Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
TRUNG TÂM GIAO LƯU VĂN HÓA UNESCO Địa điểm xây dựng : Hạ Long tỉnh Quảng Ninh .
Mục lục : A - LỜI CẢM ƠN . B – Phân tích đánh giá C – các điều kiện xã hội D – Các điều kiện quy hoạch E – Những vấn đề đặt ra cho công trình F – Sự hình thành phương án R – Nhiệm vụ thiết kế
LỜI CẢM ƠN !
Trước khi trình bày bản “Thuyết minh đồ án tốt nghiệp “ Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn tốt nghiệp : thầy giáo Nguyễn Đức Quang và thầy Vũ Đức Hoàng là những giáo viên nhiệt tình truyền đạt kiến thức giúp Em hoàn thành tốt công việc đồ án tốt nghiệp .
A – Phân tích đánh giá : •
Vị trí : Nằm bên bờ biển thơ mộng Vịnh Hạ Long trên trục đường Lê thánh Tông sát cửa Lục .Là một địa điểm trung tâm về kinh tế , chính trị . Phía đông giáp : Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh , phía Đông Bắc giáp rạp chiếu phim Hạ Long , Phía Tây Nam giáp Vịnh Hạ Long . Khu vực này tập trung nhiều Ngân hàng lớn , siêu thị , trung tâm giải trí … Dễ thu hút sự chú ý của mọi người . Khi có cầu Bãi cháy , con đường Lê thánh Tông đã giảm đi rất nhiều lưu lượng xe đi lại qua trục đường này , trả lại cho môi trường một không gian tĩnh , hình thành tuyến dường đi bộ , phù hợp với một công trình văn hóa .
• Địa Hình : Núi biển đan sen tạo ra một địa thế khá độc đáo cho Hạ Long , nhưng bãi biể trải dài theo dọc những quả núi đã tạo ra trục cảnh quan khá lãng mạn , một bên là biển , một bên là đồi . •
Đặc trưng khí hậu : Khí hậu Quảng Ninh tiêu biểu cho khí hậu các tỉnh miền Bắc Việt Nam. Một năm có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Đây là vùng nhiệt đới gió mùa. Mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều, gió thịnh hành là gió đông nam. Mùa đông lạnh, khô hanh, ít mưa, gió là gió đông bắc. Nằm trong vùng nhiệt đới, Quảng Ninh có lượng bức xạ trung bình hàng năm 115,4 kcal/ cm2. Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm trên 210C. Độ ẩm không khí trung bình năm là 84%. Từ đó lượng mưa hàng năm lên tới 1.700 - 2.400 mm, số ngày mưa hàng năm từ 90-170 ngày. Mưa tập trung nhiều vào mùa hạ (hơn 85%) nhất là các tháng 7 và 8. Mùa đông chỉ mưa khoảng 150 đến 400 mm. So với các tỉnh Bắc Bộ, Quảng Ninh chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc mạnh hơn. Đây là nơi "đầu sóng ngọn gió". Gió thổi mạnh và so với các nơi cùng vĩ độ thường lạnh hơn từ 1 đến 30C.
•
Trong những ngày gió mùa đông bắc, ở vùng núi cao Bình Liêu, Hải Hà, Đầm Hà nhiệt độ có khi xuống dưới 00C. Quảng Ninh cũng chịu ảnh hưởng lớn của bão tố. Bão thường đến sớm (các tháng 6, 7, 8) và có cường độ khá mạnh, nhất là ở vùng đảo và ven biển. Tuy nhiên do diện tích lớn lại nhiều vùng địa hình nên khí hậu giữa các vùng lại khác nhau. Huyện địa đầu Móng Cái lạnh hơn lại mưa nhiều: nhiệt độ trung bình năm là 22oC, lượng mưa trung bình năm tới 2.751 mm. Huyện Yên Hưng ở tận cùng phía nam, nhiệt độ trung bình năm là 240C, lượng mưa trung bình năm là 1.700 mm. Vùng núi cao của Hoành Bồ, Ba Chẽ khí hậu khá khắc nghiệt, mỗi năm thường có 20 ngày sương muối và lượng mưa hàng năm thấp. Cũng là miền núi nhưng Bình Liêu lại có mưa lớn (2.400 mm), mùa đông kéo dài tới 6 tháng. Vùng hải đảo lại không phải là nơi mưa nhiều nhất, chỉ từ 1.700 đến 1.800 mm/ năm, nhưng lại là nơi rất nhiều sương mù về mùa đông.
B – Điều kiện xã hội : • Kinh tế : Thành phố Hạ Long là một trung tâm công nghiệp, du lịch thương mại và dịch vụ. Nông- lâm- ngư nghiệp tuy không có tỷ trọng lớn nhưng có vị trí quan trọng và có tiềm năng phát triển . Thành phố còn có những bãi đỗ cho sân bay trực thăng và thuỷ phi cơ. Hiện nay mới có máy bay trực thăng hàng tuần đưa khách đi du lịch từ Hà Nội tới Bãi Cháy.Thành phố có ga đầu đường sắt Kép- Hạ Long, hiện nay ga ở đầu ở phường Giếng Ðáy, sẽ nối đến cảng Cái Lân.
• Du lịch : Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới( 17/12/1994), là nơi hấp dẫn khách du lịch trong và ngoài nước. Gắn liền với vịnh Hạ Long, phường Bãi Cháy và các xã Tuần Châu, Hùng Thắng đang là vùng phát triển các khách sạn nhà hàng và xây dựng các công trình du lịch. Hiện đã có khoảng 20 khách sạn lớn nhỏ ( từ 2 đến 4 sao)với hơn 2000 phòng có thiết bị đầy đủ đón khách quốc tế và hơn 100 khách sạn nhỏ. ở bờ biển Bãi Cháy, bãi tắm đã được tu bổ và một công viên vui chơi đã hình thành. Ngoài vịnh, gần 30 hang động được phát hiện, các hang động Thiên Cung, Ðầu Gỗ, Sửng Sốt đã được tu bổ tạo thêm sức hấp dẫn, hàng ngày có gần 200 tàu thuyền đưa khách du ngoạn trên vịnh và thăm hang động. Trong tương lai, các địa chỉ lịch sử, các sinh hoạt văn hoá và sinh cảnh, các đồi thông, các công viên sẽ được khai thác để từ năm chục vạn khách năm 1998 sẽ đến đón 1 triệu khách trong những năm tới.
•
Thương mại dịch vụ : Thành phố Hạ Long là một trung tâm buôn bán lớn của tỉnh. Về ngoại thương, hàng xuất khẩu chủ yếu là than và hải sản, hàng nhập khẩu là xăng dầu, máy mỏ, sắt thép, phương tiện vận tải. Về nội thương, đây là đầu mối buôn bán các mặt hàng công nghiệp, lương thực, thực phẩm cho sản xuất và tiêu dùng của vùng công nghiệp mỏ và vùng du lịch. Chợ Hạ LongI là trung tâm buôn bán lớn. Ngoài ra, trừ các đảo Hùng Thắng và Tuần Châu, mỗi phường đều có từ một đến hai trường học.
•
Tính chất con người : nhu cầu gặp gỡ trao đổi giao lưu của con người từ xưa tới này là khồn hề thay đổi , tuy nhiên trong giai đoạn bùng nổ về công nghệ thong tin con người bị cuốn vào vòng xoáy của công việc thì việc tạo ra một không gian mà mỗi người có thể tìm đuợc những khoảng lặng đời thường ở đó là một điều thiết thực và không thể thiếu . Công việc đó không những chỉ là giải quyết mục đích cá nhân của một cá thể hay của một nhóm cá thể nó còn có tác dụng thúc đẩy tinh thần đoàn kết trong môi trường văn hóa cao hơn . Đẩy lùi các tệ nạn xã hội .
C – Các điều kiện về Quy hoạch : Nằm tại một vị trí địa lý có địa thể đẹp một bên là núi một bên là biển . Và là vị trí trung tâm về chính trị , văn hóa , kinh tế .Nhu cầu giao thông bằng phương tiện xa cơ giới qua khu vực này giảm hẳn hình thành những tuyến đi bộ văn hóa . D – Những yêu cầu đặt ra cho công trình : Là một công trình văn hóa là một hình tượng của Vịnh Hạ Long , khi nhìn thấy là người ta thấy nó gắn với Hạ Long . Đảm bảo yếu tố văn hóa từ hình thức bên ngoài lẫn thuộc tính không gian . Là nơi mọi người có thể tham gia các chương trình văn hóa , theo kiểu quảng trường . Giải quyết nhu cầu gặp gỡ giao lưu . E – Sự hình thành cấu trúc công trình : Diện tích khu đất : 7.6ha Diện tích công trình : 12372m2 chiều dài nhất của công trình 133m Chiều rộng : 104m Phương án 1 :
Ưu điểm : sự phát triển hài hòa công trình dựa trên 3 yêu tố : Thiên – Địa – Nhân Thiên : những khoảng không gian xen kẽ không gian văn hóa của công trình . Địa : những khối công trình thô , đồ sộ như những phiến đá tự nhiên lớn mô tả một quá trình hình thành và phát triển của những lớp địa tầng địa chất . Nhân : Hình ảnh con người di chuyển theo những hành lang gallery như những dòng máu chảy trong công trình Khối tích khỏe , có sự kết hợp hài hòa giữa các cặp : trạng thái : Động tĩnh . Cứng mềm. Nhược điểm : Hạn chế tầm nhìn , ngăn cách hai không gian trước và sau công trình thành hai phần biệt lập
Phương án 2 :
Ưu điểm : “Tôn vinh vẻ đẹp tự nhiên “ Công trình chia làm 3 khối . được lien kết với nhau bằng hệ thống nhà cầu . Toàn bộ công trình được nâng lên , trả lại cho mặt đất khoảng không .Tạo ra sự khoáng đạt , lien kết không gian phía trước công trình và không gian phía sau công trình .
Phía tầng một trả lại cho mặt đất môi mặt nước và hệ thống quảng trường . Công trình chia toàn bộ khu đất thành 3 phần không gian . - không gian Động : chuyên tổ chức các hoạt độngv ăn hóa , ẩm thực hội chợ , missting … - không gian điều hòa : đây là khoảng không gian trung lập , môi trường nước .Có tổ chức các gallery nhỏ , khách tham quan có thể thưởng thức các dịch vụ và tham quan triển lãm
-
.
- KHông gian chuyển tiếp : là khoảng không gian bao gồm hệ thống bậc tam cấp , tạo thành một quảng trường là điểm dừng chân lý thú với view nhìn đẹp , rộng ra khổng không vịnh Hạ Long . -
Không gian tĩnh :
Không gian phía trong được tổ chức theo kiểu hành lang trưng bày .Khi đi hết một chu kì hành lang – khách tham quan cũng đi hết một tiến trình văn hóa theo thời gian .
Nhược điểm : Kiến trúc không có nét đặc sắc , không thể hiện được tính chất là một công trình văn hóa mang tính đại diện cho cả nước . Hình khối rời rạc , các không gian lien kết kém .
Phương án chọn :
Ưu điểm :
Khai thác được đặc điểm riêng. Trời – Đá _ Nước HÌnh ảnh liên tưởng :
Khi nhắc đến hạ Long , hình ảnh những con song xô vào triền đá rồi tung bọt trắng vỡ tan , rồi cứ tiếp tiếp là những đợt sóng khác . Kiến trúc đã đủ yếu tổ đại diện cho danh lam thắng cảnh Hạ Long , một niềm tự hào của cả nước . Khối mạch lạc , tổ chức theo chiều đứng . Các khối kĩ thuật Cứng và thô ráp ví như những tảng đá lớn . Phần mái được tổ chức thành 3 lớp mái dạng vòm ví như những đợt sóng mạnh mẽ xô vào những triền đá . Mỗi một không gian trưng bầy đi kèm theo nó là các không gian phụ trợ như : kĩ thuật , vệ sinh , kho ….
Khối hành chính : 1. P giám đốc + thư kí . 2. P phó giám đốc 3. Văn thư 4. Hành chính nhân sự 5. Kế toán thủ quỹ 6. Kế hoạch + nghiệp vụ 7. Họp _ giao ca 8. Phòng khách 9. Sảnh đón tiếp 10.Nghỉ nhân viên nam 11.Nghỉ nhân viên nữ 12.Thay đồ + vệ sinh Nam 13.Thay đồ + vệ sinh Nữ
Khồi phụ trợ: 1. Sảnh 2. Kho đồ vệ sinh 3. Kho trang thiết bị điện 4. Kho trang thiết bị nước 5. Kho thường 6. Kho lưu trữ tư liệu 7. Phòng điều hòa trung tâm 8. Phòng kĩ thuật âm thanh + ánh sáng 9. Phòng quản lý kĩ thuật 10.Phòng quản lý 11.Phòng nghỉ nhân viên 12.Phòng điều khiển_ phân tích hệ thống cảnh báo tai họa 13.Phòng bàn giao _ họp nội bộ 14.Bảo vệ 15.Vệ sinh Nam Vệ sinh Nữ 16.Bãi đỗ xe ngầm .
Khối phục vụ : 1. • • • •
Không gian biểu diễn cổ điển ( 500-700 chỗ ngồi ) Sân khấu Sân khấu phụ Phòng thay đồ Nam Nữ
2. Phòng họp – hội thảo 300 chỗ ngồi
3. 4. • • • 5. • • • •
hội thảo 500 chỗ . Không gian triển lãm : Định kì – cố định Trưng bày gốm sứ Trưng bày vật dụng Trưng bày Tranh Khối giảng giạy: Phòng học Phòng công tác nghiệp vụ Phòng nghỉ giáo viên Vệ sinh Nam Vệ sinh Nữ • Sảnh nghỉ 6. • • • • • 7.
• • •
Thư viện dữ liệu Không gian đọc KHông gian nghỉ Vệ sinh Nam Vệ sinh Nữ Kho sách Phòng nghỉ nhân viên Không gian trưng bày 3D Không gian 4D Phòng Kĩ thuật Phòng điều hành
• Phòng Máy trang thiết bị • Kho dụng cụ • Phòng nghỉ • Phòng họp giao ca • Vệ sinh Nam • Vệ sinh Nữ 8. Không gian giao lưu ( Không gian mở ) của các bộ môn nghệ thuật 9. Không gian trưng bày theo chủ đề - miền ( trong nhà hòa với ngoài trời ) 10.Không gian khánh tiết +sảnh đón tiếp 11.Bảo vệ +vệ sinh 12.Không gian café + giải khát + Ăn nhẹ ( kết hợp với tổ chức các buổi giao lưu thường xuyên về văn hóa , văn nghệ không chuyên ) • Thay đồ • Chế biến • Vệ sinh • Bar • Không gian giải khát • Ăn nhẹ • Kho đồ thực phẩm