Training Pro Tlcx

  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Training Pro Tlcx as PDF for free.

More details

  • Words: 10,276
  • Pages: 35
Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 1

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI & HƯỚNG DẪN CHẤT XẾP CƠ BẢN (Cấp I) 1 MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Cân bằng trọng tải & Hướng dẫn chất xếp cơ bản, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Cân bằng trọng tải và Hướng dẫn chất xếp (CBTT và HDCX) cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng các loại máy bay ATR-72, F70, B737, đảm bảo yêu cầu về sự an toàn tối đa đối với các chuyến bay. 2 ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: -

Nhân viên mới tuyển cho nghiệp vụ CBTT và HDCX. Nhân viên Xí nghiệp bắt đầu được đào tạo nghiệp vụ CBTT và HDCX.

3 MÔN HỌC: A. GIAI ĐOẠN I: Stt 1.

Môn học - Nhập ngành hàng không - Giới thiệu ISO - Kiểm tra Vé hành khách Thông tin du lịch Hành lý Qui trình phục vụ hành khách cơ bản +kiểm tra các mục 2,3,4 và 5 Lý thuyết cân bằng trọng tải cơ bản + kiểm tra các mục 6,7 An toàn sân đỗ Quan hệ khách hàng Tinh thần làm việc đồng đội

2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9.

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 14 06 02 04 06 34 24 16 16

B. GIAI ĐOẠN II: Stt 1. 2. 3.

Môn học Anh Văn + kiểm tra Hướng dẫn chất xếp loại ATR-72, F-70, B737 (Lý thuyết, thực tế và kiểm tra) Thực tập HDCX

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 20 48 80

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS 4.

Cân bằng trọng tải loại ATR-72 (Manual loadsheet và kiểm tra) 5. Cân bằng trọng tải loại F-70 (Manual loadsheet và kiểm tra) 6. Cân bằng trọng tải loại B737 (Manual loadsheet và kiểm tra) 7. SDCS-LDP (phần máy bay chất xá) 8. Hàng hoá nguy hiểm Cat 10 9. An ninh hàng không 10 Thực tập CBTT . 11 Kiểm tra cuối khóa . 12 Tổng số .

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 2

24 20 20 48 24 25 80 04 483

4. NỘI DUNG MÔN HỌC: A. GIAI ĐOẠN I: Stt Chi tiết 4.1 Nhập ngành hàng không : 1. Giới thiệu Tổng Công Ty Hàng Không Việt Nam 2. Giới thiệu sơ đồ tổ chức của TIAGS 3. Các tổ chức hàng không quốc tế 4. Các quyền tự do không trung 5. Các vùng vận chuyển IATA 6. Giờ quốc tế 7. Ký hiệu các hãng hàng không, sân bay, thành phố 8. Giới thiệu hệ thống thông tin liên lạc: SITA, GABRIEL … Giới thiệu ISO: 9. Giới thiệu chính sách và mục tiêu chất lượng của Xí nghiệp 10. Giới thiệu việc thực hiện ISO trong Xí nghiệp 4.2. Vé: 1. Giới thiệu tổng quát về vé 2. Các chi tiết vé 4.3. Thông tin du lịch: 1. Khái quát về luật du lịch 2. Giới thiệu hộ chiếu, thị thực 4.4. Hành lý: 1. Giới thiệu tổng quát về hành lý 2. Các loại thẻ/nhãn hành lý và cách sử dụng 3. Qui định về hành lý xách tay 4. Tiêu chuẩn hành lý miễn cước 4.5. Qui trình phục vụ hành khách cơ bản:

Vietnam Airlines

TIAGS

4.6.

4.7.

4.8.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 3

1. Qui trình hành khách đi quốc nội, quốc tế 2. Qui trình hành khách đến quốc nội, quốc tế 3. Qui trình hành khách chuyển tiếp ( transit, transfer) Lý thuyết cơ bản CBTT: 1. Cơ cấu tổ chức phòng TL & HDCX 2. Tài liệu chuyến bay 3. Nguyên lý bay, nguyên lý cân bằng 4. Các vị trí hầm hàng, ULD, EIC 5. Các định nghĩa trọng lượng máy bay 6. Sơ đồ nguyên tắc tính tải 7. Giới hạn chịu đựng của máy bay 8. Các giới hạn khi chất xếp hàng lên máy bay 9. Sự khống chế dịch chuyển hàng 10. Đọc điện: MVT, LDM, CLM, CPM, UCM, SOM – Giới thiệu thiệu chương trình màn hình giám sát 11. Code hàng hoá đặc biệt & hàng hoá nguy hiểm An toàn sân đỗ: 1. Giới thiệu sự phát triễn môn an toàn sân đỗ trong nghành HK 2. Giới thiệu trang thiết bị chuyên dùng phục vụ bay trên sân đỗ. 3. Những nguyên tắc chính đảm bảo an toàn sân đỗ. 4. Môi trường và nhân tố con người 5. Công tác phòng cháy chữa cháy, xử lý tình huống liên quan đến HHNH 6. Tai nạn, sự cố sân đỗ và một số quy trình khẩn nguy tại sân đỗ. 7. Các phụ lục giảng dạy. Quan hệ khách hàng: a. Mối quan hệ với khách hàng: 1. Khái niệm quan hệ khách hàng 2. Khái niệm khách hàng 3. Xác định nhu cầu của khách hàng. 4. Nhu cầu của con người 5. Nhu cầu và mong đợi của khách hàng. 6. Giao tiếp 7. Nhận biết yếu tố tạo ấn tượng ban đầu. 8. Kênh giao tiếp 9. Kỹ năng của người nghe 10. Kỹ năng của người nói 11. Thái độ trong giao tiếp 12. Giao tiếp qua điện thoại. 13. Phong cách phục vụ. 14. Các bước phục vụ hành khách 15. Phục vụ và chủ động phục vụ 16. Kỹ năng thuyết phục

Vietnam Airlines

TIAGS

4.9.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 4

17. Phục vụ hành khách ưu tiên và hành khách cần chăm sóc đặc biệt. 18. Trang điểm, trang phục, tác phong 19. Phụ lục, bài tập tình huống. Tinh thần làm việc đồng đội: 1. Tiêu chuẩn nhóm. 2. Các yếu tố để xây dựng tính làm việc hiệu quả của một nhóm 3. Thiết lập mục đích chung và mục tiêu thực hiện của một nhóm 4. Các giai đoạn hình thành và phát triển nhóm 5. Xác định tính cách cá nhân trong nhóm 6. Thuận lợi khi làm việc theo nhóm 7. Khó khăn khi làm việc theo nhóm 8. Đặc điểm của nhóm làm việc hiệu quả 9. Đặc điểm của nhóm thành viên tích cực. 10. Dấu hiệu làm suy yếu nhóm 11. Đánh giá tính hữu hiệu của nhóm 12. Thái độ đối với các thành viên mới vào nhóm. 13. Nguyên tắc xây dựng tinh thần làm việc đồng đội hiệu quả. 14. Quản lý mâu thuẩn

B. GIAI ĐOẠN II: Stt 4.1. 4.2.

Chi tiết Tiếng Anh: 1. Pronunciation and Intonation 2. Technical terms Hướng dẫn chất xếp loại ATR-72, F-70, B737: 1. Thủ tục hướng dẫn chất xếp chuyến bay P07/TLHD/01 2. Kết cấu hầm hàng 3. Các giới hạn về chất xếp 4. Nguyên tắc chất xếp cơ bản 5. Vận hành cửa khoang khách và khoang hàng: - Trách nhiệm - Cách ra hiệu (GOM/chương III/&1) 6. Chằng buộc tải trong hầm hàng: - Nguyên tắc chằng buộc tải - Giới thiệu các thiết bị chằng buộc (chốt chằng, các loại dây ràng) - Xác định số dây ràng cần thiết (GOM/chương III/&3) 7. Chất xếp các loại tải đặc biệt lên máy bay: hàng dễ hỏng, hàng hoá ướt, xác người, động vật sống, hàng nguy hiểm (nhận diện, chất xếp)… (GOM/chương III/&4) 8. Chất xếp tải lên máy bay: - Chuẩn bị trước khi chất xếp - Qui trình chống lật nghiêng

Vietnam Airlines

TIAGS

4.3

4.4.

4.5. 4.6. 4.7. 4.10.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 5

- Quá trình dỡ và chất hàng rời trên máy bay - Chất xếp các loại tải không tương thích (GOM/chương III/&5) 9. Những nguyên tắc an toàn trong phục vụ máy bay tại sân đỗ (GOM/chương IV/&1) 10.Các biện pháp phòng ngừa khi chất xếp tải oên xuống máy bay (GOM/chương IV/&2) 11. Thao tác thực tế chất tải máy bay Thực tập HDCX Ngày 1: 1. Quy trình hướng dẫn chất xếp 2. Xử lý các tình huống bất thường 3. Cách xem lịch phân công 4. Sử dụng các phần mềm hỗ trợ (Màn hình giám sát, SITA…) 5. Cách sử dụng bộ đàm 6. Các biểu mẫu khi phục vụ Ngày 2: 1. Thực hành công tác HDCX trên chuyến bay ATR/ Fokker 2. Giải quyết các tình huống trong chuyến bay vào cuối ngày Ngày 3: 1. Thực hành công tác HDCX và nghiệp vụ COR trên chuyến bay ATR/ Fokker 2. Giải quyết các tình huống trong chuyến bay vào cuối ngày Ngày 4 đến ngày 8: 1. Thực hành công tác HDCX và nghiệp vụ COR trên chuyến bay ATR/ Fokker và B737 2. Giải quyết các tình huống trong chuyến bay vào cuối ngày Ngày 9 và 10: 1. Kiểm tra công tác HDCX và COR các loại máy bay ATR/ Fokker 2. Kiểm tra công tác HDCX loại máy bay B737 3. Kiểm tra cách xử lý các tình huống bất thường trong quá trình phục vụ chuyến bay. Cân bằng trọng tải loại ATR-72: 1. Qui trình cân bằng trọng tải chuyến bay P/TLCX/01 2. Thông số kỹ thuật loại ATR-72 3. Thao tác làm tải Cân bằng trọng tải loại F-70 1. Thông số kỹ thuật loại F-70 2. Thao tác làm tải Cân bằng trọng tải loại B737 1. Thông số kỹ thuật loại B737 2. Thao tác làm tải SDCS-LDP (phần máy bay chất xá) Thực tập CBTT

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

4.11.

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 6

Ngày 1: 1. Quy trình cân bằng trọng tải chuyến bay 2. Hướng dẫn nghiệp vụ nhân viên CBTT 3. Cách xem lịch phân công Ngày 2: 1. Hướng dẫn nghiệp vụ nhân viên trực tài liệu 2. Các công cụ hỗ trợ việc CBTT 3. Gửi các điện văn cho nhân viên trực tài liệu (MVA, UCA) 4. Các phần mềm hỗ trợ (EZ, Flight monitor) Ngày 3: 1. Chuẩn bị danh sách tổ bay cho VNA 2. Chuẩn bị danh sách tổ bay cho các hãng 3. Thao tác in danh sách hành khách 4. Các bước trực tài liệu vào ca đêm Ngày 4 đến ngày 9: 1. Hoàn tất một W&B checklist 2. Thực hành làm tải chuyến bay ATR72/F70 thực tế 3. Thực hành ký tải chuyến bay ATR72/F70 thực tế 4. Các tình huống bất thường 5. Các điện văn cần gửi sau chuyến bay Ngày 10: Kiểm tra thực hành Kiểm tra cuối khóa

5. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: − Tối thiểu : − Tối đa :

04 học viên. 20 học viên.

6. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: Số lượng giáo viên tham gia giảng dạy khóa học sẽ được sắp xếp theo số lượng môn học và tính chất của từng môn học cụ thể. Ghi chú: nội dung từ 4.2 đến 4.5: trên 12 học viên cần 2 giáo viên

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 7

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI LOẠI A320/321 (Cấp 2) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Cân bằng trọng tải loại A320/321, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Cân Bằng Trọng Tải cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay A320/321, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên CBTT : Cân bằng trọng tải & Hướng dẫn chất xếp cơ bản 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

3.3 3.4

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 04 12

Thông số kỹ thuật loại A320/321 Thao tác làm tải : - Thực hành kỹ năng làm tải. - Các bài tập xử lý tình huống thực tế. - Soạn thảo và gửi các điện văn liên quan. - Kiểm tra. SDCS – LDP (Phần máy bay sử dụng ULD) 24 -Quan sát khóa móc hầm hàng tại máy bay. 01 cb/hv (2 tiết) -Thực hành trên chuyến bay thực tế 02 cb/hv (4 tiết) -Kiểm tra thực hành. 01 cb/hv (2 tiết) Tổng Cộng : 40 (t) lý thuyết + 8 (t) thực hành/hv

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS − Thực hành :

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 8

01 giáo viên /4 học viên

Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên lý thuyết sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI LOẠI B767 (Cấp 3) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Cân bằng trọng tải loại B767, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Cân Bằng Trọng Tải cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay B767, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên CBTT : Cân bằng trọng tải loại A320/321. 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

3.3

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 4 20

Thông số kỹ thuật loại B767 Thao tác làm tải : − Thực hành kỹ năng làm tải. − Các bài tập xử lý tình huống thực tế. − Soạn thảo và gửi các điện văn liên quan. − DCS-LDP − Kiểm tra -Quan sát khóa móc hầm hàng tại máy bay 01 cb/hv (2 tiết) -Thực hành trên chuyến bay thực tế 02 cb/hv (6 tiết) -Kiểm tra thực hành 01 cb/hv (3 tiết) Tổng Cộng : 24 (t) lý thuyết + 11 (t) thực hành/hv

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên − Thực hành : 01 giáo viên /4 học viên

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 9

Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên lý thuyết sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI LOẠI B777 (VN) (Cấp 3) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Cân bằng trọng tải loại B777(VN), học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Cân Bằng Trọng Tải cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay B777 của VN, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên CBTT : Cân bằng trọng tải loại A320/321,B767. 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

3.3

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 12 20

Thông số kỹ thuật loại B777 Thao tác làm tải : − Thực hành kỹ năng làm tải. − Các bài tập xử lý tình huống thực tế. − Soạn thảo và gửi các điện văn liên quan. − Kiểm tra -Quan sát khóa móc hầm hàng tại máy bay. 01 cb/hv (3 tiết) -Thực hành trên chuyến bay thực tế 03 cb/hv (9 tiết) -Kiểm tra thực hành 01 cb/hv (3 tiết) Tổng Cộng : 32 (t) lý thuyết + 15 (t) thực hành/hv

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS − Thực hành :

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 10

01 giáo viên /4 học viên

Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI LOẠI A300 (Cấp 3) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Cân bằng trọng tải loại A300, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Cân Bằng Trọng Tải cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay A300, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên CBTT : Cân bằng trọng tải loại A320/321, B767,B777-VN. 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt

Chi tiết

3.1 3.2

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 04 12

Thông số kỹ thuật loại A300 Thao tác làm tải : − Thực hành kỹ năng làm tải. − Các bài tập xử lý tình huống thực tế. − Các chính sách phục vụ của Hãng khai thác. − Các mẫu điện văn của các hãng bay bằng A300 − Kiểm tra 3.3 -Quan sát khóa móc hầm hàng tại máy bay. 01 cb/hv (2 tiết) -Thực hành trên chuyến bay thực tế 02 cb/hv (6 tiết) -Kiểm tra thực hành 01 cb/hv (3 tiết) Tổng Cộng : 16 (t) lý thuyết + 11 (t) thực hành/hv Ghi chú : Khi khóa học Cân bằng trọng tải loại A300 được tổ chức để đào tạo chung cho các Hãng KE, TG, CI, thời lượng là : 16 tiết cho mỗi Hãng . 4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN:

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS − Lý thuyết : − Thực hành :

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 11

01 giáo viên 01 giáo viên /4 học viên

Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI LOẠI A330/340 (Cấp 4) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Cân bằng trọng tải loại A330/340, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Cân Bằng Trọng Tải cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay A330/A340, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên CBTT : Cân bằng trọng tải loại B767, B777-VN, A300. 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

3.3

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 04 12

− Thông số kỹ thuật loại A330/340 Thao tác làm tải : − Thực hành kỹ năng làm tải. − Các bài tập xử lý tình huống thực tế. − Các chính sách phục vụ của Hãng khai thác. − Các mẫu điện văn của các hãng bay bằng A330/ A340 − Kiểm tra -Quan sát khóa móc hầm hàng tại máy bay 01 cb/hv (2 tiết) -Thực hành trên chuyến bay thực tế 02 cb/hv (6 tiết) -Kiểm tra thực hành 01 cb/hv (3 tiết) Tổng Cộng : 16 (t) lý thuyết + 11 (t) thực hành/hv

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN:

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS − Lý thuyết : − Thực hành :

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 12

01 giáo viên 01 giáo viên /4 học viên

Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI LOẠI MD11 (Cấp 4) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Cân bằng trọng tải loại MD11, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Cân Bằng Trọng Tải cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay MD11, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên CBTT : Cân bằng trọng tải loại B767, B777-VN, A300. 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

3.3

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 04 12

Thông số kỹ thuật loại MD11 Thao tác làm tải : − Thực hành kỹ năng làm tải. − Các bài tập xử lý tình huống thực tế. − Các chính sách phục vụ của Hãng khai thác. − Các mẫu điện văn của các hãng bay bằng MD11 − Kiểm tra -Quan sát khóa móc hầm hàng tại máy bay 01 cb/hv (3 tiết) -Thực hành trên chuyến bay thực tế 02 cb/hv (6 tiết) -Kiểm tra thực hành 01 cb/hv (3 tiết) Tổng Cộng : 16 (t) lý thuyết + 11 (t) thực hành/hv

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN:

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS − Lý thuyết : − Thực hành :

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 13

01 giáo viên 01 giáo viên /4 học viên

Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI LOẠI B777 (Các hãng) (Cấp 4) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Cân bằng trọng tải loại B777(Các hãng), học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Cân Bằng Trọng Tải cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay B777 của các hãng, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên CBTT : Cân bằng trọng tải loại B767, B777-VN, A300. 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

3.3

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 04 12

Thông số kỹ thuật loại B777 Thao tác làm tải : − Thực hành kỹ năng làm tải. − Các bài tập xử lý tình huống thực tế. − Các chính sách phục vụ của Hãng khai thác. − Soạn thảo và gửi các điện văn liên quan. − Kiểm tra -Quan sát khóa móc hầm hàng tại máy bay. 01 cb/hv (3 tiết) -Thực hành trên chuyến bay thực tế 02 cb/hv (6 tiết) -Kiểm tra thực hành 01 cb/hv (3 tiết) Tổng Cộng : 16 (t) lý thuyết + 12 (t) thực hành/hv

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu: 04 học viên. − Tối đa: 12 học viên. Thực hành: − Tối đa: 4 học viên/1 chuyến bay. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết:01 giáo viên

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS − Thực hành:

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 14

01 giáo viên /4 học viên

Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI LOẠI B767F (Cấp 5) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Cân bằng trọng tải loại B767F, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Cân Bằng Trọng Tải cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay B767F, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên CBTT : Cân bằng trọng tải loại A330/340, MD11, B777(Các hãng). 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

3.3

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 04 12

Thông số kỹ thuật loại B767F Thao tác làm tải : − Thực hành kỹ năng làm tải. − Các bài tập xử lý tình huống thực tế. − Các chính sách phục vụ của Hãng khai thác. − Soạn thảo và gửi các điện văn liên quan. − Kiểm tra -Quan sát khóa móc hầm hàng tại máy bay 01 cb/hv (3 tiết) -Thực hành trên chuyến bay thực tế 02 cb/hv (10 tiết) -Kiểm tra thực hành 01 cb/hv (5 tiết) Tổng Cộng : 16 (t) lý thuyết + 18 (t) thực hành/hv

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN:

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS − Lý thuyết : − Thực hành :

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 15

01 giáo viên 01 giáo viên /4 học viên

Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI LOẠI A300F (Cấp 5) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Cân bằng trọng tải loại A300F, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Cân Bằng Trọng Tải cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay A300F, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên CBTT : Cân bằng trọng tải loại A330/340, MD11, B777(Các hãng). 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt

Chi tiết

3.1 3.2

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 04 12

Thông số kỹ thuật loại A300F Thao tác làm tải : − Thực hành kỹ năng làm tải. − Các bài tập xử lý tình huống thực tế. − Các chính sách phục vụ của Hãng khai thác. − Soạn thảo và gửi các điện văn liên quan. − Kiểm tra 3.3 -Quan sát khóa móc hầm hàng tại máy bay. 01 cb/hv (3 tiết) -Thực hành trên chuyến bay thực tế 02 cb/hv (10 tiết) -Kiểm tra thực hành 01 cb/hv (5 tiết) Tổng Cộng : 16 (t) lý thuyết + 18 (t) thực hành/hv 4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS − Thực hành :

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 16

01 giáo viên /4 học viên

Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI LOẠI B747(All pax & Combi) (Cấp 6) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Cân bằng trọng tải loại B747, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Cân Bằng Trọng Tải cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay B747, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên CBTT : Cân bằng trọng tải loại máy bay cấp 4, cấp 5. 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

3.3

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 08 16

Thông số kỹ thuật loại B747 Thao tác làm tải : − Thực hành kỹ năng làm tải. − Các bài tập xử lý tình huống thực tế. − Chính sách phục vụ của Hãng khai thác. − Soạn thảo và gửi các điện văn liên quan. − Kiểm tra -Quan sát khóa móc hầm hàng tại máy bay. 01 cb/hv (3 tiết) -Thực hành trên chuyến bay thực tế 02 cb/hv (6 tiết) -Kiểm tra thực hành 01 cb/hv (3 tiết) Tổng Cộng : 24 (t) lý thuyết + 12 (t) thực hành/hv

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay.

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 17

5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên − Thực hành : 01 giáo viên /4 học viên. Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI LOẠI B747F (Cấp 6) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Cân bằng trọng tải loại B747F, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Cân Bằng Trọng Tải cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay B747F, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên CBTT : Cân bằng trọng tải loại cấp 4, cấp 5. 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

3.3

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 04 12

Thông số kỹ thuật loại B747F Thao tác làm tải : − Thực hành kỹ năng làm tải − Các bài tập xử lý tình huống thực tế − Chính sách phục vụ của Hãng khai thác − Soạn thảo và gửi các điện văn liên quan − Kiểm tra -Quan sát khóa móc hầm hàng tại máy bay 01 cb/hv (4 tiết) -Thực hành trên chuyến bay thực tế 02 cb/hv (10 tiết) -Kiểm tra thực hành 01 cb/hv (5 tiết) Tổng Cộng : 16 (t) lý thuyết + 19 (t) thực hành/hv

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay.

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 18

5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên − Thực hành : 01 giáo viên /4 học viên. Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI LOẠI MD11F (Cấp 6) 3. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Cân bằng trọng tải loại MD11F, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Cân Bằng Trọng Tải cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay MD11F, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 4. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên CBTT : Cân bằng trọng tải loại máy bay cấp 4, cấp 5. 4. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

3.3

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 04 12

Thông số kỹ thuật loại MD11F Thao tác làm tải : − Thực hành kỹ năng làm tải − Các bài tập xử lý tình huống thực tế − Chính sách phục vụ của Hãng khai thác − Soạn thảo và gửi các điện văn liên quan − Kiểm tra -Quan sát khóa móc hầm hàng tại máy bay 01 cb/hv (4 tiết) -Thực hành trên chuyến bay thực tế 02 cb/hv (10 tiết) -Kiểm tra thực hành 01 cb/hv (5 tiết) Tổng Cộng : 16 (t) lý thuyết + 19(t) thực hành/hv

5. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay.

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 19

6. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên − Thực hành : 01 giáo viên /4 học viên. Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 20

HƯỚNG DẪN CHẤT XẾP LOẠI A320/321 (Cấp 2) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Hướng dẫn chất xếp loại A320/321, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Hướng dẫn chất xếp cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay A320/321, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên HDCX : Cân bằng trọng tải & Hướng dẫn chất xếp cơ bản 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 08 tiết 2 cb (4 tiết)/hv 3 cb (6 tiết)/hv

− Lý thuyết HDCX loại A320/321 − Lý thuyết HDCX tại máy bay Thao tác hướng dẫn chất xếp: − Thực hành kỹ năng Hướng dẫn chất xếp tại máy bay − Thực tập các chuyến bay thực tế − Kiểm tra Tổng Cộng : 12 (t) lý thuyết + 6 (t) thực hành/hv

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. − Tại máy bay: Tối đa 4 học viên/ chuyến bay Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 7. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên − Thực hành : 01 giáo viên /4 học viên. Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 21

HƯỚNG DẪN CHẤT XẾP LOẠI B767 (Cấp 3) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Hướng dẫn chất xếp loại B767, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Hướng dẫn chất xếp cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay B767, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên HDCX : Hướng dẫn chất xếp loại A320/321. 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 08 tiết 2 cb (4 tiết)/hv 3 cb (6 tiết)/hv

− Lý thuyết HDCX loại B767 − Lý thuyết HDCX tại máy bay Thao tác hướng dẫn chất xếp: − Thực hành kỹ năng Hướng dẫn chất xếp tại máy bay − Thực tập các chuyến bay thực tế − Kiểm tra Tổng Cộng : 12 (t) lý thuyết + 6 (t) thực hành/hv

Ghi chú : khi khóa học Hướng dẫn chất xếp loại B767 được tổ chức để đào tạo chung cho các Hãng VN,OZ,BR,… thời lượng Lý thuyết: 08 tiết chung cho các Hãng, phần Thực tập: số lượng chuyến bay giữ nguyên cho từng Hãng. 4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. − Tại máy bay: Tối đa 4 học viên/ chuyến bay Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên − Thực hành : 01 giáo viên /4 học viên. Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 22

HƯỚNG DẪN CHẤT XẾP LOẠI A300 (Cấp 3) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Hướng dẫn chất xếp loại A300, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Hướng dẫn chất xếp cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay A300, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên HDCX : Hướng dẫn chất xếp loại A320/321. 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 08 tiết 2 cb (4 tiết)/hv 3 cb (6 tiết)/hv

− Lý thuyết HDCX loại A300 − Lý thuyết HDCX tại máy bay 3.2 Thao tác hướng dẫn chất xếp: − Thực hành kỹ năng Hướng dẫn chất xếp tại máy bay − Thực tập các chuyến bay thực tế − Kiểm tra Tổng Cộng : 12 (t) lý thuyết + 6 (t) thực hành/hv Ghi chú : khi khóa học Hướng dẫn chất xếp loại A300 được tổ chức để đào tạo chung cho các Hãng KE,TG, CI … thời lượng Lý thuyết: 08 tiết chung cho các Hãng, phần Thực tập: số lượng chuyến bay giữ nguyên cho từng Hãng. 3.1

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. − Tại máy bay: Tối đa 4 học viên/ chuyến bay Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên − Thực hành : 01 giáo viên /4 học viên. Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 23

HƯỚNG DẪN CHẤT XẾP LOẠI A330/340 (Cấp 4) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Hướng dẫn chất xếp loại A330/340, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Hướng dẫn chất xếp cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay A330/340, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên HDCX : Hướng dẫn chất xếp loại B767, A300. 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 08 tiết 2 cb (4 tiết)/hv 4 cb (8 tiết)/hv

− Lý thuyết HDCX loại A330/340 − Lý thuyết HDCX tại máy bay 3.2 Thao tác hướng dẫn chất xếp: − Thực hành kỹ năng Hướng dẫn chất xếp tại máy bay − Thực tập các chuyến bay thực tế − Kiểm tra Tổng Cộng : 12 (t) lý thuyết + 8 (t) thực hành/hv Ghi chú : khi khóa học Hướng dẫn chất xếp loại A330/340 được tổ chức để đào tạo chung cho các Hãng CX, PR,… thời lượng Lý thuyết: 08 tiết chung cho các Hãng, phần Thực tập: số lượng chuyến bay giữ nguyên cho từng Hãng. 3.1

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. − Tại máy bay: Tối đa 4 học viên/ chuyến bay Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên − Thực hành : 01 giáo viên /4 học viên. Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 24

HƯỚNG DẪN CHẤT XẾP LOẠI B767F (Cấp 4) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Hướng dẫn chất xếp loại B767F, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Hướng dẫn chất xếp cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay B767F, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên HDCX : Hướng dẫn chất xếp loại B767, A300. 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 08 tiết 2 cb (6 tiết)/hv 4 cb (12 tiết)/hv

− Lý thuyết HDCX loại B767F − Lý thuyết HDCX tại máy bay Thao tác hướng dẫn chất xếp: − Thực hành kỹ năng Hướng dẫn chất xếp tại máy bay − Thực tập các chuyến bay thực tế − Kiểm tra Tổng Cộng : 14 (t) lý thuyết + 12 (t) thực hành/hv

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. − Tại máy bay: Tối đa 4 học viên/ chuyến bay Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên − Thực hành : 01 giáo viên /4 học viên. Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 25

HƯỚNG DẪN CHẤT XẾP LOẠI A300F (Cấp 4) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Hướng dẫn chất xếp loại A300F, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Hướng dẫn chất xếp cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay A300F, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên HDCX : Hướng dẫn chất xếp loại B767, A300. 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 08 tiết 2 cb (6 tiết)/hv 4 cb (12 tiết)/hv

− Lý thuyết HDCX loại A300F − Lý thuyết HDCX tại máy bay Thao tác hướng dẫn chất xếp: − Thực hành kỹ năng Hướng dẫn chất xếp tại máy bay − Thực tập các chuyến bay thực tế − Kiểm tra. Tổng Cộng : 14 (t) lý thuyết + 12 (t) thực hành/hv

6. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. − Tại máy bay: Tối đa 4 học viên/ chuyến bay Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 7. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên − Thực hành : 01 giáo viên /4 học viên. Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 26

HƯỚNG DẪN CHẤT XẾP LOẠI MD11 (Cấp 5) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Hướng dẫn chất xếp loại MD11, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Hướng dẫn chất xếp cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay MD11, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên HDCX : Hướng dẫn chất xếp loại A330/340, B767F, A300F. 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 08 tiết 2 cb (4 tiết) 3 cb (6 tiết)

− Lý thuyết HDCX loại MD11 − Lý thuyết HDCX tại máy bay Thao tác hướng dẫn chất xếp: − Thực hành kỹ năng Hướng dẫn chất xếp tại máy bay − Thực tập các chuyến bay thực tế − Kiểm tra. Tổng Cộng : 12 (t) lý thuyết + 6 (t) thực hành

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 10 học viên. − Tại máy bay: Tối đa 4 học viên/ chuyến bay Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên − Thực hành : 01 giáo viên /4 học viên. Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 10, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 27

HƯỚNG DẪN CHẤT XẾP LOẠI B777 (Cấp 5) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Hướng dẫn chất xếp loại B777, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Hướng dẫn chất xếp cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay B777, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên HDCX : Hướng dẫn chất xếp loại A330/340, B767F, A300F. 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 08 tiết 2 cb (6 tiết)/hv 4 cb (12 tiết)/hv

− Lý thuyết HDCX loại B777 − Lý thuyết HDCX tại máy bay Thao tác hướng dẫn chất xếp: − Thực hành kỹ năng Hướng dẫn chất xếp tại máy bay − Thực tập các chuyến bay thực tế − Kiểm tra Tổng Cộng : 14 (t) lý thuyết + 12 (t) thực hành/hv

Ghi chú : khi khóa học Hướng dẫn chất xếp loại B777 được tổ chức để đào tạo chung cho các Hãng AF, NH,… thời lượng Lý thuyết: 08 tiết chung cho các Hãng, phần Thực tập: số lượng chuyến bay giữ nguyên cho từng Hãng. 6. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. − Tại máy bay: Tối đa 4 học viên/ chuyến bay Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 7. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên − Thực hành : 01 giáo viên /4 học viên. Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 28

HƯỚNG DẪN CHẤT XẾP LOẠI B747 (All pax & combi) (Cấp 6) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Hướng dẫn chất xếp loại B747 , học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Hướng dẫn chất xếp cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay B747, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : − Nhân viên HDCX : Hướng dẫn chất xếp loại DC10, MD11, B777. 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 08 tiết 2 cb (6 tiết)/hv 4 cb (12 tiết)/hv

− Lý thuyết HDCX loại B747 − Lý thuyết HDCX tại máy bay 3.2 Thao tác hướng dẫn chất xếp: − Thực hành kỹ năng Hướng dẫn chất xếp tại máy bay − Thực tập các chuyến bay thực tế − Kiểm tra 14 (t) lý thuyết + 12 (t) thực hành/hv Ghi chú : khi khóa học Hướng dẫn chất xếp loại B747 được tổ chức để đào tạo chung cho các Hãng AF, BR, LH … thời lượng Lý thuyết: 08 tiết chung cho các Hãng, phần Thực tập: số lượng chuyến bay giữ nguyên cho từng Hãng. 3.1

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. − Tại máy bay: Tối đa 4 học viên/ chuyến bay Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên − Thực hành : 01 giáo viên /4 học viên. Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 29

HƯỚNG DẪN CHẤT XẾP LOẠI MD11F (Cấp 6) 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Hướng dẫn chất xếp loại MD11F, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Hướng dẫn chất xếp cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay MD11F, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : -Nhân viên HDCX : Hướng dẫn chất xếp loại MD-11 (Pax) , B777 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 08 tiết 2 cb (8 tiết)/hv 6 cb (24 tiết)/hv

− Lý thuyết HDCX loại MD11F − Lý thuyết HDCX tại máy bay Thao tác hướng dẫn chất xếp: − Thực hành kỹ năng Hướng dẫn chất xếp tại máy bay − Thực tập các chuyến bay thực tế − Kiểm tra 16 (t) lý thuyết + 24 (t) thực hành/hv

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. − Tại máy bay: Tối đa 4 học viên/ chuyến bay Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên − Thực hành : 01 giáo viên /4 học viên. Ghi chú : - Trường hợp học viên là nhân viên HDCX chưa học qua MD-11(PAX) , thời lượng của phần lý thuyết là 16 tiết. - Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 30

HƯỚNG DẪN CHẤT XẾP LOẠI B747F (Cấp 6) 3. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Hướng dẫn chất xếp loại B747F, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ Hướng dẫn chất xếp cho các chuyến bay thương mại khai thác bằng loại máy bay B747F, đảm bảo yêu cầu tối đa về tính an toàn cho chuyến bay. 4. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên xí nghiệp tối thiểu đã qua các khóa học sau : Nhân viên HDCX : Hướng dẫn chất xếp loại MD-11 (Pax) , B777 4. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1 3.2

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 08 tiết 2 cb (8 tiết)/hv 6 cb (24 tiết)/hv

− Lý thuyết HDCX loại B747F − Lý thuyết HDCX tại máy bay Thao tác hướng dẫn chất xếp: − Thực hành kỹ năng Hướng dẫn chất xếp tại máy bay − Thực tập các chuyến bay thực tế − Kiểm tra 16 (t) lý thuyết + 24 (t) thực hành/hv

6. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: Lý thuyết: − Tối thiểu : 04 học viên. − Tối đa : 12 học viên. − Tại máy bay: Tối đa 4 học viên/ chuyến bay Thực hành: − Tối đa : 4 học viên/1 chuyến bay. 7. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Lý thuyết : 01 giáo viên − Thực hành : 01 giáo viên /4 học viên. Ghi chú : - Nếu số lượng học viên lớn hơn 12, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 31

PHỤC VỤ HÀNH LÝ 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học Phục Vụ Hành Lý Bậc 1, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ phục vụ hành lý cho các chuyến bay thương mại, đảm bảo yêu cầu chính xác, kịp thời và an toàn cho các hành lý của hành khách trên chuyến bay. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: − Nhân viên mới tuyển dụng cho nghiệp vụ Phục Vụ Hành Lý − Nhân viên xí nghiệp bắt đầu được đào tạo nghiệp vụ Phục Vụ Hành Lý. 3. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt

Chi tiết

3.1 .

Nhập ngành Hàng Không : 1.Giới thiệu Tổng Công Ty Hàng Không Việt Nam 2.Giới thiệu về tổ chức xí nghiệp TIAGS 3.Các tổ chức Hàng Không Quốc Tế 4.Ký hiệu các Hãng, Sân Bay , Thành Phố Giới thiệu hệ thống ISO của xí nghiệp 1. Giới thiệu CSCL, MTCL của xí nghiệp 2. Giới thiệu việc áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO9001:2000 tại xí nghiệp Giới thiệu sơ đồ tổ chức, nội quy , trách nhiệm quyền hạn tại đội PVHL – Phòng TL&HDCX Hành lý Các loại thẻ hành lý và cách sử dụng Các thủ tục quy trình, hướng dẫn công việc của đội PVHL 1. Quy trình Phục vụ hành lý các chuyến bay đi 2. Quy trình Phục vụ hành lý các chuyến bay chuyển tiếp 3. Quy trình Phục vụ hành lý các chuyến bay đến 4. Quy trình Phục vụ hành lý không được chất xếp lên máy bay do hủy chuyến, quá tải Giới thiệu khái quát: − Cân Bằng Trọng Tải máy bay − Sử dụng và bảo quản ULD Quy định phục vụ hành lý riêng các Hãng Hàng hoá nguy hiểm Cat 8 An ninh hàng không Kiểm tra

3.2 .

3.3 . 3.4 3.5 .

3.6 3.6 3.7 3.8 3.9 3.10

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 02

02

02 04 14

04

02 16 25 02

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 32

Tổng Cộng

73 tiết

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: − Tối thiểu : 05 học viên. − Tối đa : 25 học viên. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: Số lượng giáo viên tham gia giảng dạy khóa học sẽ được sắp xếp theo số lượng môn học và tính chất của từng môn học cụ thể . Ghi chú : Nếu số lượng học viên lớn hơn 25, số lượng tiết học (được nêu tại phần 03) và số lượng giáo viên sẽ được điều chỉnh cho phù hợp

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 33

SỬ DỤNG SDCS - LDP 1. MỤC TIÊU KHÓA HỌC : Sau khóa học, học viên có thể thực hiện nghiệp vụ cân bằng trọng tải trên hệ thống DCS. 2. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: Nhân viên thuộc Đội Cân bằng trọng tải – Phòng TL&HDCX có kinh nghiệm thực tế trong việc làm tải tay đối với loại máy bay ATR-72, A320, B767 của Vietnam Airlines. 3. NỘI DUNG KHÓA HỌC: Stt 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 3.8 3.9

Chi tiết Giới thiệu tổng quát về hệ thống DCS và các câu lệnh hiển thị của Data-base Mở chuyến bay (flight initialization) SDCS-LDP không kết nối với SDCS-CKI Các câu lệnh hiển thị của SDCS-CKI SDCS-LDP kết nối với SDCS-CKI Các câu lệnh về chuyến bay chuyển tiếp (transit flight) Thay đổi giờ chót và các màn hình hiển thị thông tin khác Ôn tập và hệ thống lại phần lý thuyết Kiểm tra Tổng cộng:

4. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: − Tối thiểu: 7 học viên. − Tối đa: 15 học viên. 5. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: − Dưới 7 học viên: 1 giáo viên − Từ 7 học viên trở lên: 2 giáo viên

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 04 04 24 04 04 08 08 04 04 64 tiết

Vietnam Airlines

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TIAGS

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 34

QUẢN LÝ ULD 3. MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Sau khi kết thúc khóa học quản lý ULD, học viên có khả năng thực hiện nghiệp vụ quản lý ULD cho các hãng hàng không đang khai thác tại sân bay Tân Sơn Nhất. 4. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ: − Nhân viên mới tuyển dụng cho nghiệp vụ quản lý ULD 4. NỘI DUNG MÔN HỌC: Stt 3.1.

Chi tiết

Thời lượng (01 tiết = 45 phút) 02

Nhập ngành Hàng Không : 1. Giới thiệu Tổng Công Ty Hàng Không Việt Nam 2. Giới thiệu về tổ chức xí nghiệp TIAGS 3. Các tổ chức Hàng Không Quốc Tế 4. Ký hiệu các Hãng, Sân Bay , Thành Phố 3.2. Giới thiệu hệ thống ISO của xí nghiệp 1. Giới thiệu CSCL, MTCL của xí nghiệp 2. Giới thiệu việc áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO9001:2000 tại xí nghiệp 3.3. An ninh hàng không 3.4. An toàn sân đỗ 3.5. Hàng hóa nguy hiểm Cat 10 3.6. Huấn luyện công tác khai thác ULD 3.7. Quy trình quản lý ULD 1. Thu thập, thống kê, xử lý thông tin 2. Kiểm tra ULD 3. Phân loại, đưa sửa chữa 4. Lưu hồ sơ 3.8. Sử dụng hệ thống SITA TEXT 3.9. Hướng dẫn soạn điện văn quản lý ULD 3.10. Sử dụng hệ thống quản lý ULD trên SITA CARGO 3.11. Thực hành Tổng Cộng 6. SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN: − Tối thiểu : 05 học viên. − Tối đa : 25 học viên.

02

25 08 24 16 08

08 08 16 40 157 tiết

Vietnam Airlines

TIAGS

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Mã số: L1/BGÐO/32 Lần phát hành : Ngày: / /2006 Trang : 02- 35

7. SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN: Số lượng giáo viên tham gia giảng dạy khóa học sẽ được sắp xếp theo số lượng môn học và tính chất của từng môn học cụ thể .

Related Documents

Training Pro Tlcx
November 2019 11
Training Pro Pvhk
November 2019 11
[bal]base Pro Training
November 2019 12
Training Pro Khac
November 2019 15
Training Pro Ttdh
November 2019 13
Training Pro Ktsd-2
November 2019 12