Bai Bao Cao

  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Bai Bao Cao as PDF for free.

More details

  • Words: 2,428
  • Pages: 34
Chuyên đề: ÁP DỤNG MÔ HÌNH SWOT ĐỂ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA SIÊU THỊ THUẬN THÀNH

Giảng viên: ThS. Lê Thị Phương Thảo Nhóm Thực hiện: Nguyễn Văn Vinh Cao Quốc Hải Lê Ngọc Thắng

1

TÓM TẮT Đề tài tập trung vào việc áp dụng mô hình SWOT để phân tích môi trường kinh doanh của siêu thị thuận thành, gồm 3 phần chính: PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Trình bày lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tưọng và phạm vi nghiên cứu. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Trong phần này, bố cục gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu. Chương 2: Môi trường kinh doanh của siêu thị Thuận Thành. Chương 3: Áp dụng mô hình SWOT. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ Kết luận đề tài. Đề xuất các kiến nghị đối với siêu thị nhằm áp dụng đề tài nghiên cứu.

2

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.Lý do nghiên cứu đề tài: 



 



Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, việc mở cửa, giao lưu KT- VH là điều không thể tránh khỏi và rủi ro trên thương trường đối với các DN cũng không nhỏ. Phân tích SWOT sẽ giúp các DN “cân - đong – đo đếm” một cách chính xác trước khi quyết định thâm nhập thị trường đầy biến động. Các loại hình thương mại VM- HĐ đã xuất hiện và trở nên phổ biến ở Việt Nam, trong đó có siêu thị. Trong môi trường kinh doanh đầy biến động như hiện nay, Siêu thị Thuận Thành không thể nào không cảnh giác . Chính vì vậy, chúng tôi lựa chọn đề tài "áp dụng mô hình SWOT để phân tích môi trường kinh doanh của siêu thị Thuận Thành“. 3

2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Phân tích môi trường kinh doanh của siêu thị Thuận Thành.  Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hoá mô hình SWOT vào phân tích môi trường kinh doanh của siêu thị. - Dựa vào số liệu cụ thể để phân tích và đưa ra các kế hoạch cho siêu thị Thuận Thành. - Đề xuất các định hướng, giải pháp cho đề tài lựa chọn. 

4

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 



Đối tượng: nghiên cứu môi trường hoạt động kinh doanh của siêu thị Thuận Thành. Giới hạn: +Không gian: môi trường kinh doanh của siêu thị Thuận Thành tại TP Huế. +Thời gian: thu thập số liệu, tài liệu giai đoạn 2006-2008 của siêu thị Thuận Thành. 5

PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Mô hình SWOT: 1.1.1.Khái niệm:  SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng Anh: Strengths, Weaknesses, Opportunities và Threats.  SWOT là công cụ cực kỳ hữu ích giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề hoặc ra quyết định trong việc tổ chức, quản lý cũng như trong kinh doanh.  SWOT là khung lý thuyết để xét duyệt lại các chiến lược, xác định vị thế cũng như hướng đi của một tổ chức, một công ty, phân tích các đề xuất kinh doanh ...  SWOT vận dụng trong xây dựng kế hoạch kinh doanh, hoạch định chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh...

6

1.1.2.Đặc điểm:  Mục tiêu : Trên cơ sở nhận dạng các nhân tố chiến lược môi trường bên trong và bên ngoài của DN để từ đó hoạch định các CL thế vị phù hợp.  Nội dung: Đề ra các chiến lược khả thi có thể lựa chọn  Quy trình: 8 bước        

Liệt kê các thế mạnh bên trong. Liệt kê các điểm yếu bên trong. Liệt kê các cơ hội. Liệt kê các thách thức. Hoạch định CL SO (CL Điểm mạnh & Cơ hội) Hoạch định CL WO (CL Điểm yếu & Cơ hội) Hoạch định CL ST (CL Điểm mạnh & Thách thức). Hoạch định CL WT (CL Điểm yếu & Thách thức). 7

1.1.2. Đặc điểm (tt) Trong đó:  Cơ hội là một lĩnh vực nhu cầu của khách hàng mà doanh nghiệp có thể thực hiện đáp ứng một cách có lãi.  Thách thức là một nguy cơ do một xu thế mới hoặc một sự phát triển không có lợi, có thể dẫn tới sự thiệt hại cho doanh thu hay lợi nhuận của doanh nghiệp nếu không có các biện pháp bảo vệ  Điểm mạnh bên trong doanh nghiệp là những hoạt động có thể kiểm soát được. Nó là những lĩnh vực mà doanh nghiệp đã và đang thực hiện tốt.  Điểm yếu bên trong DN là những hoạt động có thể kiểm soát được. Nó là những lĩnh vực mà doanh nghiệp đã và đang thực hiện kém. 8

1.1.2. Đặc điểm (tt)  Cấu trúc: Sơ đồ 1: Cấu trúc ma trận SWOT

9

1.1.2. Đặc điểm (tt)  Ưu nhược điểm của mô thức SWOT:  

Ưu điểm: Đơn giản, dễ hình dung, và bao quát đủ các yếu tố, cả trong và ngoài tổ chức. Nhược điểm: Kết quả mà SWOT mang lại chỉ mang tính định tính mà không mang tính định lượng.

 Lưu ý:  

Không phải việc kết hợp SO, WO, ST, WT nào cũng là các phương án chiến lược kết. Việc phân tích ma trận SWOT phải được tiến hành một cách khách quan không gò ép.

10

1.2. Tổng quan về siêu thị Thuận Thành 1.2.1. Quá trình hình thành:  Hợp Tác Xã Thương Mại Dịch Vụ Thuận Thành ra đời vào thang 9 năm 1976.  Thời kỳ đầu (1976-1980). HTX hoạt động tương đối thuận lợi  Năm 1989, sau khi chuyển đổi cơ chế từ bao cấp sang nền KTTT, HTX TM DV rơi vào tình trạng bế tắc ...nhưng HTX Thuận Thành đã nhanh chóng tháo gỡ khó khăn, xoay trở tình thế...  Ngày 02/01/2005, HTX khai trương ST tại 92 Đinh Tiên Hoàng TP Huế.  Đầu năm 2007, xây dựng ST thứ hai tai khu quy hoạch Kiểm Huệ II, Tố Hữư, TP Huế.  Năm 2008, HTX khai trương ST tại khuôn viên trường ĐH Y khoa Huế, Ngoại Ngữ Huế (giữa năm 2008).  Trong tương lai, HTX sẽ mở rộng mạng lưới bán lẻ tại các khu dân cư mới quy hoạch... tại Tỉnh TTH. 11

1.2.1. Quá trình hình thành 

Siêu thị Thuận Thành là đơn vi bán lẻ, bán hàng tự chọn. Mua hàng từ các nhà cung ứng khác nhau về tiêu thụ tại các siêu thị, mua tận gốc, bán tận tay.

12

1.2.2. Cơ cấu tổ chức Quan hệ trực tuyến: Quan hệ chức năng:

Sơ đồ 2: Cấu trúc tổ chức HTX TM DV Thuận Thành BAN QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

BAN CHỦ NHIỆM

Phó chủ nhiêm phụ trách siêu thị

Phó chủ nhiệm phụ trách kinh doanh

Phòng kế toán tài chính

Tổ bán hàng

Phòng kinh doanh

Tổ thu ngân

Tổ tiếp thị

Tổ bảo vệ 13

Chương 2: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA

SIÊU THỊ THUẬN THÀNH

1.1. Môi trường bên ngoài: 1.1.1. Môi trường vĩ mô: a. Môi trường chính trị - pháp luật:  Khi gia nhập WTO, Việt Nam giảm thuế nhập khẩu. Việt Nam cam kết giảm mức thuế bình quân từ mức hiện hành 17,4% xuống còn 13,4%, thực hiện dần trong vòng 5-7 năm.  Đề án của Tỉnh: Củng cố và phát triển các HTX thương mại, du lịch, dịch vụ...

14

b. Môi trường kinh tế:  Tốc độ phát triển của nền kinh tế có thể đạt 4,7%.  Nhà nước hỗ trợ lãi suất 4% đối với một số khoản nợ ngân hàng và thúc đẩy việc chi tiêu cho cơ sở hạ tầng theo kế hoạch.  - Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái: thực hiện nới lỏng chính sách tiền tệ.  Lạm phát: Lạm phát trung bình 6,8% từ 18/2009.dự kiến lạm phát năm 2010 là 8,5%

15

c. Môi trường văn hoá - xã hội: Văn hóa của Việt Nam là nền văn hoá giàu bản sắc dân tộc, là một nền văn hoá có sự kế thừa, giao lưu với các nền văn hoá khác trên thế giới. d. Môi trường tự nhiên: Khí hậu biến đổi thất thường nên thường xuyên thiếu hụt nguồn nguyên liệu. Tình trạng môi trưòng ở Huế ngày càng bị ô nhiễm. e. Môi trường công nghệ: Ngày càng có những bước tiến vượt bật tạo ra những công nghệ hiện đại. 16

1.1.2. Môi trường vi mô a. Đối thủ tiềm tàng: UBND Tỉnh đưa ra các chính sách mở

Tương lai sẽ có nhiều siêu thị mọc lên 17

1.1.2. Môi trường vi mô (tt) b. Đối thủ cạnh tranh hiện tại:

Siêu thị Xanh Trường Tiền Coopmart Big C.

Quy mô lớn, hiện đại hơn

Người tiêu dùng khó tính hơn

TT phải không ngừng cải tiến cạnh tranh 18

1.1.2. Môi trường vi mô (tt)

c. Khách hàng Có nhiều sự lựa chọn

Càng trở nên khó tính hơn

d. Nhà cung ứng 160 nhà cung ứng Nhà cung ứng có khả năng áp đặt giá tương đối lớn

e. Sản phẩm thay thế Mới, mẩu mã đẹp, chất lượng tốt, giá cả phải chăng. 19

1.2. Môi trường bên trong 1.2.1. Phân tích đánh giá các nguồn

1.2.1. Phân tích đánh giá các nguồn lực: a. Nguồn lực vật chất:

Bảng 1: Quy mô vốn kinh doanh của siêu thị Thuận Thành qua 3 năm 2006 – 2008 ĐVT: Triệu đồng

(Nguồn: Phòng kế toán siêu thị Thuận Thành)

20

b. Nguồn nhân lực Bảng 2: Tình hình lao động của siêu thị Thuận Thành ĐVT: Người

(Nguồn: Phòng kế toán siêu thị Thuận Thành) 21

c. Các nguồn lực vô hình:  Ban quản trị và ban chủ nhiệm HTX có uy tín trong xã hội, quan hệ rộng rãi.  Thưong hiệu Thuận Thành Mart được đông đảo mọi người tiêu dùng biết đến.

22

1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của siêu thị Thuận Thành. Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của siêu thị Thuận Thành qua 3 năm 2006 – 2008 ĐVT: Triệu đồng

23

(Nguồn: Phòng kế toán siêu thị Thuận Thành)

Chương 3: ÁP DỤNG MÔ HÌNH SWOT VÀO SIÊU THỊ THUẬN THÀNH 1. Thế mạnh (Strengths) : S1: Với 34 năm hoạt động trên thị trường, HTX có nhiều kinh nghiệm thâm nhập thị trường. S2: Có mạng lưới phân phối rộng rãi. S3: Thương hiệu đã khẳng định được vị thế trên thị trường. S4: Tài chính ổn định và lành mạnh. S5: Chủng loại hàng hoá đa dạng phong phú 24

2. Điểm yếu (Weaknesses) : W1: Thuận Thành chưa chủ động được nguồn nguyên vật liệu. W2: Nghiệp vụ tiếp thị của nhân viên chưa được đào tạo một cách khoa học. W3: Chưa có sự kết hợp giữa khu mua sắm và khu vui chơi. W4: Địa thế chưa thuận lợi

25

3. Cơ hội (Opportunities): O1: Huế có chính sách phát triển kinh tế khu công nghiệp Phú Bài. O2: Thị trường tiềm năng phong phú. O3: Người dân có xu hướng đi mua sắm ở siêu thị nhiều hơn. O4: Khách du lịch đến Huế ổn định và ngày một tăng. O5: Các cấp, lãnh đạo ngày càng quan tâm và tạo điều kiện cho siêu thị phát triển. 26

4. Thách thức (Threats): T1: Nguồn nguyên liệu đang có nguy cơ khan hiếm và tăng giá cao. T2: Sự cạnh tranh gay gắt của các siêu thị tại Huế. T3: Cơ chế quản lý của nhà nước còn nhiều bách cập rườm rà, chồng chéo... T4: Khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008

27

5. Hoạt định chiến lược SO: a. Phát triển thị trường ở Phú Bài, các huyện (S1, S4, O1, O5) b. Thâm nhập thị trường ngoại tỉnh (S3, S4, O2). c. Kết hợp du lịch với mua sắm (S2, S3, O4).

28

6. Hoạt định chiến lược WO: a. Xây dựng Siêu thị tại khu công nghiệp Phú Bài, thị trấn (W1, O1, O2). b. Xây dựng phòng ban Makerting chuyên biệt (W2, O2, O3, O4). c. Xây dựng hệ thống phương tiện mua sắm thuận tiện (O2, O3, O5, W4).

29

7. Hoạt định chiến lược ST: a.Phát triển sản phẩm đa dạng, phong phú (S3, S4, T2). b. Thực hiện các chương trình khuyến mãi, giảm giá... (S4, T2, T4).

30

8. Hoạt định chiến lược WT: a. Tìm kiếm nhà cung ứng mới, đồng thời quan hệ tốt với nhà cung cấp hiện tại (W1, T1). b. Xây dựng siêu thị với nhiều tiện ích, vui chơi giải trí, như: Viettel, ngân hàng, máy ATM, game... (W3, T2). c. Thiết lập mối quan hệ với công ty phân phối lớn, cơ quan nhà nước, cơ sở đào tạo... (W1, W2, T3, T4)

31

PHẦN III KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 1.Kết luận: 





SWOT là công cụ cực kỳ hữu ích giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề hoặc ra quyết định trong việc tổ chức, quản lý cũng như trong kinh doanh. SWOT là khung lý thuyết mà dựa vào đó, chúng ta có thể xét duyệt lại các chiến lược, xác định vị thế cũng như hướng đi của siêu thị Thuận Thành. Vận dụng SWOT trong xây dựng kế hoạch kinh doanh, hoạch định chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, khảo sát thị trường, phát triển sản phẩm và cả trong các báo cáo nghiên cứu .. đang ngày càng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn.

32

2. Đề nghị     

Tìm kiếm nhà cung ứng mới, đồng thời quan hệ tốt với nhà cung cấp hiện tại. Xây dựng phòng ban Makerting chuyên biệt. Xây dựng siêu thị với nhiều tiện ích, vui chơi giải trí, như: Viettel, nhân hàng, máy ATM, game.. Phát triển sản phẩm đa dạng, phong phú. Thực hiện các chương trình khuyến mãi, giảm giá...

33

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA CÔ VÀ CÁC BẠN!

34

Related Documents

Bai Bao Cao
June 2020 8
Bai Bao Cao Bdo
May 2020 11
Bai Bao Cao
June 2020 14
Bai Bao Cao
June 2020 12
Bai Bao Cao So 6
June 2020 14
Bao Cao.
June 2020 27