng lớn có nền văn hóa lâu đời, có nguồn tài nguyên phong phú. Cuối thế kỷ XIX Trung Quốc đã bị tư bản các nước phương Tây xâu xé, xâm lược, trở thành thị trường đầy hứa hẹn của các nước tư bản phương Tây. Vì sao như vậy, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Trung Quốc đã diễn ra ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cả lớp I/ Trung Quốc bị các nước đế quốc GV: Sử dụng bản đồ Trung quốc giới thiệu KQ. chia xẻ: - Các nước tư bản đã xâu xé Trung Quốc ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời. GV: Hãy xác định trên bản đồ các khu vực xâm chiếm của các nước đế quốc? HS: Xác định trên bản đồ: Đức chiếm Sơn Đông, Anh chiếm Dương Tử. Pháp thôn tính Vân Nam, Nga, Nhật chiếm Đông Bắc. - Cuối thế kỷ XIX, chính quyền Mãn GV: Vì sao không phải một mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé Thanh suy yếu, các nước đế quốc nhảy Trung Quốc? vào xâu xé Trung Quốc. GV: Trung Quốc là một đất nước rộng lớn, đông dân có lịch sử phát triển lâu đời. Dù cái mõm đế quốc quá to cũng không thể nào xâu xé, xâm lược và nuốt trôi được Trung Quốc. Các nước đế quốc thoả hiệp với nhau cùng chia quyền lợi ở Trung Quốc. (ăn ít - Năm 1840-1842, Anh gây ra cuộc mà chắc) → Trung Quốc đã bị xâu xé → Trung Quốc bị biến chiến tranh “thuốc phiện” mở đầu cho thành “nửa thuộc địa, nữa phong kiến” quá trình xâm lược Trung Quốc GV: Giải thích sơ lược cho HS nghe về khái niệm: “Nửa thuộc địa, nửa phong kiến” → liên hệ với tình hình Việt Nam là nước thuộc địa, nửa phong kiến. * Hoạt động 2: Cá nhân II/ Phong trào đấu tranh của nhân GV: Có thể khẳng định một lần nữa về nguyên nhân Trung Quốc dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu trở thành nửa thuộc địa phân tích cho HS nắm về 2 nguyên nhân: thé kỷ XX: Xâu xé, xâm lược của các nước; sự hèn nhát, khuất phục của p/k Mãn Thanh→ Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt → dẫn đến đấu tranh bùng nổ - Các cuộc đấu tranh bùng nổ trong thờigian nào ? Mục tiêu đấu tranh? - Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, nhiều HS: Dựa vào sgk trả lời phong trào đấu tranh chống đế quốc , GV: Tiêu biểu là những cuộc đấu tranh nào? ½ đầu thế kỷ XX phong kiến đã bùng nổ ở Trung Quốc HS: Phong trào chống Anh xâm lược (1840- 1842) và p/t Thái Bình Thiên Quốc 1851-1864 GV: Quan trọng nhất 2 phong trào nào đã nổ ra cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? HS: Cuộc vận động Duy Tân và khởi nghĩa Nghĩa Hoà Đoàn GV: Em hãy trình bày vài nét về cuộc vận động Duy Tân 1898? - 25 -

Giáo án Sử 8 HS: Dựa vào sgk trình bày GV: Mục đích: Cải cách chính trị → đổi mới, canh tân đất nước GV: Kết quả HS: Các thế lực bảo thủ phản ứng quyết liệt thất bại GV: Mặc dù thất bại phong trào có ý nghĩa ntn? HS: Dựa vào sự hiểu biết của mình để trả lời GV: Nhấn mạnh ý, khẳng định - Phong trào nổ ra cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? HS: Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn GV: Sử dụng lược đồ phóng to sgk giới thiệu phong trào: nơi xuất phát, sự phát triển của phong trào (Từ Sơn Đông → Trực Lệlê → Bắc kinh…) liên quân 8 nước đàn áp phong trào.

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Tiêu biểu: + Cuộc vận động Duy Tân (1898) do Khang hữu Vi và Lương Khải Siêu khởi xướng. Mục đích cải cách chính trị, canh tân đất nước nhưng thất bại

+ Phong tràoKhởi nghĩa Nghĩa Hoà Đoàn cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX

HS: Quan sát theo dõi → tìm ra nguyên nhân thất bại của phong trào

GV: Bổ sung: Sự thoả hiệp của triều đình Mãn Thanh với bọn đế quốc (Từ Hy Thái hậu) → phong trào bị dập tắc GV: Ý nghĩa của phong trào HS: Dựa vào sự hiểu biết của mình trả lời GV: Phong trào mạng tính dân tộc → thúc đẩy nhân dân tiếp tục cuộc đấu tranh chống đế quốc * Hoạt động 3: Cả lớp GV: giới thiệu về sự lớn mạnh của g/c tư sản Trung Quốc → đòi hỏi phải có chính đảng bảo vệ quyền lợi cho g/c tư sản - Tôn Trung Sơn là người ntn? Và ông có vai trò gì đối với sự ra đời của TQĐM hội? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Bổ sung: Tôn Trung Sơn (1866- 1925) tên thật là Tôn Văn (Minh hoạ bằng ảnh) xuất thân từ gia đình nông dân lớn lên từ gia đình người Anh…. bây giờ → ông có vai trò quyết định đến sự thành lập của Trung Quốc Đồng minh hội → Đây là chính đảng đại diện cho g/c tư sản GV: Cách mạng Trung Quốc đã bùng nổ ntn? HS: Dựa vào đoạn chử in nhỏ sgk trả lời HS: Dựa vào bản đồ cách mạng Tân Hợi bổ sung trình bày sơ lược diễn biến GV: Kết quả phong trào? HS: 2-1912 cách mạng Tân Hợi thất bại GV: Nguyên nhân thất bại? HS: dựa vào sgk trả lời GV: Tính chất và ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi HS: đọc phần chữ in nhỏ sgk trả lời GV: Nhận xét chung về tính chất, quy mô các phong trào đấu tranh của nhân dânTQ? Chống đế quốc, chống phong kiến với quy mô rộng khắp liên tục thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX → kết thúc bài học. 4/ Củng cố: Đã củng cố từng phần 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 11.

III/ Cách mạng tân hợi 1911:

- Tháng 8-1905, Tôn Trung Sơn thành lập Trung Quốc Đồng Minh hội. - Mục tiêu: nhằm đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân Quốc, thực hiện bình đẳng về ruộng đất. - Diễn biến: (SGK) - Tính chất: Là cuộc cách mạng tư sản dân chủ không triệt để - Ý nghĩa: Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc; ảnh hướng đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.

Ngày soạn: 20/10/2007. Ngày dạy: 02/11/2007 Tiết 18 Bài 11 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh mẽ ở các nước Đông Nam Á - Trong khi giai cấp p/k trở thành công cụ tay sai cho CNTB thì g/c vô sản dân tộc đã tổ chức lãnh đạo phong trào. Đặc g/c cấp công nhân, từng bước đã vươn lên vũ đài chính trị - 26 -

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Các phong trào diễn ra khắp các nước Đông Nam Á: In-đô-nê-xia, Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam... 2/ Tư tưởng: Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống CNĐQ, CNTD; tinh thần đoàn kết hữu nghị ủng hộ đấu tranh vì độc lập tự do vì sự tiến bộ của nhân dân. 3/ Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện đấu tranh tiêu biểu; phân biệt được nét chung, riêng của các nước Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Trình bày phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX - XX. 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm I/ Quá trình xâm lược của chủ GV: Dùng bản đồ các nước ĐNÁ cuối thế kỷ XIX- XX g/t khái quát. nghĩa thực dân ở các nước Đông - Qua theo dõi + sự chuẩn bị bài ở nhà em có nhận xét gì về vị trí địa Nam Á: lý của các quốc gia Đông Nam Á? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Khẳng định một lần nữa và hỏi: Tại sao Đông Nam Á trở thành miếng mồi hấp dẫn cho các nước tư bản phương tây và là đối tượng - Các nước tư bản phát triển mạnh dòm ngó xâm lược của chúng? mẽ cần thuộc địa , thị trường, HS: Theo dõi và dựa vào kiến thức sgk trả lời. thuộc địa. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi - Đông Nam Á có vị trí chiến lược Câu hỏi: N1: (Tổ1+2) Tại sao trong các nước Đông Nam Á chỉ có quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ Xiêm (Thái Lan) (thoát khỏi) giữ được phần chủ quyền của mình? phong kiến suy yếu đã trở thành N2: (Tổ 3+4) Đông Nam Á có bao nhiêu nước, kể tên? miếng mồi cho các nước tư bản - Sau khi HS thảo mời đại diện của mỗi nhóm lên trình bày nội dung phương Tây. GV: Cho HS nhận xét -----> gv khẳng định * Củng cố: Vì sao cuối thế kỷ XIX Đông Nam Á trở thành đối tượng - Cuối thế kỷ XIX bản phương Tây xâm lược của TB phương Tây? hoàn thành việc xâm lược Đông * Hoạt động 2: Cá nhân Nam Á. GV: Sau đó thì thực dân phương Tây đã làm gì? II. Phong trào đấu tranh giải HS: Đã thi hành những chính sách cai trị hà khắc phóng dân tộc: GV: Hà khắc ntn? HS: Vơ vét, đàn áp, chia để trị GV: Mời HS hoặc gv đọc phần chữ in nhỏ sgk - Sau khi chiếm các nước Đông GV: Dựa vào nd bạn đọc + sự chuẩn bị cho biết chính sách thuộc địa Nam Á trở thành thuộc địa, thực của thực dân phương Tây có những điểm chung nào nổi bật? dân phương Tây đã áp đặt chính HS: Trả lời theo những hiểu biết của mình sách cai trị hà khắc: vơ vét, đàn áp, HS: Vì sao nhân dân Đông Nam Á đấu tranh chống chủ nghĩa thực chia để trị... dân? Mục tiêu chung của các cuộc đấu tranh đặt ra là gì? HS: Trả lời GV: Điển hình phong trào này diễn ra ở những nước nào? HS: In- đô-nê-xia, Phi-líp-pin, Cam-pu-chia, lào, Việt Nam GV: Ở In-đô-nê-xia có gì nổi bật? - Cuộc đấu tranh chống xâm lược HS: Dựa vào sgk trả lời dựa vào bản đồ gt vài nét về In-đô-nê-xia và ở các nước Đông Nam Á phát triển ptđ/t giải phóng dân tộc liên tục, rộng khắp: GV: Là đất nước rộng lớn bao gồm hơn 13.600 đảo lớn nhỏ như “ Một + In-đô-nê-xi-a: Là thuộc địa của chuỗi ngọc vân vào đường xích đạo” đông dân là thuộc địa của Hà Lan Hà Lan, phong trào đấu tranh phong trào giải phóng dân tộc nổ ra mạnh mẽ kết quả. Đảng Cộng sản mạnh mẽ, 5-1920 Đảng cộng sản In-đô-nê-xia thành lập(5-1920). In-đô-nê-xia thành lập. GV: Phi-líp-pin phong trào đấu tranh diễn ra ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Mỹ tiến hành xâm lược Phi-líp-pin ra sao? - Gt một đôi nét về Phi-líp-pin? - Nêu một vài nét về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt + Phi-líp-pin: Là thuộc địa của Tây Nam, Lào, Campuchia. Ban Nha rồi Mỹ. - 27 -

Giáo án Sử 8 HS: dựa vào sgk trả lời

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

Qua các giải thích đó hãy rút ra những nét chung nổi bật của phong trào?

+ Lào: Phong trào vũ trang ở XaHS: Có nhiều điểm chung, họ nổi dậy đấu tranh van-ra-khet, cao nguyên Bô-lô-ven GV: Kể tên một vài sự kiện chứng tỏ sự phối hợp đ/t chống Pháp? + Cam-pu-chia: Khởi nghĩa A-cha HS: Dựa vào hiểu biết của mình để trả lời Xoa, nhà sư Pu-côm-bô. GV: kết luận + Việt Nam: Phong trào Cần * Củng cố: Nhận xét chung của em về tình hình chung của các nước vương, phong trào nhân dân Yên Đông Nam Á vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Thế. 4/ Củng cố: Đã củng cố từng phần 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 12 Ngày soạn: 02/11/2007. Ngày dạy: 06/11/2007 Tiết 19 Bài 12 NHẬT BẢN CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những cải cách của Minh Trị Thiên hoàng 1868. Thực chất là một cuộc Cách mạng tư sản nhằm đưa nước Nhật phát triển nhanh chóng sang CNĐQ. - Hiểu được chính sách xâm lược rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. 2/ Tư tưởng: - Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa tiến bộ của những cải cách đối với sự phát triển của xã hội. - Giải thích vì sao chiến tranh thường gắn liền với CNĐQ. 3/ Kĩ năng: Nắm vững khái niệm cải cách; sử dụng bản đồ trình bày những sự kiện liên quan đến bài học. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ các nước châu Á; lược đồ nước Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: Trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ĐNÁ? 3/ Dạy bài mới: “Trong khi các nước châu Á đều lần lượt trở thành thuộc địa, một nửa thuộc địa hay phụ thuộc vào tư bản phương Tây cuối thế kỷ XIX thì Nhật Bản vẫn giữ được quyền độc lập và trở thành nước tư bản phát triển mạnh mẽ sau đó chuyển sang CNĐQ”. Tại sao như vậy? Để hiểu rõ ta cùng nhau nghiên cứu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cả lớp, nhóm I/ Cuộc Duy tân Minh Trị: GV: Treo bản đồ các nước châu Á xác định vị trí địa lý của Nhật Bản, nêu một vài nét cơ bản về Nhật bản. GV: Bấy giờ các nước tư bản phương Tây đã làm gì Nhật bản? HS: Bây giờ trên quần đảo Fù Tang Mĩ là nước đầu tiên đòi Nhật chấm dứt tình trạng “Bế quan, toả cảng” để thực hiện việc mở của vì Mỹ không chỉ xem Nhật Bản là thị trường mà còn là bàn đạp tấn công Triều Tiên và Trung Quốc. GV: Tình hình đó đặt Nhật Bản đứng trước những yêu cầu gì và thực hiện yêu cầu đó ntn? Thiên hoàng Minh Trị là người ntn và nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị. Để giải quyết vấn đề này yêu cầu thảo luận nhóm: Chia lớp lám 4 nhóm. Với những nội dung câu hỏi như sau: 1: Nửa sau thế kỷ XIX Nhật Bản đang đứng trước những yêu cầu cấp bách nào? 2: Canh tân đất nước được thực hiện ntn ở Nhật? 3: Vài nét so lược về tiểu sử của Thiên hoàng Minh Trị? 4: Nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị? * Sau đó mời đại diện nhóm trả lời, cho HS nhận xét bổ sung GV: Vậy thực chất cuộc Duy Tân minh Trị là gì và kết quả ra sao? HS: Là cuộc cách mạng tư sản (Mặc dầu chưa triệt để) GV: Một ngành kinh tế được chú trọng đó là giao thômg .Cho HS quan sát kênh hình 48 sgk, khánh thành một đoàn tàu ở Nhật. GV: Chuyển ý.

* Hoạt động 2: Cá nhân GV: Nhật Bản chuyển sang CNĐQ trong điều kiện ntn? - 28 -

- Tháng 1/1868, Thiên hoàng Minh Trị tiến hành một loạt cải cách tiến bộ trên nhiều lĩnh vực. - Thực chất là cuộc cách mạng tư sản, mở đường cho Nhật Bản phát triển TBCN, thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây.

II/ Nhật bản chuyển sang chủ

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên HS: Trong điều kiện nền kinh tế phát triển mạnh mẽ. nghĩa đế quốc: GV: Vì sao phát triển mạnh mẽ như vậy? HS: Trả lời. Gv: Chính vì vậy mà Lê-nin nhận xét: “sau…………10 lần”. Vậy khi - Đầu thế kỷ XX, Nhật Bản chuyển sang CNĐQ Nhật Bản có những biểu hiện nào? chuyển sang giai đoạn CNĐQ. HS: Dựa vào SGK trả lời GV: Đọc cho HS nghe về công ty Mit-xưi, cho biết vai trò của nó. - Biểu hiện: HS: Chi phối toàn bộ kinh tế của nước Nhật. + Xuất hiện các công ty đôc GV: Biểu hiện thứ hai? quyền. HS: Tăng cường xâm lược thuộc địa. GV: Cho HS lên bản đồ xác định những thuộc địa mà Nhật đã chiếm được từ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. GV: Như vậy sau cuôc chiến tranh Nga Nhật, Nhât Bản trở thành một + Tăng cường xâm lược các cường quốc đế quốc ở Viễn Đông. nước làm thuộc địa. GV: Chuyển ý. * Hoạt động 3: Cả lớp GV: Nêu nguyên nhân dẫn đến pt đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản. GV: Tiêu biểu là những phong trào nào? III/ Cuộc đấu tranh của nhân HS: Trả lời. dân lao động Nhật Bản: Bị áp bức, bóc lột quá nặng nề GV: Dưới sự lãnh đạo của Đảng xã hội dân chủ Nhật pt đấu tranh phát triển nên nhân dân lao động Nhật Bản ntn? nổi dậy đấu tranh quyết liệt. GV tổng kết ý - Phong trào đấu tranh diễn ra liên tục, sôi nổi với nhiều hình thức phong phú.

4/ Củng cố: Từng phần 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 13. Ngày soạn: 02/11/2007. Ngày dạy: 09/11/2007 Chương IV CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 -1918) Tiết : 20 Bài: 13 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 -1918) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được: - Chiến tranh thế giới thứ nhất đã bộc lộ mâu thuẫn giữa đế quốc và đế quốc vid bản chất của đế quốc là gây chiến tranh xâm lược. - các giai đoạn của cuộc chiến tranh cũng như quy mô, tính chất và hậu quả tai hịa của nó đối với xã hội loài người. - Chỉ có Đảng Bôn-sê-vích đứng đầu là Lê-nin đứng trước thử thách của chiến tranh, lãnh đạo giai cấp vô sản và các dân tộc trong đế quốc Nga thực hiện khẩu hiệu “Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng”, giành hòa bình và cải tạo xã hội. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được: “Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh nhân dân”, “Chiến tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”. - Biết trình bày diễn biến chiến tranh trên bản đồ thế giới. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần đấu tranh chống đế quốc, bảo vệ hòa bình, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong cuộc đấu tranh chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình. B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất; bảng thống kê kết quả của chiến tranh; tranh ảnh có liên quan. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: Chính sách bành trướng của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh như thế nào? 2. Giới thiệu bài mới: Trong lịch sử loài người, đã có nhiều cuộc chiến tranh diễn ra, song tại sao cuộc chiến tranh 1914 -1918 lại gọi là Chiến tranh thứ nhất? Nguyên nhân, diễn biến và kết quả của nó ra sao? Hôm nay chúng ta sẽ giải đáp vấn đề trên. 3. Dạy và học bài mới: - 29 -

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI Hoạt động 1: Cá nhân I. Nguyên nhân của chiến tranh: GV: Gợi cho HS nhớ lại tình hình của các đế quốc Đức, Anh, Pháp, Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Sự phát triển không đều của GV: Do đâu có sự phát triển không đều ấy và từ tình hình ấy dẫn CNĐQ. đến hậu quả gì? - Mâu thuẫn sâu sắc giữa các đế HS: Trả lời theo hiểu biết của mình. quốc → hình thành 2 khối đối địch GV: Các đế quốc “trẻ’’ phát triển kinh tế mạnh nhưng lại ít thuộc nhau: địa hơn các đế quốc “già”dẫn đến chiến tranh giành thuộc địa. + Khối Liên minh: Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a (1882). Mâu thuẫn ấy dẫn đến hậu quả gì? HS: Từ mâu thuẫn đó hình thành 2 khối đế quốc kình địch nhau.

+Khối liên minh: Đức, Áo-hung, I-ta-li-a (1882) +Khối hiệp ước: Anh, Pháp, Nga. (1907) GV: Mục đích của chiến tranh? Duyên cớ trực tiếp đưa đến cuộc chiến tranh bùng nổ là gì? HS: Trả lời. * Củng cố: vì sao các nước đế quốc ráo riết chuẩn bị Chiến tranh thế giới thứ nhất? * Hoạt động 2: Cá nhân GV: Diễn biến của chiến tranh? HS: Trình bày từng giai đoạn theo nội dung SGK. GV: Nhấn mạnh các ý GV: Giai đoạn 2 của cuộc chiến tranh. Tình hình chiến sự giai đoạn 2 diễn ra ntn? Em có nhận xét gì? HS: Dựa vào sự kiện sgk trả lời GV: Nhấn mạnh: Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và giành thắng lợi → sự ra đời của nhà nước XHCN đầu tiên góp phần buộc Đức nhanh chóng đầu hàng GV: Sử dụng bản đồ chiến tranh thế giới thứ nhất trình bày diễn biến của chiến tranh qua 2 giai đoạn. Giải thích hai kênh hình sgk: GV phóng to: Đức ký đầu hàng không điều kiện chiến tranh kết thúc ở châu Âu. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm GV: Chia lớp làm 2 nhóm + Nhóm 1:Hậu quả của chiến tranh? + Nhóm 2: Tính chất của cuộc chiến tranh? Sau khi đại diện nhóm trả lời, cho HS nhận xét, GV nhận xét chốt ý ghi bảng GV: Tổng kết hậu quả của chiến tranh trên bảng xi-mi-li cho HS quan sát nhận xét. Tính chất của chiến tranh? HS: Là cuộc chiến tranh phi nghĩa phản động GV: Tổng kết ý

+ Khối hiệp ước: Anh, Pháp, Nga

(1907).

- Mục đích của chiến tranh: chia lại thế giới. - Duyên cớ: Ngày 28-6-1914, Thái tử Áo - Hung bị ám sát → Đức, Áo Hung chớp lấy cơ hội gây ra chiến tranh. II. Những diễn biến của chiến Tranh: - Diễn biến: Ngày 28/7/1914, Áo – Hung tuyên chiến với Xéc-bi, ngày 18-1914 Đức tuyên chiến với Nga, Anh, Pháp- chiến tranh bùng nổ 1. Giai đoạn 1 (1914- 1916): Ưu thế thuộc phe Liên minh, chiến tranh lan rộng với quy mô toàn thế giới. 2. Giai đoạn 2 (1917 - 1918): - Ưu thế thuộc phe Hiệp ước, phe Hiệp ước tiến hành phản công. - Phe Liên minh thất bại, đầu hàng. III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất: - Hậu quả: 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương, cơ sở vật chất bị tàn phá nặng. - Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.

3. Củng cố: Làm bài tập nhanh 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Như đã củng cố b. Bài sắp học: Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 14 ÔN TẬP Ngày soạn: 04/11/2007. Ngày dạy: 14/11/2007 Tiết 21 Bài 14 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỷ XVI đến 1917) A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Củng cố những kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại một cách hệ thống, vững chắc. - Nắm chắc, hiểu rõ những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại để chuẩn bị học tốt lịch sử thế giới hiện đại. 2/ Tư tưởng: Thông qua những sự kiện lịch sử đã học giúp cho HS đánh giá, nhận thức đúng đắn từ đó rút ra những bài họ cấn thiết, cho bản thân. - 30 -

Giáo án Sử 8

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

3/ Kĩ năng: Củng cố rèn luyện tốt hơn các kĩ năng học tập bộ môn chủ yếu là các kĩ năng, hệ thống hoá, phân tích khái quát sự kiện, rút ra những kết luận, lập bảng thống kê. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu những sự kiện chính diễn ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) và kết cục của chiến tranh? 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: Lịch sử thế giới cận đại có nhiều chuyển biến quan trọng, tác động to lớn tới sự phát triển của lịch sử xã hội loài người. Để nắm được phần lịch sử này chúng ta cần ôn tập lại những chuyển biến lịch sủ đó. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cá nhân I/ Những sự kiện lịch sử chính: GV: Yêu cầu HS kẻ bảng thống kê những sự kiện chính của lịch sử thế giới vào vở (bảng 3 cột: Niên đại, sự kiện chính, kết quả, ý nghĩa) và sau đó điền các sự kiện HS: Kẻ bảng điền các sự kiện dưới sự hướng dẫn của GV (Một sự kiện chỉ nêu sự kiện chính cơ bản, chú ý nhất là cột kết quả, ý nghĩa chủ yếu của sự kiện đó) GV: Sử dụng bảng thống kê những sự kiện lịch sử thế giới cận đại để bổ sung, hoàn thiện cho HS trên cơ sở bảng thống kê những sự kiện mà HS đã làm * Hoạt động 2: Nhóm GV: Yêu cầu HS đọc phần này sgk - Qua những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới cận đại, em hãy rút ra 5 nội dung chính của lịch sử thế giới cận đại HS: Trả lời trên cơ sở rút ra 5 nội dung chính: + Cách mạng tư sản và sự phát triển của CNTB + Sự xâm lược thuộc đại của CNTB được đẩy mạnh + Phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ + Khoa học kĩ thuật, văn học nghệ thuật của nhân loại được những thành tựu vượt bậc + Sự phát triển không đồng đều của CNTB → chiến tranh thế giới thư nhất bùng nổ GV: để khắc sau nội dung chính gv gợi mở cho HS những câu hỏi nhỏ để HS trả lời, nắm chắc những kiến thức cơ bản đã học * Nhóm 1: Qua các cuộc cáchg mạng tư sản (Từ tư sản Nê-đéc-lan → thống nhất Đức 1871) mục tiêu của cuộc tư sản đặt ra là gì? Có đạt được không? HS: Mục tiêu: + Lật đổ chế độ phong kiến + Mở đường cho CNTB phát triển Kết quả: Đạt được, CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới GV: Mặc dù nổ ra dưới nhiều hình thức khác nhau song các cuộc cách mạng bùng nổ có chung một nguyên nhân. Đó là nguyên nhân nào? HS: Sự kìm hãm của chế độ phong kiến đã lỗi thời vơi nền sản xuất TBCN đang phát triển mạnh mẽ mà trực tiếp được phản ánh qua mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với g/c tư sản và các tầng lớp nhân dân GV: Biểu hiện để chứng tỏ sự phát triển nhất của CNTB? HS: Sự hình thành các tổ chức độc quyền → CNTB tự do cạnh tranh chuyển sang giai đoạn CNĐQ * Nhóm 2: Phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ - Vì sao phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ HS: Sự bóc lột quá nặng nề của CNTB: CNTB càng phát triển thì tăng cưòng c/s bóc lột và đán áp nhân dân lao động → họ nổi dậy đấu tranh chống CNTB GV: Các phong trào chia mấy giai đoạn, đặc điểm từng giai đoạn? HS: Chia 2 giai đoạn: + Cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX: Phong trào tự phát chư có tổ chức đập phá máy móc, đốt công xưởng…. Vì mục tiêu kinh tế… + Từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX: phong trào phát triển đấu tranh mạng quy mô, ý thức giác ngộ của công nhân đã trưởng thành đấu tranh không chỉ vì kinh tế mà còn có mục tiêu chính trị: Đòi thành lập

- 31 -

Thời gian 1566 1640 -1688

Kết quả

Sự kiện Cách Lan Cách Anh

mạng



mạng

TS

1776 1789 -1794 1848 1868

II/ Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại:

1/ Cách mạng tư sản và sự phát triển của CNTB:

2/ Phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ:

Giáo án Sử 8

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

các tổ chức công đoàn, chính Đảng → sự ra đời của CNXH khoa học (1848) và sự thành lập tổ chức Quốc tế thứ nhất (1864) * Nhóm 3: Phong trào giải phong dân tộc bùng nổ mạnh mẽ ở khắp các nước châu lục: Á, Phi, Mĩ La-tinh GV: Vì sao phát triển mạnh mẽ ở khắp các châu lục? HS: + CNTB phát triển mạnh mẽ → tăng cường xâm lược Á, Phi, Mĩ La-tinh làm thuộc địa + Sự thống trị và bóc lột hà khắc của chủ nghĩa thực dân ở Á, Phi, Mĩ-La-tinh → phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ GV: Nêu một số phong trào giải phong dân tộc tiêu biểu ở Á, Phi, Mĩ La-tinh? HS: Châu Á: Trung Quốc, Ấn Độ, ĐNÁ, Mĩ La-tinh: các cuộc đấu tranh → thiết lập chính quyền tư sản * Nhóm 4: KH-KT văn học nghệt thuật của nhân loại đạt được những thành tựu vượt bậc GV: Kể tên những thành tựu KHKT, văn học nghệ thuật mà nhận loại đạt được? HS: Kể tên theo sự hiểu biết của mình: KHTN, KHXH… GV: Những thành tựu đó có tác dụng ntn đến ĐSXH của loài người? HS: Nêu tác dụng * Nhóm 5: sự phát triển không đều của CNTB → chiến tranh t/g thứ nhất (1914- 1918) GV: NN sâu xa và nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc đấu tranh HS: Dựa vào những kiến thức đã học để trả lời GV: Chiến tranh chia mấy giai đoạn? Những sự kiện chính của từng giai đoạn? HS: Chia 2 giai đoạn và trình bày những sự kiện chính GV: Hậu quả của chiến tranh thế giới thư nhất đem lại cho nhân loại là gì? Tính chất của chiến tranh HS: Trình bày hậu quả và tính chất theo các em đã học * Hoạt động 3: Cả lớp GV: Cho HS thực hành các loại bài tập trắc nghiệm khách quan, thực hành, tự luận

3/ Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ khắp các châu lục: Á, Phi, Mĩ La-tinh:

4/ Khoa học- kĩ thuật, văn học nghệ thuật của nhân loại đạt được những thành tựu vượt bậc:

5/ Sự phát triển không đều của CNTB → chiến tranh t/g thứ nhất:

III/ BÀI THỰC HÀNH: Cho HS về nhà làm theo những câu hỏi đã hướng dẫn

4/ Củng cố: Như trên 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 15 Ngày soạn: 11/11/2007. Ngày dạy: 16-21/11/2007

LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917 ĐẾN 1945) Chương I:

CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921- 1941) Tiết 22, 23 Bài 15 CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH ĐỂ BẢO VỀ CÁCH MẠNG (1917- 1921) A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những nét chung về tình hình nước Nga đầu thế kỷ XX, tại sao nước Nga năm 1917 có 2 cuộc cách mạng. - Diễn biến chính của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. - Cuộc đấu tranh bảo vệ thành quả cách mạng. - Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. 2/ Tư tưởng: Qua bài học bồi dưỡng cho HS nhận thức đúng đắn về tình cảm cách mạng đối với cuộc CMXHCN đầu tiên trên thế giới. 3/ Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ nước Nga để xác định vị trí của nước Nga trước cách mạng và cuộc bảo vệ nước Nga sau cách mạng. - Biết sử dụng và khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để rút ra nhận xét của mình. B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ, tranh ảnh nước Nga trước và sau cách mạng; tư liệu lịch sử nói về cuộc cách mạng tháng Mười. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: - 32 -

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên 2. Giới thiệu bài mới: Từ trong lòng cuộc Chiến tranh lần thứ nhất cuộc Cách mạng tháng Mười Nga 1917 đã bùng nổ và giành thắng lợi, mở ra thời đại mới trong lịch sử xã hội loài người - thời kì lịch sử thế giới hiện đại. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu sự kiện trọng đại này. 3. Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cả lớp I. Cách mạng tháng Mười Nga GV: Sử dụng bản đồ nước Nga giới thiệu khái quát nước Nga đầu thế năm 1917: kỷ XX. Tình hình nước Nga đầu thế kỷ XX ? 1. Tình hình nước Nga trước cách HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời mạng: GV: Cho HS theo dõi quan sát bức tranh hình 23. Em có nhận xét gì về - Là nước đế quốc phong kiến bảo bức tranh này? thủ, lạc hậu, tồn tại nhiều mâu thuẫn HS: Nhận xét gay gắt. GV: Bổ sung nhấn mạnh: Tạo điều kiện cho cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga. - Đòi hỏi phải giải quyết bằng một GV: Củng cố ý cuộc cách mạng. * Hoạt động 2: Cả lớp 2. Từ Cách mạng tháng Hai đến GV: Nêu một vài nét về diễn biến cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga? cách mạng tháng Mười: HS: Dựa vào sgk nêu sự kiện - Diễn biến: Tháng 2-1917, cách GV: Kết quả mà cách mạng tháng Hai đã mang lại là gì? mạng bùng nổ và giành thắng lợi. HS: Trả lời GV: Tính chất của cách mạng? - Kết quả: Chế độ quân chủ bị lật đổ, Vì sao cách mạng dân chủ tư sản thanhgs Hai 1917 được coi là cuộc chính quyền thiết lập: Xô viết và cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới? Chính phủ lâm thời tư sản. HS: Trả lời theo hiểu biết của mình GV: Sử dụng kênh hình 53 sgk phân tích và giải thích - Tính chất: Là cuộc cách mạng dân Chú ý: Cho HS đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần 2 (lần1: chủ tư sản kiểu mới. Cách mạng 1905- 1907). * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 3. Cách mạng tháng Mười năm - Nhóm 1: Sau cách mạng tháng Hai tình hình nước Nga có gì nổi 1917: bật? - Nhóm 2: Tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho cách mạng Nga? - Đầu tháng 10, Lênin về nước lãnh - Nhóm 3: Công cuộc chuẩn bị cho cách mạng tháng Mười được tiến đạo. hành ntn? - Ngày 24-10, khởi nghĩa nổ ra ở Pê- Nhóm 4: Qua kênh hình 54 sgk tường thuật cuộc tấn công ở Cung tơ-rô-grát; điện Mùa Đông? Sau khi HS trả lời GV cho các nhóm nhận xét, bổ sung. GV: Bổ sung: Đầu 10-1917, Lê-nin từ nước ngoài về nước trực tiếp - Ngày 25-10, Cung điện Mùa Đông bị lãnh đạo cách mạng; thành lập đội Cận vệ đỏ- lực lượng chủ lực tiến chiếm, Chính phủ lâm thời sụp đổ, hành cách mạng; ban lãnh đạo k/n thông qua quyết định khởi nghĩa chính quyền hoàn toàn về tay nhân hết sức nhanh chóng. dân. GV: Nêu những sự kiện chính của Cách mạng tháng Mười HS: Dựa vào kiến thức sgk để trình bày GV: So với Cách mạng tháng Hai, Cách mạng tháng Mười đã đem lại kết quả tiến bộ nào? HS: Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản thiết lập nhà nước vô sản, chính quyền thuộc vào tay nhân dân II. Cuộc đấu tranh xây dựng và Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2) bảo vệ chính quyền Xô viết: GV: Cho HS đọc sgk. Việc đầu tiên mà chính quyền mới đem lại là gì? 1. Xây dựng chính quyền Xô viết: HS: Thông qua sắc lệnh hoà bình và sắc lệnh ruộng đất - Ngày 25-10-1917, Chính quyền Xô GV: Yêu cầu HS đọc chữ in nhỏ sgk Viết thành lập do Lê-nin đứng đầu. - Sắc lệnh về hoà bình và ruộng đất đã đem lại cho nhân dân những gì? + Thông qua Sắc lệnh hoà bình và HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời GV phân tích Sắc lệnh ruộng đất GV: Những việc làm cấp thiết củng cố lòng tin của nhân dân vào chính quyền mới góp phần tháo gỡ khó khăn sau cách mạng để tiếp tục xây dựng - Thực hiện các biện pháp để ổn định và bảo vệ chính quyền. * Hoạt động 2: Cả lớp GV: Khai thác kênh hình 56, 57. Tình hình nước Nga cuối năm 1918? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Kết luận: Đến giai đoạn này chính quyền đã chuẩn bị đủ mọi đk cần

- 33 -

chính trị và phát triển kinh tế đất nước

2. Bảo vệ chính quyền Xô viết:

Năm 1918-1920, nhân dân Xô viết

Giáo án Sử 8 thiết cho cuộc sống đ/t chống lại các lực lượng kẻ thù luôn tìm ra mọi cách phá hoại cách mạng

* Hoạt động 3: Cá nhân GV: Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười? Đối với nước Nga và thế giới? HS: Thay đổi vận mệnh đất nước, số phận con người, đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền, thiết lập nhà nước XHCN đầu tiên trên t/g. HS: Tác động làm thay đổi t/g với sự ra đời của một nhà nước XHCN rộng lớn → các nước đế quốc hoảng sợ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho g/c công nhân và nhân dân lao động thế giới

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên đã chiến đấu chống thù trong, giặc ngoài, Chính quyền Xô viết được bảo vệ.

3. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga: (Học SGK)

GV: Khẳng định ý và sơ kết 3. Củng cố: - Tình hình nước Nga trước cách mạng, Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917. - Tại sao nói Cách mạng tháng Mười là cuộc CM XHCN đầu tiên? Ảnh hưởng tác động to lớn đối với nước Nga và toàn thế giới? 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Như đã củng cố B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI 4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: b/ Bài sắp học: b. Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 16 Ngày soạn: 15/11/2007. Ngày dạy: 23/11/2007 Tiết 24 Bài 16 LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921- 1941) A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Chính sách kinh tế mới 1921- 1925 được đề ra trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu và tác động của chính sách này đối với nước Nga. - Những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH (1925- 1941). 2/ Tư tưởng: Nhận thức được tính ưu việt của chế độ XHCN; tránh không để các em ngộ nhận những thành quả của CNXH.

3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích tranh ảnh... B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga 1917? 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: Sau khi ổn định được tình hình bảo vệ thành quả cách mạng, nước Nga bắt tay vào công cuộc xây dựng CNXH. Để hiểu rõ vấn đề chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Nhóm GV: Cho HS đọc đoạn chữ từ: “sau khi… nhiều nơi” và quan sát tranh hình 58. Hướng dẫn HS thảo luận * Tổ 1+2: Qua hình 58 bức áp phích năm 1921 nói lên điều gì? Là bức tranh của họa sĩ vô danh được phổ biến rộng rãi ở Nga 1921, ghi lại hình ảnh kiệt quệ của nước Nga sau chiến tranh: đói rét, bệnh tật… phía bên trái là hình ảnh những người công nhân, nông dân, tuyên - 34 -

NỘI DUNG GHI I/ Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (19211925): - Sau chiến tranh tình hình kinh tế vô cùng khó khăn - Tháng 3-1921, thông qua Chính sách kinh tế mới.

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên chiến với hậu quả của chiến tranh, xây dựng đất nước - Nội dung: * Tổ 3+4: Nội dung chủ yếu của chính sách kinh tế mới: Chính sách + Bãi bỏ chế độ trưng thu lương này đã tác động ntn đến tình hình nước Nga? thực thừa; → Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa, thực hiện tự do buôn + Tự do buôn bán, khuyến khích bán… có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển tư bản nước ngoài đầu tư. GV: Em hãy nêu ngắn gọn việc thành lập Liên bang Cộng hoà XHCN - Tháng 12-1922, Liên bang Cộng Xô viết? hoà XHCN Xô viết thành lập (Liên HS: Tháng 12-1922 Liên bang Cộng hoà XHCN được thành lập Xô). * Hoạt động 2: Cá nhân II/ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa GV: Tình hình kinh tế nước Nga khi bắt tay vào xây dựng CNXH? xã hội ở Liên Xô: HS: Mặc dù nền kinh tế phục hồi nhưng vẫn là nền kinh tế lạc hậu - Liên Xô bắt tay vào xây dựng chủ GV: Để xây dựng chủ nghĩa xã hội, nhân dân Liên Xô đã thực hiện nghĩa xã hội bằng việc thực hiện nhiệm vụ ntn? nhiệm vụ công nghiệp hoá XHCN. HS: Phát triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hoá XHCN? GV: Trong những nhiệm vụ đó, nhiệm vụ nào là cơ bản, trọng tâm? - Liên Xô thực hiện các kế hoạch 5 Nhiệm vụ đó được tiến hành ntn? năm. HS: Công nghiệp hoá XHCN, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng… GV: (Vì sao nhân dân Liên Xô phải thực hiện công cuộc xây dựng CNXH?) và công cuộc đó được tiến hành ntn? HS: Thông qua việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 và lần 2 (đều - Liên Xô đã đạt được thành tựu về: vượt mức trước chiến tranh) Kinh tế, văn hoá, giáo dục, xã hội… HS: Sau khi khôi phục kinh tế Liên Xô là nước công nghiệp lạc hậu. Vì vậy để xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH Liên Xô phải thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá XHCN. GV: Giải thích HS quan sát hình 59 và 60 - Qua 2 tranh hình 59, 60 em có nhận xét gì về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô? HS: Máy móc KHKT được áp dụng rộng rãi thu hút động đảo nông dân tham gia các NT tập thể → biến đổi to lớn trong kinh tế GV: Trong thời kì xây dựng CNXH Liên Xô đã đạt được những thành tựu ntn? HS: Đưa Liên Xô từ nước nông nghiệp chuyển thành nước công nghiệp, đứng đầu châu Âu, thứ hai trên thế giới GV: Nêu những thành tựu về văn hoá giáo dục? - Tháng 6-1941, Đức tấn công Liên HS: Trình bày thành tựu sgk Xô, nhân dân Liên Xô phải tiến GV: Liên hệ thực tế VN trong những năm 54 - 75 ở MB. GV nêu một hành chiến tranh giữ nước. số hạn chế trong công cuộc xây dựng CNXH GV: Thanhg 6-1941, Đức tấn công Liên Xô, nhân dân Liên Xô phải tiến hành chiến tranh giữ nước. 4/ Củng cố: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Hãy đánh dấu x vào ô trống đầu câu em chọn  Liên Xô đứng đầu châu Âu và thứ 2 thế giới;  Thanh toán nạn mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học;  Có nhiều phát minh trong các ngành khoa học tự nhiên và xã hội;  Tất cả các thành tựu trên. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 17 Ngày soạn: 20/11/2007. Ngày dạy: 28-30/11/2007 Chương II: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939) Tiết: 25-26 Bài 17 CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những nét khái quát về tình hình châu Âu trong những năm 1918- 1939. - Sự phát triển của phong trào cách mạng 1918- 1938 ở châu Âu và sự thành lập Quốc tế cộng sản. - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1939 và tác động của nó đ/v châu Âu? - Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Pháp? 2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức căm ghét chế độ phát xít bảo vệ hoà bình thế giới. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện tư duy lô-gích, sử dụng bản đồ, biểu đồ. - 35 -

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ châu Âu sau chiến tranh t/g 1914- 1918: Biểu đồ sản lượng gan than và thép của Á, Phi, Đức. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Nội dung của chính sách kinh tế mới và tác động của nó? 2/ Giới thiệu bài mới: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) tình hình châu Âu có gì biến chuyển, chúng ta sẽ tìm hiểu những nét khái quát về tình hình châu Âu, cao trào cách mạng 1918- 1923 Quốc tế Cộng sản thành lập. Để rõ ta vào bài mới. 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI *Hoạt động 1: Cá nhân I/ Châu Âu trong những năm (1918GV: Cần nêu rõ hậu quả của Chiến tranh t/g thứ nhất, bản đồ 1929): chính trị của châu Âu đã thay đổi, một số quốc gia mới ra đời trên 1/ Những nét chung: cơ sở sự tan vỡ của đế quốc Áo - Hung và thất bại của Đức. GV: Giới thiệu bản đồ châu Âu. Quan sát bản đồ em hãy giới thiệu một số quốc gia mới thành lập? - Sự xuất hiện một số quốc gia tư bản HS: Áo, Ba Lan, Tiệp Khắc, Nam Tư, Phần Lan… mới GV: Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ sgk. Em hãy nhận xét kinh tế các nước tư bản châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? HS: Cả nước thắng trận và bại trận đều bị suy sụp về kinh tế. Sự khủng hoảng về chính trị qua cao trào cách mạng ở Đức, Áo Hung → GV chốt ý và ghi bảng - Từ năm 1918- 1923, các nước châu Âu GV: Trong những năm 1924- 1929 tình hình các nước tư bản châu suy sụp về kinh tế, chính trị không ổn Âu ntn? định HS: Giới SGK trả lời GV: Sử dụng bảng thống kê số lượng than và thép của Anh, Pháp, Đức những năm 1920- 1929 - Qua bảng thống kê trên em có nhận xét gì về tình hình sản xuất - Từ 1924 - 1929, chính trị ổn định, kinh công nghiệp ở Anh, Pháp, Đức tế phát triển. HS: Tốc độ phát triển nhanh về kinh tế của 3 nước này GV: Chốt ý và ghi bảng * Hoạt động 2: Cả lớp 2/ Cao trào cách mạng 1918- 1923. GV: Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của cáo trào cách mạng Quốc tế cộng sản thành lập: 1918- 1923? - Trong những năm 1918- 1923, một cao HS: Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất, tác động của Cách trào cách mạng bùng nổ hầu hết châu mạng tháng Mười Nga. Âu, đặc biệt lên cao ở Đức. GV: Nêu diễn biến cuộc Cách mạng ở Đức năm 1918? HS: 9-11-1918, Tổng bãi công nổ ra ở Béc-lin sau đó chuyển thành k/n vũ trang của CN và ND thủ đô, chế độ quân chủ bị lật đổ GV: Cho HS quan sát hình 61 sgk (GV phóng to) HS: Cao trào cách mạng diễn ra sôi nổi, quần chúng tham gia đông đảo - Tháng 11-1918, Cách mạng Đức bùng GV: Cách mạng 11-1918 ở Đức có những kết quả và hạn chế ntn? nổ, chế độ cộng hoà tư sản thiết lập. HS: Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thành lập chế độ cộng hoà tư sản nhưng còn hạn chế là thành quả cách mạng rơi vào tay g/c tư sản → Đảng cộng sản Đức thành lập 12-1918 → GV chốt ý ghi bảng GV: Quốc tế cộng sản được thành lập trong hoàn cảnh nào? - Đảng cộng sản thành lập ở nhiều nước HS: Phong trào cách mạng dâng cao ở nhiều nước, sự hình thành lập các Đảng Cộng sản - Ngày 2-3-1919, Quốc tế cộng sản GV: Quốc tế cộng sản được thành lập và hoạt động ntn? được thành lập ở Mat-xcơ-va HS: Thành lập 2-3-1919 tại Mát-xcơ-va. Trong thời gian tồn tại - Từ 1919 – 1943, Quốc tế tiến hành 7 tiến hành 7 lần Đại hội đặc biệt là Đại hội lần 2 lần Đại hội đề ra đường lối cách mạng GV: Liên hệ đến Nguyễn Ái Quốc tìm thấy luận cương con cho từng thời kỳ. đường cứu nước, giải phóng dân tộc II/ Châu âu trong những năm 1929 GV: Sơ kết ý 1939 * Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2) 1/ Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới GV: Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng kinh tế 1929- 1933? HS: Sản xuất ồ ạt chạy theo thuận lợi, hàng hoá ế thừa, người dân 1929 - 1933 và hậu quả của nó: - 36 -

Giáo án Sử 8 không có tiền mua. GV: Cho HS xem sơ đồ so sánh sự phát triển của sản xuất thép giữa Anh và Liên Xô trong những năm 1921- 1931 HS: Sản lượng thép của Liên Xô tăng nhanh, còn sản lượng thép của Anh tụt hẳn xuống. Điều đó cho thấy khủng hoảng kinh tế t/g 1929- 1933 không ảnh hưởng đến Liên Xô, ngược lại khủng hoảng kinh tế đã làm cho ngành SX nói riêng, các ngành kinh tế khác của Anh bị đình đốn. GV: Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ sgk GV: Nêu tác động của khủng hoảng kinh tế đối với nước Đức? HS: Khủng hoảng kinh tế tàn phá nước Đức nghiêm trọng, bọn phát xít lên nắm quyền biến Đức thành lò lửa chiến tranh GV: Em hãy nhận xét về hậu quả của khủng hoảng kinh tế đối với các nước TBCN? HS: Sản xuất đình đốn, nạn thất nghiệp, người lao động đói khổ GV: Chuyển ý * Hoạt động 2: Nhóm GV: Vì sao phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh lan rộng ở nhiều nước? HS: Nguy cơ xuất hiện CN phát xít, một cao trào cách mạng bùng nổ với mục tiêu chống chủ nghĩa phát xít GV: Cho HS quan sát tranh 63 và đọc đoạn chữ in nhỏ ở sgk. GV hướng dẫn HS thảo luận: Vì sao nhân dân Pháp đẩy lùi được chủ nghĩa phát xít? → Đảng cộng sản Pháp đã huy động kịp thời quần chúng xuống đường đấu tranh, thống nhất lực lượng tập hợp các đảng phái, đoàn thể trong mặt trận chung → nêu cương lĩnh phù hợp với quyền lợi đông đảo quần chúng GV: Nêu ngắn gọn một số chính sách tiến bộ của Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp? HS: Ban hành những quyền tự do dân chủ, luật lao động, ân xá chính trị

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Từ 1929- 1933 khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ. - Khủng hoảng kinh tế tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa. - Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước. 2/ Phong trào Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa pháp xít và chống chiến tranh 1929 - 1933:

- Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít đã lan rộng ở nhiều nước tư bản châu Âu.

- Mặt trận Nhân dân giành được thắng lợi: ở Pháp (5/1936), ở Tây Ban Nha phạm cải thiện đời sống nhân dân, chống phát xít bảo vệ hoà bình → (2/1936). GV liên hệ đến cách mạng Việt Nam trong thời kì này GV: Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ sgk và quan sát hình 64. Nêu ngắn gọn Mặt Trận nhân dân Tây Ban Nha GV: Mặt trân nhân dân ở Pháp và Tây Ban Nha khác nhau ntn? GV: Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng thất bại ở Pháp?

HS: Nhờ vai trò đấu tranh mạnh mẽ của Đảng Cộng sản Pháp, tập hợp, thống nhất lực lượng nên chủ nghĩa phát xít ở Pháp thất bại

4/ Củng cố: - Tình hình chung của các nước tư bản châu Âu trong những năm 1918- 1919. Quốc tế cộng sản đã có những đóng góp gì cho phong trào Cách mạng thế giới trong những năm 1919- 1943? - Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929- 1933) và những hậu quả của nó. Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít ở các nước tư bản diễn ra ntn? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 18 Ngày soạn: 01/12/2007. Ngày dạy: 05/12/2007 Tiết: 27 Bài 18 NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939) A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự phát triển nhanh về kinh tế, những nguyên nhân của sự phát triển đó. - Tác động khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 và Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven. 2/ Tư tưởng: - Giúp HS nhận thức bản chất của TBCN Mỹ, những mâu thuẫn gay gắt trong lòng XHTB Mỹ. - 37 -

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên - Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức bóc lột trong xã hội tư bản. 3/ Kĩ năng: Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh, ảnh lịch sử, biết tư duy so sánh để rút ra bài học lịch sử. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Tranh ảnh mô tả tình hình nước Mỹ trong SGK 65 ,66 , 67, 68, 69. Bản đồ thế giới. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 và những hậu quả của nó? 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Nhóm I/ Nước Mỹ trong thập niên 20 của GV: Sử dụng bản đồ thế giới, xác định vi trí nước Mỹ trên bản đồ. thế kỷ XX: GV: Nhắc lại việc Mỹ tham gia chiến tranh t/g thứ nhất và giành - Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, được nhiều quyền lợi trong cuộc chiến tranh kinh tế Mỹ phát triển nhanh và trở - Cho HS đọc đoạn 1 sgk từ “ CT…. t/g”. HS quan sát hình 65, 66, thành trung tâm kinh tế - tài chính thế 67 và hướng dẫn HS thảo luận theo tổ giới. - Tổ 1+2: Quan sát tranh hình 65, 66 và đoạn chữ nhỏ em hãy nhận xét nền kinh tế Mỹ? GV: Cho HS nhận xét trả lời GV: Nhận xét sau khi HS trả lời → sự phồn vinh của Mỹ → Mỹ chiếm vị trí số 1 - Tổ 3: Quan sát tranh hình 65, 66, 67em có nhận xét gì về những hình ảnh khác nhau của nước Mỹ? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Đảng Cộng sản Mỹ được thành lập trong hoàn cảnh nào? - Người lao động Mỹ bị bóc lột nặng - Tổ 4: Đảng cộng sản Mỹ được thành lập trong hoàn cảnh nào? nề. HS: Do bị bóc lột, thất nghiệp, bất cộng trong xã hội, phân biệt chủng tộc, phong trào đấu tranh của công nhân… Đảng cộng sản - Phong trào công nhân phát triền Mỹ được thành lập 5 - 1921 trở thành lực lượng lãnh đạo phong mạnh. Tháng 5-1921, Đảng Cộng sản trào đấu tranh của công nhân Mỹ được thành lập. GV: Chuyển ý. * Hoạt động 2: Cá nhân II/ Nước Mỹ trong những năm GV: Nêu cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 ở Mỹ? 1929 – 1939: HS: Do sự phát triển không đồng bộ giữa các ngành sản xuất dẫn - Cuối tháng 10-1929, Mỹ lâm vào đến khủng hoảng, bắt đầu từ tài chính, rồi đến lĩnh vực khác khủng hoảng kinh tế. GV: Cho HS đọc chữ in nhỏ sgk và quan sát tranh hình 68 GV: Nêu hậu quả của khủng hoảng kinh tế qua quan sát tranh hình 68 và đoạn chữ sgk? - Nền kinh tế Mỹ bị sa sút nghiêm HS: Người thất nghiệp đông, các công ty bị phá sản trọng đời sống nhân dân vô cùng khó GV: Gánh nặng của cuộc khủng hoảng kinh tế Mỹ đề nặng lên vai khăn… g/c nào? HS: Công nhân, những người lao động làm thuê, nông dân… và gia đình của họ GV: Để đưa Mỹ ra khỏi khủng hoảng Ru-dơ-ven đã làm gì? - Tổng thống Ru-dơ-ven, đã thực hiện HS: Nêu chính sách mới của Mỹ: Bao gồm những biện pháp nhằm Chính sách mới giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi các ngành kinh tế. GV: Nêu nhận xét của em về c/s mới qua hình 69? - Nội dung: (SGK) HS: Nhận xét GV: Hình ảnh người khổng lồ… - Kết quả: Mỹ thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế 1929- 1933.  Sơ kết bài 4/ Củng cố: - Nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ nhất có nét gì nổi bật ? - Vì sao nước Mỹ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 19 - 38 -

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên Ngày soạn: 03/12/2007 . Ngày dạy: 07/12/2007 Chương III CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939) Tiết: 28 Bài 19 NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Khái quát tình hình kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất. - Những nguyên nhân dẫn đến quá trình phát xít hoá ở Nhật và hậu quả của quá trình này đối với lịch sử Nhật Bản cũng như lịch sử thế giới. 2/ Tư tưởng: - Giúp cho HS nhận thức rõ bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật. - Giáo dục tư tưởng chống CNPX, căm thù những tội ác mà CNPX gây ra cho nhân loại. 3/ Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử, hiểu những vấn đề lịch sử. - Biết cách so sánh liên hệ và tư duy lo-gích, kết nối các sự kiện khác nhau để hiểu bản chất, các sự kiện hiện tượng diễn ra trong lịch sử. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Tranh ảnh: Thủ đô Tôkiô sau trận động đất 9-1923, Quân Nhật đóng chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.

C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Cá nhân, nhóm GV: Bằng kiến thức địa lý xác định Nhật Bản trên bản đồ? Nêu một vài nét về Nhật Bản trước chiến tranh thế giới lần thứ nhất? HS: Nhật Bản nằm ở Đông Bắc Á- Thủ đô Tô-ki-ô. Trước chiến tranh, Nhật Bản là nước đế quốc GV: Giải thích hình 70 sgk “Thủ đô Tô-ki-ô sau trận động đất 9-1923”

GV: Kết luận - Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong thời kì này diễn ra ntn? HS: Trả lời ý sgk GV: Nhận xét và giải thích cuộc “Bạo động lúa gạo” HS: Trả lời ý sgk GV: Kết luận: Khủng hoảng tài chính 1927 kết thúc sự phục hồi ngắn ngủi của nền kinh tế Nhật Bản - Gọi một HS lên kiểm tra bài cũ: nền kinh tế Mỹ phát triển ntn trong thập niên 20 của TK XX? HS: Trả lời GV ghi điểm GV: HS so sánh về sự phát triển của nền kinh tế Nhật trong thập niên 20 của thế kỷ XX có những điểm gì giống và khác so với Mỹ trong thời gian này? - Chia lớp 2 nhóm: Nhóm1: giống nhau; Nhóm2: khác nhau GV: Nhìn chung so với Mĩ thì sau chiến tranh t/g thứ nhất nền kinh tế Nhật phát triển không ổn định GV: Củng cố ý * Hoạt động 2: Nhóm GV: Khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 đã bùng nổ ở cá nước tư bản → Nhật

NỘI DUNG GHI 1/ Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất: - Nền kinh tế Nhật Bản chỉ phát triển trong vài năm đầu sau chiến tranh Phong trào đấu tranh của công nhân lên cao. - Đảng Cộng sản Nhật thành lập (7-1922)

- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất Nhật Bản phát triển không ổn định 2/ Nhật Bản trong những năm 1929- 1939:

phải gánh chịu hậu quả đó. Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng thảo luận

Nhóm1: - Cuộc KHKT 1929-1933 đã tác động đến nền KT Nhật Bản ntn? Để thoát khỏi KH giới cầm quyền Nhật bản đã làm gì? Nhóm2: - Qua đoạn chữ in nhỏ sgk trang 97 và quan sát tranh hình 71 em hãy trình bày kế hoạch xâm lược của Nhật Bản? Nhóm3: - Quá trình phát xít hoá ở Nhật diễn ra ntn? Cuộc đ/t chống phát xít nhân dân Nhật Bản diễn ra ra sao? Nhóm4: So sánh sự giống nhau và khác nhau của quá trình phát xít - 39 -

- Cuộc khủng hoảng kinh tế 19291933 giáng một đòn nặng nề vào nền kinh tế Nhật Bản - Nhật Bản tiến hành phát xít hoá bộ máy chính quyền gây chiến

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên hoá ở I-ta-lia, Đức, Nhật? tranh xâm lược, bành trướng lãnh HS: Đại diện các nhóm nêu ý kiến thổ GV: Nhận xét bổ sung, chốt ý, ghi bảng - Phong trào đấu tranh của nhân GV liên hệ CNPX ở Nhật đánh dấu sự hình thành lò lửa chiến tranh ở dân lan rộng khắp đất nước, làm châu Á, Thái Bình Dương. Là HS phải yêu hoà bình, căm ghét chiến chậm quá trình phát xít hoá ở Nhật tranh, lên án những hành động vô nhân đạo, thiếu tình người như chủ nghĩa khủng bố hiện nay GV: Sơ kết ý bài học 4/ Củng cố: Hãy chọn và khoanh tròn vào những câu đúng cho biết tình hình Nhật Bản (1918- 1939)? a/ Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh và rất ổn định; b/ Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản lên cao c/ Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ảnh hưởng nặng nề vào Nhật Bản; d/ Chính phủ Nhật tăng cường mở rộng xâm lược

e/ Đảng cộng sản Nhật trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào đấu tranh. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 20 Ngày soạn: 03/12/2007. Ngày dạy: 12-14/12/2007 Tiết: 29, 30 Bài 20 PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918 - 1939) A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918- 1939)

- Phong trào cách mạng Trung Quốc trong những năm (1919- 1939). 2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần yêu nước quyết tâm chống chủ nghĩa thực dân, chống chủ nghĩa phát xít. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ châu Á, Đông Nam Á. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Tình hình Nhật Bản trong những năm (1929- 1939)? 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cá nhân I/ Những nét chung về phong trào độc GV: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào độc lập dân tộc lập dân tộc ở châu Á. Cách mạng có những tác động ntn? Trung Quốc trong những năm 1919HS: Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga → chiến tranh 1939: thế giới thứ nhất kết thúc → phong trào độc lập dân tộc lên cao 1/ Những nét chung: GV: Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ và treo bản đồ châu Á - Phong trào độc lập dân tộc lan rộng HS: Xác định phong trào lan rộng ở ĐBÁ, ĐNÁ, Tây Á khắp các khu vực: Đông Nam Á, Đông GV: Dựa vào bản đồ nêu những phong trào đấu tranh tiêu biểu ở Bắc Á các nước châu Á? - Điển hình ở: Trung Quốc, Ấn độ, Thổ HS: Trả lời Sgk: Mông-cổ; Ấn độ; Việt Nam Nhĩ Kỳ, In-đô-nê-xia GV: Cho HS quan sát tranh hình 72 nêu một vài nét về tiểu sử của M. gan-đi GV: Vài nét mới nhất của phong trào ĐLDT ở châu Á sau chiến - Đảng cộng sản một số nước ra đời và tranh thế giới thứ nhất giữ vai trò quan trọng HS: Giai cấp công nhân lãnh đạo phong trào, công nông tham gia đông đảo, đảng Cộng sản các nước ra đời

* Hoạt động 2: Nhóm GV: Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ và hướng dẫn HS thảo luận N1: Phong trào Ngũ tứ nổ ra ntn? Kết quả ý nghĩa? N2: So sánh chủ trương của 2 phong trào cách mạng ở 2 thời kỳ của CMTQ TQĐMH và phong trào Ngũ tứ N3: Phong trào CMTQ phát triển ntn? Trong những năm (1926 - 1937) N4: Phong trào chống Nhật của Trung Quốc diễn ra ntn? → Các tổ thảo luận và trả lời HS: Trả lời GV góp ý, kết luận, ghi bảng

GV: Sơ kết ý * Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2) - 40 -

2/ Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919- 1939: - Mở đầu là phong trào Ngũ tứ (4-5-1919). - Tháng 7-1921 Đảng Cộng sản thành lập

- Từ năm 1926 - 1927, tiến hành tiêu diệt bọn quân phiệt ở phía bắc - Từ năm 1927 - 1937, chiến tranh cách mạng chống tập đoàn Tưởng Giới Thạch - 7-1937 Quốc- Cộng hợp tác để chống Nhật

Giáo án Sử 8 GV: HS xác định vị trí của ĐNÁ trên lược đồ châu Á. Kể tên các nước ĐNÁ và xác định các nước là thuộc địa của các nước đế quốc. -Để thấy được sau chiến tranh phong trào Độc lập dân tộc ở ĐNÁ diễn ra ntn? Ta tiến hành thảo luận: +N1: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ phát triển ntn? Những nhân tố nào có ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNÁ trong giai đoạn này? + N2: Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ trong những năm 20? Xác định các nước thành lập Đảng Cộng sản trên lược đồ ĐNÁ. + N3: Sự thành lập các Đảng Cộng Sản có tác động ntn đến phong trào độc lập dân tộc ở các nước ĐNÁ? +N4: - Đầu thế kỷ XX phong trào dân chủ tư sản ở ĐNÁ có gì mới?

GV: Đại diện nhóm trả lời GV chốt ý ghi bảng GV: Khai thác hình 73 SGK. Áp-đun-Ran-man là một vị lãnh tụ xuất săc trong phong trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ, sau này là thủ

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên II/ PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ĐÔNG NAM Á (1918 - 1939): 1/ Tình hình chung: - Đầu thế kỷ XX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều là thuộc địa, nửa thuộc địa của chủ nghĩa thực dân

- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á dâng cao mạnh mẽ, nhiều đảng cộng sản ra đời.

- Phong trào theo 2 xu hướng: Tư sản và GV: Mặc dù theo 2 Xu hướng khác nhau nhưng mục đích của vô sản phong trào đều giành độc lập cho dân tộc 2/ Phong trào độc lập dân tộc ở một * Hoạt động 2: Cá nhân số nước Đông Nam Á: GV: Trình bày phong trào đấu tranh ở 3 nước Đông Dương? HS: Trả lời, GV nói thêm về Xô viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam * Ở Đông Dương: Phong trào độc lập GV: Phong trào đấu tranh 3 nước Đông Dương có điểm chung gì? dân tộc diễn ra sôi nổi, liên tục, thu hút HS: Trả lời theo hiểu biết của mình các tầng lớp tham gia, dưới nhiều hình GV: Liên hệ thực tế ngày này về mối quan hệ giữa 3 nước (trong công thức phong phú cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ) tướng của Ma-lai-xia

GV: Ngoài bán đảo Đông Dương phong trào còn diễn ra mạnh mẽ ở đâu? HS: In-đô-nê-xia GV: Gọi HS trình bày phong trào độc lập dân tộc ở đây HS: Xác định và trả lời GV: Nhận xét, bổ sung - Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á ntn?

* In-đô-nê-xia: Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và Đảng dân tộc phong trào diễn ra mạnh mẽ. - Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bủng nổ, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á chĩa mũi nhọn vào phát xít Nhật

GV: Sơ kết ý 4/ Củng cố: - Vì sao Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập ở châu Á lại bùng lên mạnh mẽ? - Lập bảng thống kê về phong trào độc lập ở châu Á. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và ôn lại.

Ngày soạn: 07/12/2007. Ngày dạy: 18/12/2007 Tiết: 31 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ (Trắc nghiệm) A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Ôn tập kiến thức các em đã học 2/ Tư tưởng: Có tình cảm với bộ môn, thái độ làm bài nghiêm túc. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức, phân tích sự kiện, taho tác nhanh. * Chọn câu đúng nhất: 01. Cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên ở nước nào? a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ d. Đức. 02. Nước nào ở châu Á không bị xâm lược? a.Xiêm b. Nhật Bản c. Mông Cổ d. Cả a, b. 03. Trong cách mạng tư sản, vua nước nào bị xử tử. a. Hà Lan b. Pháp c. Anh d. Cả b, c. 04. Nước nào thời cận đại được xem là “công xưởng của thế giới”. a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Đức. 05. Ngày Quốc khánh nước Mĩ là: - 41 -

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên a. 04/7/1776 b. 14/7/1776 c. 04/7/1777 d. 04/7/1781. 06. Quý tộc mới có ở nước nào? a. Hà Lan b. Bỉ c. Anh d. Cả a, b. 07. Nước nào cách mạng tư sản được tiến hành từ “trên xuống”? a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ d. Đức. 08. Người được xem là đại diện cho trào lưu triết học Ánh sáng. a. Mông-te-xki-ơ b. Vôn-te c. Rút-xô d. Cả a, b, c. 09. Chế độ quân chủ lập hiến là nhà nước: a. Do vua đứng đầu b. Quyền lực ở Quốc hội c. Quyền lực trong tay vua d. Cả a, b. 10. Ngày ngục Baxti ở Pháp bị tấn công vào: a. 04/7/1776 b. 14/7/1776 c. 14/7/1789 d. 11/7/1790. 11. Khẩu hiệu: “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” có trong Tuyên ngôn nước nào? a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Đức. 12. Cách mạng tư sản nước nào được xem là triệt để nhất. a. Anh b. Mĩ c. Pháp d. Đức. 13. Cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở nước nào? a. Anh b. Mĩ c. Pháp d. Đức. 14. Ai là người phát minh ra máy hơi nước? a. Ác-crai-tơ b. Gien-ni c. Các-rai d. Giêm Oát 15. Cuộc cải cách Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản vì: a. Do tư sản lãnh đạo b. Lật đổ phong kiến c. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản d. Cả a, b, c. 16. Giai cấp nào ra đời cùng với sự phát triển của công nghiệp? a. Tư sản b. Vô sản c. Địa chủ d. Cả a, b. 17. Nước nào được xem là đế quốc “già”: a. Đức b. Pháp c. Anh d. Cả b, c. 18. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào thời gian nào? a. 01/9/1938 b. 01/9/1939 c. 01/9/1940 d. 01/9/1941. 19. Nước nào được xem là “đế quốc quân phiệt, hiếu chiến”: a. Đức b. Pháp c. Anh d. Mĩ. 20. Mác là người nước nào? a. Áo

b. Hà Lan

c. Đức

d. Anh.

Đáp án: 01b 11b

02d 12c

03d 13a

04a 14d

05a 15c

06c 16d

07d 17d

08d 18b

09d 19a

10c 20c

Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 21 Ngày soạn: 09/12/2007. Ngày dạy: 21/12/2007 Tiết: 32 Chương IV Bài 21 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945) A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai; diễn biến chính của chiến tranh - Kết cục và hậu quả nặng nề của chiến tranh. 2/ Tư tưởng: - Giáo dục HS học tập tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân loại chống CNPX, bảo vệ độc lập dân tộc. - Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên Xô trong công cuộc chiến tranh này đối với loài người. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử; kỹ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Lược đồ chiến tranh thế giới lần thứ hai, tranh ảnh lịch sử và tư liệu về chiến tranh thế giới thứ hai. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cá nhân I/ Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh GV: Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai? thế giới thứ hai: HS: Trả lời ý sgk - 42 -

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên GV: Cuộc KHKT (1929-1933) đem lại một sự tàn phá nặng nề cho các nước tư bản để thoát khỏi ra cuộc khủng hoảng đó một nước đã tự phát xít hoá: Đức, Ý, Nhật Gây chiến tranh với - Sau cuộc khủng hoảng kinh tế (19291933) các nước đế quốc mâu thuẫn nhau các nước có nhiều thuộc địa: Anh, Pháp… về quyền lợi và thuộc địa Gây chiến tranh thế giới thứ hai GV: Quan hệ quốc tế giữa hai cuộc đại chiến (1918- 1939) HS: Các nước đế quốc hình thành 2 khối đối địch nhau + Khối ĐQ: Anh, Pháp, Mỹ

↕ + Khối phát xít: Đức, Ý, Nhật

}

Hai bên mâu thuẫn gay gắt về thị trường và thuộc địa nhưng cả 2 nước cùng thù địch với Liên Xô

- Chủ nghĩa phát xít ra đời, âm mưu gây ra chiến tranh, phân chia lại thế giới

GV: Các nước đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn này?

HS: Trả lời ý sgk GV: Và ngọn lửa chiến tranh t/g thứ hai đã bùng nổ * Hoạt động 2: Cả lớp và nhóm II/ Những diễn biến chính: GV: Dùng bản đồ ct thế giới thứ hai gọi 1 HS lên trình bày diễn 1/ Chiến tranh bùng nổ và lan rộng biến giai đoạn 1 trên bản đồ toàn thế giới (19- 1939 → đầu năm HS: Trả lời theo sgk 1943): GV: Minh hoạ trên bản đồ a/ Châu Âu: - Cuối 1940 đầu 1941, Đức chiếm toàn bộ châu Âu - Trong giai đoạn đầu của chiến tranh Đức thực hiện chiến thuật - Ngày 1-9-1939, Đức tấn công Ba Lan gì? chiến tranh bủng nổ HS: Chiến thuật chớp nhoáng và sau đó tấn công Liên Xô - Cuối 1940 đầu 1941 Đức chiếm hầu hết GV: Cho HS quan sát kênh hình 75 sgk và giải thích về ý đồ châu Âu của Hít-le - Ngày 22-6-1941 Đức tấn công Liên Xô * Thảo luận nhóm: Vì sao từ đấy cuộc đại chiến lần thứ hai lại thay đổi tính chất GV: Trước 6-1941 các nước đế quốc tranh giành thuộc địa với nhau nhưng sau đó tất cả đều chĩa mũi nhọn vào Liên Xô b/ Châu Á: GV: Em hãy trình bày tình hình chiến sự diễn ra ở châu Á? - Tháng 7-1941, Nhật bất ngờ tấn công HS: Trình bày ý sgk Trân Châu cảng làm chủ châu Á - Thái GV: Từ đây trở đi Mỹ chính thức tham chiến. Tình hình chiến Bình Dương. sự ở Bắc Phi ra sao? c/ Châu Phi: HS: 9-1940 Đức tấn công Ai-Cập - Tháng 9-1940, I-ta-lia tấn công Ai Cập, GV: Từ 1-1941 tình hình chiến sự tiến triển ntn? chiến tranh lan nhanh khắp thế giới HS: 1942 mặt trận Đồng minh chống CNPX thành lập - Đầu năm 1942, Mặt trận Đồng minh GV: Mặt trận Đồng minh chống phát xít thành lập nhằm tập chống phát xít thành lập hợp lực lượng chống phát xít 2/ Quân đồng minh phản công, chiến - Trình bày cuộc phản công của quân Đồng Minh từ 1943 trở đi tranh thế giới thứ hai kết thúc (đầu GV: Dùng bản đồ chiến tháng Xta-lin-grát để minh hoạ 1943 → 8-1945): - Ý nghĩa của chiến thắng Xta-lin-grát - Chiến thắng Xta-lin-grát (2-2-1943) tạo HS: Từ đấy quân Đồng minh chuyển sang tấn công, Đức không ra bước ngoặt cho Chiến tranh thế giới thể hồi phục được, chuyển sang phòng ngự thứ hai GV: Giới thiệu và giải thích kênh hình 77, 78 sgk nói lên tội ác - Quân Đồng minh phản công phe phát của phát xít Đức xít CNPX đầu hàng khắp các chiến GV: Em hãy trình bày sự thất bại của phát xít Đức? truờng HS: Trình bày như sgk GV: Trình bày sự thất bại của phát xít Nhật và chiến tranh t/g thứ hai kết thúc III/ Kết cục của Chiến tranh thế giới HS: Trình bày thư hai: GV: Sơ kết ý: Phân tích hình 79 sgk - Là chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất - Cho biết kết cục của chiến tranh t/g thứ hai tàn phá nặng nề nhất HS: Trình bày sgk - Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt GV: Hậu quả của chiến tranh t/g thứ hai? - Để lại hậu quả nặng nề cho nhân loại HS: Trả lời ý sgk GV: Khẳng định để HS thấy được sự khốc liệt của ct HS căm thù chiến tranh 4/ Củng cố: Vì sao chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và những giai đoạn chính của chiến tranh. 5/ Hướng dẫn tự học: - 43 -

Giáo án Sử 8 a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 22

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

Ngày soạn: 09/12/2007. Ngày dạy: 25/12/2007 Tiết: 33 Chương V. Bài 22 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC KĨ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những tiến bộ vượt bậc của KHKT nhân loại đầu thế kỷ XX - Đặc biệt là sự phát triển của nền văn hoá Xô viết trên cơ sở chủ nghĩa Mác - Lê-nin và kế thừa những thành tựu văn hoá nhân loại. 2/ Tư tưởng: - Giáo dục cho HS biết trân trọng và bảo về thành tựu văn hóa của nhân loại - Những thành tựu KHKT đã được ứng dụng vào thực tiễn, nâng cao đời sống con người 3/ Kĩ năng: - Bồi dưỡng cho HS phương pháp so sánh và đối chiếu lịch sử để các em so ánh hiểu đựoc sự ưu việt của văn hóa Xô viết - Bồi dưỡng các em lòng say mê, tìm tòi sáng tạo trong khoa học B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Những tranh ảnh tư liệu về sự phát triển KHKT và các nhà khoa học điển hình đầu thế kỷ XX C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Nguyên nhân nào dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 1945)? 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Cá nhân GV: Nêu sự phát triển của KHKT thế giới đầu thế kỷ XX? HS: Trả lời ý sgk GV: Những phát minh lớn về vật lý đầu thế kỷ XX HS: Sự ra đời của thuyết nguyên tử hiện đại; Lý thuyết tương đối; Ngoài ra còn nhiều phát minh khác ra đời GV: Sơ kết ý HS Giải thích cho HS quan sát hình 80 sgk nói một vài nét về tiểu sử của Anbe-Anh-xtanh. Ông là một trong những nhà bác học nổi tiếng đầu thế kỷ XX GV: Củng cố ý - Những phát minh mới về các lĩnh vực khoa học khác GV: Gợi ý cho HS trả lời HS: Dựa vào nội dung sgk trả lời: Thuyết nguyên tử, bom nguyên tử, máy tính điện tử… GV: Sơ kết ý HS → rút ra kết luận → Giáo dục cho HS ham thích sáng tạo (cố gắng học tập → sau này trở thành người có ích cho XH) - Tác dụng của KHKT? HS: Góp phần nâng cao đời sống con người Con người biết sử dụng những phát minh đó vào cuộc sống → phục vụ cuộc sống cho nhân dân lao động GV: Sự phát triển của KHKT có những hạn chế gì? HS: Chế tạo ra những vũ khí hiên đại gây thảm họa cho loài người (ví dụ: bom nguyên tử) GV: Giải thích cho HS câu nói của nhà Bác học nổi tiếng A Nô-ben “Tôi hy vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu” * Hoạt động 2: Cả lớp GV: Nền văn hóa Xô Viết được hình thành trên cơ sở nào? HS: Trả lời - 44 -

NỘI DUNG GHI I/ Sự phát triển của khoa học- kĩ thuật thế giới nữa đầu XX: 1/ Về vật lý: - Sự ra đời của lý thuyết nguyên tử hiện đại - Lý thuyết tương đối của nhà bác học Anbe Anh-xtanh (Đức) - Ngoài ra còn nhiều phát minh khác ra đời 2/ Các khoa học khác: - Hóa học, Sinh học, Khoa học Trái Đất… đều đạt những thành tựu to lớn: Thuyết minh nguyên tử, bom nguyên tử, máy tính điện tử 3/ Tác dụng của khoa học - kĩ thuật: - Nâng cao đời sống của con người - Sử dụng điện thoại, điện tín, hàng hóa, điện ảnh… 4/ Hạn chế của sự phát triển khoa học - kĩ thuật: (SGK) II/ Nền văn hóa Xô viết hình thành và phát triển:

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên GV: Nêu những thành tựu văn hóa Xô viết nửa đầu thế kỷ XX 1/ Cơ sở hình thành: HS: Dựa vào sgk trả lời - Tư tưởng chủ nghĩa Mác Lê-nin GV: Tại sao nói: Xóa nạn mù chữ là nhiệm vụ hàng đầu - Tinh hoa văn hóa nhân loại trong việc xây dựng văn hóa mới ở Liên Xô? 2/ Thành tựu: GV: Kết luận: Như vậy trong gần 30 năm đầu thế kỷ XX, Liên Xô đã có đội ngũ trí thức đông đảo để xây dựng và - Xóa nạn mù chữ - Phát triển hệ thống giáo dục, quốc dân bảo vệ tổ quốc GV: Em cho biết những thành tựu của văn hóa nghệ thuật - Xóa bỏ tàn dư xã hội cũ Xô Viết HS: Trả lời sgk - Có nhiều cống hiến lớn lao cho văn hóa nhân GV: Em hãy kể vài tác phẩm văn học Xô Viết mà em biết? loại HS: Trả lời - Xuất hiện một số nhà văn nổi tiếng GV: Tổng kết ý 4/ Củng cố: - Em hãy nêu những thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỷ XX - Hãy nêu những thành tựu văn học Xô viết nửa đầu thế kỷ XX 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 23 Ngày soạn: 19/12/2007. Ngày dạy: 28/12/2007 Tiết: 34 Bài 23 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917 - 1945) A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: : những sự kiện lịch sử chủ yếu của lịch sử thế giới (1917 - 1945) 2/ Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nướcvà chủ nghĩa quốc tế chân chính, tinh thần chống chiến tranh, chống CNPX, bảo vệ hòa bình thế giới. 3/ Kĩ năng: HS biết hệ thống, kĩ năng lập các bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bảng thống kê các sự kiện lịch sử thế giới hiện đại (1917 - 1945) C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cả lớp I/ Những sự kiện GV: Cùng HS hoàn thành bảng thống kê những sự kiện chính (1917- 1945) lịch sử chính: HS: Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV GV: Gọi HS điền vảo bảng thống kê theo mẫu sgk (phần này có thể đưa ra những câu hỏi trắc nghiệm đã in phiếu sẵn: HS điền vào những nội dung trong phiếu, phần này có 2 bảng thống kê: 1, Tình hình nước Nga- Liên Xô (1917- 1941) 2, Thống kê về tình hình thế giới (trừ Liên Xô) * Thống kê về tình hình thế giới

- 45 -

Giáo án Sử 8 Sự kiện 1918- Cao trào cách mạng thế 1923 Thời gian

giới(Châu Á) Thời kỳ ổn định và phát triển của CNTB

19241929 19291933 19331939

Khủng hoảng kinh tế thế giới bắt đầu nổ ra từ Mỹ Các nước TB trong hệ thống TBCN tìm cách thoát ra khỏi khủng hoảng Chiến tranh

1939- thế giới lần 1945 thứ hai * Tình hình nước Nga Thời gian Sự kiện 2-1917 Cách mạng dân

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên Kết quả - Phong trào phát triển mạnh ở các nước tư sản, điển hình là Đức và Hung-ga-ri - Một loạt các Đảng cộng sản ra đời trên t/g: Đảng cộng sản Hung-ga-ri (1918), Pháp (1920) Anh (1920), Ý (1921) - Quốc tế cộng sản ra đời lãnh đạo phong trào cách mạng thế giới (1919- 1943) - Sản xuất công nghiệp phát triển nhanh chóng và tình hình chính trị tương đối ổn định ở các nước trong hệ thống TBCN - Kinh tế thế giới giảm sút nghiêm trọng, tình hình chính trị ở một số nước tư bản không ổn định nên phát xít hóa chính quyền CNPX ra đời - Khối các nước phát xít: Đức, Ý, Nhật chuẩn bị gây chiến tranh, bành trướng xâm lược - Khối Anh, Pháp, Mỹ thực hiện cải cách kinh tế, chính trị duy trì chế độ dân chủ TS - 72 nước tham chiến - CNPX thất bại hoàn toàn - Thắng lợi thuộc về các nước tiến bộ thế giới - Hệ thống các nước XHCN ra đời

chủ TB ở Nga

7-111917 19181920

Cách mạng tháng mười Nga thành công Cuộc đ/t chống thù trong giặc ngoài Liên Xô xây dựng CNXH

19211941 * Hoạt động 2: Nhóm

II/ Những nội dung chủ yếu: 1/ Cách mạng XHCN tháng Mười Nga thành công và sự tồn tại vững chắc của nhà nước XHCN

2/ Cao trào cách mạng 1918 - 1923, một loạt Đảng Cộng sản ra đời - Lật đổ chính quyền Nga hoàng 2 chính quyền song song tồn tại có quyền Lâm (1919 - 1943) Quốc tế thời và các Xô viết Cộng - Lật đổ chính phủ lâm thời, thành lập nước cộng hòa Xô Viết mở đầu thời kỳsản thành lập: Xây dựng mới XHCN - Phong trào đấu Xây dựng lại hệ thống chính trị, bảo vệ chính quyền Xô Viết Nga nhà nước tranhmới, giải phóng dân đánh thắng thù trong giặc ngoài tộc lên cao - Công nghiệp hóa XHCN - Khủng hoảng kinh - Tập thể hóa nông nghiệp tế thế giới (1929- Liên Xô từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một cường quốc công 1933) CNPX ra đời nghiệp

Kết quả

- Chiến tranh thế giới

Chia làm 5 nhóm thảo luận tìm ra 5 sự kiện chủ yếu GV cho đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: Khằng định ý HS sau đó ghi bảng - Tại sao chọn CMT10 Nga là sự kiện tiêu biểu chủ yếu HS: Trả lời theo hiểu biết của mình GV: Mời nhóm 2 HS: Trả lời GV: Vì sao chọn cao trào cách mạng 1918- 1923 là sự kiện chủ yếu HS: Trả lời theo hiểu biết của mình GV: Mời nhóm 3 HS: Trả lời GV: Tại sao chọn phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc lên cao làm sự kiện chính? HS: Trả lời dựa vào kiến thức sgk GV: Mời nhóm 4 HS: Trả lời ý sgk GV: Mời đại diện nhóm 5 trả lời HS: Trả lời HS: Trả lời theo ý sgk + hiểu biết của mình GV: Sơ kết ý

thứ hai bùng nổ, hệ thống các nước XHCN ra đời

4/ Củng cố: Cho HS nhắc lại những sự kiện chủ yếu của LS thế giới thời hiện đại (1917- 1945) 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì I - 46 -

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên Ngày soạn: 09/12/2007. Ngày dạy: 01/01/2008 Tiết: 35 Kiểm tra học kì I A. TRẮCNGHIỆM: (6 điểm) * Chọn câu đúng nhất: (mỗi câu đúng 0,25 điểm) 01. Cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên ở nước nào? a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ d. Đức. 02. Nước nào ở châu Á không bị xâm lược? a.Xiêm b. Nhật Bản c. Mông Cổ d. Cả a, b. 03. Trong cách mạng tư sản, vua nước nào bị xử tử. a. Hà Lan b. Pháp c. Anh d. Cả b, c. 04. Nước nào thời cận đại được xem là “công xưởng của thế giới”. a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Đức. 05. Ngày Quốc khánh nước Mĩ là: a. 04/7/1776 b. 14/7/1776 c. 04/7/1777 d. 04/7/1781. 06. Thời cận đại Quý tộc mới xuất hiện ở nước nào? a. Hà Lan b. Bỉ c. Anh d. Cả a, b. 07. Nước nào cách mạng tư sản được tiến hành từ “trên xuống”? a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ d. Đức. 08. Người được xem là đại diện cho trào lưu triết học Ánh sáng. a. Mông-te-xki-ơ b. Vôn-te c. Rút-xô d. Cả a, b, c. 09. Chế độ quân chủ lập hiến là nhà nước: a. Do vua đứng đầu b. Quyền lực ở Quốc hội c. Quyền lực trong tay vua d. Cả a, b. 10. Ngày ngục Baxti ở Pháp bị tấn công vào: a. 04/7/1776 b. 14/7/1776 c. 14/7/1789 d. 11/7/1790. 11. Khẩu hiệu: “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” có trong Tuyên ngôn nước nào? a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Đức. 12. Cách mạng tư sản nước nào được xem là triệt để nhất. a. Anh b. Mĩ c. Pháp d. Đức. 13. Cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở nước nào? a. Anh b. Mĩ c. Pháp d. Đức. 14. Ai là người phát minh ra máy hơi nước? a. Ác-crai-tơ b. Gien-ni c. Các-rai d. Giêm Oát 15. Cuộc cải cách Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản vì: a. Do tư sản lãnh đạo b. Lật đổ phong kiến c. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản d. Cả a, b, c. 16. Giai cấp nào ra đời cùng với sự phát triển của công nghiệp? a. Tư sản b. Vô sản c. Địa chủ 17. Nước nào được xem là đế quốc “già”: a. Đức b. Pháp c. Anh 18. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào thời gian nào? a. 01/9/1938 b. 01/9/1939 c. 01/9/1940 19. Nước nào được xem là “đế quốc quân phiệt, hiếu chiến”: a. Đức b. Pháp c. Anh 20. Mác là người nước nào? a. Áo

b. Hà Lan

c. Đức

21. Thực dân Anh đã xâm chiếm nước nào ở Đông Nam Á? a. Mã Lai b. Miến Điện c. Xiêm 22. Nước nào được xem là “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”? a. Pháp b. Mĩ c. Anh 23. Lịch sử thế giới Cận đại bắt đầu và kết thúc bằng sự kiện nào? a. Cách mạng Hà Lan

b. Cách mạng tháng Mười Nga

c. Cách mạng Mĩ

d. Cả a, b. d. Cả b, c. d. 01/9/1941. d. Mĩ. d. Anh.

d. Cả a, b. d. Hà Lan. d. Cả a, b.

24. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là cuộc Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới vì: a. Do tư sản lãnh đạo b. Do vô sản lãnh đạo c. Lật đổ Nga hoàng d. Cả a, b, c. B. TỰ LUẬN: (4 điểm) 1. Trình bày ý nghĩa lịch sử Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? (2 điểm) 2. Vì sao Chiến tranh thế giới thứ hai bùng? (2 điểm) ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm, mỗi câu đúng 0,25 đ) - 47 -

Giáo án Sử 8 01b 13a

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên 02d 14d

03d 15c

04a 16d

05a 17d

06c 18b

07d 19a

08d 20c

09d 21d

10c 22a

11b 23d

12c 24b

B. TỰ LUẬN: (4 điểm) 1. (2 đ) - Cách mạng tháng Mười Nga làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga. Một kỉ nguyên mới được mở ra trong lịch sử nước Nga: giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được làm chủ đất nước và vận mệnh của mình. - Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ và để lại nhiều bài học quý báu cho nhân dân các nước trên thế giới. 2. (2 đ) Nguyên nhân vì: - Sau khủng hoảng kinh tế thế giới mâu thuẫn về quyền lợi, thị trường và thuộc địa trở nên gay gắt; - Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền một số nước, với ý đồ gây chiến tranh để chia lại thế giới; - Sự dung túng của khối Anh, Pháp, Mĩ.

Ngày soạn: 09/1/2008. Ngày dạy: 17-24/01/2008

Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1858 ĐẾN NĂM 1918 Chương I CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XIX Tiết: 36, 37 Bài 24 CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN 1873 A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (sâu xa và trực tiếp) - Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định) - Phong trào kháng chiến của nhân dân trong những năm đầu khi Pháp tiến hành xâm lược, triều đình nhu nhược, chống trả yếu ớt, đã ký điều ước cắt 3 tỉnh Đông Nam Kỳ cho Pháp, nhưng nhân dân quyết tâm kháng chiến. - Nhân dân ta đứng lên chống Pháp ngay từ những ngày đầu chống xâm lược Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông, 3 tỉnh miềnTây quần chúng nhân dân là thế lực hiệu quả nhất ngăn chặn sự xâm lược của thực dân Pháp

2/ Tư tưởng: Bản chất tham lam tàn bạo của thực dân; Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, ý chí thống nhất đất nước. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, nhận xét nội dung từ tranh hình lịch sử B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ hành chính Việt Nam, các trung tâm kháng chiến ở Nam Kì C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cá nhân I/ Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam: GV: Dùng bản đồ Việt Nam để giới thiệu địa danh Đà Nẵng . Tại 1/ Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858-1859: a/ Nguyên nhân

sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?

HS: Trả lời nội dung sgk + Giữa thế kỷ XIX các nước phương Tây GV: Tại sao thực dân Pháp phải lấy Đà Nẵng làm điểm khởi điểm đẩy mạnh xâm lược các nước phương Đông cho việc xâm lược + Pháp lấy kế bảo vệ đạo Gia Tô HS: Suy nghĩ trả lời + Triều đình Nguyễn bạc nhược GV: Dùng bản đồ để minh hoạ vấn đề này và giải thích b/ Chiến sự ở Đà Nẵng - Tình hình chiến sự ở Đà Nẵng diễn ra ntn? - Sáng 1-9-1859 Pháp nổ súng xâm lược HS: Trả lời nội dung sgk nước ta - Dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Tri GV: Nhân dân ta kháng chiến chống Pháp ntn? Phương bước đầu ta đã thu được thắng GV: Hướng dẫn HS trả lời trên bản đồ lợi HS: Trả lời nội dung sgk 2/ Chiến sự ở Gia Định năm 1859: * Hoạt động 2: Cả lớp GV- Vì sao Pháp kéo quân vào Gia Định? HS suy nghĩ trả lời GV: * Nam Kì là kho gạo của triều đình → chiếm Nam Kì: Cắt đứt kho gạo; Đánh sang Campuchia * Pháp phải hành động ngay vì Anh đang ngấp nghé ở Sài Gòn - Chiến sự ở Gia Định diễn ra ntn? HS: Dựa vào sgk trình bày GV: Sau khi mất thành: Nhân dân chống Pháp ntn? Triều đình chống Pháp ra sao HS: Nhân dân quyết tâm kháng chiến chống Pháp. Triều đình chỉ thủ

- 48 -

- Ngày 17-2-1859 Pháp tấn công Gia Định. Quân triều đình chống trả yếu ớt, ngày 24-2-1861 Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa thất thủ → Pháp đánh rộng ra các tỉnh Nam Kỳ

Giáo án Sử 8

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

hiểm ở Chí Hoà GV: Nhấn mạnh, phân tích giảng giải ý HS - Thực dân Pháp tấn công Đại đồn Chí Hoà ntn? GV: Hướng dẫn HS xem hình 84. Quân Pháp tấn công đại Đồn Chí Hoà → Trả lời sgk - Pháp chiếm Định Tường (12-4-1861) Biên Hoà (16-12-1861) Vĩnh Long (23-3-1862) GV: Trước tình hình đó triều đình Huế đã làm gì? HS: Kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất ngày 5-6-1862 GV: Tại sao triều đình Huế lại kí điều ước này HS: Nhân nhượng Pháp để giữ lấy quyền lợi giai cấp và dòng họ GV: Cho biết nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862) HS: Dựa vào sgk trình bày nội dung GV: Sơ kết ý: Đây là văn kiện bán nước đầu tiên của nhà Nguyễn cho Pháp → độc lập, chủ quyền dân tộc bị xâm phạm

- Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862)

- Nội dung: (SGK)

II/ Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến năm 1873: GV: Dùng bản đồ Việt Nam. Yêu cầu HS xác định những địa danh nổ ra 1/ Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba phong trào khởi nghĩa của nhân dân ta ở Đà Nẵng và 3 Tỉnh Đông Nam tỉnh miền Đông Nam Kỳ: Kỳ. Hãy cho biết thái độ của nhân dân ta khi Pháp xâm lược Đà Nẵng? HS: Nhân dân ta rất căm phẫn nhiều toán nghĩa binh đã nổi dậy kết hợp a/ Tại Đà Nẵng: Nhiều toán nghĩa binh nổi dậy kết hợp với quân đội với quân triều đình chống Pháp triều đình chống Pháp GV: Dẫn chứng tư liệu sgk + sgv để minh hoạ * Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2)

GV: Pháp đánh Gia Định, phong trào khởi nghĩa ở đây ra sao? HS: Phong trào khởi nghĩa sôi nổi hơn: GV: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa của Trương Định? HS: HS kể lại theo hiểu biết của mình + sgk GV: Giải thích thêm và khẳng định cuộc khởi nghĩa đã làm cho thực dân Pháp “thất điên, bát đảo”. Hình 85 sgk GV: Sau khi cuộc khởi nghĩa Trương Định thất bại phong trào khởi nghĩa ở Nam Bộ phát triển ra sao? HS: Phong trào tiếp tục dưới sự lãnh đạo của Trương Quyền… GV: Tổng kết ý ở Nam kỳ hình thành cách đánh giặc có hiệu quả của Nguyễn Trung Trực “Đánh pháo thuyền” → làm cho Pháp ăn không ngon, ngủ không yên * Hoạt động 2: Nhóm GV: Hãy cho biết tình hình nước ta sau Hiệp ước 1862? HS: Triều đình ra sức đàn áp phong trào chống Pháp; Cử phái đoàn sang Pháp điều đình chuộc lại 3 tỉnh miền Đông GV: Cử Phan Thanh Giản và Lâm duy Hiệp - Thực dân Pháp chiếm 3 Tỉnh miền Tây ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Xác định 3 tỉnh miền Tây trên bản đồ và giải thích thêm nhà Nguyễn đã vô tình “Vạch áo cho người xem lưng → Pháp lợi dụng sự nhu nhược đó mà chiếm 3 Tỉnh miền Tây không cần nở một phát súng GV: Sau khi 3 tỉnh miền Tây rơi vào tay giặc phong trào kháng chiến của nhân dân tỉnh Nam Kỳ phát triển ntn? HS: Dựa vào nội dung sgk trả lời GV: Phong trào kháng chiến ở 3 Tỉnh Miền đông và miền Tây Nam Kỳ khác nhau ntn? Thảo luận GV: Chốt ý: - Giống: Phát triển sôi nổi, điều khắp ở những nơi thực dân Pháp xâm lược - Khác nhau: + Phong trào 3 Tỉnh miền Đông sôi nổi và quyết liệt hơn; Hình thành trung tâm kháng chiến lớn: Trương Định, Võ Duy Dương; + 3 Tỉnh miền Tây: không có những trung tâm kháng chiến lớn GV: Vì sao có sự khác nhau đó? HS: Trả lời theo hiểu biết của mình GV: Pháp rút kinh nghiệm từ 3 Tỉnh miền Đông chúng thành lập hệ thống chính quyền ở miền Đông sang áp đặt ở miền Tây nên phong trào kháng chiến ở miền Tây khó khăn hơn

b/ Tại Gia Định và ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ: - Phong trào diễn ra sôi nổi: điển hình là khởi nghĩa Nguyên Trung Trực; Trương Định

- Khởi nghĩa của Trương Quyền ở Tây Ninh, kết hợp với người Cam-puchia chống Pháp 2/ Kháng chiến lan rộng ra 3 Tỉnh miền Tây Nam Kỳ - Triều đình tìm mọi cách đàn áp phong trào chống Pháp - Cử một phái đoàn sang Pháp chuộc lại 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ nhưng không thành - Tháng 6-1867, không cần nổ một phát súng, Pháp chiếm gọn 3 tỉnh Miền Tây - Nhân dân Nam kì nổi dậy khởi nghĩa khắp nơi

4/ Củng cố: - Nguyên nhân thựuc dân Pháp xâm lược nước ta. Thực dân Pháp xâm lược nước ta ntn? - Tại sao triều đình Huế ky Hiệp ước Nhâm Tuất 5-6-1862? - Em tự tìm hiểu, đọc một đoạn thơ kháng chiến của Nguyễn Đình Chiểu mà em biết? - 49 -

Giáo án Sử 8 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 25

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

Ngày soạn: 19/01/2008. Ngày dạy: 31/01-14/02/2008 Tiết: 38, 39 Bài 25 KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873- 1884) A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ (1867- 1873) - Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ nhất (1873) - Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ (1873- 1874) - Nội dung chủ yếu của Hiệp ước và thương ước 1874. Đây là Hiệp ước thứ hai mà nhà Nguyễn ký với thực dân Pháp, từng bước đầu hàng Pháp (mất lục tỉnh Nam Kỳ) - Tại sao 1882 thực dân Pháp lại chiếm Bắc Kỳ lần thứ 2 - Nội dung của hiệp ước Hác-măng 1883 và hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884 - Trong quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, nhân dân kiên quyết kháng chiến tới cùng, triều đình với tư tưởng “chủ hoà” không vận động tổ chức nhân dân kháng chiến nên nước ta rơi vào tay giặc.

2/ Tư tưởng: - Giáo dục cho HS trân trọng và tôn kính những vị anh hùng dân tộc - Căm ghét bọn thực dân Pháp tham lam tàn bạo và những hành động nhu nhược của triều đình Huế - Có những nhận xét đúng đắn về trách nhiệm của triều đình Huế (khi bàn về nguyên nhân mất nước) 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tương thuật những sự kiện lịch sử phân tích và khái quát một số vấn đề lịch sử điển hình. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ hành chính Việt Nam cuối thế kỷ XIX, lược đồ thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần 1, lần 2. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cá nhân I/ Thực dân Pháp đánh Bắc GV: Tại sao thực dân Pháp lại chiếm 3 tỉnh Tây Nam Kỳ (1867) mà mãi Kỳ lần thứ nhất. Cuộc kháng tới 1873 chúng mới đánh Bắc Kỳ? chiến ở Hà Nội và các tỉnh HS: Do phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kỳ phát triển mạnh đồng bằng Bắc Kỳ: khắp nơi, ngăn chặn quá trình xâm lược của chúng 1/ Tình hình Việt Nam trước GV: Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ? khi Pháp đánh chiếm Bắc HS: Trả lời nội dung sgk Kỳ: GV: Do phong trào đấu tranh của nhân dân phát triển mạnh mẽ → Pháp - Chiếm xong 3 tỉnh Đông thiết lập bộ máy cai trị là một việc rất khó khăn Nam Kỳ Pháp chiếm nốt 3 tỉnh GV: Pháp đã dùng những biện Pháp gì để ổn định tình hình Nam Kỳ? miền Tây Nam Kỳ và Cam-puHS: Trả lời chia GV: Pháp chuẩn bị xâm lược, triều đình nhà Nguyễn có những chính sách đối nội và đối ngoại ntn? - Biện Pháp: (SGK) HS: Trả lời ý sgk GV: Chính sách lỗi thời: Vơ vét của dân ăn chơi và bồi thường chiến phí, kinh tế - Triều đình nhà Nguyễn: thực sa sút; Binh lực suy yếu, mâu thuẫn xã hội sâu sắc; Tiếp tục thương lượng với hiện chính sách đối nội và đối Pháp → để chia xẻ quyền thống trị với Pháp ngoại lỗi thời GV: Kết luận → thúc đẩy nhanh chóng quá trình xâm lược của thực dân Pháp 2/ Thực dân Pháp đánh * Hoạt động 2: Cả lớp chiếm Bắc Kỳ lần thứ nhất GV: Dùng bản đồ hành chính Việt Nam để minh hoạ quá trình xâm lược (1873): của Pháp ở Việt Nam GV: Giải thích: Thực dân Pháp muốn nhảy vào Vân Nam - Trung Quốc bằng - Nguyên nhân: con đường Sông Mê Công, song không thành, (Sông nhiều thác ghềnh) chúng đã + Thực dân Pháp muốn bành sang do thám Sông Hồng để nhảy vào Vân Nam - Trung Quốc bằng con đường trướng thế lực nhảy vào Vân này. Thực dân Pháp đem quân ra Bắc trong hoàn cảnh nào? Nam - Trung Quốc HS: Nhà Nguyễn yêu cầu Pháp đem quân ra Bắc để giải quyết vụ Đuy-puy GV: Nói thêm cho HS nghe về vụ Đuy-puy + Pháp đem quân ra bắc giải - 50 -

Giáo án Sử 8 - Chiến sự Bắc Kỳ diễn ra ntn? HS: Trả lời vấn đề này trên bản đồ GV: Sau khi chiếm thành Hà Nội, chiến sự ở các tỉnh Bắc Kỳ diễn ra ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Tại sao quân triều đình ở Hà Nội đông gấp nhiều lần quân địch mà không thắng chúng? HS: Quân triều đình không chủ động tấn công; Trang thiết bị lạc hậu * Hoạt động 3: Cá nhân GV: Hãy trình bày phong trào kháng chiến của nhân dân Hà Nội 1873? HS: Trả lời GV: Quân dân Hà Nội đã lập nên chiến thắng nào? HS: Đó là chiến thắng Cầu Giấy GV: Minh hoạ thêm về trận Cầu Giấy - Phong trào kháng chiến tại các Tỉnh Bắc Kỳ trong thời gian này? HS: Nhân dân khắp nơi đều chống trả quyết liệt: điển hình là cha con Nguyễn Mậu Kiến và Phạm Văn Nghị GV: Trong lúc nhân dân khí thế bừng bừng thì triều đình Huế không biết dựa vào dân chống giặc mà vội vàng kí với Pháp điều ước Giáp Tuất 1874 . Nội dung của điều ước Giáp Tuất? HS: Trả lời GV: Vì sao triều đình Nguyễn ký điều ước 1874? HS: Vì sự nhu nhược của nhà Nguyễn, vì tư tưởng chủ hoà để bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ GV: Với điều ước này thực tế nước ta đã trở thành xứ bảo hộ của Pháp. Mặc dầu chữ bảo hộ chưa ghi vào văn bản. Sau điều ước 1874 chúng lại ép triều đình Huế ký Thương ước 1874 xác lập quyền kinh tế khắp đất nước Việt Nam

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên quyết vụ Đuy-puy - Diễn biến: Sáng 20-11-1873 Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội đến trưa thì thất thủ. 3/ Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ (1873- 1874) - Nhân dân Hà Nội sẵn sàng chiến đấu - Diễn biến: (SGK)

- Ngược với nhân dân nhà Nguyễn lại ký với Pháp hiệp ước Giáp Tuất (15-3-1874). - Nội dung: (SGK)

II/ Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ hai. Nhân dân Bắc Kỳ tiếp rục kháng chiến * Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2) GV: Tại sao Pháp đánh Bắc Kỳ lần 1 (1873) mà mãi gần 10 năm sau trong những năm 1882 -1884. 1/ Thực dân Pháp đánh (1882) mới dám đánh Bắc Kỳ lần 2? chiếm Bắc Kỳ lần thứ hai HS: Trả lời GV: Cho biết thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ hai trong hoàn (1882): - Hoàn cảnh: cảnh nào? + Sau điều ước 1874 nhân dân HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời phản đối mạnh mẽ GV: Em biết gì về tình hình nước Pháp lúc bấy giờ? + Kinh tế kiệt quệ, triều đình HS: Nước Pháp đang chuyển nhanh sang quyết định CNĐQ đòi hỏi thị khước từ mọi cải cách đất nước trường đánh chiếm Bắc Kỳ rối loạn GV: Pháp đã lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kỳ? + Thực dân Pháp đang phát triển HS: Lấy cớ triều đình nhà Nguyễn tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh đẩy mạnh việc xâm lược Bắc không hỏi ý Pháp nghĩa là vi phạm hiệp ước 1874 Kỳ GV: Tình hình chiến sự ở Hà Nội khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần 2 - Diến biến: (1880) + Lấy cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874, 3-4-1882 Ri-vi-e GV: Gọi 1 HS giỏi trình bày vấn đề này trên bản đồ đẫn đầu quân Pháp đổ bộ lên Hà HS: Dựa vào sgk trả lời Nội GV: Sau khi thành Hà Nội thất thủ thái độ triều đình Huế ra sao? + 25-4-1882 Ri-vi-e gởi tối hậu HS: Trả lời thư buộc Hoàng Diệu nộp thành GV: Việc làm đó dẫn đến hậu quả gì? + Hoàng Diệu đã chống trả nhưng HS: + Quân Thanh ào ạt kéo vào nước ta chiếm đóng nhiều nới thất bại + Pháp nhanh chóng chiếm Hòn Gai Nam Định và một số nới khác 2/ Nhân dân Bắc Kỳ tiếp tục * Hoạt động 2: kháng chiến: GV: Phong trào kháng chiến của nhân dân Hà Nội khi Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần 2 HS: Họ tích cực nổi dậy phối hợp với quân triều đình chống Pháp GV: Họ chống Pháp bằng những biện pháp gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Vòng vây của địch ở Hà Nội ngày càng xiết chặt Ri-vi-e phải rút quân từ Nan Định về Hà Nội GV: Ri-vi-e kéo quân từ Nam Định về Hà Nội quân ta lập nên chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai. Trình bày chiến thắng cầu giấy lần thứ 2? HS: HS khá trình bày bản đồ GV: Sau chiến thắng cầu giấy lần thứ 2 tình hình ta và địch thế nào?

- 51 -

- Khi thực dân Pháp đánh Hà Nội, nhân dân tích cực phối hợp với quân của triều đình chống Pháp - 19-5-1883 ta lại lập nên chiến thắng cầu giấy Ri-vi-e bị giết - Triều đình hèn nhát bỏ lỡ cơ

Giáo án Sử 8 HS: Quân Pháp hoang mang, dao động, địch rút chạy - Quân ta phấn khởi nhưng triều đình Huế bỏ lở cơ hội 7-1883 tự Đức mất (17-71883) Pháp đánh chiếm Thuận An triều đình Huế đầu hàng

* Hoạt động 3: Cả lớp GV: Trình bày cuộc tấn công của Pháp vào Thuận An? HS: Dựa vào sgk trình bày GV: Khi Pháp đánh chiếm nhanh chóng Thuận An triều đình Huế ntn? HS: Triều đình kí hiệp ước Hăc-măng với Pháp GV: Nội dung của hiệp ước HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Hậu quả sau khi ký hiệp ước? HS: Phong trào kháng chiến lên cao mạnh mẽ GV: Trước thái độ phản kháng mạnh mẽ của nhân dân thực dân Pháp đối phó ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Tại sao hiệp ước Pa-tơ-nốt được ký kết? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Căn bản giống hiệp ước Hắc-măng nhưng sửa lại địa giới Trung Kỳ, nhà Nguyễn chính thức đầu hàng thực dân Pháp. Từ đó trở đi nước ta là nước thuộc địa, nửa phong kiến

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên hội. Pháp gấp rút đánh chiếm Thuận An 3/ Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ (1884) - Chiều 18-8-1883 Pháp nổ súng tấn công Thuận An 208-1883 chiếm Thuận An - Triều đình Huế ký Hiệp ước Hác-măng với Pháp - Ngày 6-6-1884 triều đình Huế lại ký với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt -> Chế độ phong kiến độc lập Việt Nam chấm dứt

4/ Củng cố: - Tại sao thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ 1873. Trình bày phong trào kháng chiến ở Hà Nội và Bắc Kỳ - Trình bày diễn biến trận Cầu Giấy lần 1, lần 2 - Nắm được những nội dung cơ bản nhất của các Hiệp ước mà triều đình Huế ký với Pháp. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 26 Ngày soạn: 09/1/2008. Ngày dạy: 21-28/02/2008 Tiết: 40, 41 Bài 26 PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nguyên nhân và diễn biến vụ binh biến tại kinh thành Huế 5-7-1885. - Những nét khái quát nhất của phong trào Cần vương giai đoạn đầu (1858 1888). Mục đích, lãnh đạo, quy mô… vai trò của các văn thân sĩ phu yêu nước trong phong trào Cần vương - Đây là giai đoạn 2 của phong trào Cần vương phong trào phát triển mạnh quy tụ thành các trung tâm kháng chiến lớn đó là cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khuê - Mỗi cuộc khởi nghĩa có những đặc điểm riêng, nhưng tất cả giai cấp lãnh đạo này đều do văn thân và sĩ phu yêu nước lãnh đạo. Tất cả đều thất bại vì chưa đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân ta. 2/ Tư tưởng: Giáo dục cho HS truyền thống yêu nước đánh giặc của dân tộc, biết kính yêu những anh hùng dân tộc hy sinh vì nghĩa lớn 3/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng rèn luyện bản đồ để tường thuật diễn biến các cuộc khởi nghĩa - Phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ về phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX; tranh ảnh các nhân vật lịch sử: Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình Phùng; sử dụng những tư liệu lịch sử địa phương C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: Thông qua Hiệp ước mà triều đình Huế đã ký với Pháp. Hãy CMR: Đó là quá trình từng bước thực dân Pháp xâm lược nước ta, đồng thời cũng là từng bước nhà Nguyễn đầu hàng? 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI Hoạt động 1: Cá nhân I. Cuộc phản công của phái chủ GV: Bối cảnh lịch sử của vụ biến kinh thành Huế 5/7/1885? chiến tại kinh thành Huế. Vua Hàm - 52 -

Giáo án Sử 8 HS: Dựa vào kiến thức sgk GV: Sau 2 điều ước 1883-1884 triều đình Huế phân hoá thành 2 bộ phận + Đa phần chủ hoà còn gọi là phe chủ hoà + Một bộ phận nhỏ hình thành phe chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết GV: Em hãy trình bày vụ biến kinh thành Huế 5-7-1885? GV: Giành thời gian để học sinh xem lại diễn biến chính sau đó gọi 1 HS khá trình bày trên bản đồ GV: Giải thích thêm. Sau hiệp ước Pa-tơ-nốt 6/6/1884, Tôn Thất Thuyết

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên nghi ra “Chiếu Cần vương” 1/ Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế (7-1885) - Nguyên nhân: + phái chủ chiến (đứng đầu là Tôn Thất Thuyết) vẫn chờ cơ hội giành lại chủ quyền + Pháp lo sợ tìm cách tiêu diệt phe chủ chiến - Diễn biến: Đêm 4 rạng 5-7-1885, kiên quyết xóa bỏ những ông vua không có tinh thần chống Pháp: Dục Đức, Tôn Thất Thuyết ra lệnh tấn công vào Hiệp Hoà, Kiến Phúc… Đưa Hàm Nghi lên ngôi vua ---> thẳng tay trừng trị đền Mang Cá và Hoàng Thành, Pháp bọn hoàng thân quốc thích thân Pháp. Thực dân Pháp tìm mọi cách để thủ tiêu phái kháng chiến… Sau vụ biến không thành ông đã đưa vua Hàm Nghi hoảng sợ sau đó phản công chiếm lại thành ra căn cứ Tân Sở. Hàm Nghi đã ra “Chiếu Cần vương” phong trào Cần vương bùng nổ 2/ Phong trào Cần Vương bủng nổ * Hoạt động 2: Cả lớp và lan rộng: GV: Giới thiệu hình 89, 90 vài nét sơ lược về Tôn Thất Thuyết - Chia 2 giai đoạn: và Hàm Nghi GV: Trình bày diễn biến của phong trào Cần vương? HS: Dựa vào sgk trả lời + Giai đoạn 1: 1885-1888: Khởi GV: Tại sao phong trào chỉ nổ ra ở Bắc, Trung mà không nổ ra nghĩa nổ ra khắp Bắc, Trung Kỳ ở Nam Kỳ HS: Trả lời theo suy nghĩ của mình GV: Nam kỳ là xứ trực trị của Pháp + Giai đoạn 2: 1888-1896 GV: Minh hoạ diễn biến trên bản đồ. Những phong trào tiêu biểu ở giai đoạn 1. Mai Xuân Thưởng, Nguyễn Văn Ôn, Lê Trung Đình, (Lê Thành Phương ở Phú Yên)… GV: Thái độ của dân chúng đối với phong trào Cần vương? HS: Phong trào đã được đông đảo quần chúng ủng hộ GV: Trên đường đi ra Sơn phòng Tân Sở, nghĩa quân đã nhận được sự giúp đỡ tận tình chu đáo của đồng bào các dân tộc vùng biên giới Việt- Lào - Kết cục giai đoạn 1 của phong trào Cần Vương ntn? HS: 1886 Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc Cầu Viện Vua Hàm Nghi bị bắt và bị đày sang An-giê-ri 1-1888 II/ NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA GV: Sơ kết ý LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN * Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2) VƯƠNG GV: Hướng dẫn các em quan sát hình 91. Em có hiểu biết gì về 1 Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887) căn cứ cuộc khởi nghĩa Ba Đình? - Thuộc huyện Nga Sơn, Tỉnh Thanh HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời Hoá được quý là 1 chuyến tuyến GV: Lãnh đạo khởi nghĩa là ai? phòng thủ kiên cố bỡi 3 làng: Thượng HS: Phạm Bành và Đinh Công Tráng Thọ, Mỹ Khê, Mậu Thịnh. GV: Nói sơ lược về tiểu sử của Phạm Bành và Đinh Công Tráng - Thành phần nghĩa quân bao gồm những lực lượng nào? HS: Gồm có: Người Kinh, Mường, Thái - Lãnh đạo: Là Phạm Bành và Đinh GV: Hãy trình bày tóm lược diễn biến cuộc khởi nghĩa Công Tráng HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Hướng dẫn học sinh xem lược đồ căn cứ Mã Cao hình 92 - Thành phần nghĩa quân: Gồm người sgk. Căn cứ vào lược đồ giải thích tại sao nghĩa quân lại vét lên Kinh, Mường, Thái. Mã Cao - Diễn ra từ 12- 1886 đến 1-1887 rất HS: Căn cứ hiểm yếu phòng thủ tốt chỉ có độc đạo vào căn cứ quyết liệt song bị thực dân Pháp dập cho nên khi bao vây dễ bị tiêu diệt tắc. GV: Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của căn cứ 2/ Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883- 1892) * Hoạt động 2: Cả lớp GV: Em hãy trình bày về căn cứ Bãi Sậy? - Thuộc Hưng Yên đó là vùng đầm lầy HS: Là vùng lau Sậy um tùm: Yên Mỹ, Mỹ hào, Văn Lâm, ở các huyện Văn Lâm, Khái Châu, Mỹ - 53 -

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên Khoái Châu (Hưng yên) Hào, Yên Mỹ. GV: Bãi sậy là căn cứ chính của cuộc khởi nghĩa, do Nguyễn Thiện Thuật chỉ huy, nơi đó hiểm yếu, dựa vào địa thế hiểm trở của đầm lầy, lau Sậy um tùm, nghĩa quân có thể ẩn nấu ban ngày, ban đêm ra truy kích, đột kích địch - Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật GV: Lãnh đạo nghĩa quân là người ntn? - Diễn biến: 1883-1892 nghĩa quân HS: Thời kỳ đầu 1883 – 1885 là Đinh Gia Quế, 1885-1892 là thực hiện chiến thuật du kích, đánh Nguyễn Thiện Thuật, thủ lĩnh cao nhất của cuộc khởi nghĩa vận động, khống chế địch trên đường GV: Nói một vài nét về Nguyễn Thiện Thuật. Khởi nghĩa Bãi 5, 1, 39. 1892 nghĩa quân hao mòn Sậy diễn ra ntn? dần, cuộc khởi nghĩa tan rã. HS: + Khởi nghĩa bùng nổ năm 1883: nghĩa quân thực hiện chiến thuật du kích, khống chế địch ở các con đường số 5, 1, 39 + Giặc nhiều lần bao vây tiêu diệt nghĩa quân nhưng đều thất bại --> nghĩa quân hào mòn dần --> 1892 khởi nghĩa tan rã Củng cố: Điểm khác nhau giữa cuộc khởi nghĩa Ba Đình và Bãi Sậy? + Khởi nghĩa Ba Đình: Đại thế hiểm yếu, phòng thủ là chủ yếu khi bị bao vây, tấn công dễ bị dập tắc + Khởi nghĩa Bãi Sậy: Địa bàn rộng lớn khắp các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Yên, nghĩa quân dựa vào dân đánh du kích, đánh vận động, địch khó tiêu diệt 3/ Khởi nghĩa Hưng khê (1885* Hoạt động 3: Cá nhân 1895) GV: Giới thiệu hình 94 về Phan Đình Phùng. Em biết gì về - Lãnh đạo: Phan Đình Phùng là người Phan Đình Phùng? cương trực, bị cách chức đuổi về quê, HS: dựa SGK trả lời 1885 ông chiêu mộ nghĩa quân khởi GV: Em biết gì về Cao Thắng nghĩa. HS: Là dũng tướng trẻ, xuất thân từ nông dân, trở thủ đắc lực - Bên cạnh Phan Đình Phùng có Cao của Phan Đình Phùng Thắng (1864- 1893) trợ thủ đắc lực GV: Minh hoạ thêm về tài quân sự của Cao Thắng. Trình bày của Phan Đình Phùng. diễn biến cuộc khởi nghĩa Hương Khuê Gọi 1 HS khá lên trình bày trên lược đồ HS: Trình bày: Khởi nghĩa chia 2 giai đoạn + Giai đoạn 1: 1885-1888: Lo chuẩn bị vũ khí, lực lượng - Khởi nghĩa chia 2 giai đoạn: + Giai đoạn 2: 1888- 1895: nghĩa quân dựa vào rừng núi hiểm + Giai đoạn 1: 1885 – 1888 trở tấn công địch đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch, Pháp + Giai đoạn 2: 1888 – 1895 tập trung binh lực tấn công vào Ngàn Trươi 28-12-1895 Phan Đình Phùng hy sinh, nghĩa quân tan rã GV: Sơ kết ý 4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS ôn lại bài phần lịch sử Việt Nam chuẩn bị kiểm tra 1 tiết

Ngày soạn: 01/3/2008. Ngày dạy: 06/3/2008 Tiết 42 KIỂM TRA 1 TIẾT A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nắm lại những kiến thức phần lịch sử Việt Nam từ khi Pháp bắt đầu xâm lược - Những nhân vật tiêu biểu những cuộc khởi nghĩa lớn 2/ Tư tưởng: Biết ơn những anh hùng đã hi sinh vì đất nước; có thái độ làm bài nghiêm túc 3/ Kĩ năng: thao tác làm bài nhanh, chính xác, làm quen tư duy suy luận. Đáp án: I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm). Chọn câu trả lời đúng: (0,5 điểm) 1b 2c 3a 4b 5c 6d 7a 8a 9b 10d 11c 12a II. TỰ LUẬN: (4 điểm) - 54 -

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên 1. Nêu được nội dung chính Hịp ước Hác-măng: (2đ) 2. Nêu được điểm giống: nằm trong phong trào Cần vương, bị thất bại, … (1đ) Khác: thời gian, quy mô, cách đánh… (1đ)

Ngày soạn: 20/3/2008. Ngày dạy: 27/3/2008 Tiết: 45 Bài 28 TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA THẾ KỶ XIX A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách duy tân ở Việt Nam; nội dung chính của phong trào cải cách duy tân; kết quả 2/ Tư tưởng: Thể hiện lòng yêu nước, khâm phục lòng dũng cảm, cương trực thẳng thắn và trân trọng những đề xướng cải cách 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá, nhận định một vấn đề lịch sử, hướng dẫn các em liên hệ giữa lý luận và thực tế. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Tài liệu về các nhân vật lịch sử: Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cá nhân I/ Tình hình Việt Nam nửa thế kỷ GV: Hãy nêu những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế XIX: nước ta nửa cuối thế kỷ XIX? HS: Dựa vào sgk trả lời - Nửa thế kỷ XIX tình hình kinh tế, - Hs trả lời GV khẳng định sau khi phân tích chính trị xã hội nước ta rơi vào tình Đó cũng chính là nguyên nhân dẫn đến các cuộc k/n nông dân trạng khủng hoảng nghiêm trọng - Qua đoạn chữ nhỏ sgk (tư liệu) cho biết những cuộc k/n nông dân nào nổ ra? HS: Trình bày các cuộc k/n trong sgk - Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân lại GV: Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nổ ra GV: Trong bối cảnh đó các sĩ phu yêu nước đã làm gì? HS: Các sĩ phu yêu nước đã đề ra một số cải cách * Hoạt động 2: Cá nhân II/ Những đề nghị cải cách ở việt GV: Vì sao các sĩ phu lại đề ra cải cách? nam vào nửa cuối thế kỷ xix: HS: Trước tình trạng đất nước ngày càng khốn đốn GV: Nội dung của cuộc cải cách là gì? - Trước tình hình đất nước ngày càng HS: Đổi mới về nội trị ngoại giao kinh tế, xã hội nguy khốn các sĩ phu đề ra những cải GV: Hãy nêu tên những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách: đổi mới về nội trị, ngoại giao, cách cuối thế kỷ XIX và nội dung của những đề xướng cải kinh tế, văn hoá… cách? HS: Nêu những sự kiện và tiêu biểu trong sách giáo khoa - Tiêu biểu: + Nguyễn Trường Tộ GV: Tiêu biểu nhất lúc bây giờ? + Nguyễn Lộ Trạch HS: Nguyễn Trường Tộ gửi 30 bản điều trần, duy tân đất nước đều không được chấp nhận GV: Hệ thống cải cách của Nguyễn Trường Tộ rất toàn diện đề cấp đến những vấn đề kinh tế, chính trị, pháp luật, tôn giáo (dây trên 100 trang) đưa đất nước theo con đường tư bản GV: Gt chân dung phát hoạ và tiểu sử của Nguyễn Trường Tộ, nội dung của đề nghị cải cách của ông. Nhưng cuối cùng tất cả những cải cách không thực hiện được nhưng tên tuổi và những đề nghị của ông vẫn còn sống mãi trong lòng người dân Việt Nam liên hệ thực tế. “Mặt trời cho dẫu không soi đến Hướng dương vẫn nép cánh hoa quỳ” - 55 -

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên * Hoạt động 3: Cá nhân III/ Kết cục của các đề nghị cải GV: Các sĩ phu đề ra cải cách họ sẽ gặp những khó khăn gì? cách: HS: bị ganh tị, ghen ghét thậm chí nguy hiểm đến tính mạng GV: Song họ vẫn mạnh dạn đề ra những cải cách vì sao? - Các đề nghị cải cách trên không HS: Vì họ có lòng dũng cảm, yêu nước thẳng thắn được thực hiện GV: Vì sao những cải cách duy tân không thực hiện được? Vì: HS: Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ cơ sở bên + Chưa xuất phát từ cơ sở trong trong chưa động chạm và giả quyết 2 mâu thuẫn của xã hội nước, chưa giải quyết 2 mâu thuẫn Nhà Nguyễn bảo thủ không thích ứng với hoàn cảnh nêu của xã hội những cải cách trên không thực hiện được + Nhà Nguyễn bảo thủ, lạc hậu… GV: Mặc dù vậy những trào lưu cải cách trên có ý nghĩa gì? HS: Gây tiếng vang lớn trong xã hội, tấn công vào tư tưởng bảo thủ của chế độ phong kiến, thể hiện trình độ nhận thức của con người Việt Nam GV: Có thể liên hệ với tình hình hiện nay về những đổi mới của Đảng ta nhất là đại hội đại biểu lần thứ 6 4/ Củng cố: - Tình hình kinh tến chính trị của nước ta ½ cuối thế kỷ XIX? Nguyên nhân dẫn đến các cuộc k/n nông dân? - Nội dung của ácc đề nghị cải cách; vì sao các cải cách không thực hiện được? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 29

Ngày soạn: 01/4/2008. Ngày dạy: 03-10/4/2008

CHƯƠNG II: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897- 1918 Tiết: 46, 47

Bài 29 CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VIỆT NAM A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Mục đích và nội dung chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam về tổ chức bộ máy nhà nước, về kinh tế, văn hoá, giáo dục. - Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có nhiều biến đổi: giai cấp phong kiến, nông dân, công nhân đều có biến đổi; Tầng lớp tư sản và tiểu tư sản mới ra đời; Xu hướng cách mạng mới đã xuất hiện. 2/ Tư tưởng: - Thấy được dã tâm của thực dân Pháp; Giáo dục lòng căm ghét bọn thực dân, thông cảm với nỗi khổ cực của đồng bào. - Thái độ chính trị của từng giai cấp, trân trọng các sĩ phu đầu thế kỷToàn XX quyền quyết tâm vận động cách mạng Việt Nam theo xu hướng mới. Đông Dương 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ; Phân tích đánh gái các sự kiện lịch sử B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Lược đồ LB Đông Dương (tự làm) C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Camp Nam Bắc Trun Lào uchia kỳ 1/ Ổn định, kiểm tra: kỳ g kỳ khâ khâ thốn m thốn khâm 2/ Giới thiệu bài mới: g m sứ g sứ sứ sứ đốc 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cá nhân 1/ Tổ chức bộ máy Nhà nước: GV: Vì sao mãi tới 1997 Pháp mới tiến hành khai thác bóc lột Bộ máy hành chính cấp VN? kỳ (Pháp) HS: Về cơ bản đã bình định xong nước ta về mặt quân sự Bộ máy hành chính cấp GV: Và trong bối cảnh đó mới đủ điều kiện để khai thác bóc lột tỉnh, huyện Việt Nam. Vậy chúng khai thác bóc lột với những nội dung gì? HS: 3 nội dung: + Tổ chức bộ máy nhà nước + Chính sách kinh tế - 56 Bộ máy hành chính cấp xã, thôn

Giáo án Sử 8

+ Chính sách văn hoá, giáo dục GV: Để phục vụ kịp thời và đắc lực cho c/s khai thác bóc lột Pháp thiết lập Liên bang Đông Dương HS: Bào gồm Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia GV: Giải thích thêm GV: Còn ở Việt Nambị chia cắt ntn? HS: Đọc phần này sgk GV: Dựa vào phần trình bày, qua phần bạn đọc vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước ĐD? GV: Qua sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước em có nhận xét gì? HS: Pháp thiết lập chính quyền từ Trung Ương đến địa phương đề do người Pháp trực tiếp hoặc giám tiếp nắm giữ GV: Vậy mặt trận của tổ chức nhà nước này? HS: Chia để trị, biến các nước thành thuộc địa, xoá tên 3 nước trên bản đồ t/g GV: Khẳng định tính chất 2 mặt thâm độc của Pháp: + Chia để trị + Tạo nên sự thống nhất giả tạo trong bộ máy nhà nước * Hoạt động 2: Nhóm GV: Cho HS thảo luận nhóm Cả lớp chia 4 nhóm: + Nhóm 1: Chính sách của Pháp trong kinh tế nông nghiệp? + Nhóm 2: Chính sách của Pháp trong công nghiệp? + Nhóm 3: Chính sách của Pháp trong giao thông vận tải? + Nhóm 4: Chính sách của Pháp trong thương nghiệp, tài chính? Sau 4 phút GV mời đại diện nhóm trả lời Dự kiến HS trả lời - Nhóm 1: Cướp đoạt ruộng đất; Phát canh thu tô - Nhóm 2: Khai thác mỏ và kháng sản; Sản xuất điện nước, xi măng - Nhóm 3: Xây dựng hệ thống đường giao thông để tăng cường boc lột - Nhóm 4: + Thương nghiệp: Độc chiếm thị trường Việt Nam + Tài chính: Bóc lột bàng chính sách thuế GV: Những chính sách kinh tế của Pháp nhằm mục đích gì? HS: Vơ vét sức người, sức của cho chúng GV: Khẳng định tính chất 2 mặt của c/s Mặc dù về mặt khách quan nền kinh tế Việt Nam có biến đổi song cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, phụ thuộc, lạc hậu * Hoạt động 3: Cá nhân GV: Trình bày những chính sách về văn hoá giáo dục của Pháp? HS: Duy trì giáo dục thời pk; Mở một số trường học mới GV: Hệ thống giáo dục phổ thông của Pháp ntn? HS: Dựa vào chữ in nhỏ sgk trả lời GV: Vậy chính sách văn hoá giáo dục của Pháp có phải là để khai hoá văn minh cho người Việt nam không? Vì sao?  Khẳng định là c/s văn hoá giáo dục không thực tâm khai hóa văn minh cho người Việt Nam mà chỉ đề thực hiện chính sách bần cùng hoá, ngu dân hoá GV: Ngoài ra chúng còn duy trì nền “văn hoá làng” đầu độc nhân dân Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2) GV: Dưới sự tác động của c/s khai thác thuộc địa g/c phong kiến Việt Nam có những biến đổi ntn? GV: Hướng dẫn HS trả lời sgk, GV phân tích và cho biết tại sao - 57 -

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

2/ Chính sách kinh tế: - Nông nghiệp: + Cướp đoạt ruộng đất + Phát canh thu đô - Công nghiệp: + Khai thác mỏ và kháng sản + Sản xuất điện nước, xi măng… - Giao thông vận tải: Xây dựng hệ thống đường giao thông để tăng cường bóc lột - Thương nghiệp: Độc chiếm thị trường Việt Nam - Tài chính: Bóc lột bàng chính sách thuế

3/ Chính sách văn hoá, giáo dục: - Duy trì giáo dục thời pk - Mở một số trường học mới

II/ Những chuyển biến của xã hội Việt Nam 1/ Các vùng nông thôn:

Giáo án Sử 8 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên lúc bây giờ g/c địa chủ lại đông lên (vì bên cạnh địa chủ người - Giai cấp địa chủ phong kiến: Đa Việt còn có người Pháp và địa chủ nhà thờ) phần đã đầu hàng, làm tay sai cho - Giai cấp nông dân ntn? Và thái độ chính trị của họ ra sao? Pháp HS: Bị bần cùng hoá không lối thoát - Giai cấp nông dân: Bị bần cùng GV: Một số trở thành tá điền, một số phải tha phương cầu thực, hoá không lối thoát số khác lại trở thành g/c công nhân Sẵn sàng đứng lên đấu tranh  Cuộc sống nông dân rất khốn khổ GV: Giải thích tranh hình 99 sgk và giải thích cuộc sống khốn khổ của người nông dân: gầy guộc đói khổ phải kéo cày thay trâu. Thái độ chính trị của họ? HS: Rất căm ghét thực dân Pháp, ý thức dân tộc sâu sắc, sẵn sàng đứng lên đấu tranh GV: Chuyển ý * Hoạt động 2: Cá nhân 2/ Đô thị, phát triển, sự xuất hiện GV: Dưới tác động của c/s khai thác thuộc địa đô thị Việt Nam của các giai cấp, tầng lớp mới: phát triển ntn HS: Đô thị Việt Nam phát triển ngày càng nhiều - Đô thị: Phát triển GV: Cùng với sự phát triển của đô thị các giai cấp tầng lớp ra đời ntn? Và thái độ chính trị của họ? HS: Tầng lớp tư sản ra đời, họ bị thực dân Pháp chèn ép song - Giai cấp tư sản ra đời, nhưng luôn thái độ chính trị của họ mang tính chất 2 mặt bị Pháp kìm hãm HS: Tri thức, học sinh, sinh viên, nhà giáo nhưng cuộc sống bấp bênh học sẵn sàng tham gia cách mạng - Tầng lớp tiểu tư sản ra đời nhưng GV: Giải thích thêm tại sao? cuộc sống bấp bênh, họ sẵn sàng HS: Ra đời sớm tăng nhanh về số lượng tham gia cách mạng GV: Nguồn gốc của họ? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Giải thích tranh hình sgk về hình ảnh người công nhân Việt Nam giải thích về đời sống của họ. Tại sao giai cấp công - Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và trưởng thành nhanh chóng, họ nhân lại có tinh thần cách mạng triệt để? HS: Bị bóc lột nặng nề, không có tài gì để mất sẵn sàng nổi có tinh thần triệt để cách mạng dậy đấu tranh GV: Họ có 2 mối thù: Mối thù dân tộc và mối thù giai cấp GV: Sơ kết ý 3/ Xu hướng mới trong cuộc vận * Hoạt động 3: Cá nhân GV: Xu hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế động, giải phóng dân tộc: kỷ XX xuất hiện trên những cơ sở nào? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Tại sao các sĩ phu lại nhanh chóng tiếp thu những luồng tư tưởng mới? - Chính sách khai thác thuộc địa làm HS: + Họ là những người yêu nước, có trí thức, thức thời + Họ muốn vận động cách mạng Việt Nam đi theo quỹ đạo cho tầng lớp tư sản mới ra đời. chung của cách mạng thế giới: Trước cách mạng tháng Mười - Những trào lưu tư tưởng mới đã được truyền vào nước ta, các nhà Nga là CMTB tiến bộ + Họ muốn đi theo nước Nhật và nước Nhật đi theo con yêu nước muốn noi gương theo Nhật Bản để phát triển đất nước đường TBCN đã phát triển giàu mạnh GV: Giải thích thêm về vấn đề này và có thể dẫn chứng bằng sự kiện lịch sử cho HS Giáo dục ý thức cho HS * Củng cố và sơ kết ý 4/ Củng cố: - Vẽ được sơ đồ bộ máy nhà nước Việt Nam? Chính sách kinh tế, văn hoá, giáo dục? - Tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất đối với kinh tế xã hội ở Việt Nam ntn? - Nêu xu hướng cứu nước đầu thế kỷ XX. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố - 58 -

Giáo án Sử 8 b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 30

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

Ngày soạn: 10/4/2008. Ngày dạy: 17-24/4/2008 Tiết: 48, 49 Bài 30 PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN NĂM 1918 A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nguyên nhân nảy sinh cuộc vận động cứu nước theo khuynh mới ở đầu thế kỉ XX. - Những điểm giống và khác của hai xu hướng cứu nước đầu thế ki XX. 2/ Tư tưởng: Trân trọng tấm lòng yêu nước của các nhà cách mạng đầu thế kỉ XX. 3/ Kĩ năng: Biết so sánh giống và khác của hai xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY – HỌC: Tranh ảnh, các tư liệu về các nhà yêu nước trong thời kì này. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cá nhân I. Phong trào yêu nước trước chiến tranh thế giới GV: Vì sao nhiều sĩ phu hướng đến Nhật? thứ nhất HS: Nhật đi theo con đường tư sản trở nên giàu 1. Phong trào Đông du (1905-1909) mạnh và là nước “đồng chủng đồng văn” - Đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện xu hướng GV: Xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và kết cứu nước mới con đường dân chủ tư sản. quả của phong trào Đông du? - Năm 1904, Phan Bội Châu sáng lập Hội Duy tân. HS: Bạo động, đi theo tư sản. Vì Nhật-Pháp đã - Mục đích: lập ra nước Việt Nam độc lập thỏa hiệp trục xuất -> Phong trào Đông du tan rã - Kết quả: 3/1909, phong trào Đông du ta rã GV: So với phong trào Đông du Đông Kinh nghĩa 2. Đông Kinh nghĩa thục (1907) thục có điểm gì khác? - Tháng 3/1907, Lương Văn Can, Nguyễn HS: Lập trường, dạy người dạy chữ nâng cao lòng Quyền… lập trường Đông Kinh nghĩa thục yêu nước để chống Pháp - Mục đích: Nâng cao lòng yêu nước, học tập cái GV: Kết quả, ý nghĩa của Đông Kinh nghĩa thục? mới… HS: Dựa SGK trả lời - Tháng 11/1907, Đông Kinh nghĩa thục bị giải tán GV: Cùng với Đông Kinh nghĩa thục, ở Trung Kì - Ý nghĩa: (SGK) có cuộc vận động Duy tân. Ai là người lãnh đạo? 3. Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống HS: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng thuế ở Trung Kì (1908) GV: Giới thiệu chân dung ông - Đầu thế kỉ XX, ở Trung Kì diễn ra cuộc vận động GV: Hoạt động của phong trào này? Duy tân do Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng HS: tuyên truyền, đả phá hủ tục phong kiến… lãnh đạo GV: Vì sao Pháp đàn áp phong trào này? - Mục đích: tuyên truyền, đả phá hủ tục phong kiến HS: Hoạt động của phong trào góp phần cho sự Năm 1908, Pháp đàn áp đấu tranh của nhân dân II. Phong trào yêu trong thời kì chiến tranh thế * Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2) giới thứ nhất (1914-1918) GV: Khi Chiến tranh thế giới I nổ ra thực dân Pháp 1. Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương đã có chính sách như thế nào? trong thời chiến HS: Pháp tăng cường bóc lột sức người, sức của ở Năm 1914, Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, Đông Dương để phục vụ cho cuộc chiến Pháp tăng cường bóc lột sức người, sức của ở Đông GV: Đời sống nhân dân ta trong thời kì này? Dương để phục vụ cho cuộc chiến HS: Đời sống vốn khốn khổ nay càng cơ cực thêm 2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916). Khởi nghĩa GV: Vì sao cuộc mưu khởi ở Huế bùng nổ? của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên HS: Do bất bình trước chính sách bắt lính của Pháp (1917) GV: Vì sao cuộc khởi nghĩa nhanh chóng thất bại? * Vụ mưu khởi ở Huế: do Thái Phiên và Trần Cao GV: Cuộc khởi nghĩa binh lính Thái Nguyên đã nổ Vân lãnh đạo nổ ra đêm 3, sáng 4/5/1916 nhưng ra như thế nào? nhanh chóng bị thất bại HS: Dựa SGK trả lời * Khởi nghĩa binh lính Thái Nguyên: do Trịnh Văn GV: Ý nghĩa của hai cuộc khởi nghĩa trên? Cấn lãnh đạo sau 5 tháng bị đàn áp. HS: Nêu cao tinh thần yêu nước của người Việt * Ý nghĩa: nêu cao tinh thần yêu nước của người - 59 -

Giáo án Sử 8 trong quân đội Pháp GV: Giới thiệu hình 105, 106 SGK * Hoạt động 2: Cá nhân GV: Gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK trang 148 GV: Em hãy nêu hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành? HS: Dựa vào SGK trả lời GV: Hướng đi của Người có gì khác so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó? HS: Người thấy rõ sự bế tắc của các bậc tiền bối GV: Tổng kết bài giáo dục ý thức cho HS.

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên Việt trong quân đội Pháp 3. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước - Hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước: Nguyễn Sinh Cung sinh trong một gia đình trí thức yêu nước; vùng quê có truyền thống đấu tranh; trước cảnh nước mất, nhà tan, các cuộc đấu tranh đều thất bại, bế tắc, Người đã quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước (05.6.1911). - Trong thời gian ở Pháp Người đã tiếp nhận Cách mạng tháng Mười Nga.

4/ Củng cố: Lập bảng niên biểu (theo SGK_149) và nhận xét gì về các phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 31 Ngày soạn: 1//2008. Ngày dạy: 01/5/2008 (Dạy bù) Tiết 50 Bài 31 ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN 1 918 A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Lịch sử Việt Nam từ 1858-1918. Quá trình tiến hành xâm lược nước ta của thực dân Pháp và quá trình chống xâm lược của nhân dân ta. - Đặc điểm, diễn biến và nguyên nhân thất bại của phong trào - Bước chuyển biến của phong trào cách mạng đầu thế kỷ XX. 2/ Tư tưởng: - Bồi dưỡng HS lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc - Trân trọng sự hy sinh dũng cảm các chiến sĩ cách mạng tiền bối đã tranh đấu cho độc lập dân tộc. 3/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp phân tích, nhận xét đánh giá sao sánh những sự kiện lịch sử những nhân vật lịch sử - Kĩ năng sử dụng bản đố van tranh ảnh lịch sử; biết tường thuật một sự kiện lịch sử. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: Bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 – 1884) Niên đại Sự kiện 1.9.1858 Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược Việt Nam 2.1859 Pháp đánh Gia Định 2.1862 Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì 5.6.1862 Ký hiệp ước Nhâm Tuất 6.1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì 20.11.1873 Pháp đánh thành Hà Nội 18.8.1883 Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng ký hiệo ước Hác-măng 6.6.1884 Ký hiệp ước Pa-tơ-nốt Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Cần Vương (1885 – 1896) Niên đại Sự kiện 5.7.1885 Cuộc phản công quân Pháp của phe chủ chiến ở Huế 13.7.1885 Ra chiếu Cần vương 1886-1887 Khởi nghĩa Ba Đình - 60 -

Giáo án Sử 8 1883-1892 1885-1895 1884-1913

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

Khởi nghĩa Bãi Sậy Khởi nghĩa Hương Khê Khởi nghĩa Yên Thế Nửa cuối TK XIX Trào lưu cải cách Duy Tân Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Yêu nước đầu thế kỉ XX (đến năm 1918) Niên đại Sự kiện 1905 – 1909 - Phong trào Đông Du 1907 - Đông Kinh Nghĩa Thục 1908 - Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kì 1916 - Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế 1917 - Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên 1911 - Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước 2. Những nội dung chủ yếu : Gợi ý cách làm: GV nêu từng vấn đề về nội dung, tổ chức cho HS thảo luận nhóm. * Nội dung 1 : Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? Hướng trả lời : Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ... nhu cầu xâm chiếm thuộc địa. Việt Nam giàu sức người, sức của ...

* Nội dung 2 : Nguyên nhân làm cho nước ta biến thành thuộc địa của thực dân Pháp ? Hướng trả lời : Thái độ không kiên quyết, ảo tưởng vào thương lượng, xa vời nhân dân của triều đình Huế. Trách nhiệm thuộc về triều đình Huế . * Nội dung 3 : Phong trào Cần vương Hướng trả lời : Nguyên nhân, nét chính về ba cuộc khởi nghĩa lớn, ý nghĩa lịch sử của phong trào .

* Nội dung 4 : Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỷ XIX ? Hướng trả lời : + Quy mô : khắp miền Trung kỳ và Bắc kỳ, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy và Hương Khê + Hình thức và phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc). + Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc . + Ý nghĩa: Chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt, không gì tiêu diệt được . * Nội dung 5 : Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX Hướng trả lời : - Nguyên nhân sự chuyển biến : tác động của cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam và những luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới dội vào; tấm gương tự cường của Nhật. - Những biểu hiện cụ thể: + Về chủ trương đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ (quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hòa theo mô hình của Nhật Bản). + Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang; Duy tân cải cách. + Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn. II. BÀI TẬP THỰC HÀNH : Yêu cầu HS lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương theo bảng sau : Tên cuộc khởi nghĩa

Thời gian

Người lãnh đạo

Địa bàn hoạt động

- 61 -

Nguyên nhân thất bại

Ý nghĩa bài học

Giáo án Sử 8

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Như đã củng cố 5/ Hướng dẫn tự học: b/ Bài sắp học: thi học kì II Ngày soạn: 1/5/2008. Ngày dạy: /5/2008 Tiết: 52 Bài LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Nắm được những điều kiện, lịch sử thực tế qua những kiến thức đã học đối chiếu với phần Lịch sử Việt Nam đã học, liên hệ với thực tế lịch sử ở địa phương. 2/ Tư tưởng: Biết ơn ông cha đã đóng góp công sức vào lịch sử ở địa phương; Tự hào về truyền thống đấu tranh của cha ông ta. 3/ Kĩ năng: Tham gia thực tế, biết kết hợp với những điều kiện đã học để liên hệ với thực tế lịch sử địa phương, khả năng quan sát đánh giá. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Ca lớp 1/ Di tích lịch sử danh thắng ở địa GV: Ở phú yên cũng có nhiều danh thắng và di tích lịch sử được phương Phú Yên công nhận là di tích lịch sử và danh thắng cấp quốc gia và t/g. - Núi Nhạn Sông Đà Vậy em có thể kể một vài di tích danh thắng mà em biết. - Ghành Đá Đĩa HS: Núi Nhạn, Sông Đà; Đường Số 5; Mộ Lê Thanh Phương; - Đường Số 5 Đầm Ô Loan; Đập Đồng cam; Ghành Đá Đĩa - Mộ Lê Thành Phương GV: Phân tích bổ sung sau khi học sinh trình bày đặc biệt nhấn - Đầm Ô Loan mạnh về Đường Số 5 và Mộ Và đền thề Lê Thành Phương. - Đập Đồng Cam Có thể kể cho học sinh nghe về di tích lịch sử đường số 5 * Hoạt động 2: Cá nhân 2/ Sự kiện lịch sử ở phú yên - Hưởng ứng chiếu Cần Vương của Vua Hàm Nghi nhân dân Hưởng ứng chiếu Cần Vương của phú yên cũng nổi dậy K/N chống thực dân pháp xâm lược Vua Hàm Nghi nhân dân cả nước nổi - Tiêu biểu của PT này là ai? dậy K/C chống pháp xâm lược HS: Tiêu biểu của phong trào là: Lê Thành Phương - Ở phú yên nhân dân cũng nổi dậy - GV: Em có thể nêu một vài nét về cuộc K/N mà em biết dưới sự lãnh đạo của Lê Thành HS: Có thể nêu mộy vài nét về cuộc K/N nay bằng những hiểu Phương biết của mình - Cuộc K/N đã bùng nổ góp phần GV: Bổ sung góp ý vào công cuộc kháng pháp của cả - Kết quả cuộc khởi nghĩa? nước HS: Cuộc K/N thất bại song có 1 ý nghĩa vô cùng to lớn -Tuy thất bại nhưng song cuộc khởi - GV: Ý nghĩa của phong trào nghĩa cũng đã Nêu cao tinh thần HS: Nêu cao tinh thần chống giặc cứu nước của người dân phú chống giặc cứu nước của người dân yên dẫn đến giáo dục các em lòng tự hào về cha ông ta Việt Nam nói chung và nhân dân phú GV: Sơ kết ý yên nói riêng

- 62 -

Giáo án Sử 8

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài Ngày soạn: 1//2008. Ngày dạy: 1//2008 Tiết: Bài A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: 2/ Tư tưởng: 3/ Kĩ năng: B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG GHI

4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài Ngày soạn: 1//2008. Ngày dạy: 1//2008 Tiết: Bài A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: 2/ Tư tưởng: 3/ Kĩ năng: B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG GHI

4/ Củng cố: - 63 -

Giáo án Sử 8 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài

Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

- 64 -

Related Documents

Giao An Su 8
November 2019 6
Giao An Lich Su 10
May 2020 3
Giao An Tin Hoc 8
November 2019 22
Giao An Vat Li 8
November 2019 14
Giao An
May 2020 14
Giao An
November 2019 18