Dù ¸n Ph¸t triÓn §« thÞ Nam §Þnh Ban thùc thi Hîp PhÇn Céng §ång Qu¶n lý
B¸o c¸o ph©n tÝch hiÖn tr¹ng TỔ 26- PHƯỜNG TRẦN TẾ XƯƠNG
1
Nam §Þnh,25 /04/2007
2
1.Giới thiệu chung Thông tin cơ bản của tổ Số liệu Thông tin cơ bản Tổng số hộ Tổng số khẩu Tổng số nữ Tổng số nam Số người trong độ tuổi lao động từ 18-60 Tỷ lệ nữ: Tỷ lệ nam: Tổng số hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo Tỷ lệ dân số là dân tộc kinh Dân tộc khác Tổng diện tích đất Số hộ đã được cấp sổ đỏ Còn lại: Toàn thể cộng đồng trong tổ đã được thông báo rõ về quy hoạch chi tiết với địa bàn tổ hay chưa ? nếu có thì bằng cách nào (văn bản ,truyền miệng ,hay cộng đồng tự suy đoán )
117 452 244 208 245 114 (46,5 %) 131 (53,5%) 05 4,2% 100% 0 671250 m
Tờ rơi
2. Môc ®Ých ph©n tÝch hiÖn tr¹ng: Thông qua quá trình phân tích cộng đồng trong tổ không chỉ hiểu rõ về những khó khăn đang gặp phải, những nguyên nhân của khó khăn mà họ còn nhìn thấy những tiềm năng cũng như những cơ hội có trên các mặt kinh tế, xã hội, giáo dục, môi trường, chính trị và năng lực của nhóm nòng cốt trong cộng đồng. Đây là những nội lực của cộng đồng. Chỉ khi nhìn thấy nội lực của mình, cộng đồng mới có niềm tin vào việc phát huy nội lực. Hiểu rõ cộng đồng của mình là cơ sở để cộng đồng lập kế hoạch phát triển. 3. Phương pháp đánh giá Để thu thập các thông tin phân tích hiện trạng của tổ, các cuộc họp thảo luận nhóm tập trung của tổ 26 Trần Tế Xương đã được thực hiện vào ngày 25 /04/2007 như sau: Một số thành viên trong ban cán sự tổ và 15 người dân thường được chia làm 3 nhóm thực hiện các công cụ sau: • Đánh giá kinh tế hộ • Phân tích hoạt động, điểm mạnh, điểm yếu của các tổ chức, cơ quan, đoàn thể trong tổ • Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, cản trở để thu thập thông tin đánh giá hiện trạng của tổ về: - Cơ sở hạ tầng - Kinh tế - Vệ sinh môi trường - Y tế - Giáo dục - Văn hoá xã hội Nhóm cán bộ dự án tập hợp các thông tin thu thập qua các cuộc họp khác nhau với cộng đồng kết hợp đi thăm hiện trạng địa bàn tổ và viết báo cáo phân tích hiện trạng Báo cáo phân tích hiện trạng này sẽ được phân tích dựa trên cơ sở những thông tin của cộng đồng về tổ 26 Trần Tế Xương về tình hình hiện trạng về (a)các mặt kinh tế, môi trường, y tế giáo dục v.v…. với những điểm thuận lợi khó khăn, giải pháp, và xếp hạng ưu tiên giải pháp cho vấn đề cộng đồng quan 3
tâm;(b) so sánh với nguyên tắc đánh giá mức độ phát triển cộng đồng;(c) những kiến nghị hay đề xuất cải thiện tình hình. Ph©n tÝch ®iÓm m¹nh, yÕu, c¬ héi, c¶n trë Nhóm
Hiện trạng
Điểm mạnh
Vệ sinh môi trường và CSHT
- Cống cũ, dân thường xây nhà đè lên cống - Quy hoạch chưa phù hợp - 30-40% có vệ sinh tự hoại còn lại là bán tự hoại - Có dich vụ thu gom rác thải - Điện sinh hoạt: 100%, điện ngõ xóm còn thiếu - 100% là đường được xây dựng bằng nguyên liệu là xỉ vôi.
- - Có dich vụ thu gom rác thải - Đã được tiếp cận với nguồn vay để làm vệ sinh môi trường - Người dân tự làm CSHT, tự đóng góp
- Kinh tế còn khó khăn chưa cải thiện được vệ sinh môi trường - Nước tràn lên mặt đường ngập nhà - Trời mưa đường bị ngập. - Cống thoát nước chậm - Một số hộ còn đổ rác bừa bãi
Văn hoá Giáo dục Y tế
- Các hoạt động văn hoá không có địa điểm họp cho tổ dân - Có trạm y tế phường, có cơ sở y tế thôn miền - Kinh tế khó khăn nhưng mọi người đầu tư nhiều cho con ăn học - Có trường cấp 1, cấp 2 trên địa bàn - Có nhà trẻ của khu vực dân cư, thuộc thành phố - Trung bình mỗi năm có vài cháu đỗ đại học, cao đẳng
- 100% được tiêm chủng phòng chống bệnh tật cho trẻ và các bệnh dịch khác -Chưa xảy ra dịch bệnh trên địa bàn tổ - Trẻ em tại khu dân cư có hưởng lợi từ trường cấp 1, 2, mẫu giáo - Học hành đi lại thuận tiện - Hàng năm tổ chức khuyến học cho các cháu
- Không có hoạt động gì về văn hoá xã hội - Thông tin về y tế chủ yếu thông qua tổ trưởng - Cơ sở vật chất của trạm chưa đầy đủ - Những người có bảo hiểm phải khám chữa bệnh xa khu vực dân cư - Mỗi năm dân tự đóng góp nên không có quỹ duy trì thường xuyên
- Nhiều gia đình phải nuôi con ăn học kinh tế khó khăn - Chủ yếu là cán bộ về hưu (75%) - Thanh niên thường làm 1 số nghề như: lái ô tô thuê, thợ xây, thợ may, lao động phổ thông - 1 số cán bộ về hưu lương cao nhất 2 triệu ( khoảng 1,2 người) còn lại trung bình 800900.000 - Có những hộ , một lao động phải nuôi 4,5 khẩu - 25% làm nghề tự do
- Số người trong độ tuổi lao động ít - Hỗ trợ lẫn nhau để tìm kiếm việc làm
- Thu nhập thấp, thất - Hỗ trợ nguồn vốn thường để con cái học hành, - Cuộc sống không ổn phát triển kinh tế định - 5 hộ nghèo - Đaị đa số là người cao tuổi đã hết tuổi lao động
Kinh tế
Điểm yếu
Ghi chú ( mong đợi, giải pháp) - Sửa sang nâng cấp cống trên toàn khu vực
- Mong muốn có 1 câu lạc bộ di động cho tổ dân - Địa điểm khu khám bệnh nên về gần -Hỗ trợ 1 số gia đình khó khăn nuôi con ăn học
4
Phân tích hoạt động của các tổ chức, cơ quan, đoàn thể
Tên tổ Hoạt động chức đoàn thể Hội chữ - Thành phần là những thập đỏ người về hưu, hoạt động giúp đỡ những người trong hội - Có 30 hội viên
Điểm mạnh
Điểm yếu
- Đi vận động giúp đỡ những gia đình khó khăn về đời sống tinh thần và 1 phần nhỏ về vật chất trong điều kiện cho phép - Nhiều thanh niên là đã đi làm tại cơ quan , doanh nghiệp - Hoạt động mạnh - Đoàn viên tham gia thường xuyên - Có nhiều đoàn viên thanh niên trẻ là lực lượng kế cận
- Hội hoạt động với kinh phí còn hạn hẹp, kinh tế hội viên còn khó khăn
Ghi chú (mong đợi, giải pháp) - Mở rộng hơn nữa mô hình hoạt dộng của hội - Được vay vốn để phát triển kinh tế
Chi đoàn thanh niên
- Tập hợp thanh niên,kết hợp với các ban ngành tổ chức các phong trào văn hoá văn nghệ cho đoàn viên thanh niên, thiếu niên nhi đồng - Tham gia giữ gìn trật tự an toàn giao thông - Dọn vệ sinh môi trường trong khu vực tổ dân
- Chưa tổ chức đựoc các hoạt động để gây quỹ, chủ yếu là xin hỗ trợ từ người dân. - Đoàn viên đang đi học nên thời gian tham gia ít
- Tập huấn kỹ năng công tác đoàn - Có địa điểm sinh hoạt vui chơi. - Hỗ trợ kinh phí để hoạt động
Tổ dân phòng
- Có6 hội viên - Nhiệt tình có - Chưa có chính - Bảo vệ tuần tra canh trách nhiệm sách bảo hiểm phòng giữ trật tự an ninh công việc trong khu phố - Trang thiết bị -Hỗ trợ cho công an thiếu phường - Số người đóng - Nguời dân đóng góp góp chưa được 12.000 đ / 1 năm 100% mặc dù đây là công việc phục vụ cho lợi ích cả tổ - Kinh phí hoạt động ít
- Hỗ trợ thêm kinh phí - Có sự hỗ trợ nếu có rủi ro xảy ra. - Có cơ quan pháp lý công nhận. - Cần có giấy chứng nhận là hội viên
Hội khuyến học
- Hàng năm có tổi chức trung thu - Động viên các cháu học giỏi
- Chưa có quỹ
- Cần kinh phí
- Giữ gìn vệ sinh môi trường yếu - Chưa có địa điểm sinh hoạt
- Tập huấn kỹ năng hoạt động - Hỗ trợ về vốn tăng gia sản xuất - Có nơi sinh hoạt
Hội nữ
- Số học sinh giỏi tăng hàng năm - Quan tâm động viên các cháu học tốt phụ - 53 hội viên - Hỗ trợ chị em - Thực hiện các phong trào cho có hoàn cảnh thi đua khó khăn - 1năm sinh hoạt 2 kỳ - Hoạt động mạnh - Đóng góp 16.000/ 1 hội - Ủng hộ cho viên những chị em có - Vận động tuyên truyền hoàn cảnh khó sinh đẻ có kế hoạch khăn về kinh tế - Được vay vốn làm vệ sinh trong gia đình
5
Hội - 40 ngưòi người cao - Thăm hỏi các cụ cao tuổi tuổi - Ban đầu 50.000 đ hàng năm 15.000đ - Mừng thọ
Tổ đảng
- Các cụ rất phấn -Tuổi cao sức yếu khời - Lương ít, phụ - Tăng cường tình thuộc con cái làng nghĩa xóm - Đựơc chăm sóc sức khỏe các ngày lễ tết - ưu tiên những người có bảo hiểm được đến tận nơi khám
- Có 14 Đảng viên - Hoạt động còn - Chưa liên kết tốt - Tuyên truyền các chủ yếu được các đảng trương chính sách của đảng viên và các ban nghành khác - Đảng viên là hưu trí tuổi cao, sức khoẻ yếu - Trình độ có hạn Hội cựu - Có hơn 30 hội viên - Hoạt động mạnh - Chỉ được hưởng chiến - Thực hiện công tác thăm - Tích cực tham trợ cấp binh hỏi động viên các cựu gia các phong trào - Hội viên là chiên binh - Xây dựng chính thương bệnh binh, - Đã được tiếp cận với các quyền, tham gia sức khoẻ yếu. nguồn vốn của ngân hàng giữ gìn an ninh - Kinh tế gia đình cbính sách. Có khoảng 3-4 chung của tổ gặp nhiều khó người được vay đợt 1 mỗi khăn người 3 triệu đồng. Tuy - Tuổi cao sức nhiên từ năm 2007 chưa có yếu gia đình nào được vay - Địa điểm sinh - Bắt đầu tham gia hội viên hoạt chưa có đóng 100.000 và hàng năm 15.000đ/ người - Thành lập quỹ tín dụng
- Khám chữa bện thường xuyên - Quan tâm hỗ trợ về kinh phí
- Tập huấn về kỹ năng công tác tổ chức - Kết nạp thêm nhiều đảng viên trẻ
- Hỗ trợ về mọi mặt
6
Phân loại kinh tế hộ tổ 26 Trần Tế Xương Nhóm 1 1.Đỗ Thị Tỵ 2.Nguyễn Thị Vang 3. Lê Văn Huấn 4.Nguyễn Thị Hợp 5.Nguyễn Văn Phúc 6.Tống Xuân Bắc 7.Nguyễn Thị Dân 8. Nguyễn Thị Hợi 9. Đinh Thị Đào 10.Phạm Ngọc Tuyến 11.Phạm Thị Thu Thuỷ 12. Hoàng Mai Cự 13.Trần Văn Bi 14.Trần Đình Lai 15.Nguyễn Bích Thuỷ 16.Bùi Khắc Dũng 17. Lê Thị Cúc 18.Mai Thị Hợi 19. Phạm Thị Mạo 20.Trần Thị Loan 21. Trần Xuân Thành 22.Trần Thị Lái 23.Lê Thị Mai 24. Nguyễn Mạnh Hà 25.Nguyễn Thị Thanh 26. Trần Thị Thuý 27.Trần Huy Lương 28. Trần Ngọc Hà 29. Trần Thị Mai 30. Vũ Thị Chải 31. Trần Thị Nha 32. Phạm Thị Thư 33. Nguyễn Thị Hường 34. Nguyễn Như Khoa 35. Phạm Thị Ngành 36.Chu Văn Toàn 37. Nguyễn Thị Xuân 38. Vũ Thị Then. 39. Bùi Trọng Tuyến 40.Mai Thị Mầu 41.Nguyễn Hữu Ngọc 42. Nguyễn Thị Bốn 43. Bùi Anh Tuấn
Nhóm 2 1. Nguyễn Thị Oanh 2.Nguyễn Mạnh Tiến 3. Cao Trần Thương 4. Trần Văn Chương 5. Trần Thị Mão 6. Đỗ Thị Nhiễu 7. Trần Anh Quân 8. Phạm Thị Nga 9. Đỗ Thị Nết 10. Phạm Thị Hoà 11. Đỗ Thế Tòng 12. Trần Thị Hiên 13. Đỗ Thị Xuân Yên 14. Nguyễn Bá Bình 15. Phạm Thị Hoa 16. Trần Văn Huyền 17. Đỗ Thị Nguyệt 18. Phạm Thị Liên A 19. Trần Quang Hoạch 20. Trần Tất Hoá 21.Nguyễn Thị Nhương 22. Nguyễn Ngọc Trường 23. Trần Thị Dung 24. Đỗ Thị Mai Hương 25. Vũ Thanh Sơn 26. Nguyễn Đức Sơn 27. Đỗ Thị Hường 28. Đào Thị Chiềng 29. Trần Thị Chữ 30. Nguyễn Thị Khuyên 31. Nguyễn Thị Khá 32. Phạm Thị Hường 33. Nguyễn Phúc Sáng
Nhóm 3 1. Lê Thị Vân 2. Bùi Xuân Nam 3. Trần Thị Tâm 4. Mai Văn Phú 5. Nguyễn Thị Cúc 6. Bùi Thị Mai 7. Đinh Thị Nhật 8. Đinh Thị Thích 9. Mai Thị Đan 10. Nguyễn Hà Thành 11. Bùi Văn Miên 12. Nguyễn Thị Na 13. Đoàn Ngọc Dung 14. Lê Quang Tiến 15. Nguyễn Thị Thuần 16. Bùi Thuận Tiến 17. Trần Thị Liên 18. Trần Thị Thanh Quả 19. Nguyễn Văn Quý 20. Phạm Thị Say 21. Lê Thị Thanh Loan 22. Đỗ Thị Thêu
Nhóm 4 1. Vũ Thị Khuyên 2. Đinh Thị Hồi 3. Mai Thị Bích Hợp 4. Phạm Duy Định 5. Lục Mục Hữu 6. Phạm Thị Liên B 7. Phạm Thị Thiện 8. Võ Thị Minh 9. Trần Thị Lịch 10. Đào Thị Hà 11. Phạm Thị Tươi 12. Nguyễn Thị Quế 13. Nguyễn Thị Quế 14. Đặng Văn Thành 15. Đinh Viết Minh 16. Nguyễn Thị Loan 17. Hà Thị Thịnh 18. Cao Thị Nhung 19. Nguyễn Xuân Thành
Đặc điểm: Khá - Thu nhập trên 500.000 đồng /1 tháng - Công việc ổn định - Nhà mái bằng chiếm 20%, nhà cấp 4 đã nâng cấp
Đặc điểm: TB khá -Có thu nhập, công việc ổn định - Nhà cấp 4 đã sửa chữa - Thu nhập ổn đinh từ 260.000- 300.000/ tháng/ người
Đặc điẻm : Trugn BìnhNhà cấp 4 chưa sửa chữa - Thu nhập ổn định từ 260.000 đến 300.000 đ? Tháng/ người - Có nhiều người ăn theo
Đặc điểm: Nghèo - Thu nhập dưới 260.000 đồng / người - Trong nhà có người bệnh tật, bện kinh niên. - Công việc không ổn định thu nhập thấp - Già yếu cô đơn không lưong, không trợ cấp
Những ưu tiên của cộng đồng: + Đường cống + Khuyến học + Tín dụng 7