Ttx > Ho_so_cong_dong_2ttx

  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Ttx > Ho_so_cong_dong_2ttx as PDF for free.

More details

  • Words: 2,174
  • Pages: 7
Dù ¸n Ph¸t triÓn §« thÞ Nam §Þnh Ban thùc thi Hîp PhÇn Céng §ång Qu¶n lý

B¸o c¸o ph©n tÝch hiÖn tr¹ng Tổ 2 phường Trần Tế Xương

Nam §Þnh,07 /03/2006

1

1.Giới thiệu chung Thông tin cơ bản của tổ Số liệu Thông tin cơ bản Tổng số hộ Tổng số khẩu Tổng số nữ Tổng số nam Số người trong độ tuổi lao động từ 18-60 Tỷ lệ nữ: Tỷ lệ nam: Tổng số hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo Tỷ lệ dân số là dân tộc kinh Dân tộc khác Tổng diện tích đất Số hộ đã được cấp sổ đỏ Còn lại: Toàn thể cộng đồng trong tổ đã được thông báo rõ về quy hoạch chi tiết với địa bàn tổ hay chưa ? nếu có thì bằng cách nào (văn bản ,truyền miệng ,hay cộng đồng tự suy đoán )

106 390 201 189 240 50% 50% 05 4,7% 100% 0 104 02 Tờ rơi

2. Môc ®Ých ph©n tÝch hiÖn tr¹ng: Thông qua quá trình phân tích cộng đồng trong tổ không chỉ hiểu rõ về những khó khăn đang gặp phải, những nguyên nhân của khó khăn mà họ còn nhìn thấy những tiềm năng cũng như những cơ hội có trên các mặt kinh tế, xã hội, giáo dục, môi trường, chính trị và năng lực của nhóm nòng cốt trong cộng đồng. Đây là những nội lực của cộng đồng. Chỉ khi nhìn thấy nội lực của mình, cộng đồng mới có niềm tin vào việc phát huy nội lực. Hiểu rõ cộng đồng của mình là cơ sở để cộng đồng lập kế hoạch phát triển. 3. Phương pháp đánh giá Để thu thập các thông tin phân tích hiện trạng của tổ, các cuộc họp thảo luận nhóm tập trung của tổ 2 Trần Tế Xương đã được thực hiện vào ngày 07 /03/2007 như sau: Một số thành viên trong ban cán sự tổ và 15 người dân thường được chia làm 3 nhóm thực hiện các công cụ sau: • Đánh giá kinh tế hộ • Phân tích hoạt động, điểm mạnh, điểm yếu của các tổ chức, cơ quan, đoàn thể trong tổ • Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hộu, cản trở để thu thập thông tin đánh giá hiện trạng của tổ về: - Cơ sở hạ tầng - Kinh tế - Vệ sinh môi trường - Y tế - Giáo dục - Văn hoá xã hội Nhóm cán bộ dự án tập hợp các thông tin thu thập qua các cuộc họp khác nhau với cộng đồng kết hợp đi thăm hiện trạng địa bàn tổ và viết báo cáo phân tích hiện trạng Báo cáo phân tích hiện trạng này sẽ được phân tích dựa trên cơ sở những thông tin của cộng đồng về tổ 2 Trần Tế Xương về tình hình hiện trạng về (a)các mặt kinh tế, môi trường, y tế giáo dục v.v…. với những điểm thuận lợi khó khăn, giải pháp, và xếp hạng ưu tiên giải pháp cho vấn đề cộng đồng quan 2

tâm;(b) so sánh với nguyên tắc đánh giá mức độ phát triển cộng đồng;(c) những kiến nghị hay đề xuất cải thiện tình hình. Ph©n tÝch ®iÓm m¹nh, yÕu, c¬ héi, c¶n trë Nhóm Vệ sinh môi trường và CSHT

Văn hoá Giáo dục Y tế

Kinh tế

Hiện trạng

Điểm mạnh

Điểm yếu

Ghi chú ( mong đợi, giải pháp) - Ô nhiễm vệ sinh - Được hỗ trợ đường cống do nuôi để xây đường lợn, nước thải. cống. - Lấn chiếm đường cống chưa xây.

- Có xe thu gom rác thải và mọi người dân đều đổ rác lên xe. - Đường cống nhỏ không tiêu thoát nứơc gây ắc tách mất vệ sinh. - Đường ngõ xuống cấp. - Ý thức dân nuôi chó thả rông kém. - Các hoạt động văn hoá giáo dục ở mức trung bình không có điểm nổi bật.

- Đa số người dân thu gom tác thải đúng quy định. - Trách nhiệm giữ vệ sinh cao.

- Có ý thức xây dựng gia đình văn hoá, tổ dân phố văn hoá.

- Vẫn còn 1 số cháu thất học. - Có 1 số cháu thi đỗ đại học mà gia đình không có điều kiện kinh tế cho theo học.

- Có một số loại hình câu lạc bộ để sinh hoạt theo giới tính và lứa tuổi. - Miễn giảm học phí cho học sinh nghèo. - Cho các gia đình có con đi học đại học ở diện nghèo được vay vốn.

- Thất nghiệp nhiều, nghề tự do chiếm 50%, không có lương hưu, phần lớn nghề tự do làm ở nhà. - Nuôi lợn(khoảng 2-3 nhà nuôi nhiều) -20% làm cơ quan, xí nghiệp, 30% về hưu. - Nghề tự do(xích lô,xe ôm, đi chợ mua bán nhỏ, làm nghề vặt như hàng mã, làm len, thợ xây) - Nghề làm ngoài riêng lẻ không theo nhóm. - Tổ phụ nữ 90% nghề tự do(chạy chợ, làm len, hàng mã)

- Một nhóm làm len có hoạt động theo nhóm nghề. - Nhân lực dồi dào , mối hàng thuận tiện, dịch vụ đa dạng.

- Thiếu thông tin để tìm việc làm. - Nhà trong ngõ không thuận tiện cho việc buôn bán. -Thiếu vốn - Không có cơ sở để đảm bảo cho vay vốn - Thiếu thị trường - Làm thủ công

- Mong đợi nguồn vốn. - Thông tin về việc làm - Đầu tư máy móc hiện đại hơn.

3

Phân tích hoạt động của các tổ chức, cơ quan, đoàn thể Tên tổ Hoạt động chức đoàn thể Hội người -Tổ chức các hoạt động cao tuổi mừng thọ cho các cụ cao tuổi. - Hội tự thu tiền để hoạt động với nhau. Chi đoàn Có tổ chức nhưng không thanh niên có hoạt động Hội cựu Có tổ chức nhưng chưa chiến binh có hoạt động cụ thể Chi hội phụ -tổ có 62/170 hội viên. nữ - Tổ chức các hoạt động như: Thăm hỏi ốm đau cho PN trong tổ,cùng nhau làm kinh tế,sinh đẻ có kế hoạch… - Hoạt động thường xuyên

Điểm mạnh

Ghi chú (mong đợi, giải pháp) -Các cụ rất phấn -Kinh phí hoạt - Có thêm kinh khởi,sống vui và động còn hạn hẹp. phí hoạt động cho có ích các cụ. Không có

Phải cần có sự chỉ đạo để hoạt động tích cực hơn. Không có Không tổ chức Cần có nhiều hoạt được các hoạt động hơn. động - Động viên những - Chưa có quỹ - Được tiếp cận người có hoàn cho hội viên vay. thêm nguồn vốn cảnh ốm đau, khó - Kinh phí có hạn vay. khăn. - Diễn ra thường xuyên

Hội khuyến - Hàng năm phát phần học thưởng cho học sinh giỏi, tiên tiến trong tổ. -Đã có từ lâu. - Kinh phí quyên góp từ dân. - Hoạt động diễn ra định kỳ Mặt trận - Hoạt động mang tính chất xã hội, cổ động. - Chỉ đạo các hoạt động chung của tổ. -Công tác hoà giải trong tổ. - Do UBND phường chỉ định.

Không có

Tổ an ninh

- Cải thiện và khắc phục được 1 số các tệ nạn xã hội diễn ra trong tổ. - Giúp người dân phòng ngừa đựơc trộm cắp tài sản.

Tổ đảng

-Đựơc nhân dân bầu ra. -Bảo vệ tài sản của nhân dân trong tổ. phòng chống các tệ nạn xã hội: nghiện hút, cờ bạc… -Kinh phí do dân đóng góp. - Thành phần từ 40 tuổi trở lên. - Mỗi tổ đi tuần có 3 người. - Thành phần là đảng viên có lương hưu.

Điểm yếu

Hoạt động yếu

- Phần thưởng - Có thêm kinh nhỏ nên không phí để tăng giá tri khuyến khích và phần thưởng. động viên được tinh thần. - Người dân đóng góp kinh phí còn ít - Chỉ đạo sát sao, Cần hoạt động cụ có hiệu qủa, được thể hơn. tín nhiệm. - Không có điểm mạnh

- Không có thanh niên. - Không có kinh phí để duy tu, bảo dưỡng.

- Phát huy hơn nữa. - Cần thu hút các đối tượng thanh niên.

- Chỉ đạo sát sao - Không có điểm các hoạt động đi yếư 4

- Chiếm 90% các vai trò vào quy củ. chủ đạo , đầu nghành - Sinh hoạt đều của chính quyền địa đặn hàng tháng. phương, tổ dân. Nhóm đan - Phát triển kinh tế gia len đình. - Thành viên là những người không có việc làm, về hưu mất sức. - Một người nhận len và mẫu hàng đặt rồi phân bổ cho mọi người trong nhóm, mỗi người một mẫu hàng khác nhau. - Hoạt động liên tục cả năm. - Bình quân thu nhập 1 người / tháng là 300400.000đ

- Một người đứng - Thu nhập thấp. ra quản lý rồi phân phối công việc cho từng thành viên trong nhóm

- Muốn được vay vốn với lãi suất ưu đãi.

5

Phân loại kinh tế hộ tổ 2 Trần Tế Xương Nhóm 1 1.Hoàng Kim Bình 2.Nguyễn Ngọc Khâm 3. Nguyễn Văn Đam 4.Bùi Văn Vinh 5.Các Văn Mạnh 6.Vũ Duy Văn 7.Nguyễn Ngọc Lãng 8. Trần Văn Tư 9. Nguyễn Văn Quân 10.Hoàng Thị Vịnh 11.Nguyễn Văn Tiến

Nhóm 2 1.Đỗ Quốc Anh 2.Nguyễn Văn Tốt 3.Nguyễn Quang Miên 4.Trần Thị Quang Yên 5.Đặng Ngọc Tịch 6.Trần Thị Bích Hồng 7. Trần Thị Thuận 8.Trần Thị Lan 9.Phạm Thị Thịnh

Nhóm 3 1. Nguyễn Thị An 2. Nguyễn Thị Duân 3.Trương Xuân Thế 4.Trần Xuân Khoát 5.Nguyễn Thanh Hương 6.Phạm Văn Trọng 7.Cao Xuân Điều 8.Nguyễn Văn Hoá 9. Nguyễn Đình Hưng 10.Trương Ngọc Tuấn 11. Đặng Hồng Thuý 12..Phùng Thị Hương 13..Phạm Văn Mai 14.Nguyễn Văn Thịnh 15. Trần Bá Hùng 16.Nguyễn Minh Phương 17.Phạm Thị Phương 18. Phạm Thị Mơ 19.Trần Văn Bao 20. Phạm Thị Loan 21.Trần Thị Tô Hà 22.Hoàng Mai Dương 23. Trần Thị Len 24.Vũ Tất Thắng 25.Trần Hồng Cự 26.Phạm Thị Kim Oanh 27 Trần Thị Vinh 28.Nguyễn Thị Nam 29.Phạm Văn Toán 30.Trần Thị Vinh 31.Hoàng Thị Liên 32.Đoàn Văn Xuân 33.Nguyễn Thị Mai 34.Bùi Đức Thụ 35.Trần Thị Luật 36.Nguyễn Ngọc Hùng 37.Đỗ Duy Xứng 38.Nguyễn Ánh Dương 39. Vũ Thị Tân 40.Đặng Xuân Hà 41. Phạm Lực 42.Phạm Hồng Huy 43.Dương Thị Thân 44.Vũ Thị Hà 45 .Nguyễn Minh Thắng 46.Đặng Ngọc Bình 47.Vũ Thị Đức 48.Phan Bá Hùng 49.Ngô Văn Hùng 50. Vũ Thị Huyền Ngọc 51. Trần Đức Duy 52.Vũ Viết Quyên 53. Trần Xuân Hảo

Nhóm 4 1.Trần Xuân Tiếp 2.Phạm Thị Hồng 3.Phạm Thị Hà 4.Phùng Thị Kim Cúc 5.Trần Công Tuấn 6.Hoàng Mai Tú 7. Trần Mộng Long 8.Phạm Thị Uyên 9. Trần Thị Gấm 10.Nguyễn Thị Nhiễu 11.Hoàng Thị Quý 12.Nguyễn Thanh Vân 13. Đặng Hồng Phong 14. Nguyễn Văn Hoá 15.Nguyễn Thị Ngọ 16.Phạm Thị Thưởng 17.Vũ Công Dậu 18.Nguyễn Thị Mùi 19.Bùi Toàn Thương 20. Vũ Xuân Trà 21.Bùi Thị Hợi 22.Nguyễn Văn Bình 23.Nguyễn Thị Thới 24.Nguyễn Thị Mơ

Nhóm 5 1.Phan Văn Phú 2. Nguyễn Viết Bính 3.Nguyễn Hùng Cường 4. Vũ Viết Vận 5.Hà Thị Oanh 6. Phạm Thị Thu Sinh

Đặc điểm -Nhà cửa cao rộng từ 2,3 tầng trở lên -Cuộc sống ổn định -Làm cộng chức nhà nước ,một số người là quan cấp tỉnh

Đặc điểm -Đại đa số là công chức nhà nước -Cả nhà có công ăn việc làm ổn định -Con cái ổn định

Đặc điẻm -Đa số là cán bộ hưu trí -Một số là công chức nhà nước -Nhà của ổn định ,có mái bằng -Tiện nghi trong nhà đâỳ đủ

Đặc điểm -Đại đa số là đã về hưu -Lương thấp . -Một số hộ có nhiều nghề khác nhau -Nhà chư yếu là nhà câp 4

Đặc điẻm -Thuộc diện hộ nghèo phải nhờ sự trợ cấp của nhà nước và tổ -Thu nhập rất thấp -Trong một gia đình một người làm mà

6

-Kinh tế ổn định -Con cái trưởng thành ,có công ăn việc làm -Tien nghi trong nhà toàn đồ đắt tiền - Mức sinh hoạt hàng ngày cao - Phương tiện đi lại là xe máy loại đắt tiền

-Có xe máy đi lại -Tiện nghi đầy đủ loại tốt -Hoạt động xã hội tốt -Quan hệ xóm giềng tốt -Nhà mái bằng đẹp đẽ

-Có xe máy đi lại loại vừa tiền -Một số con cái đang còn đi học

-Tiện nghi sinh hoạt đơn giản ,bình thường -Một số nhà có xe máy nhưng loại rẻ tiên -Con cái còn nhỏ, phải lo ăn học

nuôi hai người ,hoặc có hai con ăn học -Chủ yếu là nghề lao động tự do -Nhà nghèo, xuống cấp -Sinh hoạt ở mức thấp

7

Related Documents

Ttx > Hscd 26 Ttx
November 2019 6
Ttx > Hscd 2 Ttx
November 2019 6
Ttx > Ven 2-ttx
November 2019 12
Ttx > Ho_so_cong_dong_2ttx
November 2019 5