Thuyết minh phần cung cấp điện I/- Giới thiệu chung: a/- Cơ sở thiết kế: • • • • • • • • • • • •
TCVN 3743:1983 - Chiếu sáng nhân tạo các nhà công nghiệp và công trình công nghiệp TCVN 4400:1987 - Kỹ thuật chiếu sáng TCXDVN 16 - 1986 - Chiếu sáng nhân tạo trong các công trình dân dụng. TCXDVN 25 – 1991 - Đặt dây dẫn điện trong nhà ở và trong các công trình công cộng. TCXDVN 27 – 1991 - Đặt thiết bị điện trong nhà ở và trong các công trình công cộng. TCXDVN 33:2005 - Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị. 11 TCN 18:2006 - Quy phạm trang bị điện - Phần 1 : Quy định chung 11 TCN 19:2006 - Quy phạm trang bị điện - Phần 1 : Hệ thống đường dây dẫn điện Tài liệu : Thiết kế cung cấp điện TG Ngô Hồng Quang & Vũ Văn Tẩm NXB KH&KT Tài liệu kỹ thuật đèn huỳng quang 40W - của công ty Điện quang Tài liệu kỹ thuật của cáp điện CADIVI Tài liệu kỹ thuật thiết bị bảo vệ của hãng F&G + Clipsal
b/- Yêu cầu thiết kế: Thiết kế cải tạo hệ thống điện cho toàn bộ khu vực làm việc sản xuất Bưu điện yêu cầu sau: Phần chiếu sáng khu vực văn phòng làm việc, hội trường, các phòng chuyên môn có độ rọi tối thiểu 250lux và sử dụng chủ yếu đèn đôi huỳnh quang ánh sáng ban ngày. [ phần này không đưa vào thiết kế cải tạo ] . Phần đấu nối xem bản vẽ hoàn công đã xây dựng trước đây Đường dây cấp điện chính từ trạm biến áp đến tủ điện trung tâm, cầu dao đảo chiều, yêu cầu giữ như cũ. Đối với đường dây nội thất trong văn phòng đã đặt dây âm trong tường đảm bảo tiết diện không đưa vào thiết kế cải tạo . Đường dây trục chính từ tủ điện chính phân phối đến các phòng yêu cầu đặt nổi trong ống trunking nhựa. Đường dây cung cấp điện đảm bảo mỹ quan toàn khu vực. Đi lại ống đồng , ống thoát nước máy lạnh đảm bảo mỹ quan
II/- Phương án cấp điện: 1/- Đường dây cấp điện chính
Thuyết minh điện nhà làm việc & sản xuất bưu điện tỉnh An Giang
Page 1 / 5
Căn cứ bản vẽ mặt bằng và yêu cầu thiết kế đường dây cung cấp điện đảm bảo mỹ quan toàn khu vực. Ta đề xuất phương án cấp điện chính như sau:
Thuyết minh điện nhà làm việc & sản xuất bưu điện tỉnh An Giang
Page 2 / 5
Đoạn đường dây
Kiểu chủng loại dây
Nơi cấp điện
Tủ trung tâm – Nhánh 1 (DB1)
Đi nổi 3 pha 4 dây trong Tầng trệt trunking nhựa
Tủ trung tâm – Nhánh 1 (DB2)
Đi nổi 3 pha 4 dây trong Tầng 1 trunking nhựa
Tủ trung tâm – Nhánh 1 (DB3)
Đi nổi 3 pha 4 dây trong Tầng 2 trunking nhựa
Tủ trung tâm – Nhánh 1 (DB4)
Đi nổi 3 pha 4 dây trong Tầng 3 trunking nhựa
2/- Tủ điện chính: Căn cứ bản vẽ mặt bằng ta chọn tủ chính đặt gần phòng bảo vệ, gần nơi ra vào. Tủ trung tâm ( MSB ) bao gồm các thiết bị cơ bản như sau:
Điện năng kế 3 pha 1 Aptomat tổng 3 pha . Các Aptomat nhánh
Tủ tổng các tầng bao gồm các thiết bị cơ bản như sau:
1 Aptomat tổng 3 pha .
Vỏ kim loại tất cả các tủ điện đều được nối đất .
3/- Đường dây nội thất trong các phòng : Đối với đường dây rẽ nhánh vào các phòng ( tủ điện phòng ) đặt trong ống trunking nhựa đường dây cấp điện đến phụ tải trong từng phòng ta đặt dây âm trong tường.( tận dụng cũ ) Nối , đấu giữa 2 dây có tiết diện >= 10mm2 phải dùng 2 kẹp chuyên dùng. Từ 3 mục trên ta đưa ra sơ đồ bố trí điện trên mặt bằng và sơ đồ nguyên lý cấp điện
4/- Lựa chọn các phần tử của sơ đồ cấp điện : 4.1/- Cáp, đường dây dẫn điện: Do bán kính cấp điện nhỏ ta chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng. Đảm bảo :
Icp > Itt 4.2/- Aptomat, thiết bị bảo vệ: Yêu cầu Aptomat được chọn có dòng định mức lớn hơn dòng điện tính toán
Thuyết minh điện nhà làm việc & sản xuất bưu điện tỉnh An Giang
Page 3 / 5
4.3/- Nguyên tắc tính chọn: Từ phụ tải – tủ điện phòng – tủ điện tầng ( DB ) – tủ điện chính ( MB ) Hệ số Kđồng thời = 0.85 được xét đến khi tính toán đối với Aptomat tổng tủ điện các khối và Aptomat tổng tủ điện chính ( Main Board ) Hệ số phụ tải Cos( φ ) = 0.85 Các đường dây một pha được tính toán vị trí pha đấu vào nhằm đảm bảo hệ thống điện làm việc ổn định và cân bằng pha. Mô tả việc tính toán được liệt kê trong các bảng sau:
Phụ lục 1 Bảng thống kê thiết bị, tính toán công suất, chọn dây dẫn, vị trí pha đấu vào trong các phòng thuộc từng Tầng, Trong đó: • Số đèn được quy về loại đèn huỳnh quang ( 40w ) • Quạt trần, đảo được tính toán với công suất 100w • Quạt hút hay thông gió được tính toán với công suất 50w • Ổ cắm được tính toán ở mức 300w / ổ cắm • Điều hòa KK được tính toán quy về công suất 1.5HP tương đương 1100w • Công suất tính toán các phòng : Ptt = Pcb + Pđh • Công suất cơ bản: Pcb = Pđèn + Pquạttrần + Pquạthút + Pổcắm + Pthiếtbị
Phụ lục 2 Bảng thống kê tính chọn thiết bị , đường dây dẫn chính, Aptomat các tủ tầng ( DB ) và tủ trung tâm ( MB )
Thuyết minh điện nhà làm việc & sản xuất bưu điện tỉnh An Giang
Page 4 / 5
Đối với đường dây chính từ trạm biến áp cấp điện đến tủ trung tâm:
Ptt = ( PttDB1 + PttDB2 + PttDB3 + PttDB4 ) = 75,463 W Itt = 135 A Chọn cáp đồng bọc 3 pha 4 dây: 50 mm2 Các đường dây nội thất được tính chọn như sau:
Dây dẫn đến đèn huỳnh quang chọn dây đồng bọc đơn có tiết diện tối thiểu 1,5mm2
Dây dẫn đến quạt trần chọn dây đồng bọc đơn có tiết diện tối thiểu 2.5 mm2
Dây dẫn đến ổ cắm chọn tối thiểu cáp đồng bọc đơn 2,5 mm2
Dây dẫn trục đèn huỳnh quang công suất 500 - 1000w chọn dây đồng bọc đơn 2.5 mm2
Dây dẫn máy điều hoà chọn tối thiểu là dây đồng bọc đơn 4 mm2
Dây dẫn rẽ nhánh vào các phòng chọn tối thiểu cáp đồng bọc đơn 4mm2
Thuyết minh điện nhà làm việc & sản xuất bưu điện tỉnh An Giang
Page 5 / 5