De Xstk Vb2 Lan2

  • April 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View De Xstk Vb2 Lan2 as PDF for free.

More details

  • Words: 2,288
  • Pages: 6
TRUNG TÂM TẠI CHỨC

ĐỀ THI HẾT MÔN XSTK LỚP VB2QTKD2007(ĐIỆN LỰC)

Đề số 1

Thời gian: 120 phút

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Ngày thi:

2007

Câu 1: 1) Xác suất trúng thưởng của mỗi vé số là 0,02. Một người mua 30 vé, tìm xác suất để người đó: a)Trúng 5 vé. b) Có trúng thưởng. 2) Một lô có 100 vé số trong đó có 10 vé trúng thưởng. Một người mua 20 vé, tìm xác suất để người đó trúng 5 vé. Câu 2: Cho

X, Y

là hai biến ngẫu nhiên rời rạc có bảng phân bố xác suất đồng thời

X

1

3

4

9

2

0,16

0,23

0,06

0,07

7

0,07

0,28

0,03

0,10

Y

a. Tìm bảng phân bố xác suất của các thành phần X và Y . b. Tính các kỳ vọng EX , EY và các phương sai DX , DY . c. Tính cov( X , Y ) . Câu 3: Mức tiêu thụ điện năng của thiết bị A là biến ngẫu nhiên có phân bố theo quy luật chuẩn với trung bình theo quy định là 50 Kw/tháng. Nghi ngờ mức tiêu thụ điện năng của thiết bị A vượt quá quy định, người ta theo dõi hoạt động của thiết bị trong 27 tháng thu được kết quả: Mức tiêu thụ (Kw/th)

49-49,5

49,5- 50

50- 50,5

Số tháng tương ứng

1

3

7

50,5 - 51 51-51,5 8

51,5-52

6

2

Với mức ý nghĩa   0, 025 hãy kết luận về điều nghi ngờ nói trên. Câu 4: Để ước lượng lượng điện tiêu thụ trung bình của các hộ gia đình ở thành phố Hà nội, người ta lấy số liệu tiêu thụ điện ở 150 gia đình và thu được số liệu sau: Lượng điện X (Kw/hộ) Số gia đình tương ứng

90-110

110-130

130-150

150-170

5

11

39

54

170-190 190-210 25

210-230

14

2

Giả sử biến ngẫu nhiên lượng điện tiêu thụ X có phân bố chuẩn. a. Tìm khoảng tin cậy 95% cho lượng điện tiêu thụ trung bình của mỗi hộ gia đình Hà nội. b. Nếu muốn khoảng ước lượng có độ chính xác   3Kw thì cần lấy mẫu bao nhiêu hộ gia đình. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thí sinh được sử dụng tài liệu.

ĐỀ THI HẾT MÔN XSTK LỚP VB2QTKD2007(ĐIỆN LỰC)

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

TRUNG TÂM TẠI CHỨC

Thời gian: 120 phút

Đề số 1

Ngày thi: 23/10/2007

Câu 1: Xác suất trúng thưởng của mỗi vé số là 0,03. Một người mua 10 vé, tìm xác suất để người đó: a. Trúng 3 vé. b. Có trúng thưởng. Câu 2: Cho

X, Y

là hai biến ngẫu nhiên rời rạc có bảng phân bố xác suất đồng thời

X

2

0

5

7

-3

0,14

0,21

0,10

0,07

5

0,09

0,22

0,06

0,11

Y

a. Tìm bảng phân bố xác suất của các thành phần X và Y . b. Tính các kỳ vọng EX , EY và các phương sai DX , DY . c. Tính cov( X , Y ) . Câu 3: Mức tiêu thụ điện năng của thiết bị A là biến ngẫu nhiên có phân bố theo quy luật chuẩn với trung bình theo quy định là 50 Kw/tháng. Nghi ngờ mức tiêu thụ điện năng của thiết bị A vượt quá quy định, người ta theo dõi hoạt động của thiết bị trong 26 tháng thu được kết quả: Mức tiêu thụ (Kw/th)

49-49,5

49,5- 50

50- 50,5

Số tháng tương ứng

1

3

6

50,5 - 51 51-51,5 8

51,5-52

6

2

Với mức ý nghĩa   0, 025 hãy kết luận về điều nghi ngờ nói trên. Câu 4: Để ước lượng lượng điện tiêu thụ trung bình của các hộ gia đình ở thành phố Hà nội, người ta lấy số liệu tiêu thụ điện ở 160 gia đình và thu được số liệu sau: Lượng điện X (Kw/hộ) Số gia đình tương ứng

90-110

110-130

130-150

150-170

5

13

41

56

170-190 190-210 27

15

210-230 3

Giả sử biến ngẫu nhiên lượng điện tiêu thụ X có phân bố chuẩn. a. Tìm khoảng tin cậy 95% cho lượng điện tiêu thụ trung bình của mỗi hộ gia đình Hà nội. b.

Nếu muốn khoảng ước lượng có độ chính xác   3Kw thì cần lấy mẫu bao nhiêu hộ gia đình.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thí sinh được sử dụng tài liệu.

ĐỀ THI HẾT MÔN XSTK LỚP VB2QTKD2007(ĐIỆN LỰC)

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

TRUNG TÂM TẠI CHỨC

Thời gian: 120 phút

Đề số 2

Ngày thi: 23/10/2007

Câu 1: Xác suất trúng thưởng của mỗi vé số là 0,025. Một người mua 10 vé, tìm xác suất để người đó: a. Trúng 2 vé. b. Có trúng thưởng. Câu 2: Cho

X, Y

là hai biến ngẫu nhiên rời rạc có bảng phân bố xác suất đồng thời

X

1

2

5

8

2

0,07

0,28

0,03

0,10

6

0,16

0,23

0,06

0,07

Y

a. Tìm bảng phân bố xác suất của các thành phần X và Y . b. Tính các kỳ vọng EX , EY và các phương sai DX , DY . c. Tính cov( X , Y ) . Câu 3: Mức tiêu thụ điện năng của thiết bị A là biến ngẫu nhiên có phân bố theo quy luật chuẩn với trung bình theo quy định là 50 Kw/tháng. Nghi ngờ mức tiêu thụ điện năng của thiết bị A vượt quá quy định, người ta theo dõi hoạt động của thiết bị trong 25 tháng thu được kết quả: Mức tiêu thụ (Kw/th)

49-49,5

49,5- 50

50- 50,5

Số tháng tương ứng

1

3

6

50,5 - 51 51-51,5 7

51,5-52

6

2

Với mức ý nghĩa   0, 025 hãy kết luận về điều nghi ngờ nói trên. Câu 4: Để ước lượng lượng điện tiêu thụ trung bình của các hộ gia đình ở thành phố Hà nội, người ta lấy số liệu tiêu thụ điện ở 155 gia đình và thu được số liệu sau: Lượng điện X (Kw/hộ) Số gia đình tương ứng

90-110

110-130

130-150

150-170

5

12

39

55

170-190 190-210 26

15

210-230 3

Giả sử biến ngẫu nhiên lượng điện tiêu thụ X có phân bố chuẩn. a. Tìm khoảng tin cậy 95% cho lượng điện tiêu thụ trung bình của mỗi hộ gia đình Hà nội. b. Nếu muốn khoảng ước lượng có độ chính xác   3Kw thì cần lấy mẫu bao nhiêu hộ gia đình. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thí sinh được sử dụng tài liệu.

ĐỀ THI HẾT MÔN XSTK LỚP VB2QTKD2007(ĐIỆN LỰC)

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

TRUNG TÂM TẠI CHỨC

Thời gian: 120 phút

Đề số 3

Ngày thi: 23/10/2007

Câu 1: Chọn ngẫu nhiên 10 sản phẩm trong lô hàng có 100 sản phẩm để kiểm tra. Lô hàng được cho là đạt tiêu chuẩn chất lượng nếu số phế phẩm chọn được ít hơn 1. Tìm xác suất để lô hàng đạt tiêu chuẩn chất lượng, biết rằng lô hàng có 8 phế phẩm. Câu 2: Cho

X, Y

là hai biến ngẫu nhiên rời rạc có bảng phân bố xác suất đồng thời

X

3

2

4

7

1

0,16

0,23

0,06

0,07

5

0,07

0,28

0,03

0,10

Y

a. Tìm bảng phân bố xác suất của các thành phần X và Y . b. Tính các kỳ vọng EX , EY và các phương sai DX , DY . c. Tính cov( X , Y ) . Câu 3: Mức tiêu thụ điện năng của thiết bị A là biến ngẫu nhiên có phân bố theo quy luật chuẩn với trung bình theo quy định là 50 Kw/tháng. Nghi ngờ mức tiêu thụ điện năng của thiết bị A vượt quá quy định, người ta theo dõi hoạt động của thiết bị trong 28 tháng thu được kết quả: Mức tiêu thụ (Kw/th)

49-49,5

49,5- 50

50- 50,5

Số tháng tương ứng

1

3

6

50,5 - 51 51-51,5 9

51,5-52

7

2

Với mức ý nghĩa   0, 025 hãy kết luận về điều nghi ngờ nói trên. Câu 4: Để ước lượng lượng điện tiêu thụ trung bình của các hộ gia đình ở thành phố Hà nội, người ta lấy số liệu tiêu thụ điện ở 145 gia đình và thu được số liệu sau: Lượng điện X (Kw/hộ) Số gia đình tương ứng

90-110

110-130

130-150

150-170

5

10

38

53

170-190 190-210 24

13

210-230 2

Giả sử biến ngẫu nhiên lượng điện tiêu thụ X có phân bố chuẩn. a. Tìm khoảng tin cậy 95% cho lượng điện tiêu thụ trung bình của mỗi hộ gia đình Hà nội. b. Nếu muốn khoảng ước lượng có độ chính xác   3Kw thì cần lấy mẫu bao nhiêu hộ gia đình. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thí sinh được sử dụng tài liệu.

TRUNG TÂM TẠI CHỨC

ĐỀ THI HẾT MÔN XSTK LỚP VB2QTKD2007(ĐIỆN LỰC)

Đề số 4

Thời gian: 120 phút

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Ngày thi: 23/10/ 2007

Câu 1: Chọn ngẫu nhiên 15 sản phẩm trong lô hàng có 100 sản phẩm để kiểm tra. Lô hàng được cho là đạt tiêu chuẩn chất lượng nếu số phế phẩm chọn được ít hơn 2. Tìm xác suất để lô hàng đạt tiêu chuẩn chất lượng, biết rằng lô hàng có 10 phế phẩm. Câu 2: Cho

X, Y

là hai biến ngẫu nhiên rời rạc có bảng phân bố xác suất đồng thời

X

4

1

5

7

3

0,23

0,16

0,03

0,07

5

0,07

0,28

0,06

0,10

Y

a. Tìm bảng phân bố xác suất của các thành phần X và Y . b. Tính các kỳ vọng EX , EY và các phương sai DX , DY . c. Tính cov( X , Y ) . Câu 3: Mức tiêu thụ điện năng của thiết bị A là biến ngẫu nhiên có phân bố theo quy luật chuẩn với trung bình theo quy định là 50 Kw/tháng. Nghi ngờ mức tiêu thụ điện năng của thiết bị A vượt quá quy định, người ta theo dõi hoạt động của thiết bị trong 29 tháng thu được kết quả: Mức tiêu thụ (Kw/th)

49-49,5

49,5- 50

50- 50,5

Số tháng tương ứng

1

3

8

50,5 - 51 51-51,5 9

51,5-52

6

2

Với mức ý nghĩa   0, 025 hãy kết luận về điều nghi ngờ nói trên. Câu 4: Để ước lượng lượng điện tiêu thụ trung bình của các hộ gia đình ở thành phố Hà nội, người ta lấy số liệu tiêu thụ điện ở 148 gia đình và thu được số liệu sau: Lượng điện X (Kw/hộ) Số gia đình tương ứng

90-110

110-130

130-150

150-170

5

11

38

54

170-190 190-210 24

14

210-230 2

Giả sử biến ngẫu nhiên lượng điện tiêu thụ X có phân bố chuẩn. a. Tìm khoảng tin cậy 95% cho lượng điện tiêu thụ trung bình của mỗi hộ gia đình Hà nội. b. Nếu muốn khoảng ước lượng có độ chính xác   3Kw thì cần lấy mẫu bao nhiêu hộ gia đình. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thí sinh được sử dụng tài liệu.

ĐỀ THI HẾT MÔN XSTK LỚP VB2QTKD2007(ĐIỆN LỰC)

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

TRUNG TÂM TẠI CHỨC

Thời gian: 120 phút

Đề số 5

Ngày thi: 23/10/2007

Câu 1: Chọn ngẫu nhiên 20 sản phẩm trong lô hàng có 200 sản phẩm để kiểm tra. Lô hàng được cho là đạt tiêu chuẩn chất lượng nếu số phế phẩm chọn được ít hơn 2. Tìm xác suất để lô hàng đạt tiêu chuẩn chất lượng, biết rằng lô hàng có 30 phế phẩm. Câu 2: Cho

X, Y

là hai biến ngẫu nhiên rời rạc có bảng phân bố xác suất đồng thời

X

3

1

5

8

3

0,16

0,23

0,06

0,07

6

0,07

0,03

0,28

0,10

Y

a. Tìm bảng phân bố xác suất của các thành phần X và Y . b. Tính các kỳ vọng EX , EY và các phương sai DX , DY . c. Tính cov( X , Y ) . Câu 3: Mức tiêu thụ điện năng của thiết bị A là biến ngẫu nhiên có phân bố theo quy luật chuẩn với trung bình theo quy định là 40 Kw/tháng. Nghi ngờ mức tiêu thụ điện năng của thiết bị A vượt quá quy định, người ta theo dõi hoạt động của thiết bị trong 27 tháng thu được kết quả: Mức tiêu thụ (Kw/th)

39-39,5

39,5- 40

40- 40,5

Số tháng tương ứng

1

3

7

40,5 - 41 41-41,5 8

41,5-42

6

2

Với mức ý nghĩa   0, 025 hãy kết luận về điều nghi ngờ nói trên. Câu 4: Để ước lượng lượng điện tiêu thụ trung bình của các hộ gia đình ở thành phố Hà nội, người ta lấy số liệu tiêu thụ điện ở 150 gia đình và thu được số liệu sau: Lượng điện X (Kw/hộ) Số gia đình tương ứng

80-100

100-120

120-140

140-160

5

11

39

54

160-180 180-200 25

14

200-220 2

Giả sử biến ngẫu nhiên lượng điện tiêu thụ X có phân bố chuẩn. a. Tìm khoảng tin cậy 95% cho lượng điện tiêu thụ trung bình của mỗi hộ gia đình Hà nội. b. Nếu muốn khoảng ước lượng có độ chính xác   3Kw thì cần lấy mẫu bao nhiêu hộ gia đình. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thí sinh được sử dụng tài liệu.

Related Documents

De Xstk Vb2 Lan2
April 2020 8
De Xstk Vb2
April 2020 4
Vb2
October 2019 3
Lan2
November 2019 2
Xstk
April 2020 8
De Xstk 06vttham Khao
April 2020 5