Slide Micro

  • Uploaded by: Hermy Trần
  • 0
  • 0
  • December 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Slide Micro as PDF for free.

More details

  • Words: 43,738
  • Pages: 213
KINH TẾ VI MÔ (Microeconomics)  Giảng viên: Ths.Trần Mạnh Kiên  Email: [email protected] (Có thể gửi góp ý và



  

thắc mắc thông qua mail hoặc YM. Khi add nick yêu cầu ghi tên lớp). Cách tính điểm: 1 bài tiểu luận cá nhân (25% điểm), 1 bài tiểu luận nhóm (25% điểm), thi cuối kỳ (50% điểm). Thi tự luận + trắc nghiệm, được sử dụng tài liệu Phải có slide bài giảng trong giờ học!!! Phải xem bài trước giờ học! 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

1

TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH  Nguyễn Văn Ngọc (2007). Bài giảng

Nguyên lý kinh tế vi mô.  Trương Thị Hạnh (2006). Kinh tế vi mô (lý thuyết, bài tập và bài giải). NXB Thống kê.  Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kinh tế học vi mô. NXB Giáo dục.  Mankiw, N.Gregory. Nguyên lí kinh tế học (tập 1). Bản dịch tiếng Việt. NXB Thống kê.  Begg, David (ed). Kinh tế học. NXB Thống kê … 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

2

1

MỘT SỐ WEBSITE NÊN THAM KHẢO  http://www.viet-studies.info/kinhte/kinhte.htm (Trang      

của TS.Trần Hữu Dũng) http://www.vneconomy.vn/ (Thời báo kinh tế Việt Nam) http://www.sbv.gov.vn/vn/home/tapchi.jsp (Tạp chí Ngân hàng – Ngân hàng Nhà nước) http://www.gso.gov.vn (Tổng cục Thống kê) http://www.minhbien.org/ http://www.kinhtehoc.com/ http://www.studygs.net/vietnamese/

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

3

MỤC ĐÍCH MÔN HỌC  Giúp sinh viên hiểu những khái niệm căn bản về kinh tế

vi mô như cung, cầu, cạnh tranh, độc quyền, hàng hóa công… Hiểu được một cách đại cương cách thức hoạt động của nền kinh tế thị trường và các doanh nghiệp.  Giúp sinh viên hiểu và giải thích được một số hiện tượng kinh tế và xã hội đang diễn ra ở Việt Nam và trên thế giới (ở tầm vi mô).  Giúp tạo cho sinh viên tư duy phê phán (critical thinking), cởi mở, biết chấp nhận những quan điểm khác biệt. Áp dụng được cách tư duy của của kinh tế học vào trong cuộc sống hàng ngày và nâng cao một số kỹ năng mềm khác. 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

4

2

PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP  Phải chủ yếu tự đọc slide, các tài liệu do

giảng viên giới thiệu, tài liệu trong thư viện và từ các nguồn khác. Giảng viên chỉ giải thích những vấn đề quan trọng trên lớp.  Trong quá trình học, sinh viên cần tận dụng cơ hội để nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng trình bày, thuyết trình… Nâng cao kỹ năng tìm tài liệu trên Internet.  Khuyến khích sinh viên đặt câu hỏi trực tiếp tại lớp! 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

5

KINH TẾ VI MÔ (Microeconomics)  Chương 1: 10 nguyên tắc của kinh tế học và       

cách tư duy như một nhà kinh tế Chương 2: Cung và cầu Chương 3: Lí thuyết hành vi của người tiêu dùng Chương 4: Lí thuyết về doanh nghiệp Chương 5: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Chương 6: Thị trường độc quyền Chương 7: Thị trường độc quyền nhóm và cạnh tranh độc quyền Chương 8: Ngoại tác và hàng hóa công

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

6

3

KẾ HOẠCH HỌC TẬP DỰ KIẾN Buổi

Nội dung

Buổi

Nội dung

1

Chương 1: 10 nguyên lí của kinh tế học

11

Chương 4: Lí thuyết công ty

12

Chương 5: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

2 3 4

13 Chương 2: Cung và cầu

5 6 7

14 15

Chương 3: Lí thuyết về hành vi người tiêu dùng

16 17

8

Chương 8: Ngoại tác và hàng hóa công

18

9

Thảo luận

19

10

Chương 4: Lí thuyết công ty

20

9/7/2008

Chương 6: Thị trường độc quyền

Trần Mạnh Kiên

Chương 7: Thị trường độc quyền nhóm và cạnh tranh độc quyền Báo cáo tiểu luận nhóm 7

4

CHƯƠNG 1

MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC & CÁCH TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

1

KINH TẾ HỌC  “Kinh tế học là môn học nghiên cứu loài

người trong cuộc sống thường nhật của họ”. (Alfred Marshall)

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

2

Nền kinh tế . . . . . . Thuật ngữ kinh tế (economy) bắt nguồn từ

tiếng Hy lạp có nghĩa là: “người quản lý một hộ gia đình”.  Một hộ gia đình và một nền kinh tế phải đối mặt với nhiều quyết định:  Ai sẽ làm việc?  Loại hàng hóa nào sẽ được sản xuất và sản xuất bao nhiêu?  Loại tài nguyên nào nên được sử dụng trong sản xuất?  Nên bán hàng hóa với giá nào? Vi du\Kinh tế học – Wikipedia.mht

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

3

1

MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC Xã hội và nguồn lực khan hiếm: 



Khan hiếm (Scarcity). . . có nghĩa là xã hội chỉ có một nguồn lực có giới hạn và do đó không thể sản xuất mọi loại hàng hóa và dịch vụ mà mọi người mong muốn. Việc quản lý nguồn lực của một xã hội rất quan trọng bởi vì nguồn lực luôn khan hiếm.

Kinh tế học (Economics) là một ngành học nghiên cứu cách thức để xã hội có thể quản lý các nguồn lực khan hiếm của nó. 9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

4

MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC Con người ra quyết định như thế nào? 1. Con người phải đối mặt với sự đánh đổi 2. Chi phí của một thứ là cái mà bạn phải từ bỏ để có được nó 3. Con người duy lí suy nghĩ tại điểm cận biên 4. Con người phản ứng với các kích thích Con người tương tác với nhau thế nào? 5. Thương mại làm mọi người đều có lợi 6. Thị trường luôn là phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế 7. Đôi khi chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường Nền kinh tế như một tổng thể vận hành như thế nào? 8. Mức sống của 1 quốc gia phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nước đó 9. Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền 10. Chính phủ phải đối mặt với sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

5

NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI  Ngạn ngữ Phương Tây: “Không có bữa ăn

trưa miễn phí!” (There is no such thing as a free lunch!) hoặc “Cái gì cũng có giá của nó!”. Vi du\Vịnh Vân Phong.mht

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

6

2

NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI Để có một thứ gì đó, chúng ta thường phải hi sinh một thứ khác: 

Súng đánh đổi bơ

Vi du\Bac Trieu Tien hat nhan.mht Vi du\Bac trieu tien doi.mht Vi du\Bac

trieu tien 2.mht Vi du\My-Sung va bo.mht

  

Thức ăn đánh đổi quần áo Thời gian thư giãn đánh đổi làm việc Hiệu quả đánh đổi công bằng

Đưa ra quyết định đòi hỏi đánh đổi một mục tiêu lấy một mục tiêu khác 9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

7

NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI  Hiệu quả hay công bằng  



Hiệu quả (Efficiency) có nghĩa rằng xã hội có được nhiều nhất có thể từ nguồn lực có hạn của nó; Công bằng (Equity) có nghĩa rằng lợi ích của những nguồn lực trên được phân phối hợp lý (fairly) giữa các thành viên của xã hội. Khi chính phủ thực hiện các chính sách tái phân phối giúp công bằng hơn thì cũng thường làm hại tới hiệu quả của nền kinh tế hay nói cách khác, khi cố cắt miếng bánh ra các phần đều nhau hơn, chính phủ đã làm chiếc bánh nhỏ lại Vi du\Cuba lương cào bằng.mht Vi du\nguoi giau duoc loi.mht Vi du\kinh te nong thon.mht Vi du\cong bang xa hoi.pdf

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

8

NGUYÊN LÝ 2: CHI PHÍ CỦA MỘT THỨ LÀ CÁI MÀ BẠN PHẢI TỪ BỎ ĐỂ CÓ ĐƯỢC NÓ  Vì con người luôn phải đối mặt với sự đánh đổi nên

quá trình ra quyết định đòi hỏi phải so sánh chi phí (cost) và lợi ích (benefit) của các đường lối hành động khác nhau:  

Liệu nên đi học hay đi làm? Liệu nên đến lớp hay ở nhà ngủ?

 Song trong nhiều trường hợp, chi phí của một số

hành động không phải lúc nào cũng rõ ràng như biểu hiện ban đầu của chúng.  Chi phí cơ hội của một thứ là những cái mà bạn phải

từ bỏ để có được nó. 9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

9

3

NGUYÊN LÝ 3: NGƯỜI DUY LÝ SUY NGHĨ TẠI ĐIỂM CẬN BIÊN

 Các thay đổi biên thường nhỏ, được điều

chỉnh tăng lên dần theo hành động đang diễn ra. Con người thường phải lựa chọn mức biên hơn là lựa chọn tổng thể.  Con người duy lí (rational) ra quyết định bằng cách so sánh lợi ích cận biên và chi phí cận biên. Người duy lí chỉ hành động khi lợi ích cận biên vượt chi phí cận biên. Vi du\Giá thuốc cao 1.mht Vi du\giá

thuốc cao 2.mht Vi du\mo xuong.mht Vi du\ép mua bảo hiểm.mht Vi du\lao dong doi du.mht Vi du\dan My o duy li.mht

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

10

NGUYÊN LÝ 4: CON NGƯỜI ĐÁP ỨNG LẠI CÁC KHUYẾN KHÍCH  Vì mọi người ra quyết định dựa trên sự so

sánh chi phí và lợi ích nên hành vi của họ có thể thay đổi khi ích lợi hoặc chi phí thay đổi, tức là mọi người phản ứng với các kích thích.  Các nhà hoạch định chính sách công cộng không bao giờ được quên các kích thích, vì nhiều chính sách làm thay đổi lợi ích hoặc chi phí mà mọi người phải đối mặt và bởi vậy làm thay đổi hành vi của họ. Vi du\hang rong.mht Vi du\130 kiến nghị cho

giáo dục.mht Vi du\san oto do trom.mht Vi du\chinh sach sinh non.mht

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

11

NGUYÊN LÝ 5: THƯƠNG MẠI LÀM CHO MỌI NGƯỜI ĐỀU CÓ LỢI  Mọi người có thể thu được lợi ích từ việc trao

đổi thương mại với những người khác  Cạnh tranh mang lại lợi ích trong thương mại  Thương mại cho phép mọi người chuyên môn hóa trong những công việc mà họ thành thạo nhất Vi du\malaysia.mht Vi du\Mỹ ngày càng bảo hộ.mht Vi du\Không nên bảo hộ.mht Vi du\Thit ga re

di.mht

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

12

4

NGUYÊN LÝ 6: THN TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG CÁCH TỐT ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 Một nền kinh tế thị trường là nền kinh tế mà

các nguồn lực được phân phối thông qua các quyết định phi tập trung của nhiều doanh nghiệp và hộ gia đình khi họ tương tác trên thị trường hàng hóa và dịch vụ Vi du\Vong kim co.mht Vi du\Anh bao

cap.doc

 

Các hộ gia đình quyết định họ nên mua và nên làm cái gì. Các doanh nghiệp quyết định họ nên thuê ai và nên sản xuất cái gì.

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

13

NGUYÊN LÝ 6: THN TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG CÁCH TỐT ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 Adam Smith đã quan sát thấy rằng các hộ gia đình

và doanh nghiệp tương tác trên thị trường hành động như thể họ được hướng dẫn bởi một bàn tay vô hình (invisible hand). Vi du\Thanh long.mht 



Do giá cả hướng dẫn nên các tác nhân trong nền kinh tế sẽ làm điều tốt nhất cho mình và qua đó mang lại lợi ích tối đa cho xã hội. Ông cổ vũ cho nguyên tắc tự do vận hành và nhà nước không can thiệp vào thị trường (laissez – faire). Nhưng do các hộ gia đình và doanh nghiệp chỉ xem xét giá cả khi quyết định mua hoặc bán nên họ sẽ không tính đến các chi phí xã hội của các hành động của họ.

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

14

NGUYÊN LÝ 6: THN TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG CÁCH TỐT ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ  “Không phải nhờ lòng nhân từ của những người bán thịt,

chủ cửa hàng rượu hay người bán bánh mì mà chúng ta có được bữa tối mà chính là nhờ lợi ích riêng của họ... Mỗi cá nhân thường không có ý chăm lo cho lợi ích cộng đồng, cũng như không biết rằng điều mình làm sẽ đem lại ích lợi cho cộng đồng. Anh ta chỉ nhắm tới lợi ích riêng của mình và trong trường hợp này, cũng giống như nhiều trường hợp khác, anh ta được dẫn dắt bởi một bàn tay vô hình để thực hiện một sứ mệnh mà anh ta không hề có dự định thực hiện. Song không phải lúc nào cũng là tồi tệ với xã hội nếu điều đó nằm ngoài dự định của anh ta. Bằng cách theo đuổi lợi ích riêng của mình, anh ta thường xuyên thúc đẩy lợi ích cộng đồng một cách hiệu quả hơn cả khi anh ta thực sự có ý định làm như vậy”. Adam Smith (1723-1790) Vi du\mùa hè xanh.mht Vi du\hon nhan han quoc.mht Vi du\Lực điền ế vợ.mht 9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

15

5

NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ ĐÔI KHI CÓ THỂ CẢI THIỆN KẾT QUẢ THN TRƯỜNG  Thất bại thị trường (Market failure) xảy ra khi

thị trường thất bại trong việc phân bố nguồn lực một cách có hiệu quả  Khi thị trường thất bại chính phủ có thể can thiệp để kích thích hiệu quả và công bằng

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

16

NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ ĐÔI KHI CÓ THỂ CẢI THIỆN KẾT QUẢ THN TRƯỜNG  Thất bại thị trường có xảy ra do:  Một ngoại ứng (externality), là ảnh hưởng từ hành động của một người hoặc một doanh nghiệp tới những người bên ngoài Vi du\Vinashin 1.mht Vi

du\Vinashin 2.mht Vi du\Khac tinh cua “dinh tac”.mht



9/6/2008

Sức mạnh thị trường (market power), đây là khả năng của một người hay một doanh nghiệp đơn lẻ gây ảnh hưởng một cách quá mức, không chính đáng tới giá cả thị trường

Trần Mạnh Kiên

17

NGUYÊN LÝ 8: MỨC SỐNG CỦA MỘT QUỐC GIA PHỤ THUỘC VÀO NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA NÓ

 Hầu hết những sự khác nhau trong mức sống

giữa các quốc gia được giải thích bởi năng suất của chúng. Các cách giải thích khác chỉ đóng vai trò thứ yếu.  Năng suất (Productivity) là số lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong mỗi giờ của người lao động.  Nguyên lý 70/x

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

18

6

NGUYÊN LÝ 9: GIÁ CẢ SẼ TĂNG LÊN KHI CHÍNH PHỦ IN QUÁ NHIỀU TIỀN  Lạm phát (Inflation) là sự tăng lên trong mức

giá chung của nền kinh tế  Một trong những nguyên nhân của lạm phát

là sự tăng lên của khối lượng tiền tệ  Khi chính phủ in ra một số lượng lớn tiền tệ,

giá trị của chúng giảm xuống  Tháng 1/1921, giá 1 tờ báo ở Đức là 0,3

mark. 11/1922 nó có giá: 70.000.000 mark!!!

Vi

du\Zimbabwe.mht Vi du\nuoc mat ti phu.mht

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

19

NGUYÊN LÝ 10: XÃ HỘI PHẢI ĐÁNH ĐỔI TRONG NGẮN HẠN GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP

 Đường cong Philips

Lạm phát

minh họa sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp: Lạm phát  Thất nghiệp Đây là sự đánh đổi ngắn hạn!

8 7 6 5 4 3 2

Đường cong Phillips

1

1

2

3

4

5

6

7

8

Thất nghiệp

9/6/2008

9

Trần Mạnh Kiên

20

Đường Phillips ở Mỹ giai đoạn 1950 và 1960

8

Rate of Inflation

7 6 1966 1967

5 4 3

1968 1965 1964

2

1957

1956

1

1963 1959 1958 1960

1962 1961

0 0

2

4

6

8

Unemployment Rate Principles of Macroeconomics Ch. 21

Second Canadian Edition

7

TÓM TẮT  Khi các cá nhân ra quyết định, họ phải đối mặt với sự đánh đổi

giữa các mục tiêu khác nhau

 Chi phí của bất kỳ hành động nào được đo lường bằng các cơ

hội đã mất đi

 Con người duy lý đưa ra các quyết định bằng việc so sánh giữa

lợi ích và chi phí cận biên  Con người thay đổi hành vi để đáp ứng lại các kích thích  Thương mại có thể đồng thời làm lợi cho các bên tham gia  Thị trường luôn là phương cách tốt để phối hợp sự trao đổi giữa con người  Chính phủ có khả năng cải thiện kết quả thị trường nếu có một số thất bại thị trường hoặc nếu thị trường gây ra sự bất bình đẳng  Năng suất là nguồn gốc nền tảng của mức sống  Tăng trưởng tiền tệ là nguồn gốc căn bản của lạm phát  Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp 9/6/2008 Trần Mạnh Kiên 22

2

TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

23

TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ  Mọi ngành khoa học đều có các thuật ngữ của

chúng: 

Toán học



Tâm lý học



Triết học



Kinh tế học









9/6/2008

Tích phân  Tiên đề  Không gian véc tơ Cái ngã  Cái tôi  Nhận thức Biện chứng  Tư biện  Siêu hình Cung  Chi phí cơ hội  Độ co giãn  Thặng dư người tiêu dùng Trần Mạnh Kiên

24

8

TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ  Kinh tế học dạy bạn cách...:  Suy

nghĩ về sự chọn lựa  Lượng giá chi phí cá nhân và chọn lựa xã hội  Xem xét và tìm hiểu cách thức các sự việc và chủ đề liên quan tới nhau 9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

25

NHÀ KINH TẾ NHƯ MỘT NHÀ KHOA HỌC  Cách tư duy của khoa học kinh tế . . .  Suy

nghĩ theo hướng phân tích và khách quan  Sử dụng các phương pháp khoa học  Sử dụng các mô hình rút gọn để giải thích cách thức một thế giới thực, phức tạp vận hành  Phát triển các lý thuyết, thu thập và phân tích dữ liệu để đánh giá lý thuyết 9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

26

VAI TRÒ CỦA CÁC GIẢ ĐNNH  Các nhà kinh tế đưa ra các giả định

để giúp thế giới thực trở nên dễ hiểu hơn  Nghệ thuật trong tư duy khoa học là quyết định xem nên sử dụng giả định nào  Các nhà kinh tế sử dụng các giả định khác nhau để trả lời các câu hỏi khác nhau 9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

27

9

MÔ HÌNH KINH TẾ  Các nhà kinh tế sử dụng các mô hình

đơn giản hóa để giúp chúng ta hiểu thế giới dễ dàng hơn  2 mô hình được sử dụng nhiều nhất là Biểu đồ dòng chu chuyển (The Circular Flow Diagram) và Đường giới hạn khả năng sản xuất (The Production Possibilities Frontier). 9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

28

Hình 1: Biểu đồ dòng chu chuyển

Thu nhập

Hàng hóa và dịch vụ được bán

THỊ TRƯỜNG CHO HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ •Doanh nghiệp bán •Hộ gia đình mua

DOANH NGHIỆP

HỘ GIA ĐÌNH •Mua và tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ •Sở hữu và bán các yếu tố sản xuất

•Sản xuất và bán hàng hóa và dịch vụ •Thuê và sử dụng các yếu tố sản xuất

Các yếu tố sản xuất

Lương, tiền thuê, và lợi nhuận

Chi tiêu

Hàng hóa và dịch vụ được mua

THỊ TRƯỜNG CHO CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT •Hộ gia đình bán •Doanh nghiệp mua

Lao động, đất, và vốn Thu nhập = Luồng đầu vào và đầu ra = Luồng tiền

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

29

BIỂU ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN  Các doanh nghiệp

Sản xuất và bán các hàng hóa, dịch vụ  Thuê và sử dụng các yếu tố sản xuất  Các hộ gia đình  Mua và tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ  Sở hữu và bán các yếu tố sản xuất 

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

30

10

BIỂU ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN  Thị trường hàng hóa và dịch vụ

Các doanh nghiệp bán Các hộ gia đình mua  Thị trường cho các yếu tố sản xuất  Các hộ gia đình bán  Các doanh nghiệp mua  Các yếu tố sản xuất (Factors of Production)  Các đầu vào để sản xuất hàng hóa và dịch vụ  Đất đai, lao động và tư bản  

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

31

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT

 Đường Giới hạn khả năng sản xuất

(production possibilities frontier) là một biểu đồ cho thấy các sự kết hợp giữa các mức sản lượng mà nền kinh tế có thể sản xuất với các nhân tố sản xuất và công nghệ hiện có 9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

32

Hình 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất Số lượng máy tính được sản xuất

3,000

D C

2,200 2,000

A Đường giới hạn khả năng sản xuất B

1,000

9/6/2008

0

300

600Trần700 Mạnh Kiên

1,000

Số lượng 33 ôtô được sản xuất Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning

11

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT  Các khái niệm được minh họa bởi

đường giới hạn khả năng sản xuất  Hiệu quả (Efficiency)  Sự đánh đổi (Tradeoffs)  Chi phí cơ hội (Opportunity Cost)  Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth) 9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

34

Hình 3 Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất Số lượng máy tính được sản xuất 4,000

3,000

2,100 2,000

0

9/6/2008

E A

Mạnh Kiên 700 Trần 750 1,000

Số lượng ôtô được sản xuất

35

Copyright © 2004 South-Western

KINH TẾ VĨ MÔ VÀ KINH TẾ VI MÔ  Kinh tế vi mô (Microeconomics) nhấn mạnh

vào từng thành phần tách biệt trong nền kinh tế  Cách thức mà các hộ gia đình và doanh nghiệp đưa ra các quyết định và họ tương tác trên các thị trường đặc thù như thế nào  Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) nhìn nền kinh tế như một tổng thể  Các sự kiện kinh tế lớn như lạm phát, thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế 9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

36

12

NHÀ KINH TẾ NHƯ NGƯỜI TƯ VẤN CHÍNH SÁCH  Khi các nhà kinh tế đang cố gắng giải

thích thế giới, họ là nhà khoa học  Khi các nhà kinh tế cố gắng thay đổi thế giới, họ là nhà tư vấn chính sách

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

37

PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VÀ PHÂN TÍCH CHUẨN TẮC  Các nhận định thực chứng (Positive

statements) là các nhận định mô tả thế giới như nó có  Được gọi là các phân tích mô tả  Các nhận định chuẩn tắc (Normative statements) là các nhận định cho rằng thế giới nên như thế nào  Được gọi là các phân tích nhận định 9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VÀ PHÂN TÍCH CHUẨN TẮC  Nhận định thực chứng hay chuẩn tắc?

?

38

?



Một sự tăng lên trong tiền lương tối thiểu sẽ làm tăng thất nghiệp ở những người có kỹ năng kém Thực chứng



Mức thâm hụt ngân sách cao sẽ đẩy lãi suất tăng lên Thực chứng

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

? 39

13

PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VÀ PHÂN TÍCH CHUẨN TẮC  Nhận định thực chứng hay chuẩn tắc?

?

Lợi ích thu được từ tiền lương tối thiểu cao hơn sẽ đáng giá hơn thiệt hại do mức tăng nhẹ trong thất nghiệp Chuẩn tắc - Chính phủ nên cho phép đánh thuế từ các công ty thuốc lá để bù đắp chi phí chữa các bệnh liên quan đến thuốc lá của người nghèo Chuẩn tắc 

?

?

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

40

TẠI SAO CÁC NHÀ KINH TẾ BẤT ĐỒNG VỚI NHAU  Họ có thể không đồng ý với nhau về

mức độ đúng đắn của các lý thuyết thực chứng mô tả sự vận hành của thế giới.  Họ cũng có thể có các hệ giá trị khác nhau và do đó có cách nhìn chuẩn tắc khác nhau về loại chính sách nào nên được thực hiện.

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

41

CÁC NHÀ KINH TẾ KHÔNG PHẢI LÚC NÀO CŨNG BẤT ĐỒNG VỚI NHAU!  Việc định ra giá trần thuê nhà làm giảm số lượng và

chất lượng nhà hiện có (93%)  Thuế quan và hạn ngạch thường làm giảm phúc lợi

kinh tế nói chung (93%)  Tỷ giá hối đoái linh hoạt và thả nổi tạo ra cơ chế tiền

tệ quốc tế có hiệu quả (90%)  Mức thâm hụt ngân sách liên bang lớn có tác động

tiêu cực tới nền kinh tế  Luật về tiền lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp

của thanh niên và công nhân không lành nghề (79%) 9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

42

14

TÓM TẮT  Các nhà kinh tế cố gắng giải quyết các mối

quan tâm của họ bằng sự khách quan của khoa học:  Họ đưa ra các giả định phù hợp và xây dựng các mô hình được đơn giản hóa để hiểu tốt về thế giới quanh họ  2 mô hình kinh tế đơn giản nhất là Biểu đồ dòng chu chuyển và Đường giới hạn khả năng sản xuất 9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

43

TÓM TẮT  Kinh tế học được phân ra 2 chuyên ngành

phụ:  Các nhà Kinh tế vi mô nghiên cứu việc ra quyết định của các hộ gia đình và doanh nghiệp trong thị trường.  Các nhà Kinh tế vĩ mô nghiên cứu các lực và khuynh hướng tác động đến tổng thể nền kinh tế.

9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

44

TÓM TẮT  Một nhận định thực chứng là một đánh

giá về thế giới hiện hoặc sẽ như thế nào  Một nhận định chuẩn tắc là một nhận định về thế giới nên như thế nào  Khi các nhà kinh tế đưa ra một nhận định chuẩn tắc, họ hành động như nhà tư vấn chính sách hơn là một nhà khoa học 9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

45

15

TÓM TẮT  Các nhà kinh tế đưa ra các lời khuyên

trái ngược nhau cho các nhà làm chính sách bởi vì họ có các nhận định khoa học khác nhau và bởi vì họ có các hệ giá trị khác nhau  Ở một thời điểm khác, các nhà kinh tế có thể thống nhất về lời khuyên nhưng các nhà làm chính sách lại lựa chọn việc không để ý đến chúng 9/6/2008

Trần Mạnh Kiên

46

16

CHƯƠNG 2

vi du\Aslem.mht

CUNG VÀ CẦU

1

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

THỊ TRƯỜNG VÀ CẠNH TRANH  Thị trường (Market) là nơi người mua và

người bán trao đổi một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định nào đó. Thị trường sẽ quyết định 2 biến số: - Giá cả đơn vị hàng hóa (P: Price) - Số lượng đơn vị hàng hóa bán ra (Q: Quantity)  Thuật ngữ “cung” (supply) và “cầu” (demand) dùng để chỉ hành vi của con người khi họ tương tác với những người khác trên thị trường. 2

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG  Cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition)  Sản phẩm giống nhau, không phân biệt

được.  Có nhiều người mua và người bán nên

không ai tác động được tới giá cả thị trường  Người mua và người bán là người chấp

nhận giá.  Không có rào cản gia nhập.  Độc quyền (Monopoly)  1 người bán và người bán kiểm soát giá 3

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

1

CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG  Độc quyền nhóm (Oligopoly)  Ít người bán  Không phải luôn luôn có cạnh tranh quyết liệt

 Cạnh tranh độc quyền (Monopolistic

Competition)  Nhiều người bán  Sản phẩm hơi khác nhau  Mỗi người bán có thể định giá sản phẩm của

mình

4

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

CẦU  Cầu là khái niệm để chỉ hành vi của những người

mua. Nó được biểu thị thông qua lượng cầu (quantity demanded) là lượng hàng hóa mà người mua muốn mua và có khả năng mua tại mỗi mức giá khác nhau trên thị trường trong

một khoảng thời gian nhất định khi các yếu tố khác không đổi (ceteris paribus).

5

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẦU Số lượng cầu hàng hóa X (Qdx) phụ thuộc vào nhiều yếu tố 1. Giá cả của hàng hóa (Px) (Price) 2. Giá của hàng hóa có liên quan (Py) 3. Thu nhập (I) (Income) 4. Dân số, qui mô của thị trường (Po) 5. Sở thích của người tiêu thụ (Tas) 6. Kỳ vọng… Hàm cầu của hàng hóa X: Qdx = f(Px, Py, I, Po, Tas…) vi du\Chi so long tin.mht

6

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

2

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẦU 1. Giá cả của hàng hóa (Px)

Qdx = f(Px) Px tăng → Qdx giảm Px giảm → Qdx tăng  Luật cầu (Law of Demand)  Luật cầu cho rằng, khi các yếu tố khác không đổi (ceteris paribus), lượng cầu sẽ giảm xuống nếu giá hàng hóa tăng lên.

vi du\sieu can

ho.mht vi du\nha giau moi.mht vi du\ghế 20tr.mht vi du\chuyen cơ.mht

7

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

The Demand Curve: The Relationship BIỂU CẨU VÀ ĐƯỜNG CẦU  Biểu cầu (Demand Schedule )  Biểu cầu là một bảng chỉ ra mối liên hệ giữa

giá cả của hàng hóa và số lượng hàng hóa được yêu cầu.  Đường cầu (Demand Curve )  Đường cầu là một hình vẽ mô tả mối liên hệ giữa giá hàng hóa và lượng hàng hóa được yêu cầu.

8

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Biểu cầu của Catherine về kem Giá 1 chiếc kem ($) Lượng cầu về kem 0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 9

Trần Mạnh Kiên

12 10 8 6 4 2 0 9/7/2008

3

Đường cầu về kem của Catherine’s Giá kem

$3.00 2.50

2.00 1.50 1.00 0.50

0 10

2

4

6

8

10

12

Số lượng

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẦU 2. Giá của các hàng hóa liên quan (Prices of Related Goods) Khi các nhân tố khác không thay đổi: - Py tăng (giảm) → Qdx tăng (giảm): Hàng thay thế (Subtitute Goods) - Py tăng (giảm) → Qdx giảm (tăng): Hàng bổ sung (Complementary Goods) - Py tăng (giảm) → Qdx không thay đổi: Hàng hóa không có liên quan

vi du\xang dat xe dap len ngoi.mht vi du\mua mi tom thay gao.mht

vi du\xang dat xe nho.mht

11

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẦU 3.Tác động của thu nhập (I) - I tăng (giảm) → Qdx tăng (giảm) tương xứng

theo tỷ lệ %: Hàng bình thường (Normal Goods). - I tăng (giảm) → Qdx tăng (giảm) rất ít: Hàng thiết yếu (Necessities Goods). - I tăng (giảm) → Qdx tăng (giảm) nhiều: Hàng cao cấp (Luxuries Goods). - I tăng (giảm) → Qdx giảm (tăng): Hàng cấp thấp (xấu) (Inferior Goods). vi du\tranh bao gia.mht

12

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

4

HÀNG BÌNH THƯỜNG Giá kem

$3.00

Thu nhập tăng lên ...

2.50 Tăng cầu

2.00 1.50 1.00 0.50

D2 D1

13

Trần Mạnh0 Kiên1

2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Lượng9/7/2008 kem

HÀNG CẤP THẤP Giá

$3.00 2.50

Sự tăng lên trong thu nhập...

2.00 1.50

Giảm cầu

1.00 0.50

D2 14

Trần Mạnh Kiên 0

1

D1

2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Số lượng 9/7/2008

THAY ĐỔI TRONG LƯỢNG CẦU  Thay đổi trong lượng cầu (Change in Quantity

Demanded)  Gây ra bởi sự thay đổi trong giá hàng hóa. Do Px thay đổi → Qdx thay đổi (Lượng cầu sản phẩm X thay đổi).  Sự dịch chuyển dọc theo đường cầu (Movement along the demand curve). vi du\Vàng giảm khách mua ồ ạt.mht vi du\Dịch tai xanh.mht

15

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

5

SỰ DỊCH CHUYỂN DỌC THEO ĐƯỜNG CẦU Giá kem

Giá kem tăng lên gây ra một sự dịch chuyển dọc theo đường cầu

B $2.00

A

1.00

D 0

16

Trần Mạnh Kiên

4

8

Số lượng kem 9/7/2008

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG CẦU  Thay đổi trong cầu (Change in Demand)  Sự dịch chuyển của đường cầu (shift in the

demand curve), sang trái hoặc sang phải.  Gây ra bởi các yếu tố ngoài giá cả tác động

đến cầu.

17

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG CẦU

vi du\buoi gay ung

thu.mht vi du\Nhu cau USD tăng.mht excel\demand.xls

Giá cả

Tăng cầu

Giảm cầu D2 D1 D3 Số lượng 18

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

6

TỔNG HỢP CÁC ĐƯỜNG CẦU

19

Giá kem ($)

Catherine

Nicholas

0.00

12

0.50

10

6

16

1.00

8

5

13

1.50

6

4

10

2.00

4

3

7

2.50

2

2

4

3.00

0

1

1

+

7

Thị trường 19

=

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

TỔNG HỢP CÁC ĐƯỜNG CẦU  Cầu thị trường bằng tổng các đường cầu cá

nhân (cộng theo số lượng): Qd = qA + qB

xcel\mankiw4_demand.xls vi du\tong hop

cau.doc

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

20

CUNG  Cung là khái niệm chỉ hành vi của người bán.

Nó được biểu thị qua lượng cung (quantity supplied) là lượng hàng hóa mà người bán muốn bán và có khả năng bán.

vi du\Tien co mua duoc hanh phuc.mht vi

du\tien-hanh phuc.mht vi du\Thị trấn hạnh phúc nhất nước Anh.mht vi du\Người Việt hanh phúc.mht

 Luật cung (Law of Supply)  Luật cung cho rằng, khi các nhân tố khác

không đổi, sản lượng cung cấp sẽ tăng lên khi giá hàng hóa tăng.

21

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

7

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG Số lượng cung hàng hóa X (Qs) phụ thuộc vào nhiều yếu tố: - Giá đơn vị của hàng hóa X (Px); - Giá đơn vị các yếu tố sản xuất-chi phí sản xuất (C); - Trình độ kỹ thuật công nghệ (Tec); - Thuế và trợ cấp của chính phủ (Tax) - Kỳ vọng… Q = f(Px, C, Tec, Tax, …) 22

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

BIỂU CUNG VÀ ĐƯỜNG CUNG  Biểu cung (Supply Schedule)  Biểu cung là một bảng cho thấy mối liên hệ

giữa giá hàng và lượng hàng được cung cấp.  Đường cung (Supply Curve)  Đường cung là một hình vẽ mô tả mối liên hệ giữa giá cả và lượng hàng hóa được cung cấp.

23

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Biểu cung về kem

24

Giá kem ($)

Lượng cung

0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00

0 0 1 2 3 4 5

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

8

Đường cung về kem Giá cả Cone $3.00 1. Một sự tăng lên trong giá...

2.50 2.00 1.50 1.00 0.50

0 25

1 2

Trần Mạnh Kiên

3

4

5

6

7

8

9 10 11 12

Số lượng 9/7/2008

2. ... làm tăng số lượng kem được cung cấp

THAY ĐỔI CỦA LƯỢNG CUNG VÀ CỦA ĐƯỜNG CUNG  Thay đổi trong lượng cung

vi du\Vàng tăng giá, nhiều người bán.mht

 Dịch chuyển dọc theo đường cung.  Do giá thay đổi, các nhân tố khác không đổi.

 Thay đổi trong cung (Change in Supply)

vi du\Xang tang-

gia tang.pdf vi du\Giá thịt heo tang.mht

 Sự dịch chuyển của đường cung, sang trái

hoặc sang phải.  Gây ra bởi sự thay đổi của các nhân tố khác

ngoài giá cả.

26

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

THAY ĐỔI TRONG LƯỢNG CUNG Giá kem

S C

$3.00

1.00

27

Trần Mạnh 0 Kiên

Giá kem tăng gây ra một sự dịch chuyển dọc theo đường cung

A

1

5

Số lượng

9/7/2008

9

Dịch chuyển của đường cung

vi du\cung tang gia giảm.mht

excel\supply.xls

Giá cả

S3 S1 Giảm cung

S2

Tăng cung

Số lượng

0 28

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

CUNG CỦA THỊ TRƯỜNG

29

Thị trường

Giá kem ($)

Ben

Nicholas

0.00

0

0.50

0

0

0

1.00

1

0

1

1.50

2

2

4

2.00

3

4

7

2.50

4

6

10

3.00

5

8

13

+

0

=

Trần Mạnh Kiên

0

9/7/2008

KẾT HỢP CUNG VÀ CẦU  Điểm cân bằng (Equilibrium) là điểm mà tại đó giá

cả đạt tới mức độ làm cho lượng cung bằng với lượng cầu.  Giá cân bằng (Equilibrium Price)  Là mức giá làm cân bằng lượng cung và lượng cầu  Trên hình vẽ, đó là mức giá tại giao điểm của

đường cung và đường cầu.  Sản lượng cân bằng (Equilibrium Quantity)  Là sản lượng tại mức giá cân bằng, nơi lượng cung

bằng lượng cầu.  Trên hình vẽ, đó là sản lượng tại giao điểm của

đường cung và đường cầu. 30

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

10

CÂN BẰNG CUNG CẦU Biểu cầu

Biểu cung

Ở mức giá $2.00, lượng cầu bằng lượng cung 31

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Sự cân bằng của cung và cầu Giá cả Cung

Điểm cân bằng

Giá cân bằng $2.00

Cầu

Sản lượng cân bằng 0 32

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 Số lượng 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

Thị trường không cân bằng vi du\hang e giam gia.mht excel\EQUILIBRIUM.xls

(a) Dư cung Giá cả Cung Thặng dư $2.50 2.00

Cầu

0

33

Trần Mạnh Kiên

4 Lượng cầu

7

10 Lượng cung

Số lượng 9/7/2008

11

Thị trường không cân bằng vi du\Vé chợ đen.mht

(b) Dư cầu Giá cả Cung

$2.00 1.50 Thiếu hụt Cầu

0

34

Trần Mạnh Kiên

4 Lượng cung

7

10 Lượng cầu

Số lượng

9/7/2008

THỊ TRƯỜNG KHÔNG CÂN BẰNG  Thặng dư (Surplus): Khi giá > giá cân bằng,

lượng cung lớn hơn lượng cầu.  Xảy ra sự dư cung hay thặng dư.  Nhà cung cấp sẽ hạ giá xuống để tăng lượng bán

làm dịch chuyển về phía điểm cân bằng.  Thiếu hụt (Shortage): Khi giá < giá cân bằng,

lượng cầu > lượng cung  Có sự dư cầu hay còn gọi là thiếu hụt.  Nhà cung cấp sẽ nâng giá lên vì có quá nhiều

người mua và do đó dịch về điểm cân bằng. 35

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

LUẬT CUNG VÀ CẦU  Luật cung và cầu (Law of supply and demand)  Yêu cầu rằng giá cả của bất cứ hàng hóa

nào sẽ điều chỉnh để đưa lượng cung và lượng cầu của hàng hóa đó về mức cân bằng.

36

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

12

CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG 1) Cung cầu tương tác với nhau xác định giá

cân bằng thị trường; 2) Khi không ở trạng thái cân bằng, thị trường sẽ điều chỉnh sự thiếu hụt hoặc dư thừa để trở lại trạng thái cân bằng; 3) Cơ chế trên chỉ hoạt động hiệu quả trong thị trường cạnh tranh; vi du\lăng cô.mht

37

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

3 BƯỚC ĐỂ PHÂN TÍCH SỰ CÂN BẰNG vi du\suc mua yeu.mht vi du\Vàng đảo chiều.mht

 Xác định xem liệu đường cung hay đường

cầu dịch chuyển (hay cả 2)  Xác định hướng dịch chuyển của đường cung

và đường cầu (sang trái hay phải).  Sử dụng đồ thị cung cầu để xem việc dịch

chuyển sẽ tác động thế nào tới giá và sản lượng cân bằng.

38

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Tăng cầu tác động tới sản lượng cân bằng thế nào Giá cả 1. Thời tiết nóng làm tăng cầu về kem . . .

Cung Cân bằng mới

$2.50 2.00 2. . . . làm

giá tăng lên…

Cân bằng ban đầu D D 0

39

Trần Mạnh Kiên

7 3. . . . và tăng sản lượng bán ra

10

Sản lượng 9/7/2008

13

SỤT GiẢM CUNG TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN BẰNG excel\EQUILIBRIUM.xls Giá cả

S2

1. Một sự tăng lên trong giá đường sẽ làm giảm mức cung của kem . . .

S1

Cân bằng mới

$2.50

Cân bằng ban đầu

2.00

2. . . . làm giá kem trở nên cao hơn…

Cầu

0

4

Sản lượng

7

3. . . . và hạ thấp sản lượng bán ra

Trần Mạnh Kiên

40

9/7/2008

3 BƯỚC ĐỂ PHÂN TÍCH SỰ THAY ĐỔI TRONG ĐIỂM CÂN BẰNG  Sự dịch chuyển của cả đường cung (cầu) và sự

dịch chuyển dọc đường cung (cầu)  Một sự dịch chuyển của đường cung được gọi là

sự thay đổi trong cung.  Một sự dịch chuyển dọc theo đường cung cố định

gọi là sự thay đổi lượng cung.  Một sự dịch chuyển của đường cầu được gọi là sự

thay đổi của cầu.  Một sự dịch chuyển dọc theo đường cầu cố định

được gọi là sự thay đổi của lượng cầu.

Trần Mạnh Kiên

41

9/7/2008

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA CẢ ĐƯỜNG CUNG VÀ CẦU Giá cả

Sự thay đổi lớn của cầu

Cân bằng mới

S2 S1

P2

Sự thay đổi nhỏ của cung

P1

Điểm cân bằng ban đầu

D2

D1 0 42

Trần Mạnh Kiên

Q1

Q2

Số lượng 9/7/2008

14

Dịch chuyển của cả cung và cầu Giá cả

Sự thay đổi nhỏ của cầu

S2

Cân bằng mới

S1

P2

Sự thay đổi lớn của cung P1

Cân bằng ban đầu

D2 D1 0 43

Q2

Q1

Số lượng

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

THAY ĐỔI ĐƯỜNG CUNG CỦA TRỨNG Ở MỸ

Giá thực của trứng giảm 59% từ năm 1970 đến 1998:  Cung tăng nhờ sự gia tăng cơ giới hóa

trang trại và giảm chi phí sản xuất.  Cầu giảm do gia tăng mối lo ngại của

người tiêu dùng về sức khỏe và tăng cholesterol do ăn trứng.

44

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Thị trường trứng P

Giá trứng giảm đến điểm cân bằng mới là $0.26 và lượng cân bằng mới là 5,300 triệu tá

S1970

($ 1970 /tá)

S1998 $0.61

$0.26

D1970 D1998 5,300 5,500 45

Trần Mạnh Kiên

Q (triệu tá) 9/7/2008

15

THỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở MỸ Giá thực của giáo dục đại học tăng 68% từ 1970 đến 1995:  Cung giảm vì chi phí trang thiết bị tăng và

phải duy trì lớp học, phòng thí nghiệm và thư viện hiện đại và lương của giáo sư tăng.  Cầu tăng vì lượng tốt nghiệp phổ thông trung

học đăng ký vào đại học tăng.

46

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

THỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở MỸ P

S1995

(chi phí thực

Giá tăng đến điểm cân bằng mới là $4.248 với 14,9 triệu sinh viên

Theo năm 1970)

$4.248

S1970

$2.530

D1970 8,6 47

14,9

D1995

Q (triệu sinh viên đăng ký)

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU  Theo luật cầu, sự giảm giá của một hàng hóa

làm tăng lượng cầu của nó. Hệ số co giãn theo giá của cầu (Price elasticity of demand) phản ánh mức độ phản ứng của cầu trước sự thay đổi về giá.  Cầu của một hàng hóa được coi là co giãn với giá cả nếu lượng cầu thay đổi mạnh khi giá thay đổi. Cầu được coi là không co giãn nếu lượng cầu chỉ thay đổi rất ít khi giá thay đổi.  Nó cho phép chúng ta phân tích cung và cầu một cách chính xác hơn. vi du\Laptop giảm giá nhiều.mht vi du\giam gia van e.mht

48

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

16

HỆ SỐ CO GIÃN THEO GIÁ CỦA CẦU  Hệ số co giãn của cầu theo giá (Ed) bằng % thay

đổi của lượng cầu chia cho % thay đổi của giá (các nhân tố khác không đổi)

% möùc thay ñoåi löôïng caàu cuûa saûn phaåm X % möùc thay ñoåi giaù caû cuûa saûn phaåm X %∆Q d ∆Qd /Qd ∆Qd P = = = × %∆P ∆P/P Qd ∆P

Ed =

Ed = 9/7/2008

∆Qd P × ∆P Qd

Trần Mạnh Kiên

49

The Midpoint Method: A Better Way to Ca ĐỘ CO GIÃN KHOẢNG  Công thức trung điểm (midpoint formula) tính độ

co giãn khoảng được sử dụng vì nó cho cùng 1 câu trả lời như nhau dù hướng thay đổi là như thế nào.

Price elasticity of demand =

(Q 2 − Q1 ) / [(Q 2 + Q1 ) / 2] (P2 − P1 ) / [(P2 + P1 ) / 2]

Trần Mạnh Kiên

50

9/7/2008

Phương pháp trung điểm • •

Điểm A: Điểm B:

Giá = $4 Giá = $6

Số lượng = 120 Số lượng = 80

 Từ A tới B: Giá tăng = 50% và lượng giảm = 33%  Từ B tới A: Giá giảm = 33% và lượng tăng = 50%

Độ co giãn của cầu theo giá =

(80 – 120)/ [(80 + 120)/ 2] (6 - 4) / [(6 + 4)/ 2]

Phương pháp trung điểm 51

Trần Mạnh Kiên

=

1 9/7/2008

17

HAI PHƯƠNG PHÁP TÍNH HỆ SỐ CO GIÃN  Phương pháp tính hệ

số co giãn điểm (Point Elasticity): Áp dụng khi ΔP→ 0 vi du\co gian 2.doc

E dM 0 =

δQ P0 × δP Q 0

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

52

CÁC LOẠI ĐƯỜNG CẦU KHÁC NHAU  Cầu không co giãn (Inelastic Demand)  Lượng cầu không thay đổi nhiều khi giá thay

đổi.  Độ co giãn theo giá của cầu nhỏ hơn 1.  Cầu co giãn (Elastic Demand)  Lượng cầu thay đổi nhiều khi giá thay đổi.  Độ co giãn theo giá của cầu lớn hơn 1.

53

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

CÁC LOẠI ĐƯỜNG CẦU KHÁC NHAU  Hoàn toàn không co giãn (Perfectly Inelastic)  Lượng cầu không thay đổi khi giá thay đổi.

 Co giãn hoàn toàn  Lượng cầu thay đổi vô cùng với bất cứ sự thay đổi

nào trong giá.  Co giãn đơn vị (Unit Elastic)  % thay đổi của lượng cầu thay đổi bằng % thay đổi

của giá.

54

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

18

Độ co giãn theo giá của cầu

vi du\gia muoi tang 10 lan.mht

(a) Hoàn toàn không co giãn độ co giãn theo giá của cầu = 0 Giá Cầu $5 4 1. sự tăng lên của giá . . .

0

Số lượng

100 2. . . không làm lượng cầu thay đổi

55

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Độ co giãn theo giá của cầu

(b) Cầu không co giãn : Độ co giãn theo giá của cầu nhỏ hơn 1 Giá

$5 4 1. Giá tăng 22% …

Cầu

0

90

100

Số lượng

2. . . . Làm lượng cầu giảm đi 11% 56

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Độ co giãn theo giá của cầu

(c) Cầu co giãn đơn vị: Độ co giãn bằng 1 Giá

$5 4 1. Giá tăng 22%...

Cầu

0

80

100

Số lượng

2. . . . Làm lượng cầu giảm 22% 57

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008 Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning

19

Độ co giãn theo giá của cầu

(d) Cầu co giãn: Độ co giãn lớn hơn 1 Giá

$5 4

Cầu

1. Giá tăng 22%...

0

100

50

Số lượng

2. . . . làm lượng cầu giảm 67% 58

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Độ co giãn theo giá của cầu

(e) Cầu co giãn hoàn toàn: Độ co giãn bằng vô cùng Giá 1. Với bất kỳ mức giá nào lớn hơn $4, lượng cầu sẽ bằng 0 $4

Cầu 2. Với mức giá $4 người tiêu dùng sẽ mua bất kỳ số lượng nào.

0 3. ở mức giá dưới $4, lượng cầu sẽ là vô cùng 59

Số lượng

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

PHÂN LOẠI HỆ SỐ CO GIÃN THEO GIÁ CỦA CẦU (tóm tắt)  Ed > 1: Cầu co giãn nhiều (Elastic demand)  Ed < 1: Cầu co giãn ít (Inelastic demand)

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

60

20

PHÂN LOẠI HỆ SỐ CO GIÃN THEO GIÁ CỦA CẦU

Trần Mạnh Kiên

61

9/7/2008

DOANH THU VÀ ĐỘ CO GIÃN  Tổng doanh thu (Total revenue) là số tiền người

mua phải trả và người bán nhận được TR = P x Q - Với một đường cầu không co giãn, tăng giá làm lượng cầu giảm với tỉ lệ nhỏ hơn, do đó tổng doanh thu tăng. - Với đường cầu co giãn, việc tăng giá làm lượng cầu giảm với tỉ lệ lớn hơn, do đó tổng doanh thu giảm.

Trần Mạnh Kiên

62

9/7/2008

Tổng doanh thu và độ co giãn theo giá của cầu Giá

$4

P × Q = $400 (doanh thu)

P

100

0 63

Cầu

Trần Mạnh Kiên

Q

Số lượng 9/7/2008

21

…khi cầu không co giãn

Giá

Giá … làm tăng tổng doanh thu từ $100 lên $240

Giá tăng từ $1 lên $3 …

$3

Doanh thu = $240 $1 Cầu

Doanh thu = $100 0

64

100

Cầu Cầu

0

80

Cầu

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

…khi cầu co giãn

Giá

Price … làm giảm tổng doanh thu từ $200 xuống $100

Giá tăng từ $4 lên $5 …

$5 $4 Cầu

Cầu Doanh thu = $200

0

65

50

Doanh thu = $100

Số lượng

0

Số lượng

20

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

HỆ SỐ CO GIÃN, GIÁ BÁN & DOANH THU Ed > 1 (Cầu co giãn)

Ed < 1 (Cầu không co giãn)

Ed = 1 (Cầu co giãn bằng đơn vị) vi du\co giandoanh thu.doc vi du\do co gian.mht

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

66

22

Độ co giãn của đường cầu tuyến tính

67

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Độ co giãn trên đường cầu tuyến tính Giá 7

Độ co giãn lớn hơn 1.

6 5 4 Độ co giãn nhỏ hơn 1.

3 2 1

0 68

2

4

6

8

10

12

14

Trần Mạnh Kiên

Số lượng 9/7/2008

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ  Mức độ thay thế của hàng hóa (Số lượng &

khả năng sử dụng những hàng hóa thay thế): Mức độ thay thế càng lớn thì cầu co giãn nhiều: Ed càng lớn & ngược lại

 Giá cả của hàng hóa (% chi tiêu trong ngân

sách của người tiêu thụ lớn hay nhỏ): Giá cả hàng hóa càng cao → % chi tiêu trong ngân sách của người tiêu thụ càng lớn → cầu càng co giãn nhiều: Ed càng lớn & ngược lại

69

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

23

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ  Giá trị sử dụng của hàng hóa (Độ bền vững

của hàng hóa): Hàng hóa có giá trị sử dụng càng lâu dài (hàng lâu bền) thì cầu co giãn càng nhiều: Ed càng lớn & ngược lại  Hàng thiết yếu hay hàng xa xỉ: Hàng xa xỉ có độ co giãn lớn hơn.  Thời gian (Dài hay ngắn): Thời gian càng dài thì cầu càng co giãn nhiều: Ed càng lớn & ngược lại.

70

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

XĂNG DẦU: ĐƯỜNG CẦU NGẮN VÀ DÀI HẠN vi du\xang dat xe nho.mht DSR

P

Xu hướng người tiêu dùng chuyển sang sử dụng xe nhỏ hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn trong dài hạn, hoặc chuyển sang nhiên liệu thay thế.

Xăng dầu

71

DLR

Q9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

Ô TÔ: ĐƯỜNG CẦU NGẮN VÀ DÀI HẠN DLR

P

Ô tô

72

Trần Mạnh Kiên

Khi giá xe tăng, dân chúng sẽ đột ngột giảm mua xe, nhưng về lâu dài dần dần xe cũ phải được thay thế.

DSR

Q 9/7/2008

24

HỆ SỐ CO GIÃN THEO GIÁ CHÉO CỦA CẦU (Cross Price Elasticity of Demand)  Hệ số co giãn theo giá chéo của cầu (Exy)

bằng % thay đổi của lượng cầu sản phẩm X chia cho % thay đổi của giá của sản phẩm Y (PY) (các nhân tố khác không đổi) vi du\Đi xe buýt tăng 25%.mht

Exy =

% möùc thay ñoåi löôïng caàu cuûa saûn phaåm X % möùc thay ñoåi giaù caû cuûa saûn phaåm Y =

∆Qdx /Qdx ∆Qdx Py ∆Qdx Py × ⇔ E xy = × = ∆Py /Py Qdx ∆Py ∆Py Qdx 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

73

HỆ SỐ CO GIÃN THEO GIÁ CHÉO CỦA CẦU

 Exy > 0: X & Y là hàng hóa thay thế  Exy < 0: X & Y là hàng hóa bổ sung  Exy = 0: X &Y là hàng hóa độc lập

74

excel\crosselastic.xls

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

ĐỘ CO GIÃN THEO THU NHẬP CỦA CẦU  Độ co giãn theo thu nhập của cầu

(Income elasticity of demand) đo lường mức độ thay đổi của cầu khi thu nhập thay đổi.

75

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

25

HỆ SỐ CO GIÃN THEO THU NHẬP CỦA CẦU (Income Elasticity of Demand)  Độ co giãn theo thu nhập của cầu đo lường mức

độ thay đổi của cầu khi thu nhập thay đổi. (Ei) bằng % thay đổi của lượng cầu sản phẩm X chia cho % thay đổi của thu nhập (các nhân tố khác không đổi)

EI =

% möùc thay ñoåi löôïng caàu cuûa saûn phaåm X % möùc thay ñoåi thu nhaäp cuûa daân cö (I) =

∆Qdx /Q dx ∆Qdx I ∆Qdx I × ⇔ EI = × = Qdx ∆I Qdx ∆I/I ∆I 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

76

HỆ SỐ CO GIÃN THEO THU NHẬP CỦA CẦU  Ei > 0: X là hàng bình thường, thiết yếu,

cao cấp; - Ei > 1: X là hàng cao cấp (tốt) - Ei < 1: X là hàng thiết yếu  Ei < 0: X là hàng thứ cấp (xấu)

vi du\co gian theo thu nhap.doc

excel\IncomeElasticity.xls

77

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘ CO GIÃN THEO THU NHẬP CỦA CẦU  Loại hàng hóa  Hàng bình thường  Hàng cấp thấp

 Mức thu nhập cao hơn sẽ làm tăng lượng cầu

về hàng bình thường nhưng làm giảm lượng cầu về hàng cấp thấp.

78

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

26

NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘ CO GIÃN THEO THU NHẬP CỦA CẦU  Những hàng hóa thuộc loại thiết yếu thường

có khuynh hướng ít co giãn với thu nhập.  Ví dụ như thực phẩm, xăng dầu, quần áo, dịch

vụ công cộng, dịch vụ y tế.  Những hàng hóa thuộc loại xa xỉ có khuynh

hướng co giãn với thu nhập.  Ví dụ như xe hơi thể thao, áo lông thú, thực

phẩm đắt tiền.

79

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

SỰ CO GIÃN CỦA CUNG (Elasticity of Supply)  Hệ số co giãn theo giá của cung (Es) (Price

Elasticity of Supply): là một chỉ số thể hiện % thay đổi của lượng cung sản phẩm X khi giá sản phẩm X thay đổi % tương ứng (các nhân tố khác không đổi)

Es =

% möùc thay ñoåi löôïng cung cuûa saûn phaåm X % möùc thay ñoåi giaù caû cuûa saûn phaåm X =

∆Qs /Qs ∆Qs Px ∆Qs Px × ⇔ Es = × = Qs ∆Px ∆Px /Px ∆Px Qs

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

80

TÍNH HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CUNG  Phương pháp tính hệ số

co giãn khoảng (Arc Elasticity): Áp dụng khi ΔP khá lớn

EsM1M 2

Q 2 − Q1 Q 2 − Q1 (Q1 + Q 2 ) / 2 Q1 + Q 2 = == P2 − P1 P2 − P1 (P1 + P2 ) / 2 P1 + P2

P S M2 P2

M1 P1

Q1

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

Q2

Q

81

27

TÍNH HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CUNG  Phương pháp tính hệ

số co giãn điểm (Point Elasticity): Áp dụng khi ΔP→0

E sM0 =

δQ P0 × δP Q0

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

82

Ví dụ về độ co giãn của cung • Giả sử việc giá sữa tăng từ $1.90 lên $2.10/1 lit làm tăng lượng bán ra của các hộ sản xuất sữa từ 9000 lên 11 000 lít/tháng…  % thay đổi trong giá sữa là: (2.10 - 1.90) / 2.00 x 100

= 10%  % thay đổi trong lượng cung là (11 000 - 9000) /

10000 x 100 = 20%

Độ co giãn theo giá của cung =

20% = 2

10%

9/7/2008 Chapter 5: Page 83

Trần Mạnh Kiên

Độ co giãn theo giá của cung

(a) Cung hoàn toàn không co giãn: Độ co giãn bằng 0 Giá Cung $5 4 1. Giá tăng…

0

100

Số lượng

2. . . nhưng lượng cung không thay đổi 84

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

28

Độ co giãn theo giá của cung

(b) Cung không co giãn: Độ co giãn nhỏ hơn 1 Giá Cung $5 4 1. Giá tăng 22% …

100

0

110

Số lượng

2. . . . nhưng lượng cung chỉ tăng 10% 85

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Độ co giãn theo giá của cung

(c) Cung co giãn đơn vị: Độ co giãn bằng 1 Giá

Cung $5 4 1. Giá tăng 22%...

0

100

125

Số lượng

2. . . . Làm lượng cung tăng 22% 86

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Độ co giãn theo giá của cung

(d) Cung co giãn: Độ co giãn của cung lớn hơn 1 Giá Cung $5 4 1. Giá tăng 22%...

0

100

200

Số lượng

2. . . . Làm lượng cung tăng 67% 87

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

29

Độ co giãn theo giá của cung

(e) Cung co giãn hoàn toàn: Độ co giãn bằng vô cùng Giá 1. Với bất cứ mức giá Nào cao hơn $4, Lượng cung là vô cùng $4

Cung 2. Với mức giá $4, người bán sẽ bán bất kỳ số lượng nào

0 3. Ở bất kỳ mức giá nào dưới $4, lượng cung sẽ bằng 0.

Số lượng

Trần Mạnh Kiên

88

9/7/2008

ĐỘ CO GIÃN THEO GIÁ CỦA CUNG Giá

$15

Cung co giãn ít hơn 1

$12

Cung co giãn lớn hơn 1 $4 $3

0

100

200

500 525

Trần Mạnh Kiên

Số lượng

9/7/2008 Chapter 5: Page 89

NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG  Khả năng của người bán trong việc thay đổi

số lượng hàng bán ra.  Phong cảnh đẹp ở một bãi biển đẹp không co

giãn.  Sách, ô tô, hàng chế tạo co giãn.

 Khung thời gian  Cung co giãn nhiều hơn trong dài hạn.

90

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

30

Ứng dụng: sự tăng lên trong cung gạo Giá gạo

Tăng cung Cầu về gạo ít co giãn…

S2

$3

$2

Cung tăng làm giảm giá

Cầu 100 110 Tỉ lệ tăng sản lượng thấp hơn tỉ lệ giảm giá dẫn tới sụt giảm doanh thu.

Trần Mạnh Kiên

91

Sản lượng gạo

9/7/2008

Sự sụt giảm trong cung dầu trên thế giới (a) Thị trường dầu mỏ trong ngắn hạn Giá dầu

(b) Thị trường dầu trong dài hạn Price of Oil

1. Trong ngắn hạn, khi cung

và cầu ít co giãn, sự sụt giảm cung dẫn tới…

S2

1. Trong dài hạn, khi cung

và cầu co giãn nhiều, một sự dịch chuyển cung sẽ dẫn tới…

S2

P2

P2 P1

P1 giá ít…

Cầu Lượng dầu

Trần Mạnh Kiên

92

Cầu

2. … tăng

2. … dẫn tới tăng giá nhiều…

Lượng dầu 9/7/2008

Các chính sách giảm ma túy (a) Ngăn chặn ma túy Giá ma túy

1. Ngăn chặn ma túy làm dịch chuyển đường cung… S2

P2

1. Giáo dục làm giảm lượng cầu

P1 P2

P1 2. … Làm giá tăng…

Cầu Q2

93

(b) Giáo dục Giá ma túy

Q1

3. …Giảm số Trần Mạnh Kiên lượng bán.

Lượng ma túy

2. … Làm giảm giá…

D1 D2 Q2

Q1

3. … và làm giảm lượng bán

Lượng ma túy

9/7/2008

31

CUNG & CẦU VÀ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ  Trong một thị trường tự do (free), không bị

điều tiết, các lực lượng thị trường sẽ thiết lập mức giá và sản lượng cân bằng  Khi cân bằng là hiệu quả, điều này có thể làm cho mọi người đều hài lòng.  Nhưng đôi khi các nhà làm chính sách tin rằng mức giá thị trường là không công bằng cho người mua hoặc người bán. Do vậy, chính phủ sẽ can thiệp. vi du\tran lai suat.mht

94

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

GIÁ TRẦN VÀ GIÁ SÀN  Giá trần (Price Ceiling)  Là mức giá tối đa (maximum) theo luật định mà một hàng hóa nào đó có thể được bán.  Giá sàn (Price Floor)  Là mức giá tối thiểu (minimum) theo luật định mà một hàng hóa nào đó có thể được mua.

95

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

CUNG & CẦU VÀ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ Giá trần thường được áp dụng với: - (i) sản phẩm thiết yếu cho đời sống hàng ngày để ổn định đời sống và kiềm chế lạm phát; - (ii) các sản phẩm, dịch vụ công cộng như điện, nước…để điều tiết độc quyền và giữ giá thấp; - (iii) phân phối tài sản như định giá thuê nhà tối đa để giúp người nghèo 96

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

32

GIÁ TRẦN TÁC ĐỘNG THẾ NÀO TỚI KẾT CỤC THỊ TRƯỜNG? Khi chính phủ áp đặt giá trần, 2 kết cục có thể xảy ra: 1. Giá trần là không ràng buộc. 2. Giá trần là ràng buộc và sẽ tạo ra sự thiếu hụt (Shortages) trên thị trường Nếu thiếu hụt, chính phủ thường phải áp dụng các biện pháp phân phối phi giá cả như: bán phân phối theo định lượng, bù lỗ hoặc trợ cấp cho các hãng cung cấp dịch vụ công cộng… Sẽ xảy ra tình trạng xếp hàng, chợ đen… Trần Mạnh Kiên

97

9/7/2008

THỊ TRƯỜNG VỚI GIÁ TRẦN

vi du\ du\xe buyt nghi chaychay-sinh vien lao dao.mht vi

du du\\xe buyt bi lo.mht vi du\ du\thieu hang.mht vi du\ du\Giá trần cho thép.mht

(a) Giá trần không ràng buộc

(b) Giá trần ràng buộc Giá sữa

Giá sữa

Cung

Cung

$4 Giá trần

Giá cân bằng

$3

$3

Giá trần

$2 Giá cân bằng

Thiếu hụt Cầu

Cầu

100

0 Trần Mạnh Kiên

98

Sản lượng cân bằng

0

Sản lượng bánh

THỊ TRƯỜNG XĂNG VỚI GIÁ TRẦN (a) Giá trần xăng không ràng buộc

75

125 Sản lượng

QS

QD9/7/2008bánh

vi du\ du\bai bo tro gia xang dau.mht

(b) Giá trần xăng ràng buộc

Giá xăng S2 1. Ban đầu, giá trần là không ràng buộc…

2.…nhưng khi cung giảm…

S1

S1

P2 Giá trần

Giá trần

3.…giá trần trở nên ràng buộc…

P1

P1

4.…gây ra thiếu hụt… Cầu

Cầu

0 99

Q1 Trần Mạnh Kiên

Lượng xăng

0

QS

QD

Q1

Lượng xăng

9/7/2008

33

KIỂM SOÁT TIỀN THUÊ NHÀ TRONG NGẮN VÀ DÀI HẠN Kiểm soát tiền thuê nhà là ấn định một mức giá trần mà chủ nhà có thể thu từ người thuê. Mục đích của chính sách này là để giúp đỡ người nghèo bằng cách làm cho giá nhà rẻ hơn. Một nhà kinh tế cho rằng, kiểm soát giá thuê nhà là: “Cách tốt nhất để phá hủy 1 thành phố, chẳng khác gì ném bom”

  

Trần Mạnh Kiên

100

9/7/2008

KIỂM SOÁT TIỀN THUÊ NHÀ TRONG NGẮN VÀ DÀI HẠN (a) Ngắn hạn (Cung & cầu không co giãn) Giá thuê nhà

(b) Dài hạn (Cung & cầu co giãn) Giá thuê nhà

Cung

Cung

Giá thuê bị kiểm soát

Thiếu hụt

0 101

Giá thuê bị kiểm soát

Cầu

Lượng nhà

Thiếu hụt

Cầu

0

Trần Mạnh Kiên

Lượng nhà

9/7/2008

TÁC ĐỘNG CỦA GIÁ SÀN  Khi chính phủ ấn định giá sàn, có thể

xảy ra 2 kết quả: - Giá sàn là không ràng buộc nếu được ấn định dưới mức giá cân bằng. - Giá sàn là ràng buộc nếu được ấn định trên mức giá cân bằng.

102

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

34

GIÁ SÀN VÀ THỊ TRƯỜNG

vi du\ du\giá sàn lúa.mht vi du\ du\Xuat khau

gao 1.mht vi du\ du\Xuat khau gao 2.mht vi du\ du\Xuat khau gao 3.mht

(a) Giá sàn không ràng buộc

(b) Giá sàn ràng buộc Giá gạo

Giá gạo

Cung

Cung Thặng dư

$4

Giá cân bằng

Giá sàn

$3

$3 Giá sàn

Giá cân bằng

$2

Cầu

Cầu

100

0 Trần Mạnh Kiên

103

Sản lượng cân bằng

0

Sản lượng gạo

LƯƠNG TỐI THIỂU

80

120 Sản lượng

QD

QS 9/7/2008

gạo

excel\mankiw6_controls.xls vi du\tro cap.doc

(a) Thị trường lao động tự do

(b) Thị trường lao động với lương tối thiểu Lương

Lương

Cung lao động

Lao động thặng dư

Cung lao động

(Thất nghiệp) Lương tối thiểu

Mức lương cân bằng

Cầu lao động

Cầu lao động

Sản lượng cân bằng

0 104

Số lượng lao động

0

Lượng cầu

Trần Mạnh Kiên

Lượng cung

Số lượng lao động

9/7/2008

THUẾ

vi du\ du\tang thue thuoc la.mht

Mục đích khi đánh thuế của chính phủ là gì? - Để tăng thu nhập của chính phủ. - Để hạn chế sản xuất 1 loại sản phẩm nào đó. Thuế đơn vị (per-unit tax) là một loại thuế đánh vào từng đơn vị hàng hóa, độc lập với giá bán. Tác động của thuế (Tax incidence) là nghiên cứu xem ai phải chịu gánh nặng thuế (burden of a tax).

105

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

35

THUẾ ĐÁNH VÀO NGƯỜI MUA Giá 1 bao thuốc lá

S1 Giá người mua trả

$3.30

Giá không thuế

Thuế ($0.50)

$3.00

Cân bằng không thuế Thuế đánh vào người mua làmdịch đường cầu xuống dưới một lượng đúng bằng mức thuế ($0.50).)

$2.80 Giá người bán nhận được

Cân bằng với thuế

D1 D2 0

90

Sản lượng thuốc lá

100

Trần Mạnh Kiên

106

9/7/2008

THUẾ ĐÁNH VÀO NGƯỜI BÁN Giá 1 bao thuốc lá

S2

Giá người mua trả

Giá không thuế

S1

Cân bằng có thuế

Thuế đánh vào người mua làm dịch chuyển đường cung lên 1 khoảng đúng bằng mức thuế ($0.50).

$3.30 Thuế ($0.50)

$3.00

Cân bằng không thuế

$2.80 Giá người bán nhận

D1

0 107

90

100

Trần Mạnh Kiên

Sản lượng thuốc lá

9/7/2008

Tác động của thuế trọng gánh nặng thuế được phân chia như thế nào? Tác động của thuế đánh vào người mua so với tác động của thuế đánh vào người bán như thế nào? Tỉ

Câu trả lời sẽ phụ thuộc vào độ co giãn của cung cầu

36

Cung co giãn, Cầu không co giãn... Giá

1. Khi cung co giãn hơn cầu...

Giá người mua trả

Cung 2. ...tác động thuế rơi nhiều hơn vào người mua...

Thuế

Giá không thuế Giá người bán nhận Cầu

3. ...hơn là người bán 0

Số lượng

Cung co giãn, Cầu không co giãn... Giá

1. Khi cung co giãn hơn cầu...

Giá người mua trả

Cung 2. ...tác động thuế rơi nhiều hơn vào người mua...

Thuế

Giá không thuế Giá người bán nhận Cầu

3. ...hơn là người bán 0

Số lượng

Cung không co giãn, cầu co giãn...

excel\Excise_Taxes.xls

excel\Mankiw_8_Excise_Taxes.xls vi du\thue.doc

1. Khi cầu co giãn hơn cung...

Giá

Cung

Giá người mua trả Giá không thuế

3. ...hơn người mua. Thuế

Giá người bán trả

0

Cầu 2. ...gánh nặng thuế rơi nhiều vào người bán... Số lượng

37

TÓM TẮT  Do doanh nghiệp cạnh tranh là người chấp

nhận giá (price taker) nên doanh thu của nó tỉ lệ thuận với sản lượng mà nó sản xuất ra.  Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp chọn mức sản lượng mà tại đó doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên.  Đó là mức sản lượng mà tại đó giá bằng chi phí biên.

9/7/2008

112

Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT  Trong ngắn hạn, một hãng cạnh tranh chọn mức

sản lượng sao cho chi phí biên (ngắn hạn) bằng giá bán.  Đường cung thị trường là tổng các đường cung

của hãng theo chiều ngang.  Thặng dư sản xuất của một hãng cạnh tranh là

chênh lệch giữa doanh thu của hãng và chi phí tối thiểu của hãng để sản xuất sản lượng tối đa hóa lợi nhuận. 9/7/2008

113

Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT  Thuế đánh vào hàng hóa  Làm giảm phúc lợi của người mua và người bán.  Sự sụt giảm thặng dư của người sản xuất và người tiêu dùng thường vượt quá nguồn thu từ thuế tăng lên bởi chính phủ.  Sự sụt giảm trong tổng thặng dư – tổng của

thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất – được gọi là tổn thất vô ích của thuế.

9/7/2008

114

Trần Mạnh Kiên

38

TÓM TẮT  Thuế tạo ra tổn thất vô ích vì chúng làm cho người

mua tiêu dùng ít hơn và người bán sản xuất ít hơn.  Sự thay đổi này trong hành vi làm giảm qui mô của

thị trường xuống dưới mức tối đa hóa tổng thặng dư.

9/7/2008

115

Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT  Khi thuế tăng cao hơn, nó làm biến dạng (distorts)

các khuyến khích nhiều hơn, và khoản tổn thất vô ích ngày càng lớn hơn.  Nguồn thu thuế  Đầu tiên tăng cùng với qui mô thuế  Nhưng sau đó sẽ giảm xuống bởi vì sự sụt giảm qui

mô của thị trường.

9/7/2008

116

Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT  Phân tích cung-cầu là công cụ căn bản của

kinh tế vi mô;  Cơ chế thị trường là xu hướng cung và cầu

tiến đến cân bằng, vì thế không có vượt cung hoặc vượt cầu;  Độ co giãn mô tả đáp ứng của cung và cầu theo sự thay đổi của giá, thu nhập, và các biến số khác;  Độ co giãn gắn liền với khung thời gian phân tích. 117

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

39

TÓM TẮT  Độ co giãn theo giá của cầu đo lường mức độ

thay đổi của lượng cầu khi giá thay đổi.  Độ co giãn theo giá của cầu được tính bằng %

thay đổi của lượng cầu chia cho % thay đổi của giá cả.  Nếu đường cầu là co giãn, tổng doanh thu sẽ giảm khi giá tăng.  Nếu đường cầu không co giãn, tổng doanh thu sẽ tăng khi giá tăng. 118

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

TÓM TẮT  Độ co giãn theo thu nhập của cầu đo lường

mức độ thay đổi của lượng cầu khi thu nhập thay đổi.  Độ co giãn theo giá chéo của cầu đo lường mức độ thay đổi lượng cầu của 1 hàng hóa khi giá hàng hóa khác thay đổi.  Độ co giãn theo giá của cung đo lường mức độ thay đổi của cung khi giá thay đổi.

119

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

TÓM TẮT  Trong hầu hết các thị trường, cung trong dài hạn

co giãn nhiều hơn là trong ngắn hạn.  Độ co giãn của cung bằng với % thay đổi trong số

lượng chia cho % thay đổi trong mức giá.  Các nhà kinh tế sử dụng mô hình cung và cầu để

phân tích cạnh tranh trên thị trường.  Trên thị trường cạnh tranh, có nhiều người mua

và người bán và mỗi người trong số họ sẽ có ít hoặc không có tác động tới giá cả thị trường.

120

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

40

TÓM TẮT  Đường cầu cho thấy cách mà số lượng hàng hóa

phụ thuộc vào giá cả.  Theo luật cầu, khi giá hàng hóa giảm, lượng cầu sẽ

tăng lên, do đó đường cầu dốc xuống.  Ngoài giá cả, một số yếu tố khác cũng tác động tới

việc người tiêu dùng muốn mua bao nhiêu hàng hóa như: thu nhập, giá hàng hóa bổ sung, giá hàng thay thế, sở thích, kỳ vọng và số lượng người mua.  Nếu một trong những yếu tố đó thay đổi, đường cầu sẽ dịch chuyển.

121

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

TÓM TẮT  Đường cung cho thấy cách thức mà lượng cung

hàng hóa phụ thuộc vào giá cả.  Theo luật cung, khi giá hàng hóa tăng, lượng cung

sẽ tăng, do đó đường cung dốc lên.  Ngoài giá cả, một số yếu tố khác cũng tác động vào

việc người sản xuất muốn bán ở số lượng bao nhiêu như: giá đầu vào, kỳ vọng và số lượng người bán.  Khi một trong những yếu tố đó thay đổi, đường cung sẽ dịch chuyển.

122

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

TÓM TẮT  Cân bằng thị trường được quyết định bởi sự giao nhau

giữa đường cung và đường cầu. Tại mức giá cân bằng, lượng cầu bằng lượng cung.  Hành vi của người mua và người bán tự nhiên sẽ dẫn thị trường hướng về điểm cân bằng.  Để phân tích về bất kỳ sự thay đổi nào trên thị trường, chúng ta sử dụng đồ thị cung cầu để xem những thay đổi đó tác động thế nào tới giá và sản lượng cân bằng.  Trong nền kinh tế thị trường, giá cả là tín hiệu hướng dẫn các quyết định kinh tế và qua đó tới việc phân bổ nguồn lực. 123

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

41

CHƯƠNG 3 LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

1

CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

 Mục tiêu của chương là lý giải sự hình thành đường cầu thị trường của sản phẩm, trên cơ sở phân tích cách ứng xử hợp lý của người tiêu dùng.  Với thu nhập bằng tiền nhất định, người tiêu dùng sẽ phân phối thu nhập của họ như thế nào cho các lọai sản phẩm để đạt mức thỏa mãn tối đa - hay đạt trạng thái cân bằng trong tiêu dùng? 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

2

CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Các chủ đề được thảo luận: - Sự ưa thích của người tiêu dùng; - Giới hạn ngân sách; - Lựa chọn của người tiêu dùng; - Lợi ích biên tế.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

3

1

LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

 Có 2 cách tiếp cận đối với hành vi của người tiêu dùng và sự hình thành của đường cầu: thuyết cổ điển phân tích cân bằng tiêu dùng bằng thuyết hữu dụng và thuyết tân cổ điển phân tích phân tích cân bằng tiêu dùng bằng phương pháp hình học.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

4

LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Để hiểu hành vi của người tiêu dùng cần theo 3 bước:  Bước 1: xem xét thị hiếu của người tiêu dùng tức là xem họ ưa thích mặt hàng này hơn mặt hàng khác như thế nào?  Bước 2: tính đến thực tế là người tiêu dùng phải đối mặt với giới hạn về ngân sách và điều này sẽ hạn chế lượng hàng hóa mà họ có thể mua;  Bước 3: kết hợp thị hiếu của người tiêu dùng và giới hạn ngân sách để xác định những lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng. 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

5

PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG LÝ THUYẾT HỮU DỤNG

Tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ đều có khả năng thỏa mãn ít nhất một nhu cầu nào đó của con người. Trong kinh tế học, thuật ngữ hữu dụng được dùng để chỉ mức độ thỏa mãn của con người sau khi tiêu dùng một số lượng hàng hóa, dịch vụ nhất định.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

6

2

PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG LÝ THUYẾT HỮU DỤNG

Có 3 giả định cơ bản về thị hiếu người tiêu dùng được rút ra từ kinh nghiệm thực tế: (1) Giả định thứ nhất là sự ưa thích là hoàn chỉnh, có nghĩa là người tiêu dùng có thể so sánh, xếp hạng các hàng hóa theo sự ưa thích của bản thân hay mức hữu dụng mà chúng đem lại. Tức là khi đứng trước hai hàng hóa A và B, người tiêu dùng có thể xác định được họ thích A hơn B, hay thích B hơn A hoặc bàng quan giữa hai hàng hóa này; 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

7

PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG LÝ THUYẾT HỮU DỤNG

(2) Giả định thứ hai là sự ưa thích có tính "bắc cầu". Nếu một người nào đó thích hàng hóa A hơn hàng hóa B, và thích hàng hóa B hơn hàng hóa C, thì người này cũng thích hàng hóa A hơn hàng hóa C. Giả thiết này cho thấy sở thích của người tiêu dùng có tính nhất quán, không mâu thuẫn; 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

8

PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG LÝ THUYẾT HỮU DỤNG

(3) Giả định thứ ba là tất cả mọi hàng hóa

đều tốt (nghĩa là đều được mong muốn), do vậy, bỏ qua các chi phí, người tiêu dùng luôn thích có nhiều hàng hơn ít hàng. Ba giả thiết này tạo thành cơ sở của lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng. Chúng không giải thích sự ưa thích của người tiêu dùng mà chỉ mô tả những sở thích đó. 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

9

3

TỔNG HỮU DỤNG (TU: Total Utility) 

Chúng ta giả định là người tiêu dùng có thể xếp hạng hữu dụng. Nghĩa là, người tiêu dùng có thể biết được là hàng hóa này mang lại lợi ích cao hơn hàng hóa kia nhưng họ không biết chính xác là cao hơn bao nhiêu. Trong trường hợp lý tưởng, chúng ta giả sử hữu dụng có thể được đo lường bằng số và đơn vị của phép đo lường này là đơn vị hữu dụng (đvhd).

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

10

TỔNG HỮU DỤNG (TU: Total Utility)

 Tổng hữu dụng là tổng mức thỏa mãn khi ta tiêu thụ một số lượng sản phẩm nhất định trong mỗi đơn vị thời gian. Tổng hữu dụng đạt được sẽ phụ thuộc vào số lượng sản phẩm được sử dụng;  Khi tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ thì tổng hữu dụng tăng lên, đến số lượng sản phẩm nào đó tổng hữu dụng sẽ đạt cực đại; nếu tiếp tục gia tăng số lượng sản phẩm sử dụng, thì tổng mức thỏa mãn có thể không đổi hoặc sẽ sụt giảm

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

11

HỮU DỤNG BIÊN (MU: Marginal Utility)

 Hữu dụng biên là phần thay đổi trong tổng hữu dụng khi thay đổi 1 đơn vị sản phẩm tiêu dùng trong mỗi đơn vị thời gian (các yếu tố khác không đổi). Nếu hàm TU là liên tục, MU chính là đạo hàm bậc nhất của TU  Trên đồ thị, MU chính là độ dốc của đường tổng hữu dụng TU 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

MU x =

∆TU ∆Q x

MU x =

dTU dQ x

TU = ∫ MU x

12

4

HỮU DỤNG BIÊN

TUx 10

Số lượng bánh (Qx)

Tux (đvhd)

MUx (đvhd)

1

4

4

2 3

7 9

3 2

4

10

1

5

10

0

6

9

-1

7

7

-2

9

TUx 7

4

2

1

 Khi MU > 0 thì TU tăng;  Khi MU = 0 thì TU đạt max  Khi MU < 0 thì TU giảm 9/7/2008

2

3

4

5

6

7

5

6

7

Qx

MUx

4

2

MUx

Trần Mạnh Kiên

13

1

2

3

4

Qx

HỮU DỤNG BIÊN Hữu dụng biên giảm dần

 Quy luật Hữu dụng (lợi ích) biên giảm dần phát biểu rằng khi tiêu dùng càng nhiều một loại hàng hóa thì lợi ích tăng thêm của việc tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa giảm dần.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

14

NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG

 Mục đích của người tiêu dùng là tối đa hóa thỏa mãn, nhưng họ không thể tiêu dùng tất cả hàng hóa và dịch vụ mà họ mong muốn đến mức bão hòa tức là đến đơn vị sản phẩm cuối cùng khi MU = 0 vì họ luôn bị giới hạn về ngân sách

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

15

5

NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG  Như vậy, họ phải tiêu dùng sản phẩm sao cho đạt được thỏa mãn ở mức cao nhất có thể tức là có được TU tối đa trong một giới hạn nhất định về ngân sách. Nói cách khác, chúng ta giả định rằng với những đặc điểm về sở thích và sự ràng buộc về ngân sách, một cá nhân sẽ lựa chọn tiêu dùng tập hợp hàng hóa sao cho chúng mang lại cho cá nhân sự thỏa mãn cao nhất hay cá nhân muốn tối đa hóa hữu dụng. 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

16

NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG  Đồng thứ nhất nếu chi cho X sẽ mang lại mức thỏa mãn là 40 đvhd, nếu chi cho Y chỉ mang lại mức thỏa mãn là 30. Vậy đồng thứ nhất phải chi cho X  Đồng thứ 2 và đồng thứ 3 cũng cho X  Đồng thứ 4 nếu chi cho X thì chỉ có MUx = 28 đvhd trong khi nếu chi cho Y thì MUy = 30, do đó sẽ chi cho Y; Đồng thứ 5 cũng được chi cho Y  Đồng thứ 6 nếu chi cho X hoặc Y đều có MUx và MUy là 28. Nếu đồng thứ 6 chi cho X, đồng thứ 7 sẽ chi cho Y và ngược lại  Như vậy, để đạt thỏa mãn tối đa khi chi tiêu 7 đồng, cần chi 4 đồng cho X, 3 đồng cho Y và TU đạt được là: 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

X

MUx

Y

MUy

1

40

1

30

2

36

2

29

3

32

3

28

4

28

4

27

5

24

5

25

TU max = TU x4 + TYy3 4

=

3

∑ MUx + ∑ MUy i

= 223 dvhd

i

17

NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG

 Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng là nguyên tắc cho rằng trong khả năng chi tiêu có giới hạn, người tiêu dùng sẽ mua số lượng các sản phẩm sao cho hữu dụng biên của đơn vị tiền tệ cuối cùng của các sản phẩm được mua sẽ bằng nhau. Tức là:

MU x MU y = Px Py

với x.Px + y.Py = I

Px và Py là giá đơn vị của sản phẩm X và Y; x và y là số lượng sản phẩm X và Y được mua 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

18

6

PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG HÌNH HỌC

Đường bàng quan  Đường bàng quan (hay còn gọi là đường đẳng ích) là đường tập hợp các phối hợp khác nhau về mặt số lượng của hai hay nhiều loại hàng hóa, dịch vụ tạo ra một mức hữu dụng như nhau cho người tiêu dùng.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

19

Sở thích của người tiêu dùng Đơn vị thực phẩm Đơn vị quần áo

Giỏ hàng hóa

A

20

30

B

10

50

D

40

20

E

30

40

G

10

20

10

40

H 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

20

Sở thích của người tiêu dùng Quần áo (đv/tuần)

Kết hợp B,A, & D mang lại thức thỏa mãn như nhau là U1. •E được ưa thích hơn U1 •U1 được ưa thích hơn H & G

B

50 H

E

40 A

30

D

20

U1

G

10 10 9/7/2008

20

30

Trần Mạnh Kiên

40

Thực phẩm (đv/tuần) 21

7

CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƯỜNG BÀNG QUAN Tất cả những phối hợp trên cùng một đường bàng quan mang lại một mức hữu dụng như nhau. A và B nằm trên đường bàng quan U1 sẽ cùng mang lại mức hữu dụng là U1; Tất cả những phối hợp nằm trên đường bàng quan phía trên (phía dưới) đem lại hữu dụng cao hơn (thấp hơn). 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

22

CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƯỜNG BÀNG QUAN

Y U2

 Đường bàng quan thường dốc xuống về hướng bên phải và lồi về phía gốc tọa độ. Khi tiêu dùng nhiều hàng hóa X thì mức hữu dụng từ hàng hóa X sẽ tăng lên, đồng thời phải giảm đi một số hàng hóa Y để giữ hữu dụng không đổi. Do vậy, có sự đánh đổi lẫn nhau giữa X và Y X

U3

U1

A

YA

B

YB XB

XB

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

23

CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƯỜNG BÀNG QUAN A

Quần áo 16 C, (đv/tuàn)

Quan sát: Lượng quần áo phải từ bỏ để có thêm 1 đv thực phẩm giảm đần từ 6 xuống 1

14 12

-6

10

B

1

8

Câu hỏi: Quan hệ này có đúng cho việc từ bỏ thực phẩm để nhận thêm quần áo?

-4

D 6

1 -2

4

E 1

2 1 9/7/2008

G

1 -1

2

3

4

Trần Mạnh Kiên

5

Thực phẩm F, (đv/tuần) 24

8

CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƯỜNG BÀNG QUAN

 Liệu có loại đường bàng quan nào có dạng như hình bên không???

Y U Y1

A

B

Y2

X1 9/7/2008

X

X2

Trần Mạnh Kiên

25

CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƯỜNG BÀNG QUAN

Các đường bàng quan không bao giờ cắt nhau. Nếu U1 và U2 cắt nhau, cá nhân sẽ bàng quan giữa A và B vì A và B cùng nằm trên U1. Cá nhân cũng sẽ bàng quan giữa A và C. Từ đó, sẽ bàng quan giữa B và C. Điều này mâu thuẫn vì theo giả định, tiêu dùng tại B phải có hữu dụng cao hơn tại C 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

26

TỶ LỆ THAY THẾ BIÊN

 Tỷ lệ thay thế biên của hàng hóa Y cho hàng hóa X (MRSXY) là số lượng hàng hóa Y mà cá nhân phải bớt đi để tăng thêm một đơn vị hàng hóa X mà không làm thay đổi hữu dụng: MRSXY = DY/DX

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

27

9

TỶ LỆ THAY THẾ BIÊN  Nếu giảm việc sử dụng một số lượng sản phẩm Y thì TU sẽ bị giảm xuống một lượng là: DTU = DY.MUY  Phần TU tăng thêm do sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm X là: DTU = DX.MUX  Khi dịch chuyển trên đường bàng quan TU sẽ không đổi, tức là: DY.MUY + DX.MUX = 0  MUX/MUY = DY/DX = MRSXY  MRSXY cũng bằng tỷ số hữu dụng biên của hai sản phẩm 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

TỶ LỆ THAY THẾ BIÊN

excel\Indifference model.xls

A

Quần áo 16 Y, (đv/tuần)

14 12

MRS = − ∆Y

MRS = 6

∆X

-6

10

B

1

8

-4

D 6

MRS = 2

1 -2

4

E

G

1 -1 1

2 1 9/7/2008

28

2

3

4

Trần Mạnh Kiên

5

Thực phẩm X, (đv/tuần) 29

CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA ĐƯỜNG BÀNG QUAN Hình bên thể hiện 2 sản phẩm quan hệ bổ sung với nhau hoàn toàn, tức là chúng không thể thay thế nhau, Chẳng hạn như vỏ xe và ruột xe. Không thể có bất kỳ lượng hàng hóa X nào có thể thay thế cho việc không sử dụng một lượng hàng hóa Y và ngược lại. 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

30

10

CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA ĐƯỜNG BÀNG QUAN  Đây là 2 hàng hóa có thể thay thế nhau hoàn toàn, ví dụ trứng gà và trứng vịt  Tỷ lệ thay thế biên của chúng không đổi, tức là ở bất cứ mức tiêu thụ sản phẩm nào thì người tiêu dùng cũng sẵn sàng đánh đổi một số lượng nhất định hàng hóa X lấy hàng hóa Y. 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

31

SỞ THÍCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Thiết kế mẫu ô tô mới (I)

 Ban giám đốc phải thường xuyên quyết định khi nào tung ra mẫu xe mới và đầu tư bao nhiêu tiền vào cải tiến mẫu mã.  Phân tích sở thích của người tiêu dùng giúp chúng ta xác định khi nào hãng ô tô nên thay đổi mẫu mã xe. 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

32

SỞ THÍCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Sở thích của người tiêu dùng loại A: MRS cao

Mẫu mã

Những người tiêu dùng loại này sẳn sàng từ bỏ việc sở hữu xe có kiểu dáng để có xe có tính năng cao.

Tính năng 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

33

11

SỞ THÍCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Mẫu mã

Sở thích của người tiêu dùng loại B: MRS thấp Những người tiêu dùng loại này sẳn sàng từ bỏ tính năng để nhận được xe có mẫu mã đẹp.

Tính năng 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

34

SỞ THÍCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG  Một nghiên cứu về nhu cầu ô tô ở Mỹ cho thấy trong hơn hai thập niên vừa qua người tiêu dùng ưa chuộng kiểu dáng hơn tính năng.  Tăng trưởng của ô tô Nhật nhập khẩu trong thập niên 70 và 80  15% ô tô nội địa của Mỹ thay đổi mẫu mã  So sánh với tỷ lệ 23% thay đổi mẫu mã của ô tô nhập khẩu 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

35

ĐƯỜNG NGÂN SÁCH Đường ngân sách hay đường giới hạn tiêu dùng là đường thể hiện các phối hợp khác nhau giữa 2 hay nhiều sản phẩm mà người tiêu dùng có thể mua vào một thời điểm nhất định với mức giá và thu nhập nhất định (khả dụng) của người tiêu dùng đó 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

36

12

GIỚI HẠN NGÂN SÁCH Đường ngân sách  Gọi y là tổng số đơn vị thực phẩm và x là tổng số đơn vị quần áo.  Giá thực phẩm = Py và giá quần áo = Px  Thì y.Py là tổng số tiền chi cho thực phẩm và x.Px là tổng số tiền chi cho quần áo.

I  Px  −  x PY  PY 

y=

x.PX + y.PY = I 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

37

GIỚI HẠN NGÂN SÁCH Giỏ hàng

TP (y) Py = ($1)

QA (x) Px = ($2)

A

0

40

$80

B

20

30

$80

D

40

20

$80

E

60

10

$80

G

80

0

$80

9/7/2008

Tổng chi tiêu y.Py + x.Px = I

Trần Mạnh Kiên

GIỚI HẠN NGÂN SÁCH Quần áo (đv/tuần)

(I/Px) = 40

Px = $2

38

vi du\duong ngan sach.doc

Py = $1

I = $80

Đường ngân sách y + 2x = $80

A B

30

Do doc = ∆x/∆ y = -

10

1 = - Py/P x 2

D

20 20 E 10 G 0 9/7/2008

20

40

60 Trần Mạnh Kiên

80 = (I/Py)

Thực phẩm (đv/tuần) 39

13

ĐƯỜNG NGÂN SÁCH Đường ngân sách là đường thẳng dốc xuống về bên phải.  (2) Độ dốc của đường ngân sách là tỷ số giữa PX và PY, thể hiện tỷ lệ phải đánh đổi giữa hai sản phẩm, muốn tăng mua sản phẩm này phải giảm tương ứng bao nhiêu sản phẩm kia khi thu nhập không đổi  (1)

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

40

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG NGÂN SÁCH

1. Thu nhập thay đổi. Khi thu nhập tăng lên, trong khi giá các sản phẩm không đổi, đường ngân sách sẽ dịch chuyển song song sang phải và ngược lại 2. Giá sản phẩm thay đổi. Nếu thu nhập I và giá sản phẩm Y không đổi trong khi giá sản phẩm X tăng lên thì đường ngân sách quay về phía gốc trên trục X, vị trí trên trục Y vẫn giữ nguyên. 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

41

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG NGÂN SÁCH Quần áo (đv/tuần)

Tăng thu nhập làm đường ngân sách dịch chuyển ra ngoài.

80

60 Giảm thu nhập làm đường ngân sách dịch chuyển vào trong.

40

20

L3 (I = $40)

0 9/7/2008

40

L2

L1 (I = $80)

80

120 Trần Mạnh Kiên

(I = $160)

160

Thực phẩm (đv/tuần) 42

14

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG NGÂN SÁCH excel\Indifference model.xls

Quần áo (đv/tuần)

Sự tăng giá thực phẩm lên $2.0 làm thay đổi độ dốc của đường ngân sách và quay nó vào trong.

Giảm giá thực phẩm xuống $.50 làm thay đổi độ dốc của đường ngân sách và quay nó ra ngoài.

40

L3

L1

L2 (PF = 1)

(PF = 2)

40

80

9/7/2008

(PF = 1/2) 120

Trần Mạnh Kiên

160

Thực phẩm (đv/tuần) 43

NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG Người tiêu dùng luôn muốn tối đa hóa hữu dụng với ràng buộc nhất định về ngân sách. Tập hợp hàng hóa mang lại hữu dụng tối đa cho người tiêu dùng phải thỏa mãn 2 điều kiện.  Thứ nhất, tập hợp hàng hóa phải nằm trên đường ngân sách. Người tiêu dùng chỉ có thể tiêu dùng một tập hợp hàng hóa mà họ có thể mua được;  Thứ hai, tập hợp hàng hóa phải mang lại mức hữu dụng cao nhất cho cá nhân. Như vậy, tập hợp hàng hóa mà cá nhân sẽ lựa chọn phải nằm trên đường bàng quan cao nhất mà đường ngân sách có thể đạt đến. 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

44

NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG Y

I/Py A

E Ey

 Các phối hợp A, E, B đều nằm trên đường ngân sách, do đó điều thỏa mãn giới hạn về ngân sách.  Phối hợp tối ưu chính là tiếp điểm của đường ngân sách với đường bàng quan cao hơn, tại E độ U dốc của hai đường bằng nhau: MRSXY = - PX/PY X 2

B 0

Ex 9/7/2008

I/Px

U1

excel\Indifference

model.xls

Trần Mạnh Kiên

45

15

LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Quấn áo (đv/tuần)

Px = $2

Py = $1

I = $80 Điểm B không đạt độ thỏa mãn lớn nhất vì MRS (-(-10/10) = 1 lớn hơn tỷ số giá (1/2).

40

30

B

-10x

Đường ngân sách

20

U1

+10y

0

20

40

9/7/2008

80

Thực phẩm, (đv/tuần)

Trần Mạnh Kiên

46

LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Quần áo (đv/tuần)

Px = $2

Py = $1

I = $80

40 Không thể có được giỏ hàng D với giới hạn ngân sách hiện tại .

D 30

20 U3 Đường ngân sách 0

20

40

9/7/2008

80

Thực phẩm, (đv/tuần)

Trần Mạnh Kiên

47

LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Quần áo (đv/tuần)

Px = $2

Py = $1

I = $80 Tại giỏ hàng A đường Ngân sách và đường Đẳng ích tiếp xúc nhau và không thể đạt mức thỏa mãn cao hơn.

40

30 A

Tại A: MRS = Py/Px = 0.5

20

U2 Đường ngân sách 0 9/7/2008

20

40

80 Trần Mạnh Kiên

Thực phẩm, (đv/tuần) 48

16

LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Thiết kế mẫu ô tô mới (II)  Giả sử có hai nhóm khách hàng, mỗi nhóm muốn bỏ ra $10,000 cho kiểu dáng và tính năng của xe.  Mỗi nhóm có đường đẳng ích khác nhau.  Bằng cách tìm tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách của mỗi nhóm, hãng ô tô có thể lên kế hoạch sản xuất và tiếp thị. 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

49

LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Kiểu dáng Những khách hàng này sẳn lòng đánh đổi kiểu dáng lấy tính năng.

$10,000

$3,000

$7,000 9/7/2008

$10,000 Tính năng

Trần Mạnh Kiên

50

LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Kiểu dáng Những người tiêu dùng này sẳn sàng đánh đổi tính năng lấy kiểu dáng.

$10,000

$7,000

$10,000 Tính năng

$3,000 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

51

17

NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG Y

 Điểm tối ưu nằm ở đâu? A hay B?  Do người tiêu dùng có khuynh hướng đa dạng hóa tiêu dùng nên B không phù hợp với thực tế

B

A

U1

9/7/2008

U2

U3

U4

Trần Mạnh Kiên

52

X

GIÁ CẢ THAY ĐỔI TÁC ĐỘNG TỚI SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG THẾ NÀO?

 Sự tăng lên trong thu nhập làm dịch chuyển đường ngân sách ra ngoài  Người tiêu dùng có khả năng lựa chọn sự kết hợp tốt hơn trên đường ngân sách cao hơn.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

53

SỰ TĂNG LÊN TRONG THU NHẬP Lượng Pepsi

Đường ngân sách mới

1. Một sự tăng lên của thu nhập làm dịch đường ngân sách ra ngoài…

Điểm tối ưu mới 3. . . . và tiêu dùng Pepsi tăng

Điểm tối ưu ban đầu

Đường ngân sách ban đầu

I2

I1 Lượng Pizza

0 2. . . . tăng tiêu dùng pizza . . . 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

54

18

GIÁ CẢ THAY ĐỔI TÁC ĐỘNG TỚI SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG THẾ NÀO?

 Hàng bình thường và hàng cấp thấp  Nếu người tiêu dùng mua nhiều hàng hơn khi thu nhập tăng, đó là hàng bình thường.  Nếu người tiêu dùng mua ít hàng đi khi thu nhập tăng, đó là hàng cấp thấp.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

55

HÀNG CẤP THẤP Lượng Pepsi

Đường ngân sách mới

1. Khi thu nhập tăng, đường ngân sách Điểm tối ưu ban đầu

3. . . . Nhưng tiêu dùng Pepsi giảm vì Pepsi là hàng cấp thấp

dịch ra ngoài…

Điểm tối ưu mới

Đường ngân sách ban đầu

I1

I2

0 2. . . . tiêu dùng pizza tăng vì pizza là hàng bình thường. . . 9/7/2008

Số lượng bánh Pizza

Trần Mạnh Kiên

56

GIÁ CẢ THAY ĐỔI TÁC ĐỘNG TỚI SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG THẾ NÀO?

 Sự sụt giảm giá của bất cứ hàng hóa nào sẽ làm xoay đường ngân sách ra ngoài và thay đổi độ dốc của nó.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

57

19

SỰ THAY ĐỔI GIÁ CẢ Lượng Pepsi 1,000

D

500

B

Đường ngân sách mới

Điểm cân bằng mới 1. Sự giảm giá của Pepsi làm quay .đường .. ngân sách ra ngoài

3. . . . và làm tăng tiêu dùng Pepsi

Điểm tối ưu ban đầu Đường ngân sách ban đầu

I1

0 9/7/2008

I2

A 100

Lượng Pizza

2. . . . làm giảm lượng pizza tiêu dùng . . . Trần Mạnh Kiên

58 Copyright©2004 South-Western

HIỆU ỨNG THU NHẬP VÀ HiỆU ỨNG THAY THẾ

 Thay đổi giá cả sẽ gây ra 2 hiệu ứng tới tiêu dùng:  Hiệu ứng (tác động) thu nhập (Income effect)  Hiệu ứng (tác động) thay thế (Substitution effect)

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

59

HIỆU ỨNG THU NHẬP VÀ HiỆU ỨNG THAY THẾ

 Hiệu ứng thu nhập  Là sự thay đổi của tiêu dùng khi có sự dịch chuyển tới đường bàng quan cao hơn hoặc thấp hơn.

 Hiệu ứng thay thế  Là sự thay đổi của tiêu dùng gây ra do việc chuyển tới địa điểm có tỉ lệ thay thế biên khác trên cùng 1 đường bàng quan. 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

60

20

HIỆU ỨNG THU NHẬP VÀ HiỆU ỨNG THAY THẾ

 Sự thay đổi trong mức giá:  Hiệu ứng thay thế: thế sự thay đổi trong mức giá đầu tiên sẽ làm người tiêu dùng dịch chuyển từ 1 điểm này sang 1 điểm khác trên cùng 1 đường bàng quan.  Hiệu ứng thu nhập: sau khi dịch chuyển từ điểm này sang điểm khác trên cùng 1 đường bàng quan, người tiêu dùng sẽ dịch chuyển sang đường bàng quan khác. 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

61

HIỆU ỨNG THU NHẬP VÀ THAY THẾ Lượng Pepsi Đường ngân sách mới

C Điểm tối ưu mới Tác động thu nhập

B Điểm tối ưu ban đầu Đường ngân sách ban đầu

Tác động thay thế

A I2 I1 Lượng Pizza

0 9/7/2008

Tác động thay thế

Trần Mạnh Kiên

62

Tác động thu nhập

HIỆU ỨNG THU NHẬP VÀ THAY THẾ KHI GIÁ PEPSI GiẢM Hàng hóa

Hiệu ứng thu nhập

Hiệu ứng thay thế

Tổng hiệu ứng

Pepsi

Người tiêu dùng khá giả hơn nên mua nhiều Pepsi hơn

Pepsi rẻ hơn một cách tương đối nên người tiêu dùng mua nhiều Pepsi hơn

Hiệu ứng thu nhập và thay thế hoạt động cùng chiều nên người tiêu dùng mua nhiều Pepsi hơn

Pizza

Người tiêu dùng khá giả hơn nên mua nhiều Pizza hơn

Pizza đắt hơn một cách tương đối, do đó người tiêu dùng mua ít Pizza hơn

Hiệu ứng thu nhập và thay thế hoạt động ngược chiều, do vậy hiệu ứng tổng hợp với Pizza không rõ ràng

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

63

21

HÀNG THÔNG THƯỜNG VÀ HÀNG CẤP THẤP Khi đường Thu nhập-Tiêu dùng dốc lên:  Lượng tiêu dùng tăng theo thu nhập. Độ co giãn của lượng cầu theo thu nhập là dương.  Thì đó là hàng hóa thông thường.  Khi đường Thu nhập-Tiêu dùng dốc xuống:  Lượng cầu giảm khi thu nhập tăng. Độ co giãn của cầu theo thu nhập là âm.  Thì đó là hàng cấp thấp. 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

64

HÀNG CẤP THẤP Steak15 (đv/tháng)

Đường Thu nhập-Tiêu dùng Cả hamburger và steak đều là hàng hóa thông thường trong đoạn A-B.

C

10 U3

B

5

U2 A U1

5 9/7/2008

10

20

…nhưng hamburger trở nên là hàng cấp thấp khi thu nhập tăng thêm ứng với đường Thu nhập-tiêu dùng cong ngược lại ở đoạn B-C.

Hamburger 30 (đv/tháng)

Trần Mạnh Kiên

65

ĐƯỜNG ENGEL   

9/7/2008

Đường Engel cho biết quan hệ giữa lượng cầu một loại hàng hóa và thu nhập. Nếu là hàng hóa thông thường thì đường Engel dốc lên. Nếu là hàng hóa cấp thấp, đường Engel dốc xuống.

Trần Mạnh Kiên

66

22

ĐƯỜNG ENGEL Thu nhập ($ /tháng)

30

Đường Engel dốc lên đối với hàng hóa thông thường.

20

10

0

4

9/7/2008

8

12

Thực phẩm (Đv/tháng)

16

Trần Mạnh Kiên

ĐƯỜNG ENGEL

67

..\chuong 2-cung cau\excel\IncomeElasticity.xls

Thu nhập ($ /tháng)

30 Cấp thấp Độ dốc của đường Engel là âm đối với hàng cấp thấp.

20

Thông thường 10

0

4

9/7/2008

8

12

16

Thực phẩm (đv/tháng)

Trần Mạnh Kiên

68

Chi tiêu dùng ở Mỹ Nhóm thu nhập (1997 $) Chi tiêu ($) cho:

Nhỏ hơn 1,000$10,000 19,000

Giải trí

20,00029,000

30,000- 40,00039,000 49,000

50,000- 70,00069,000 và lớn hơn

700

947

1274

1514

2054

2654

4300

Chổ ở(sở hữu)

1116

1725

2253

3243

4454

5793

9898

Chổ ở(thuê)

1957

2170

2371

2536

2137

1540

1266

Y tế

1031

1697

1918

1820

2052

2214

2642

Thực phẩm

2656

3385

4109

4888

5429

6220

8279

859

978

1363

1772

1778

2614

3442

Quần áo 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

69

23

MỘT SỐ ỨNG DỤNG  Lương tác động vào cung lao động thế nào? Nếu tác động thay thế lớn hơn tác động thu nhập, người lao động sẽ làm việc nhiều hơn. Nếu tác động thu nhập lớn hơn tác động thay thế, người lao động sẽ làm việc ít hơn.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

70

LỰA CHỌN GIỮA NGHỈ NGƠI VÀ LÀM VIỆC

Tiêu dùng $5,000

Điểm tối ưu I3 2,000 I2 I1 0

100

60

9/7/2008

Giờ lao động

Trần Mạnh Kiên

71

MỘT SỰ TĂNG LÊN TRONG LƯƠNG

(a) Với những người có sở thích kiểu này… … đường cung lao động sẽ dốc lên. Tiêu dùng

Lương

Cung lao động 1. Khi lương tăng . . . BC1 BC2 I2 I1 0 2. . . . giờ nghỉ ngơi giảm xuống . . .

9/7/2008

Số giờ nghỉ ngơi

Trần Mạnh Kiên

0 3. . . . và giờ lao động tăng lên.

Số giờ lao động cung ứng

72

24

MỘT SỰ TĂNG LÊN TRONG LƯƠNG

. . . này (b) Với những người có sở thích kiểu Tiêu dùng

. . .đường cung lao động sẽ dốc xuống. Lương

BC2 1. Khi lương tăng . . .

Cung lao động

BC1 I2 I1 0 2. . . . số giờ nghỉ ngơi tăng lên . . .

9/7/2008

Số giờ nghỉ ngơi

0

Số giờ lao động 3. . . và số giờ lao động giảm xuống. cung ứng

Trần Mạnh Kiên

73 Copyright©2004 South-Western

XEM XÉT LẠI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG  Liệu mức giá và sản lượng cân bằng có làm tối đa hóa tổng phúc lợi (total welfare) của người mua và người bán?  Sự cân bằng của thị trường phản ánh cách thức thị trường phân bổ các nguồn lực khan hiếm.  Câu hỏi rằng: liệu sự phân bổ nguồn lực của thị trường có đáng mong muốn hay không có thể được giải quyết bằng kinh tế học phúc lợi (welfare economics). 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

74

KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI  Kinh tế học phúc lợi tìm hiểu xem việc phân bổ nguồn lực sẽ tác động như thế nào tới phúc lợi kinh tế (economic wellbeing).  Người bán và người mua thu được lợi ích khi tham gia vào thị trường.  Điểm cân bằng trên thị trường sẽ tối đa hóa tổng lợi ích của người mua và người bán. 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

75

25

KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI  Điểm cân bằng trên thị trường tối đa hóa lợi ích và qua đó tối đa hóa tổng phúc lợi của cả người tiêu dùng và người sản xuất sản phẩm phẩm đó.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

76

KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI  Thặng dư người tiêu dùng (Consumer surplus) đo lường phúc lợi kinh tế từ phía người mua.  Thặng dư người sản xuất (Producer surplus) đo lường phúc lợi kinh tế từ phía người bán.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

77

THẶNG DƯ NGƯỜI TIÊU DÙNG  Sự sẵn lòng chi trả (Willingness to pay) là số tiền tối đa mà mỗi người mua sẵn sàng thanh toán cho một hàng hóa.  Nó cho biết người tiêu dùng cho rằng hàng hóa hoặc dịch vụ đó đáng giá bao nhiêu.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

78

26

THẶNG DƯ NGƯỜI TIÊU DÙNG  Thặng dư tiêu dùng (Consumer surplus), số tiền mà người mua sẵn sàng trả cho hàng hóa trừ đi số tiền mà họ thực sự trả cho nó, phản ánh lợi ích mà người mua nhận được từ một hàng hóa khi chính người mua cảm nhận được nó.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

79

Sự sẵn lòng chi trả của 4 người tiêu dùng

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

80

THẶNG DƯ NGƯỜI TIÊU DÙNG  Đường cầu thị trường mô tả số lượng mà người mua muốn mua và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

81

27

BiỂU CẦU VÀ ĐƯỜNG CẦU Giá

Người mua

Cao hơn $100

None

0

$80 tới $100

John

1

$70 tới $80

John, Paul

2

$50 tới $70

John, Paul, George

3

$50 & thấp hơn

John, Paul, George, Ringo

4

Lượng cầu

Biểu cầu và đường cầu 



Giá

$100



80



70



50



Mức sẵn lòng chi trả của Jonh

Mức sẵn lòng chi trả của Paul 

Mức sẵn lòng chi trả của George

Mức sẵn lòng chi trả của Ringo

Cầu



0



1



2



9/7/2008

3



4

Số lượng Album

Trần Mạnh Kiên

83

Đo lường thặng dư người tiêu dùng với đường cầu

(a) Giá = $80



Gíá



$100



Thặng dư tiêu dùng của John ($20) 80



70



50



Cầu

0



9/7/2008

1



2



3



4



Số lượng Album



Trần Mạnh Kiên

84 Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning



28

Đo lường thặng dư người tiêu dùng với đường cầu

(b) Giá = $70



Giá



$100



Thặng dư tiêu dùng của John ($30) 80



Thặng dư tiêu dùng của Paul ($10)

70



50



Tổng thặng dư tiêu dùng ($40)



Cầu 0



1

2





9/7/2008

3



4 Số lượng Album



Trần Mạnh Kiên

85 Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning



SỬ DỤNG ĐƯỜNG CẦU ĐỂ ĐO LƯỜNG THẶNG DƯ NGƯỜI TIÊU DÙNG  Khu vực phía dưới đường cầu và phía trên mức giá đo lường thặng dư của người tiêu dùng trên thị trường.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

86

Giá cả tác động thế nào tới thặng dư tiêu dùng (a) Thặng dư người tiêu dùng ở mức giá P1



Giá



A



Thặng dư người tiêu dùng



P1



B

C

Cầu

0



9/7/2008

Sản lượng

Q1





Trần Mạnh Kiên

87 Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning



29

Giá cả tác động thế nào tới thặng dư tiêu dùng

(b) Thặng dư người tiêu dùng tại mức giá P2



Giá



A



Thặng dư tiêu dùng ban đầu C

Thặng dư cho người tiêu dùng mới



P1



B



F



P2



D E Thặng dư tiêu dùng thêm vào cho người tiêu dùng ban đầu



Cầu



0

Q1



Sản lượng

Q2



9/7/2008





Trần Mạnh Kiên

88 Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning



THẶNG DƯ TIÊU DÙNG P ($/bánh)



Thặng dư tiêu dùng của 6 chiếc bánh là tổng thặng dư của từng chiếc bánh

20 19 18 17 16 15

 

6

Thặng dư tiêu dùng + 5 + 4 + 3 + 2 + 1

= 21

14

Giá thị trường

13



0

1

2

3

9/7/2008

4

5

6

Lượng bánh

Trần Mạnh Kiên

89

THẶNG DƯ TIÊU DÙNG P

excel\Mankiw_7_Market_Efficiency.xls

Thặng dư tiêu dùng

($/bánh) 20

19 18 17 16 15 14

Thặng dư Tiêu dùng





1/2x(20 − 14)x6,500 = $19,500

Giá thị trường

13

Đường cầu

Thực trả



0 9/7/2008

1

2

3

4 Trần Mạnh Kiên

5

6

Lượng bánh 90

30

THẶNG DƯ SẢN XUẤT Thặng dư sản xuất (Producer surplus) là khoản tiền mà người bán được trả cho hàng hóa trừ đi chi phí của người bán. Nó đo lường lợi ích của người bán khi tham gia vào thị trường.

9/7/2008

91

Trần Mạnh Kiên

CHI PHÍ CỦA 4 NGƯỜI BÁN

9/7/2008

92

Trần Mạnh Kiên

SỬ DỤNG ĐƯỜNG CUNG ĐỂ ĐO LƯỜNG THẶNG DƯ NGƯỜI BÁN

 Cũng như thặng dư người tiêu dùng liên hệ với đường cầu, thặng dư người sản xuất liên hệ chặt chẽ với đường cung.

9/7/2008

93

Trần Mạnh Kiên

31

BIỂU CUNG CHO NHỮNG NGƯỜI BÁN Lượng cung

Người bán

Giá

Mary, Frida, Georgia, Grandma Frida, Georgia, Grandma

$900 hoặc hơn $800 tới $900

4 3

$600 tới $800

Georgia, Grandma

2

$500 tới $600

Grandma

1

Ít hơn $500

Không ai bán

0

94

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

ĐƯỜNG CUNG Giá của việc sơn nhà





Chi phí của Mary 

$900

$800



$600



$500



9/7/2008

Supply



0

95

Chi phí của Frida



Chi phí của Georgia 

Chi phí của Grandma 



1



2



3



4 Trần Mạnh Kiên

SỬ DỤNG ĐƯỜNG CUNG ĐỂ ĐO LƯỜNG THẶNG DƯ NGƯỜI BÁN  Khu vực nằm dưới mức giá và phí trên đường cung đo lường thặng dư người sản xuất.

9/7/2008

96

Trần Mạnh Kiên

32

ĐO LƯỜNG THẶNG DƯ NGƯỜI BÁN BẰNG ĐƯỜNG CUNG (b) Giá = $800

(a) Giá = $600



 



Giá sơn nhà

Giá sơn nhà

Cung

Cung





Tổng thặng dư người sản xuất ($500) 



$900



$900



$800



$800



$600



$600



$500



$500 

Thặng dư của Georgia ($200)

Thặng dư của Grandpa ($100) 

Thặng dư của Grandpa ($300) 



0



1



2



3 

97

9/7/2008

4 Số lượng nhà được sơn



0



1



2



3 

4 Số lượng nhà được sơn

Trần Mạnh Kiên

THAY ĐỔI GIÁ TÁC ĐỘNG TỚI THẶNG DƯ NGƯỜI BÁN NHƯ THẾ NÀO? (b) Thặng dư người sản xuất tại P2

(a) Thặng dư người sản xuất tại P1



 

Giá



Giá

Cung

Cung Phần thặng dư thêm so với ban đầu

E

D





P2



F



B

B





P1

P1





C



Thặng dư ban đầu

0

Thặng dư cho người sản xuất mới

A

A





Q1



C

Thặng dư ban đầu





0

Q2

Q1



Số lượng







98

9/7/2008

Số lượng

Trần Mạnh Kiên

THAY ĐỔI GIÁ TÁC ĐỘNG TỚI THẶNG DƯ NGƯỜI TIÊU DÙNG NHƯ THẾ NÀO? (a) Thặng dư người tiêu dùng tại mức giá P1

(b) Thặng dư người tiêu dùng tại mức giá P2



 

Giá



Giá

A

A





Thặng dư tiêu dùng cho người tiêu dùng mới



P1

C



P1





B



C

B





Cầu



F



P2



D

E





Thặng dư tiêu dùng tăng thêm cho người tiêu dùng ban đầu 

0

Q1



9/7/2008



99

Sản lượng

0



Q1



Q2

Sản lượng



Trần Mạnh Kiên

33

HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG  Thặng dư tiêu dùng và thặng dư người sản xuất có thể dùng để trả lời các câu hỏi sau: Liệu sự phân bổ nguồn lực được quyết định bởi thị trường tự do thực ra có đáng mong muốn hay không?

9/7/2008

100

Trần Mạnh Kiên

HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG Thặng dư của người tiêu dùng = Giá trị đối với người mua – Số tiền người mua trả Thặng dư của người sản xuất = Số tiền người bán nhận được – Chi phí của người bán

9/7/2008

101

Trần Mạnh Kiên

HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG Tổng thặng dư = Thặng dư người tiêu dùng + Thặng dư người sản xuất hoặc Tổng thặng dư = Giá trị đối với người mua – Chi phí của

người bán 9/7/2008

102

Trần Mạnh Kiên

34

HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG  Hiệu quả (efficiency) là việc phân bổ nguồn lực làm sao để tối đa hóa tổng thặng dư nhận được bởi mọi thành viên trong xã hội.  Ngoài ra, một nhà làm chính sách có thể quan tâm tới công bằng (equity) – tức là tính chất hợp lí của việc phân phối phúc lợi giữa nhiều người mua và người bán khác nhau

103

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

THẶNG DƯ NGƯỜI BÁN VÀ MUA TRÊN THỊ TRƯỜNG 

Giá



A

Cung







Thặng dư người tiêu dùng



Giá cân bằng

D

E





Thặng dư người sản xuất

 

0



9/7/2008

104

B Cầu



C Sản lượng cân bằng





Sản lượng Trần Mạnh Kiên

HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG  3 nhận thức về kết quả thị trường: Thị trường tự do phân bổ mức cung về hàng hóa cho những người đánh giá nó cao nhất, nếu tính bằng sự sẵn sàng thanh toán; Thị trường tự do phân bổ mức cầu về hàng hóa cho những người bán có thể sản xuất ra nó với chi phí thấp nhất; Thị trường tự do sản xuất ra lượng hàng hóa làm tối đa hóa thặng dư của người tiêu dùng và thặng dư của người sản xuất. 9/7/2008

105

Trần Mạnh Kiên

35

HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG  3 nhận thức về kết quả thị trường: Thị trường tự do phân bổ mức cung về hàng hóa cho những người đánh giá nó cao nhất, nếu tính bằng sự sẵn sàng thanh toán; Thị trường tự do phân bổ mức cầu về hàng hóa cho những người bán có thể sản xuất ra nó với chi phí thấp nhất; Thị trường tự do sản xuất ra lượng hàng hóa làm tối đa hóa thặng dư của người tiêu dùng và thặng dư của người sản xuất. 9/7/2008

106

Trần Mạnh Kiên

HIỆU QUẢ CỦA SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG 

Giá

Cung



Giá trị đối với người mua



Chi phí đối với người bán

Chi phí đối với người bán

0



107

Số lượng cân bằng



Giá trị đối với người mua lớn hơn chi phí của người bán 

9/7/2008

Giá trị đối với người mua



Giá trị đối với người mua nhỏ hơn chi phí của người bán

Cầu





Số lượng



Trần Mạnh Kiên

ĐÁNH GIÁ SỰ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG  Bởi vì kết cục cân bằng là sự phân bổ nguồn lực có hiệu quả nên nhà làm chính sách có thể để kết cục thị trường như nó đang tồn tại.  Chính sách bỏ mặc cho sự việc tự nó diễn ra này chính là ý nghĩa của của thuật ngữ tiếng Pháp “laissez faire” tức là “hãy để cho họ tự làm”.

9/7/2008

108

Trần Mạnh Kiên

36

ĐÁNH GIÁ SỰ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG  Nếu một hệ thống thị trường không phải là cạnh tranh hoàn hảo, sức mạnh thị trường (market power) có thể làm cho thị trường không hiệu quả vì nó giữ cho giá cả và lượng hàng cách xa trạng thái câng bằng cung cầu.

9/7/2008

109

Trần Mạnh Kiên

ĐÁNH GIÁ SỰ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG  Ngoại ứng Được tạo ra khi kết cục thị trường tác động tới các cá nhân khác hơn là chỉ tới người mua và người bán trên thị trường. Làm cho phúc lợi trên thị trường phụ thuộc vào nhiều thứ hơn là chỉ giá trị của người mua và chi phí của người bán.

 Khi người bán và người mua không tính tới ngoại ứng khi quyết định nên sản xuất và tiêu dùng bao nhiêu, điểm cân bằng của thị trường có thể là không hiệu quả. 9/7/2008

110

Trần Mạnh Kiên

TỔN THẤT VÔ ÍCH CỦA THUẾ  Thuế tác động như thế nào vào phúc lợi kinh tế của những người tham gia vào thị trường?  Bất kể thuế được đánh vào người bán hay người mua, giá của người mua trả sẽ tăng và giá người bán nhận được sẽ giảm.

9/7/2008

111

Trần Mạnh Kiên

37

TỔN THẤT VÔ ÍCH CỦA THUẾ  Thuế đặt 1 cái nêm (wedge) giữa giá người bán nhận được và người mua phải trả.  Do cái nêm thuế, sản lượng bán ra sẽ giảm xuống thấp hơn mức nếu không có thuế.  Qui mô của thị trường do đó sẽ giảm xuống. 9/7/2008

112

Trần Mạnh Kiên

TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ Giá



Cung



Giá người mua trả



Qui mô của thuế



Giá không thuế



Giá người bán nhận





Cầu



9/7/2008

113

0



Sản lượng có thuế



Sản lượng không thuế



Sản lượng



Trần Mạnh Kiên



THUẾ TÁC ĐỘNG VÀO NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỊ TRƯỜNG THẾ NÀO  Chính phủ: Doanh thu thuế (Tax Revenue)) T = Qui mô của thuế Q = Lượng hàng bán ra

T × Q = Doanh thu thuế của chính phủ

9/7/2008

114

Trần Mạnh Kiên

38

TÍNH DOANH THU THUẾ Giá



Cung



Giá người mua trả



Qui mô thuế (T)



Doanh thu thuế (T × Q) Giá người bán nhận





Cầu

Lượng hàng bán (Q)





0

Sản lượng có thuế





115

9/7/2008

Sản lượng

Sản lượng không thuế





Trần Mạnh Kiên



THUẾ TÁC ĐỘNG VÀO NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỊ TRƯỜNG THẾ NÀO  Thay đổi trong phúc lợi của người tiêu dùng và người sản xuất Thuế đánh vào hàng hóa làm giảm thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất. Do sự sụt giảm trong thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất lớn hơn doanh thu thuế, người ta nói thuế gây ra tổn thất vô ích (mất trắng) (deadweight loss) Tổn thất vô ích là sự sụt giảm của tổng thặng dư khi một khoản thuế làm biến dạng thị trường. 116

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

TỔNG THẶNG DƯ TRƯỚC THUẾ Giá



Cung



Tổng thặng dư Consumer người Surplus tiêu dùng và người Producer Surplus sản xuất 

Giá không thuế = P1





Cầu



0



Q1



Sản lượng





9/7/2008

117

Trần Mạnh Kiên

39

THUẾ TÁC ĐỘNG VÀO PHÚC LỢI NHƯ THẾ NÀO

Giá



Giá người mua =PB trả

Cung



A





B



Giá không thuế =P1

C





Giá người bán =PS nhận

E



D





F



Cầu



0



9/7/2008

Q2



Sản lượng

Q1





118

Trần Mạnh Kiên

THUẾ TÁC ĐỘNG TỚI PHÚC LỢI XÃ HỘI NHƯ THẾ NÀO Không có thuế Thặng dư người tiêu dùng Thặng dư người sản xuất Nguồn thu từ thuế Tổng thặng dư

Trần Mạnh Kiên

Có thuế Mức thay đổi

A+ B + C

A

-(B + C)

D+E+F

F

-(D + E)

Không

B+D

+(B + D)

A+B+C+D +E+F

A+B+ C+F

-(C + E)

119

9/7/2008

THUẾ TÁC ĐỘNG VÀO NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỊ TRƯỜNG THẾ NÀO  Sự thay đổi trong tổng phúc lợi bao gồm: Sự sụt giảm trong thặng dư người tiêu dùng Sự sụt giảm trong thặng dư người sản xuất Sự tăng lên của doanh thu thuế Tổn thất của người tiêu dùng và người sản xuất lớn hơn phần tăng doanh thu của chính phủ Sự sụt giảm trong tổng thặng dư gọi là tổn thất vô ích 9/7/2008

120

Trần Mạnh Kiên

40

TỔN THẤT VÔ ÍCH KHI THUẾ BIẾN ĐỔI

 Khi tăng thuế suất, tổn thất sản lượng tăng còn nhanh hơn cả doanh thu thuế.

9/7/2008

121

Trần Mạnh Kiên

TỔN THẤT SẢN LƯỢNG VÀ MỨC THUẾ (a) Thuế nhỏ



Giá



Tổn thất vô ích



Cung



PB



Doanh thu thuế



PS



Cầu



9/7/2008

0

122

Q2





Q1Sản lượng



Trần Mạnh Kiên

Copyright © 2004 South-Western



TỔN THẤT SẢN LƯỢNG VÀ MỨC THUẾ (b) Thuế trung bình



Giá



Tổn thất vô ích



PB



Cung



Doanh thu thuế



PS



9/7/2008

123

0



Cầu



Q2



Q1Sản lượng



Trần Mạnh Kiên

41

TỔN THẤT SẢN LƯỢNG VÀ MỨC THUẾ (c) Thuế cao



Giá PB Doanh thu thuế

Tổn thất vô ích Cung

Cầu PS

 9/7/2008

0

124



Q1 Sản lượng

Q2



Trần Mạnh Kiên

Copyright © 2004 South-Western



TỔN THẤT SẢN LƯỢNG VÀ MỨC THUẾ  Khi qui mô thuế nhỏ, nguồn thu từ thuế cũng nhỏ.  Khi qui mô thuế tăng, nguồn thu từ thuế tăng.  Nhưng khi qui mô của thuế tiếp tục tăng, nguồn thu từ thuế giảm bởi vì thuế cao làm giảm qui mô của thị trường. 9/7/2008

125

Trần Mạnh Kiên

TỔN THẤT VÔ ÍCH VÀ THUẾ

 

 9/7/2008

126

(a) Tổn thất vô ích

Tổn thất vô ích

0



Qui mô thuế Trần Mạnh Kiên

42

QUI MÔ THUẾ VÀ NGUỒN THU THUẾ 



Nguồn thu từ thuế

 9/7/2008

(b) Doanh thu (Đường cong Laffer)

127

0



Mức thuế Trần Mạnh Kiên

TỔN THẤT SẢN LƯỢNG VÀ MỨC THUẾ

 Khi qui mô thuế tăng, tổn thất sản lượng tăng rất nhanh.  Ngược lại, nguồn thu từ thuế đầu tiên tăng cùng với qui mô thuế, nhưng sau đó, khi qui mô thuế tăng, qui mô thị trường bị thu hẹp nhanh chóng và nguồn thu từ thuế bắt đầu giảm. 9/7/2008

128

Trần Mạnh Kiên

ĐƯỜNG CONG LAFFER CURVE VÀ KINH TẾ HỌC TRỌNG CUNG (SUPPLY-SIDE ECONOMICS)

 Đường cong Laffer (Laffer Laffer curve) curve) mô tả mối quan hệ giữa thuế suất và nguồn thu từ thuế.  Kinh tế học trọng cung (Supply(Supply-side economics) để chỉ quan điểm của Reagan và Laffer, những người cho rằng việc cắt giảm thuế sẽ khuyến khích mọi người làm việc nhiều hơn và do đó tạo ra khả năng để tăng nguồn thu thuế.

9/7/2008

129

Trần Mạnh Kiên

43

ĐIỀU TIẾT CỦA CHÍNH PHỦ P I

S

Pmin A

B

E

P* C

D

J QD

Q*

QS

Trần Mạnh Kiên

Q

Sau khi định giá tối thiểu Pmin: - Thặng dư của người tiêu thụ thay đổi: - A –B - Thặng dư nhà sản xuất thay đổi: + A – C - Toàn xã hội tổn thất: -B-C

130

9/7/2008

ĐIỀU TIẾT CỦA CHÍNH PHỦ Khi chưa định giá tối đa (Pmax): - Thặng dư người tiêu dùng: CS = S(IP*E) - Thặng dư nhà sản xuất: PS = S(JP*E) Sau khi định giá tối đa (Pmax): - Thặng dư của người tiêu thụ thay đổi: + A – C - Thặng dư của nhà sản xuất thay đổi: - A – B - Toàn xã hội tổn thất: - B – C Trần Mạnh Kiên

131

9/7/2008

ĐIỀU TIẾT CỦA CHÍNH PHỦ Khi chưa đánh thuế: - Thặng dư của người tiêu thụ: CS = S(IP1E1) - Thặng dư của nhà sản xuất: PS = S(JP1E1) Sau khi đánh thuế (t/đơn vị sản phẩm): - Thặng dư của người tiêu thụ thay đổi: - A – C - Thặng dư của nhà sản xuất thay đổi: - D – B - Chính phủ thu được thuế: +A+D - Xã hội tổn thất: - B – C = S(E0E1E2)

Trần Mạnh Kiên

132

P S2 I t E2 P2

S1 A

C

P1

B

D P0

E1

E0

D

J Q2

Q1 9/7/2008

44

TÓM TẮT  Người ta có hành vi hợp lý trong việc cố gắng đạt được mức độ thỏa mãn cao nhất từ những kết hợp của hàng hóa và dịch vụ.  Sự lựa chọn của người tiêu dùng dựa trên hai cơ sở: sở thích và ngân sách.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

133

TÓM TẮT  Người tiêu dùng lựa chọn bằng cách so sánh các giỏ hàng.  Đường đẳng ích dốc xuống và không cắt nhau.  Sở thích của người tiêu dùng có thể được mô tả bằng biểu đồ đẳng ích.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

134

TÓM TẮT  Tỷ lệ thay thế biên của Y theo X là lượng tối đa X mà người tiêu dùng chấp nhận từ bỏ để nhận thêm một đơn vị Y.  Đường ngân sách là kết hợp của các giỏ hàng mà người tiêu dùng mua với toàn bộ ngân sách.  Người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích theo ràng buộc ngân sách 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

135

45

TÓM TẮT  Thuế đánh vào hàng hóa Làm giảm phúc lợi của người mua và người bán. Sự sụt giảm thặng dư của người sản xuất và người tiêu dùng thường vượt quá nguồn thu từ thuế tăng lên bởi chính phủ.

 Sự sụt giảm trong tổng thặng dư – tổng của thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất – được gọi là tổn thất vô ích của thuế.

Trần Mạnh Kiên

136

9/7/2008

TÓM TẮT  Thuế tạo ra tổn thất vô ích vì chúng làm cho người mua tiêu dùng ít hơn và người bán sản xuất ít hơn.  Sự thay đổi này trong hành vi làm giảm qui mô của thị trường xuống dưới mức tối đa hóa tổng thặng dư.

Trần Mạnh Kiên

137

9/7/2008

TÓM TẮT  Khi thuế tăng cao hơn, nó làm biến dạng (distorts) các khuyến khích nhiều hơn, và khoản tổn thất vô ích ngày càng lớn hơn.  Nguồn thu thuế Đầu tiên tăng cùng với qui mô thuế Nhưng sau đó sẽ giảm xuống bởi vì sự sụt giảm qui mô của thị trường. Trần Mạnh Kiên

138

9/7/2008

46

CHƯƠNG 4 LÍ THUYẾT CÔNG TY (Theory of Firm)

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU    

Xem xét xem những yếu tố nào được bao gồm trong chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Phân tích mối liên hệ giữa quá trình sản xuất và tổng chi phí của doanh nghiệp; Tìm hiểu ý nghĩa của tổng chi phí trung bình, chi phí biên và mối liên hệ giữa nó. Xem độ dốc của đường chi phí điển hình của 1 doanh nghiệp;

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

2

MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP 

Theo Luật cung:  Các



doanh nghiệp sẽ sẵn lòng sản xuất và bán số lượng hàng hóa nhiều hơn khi giá hàng hóa tăng;  Điều này làm đường cung dốc lên; Mục tiêu của doanh nghiệp: tiêu kinh tế của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.

 Mục

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

3

1

TỔNG DOANH THU, TỔNG CHI PHÍ & LỢI NHUẬN 

Tổng doanh thu (Total Revenue - TR) số tiền mà doanh nghiệp nhận được do bán tổng sản phẩm của nó.

 Tổng



Tổng chi phí (Total Cost - TC) thị trường của các đầu vào mà doanh nghiệp dùng trong sản xuất;

 Giá



Lợi nhuận (Profit)  Bằng

Tổng doanh thu trừ đi Tổng chi phí

Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

4

CHI PHÍ NHƯ LÀ CHI PHÍ CƠ HỘI Chi phí sản xuất của 1 doanh nghiệp (Cost of production) bao gồm mọi chi phí cơ hội của việc tạo ra sản phẩm của nó;  Chi phí cơ hội gồm Chi phí hiện (Explicit Costs) và Chi phí ẩn (Implicit Costs) 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

5

CHI PHÍ NHƯ LÀ CHI PHÍ CƠ HỘI Chi

phí sản xuất của 1 doanh nghiệp gồm cả chi phí hiện và chi phí ẩn:  Chi phí hiện là những chi phí cho đầu vào mà doanh nghiệp phải trả trực tiếp bằng tiền;  Chi phí ẩn là những chi phí cho các đầu vào không cần sự chi trả tiền của doanh nghiệp.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

6

2

CHI PHÍ NHƯ LÀ CHI PHÍ CƠ HỘI     

Ví dụ: Lan sử dụng $300.000 tiền tiết kiệm để mua một nhà máy sản xuất bánh kẹo; Nếu cô để lại tiền trong tài khoản tiết kiệm với lãi suất 5%/năm thì cô có được $15.000/năm. Bằng việc mua nhà máy bánh kẹo, Lan đã mất khoản tiền lãi $15.000. Khoản tiền $15.000 là khoản chi phí cơ hội ẩn trong việc kinh doanh của Lan. Người kế toán viên sẽ không thấy chi phí này hiện ra. excel\workoppcost.xls

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

7

LỢI NHUẬN KINH TẾ & LỢI NHUẬN KẾ TOÁN Các nhà kinh tế tính lợi nhuận kinh tế (Economic profit) của một doanh nghiệp bằng cách lấy tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí, gồm cả chi phí hiện và chi phí ẩn.  Một nhân viên kế toán đo lường lợi nhuận kế toán (Accounting profit) bằng cách lấy tổng doanh thu (chỉ) trừ đi chi phí hiện 

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

8

LỢI NHUẬN KINH TẾ & LỢI NHUẬN KẾ TOÁN  Khi

tổng doanh thu cao hơn cả chi phí hiện và chi phí ẩn, doanh nghiệp thu được lợi nhuận kinh tế. Lợi

nhuận kinh tế nhỏ hơn lợi nhuận kế toán

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

9

3

LỢI NHUẬN KINH TẾ & LỢI NHUẬN KẾ TOÁN Cách nhà kế toán nhìn DN

Cách nhà kinh tế nhìn DN

Lợi nhuận kinh tế Lợi nhuận kế toán Doanh thu

Chi phí ẩn

Doanh thu Tổng chi phí cơ hội

Chi phí hiện

Chi phí hiện

10

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

HÀM SẢN XUẤT 

Hàm sản xuất (Production Function): Hàm sản xuất cho thấy mối liên hệ giữa số lượng đầu vào dùng để sản xuất và sản lượng đầu ra Q = f(F1, F2,…, Fn) Đầu vào (Input) Các yếu tố sản xuất



Đầu ra (Output) Các sản phẩm & dịch vụ

(Factor of Production) 9/7/2008

(Product & Service) 11

Trần Mạnh Kiên

HÀM SẢN XUẤT Mô hình lí thuyết của hàm số sản xuất: Q = f(K, L) K: Vốn (Capital); L: Lao động (Labor) Người ta thường dùng hàm Cobb-Douglas: Q = AKαLβ logQ = logA + αlogK + βlogL (dạng tuyến tính) - A: hằng số biểu thị trình độ công nghệ của ngành (doanh nghiệp) - α: tham số biểu thị quan hệ giữa K và Q (K tăng 1% → Q tăng α%) - β: tham số biểu thị quan hệ giữa L và Q (L tăng 1% → L tăng β%) Thường người ta kèm điều kiện: α + β = 1 excel\Cobb_Douglas.xls

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

12

4

SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ định: qui mô nhà máy bánh kẹo của Lan là cố định và số lượng bánh kẹo sản xuất chỉ thay đổi do số lượng công nhân.  Giả định này là chính xác trong ngắn hạn nhưng không đúng trong dài hạn.  Giả

13

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

SẢN XUẤT & CHI PHÍ 

Sản lượng biên (Marginal Product) lượng biên của bất kỳ đầu vào nào trong quá trình sản xuất bằng mức tăng lên của sản lượng do sự tăng thêm của 1 đơn vị đầu vào đó.

 Sản

14

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÁNH KẸO Số công nhân

Sản lượng (lượng bánh sản xuất mỗi giờ)

0

0

Sản phẩm biên của lao động

Chi phí của doanh nghiệp

Chi phí trả cho công nhân

Tổng chi phí (của nhà máy + của công nhân)

$30

$0

$30

30

10

40

30

20

50

30

30

60

30

40

70

30

50

80

50 1

50 40

2

90 30

3

120 20

4

140 10

5 9/7/2008

150

Trần Mạnh Kiên

15

5

SẢN XUẤT & CHI PHÍ 

Qui luật sản lượng biên giảm dần (Diminishing Marginal Product): Sản lượng cận biên của một đầu vào sẽ giảm xuống khi số lượng đầu vào đó tăng lên trong khi các đầu vào khác không đổi. 

Ví dụ: khi ngày càng nhiều công nhân được thuê, lượng sản phẩm tăng thêm có được do mỗi công nhân tăng thêm sẽ ít đi vì doanh nghiệp chỉ có một số lượng giới hạn máy móc

16

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ 

Sản lượng biên giảm dần  Độ

dốc của hàm sản xuất đo lường mức sản phẩm biên của mỗi đầu vào, như công nhân.  Khi sản lượng biên giảm xuống, hàm sản xuất trở nên phẳng hơn.

17

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

HÀM SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY BÁNH KẸO Sản lượng (số bánh mỗi giờ)

150 140

Hàm sản xuất

120 90

50

0

9/7/2008

1

2

3

Trần Mạnh Kiên

4

5

Số lượng công nhân

18

6

ĐỊNH LUẬT NĂNG SUẤT BIÊN TẾ GIẢM DẦN

Malthus và Khủng hoảng lương thực: 

Malthus dự báo rằng nạn đói sẽ xảy ra do nạn bùng nổ dân số trong khi đất đai trên trái đất có hạn và quy luật năng suất biên giảm dần làm giảm sản lượng lương thực.



Tại sao Malthus dự báo sai?

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

19

Chỉ số tiêu thụ thực phẩm trên đầu người Năm

9/7/2008

Index

1948-1952

100

1960 1970

115 123

1980

128

1990 1995 1998

137 135 140 Trần Mạnh Kiên

20

ĐỊNH LUẬT NĂNG SUẤT BIÊN TẾ GIẢM DẦN 

Số liệu cho thấy sản lượng lương thực tăng nhanh hơn tăng dân số.



Malthus không tính đến vai trò của tiến bộ công nghệ cho phép ngành sản xuất thực phẩm tăng trưởng nhanh hơn nhu cầu.



Tiến bộ công nghệ làm tăng sản lượng dẫn đến thặng dư lương thực làm cho giá giảm.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

21

7

NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÁNH KẸO Số công nhân

Sản lượng (lượng bánh sản xuất mỗi giờ)

0

0

Sản phẩm biên của lao động

Chi phí của doanh nghiệp

Chi phí trả cho công nhân

Tổng chi phí (của nhà máy + của công nhân)

$30

$0

$30

30

10

40

30

20

50

30

30

60

30

40

70

30

50

80

50 1

50 40

2

90 30

3

120 20

4

140 10

5

150

22

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

ĐƯỜNG TỔNG CHI PHÍ Tổng chi phí

Tổng chi phí $80 70 60 50 40 30

0

9/7/2008

50

90

120

140

150

Sản lượng (lượng bánh mỗi giờ)

Trần Mạnh Kiên

23

CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC NHAU Chi phí sản xuất có thể chia làm 2 loại: Chi phí cố định (Fixed costs) và chi phí biến đổi (Variable costs).  Chi phí cố định là những chi phí không thay đổi theo số lượng sản phẩm được sản xuất ra  Chi phí biến đổi là những chi phí thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

24

8

CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC NHAU 

Tổng chi phí (Total Costs) chi phí cố định (Total Fixed Costs TFC)  Tổng chi phí biến đổi (Total Variable Costs TVC)  Tổng chi phí (Total Costs - TC)  TC = TFC + TVC  Tổng

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

25

CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC NHAU  Chi

phí trung bình (Average Costs)

phí trung bình được tính bằng cách lấy tổng chi phí chia cho tổng sản lượng Chi phí trung bình là chi phí của mỗi đơn vị sản phẩm Chi

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

26

CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC NHAU  Chi

phí trung bình

phí cố định trung bình (Average Fixed Costs - AFC) = TFC/Q Chi phí biến đổi trung bình (Average Variable Costs - AVC) = TVC/Q Tổng chi phí trung bình (Average Total Costs - ATC): = TC/Q ATC = AFC + AVC Chi

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

27

9

CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC NHAU 

Chi phí biên (Marginal Cost) phí biên (MC) đo lường mức tăng của tổng chi phí phát sinh khi tăng thêm 1 đơn vị sản lượng  Chi phí biên giúp trả lời cho câu hỏi: Phải tốn thêm bao nhiêu chi phí để sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm?  Chi

MC =

( change in total cost) ∆ TC = (change in quantity) ∆Q

28

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA 1 DOANH NGHIỆP Sản lượng

Tổng chi phí

Chi phí cố định

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

$ 3.00 3.30 3.80 4.50 5.40 6.50 7.80 9.30 11.00 12.90 15.00

$ 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00

Chi phí cố định trung bình

Chi phí biến đổi

Chi phí biến đổi trung bình

Tổng chi phí trung bình

$ 0.00 --------- --------- --------0.30 $ 3.00 $ 0.30 $ 3.30 0.80 1.50 0.40 1.90 1.50 1.00 0.50 1.50 2.40 0.75 0.60 1.35 3.50 0.60 0.70 1.30 4.80 0.50 0.80 1.30 6.30 0.43 0.90 1.33 8.00 0.38 1.00 1.38 9.90 0.33 1.10 1.43 12.00 0.30 1.20 1.50

Chi phí biên

0.30 0.50 0.70 0.90 1.10 1.30 1.50 1.70 1.90 2.10 29

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

ĐƯỜNG TỔNG CHI PHÍ Tổng chi phí

Đường tổng chi phí

15.00

11.00

5.40

3.00

0

9/7/2008

4 Trần Mạnh Kiên

8

10 Tổng sản lượng (số cốc nước chanh) 30

10

CÁC HÌNH DẠNG CỦA ĐƯỜNG CHI PHÍ 

Đường chi phí của doanh nghiệp sản xuất trên có nhiều đặc tính chung với đường chi phí của các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế. Hãy xem xét 3 điểm sau: dạng của đường chi phí biên  Hình dạng của đường chi phí trung bình  Mối liên hệ giữa đường chi phí biên và chi phí trung bình  Hình

31

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

CÁC ĐƯỜNG CHI PHÍ Chi phí 3.30 3.00

MC

ATC

A 1.30

AVC

AFC

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 Sản lượng

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

32

CÁC HÌNH DẠNG CỦA ĐƯỜNG CHI PHÍ   

 

Chi phí biên tăng khi sản lượng tăng, điều này phản ánh đặc tính lợi nhuận biên giảm dần. Đường tổng chi phí trung bình có hình chữ U. Ở mức sản lượng rất thấp, đường tổng chi phí trung bình cao vì chi phí cố định chỉ được sử dụng cho rất ít đơn vị sản lượng. Tổng chi phí trung bình giảm xuống khi sản lượng tăng. Tổng chi phí trung bình bắt đầu tăng khi chi phí trung bình tăng nhanh.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

33

11

CÁC HÌNH DẠNG CỦA ĐƯỜNG CHI PHÍ 



Đáy của đường ATC nằm ở mức tối thiểu hóa tổng chi phí bình quân. Đôi khi mức sản lượng này được gọi là qui mô hiệu quả (Efficient scale) của DN. Mối liên hệ giữa Chi phí biên và Chi phí trung bình  Khi

chi phí biên thấp hơn chi phí trung bình, chi phí trung bình giảm xuống.  Khi chi phí biên cao hơn chi phí trung bình, chi phí trung bình tăng lên.  Đường chi phí biên cắt đường chi phí trung bình ở mức qui mô hiệu quả. vi du\chung minh MC & ATC.doc vi du\chi phi.doc

34

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

CÁC ĐƯỜNG CHI PHÍ ĐIỂN HÌNH Trong ví dụ trên, doanh nghiệp cho thấy có sản phẩm biên giảm dần, do đó chi phí biên tăng lên ở mỗi mức sản lượng  Một doanh nghiệp thực tế thường phức tạp hơn một chút. Ví dụ, việc sản lượng biên giảm dần không xảy ra ngay lập tức sau khi người công nhân đầu tiên được thuê. 

35

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

CHI PHÍ CỦA 1 DOANH NGHIỆP Sản lượng

Tổng chi phí

Chi phí cố định

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

$ 2.00 3.00 3.80 4.40 4.80 5.20 5.80 6.60 7.60 8.80 10.20

$ 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00

9/7/2008

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định trung bình

Chi phí biến đổi trung bình

Tổng chi phí trung bình

$ 0.00 --------- --------- --------1.00 $ 2.00 $ 1.00 $ 3.00 1.80 1.00 0.90 1.90 2.40 0.67 0.80 1.47 2.80 0.50 0.70 1.20 3.20 0.40 0.64 1.04 3.80 0.33 0.63 0.96 4.60 0.29 0.66 0.95 5.60 0.25 0.70 0.98 6.80 0.22 0.76 1.02 8.20 0.20 0.82 1.07

Trần Mạnh Kiên

Chi phí biên

1.00 0.80 0.60 0.40 0.40 0.60 0.80 1.00 1.20 1.40

36

12

ĐƯỜNG TỔNG CHI PHÍ (a) Tổng chi phí Tổng chi phí TC

$18.00 16.00 14.00 12.00 10.00 8.00 6.00 4.00 2.00 0

2

4

6

8

10

12 14 Sản lượng 37

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Copyright © 2004 South-Western

CÁC ĐƯỜNG CHI PHÍ ĐIỂN HÌNH (b) Chi phí trung bình và chi phí biên Chi phí $3.00 2.50 MC 2.00 1.50

ATC AVC

1.00 0.50

AFC 0

2

4

6

8

10

12

14 Sản lượng

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

38

Copyright © 2004 South-Western

CÁC ĐƯỜNG CHI PHÍ ĐIỂN HÌNH 

3 đặc tính quan trọng của đường chi phí:  Chi

phí biên cuối cùng cũng sẽ tăng lên bắt đầu từ một mức sản lượng nào đó.  Đường chi phí trung bình có dạng chữ U.  Đường chi phí biên cắt đường chi phí trung bình tại mức cực tiểu của đường chi phí trung bình excel\GSSM20_CostsSupply.xls vi du\ly thuyet san xuat.doc

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

39

13

MỐI LIÊN HỆ GIỮA DÀI HẠN VÀ NGẮN HẠN 

Với nhiều doanh nghiệp, việc phân chia tổng chi phí thành chi phí cố định và chi phí biến đổi phụ thuộc vào khung thời gian được xem xét:  Trong

ngắn hạn (short-run), một số chi phí là cố định  Trong dài hạn (long-run), chi phí cố định trở thành chi phí biến đổi 

Bởi vì nhiều chi phí cố định trong ngắn hạn trở thành biến đổi trong dài hạn, đường chi phí trong dài hạn của doanh nghiệp khác với đường chi phí ngắn hạn. 40

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

TỔNG CHI PHÍ TRONG NGẮN VÀ DÀI HẠN excel\\Mankiw13ProductionandCosts.xls excel

Tổng chi phí trung bình

ATC trong ngắn hạn của DN nhỏ

ATC trong ATC trong ngắn hạn của ngắn hạn DN vừa của DN lớn

$12,000

ATC trong dài hạn

0

1,200

Sản lượng (xe/ngày)

TÍNH KINH TẾ THEO QUI MÔ 





Tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale): tổng chi phí trung bình trong dài hạn giảm xuống khi tổng sản lượng tăng lên. Tính phi kinh tế theo qui mô (Diseconomies of scale): tổng chi phí trung bình trong dài hạn tăng lên khi sản lượng tăng. Lợi nhuận không đổi theo qui mô (Constant returns to scale): tổng chi phí trung bình trong dài hạn không đổi khi sản lượng tăng.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

42

14

CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ Ở HOA KỲ  

  

99% doanh nghiệp Hoa Kỳ có quy mô nhỏ; Các doanh nghiệp nhỏ tạo ra khoảng 75% công ăn việc làm mới trong nền kinh tế Hoa Kỳ mỗi năm; Các doanh nghiệp nhỏ chiếm 99,7% lực lượng sử dụng lao động; Các doanh nghiệp nhỏ chiếm 50,1% lực lượng lao động tư nhân; Các doanh nghiệp nhỏ chiếm 40,9% doanh số bán hàng của khu vực tư nhân ở Hoa Kỳ. 43

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

NĂNG SUẤT THEO QUI MÔ Đối với hàm sản xuất Cobb-Douglass: Q1 = A.Kα.Lβ (Với 0 < α, β < 1) Tăng K&L gấp đôi → Sản lượng tăng lên Q2: Q2 = A(2K)α.(2L)β = A.2α.Kα.2β.Lβ Q2 = 2α+β.A.KαLβ = 2α+β.Q1 - Nếu α + β = 1 → Q2 = 2Q1: Năng suất không đổi theo qui mô - Nếu α + β > 1 → Q2 > 2Q1: Năng suất tăng dần theo qui mô - Nếu α + β < 1 → Q2 < 2Q1: Năng suất giảm dần theo qui mô 

excel\Cobb_Calculator.xls vi du\ham san xuat.doc



TFP: Total Factor of Productivity 44

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

HỆ SỐ ICOR Ở VIỆT NAM, 1992-2005 Năm

Tỉ lệ đầu tư/GDP (%)

Tăng trưởng GDP (%)

ICOR

1992

19,40

8,7

2,23

1993

26,26

8,08

3,25

1994

27,73

8,83

3,14

1995

29,86

9,54

3,13

1996

31,10

9,34

3,33

1997

31,13

8,15

3,82

1998

32,37

5,76

5,62

1999

30,96

4,77

6,49

2000

32,59

6,79

4,8

2001

33,76

6,89

4,9

2002

35,61

7,08

5,03

2003

37,58

7,34

5,12

2004

37,91

7,69

4,93

2005

38,64

8,40

4,6

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

45

15

HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Ở VIỆT NAM 



Trong vòng 4 năm cả nước xây dựng 44 nhà máy mía đường, tốn 10.050 tỉ đồng. Dư nợ của cả hệ thống ước tính trên 5.000 tỉ đồng và hầu như mất khả năng chi trả. Đa số các doanh nghiệp đã không trả được nợ nước ngoài, buộc hệ thống ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trên toàn quốc phải đứng ra trả thay khoản nợ bảo lãnh và cho vay nhận nợ bắt buộc của 16 doanh nghiệp với số nợ vượt trên 17,4 triệu USD. Tính đến hết năm 2002, lỗ luỹ kế của 36 doanh nghiệp vượt con số 2.000 tỉ đồng. Rất nhiều nhà máy chỉ sau một số năm hoạt động đã lỗ trên 50% vốn đầu tư, thậm chí có những nhà máy lỗ trên 100% vốn đầu tư: Nhà máy đường Kiên Giang lỗ 170,6 tỉ trên tổng vốn đầu tư 161,1 tỉ. Nhà máy đường Quảng Bình lỗ 136,6 tỉ/ 141,1 tỉ đ tổng vốn. Trong số 42 nhà máy đường trên cả nước, chỉ có 29 nhà máy hoạt động trên 80% công suất thiết kế; 8/42 nhà máy chỉ đạt từ 50-80% công suất. Cá biệt, có tới 5 nhà máy (Cam Ranh, Bình Thuận, Quảng Bình, Trị An, Quảng Nam) đạt dưới 50% công suất thiết kế

46

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Ở VIỆT NAM 

Trong những năm đầu của công cuộc đổi mới, nhờ đổi mới cơ chế, nền kinh tế đã huy động được tài sản cố định và khai thác hiệu quả các công suất đã đầu tư trước đây, do vậy kết quả đầu tư tương đối có hiệu quả, hệ số ICOR thấp. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế châu Á, cùng với chính sách kích cầu, đầu tư vào kết cấu hạ tầng ở nông thôn tăng nhanh, hệ số ICOR đã tăng nhanh. Hiệu quả vốn đầu tư của khu vực Nhà nước còn rất thấp. Mặc dù vốn đầu tư của khu vực Nhà nước chiếm hơn 56%,. Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới, hệ số ICOR trong khu vực Nhà nước là 7,2 trong khi đó ở khu vực tư nhân là 3,8

47

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

CÁC NGUỒN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM, 1992-2004 Năm

Đóng góp của vốn (K)

Đóng góp của lao động (L)

Đóng góp của TFP

1992

13,0

14,5

72,5

1993

41,5

21,6

36,9

1994

39,0

18,5

42,5

1995

39,9

16,2

43,9

1996

36,4

1,5

62,1

1997

54,9

16,0

29,1

1998

64,1

18,6

17,3

1999

62,2

17,4

20,4

2000

47,4

13,8

38,8

2001

59,9

20,6

19,4

2002

44,2

27,7

28,2

2003

72,1

43,7

-15,8

2004

61,5

21,9

16,6

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

48

16

TÓM TẮT Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, bằng với tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí.  Khi phân tích hành vi của doanh nghiệp, điều quan trọng là phải bao gồm cả mọi chi phí cơ hội của sản xuất.  Một số chi phí là hiện ra ngoài trong khi một số chi phí cơ hội khác là ẩn. 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

49

TÓM TẮT Chi phí của 1 doanh nghiệp phản ánh quá trình sản xuất của nó.  Một hàm sản xuất điển hình của doanh nghiệp sẽ trở nên phẳng hơn khi sản lượng tăng lên, biểu thị tính chất sản lượng cận biên giảm dần. 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

50

TÓM TẮT Tổng chi phí của doanh nghiệp được chia thành chi phí cố định và chi phí biến đổi. Chi phí cố định không thay đổi khi doanh nghiệp thay đổi sản lượng. Chi phí biến đổi thay đổi tùy vào sản lượng được sản xuất.  Tổng chi phí trung bình bằng tổng chi phí chia cho sản lượng. 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

51

17

TÓM TẮT Chi phí cận biên là mức tăng của tổng chi phí khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị.  Chi phí biên luôn tăng khi tổng sản lượng tăng.  Chi phí trung bình lúc đầu giảm xuống khi sản lượng tăng, sau đó sẽ bắt đầu tăng lên. 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

52

TÓM TẮT    

Đường tổng chi phí trung bình có hình chữ U. Đường chi phí biên luôn cắt đường tổng chi phí trung bình ở mức tối thiểu của nó. Chi phí của 1 doanh nghiệp thường phụ thuộc vào khung thời gian được xem xét. Đặc biệt, trong dài hạn, nhiều chi phí cố định sẽ trở thảnh biến đổi.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

53

18

CHƯƠNG 5 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO (Perfect Competition Market)

THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO       

NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO & CỦA DOANH NGHIỆP TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP TỐI THIỂU HÓA LỖ LÃ CỦA DOANH NGHIỆP ĐƯỜNG CUNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NGẮN HẠN THẶNG DƯ CỦA NHÀ SẢN XUẤT CÂN BẰNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NGẮN HẠN HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO & ĐIỀU TIẾT CỦA CHÍNH PHỦ

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

2

NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA CẠNH TRANH HOÀN HẢO Những đặc trưng của thị trường cạnh tranh hoàn hảo: 1. Có rất nhiều người bán và người mua; 2. Cùng mua bán một loại sản phẩm đồng nhất (Homogenous products) 3. Các doanh nghiệp tự do gia nhập & rời bỏ ngành kinh doanh (Free entry and exit) 4. Thông tin thị trường hoàn hảo 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

3

1

NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA CẠNH TRANH HOÀN HẢO 1. Có nhiều người mua và bán - Mỗi hãng có một thị phần nhỏ và vì thế không gây ảnh hưởng đến giá thị trường - Mỗi người tiêu dùng chỉ mua một lượng nhỏ so với tổng sản lượng của ngành vì thế không ảnh hưởng đến giá thị trường - Mỗi người mua và người bán đều là người chấp nhận giá (price taker) tức là họ phải chấp nhận giá được quyết định bởi thị trường

4

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA CẠNH TRANH HOÀN HẢO 2. Sản phẩm đồng nhất: Các sản phẩm của các hãng có thể thay thế cho nhau hoàn hảo. 3. Tự do gia nhập và rời ngành: -

Người mua có thể dễ dàng chuyển từ nhà cung cấp này sang nhà cung cấp khác.

-

Nhà cung cấp có thể dễ dàng gia nhập hoặc rời ngành. 5

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP 

Một số mục tiêu khác của doanh nghiệp 

Tối đa hóa doanh thu (thị phần)

Vi du\tap doan mo rong.mht Vi

du\DNNN đốt tiền.mht

 

Tối đa hóa cổ tức Tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn

Vi du\Nóng bỏng việc chia cổ tức.mht

Vi du\hat dieu.mht Vi du\Sinh vien lam

them.mht



Tạo công ăn việc làm…

Vấn đề ông chủ và người đại diện (Principal-Agent problem).



Vi du\cosevco-lo.mht Vi du\Tong giam doc xai

sang.mht Vi du\dai hoc Qui nhon.mht Vi du\scandal chứng khoán.mht Vi du\chong lai coseco.mht Vi du\can su liem chinh.mht

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

6

2

TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP Hệ quả của các mục tiêu phi lợi nhuận: Trong dài hạn các nhà đầu tư sẽ không ủng hộ hãng





Không có lợi nhuận, hãng khó tồn tại

Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn là điều kiện tồn tại của các hãng và nó không đối lập với các mục tiêu nhân đạo và trách nhiệm xã hội của hãng. 7

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

TỔNG DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP CẠNH TRANH   



Tổng doanh thu (TR) của 1 doanh nghiệp là giá bán nhân với số lượng bán ra: TR = P × Q Doanh thu trung bình (AR) bằng tổng doanh thu chia cho số lượng bán ra: AR = TR/Q Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu trung bình bằng giá hàng hóa: AR = P Doanh thu biên (MR) là sự thay đổi của tổng doanh thu khi bán thêm 1 đơn vị sản phẩm: MR =∆TR/ TR/∆ ∆Q 8

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

TR, AR & MR CỦA DOANH NGHIỆP CẠNH TRANH Số lượng (Q)

Giá (P)

1

6

6

6

6

2

6

12

6

6

3

6

18

6

6

4

6

24

6

6

5

6

30

6

6

6

6

36

6

6

7

6

42

6

6

8

6

48

6

6

9/7/2008

Tổng doanh thu (TR = P × Q)

Doanh thu trung bình (AR = TR/Q)

Trần Mạnh Kiên

Doanh thu biên (MR = ∆TR/∆Q

9

3

DOANH THU BIÊN, CHI PHÍ BIÊN VÀ TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN 

Doanh thu biên (MR) là doanh thu tăng thêm khi bán thêm một đơn vị hàng hóa



Chi phí biên (MC) là chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa

10

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

DOANH THU BIÊN, CHI PHÍ BIÊN VÀ TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN Số lượng (Q)

Tổng doanh thu (TR)

Tổng chi phí (TC)

Lợi nhuận

Doanh thu biên

Chi phí biên

(TR – TC)

(MR = ∆TR/∆Q)

(MC = ∆TC/∆Q)

Chênh lệch lợi nhuận (MR – MC)

0

0

3

-3

1

6

5

1

6

2

4

2

12

8

4

6

3

3

3

18

12

6

6

4

2

4

24

17

7

6

5

1

5

30

23

7

6

6

0

6

36

30

6

6

7

-1

7

42

38

4

6

8

-2

8

48

47

1

6

0

-3 11

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN CỦA 1 DOANH NGHIỆP CẠNH TRANH HOÀN HẢO Chi phí và doanh thu

Doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất tại số lượng mà chi phí biên bằng với doanh thu biên

MC

P2 ATC P = MR1 = MR2

P = AR = MR AVC

P1

0 9/7/2008

Q1

QMAX Trần Mạnh Kiên

Q2

Sản lượng 12

4

DOANH THU BIÊN, CHI PHÍ BIÊN VÀ TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN Tối đa hóa lợi nhuận xảy ra tại số lượng mà doanh thu biên bằng với chi phí biên  Khi MR > MC tăng Q  Khi MR < MC giảm Q  Khi MR = MC lợi nhuận là tối đa 

13

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

CHI PHÍ BIÊN LÀ ĐƯỜNG CUNG Giá

P2

Phần này của đường MC cũng là đường cung của doanh nghiệp

MC

ATC P1 AVC

Q1

0 9/7/2008

Q2

Sản lượng

Trần Mạnh Kiên

14

QUYẾT ĐỊNH ĐÓNG CỬA TRONG NGẮN HẠN 

Đóng cửa (Shutdown) được dùng để chỉ quyết định trong ngắn hạn, trong đó doanh nghiệp không sản xuất gì cả trong một thời gian nhất định bởi vì các điều kiện hiện tại của thị trường Vi du\xe buyt meo mat vi gia dau.mht Vi du\lai xe buyt dinh

cong.mht



Rời bỏ (Exit) để chi quyết định dài hạn của doanh nghiệp về việc rút khỏi thị trường

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

15

5

CHI PHÍ CHÌM Chi

phí chìm (Sunk costs) là những chi phí đã thực hiện và không thể thu hồi Vi

du\Tinh dan ba.mht

Doanh

nghiệp xem xét chi phí chìm khi quyết định rút khỏi thị trường nhưng không để ý tới nó khi quyết định liệu có nên đóng cửa hay không Vi du\doanh nghiệp tm-sx.mht

16

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

QUYẾT ĐỊNH ĐÓNG CỬA TRONG NGẮN HẠN 

Doanh nghiệp sẽ đóng cửa nếu doanh thu nó có được từ sản xuất ít hơn chi phí biến đổi của sản xuất cửa nếu TR < VC cửa nếu TR/Q < VC/Q  Đóng cửa nếu P < AVC  Đóng  Đóng

17

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

CHI PHÍ BIÊN LÀ ĐƯỜNG CUNG Chi phí Nếu P > ATC, DN sẽ tiếp tục sản xuất để tạo ra lợi nhuận

Đường cung ’ ngắn hạn của DN

MC

ATC Nếu P > AVC, DN sẽ tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn.

AVC

DN đóng cửa nếu P < AVCmin 0 9/7/2008

Sản lượng Trần Mạnh Kiên

18

6

QUYẾT ĐỊNH ĐÓNG CỬA TRONG NGẮN HẠN 

Đường cung ngắn hạn (Short-Run Supply Curve) của doanh nghiệp cạnh tranh là phần đường chi phí cận biên (MC) nằm trên đường chi phí biến đổi bình quân (AVC) Vi du\ham cung.doc

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

19

QUYẾT ĐỊNH GIA NHẬP HOẶC RÚT KHỎI THỊ TRƯỜNG TRONG DÀI HẠN 

Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ rút khỏi thị trường nếu doanh thu nhận được từ việc sản xuất nhỏ hơn tổng chi phí của nó  Rút

khỏi nếu TR < TC khỏi nếu TR/Q < TC/Q  Rút khỏi nếu P < ATC  Rút

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

20

QUYẾT ĐỊNH GIA NHẬP HOẶC RÚT KHỎI THỊ TRƯỜNG TRONG DÀI HẠN 

Một doanh nghiệp sẽ gia nhập vào ngành nếu một hành động như vậy mang lại lợi nhuận  Gia

nhập nếu TR > TC nhập nếu TR/Q > TC/Q  Gia nhập nếu P > ATC  Gia

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

21

7

Đường cung dài hạn của doanh nghiệp Chi phí Đường cung dài hạn của DN

DN gia nhập nếu P > ATC

MC = Đường cung dài hạn

ATC

DN rút khỏi nếu P < ATC

Sản lượng

0

22

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

ĐƯỜNG CUNG TRONG THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH 

Đường cung dài hạn (Long-Run Supply Curve) của doanh nghiệp cạnh tranh là phần đường chi phí cận biên (MC) nằm trên đường tổng chi phí bình quân (ATC)

23

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Đường cung dài hạn của doanh nghiệp Chi phí MC Đường cung dài hạn của DN ATC

Sản lượng

0 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

24

8

ĐƯỜNG CUNG TRONG THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH Đường cung ngắn hạn: là phần đường chi phí cận biên (MC) nằm trên đường chi phí biến đổi bình quân (AVC).  Đường cung dài hạn: là phần đường chi phí cận biên (MC) nằm trên điểm tối thiểu của đường tổng chi phí bình quân (ATC) 

excel\Mankiw14CostsandSupply.xls Vi du\hoan hao 1.doc

25

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

LỢI NHUẬN NHƯ LÀ SỰ CHÊNH LỆCH GIỮA GIÁ CẢ VÀ CHI PHÍ TRUNG BÌNH (a) Doanh nghiệp có lợi nhuận Giá MC

ATC

Lợi nhuận P ATC

P = AR = MR

Sản lượng Q (Sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận )

0

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

26

LỢI NHUẬN NHƯ LÀ SỰ CHÊNH LỆCH GiỮA GIÁ CẢ VÀ CHI PHÍ TRUNG BÌNH

excel\Mankiw14CostsandSupply.xls

(b) Doanh nghiệp bị lỗ Giá cả

MC

ATC

ATC P

P = AR = MR Lỗ

0 9/7/2008

Q Sản lượng tối thiểu hóa lỗ Trần Mạnh Kiên

Sản lượng 27

9

ĐƯỜNG CUNG TRONG THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH 





Mức cung của thị trường bằng tổng mức cung của các doanh nghiệp đơn lẻ trên thị trường Với bất kỳ mức giá nào đã cho, mỗi doanh nghiệp sẽ cung cấp lượng sản phẩm ở mức chi phí biên của nó bằng với mức giá Đường cung của thị trường phản ánh đường chi phí biên của các doanh nghiệp cá nhân

28

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Cung của thị trường với số lượng cố định các doanh nghiệp (trong ngắn hạn)

(a) Cung của doanh nghiệp

(b) Cung của thị trường

Giá

Giá

MC

Cung

$2.00

$2.00

1.00

1.00

0

100

200

Sản lượng (firm)

0

100,000

200,000

Sản lượng (market)

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

29

CUNG DÀI HẠN Các doanh nghiệp sẽ gia nhập hoặc rút khỏi thị trường cho tới khi lợi nhuận bằng 0  Trong dài hạn, giá bằng với chi phí bình quân tối thiểu của doanh nghiệp  Đường cung của thị trường trong dài hạn nằm ngang tại mức giá này 

Vi du\Làm muối.mht Vi du\nong dan do xo trong lua.mht Vi du\bai hoc ca ba sa.mht Vi du\giay phep ca tra.mht

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

30

10

Cung với việc rút khỏi và gia nhập thị trường

(a) Điều kiện lợi nhuận của DN = 0

(b) Cung thị trường Giá

Giá

MC ATC P = minimum ATC

0

Cung

Sản lượng (firm)

9/7/2008

0

Sản lượng (market)

Trần Mạnh Kiên

31

CUNG DÀI HẠN  



Khi quá trình gia nhập và rời bỏ kết thúc, các doanh nghiệp phải có lợi nhuận kinh tế bằng 0 Quá trình gia nhập và rời bỏ thị trường chỉ kết thúc khi giá cả và tổng chi phí bình quân bằng nhau Trạng thái cân bằng dài hạn của thị trường cạnh tranh có sự tự do và rời bỏ thị trường phải bao gồm các doanh nghiệp đang hoạt động ở qui mô hiệu quả

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

32

TẠI SAO CÁC DOANH NGHIỆP VẪN HOẠT ĐỘNG KHI LỢI NHUẬN BẰNG 0? Lợi nhuận bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí  Tổng chi phí bao gồm mọi chi phí cơ hội của doanh nghiệp  Ở tại mức cân bằng lợi nhuận bằng 0, doanh thu của doanh nghiệp bù đắp được cho người chủ thời gian và tiền bạc họ giữ cho doanh nghiệp hoạt động 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

33

11

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA CẦU TRONG NGẮN VÀ DÀI HẠN Một sự tăng lên trong nhu cầu làm tăng giá và số lượng trong ngắn hạn  Các doanh nghiệp kiếm được lợi nhuận bởi vì giá hiện tại vượt qua chi phí trung bình 

34

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Sự tăng lên của cầu trong ngắn và dài hạn

(a) Điều kiện ban đầu Thị trường

Doanh nghiệp Giá

Giá

MC

ATC

Cung ngắn hạn A

P1

Cung dài hạn

P1 Cầu Sản lượng (firm)

0

0

Sản lượng (market)

Q1

35

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Sự tăng lên của cầu trong ngắn và dài hạn

(b) Phản ứng ngắn hạn Thị trường

Doanh nghiệp Giá

Giá

Lợi nhuận

MC

ATC

P2

B

P2

S1

A

P1

Cung dài hạn

P1 D2 D1 Sản lượng (firm)

0

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

0

Q1

Q2

Sản lượng (market)

36

12

Sự tăng lên của cầu trong ngắn và dài hạn

(c) Phản ứng dài hạn Thị trường

Doanh nghiệp Giá

Giá

MC

ATC

B

P2

S1 S2 C

A

P1

Cung dài hạn

P1 D2 D1 Sản lượng (firm)

0

0

Q1

Q2

Q3 Sản lượng (market)

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

37

TẠI SAO ĐƯỜNG CUNG TRONG DÀI HẠN CÓ THỂ DỐC LÊN Một số nguồn lực được sử dụng trong sản xuất có thể chỉ có một số lượng có giới hạn  Các doanh nghiệp có thể có các mức chi phí khác nhau  Doanh nghiệp cận biên (Marginal Firm) 

 Là

doanh nghiệp sẽ rời bỏ thị trường nếu giá xuống thấp hơn

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

38

ÍCH LỢI CỦA THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 

Giá cả hàng hóa mà người mua phải trả bằng chi phí biên các tài nguyên được sử dụng để sản xuất những hàng hóa đó (hiệu quả phân phối tài nguyên). Người tiêu thụ tối đa hóa lợi ích: MU = P; DN tối đa hóa lợi nhuận: MR = P = MC → MU = P = MR = MC

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

39

13

ÍCH LỢI CỦA THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 



Trong dài hạn các doanh nghiệp sản xuất ở qui mô tối ưu (ứng với điểm thấp nhất của đường chi phí trung bình dài hạn) → DN đạt chi phí đơn vị sản phẩm thấp nhất Trong dài hạn, năng lực sản xuất được tận dụng hết → Trong cạnh tranh hoàn hảo không có việc sử dụng lãng phí các tài nguyên

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

40

TÓM TẮT 





Do doanh nghiệp cạnh tranh là người chấp nhận giá (price taker) nên doanh thu của nó tỉ lệ thuận với sản lượng mà nó sản xuất ra. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp chọn mức sản lượng mà tại đó doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên. Đó là mức sản lượng mà tại đó giá bằng chi phí biên.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

41

TÓM TẮT  





Vì vậy đường chi phí cận biên của doanh nghiệp chính là đường cung. Trong ngắn hạn, khi doanh nghiệp không thể bù đắp chi phí cố định, nó sẽ chọn đóng cửa tạm thời nếu giá hàng hóa thấp hơn chi phí biến đổi trung bình. Trong dài hạn, nếu giá bán thấp hơn chi phí bình quân thì nó sẽ chọn cách rời bỏ thị trường.

Ở thị trường có sự gia nhập và rút ra tự do, lợi nhuận sẽ tiến tới 0 trong dài hạn và mọi doanh nghiệp sản xuất tại mức hiệu quả.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

42

14

TÓM TẮT 

Trong ngắn hạn, một hãng cạnh tranh chọn mức sản lượng sao cho chi phí biên (ngắn hạn) bằng giá bán.



Đường cung thị trường là tổng các đường cung của hãng theo chiều ngang.



Thặng dư sản xuất của một hãng cạnh tranh là chênh lệch giữa doanh thu của hãng và chi phí tối thiểu của hãng để sản xuất sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

43

TÓM TẮT 

Trong dài hạn, các hãng cạnh tranh tối đa hóa lợi nhuận bằng cách chọn sản lượng sao cho chi phí biên dài hạn bằng với giá bán.



Đường cung dài hạn của một hãng có thể nằm ngang, dốc lên hoặc dốc xuống.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

44

15

CHƯƠNG 6 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN (Monopoly Market)

THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN  

 



KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN GIÁ CẢ, DOANH THU BIÊN TẾ & ĐƯỜNG CẦU SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY ĐỘC QUYỀN CÂN BẰNG CỦA CÔNG TY ĐỘC QUYỀN PHÂN BIỆT GIÁ CẢ CỦA CÔNG TY ĐỘC QUYỀN ĐIỀU TIẾT CỦA CHÍNH PHỦ VỚI CÔNG TY ĐỘC QUYỀN 2

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

KHÁI NIỆM VỀ THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN - Thị trường độc quyền là cấu trúc thị trường của một ngành kinh doanh mà trong đó chỉ có 1 người bán duy nhất. - Công ty độc quyền cung cấp 1 loại sản phẩm độc nhất (không có sản phẩm gần giống). - Lượng sản phẩm của nó chiếm toàn bộ lượng sản phẩm của ngành. Những ngành như điện lực, cấp nước, thông tin liên lạc, giao thông công cộng… thường có cấu trúc độc quyền. 3

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

1

THỊ PHẦN CỦA CÁC TỔNG CÔNG TY 91 Ở VIỆT NAM

vi du\tap doan-nguyen

quang a.mht

Ngành công nghiệp Điện Than Dầu khí Hóa chất cơ bản Vận tải đường sắt Vận tải hàng không

4

Năm 1999 94% 97% N/A N/A N/A N/A

Năm 2003 92% 98% 100% 99% 100% 90%

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

TẠI SAO CÓ ĐỘC QUYỀN Trong khi các doanh nghiệp cạnh tranh là người chấp nhận giá (price taker), doanh nghiệp độc quyền lại là người định giá (price maker).  Nguyên nhân cơ bản dẫn đến độc quyền là hàng rào gia nhập (barriers to entry). 

5

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

TẠI SAO CÓ ĐỘC QUYỀN Hàng rào gia nhập có 3 nguồn gốc Nguồn lực then chốt thuộc quyền sở hữu của 1 doanh nghiệp duy nhất  Chính phủ trao cho doanh nghiệp nào đó đặc quyền sản xuất một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định  Chi phí sản xuất làm cho nhà sản xuất nào đó trở nên hiệu quả hơn các nhà sản xuất khác. 

6

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

2

NGUỒN LỰC ĐỘC QUYỀN 

Mặc dù nắm giữ một nguồn lực then chốt là nguyên nhân tiềm tàng gây ra độc quyền nhưng trong thực tế, hiếm khi có một doanh nghiệp độc quyền hình thành từ lí do này

vi du\Chữa bệnh bằng cầu nguyện tại 'khu vườn kỳ lạ'.mht vi du\tro lai khu vuon ky la.mht vi

du\doc quyen o chung cu.mht

7

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

CHÍNH PHỦ TẠO RA ĐỘC QUYỀN 

Chính phủ có thể hạn chế việc gia nhập bằng cách cấp cho 1 doanh nghiệp duy nhất đặc quyền để bán một loại hàng hóa nhất định trên một số thị trường. Bằng sáng chế (patent) và quyền tác giả (copyright laws) là 2 ví dụ quan trọng về cách mà chính phủ tạo ra độc quyền để phục vụ lợi ích của công chúng. vi du\qd38ttg.doc



vi du\4 doanh nghiệp vi phạm bản quyền.mht vi du\Bản quyền-lãng phí.pdf

8

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN Một ngành là độc quyền tự nhiên (natural monopoly) khi 1 doanh nghiệp duy nhất có thể cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ cho toàn bộ thị trường với cái giá thấp hơn khi có 2 hoặc nhiều doanh nghiệp.  Độc quyền tự nhiên xuất hiện khi có tính kinh tế theo qui mô (economies of scale) xảy ra. 

9

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

3

Tính kinh tế nhờ qui mô tạo ra độc quyền Chi phí

Chi phí trung bình

Sản lượng

0 Trần Mạnh Kiên

10

9/7/2008

SO SÁNH ĐỘC QUYỀN VÀ CẠNH TRANH Doanh nghiệp độc quyền • Là người sản xuất duy nhất • Có đường cầu dốc xuống • Là người đưa ra giá cả • Hạ giá để tăng doanh thu  Doanh nghiệp cạnh tranh • Là một trong nhiều nhà sản xuất • Có đường cầu nằm ngang • Là người chấp nhận giá • Bán nhiều hay ít cũng có cùng mức giá 

Trần Mạnh Kiên

11

9/7/2008

ĐƯỜNG CẦU CỦA DOANH NGHIỆP CẠNH TRANH VÀ DOANH NGHIỆP ĐỘC QUYỀN

(a) Đường cầu của DN cạnh tranh

(b) Đường cầu của DN độc quyền

Giá

Giá

Cầu

Cầu

Sản lượng

0

12

0

Trần Mạnh Kiên

Sản lượng

9/7/2008

4

DOANH THU CỦA NHÀ ĐỘC QUYỀN Tổng doanh thu P × Q = TR  Doanh thu trung bình TR/Q = AR = P  Doanh thu biên ∆TR/∆Q = MR 

Trần Mạnh Kiên

13

9/7/2008

CÁC CHỈ TIÊU DOANH THU

Số lượng (Q) 0 1 2 3 4 5 6 7 8

Giá (P) 11.00 10.00 9.00 8.00 7.00 6.00 5.00 4.00 3.00 14

Tổng doanh thu (TR=PxQ) 0.00 10.00 18.00 24.00 28.00 30.00 30.00 28.00 24.00

Doanh thu trung bình (AR=TR/Q)

Doanh thu biên (MR= ∆TR / ∆Q )

10.00 9.00 8.00 7.00 6.00 5.00 4.00 3.00

10.00 8.00 6.00 4.00 2.00 0.00 -2.00 -4.00

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

DOANH THU BIÊN CỦA NHÀ ĐỘC QUYỀN Doanh thu cận biên của doanh nghiệp độc quyền luôn luôn thấp hơn giá bán sản phẩm của nó: - Đường cầu dốc xuống; - Khi nhà độc quyền hạ giá để bán thêm 1 sản phẩm, doanh thu nhận được từ các sản phẩm được bán trước đó cũng giảm

15

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

5

DOANH THU CỦA NHÀ ĐỘC QUYỀN 

Khi doanh nghiệp độc quyền tăng lượng bán ra, sẽ có 2 tác động tới tổng doanh thu (P × Q). • Hiệu ứng sản lượng (output effect): sản lượng bản ra nhiều hơn do đó Q cao hơn • Hiệu ứng giá (price effect): giá giảm nên P thấp hơn Trần Mạnh Kiên

16

9/7/2008

Đường cầu và thu nhập cận biên của nhà độc quyền

Giá $11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 –1 –2 –3 –4

Cầu (doanh thu trung bình)

Doanh thu biên 1

17

2

3

4

5

6

7

8

Trần Mạnh Kiên

Sản lượng

9/7/2008

TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN Nhà độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất tại sản lượng mà doanh thu biên bằng chi phí biên  Sau đó nó sử dụng đường cầu để tìm mức giá làm người tiêu dùng sẵn sàng mua số lượng sản phẩm đó 

18

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

6

Tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền Chi phí và doanh thu

2. . . .và sau đó đường cầu chỉ ra giá cả tương ứng với mức sản lượng này

excel\Mankiw_15_Monopoly.xls

1. Giao điểm của đường doanh thu và chi phí biên quyết định mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận…

B

Giá độc quyền

Chi phí bình quân A

Cầu

Chi phí biên

Doanh thu biên 0

19

Q

QMAX

Q Trần Mạnh Kiên

9/7/2008 Sản lượng

TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN 

So sánh cạnh tranh và độc quyền  Với doanh nghiệp cạnh tranh, giá bằng chi phí biên P = MR = MC  Với doanh nghiệp độc quyền, giá cao hơn chi phí biên P > MR = MC Trên thị trường cạnh tranh, giá cả bằng chi phí biên. Trên thị trường độc quyền, giá cả cao hơn chi phí biên. Doanh nghiệp độc quyền không có đường cung. 20

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

LỢI NHUẬN ĐỘC QUYỀN 

Lợi nhuận bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí Lợi nhuận = TR - TC Lợi nhuận = (TR/Q - TC/Q) × Q  Lợi nhuận = (P - ATC) × Q  

21

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

7

Figure 5 Lợi nhuận của nhà độc quyền

excel\Mankiw_15_Monopoly.xls

Chi phí và lợi nhuận Chi phí biên Giá độc quyền

E

B

Tổng chi phí bình quân

Lợi nhuận độc quyền

Chi phí trung bình

D

C Cầu

Doanh thu biên 0

22

QMAX

Sản lượng 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

LỢI NHUẬN ĐỘC QUYỀN 

Nhà độc quyền sẽ vẫn còn nhận được lợi nhuận kinh tế cho tới khi giá lớn hơn chi phí trung bình

Trần Mạnh Kiên

23

Thị trường thuốc chữa bệnh

9/7/2008

excel\Mankiw_15_Monopoly.xls

Chi phí và doanh thu

Giá khi bằng sáng chế còn hiệu lực Giá khi bằng sáng chế hết hiệu lực

Chi phí t biên Doanh thu biên

0 24

Sản lượng độc quyền

Sản lượng cạnh tranh

Trần Mạnh Kiên

Cầu

Sản lượng 9/7/2008 Copyright © 2004 South-Western

8

CHI PHÍ PHÚC LỢI CỦA ĐỘC QUYỀN Ngược lại với các doanh nghiệp cạnh tranh, các nhà độc quyền ấn định giá ở trên mức chi phí cận biên.  Từ quan điểm của người tiêu dùng, mức giá cao này làm cho người ta không muốn có độc quyền  Tuy nhiên, từ quan điểm của người chủ sở hữu doanh nghiệp, mức giá cao này làm họ thích được độc quyền 

Trần Mạnh Kiên

25

9/7/2008

MỨC HIỆU QUẢ CỦA SẢN LƯỢNG Giá Chi phí biên

Giá trị đối với người mua

Chi phí của nhà độc quyền

Cầu Giá trị (Giá trị đối với người mua) đối với người mua

Chi phí của nhà độc quyền

Sản lượng

0 Giá trị đối với người mua lớn .hơn chi phí của người bán 26

Giá trị đối với người mua nhỏ hơn .chi phí của người bán

Sản lượng hiệu quả

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008 Copyright © 2004 South-Western

TỔN THẤT VÔ ÍCH (The Deadweight Loss) 

Bởi vì nhà độc quyền định giá cao hơn chi phí cận biên, nó tạo ra một cái nêm (khoảng cách) giữa sự sẵn sàng chi trả của người tiêu dùng (consumer’s willingness to pay) và chi phí của nhà sản xuất. 

Cái nêm này làm sản lượng bán ra thấp hơn mức tối ưu cho xã hội

27

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

9

SỰ MẤT HIỆU QUẢ CỦA ĐỘC QUYỀN Giá Chi phí biên Tổn thất vô ích

Giá độc quyền

Doanh thu biên

0 28

Sản lượng độc quyền

Cầu

Sản lượng hiệu quả

Sản lượng

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008 Copyright © 2004 South-Western

TỔN THẤT VÔ ÍCH 



Sự mất hiệu quả của độc quyền  Nhà độc quyền sản xuất ở mức thấp hơn sản lượng hiệu quả xã hội Tổn thất vô ích (deadweight loss) gây ra bởi nhà độc quyền tương tự như khoản mất trắng gây ra bởi thuế Sự khác nhau giữa 2 trường hợp này là chính phủ sẽ thu được thuế trong khi doanh nghiệp tư nhân nhận được khoản lợi nhuận độc quyền Săn tìm đặc lợi (Rent-seeking) vi du\Tieu ton dien.mht

deadweight.ppt



vi du\doc quyen 1.doc



vi du\lobby.mht vi du\Tham

nhũng-doanh nghiệp.mht vi du\Tham nhũng-doanh nghiệp 2.mht vi du\2007 - cpi - surveys_indices.mht vi du\chap nhan tham nhung.mht vi du\công chứng tư.mht Trần Mạnh Kiên 9/7/2008 29

CHÍNH SÁCH CÔNG VỚI ĐỘC QUYỀN 

Chính phủ giải quyết vấn đề độc quyền bằng 1 trong 4 cách sau: Làm cho ngành độc quyền trở nên cạnh tranh hơn;  Điều chỉnh hành vi của nhà độc quyền;  Chuyển một số doanh nghiệp độc quyền tư nhân trở thành các doanh nghiệp công;  Không làm gì cả. 

30

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

10

TĂNG CƯỜNG CẠNH TRANH VỚI LUẬT CHỐNG ĐỘC QUYỀN 



Luật chống độc quyền (Antitrust laws) là một tập hợp các qui định nhằm cắt giảm quyền lực độc quyền Luật chống độc quyền cung cấp cho chính phủ nhiều cách thức để kích thích cạnh tranh:  

Nó cho phép chính phủ ngăn chặn các cuộc sáp nhập; vi du\Bo tu phap My kien Oracle.mht vi du\Google-Yahoo.mht Nó cho phép chính phủ chia nhỏ các công ty; vi du\China Unicom.mht vi du\Rockefeller.mht



Nó ngăn cấm các công ty tiến hành các hoạt động làm cho thị trường trở nên kém cạnh tranh hơn. Vi vi du\microsoft.mht vi du\Eu kien Intel.mht

31

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

HẠN CHẾ QUYỀN LỰC THỊ TRƯỜNG, LUẬT CHỐNG ĐỘC QUYỀN



Luật chống độc quyền khuyến khích cạnh tranh bằng cách: • Cấm các hoạt động ngăn cản hoặc có thể dẫn đến hạn chế cạnh tranh. • Hạn chế việc hình thành cấu trúc thị trường độc quyền một cách hợp pháp

Trần Mạnh Kiên

32

9/7/2008

HẠN CHẾ QUYỀN LỰC THỊ TRƯỜNG, LUẬT CHỐNG ĐỘC QUYỀN



Luật Sherman (1890) 

Chương 1: Cấm các hợp đồng, liên kết và các thỏa thuận hạn chế thương mại. •





Thỏa thuận công khai hạn chế sản lượng hoặc cố định giá vi du\thoa thuan lai suat 11.mht Thỏa hiệp ngầm bằng kỹ thuật định giá song song

Chương 2: Coi việc độc quyền hóa hoặc dự định độc quyền là bất hợp pháp và cấm các hình thức cạnh tranh trái pháp luật nhằm đạt đến độc quyền. 33

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

11

HẠN CHẾ QUYỀN LỰC THỊ TRƯỜNG, LUẬT CHỐNG ĐỘC QUYỀN Ví dụ về liên kết bất hợp pháp 

1983 



Sáu công ty và sáu giám đốc bị buộc tội về cấu kết ấn định giá ống đồng.

1999 

Roche A.G., BASF A.G., Rhone-Poulenc và Takeda bị buộc tội thống nhất giá vitamin – số tiền phạt hơn $1 tỷ. Trần Mạnh Kiên

34

9/7/2008

HẠN CHẾ QUYỀN LỰC THỊ TRƯỜNG, LUẬT CHỐNG ĐỘC QUYỀN 

Luật Clayton (1914) 1) Hành động xúi giục khách hàng không mua hàng của đối thủ là bất hợp pháp

vi du\nuoc

tuong.mht

2) Cấm “định giá thôn tính thị trường” - một hình thức định giá thấp để đẩy đối thủ ra khỏi thị trường và ngăn cản gia nhập ngành. Đối với hàng nhập khẩu thì “định giá thôn tính” được gọi là bán phá giá (dumping). vi du\ban pha gia-coca cola.mht

35

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

HẠN CHẾ QUYỀN LỰC THỊ TRƯỜNG, LUẬT CHỐNG ĐỘC QUYỀN

Luật Clayton (1914) 3) Cấm hợp nhất hoặc sáp nhập nếu chúng làm “giảm cạnh tranh thị trường” hoặc “ có xu hướng dẫn đến độc quyền”.  Luật Robinson-Patman (1936) 



Cấm phân biệt giá nếu nó làm giảm tính cạnh tranh của thị trường 36

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

12

HẠN CHẾ QUYỀN LỰC THỊ TRƯỜNG, LUẬT CHỐNG ĐỘC QUYỀN 

Luật Thương mại Liên bang(1914, sửa đổi 1938, 1973, 1975) 1) Hình thành Phòng thương mại Liên bang (FTC) (Tương tự Cục Quản lí cạnh tranh ở Việt Nam). 2) Cấm cạnh tranh không lành mạnh như quảng cáo sai, nhái nhãn mác, thỏa thuận với nhà phân phối loại bỏ nhãn hiệu của đối thủ cạnh tranh vi du\Luat canh tranh.doc Trần Mạnh Kiên

37

9/7/2008

ĐIỀU TIẾT 

Chính phủ có thể điều chỉnh mức giá mà doanh nghiệp độc quyền đưa ra 



Sự phân bổ các nguồn lực sẽ có hiệu quả nếu giá cả được ấn định bằng với chi phí cận biên

Trong thực tế, các chính phủ sẽ cho phép các nhà độc quyền giữ lại một số lợi nhuận từ chi phí thấp hơn vi du\điều tiết độc quyền ở Mỹ.mht

Trần Mạnh Kiên

38

9/7/2008

Định giá theo chi phí cận biên cho nhà độc quyền tự nhiên Giá

Chi phí trung bình

Chi phí trung bình

Tổn thất

Giá bị điều tiết

Chi phí biên

Cầu Sản lượng

0 39

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008 Copyright © 2004 South-Western

13

SỞ HỮU CÔNG CỘNG 

Thay vì điều chỉnh độc quyền tự nhiên do doanh nghiệp tư nhân điều hành, chính phủ có thể tự mình vận hành luôn độc quyền đó (ví dụ như Chính phủ ở Mỹ sở hữu dịch vụ bưu điện)

vi du\thu nhap doc quyen cao.mht

40

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

KHÔNG LÀM GÌ CẢ 

Chính phủ có thể không làm gì cả nếu các thất bại thị trường là nhỏ nếu so với sự không hoàn hảo của các chính sách công.

vi

du\chanh an danh ghen.mht



G.Stigler: “…theo quan điểm của tôi, mức độ thất bại thị trường của nền kinh tế Mỹ nhỏ hơn so với “thất bại chính trị” xuất phát từ sự không hoàn hảo của chính sách kinh tế trong các hệ thống chính trị hiện thực”. vi

du\doc quyen 2.doc

41

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

PHÂN BIỆT GIÁ 



Phân biệt giá (Price discrimination) là trường hợp doanh nghiệp bán cùng một loại hàng hóa cho nhiều khách hàng khác nhau với giá khác nhau, dù chi phí sản xuất của chúng là như nhau. Phân biệt giá không thể xảy ra trên thị trường cạnh tranh vì có nhiều doanh nghiệp bán hàng ở mức giá thị trường. Để có thể thực hiện được phân biệt giá, doanh nghiệp phải có sức mạnh thị trường. 42

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

14

PHÂN BIỆT GIÁ 

Phân biệt giá hoàn hảo (Perfect Price Discrimination): để chỉ tình huống khi nhà độc quyền biết chính xác mức độ sẵn sàng thanh toán (willingness to pay) của từng khách hàng và có thể bán cho từng khách hàng với mức giá khác nhau. ..\chuong 3-li thuyet loi ich\chuong 3-li thuyet loi ich.ppt

Trần Mạnh Kiên

43

9/7/2008

PHÂN BIỆT GIÁ 

Có 2 tác động quan trọng của phân biệt giá: -

-

Nó có thể làm tăng lợi nhuận của nhà độc quyền Nó có thể làm giảm khoản tổn thất vô ích

Trần Mạnh Kiên

44

9/7/2008

Lợi ich khi có và không có phân biệt giá (a) Nhà độc quyền với 1 mức giá Giá Thặng dư người tiêu dùng Mất trắng

Giá độc quyền Lợi nhuận

Chi phí biên Lợi nhuận biên

0 45

Sản lượng bán Trần Mạnh Kiên

Cầu

Sản lượng 9/7/2008 Copyright © 2004 South-Western

15

Phúc lợi khi có và không có phân biệt giá (b) Nhà đầu tư với phân biệt giá hoàn hảo Giá

Lợi nhuận Chi phí biên Cầu

0

Sản lượng bán

Sản lượng

Trần Mạnh Kiên

46

9/7/2008 Copyright © 2004 South-Western

PHÂN BIỆT GIÁ 

Ví dụ về phân biệt giá: Vé xem phim; Vé máy bay;  Phiếu giảm giá;  Trợ giúp tài chính;  Chiết khấu số lượng.  

excel\Mankiw_15_Monopoly.xls vi du\bang gia

dien nuoc.doc vi du\phan biet gia 1.doc

47

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

SỰ PHỔ BIẾN CỦA ĐỘC QUYỀN 

Độc quyền thịnh hành đến mức nào? Độc quyền rất phổ biến; Hầu hết các doanh nghiệp có một mức kiểm soát nào đó đối với giá cả vì có sự khác biệt giữa các sản phẩm;  Các doanh nghiệp với quyền lực độc quyền đáng kể cũng hiếm thấy;  Chỉ có rất ít hàng hóa là độc nhất (khó thay thế).  

48

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

16

TÓM TẮT 





Nhà độc quyền là một doanh nghiệp đóng vai trò người bán duy nhất trên thị trường của mình; Nó phải đối mặt với đường cầu dốc xuống cho sản phẩm của nó; Khi nhà độc quyền tăng sản xuất thêm 1 đơn vị, hành vi này sẽ làm giảm giá hàng hóa và doanh thu của tất cả các đơn vị hàng hóa trước đó. Vì vậy, doanh thu cận biên của doanh nghiệp độc quyền luôn thấp hơn giá hàng hóa của nó; 49

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

TÓM TẮT Giống như doanh nghiệp cạnh tranh, doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên;  Không giống như doanh nghiệp cạnh tranh, giá của doanh nghiệp độc quyền lớn hơn doanh thu cận biên, do vậy cũng cao hơn chi phí cận biên; 

50

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

TÓM TẮT Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa tổng thặng dư của người tiêu dùng và người sản xuất;  Độc quyền gây ra sự tổn thất vô ích giống như sự mất trắng do thuế gây ra; 

51

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

17

TÓM TẮT Các nhà làm chính sách có thể đối phó với sự không hiệu quả của hành vi độc quyền bằng luật chống độc quyền, điều tiết giá hoặc chuyển các doanh nghiệp độc quyền thành doanh nghiệp công cộng;  Nếu thất bại thị trường là tương đối nhỏ, các nhà làm chính sách có thể quyết định không làm gì cả. 

52

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

TÓM TẮT Các nhà độc quyền có thể tăng lợi nhuận của họ bằng cách bán các mức giá khác nhau cho các khách hàng khác nhau dựa trên mức sẵn lòng chi trả của họ;  Phân biệt giá có thể làm tăng phúc lợi kinh tế và giảm bớt khoản tổn thất vô ích. 

53

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

18

CHƯƠNG 7 THN TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN NHÓM & CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN

GIỮA ĐỘC QUYỀN VÀ CẠNH TRANH HOÀN HẢO 



Cạnh tranh không hoàn hảo (imperfect competition) dùng để chỉ cấu trúc thị trường nằm giữa cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền thuần túy Cạnh tranh không hoàn hảo bao gồm những ngành công nghiệp trong đó các doanh nghiệp đối mặt với cạnh tranh nhưng không nhiều tới mức làm cho chúng trở thành người chấp nhận giá Trần Mạnh Kiên

2

GIỮA ĐỘC QUYỀN VÀ CẠNH TRANH HOÀN HẢO 

Các loại hình cạnh tranh không hoàn hảo 

Độc quyền nhóm (Oligopoly): Chỉ có rất ít người bán, mỗi người bán sản phẩm giống hệt hay tương tự người khác. Có rào cản gia nhập và rút khỏi.



Cạnh tranh độc quyền (Monopolistic Competition): Nhiều doanh nghiệp bán các mặt hàng tương tự nhưng không giống hệt nhau. Hầu như không có rào cản gia nhập và rút khỏi. Trần Mạnh Kiên

3

1

Bốn loại cấu trúc thị trường vi du\doc quyen nhom o Viet Nam.doc

Số lượng DN? Nhiều doanh nghiệp Loại sản phẩm?

Một

Một ít DN

DN

Sản phẩm giống nhau

Cạnh tranh hoàn hảo

Cạnh tranh độc quyền

Độc quyền nhóm

Độc quyền • Nước máy • Truyền hình cáp

Sản phẩm khác nhau

• Bóng tenis • Dầu thô

• Lúa mỳ • Sữa

• Tiểu thuyết • Phim

THỊ PHẦN THỊ TRƯỜNG TIẾT KIỆM Ở VIỆT NAM (%) 2000

2001

2002

2003 2004

77

80,1

79,3

78,1

75,2

NH TM cổ phần

11,3

9,2

10,1

11,2

13,2

NH nước ngoài

9,2

8,8

8,1

7,8

8,2

NH liên doanh

1,1

1,2

1,3

1,5

1,5

NH thương mại QD

Trần Mạnh Kiên

5

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VIỆT NAM, 2006 Ngân BH BH phi Môi giới hàng nhân thọ nhân thọ CK Top 4 tổ chức lớn nhất

68%

97,3%

86,5%

56%

82

8

16

15

Thị phần của tổ chức nước ngoài và liên doanh

16%

61,6%

5,7%

0%

Rào cản gia nhập

Cao

TB

TB

Cao

Rào cản với tổ chức nước ngoài

Cao

Thấp

Thấp

Cao

Số lượng tổ chức

Trần Mạnh Kiên

6

2

THỊ TRƯỜNG CHỈ VỚI MỘT SỐ ÍT NGƯỜI BÁN 

Do chỉ có ít người bán nên đặc tính căn bản của độc quyền nhóm là sự căng thẳng giữa hợp tác và lợi ích cá nhân.

Trần Mạnh Kiên

7

THỊ TRƯỜNG CHỈ VỚI MỘT SỐ ÍT NGƯỜI BÁN 

Các đặc tính của độc quyền nhóm 

 

Một người người bán cung cấp các sản phẩm tương tự hoặc đồng nhất Các doanh nghiệp độc lập với nhau Các nhà độc quyền nhóm có lợi nhất nếu hợp tác với nhau và hành động như nhà độc quyền – sản xuất lượng nhỏ hàng hóa và bán với giá cao hơn chi phí cận biên

Trần Mạnh Kiên

8

VÍ DỤ VỀ NHỊ QUYỀN 

Nhị quyền (Duopoly) là hình thức độc quyền nhóm chỉ có 2 thành viên. Đây là hình thức đơn giản nhất của độc quyền nhóm

Trần Mạnh Kiên

9

3

ĐƯỜNG CẦU VỀ NƯỚC Số lượng (lít) 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120

Giá $120 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0

Tổng doanh thu (và tổng lợi nhuận) $0 1100 2000 2700 3200 3500 3600 3500 3200 2700 2000 1100 0

Trần Mạnh Kiên

10

VÍ DỤ VỀ NHỊ QUYỀN 

Giá cả và số lượng được cung cấp 

Giá của nước ở thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ hướng tới mức chi phí biên bằng 0:  



P = MC = $0 Q = 120 gallons

Giá và số lượng ở thị trường độc quyền sẽ hướng tới điểm mà lợi nhuận đạt được là tối đa:  

P = $60 Q = 60 gallons Trần Mạnh Kiên

11

VÍ DỤ VỀ NHỊ QUYỀN  



Giá cả và số lượng được cung cấp Mức hiệu quả của xã hội là 120 gallons nhưng một nhà độc quyền chỉ sản xuất 60 gallons nước. Như vậy, kết quả nào có thể mong đợi trong trường hợp nhị quyền?

Trần Mạnh Kiên

12

4

CẠNH TRANH, ĐỘC QUYỀN VÀ CARTEL 

Các bên trong trường hợp nhị quyền có thể đồng ý với kết quả độc quyền:  Cấu kết (Collusion) 



Một thỏa thuận giữa các doanh nghiệp trong một thị trường về số lượng sản xuất hoặc mức giá cả được ấn định.

Cartel 

Một nhóm các doanh nghiệp hành động như một tổ chức thống nhất. Trần Mạnh Kiên

13

CẠNH TRANH, ĐỘC QUYỀN VÀ CARTELS 



Mặc dù các nhà độc quyền nhóm thường muốn thành lập cartel và kiếm được lợi nhuận độc quyền nhưng điều đó khó xảy ra. Luật chống độc quyền ngăn cấm các thỏa thuận công khai giữa các nhà độc quyền nhóm. Ngoài ra, sự tranh cãi giữa các thành viên của cartel về việc phân chia lợi nhuận trên thị trường nhiều khi làm cho thỏa thuận giữa họ không thể thực hiện được. vi du\thoa thuan lai suat.mht

Trần Mạnh Kiên

14

ĐIỂM CÂN BẰNG CỦA ĐỘC QUYỀN NHÓM 

Một điểm cân bằng Nash (Nash equilibrium) là một tình huống trong đó các tác nhân kinh tế tương tác với những người khác, mỗi người chọn một chiến lược tốt nhất dựa trên tất cả các chiến lược mà những người khác đã chọn.

Trần Mạnh Kiên

15

5

ĐIỂM CÂN BẰNG CỦA ĐỘC QUYỀN NHÓM 



Khi các doanh nghiệp trong thị trường độc quyền nhóm chọn mức sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận, sản lượng của họ sẽ lớn hơn sản lượng của nhà độc quyền và nhỏ hơn sản lượng trong thị trường cạnh tranh. Giá của nhà độc quyền nhóm thấp hơn giá độc quyền nhưng cao hơn giá cạnh tranh (bằng với chi phí cận biên). Trần Mạnh Kiên

16

ĐIỂM CÂN BẰNG CỦA ĐỘC QUYỀN NHÓM 

Tóm tắt  Các kết quả có thể nếu các doanh nghiệp độc quyền nhóm theo đuổi lợi ích ích kỷ: Tổng sản lượng sẽ lớn hơn sản lượng độc quyền nhưng ít hơn sản lượng cạnh tranh;  Giá thị trường thấp hơn giá độc quyền nhưng cao hơn giá cạnh tran;  Tổng lợi nhuận thấp hơn lợi nhuận độc quyền. 

Trần Mạnh Kiên

17

QUI MÔ CỦA ĐỘC QUYỀN NHÓM TÁC ĐỘNG THẾ NÀO TỚI KẾT CỤC THỊ TRƯỜNG 

Tăng số người bán sẽ tác động thế nào tới giá cả và sản lượng: 



Hiệu ứng sản lượng (output effect): Bởi vì giá cao hơn chi phí biên, bán nhiều hơn ở mức giá hiện hành sẽ làm tăng lợi nhuận; Hiệu ứng giá (price effect): Tăng sản lượng sẽ làm tăng lượng bán ra, điều này sẽ làm giảm giá và lợi nhuận trên mỗi đơn vị đã bán. Trần Mạnh Kiên

18

6

QUI MÔ CỦA ĐỘC QUYỀN NHÓM TÁC ĐỘNG THẾ NÀO TỚI KẾT CỤC THỊ TRƯỜNG 



Khi số lượng người bán tăng thêm, thị trường độc quyền nhóm ngày càng trở nên giống với thị trường cạnh tranh; Khi đó mức giá tiến đến chi phí cận biên và sản lượng tiến đến mức có hiệu quả đối với xã hội.

Trần Mạnh Kiên

19

LÍ THUYẾT TRÒ CHƠI 



Những vấn đề đầu tiên của Lí thuyết trò chơi (Game theory) được bàn tới từ năm 1713 bởi J.Waldegrave sau đó được các tác giả như Cournot tiếp tục. Nhưng nó chỉ bắt đầu được coi như 1 lí thuyết hoàn chỉnh vào năm 1944 với tác phẩm “Theory of Games and Economic Behavior” của J.von Neumann và Oskar Morgenstern. Nó là 1 nhánh của toán học lúc đầu chủ yếu để nghiên cứu các hành vi kinh tế nhưng hiện nay đã được áp dụng trong nhiều ngành khoa học khác nhau như Sinh học, Triết học, Đạo đức học, Chính trị học, Điều khiển học… và có thể giúp lí giải nhiều hiện tượng trong đời sống xã hội. Trần Mạnh Kiên

20

LÍ THUYẾT TRÒ CHƠI Nhiều giải Nobel kinh tế đã được trao cho những tác giả về lí thuyết trò chơi:  Jonh Nash năm 1994.  Năm 2005 với Robert J. Aumann và Thomas C. Schelling.  Năm 2007 với Leonard Hurwitz, Eric Maskin và Roger Mayerson. Công trình của họ (Lí thuyết thiết kế cơ chế - Mechanism Design Theory) là sự áp dụng lý thuyết trò chơi cho những tình huống khi các thị trường tự do không tồn tại – ví dụ, bên trong các công ty hay trong sự mặc cả chính trị giữa các nhóm lợi ích. Trần Mạnh Kiên

21

7

LÍ THUYẾT THIẾT KẾ CƠ CHẾ  



1. Chính sách áp đặt. Là các chính sách mang tính chất cấm đoán, ví dụ Cấm Karaoke, Cấm thịt thú rừng ... 2. Chính sách kiểu “Thiết kế cơ chế”: Các chính sách kiểu này dựa trên cách tiếp cận hoàn toàn khác. Mục tiêu của nó không phải là triệt tiêu một số hành vi của người tham gia, mà là tạo ra một cơ chế trong đó người tham gia tự nguyện hành động theo cách tối ưu mà người thiết kế cơ chế mong muốn. Chuyển từ Sử dụng quyền lực để áp đặt mọi người có thể làm hay không làm điều gì sang Sử dụng quyền lực để thiết kế và thi hành các cơ chế tốt, mang lại thay đổi cho xã hội thông qua sự tham gia tự nguyện của người dân. Trần Mạnh Kiên

22

LÍ THUYẾT TRÒ CHƠI 



Lí thuyết trò chơi nghiên cứu hành vi con người trong các tình huống chiến lược (strategic situations). Quyết định chiến lược (Strategic decisions) là những quyết định mà mỗi người, khi quyết định hành động đều phải tính đến phản ứng của người khác đối với hành động của mình.

Trần Mạnh Kiên

23

LÍ THUYẾT TRÒ CHƠI Phân loại trò chơi: - Trò chơi đối xứng và bất đối xứng - Trò chơi tổng bằng không (zero-sum game) và trò chơi tổng khác không (non-zero sum game) - Trò chơi đồng thời (simultaneous game) và trò chơi tuần tự (sequential game) - Trò chơi với thông tin hoàn hảo và trò chơi với thông tin không hoàn hảo - Trò chơi dài vô tận và trò chơi hữu hạn Trần Mạnh Kiên

24

8

LÍ THUYẾT TRÒ CHƠI VÀ KINH TẾ HỌC CỦA SỰ HỢP TÁC 



Do số lượng doanh nghiệp trong độc quyền nhóm ít nên các doanh nghiệp phải hành động một cách chiến lược Mỗi doanh nghiệp biết rằng lợi nhuận không chỉ phụ thuộc vào hành động của mình mà còn phụ thuộc vào việc các doanh nghiệp khác sản xuất bao nhiêu. vi du\cuoc di dong.mht

Trần Mạnh Kiên

25

TÌNH THẾ LƯỠNG NAN CỦA NGƯỜI TÙ 



Tình thế lưỡng nan của người tù (Prisoners’ dilemma) đem lại một cái nhìn sâu sắc về việc tại sao lại rất khó khăn khi muốn duy trì sự hợp tác. Thường thì con người (doanh nghiệp) sẽ thất bại trong hợp tác với người khác, thậm chí ngay cả khi sự hợp tác mang lại lợi ích cho họ. Trần Mạnh Kiên

26

TÌNH THẾ LƯỠNG NAN CỦA NGƯỜI TÙ 

Tình thế lưỡng nan của người tù là một “trò chơi” đặc biệt, giữa 2 người tù bị bắt và minh họa vấn đề tại sao lại khó khăn để duy trì sự hợp tác, thậm chí khi sự hợp tác này mang lại lợi ích cho cả 2 người.

Trần Mạnh Kiên

27

9

TÌNH THẾ LƯỠNG NAN CỦA NGƯỜI TÙ

Quyết định của Bình

Im lặng

Thú tội Bình nhận 8 năm

Bình nhận 20 năm

Thú tội Năm được tự do

Năm nhận 8 năm

Quyết định của Năm

Bình được tự do

Bình nhận 1 năm

Im lặng

Năm nhận 20 năm

Năm nhận 1 năm

TÌNH THẾ LƯỠNG NAN CỦA NGƯỜI TÙ 



Chiến lược trội (dominant strategy) là chiến lược tốt nhất cho một người chơi bất kể chiến lược của người kia là gì. Việc duy trì hợp tác là khó khăn bởi vì sự hợp tác không mang lại lợi ích cao nhất cho cá nhân người chơi.

Trần Mạnh Kiên

29

TRÒ CHƠI ĐỘC QUYỀN NHÓM

Quyết định của Iraq

Sản lượng cao Iraq thu 40 tỉ USD

Sản lượng thấp Iraq thu 30 tỉ USD

Sản lượng cao Quyết định của Iran

Iran thu 40 tỉ USD Iraq thu 60 tỉ USD

Iran thu 60 tỉ USD Iraq thu 50 tỉ USD

Sản lượng thấp Iran thu 30 tỉ USD

Iran thu 50 tỉ USD

10

ĐỘC QUYỀN NHÓM VÀ TÌNH THẾ LƯỠNG NAN CỦA TÙ NHÂN 

Lợi ích cá nhân làm cho nhà độc quyền nhóm gặp khó khăn trong việc duy trì sự hợp tác với sản lượng thấp, giá cao và lợi nhuận độc quyền. vi du\Đằng sau sự đồng thuận.mht

Trần Mạnh Kiên

31

CHẠY ĐUA VŨ TRANG

Quyết định của Mỹ

Giải trừ quân bị

Vũ trang Mỹ gặp rủi ro

Mỹ rủi ro và yếu

Vũ trang Liên Xô gặp rủi ro Quyết định của Liên Xô

Liên Xô an toàn và mạnh

Mỹ an toàn và mạnh

Giải trừ quân bị

Liên Xô gặp rủi ro và yếu

Mỹ an toàn

Liên Xô an toàn

Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning

TRÒ CHƠI QUẢNG CÁO

Quyết định của Marlboro

Quảng cáo Marlboro có 3 tỉ USD lợi nhuận

Không quảng cáo Marlboro có 2 tỉ USD lợi nhuận

Quảng cáo Quyết định của Camel

Camel có 3 tỉ USD lợi nhuận Marlboro có 5 tỉ USD lợi nhuận

Không quảng cáo

Camel có 2 tỉ USD lợi nhuận

Camel có 5 tỉ USD lợi nhuận Marlboro có 4 tỉ USD lợi nhuận Camel có 4 tỉ USD lợi nhuận

11

TRÒ CHƠI NGUỒN LỰC CÔNG CỘNG Quyết định ’ của Exxon

Khoan 2 giếng

Khoan 1 giếng

Exxon thu 4 triệu USD

Exxon thu 3 triệu USD

Khoan 2 giếng Texaco thu 4 triệu USD

Quyết định củaTexaco’s

Texaco thu 3 triệu USD Exxon thu 6 triệu USD

Exxon thu 5 triệu USD

Khoan 1 giếng Texaco thu 3 triệu USD

Texaco thu 5 triệu USD

TẠI SAO CON NGƯỜI ĐÔI KHI HỢP TÁC VỚI NHAU 

Các doanh nghiệp quan tâm tới lợi nhuận tương lai sẽ hợp tác trong những trò chơi lập lại (repeated games) hơn là đánh lừa (cheating) trong những trò chơi 1 lần (single game) để đạt tới lợi nhuận 1 lần.

Trần Mạnh Kiên

35

Jack và Jill trong trò chơi độc quyền nhóm

Quyết định của Jack

Bán 40 thùng

Bán 40 thùng Jill thu 1600 USD lợi nhuận

Quyết định của Jill

Bán 30 thùng Jack thu 1500 USD lợi nhuận

Jack thu 1600 USD lợi nhuận Jill thu 2000 USD lợi nhuận Jack thu 2000 USD lợi nhuận

Bán 30 thùng Jill thu 1500 USD lợi nhuận

Jack thu 1800 USD lợi nhuận Jill thu 1800 USD lợi nhuận

12

CHÍNH SÁCH CÔNG VỚI ĐỘC QUYỀN NHÓM 

Sự hợp tác giữa các nhà độc quyền nhóm có thể gây bất lợi cho toàn xã hội bởi vì nó dẫn tới mức sản lượng quá thấp và giá quá cao.

Trần Mạnh Kiên

37

HẠN CHẾ THƯƠNG MẠI VÀ LUẬT CHỐNG ĐỘC QUYỀN 

Luật chống độc quyền (Antitrust laws) coi các hành động để hạn chế thương mại hoặc cố gắng độc quyền hóa thị trường là bất hợp pháp.  

Sherman Antitrust Act vào năm 1890 Clayton Act năm 1914

Trần Mạnh Kiên

38

TRANH CÃI VỀ CHÍNH SÁCH CHỐNG ĐỘC QUYỀN 

Luật chống độc quyền đôi khi không cho phép doanh nghiệp thực hiện các hành động có thể có ảnh hưởng tích cực: 



Thỏa thuận định giá bán lẻ (Resale price maintenance): xảy ra khi các nhà cung cấp yêu cầu các nhà bán lẻ bán với một giá nhất định Định giá kiểu ăn cướp (Predatory pricing): xảy ra khi một doanh nghiệp lớn bắt đầu giảm giá sản phẩm của nó nhằm mục đích hất cẳng đối thủ cạnh tranh khỏi thị trường vi du\ban pha gia-coca cola.mht



Bán kèm (Tying): xảy ra khi 1 doanh nghiệp bán 2 hoặc nhiều sản phẩm của nó cùng nhau với chứ không bán riêng lẻ. vi du\ban kem.mht vi du\pacific airline-ban kem.mht Trần Mạnh Kiên

39

13

TÓM TẮT 



Các nhà độc quyền nhóm tối đa hóa lợi nhuận bằng cách thành lập các cartel và hành động như nhà độc quyền. Nếu nhà độc quyền nhóm ra quyết định sản lượng một cách độc lập, kết quả sẽ là sản lượng cao hơn và giá thấp hơn so với kết cục độc quyền.

Trần Mạnh Kiên

40

TÓM TẮT 





Tình trạng lưỡng nan của người tù cho thấy lợi ích cá nhân có thể ngăn cản việc duy trì hợp tác, mặc dù sự hợp tác có lợi cho cả đôi bên Logic từ tình trạng lưỡng nan của người tù có thể áp dụng cho nhiều trường hợp, bao gồm cả độc quyền nhóm. Các nhà làm chính sách sử dụng luật chống độc quyền để ngăn chặn nhà độc quyền nhóm sử dụng các thủ đoạn làm giảm cạnh tranh.

Trần Mạnh Kiên

41

CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN Cạnh tranh độc quyền có một số đặc tính của cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền Đặc tính của cạnh tranh độc quyền:  Nhiều người bán  Sản phẩm phân biệt được  Gia nhập và rút ra tự do

Trần Mạnh Kiên

42

14

CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN 

Nhiều người bán 

Có nhiều doanh nghiệp cạnh tranh cho cùng một nhóm người tiêu thụ 

Sản phẩm ví dụ như: Sách, đĩa CD, phim, trò chơi máy tính, nhà hàng, đồ gỗ…

Trần Mạnh Kiên

43

CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN 

Phân biệt sản phẩm 



Mỗi doanh nghiệp sản xuất một sản phẩm hơi khác với sản phẩm của doanh nghiệp khác; Thay vì là người chấp nhận giá, mỗi doanh nghiệp đối diện với đường cầu dốc xuống (downward-sloping demand curve).

Trần Mạnh Kiên

44

CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN  



Tự do gia nhập và rút ra Doanh nghiệp có thể gia nhập hoặc rút khỏi thị trường mà không có hạn chế. Số lượng các doanh nghiệp trong thị trường sẽ được điều chỉnh cho đến khi lợi nhuận kinh tế bằng 0.

Trần Mạnh Kiên

45

15

CẠNH TRANH VỚI SẢN PHẨM PHÂN BIỆT 

Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn 

Lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn khuyến khích các doanh nghiệp mới tham gia vào thị trường:    

Tăng số lượng các sản phẩm được cung cấp; Giảm bớt cầu của các doanh nghiệp đã có trong thị trường; Làm đường cầu của các doanh nghiệp đang có dịch sang trái; Lượng cầu cho sản phẩm của các doanh nghiệp đang tồn tại giảm và lợi nhuận cũng giảm đi Trần Mạnh Kiên

46

Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền (a) Doanh nghiệp có lợi nhuận Giá MC ATC

Giá Chi phí trung bình

Cầu

Lợi nhuận MR 0

Sản lượng tối đa hóaTrần Mạnh Kiên lợi nhuận

Sản lượng 47

CẠNH TRANH VỚI SẢN PHẨM PHÂN BIỆT 

Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn 

Thua lỗ kinh tế trong ngắn hạn kích thích các doanh nghiệp rút khỏi thị trường. Điều này làm:   



Giảm số lượng các sản phẩm được cung cấp; Tăng cầu đối với các doanh nghiệp còn lại; Chuyển đường cầu của các doanh nghiệp còn lại sang bên phải; Tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp còn lại;

Trần Mạnh Kiên

48

16

CÁC NHÀ CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN TRONG NGẮN HẠN (b) Doanh nghiệp bị lỗ Giá MC ATC

Thua lỗ

Chi phí trung bình

Giá bán

Cầu

MR 0

Sản lượng tối thiểu hóa lỗ

Số lượng Trần Mạnh Kiên

49 Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning

CÂN BẰNG DÀI HẠN 

Doanh nghiệp sẽ gia nhập và rút ra cho đến khi các doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận kinh tế bằng 0

Trần Mạnh Kiên

50

CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN TRONG DÀI HẠN

vi du\bai tap

doc quyen nhom.doc

Giá MC ATC

P = ATC

Cầu MR 0

Sản lượng tối đa hóa tợi nhuận

Sản lượng Trần Mạnh Kiên

51 Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning

17

CÂN BẰNG DÀI HẠN



Hai đặc tính: 

Cũng như nhà độc quyền, giá cao hơn chi phí biên  



Tối đa hóa lợi nhuận đòi hỏi doanh thu biên bằng với chi phí biên; Đường cầu dốc xuống làm doanh thu biên thấp hơn giá

Cũng như trong thị trường cạnh tranh, giá bằng với chi phí trung bình 

Sẽ có sự gia nhập và thoát ra cho đến khi lợi nhuận kinh tế bằng 0 Trần Mạnh Kiên

52

CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ CẠNH TRANH HOÀN HẢO 

Có 2 sự khác biệt đáng chú ý giữa cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo – sản xuất dư thừa (excess capacity) và thặng số (markup).

Trần Mạnh Kiên

53

CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ CẠNH TRANH HOÀN HẢO 

Sản xuất dư thừa  

 

Có sự dư thừa năng lực sản xuất trong dài hạn ở cạnh tranh hoàn hảo; Việc tự do rút khỏi thị trường của các doanh nghiệp cạnh tranh cho phép nó sản xuất tại điểm mà chi phí trung bình là tối thiểu, hay tức là qui mô hiệu quả của doanh nghiệp; Có sự dư thừa năng lực sản xuất doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền trong dài hạn; Trong cạnh tranh độc quyền, sản lượng thấp hơn mức hiệu quả ở cạnh tranh hoàn hảo. Trần Mạnh Kiên

54

18

CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ CẠNH TRANH HOÀN HẢO

(a) Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền

(b) Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo

Giá

Giá MC

MC

ATC

ATC

P P = MC

MR

0

Sản lượng được sản xuất

P = MR (đường cầu)

Cầu

Qui mô hiệu quả

Sản lượng

Sản lượng được SX = Qui mô hiệu quả

0

Sản lượng

Trần Mạnh Kiên

55

CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ CẠNH TRANH HOÀN HẢO 

Đẩy giá cao lên so với chi phí cận biên Với doanh nghiệp cạnh tranh, giá bằng chi phí biên; Với các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền, giá vượt chi phí biên; Do giá cả vượt mức chi phí cận biên, một đơn vị sản phẩm bán thêm sẽ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền.







Trần Mạnh Kiên

56

CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ CẠNH TRANH HOÀN HẢO

(a) Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền

(b) Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo

Giá

Giá MC

MC

ATC

ATC

Khoản cộng thêm

P P = MC

P = MR (Đường cầu)

Chi phí biên MR

0

Sản lượng được sản xuất

Cầu

Sản lượng

Trần Mạnh Kiên

0

Sản lượng được sản xuất

Sản lượng

57 Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning

19

CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ CẠNH TRANH HOÀN HẢO

vi

du\cuoc di dong.mht

(a) Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền

(b) Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo

Giá

Giá MC

Khoản cộng thêm

MC

ATC

ATC

P P = MC

P = MR (Đường cầu)

Chi phí biên MR

0

Sản lượng Qui mô được SX hiệu quả

Demand

Sản lượng

0

Sản lượng được SX = Qui mô hiệu quả

Sản lượng

Dư năng lực

Trần Mạnh Kiên

58 Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning

CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ TỔN THẤT PHÚC LỢI CỦA XÃ HỘI 





Cạnh tranh độc quyền không có được đầy đủ các tính chất đang mong muốn như cạnh tranh hoàn hảo. Có sự tổn thất vô ích của giá độc quyền trong giá cạnh tranh độc quyền bởi khoản cộng thêm vào giá so với chi phí biên; Tuy nhiên, gánh nặng hành chính của việc điều tiết giá của mọi doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm khác nhau là quá nặng nề. Trần Mạnh Kiên

59

CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ TỔN THẤT PHÚC LỢI CỦA XÃ HỘI 

Một khía cạnh khác làm cạnh tranh độc quyền có thể không hiệu quả về mặt xã hội là số lượng các doanh nghiệp trên thị trường không đạt mức lí tưởng (ideal). Có thể có quá nhiều hoặc quá ít doanh nghiệp.

Trần Mạnh Kiên

60

20

CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ TỔN THẤT PHÚC LỢI CỦA XÃ HỘI 

Tác động ngoại ứng của việc gia nhập bao gồm: 



Ảnh hưởng đa dạng hóa sản phẩm (productvariety externalities): do nhận được thêm một số thặng dư tiêu dùng từ các sản phẩm mới nên nó tạo ra ngoại ứng tích cực với người tiêu dùng; Ảnh hưởng đánh cắp thị trường (businessstealing externalities): tạo ra ngoại ứng tiêu cực với các doanh nghiệp đang hoạt động vì lấy bớt khách hàng và lợi nhuận của họ. Trần Mạnh Kiên

61

QUẢNG CÁO 

Khi một sử dụng bán một sản phẩm đã được khu biệt hóa và đưa ra một mức giá cao hơn chi phí biên, mỗi doanh nghiệp sẽ có động cơ quảng cáo đế thu hút thêm nhiều người tiêu dùng tới sản phẩm đặc biệt của họ.

Trần Mạnh Kiên

62

QUẢNG CÁO 





Các doanh nghiệp bán các sản phẩm tiêu dùng được khu biệt hóa cao dành từ 10-20% doanh thu cho quảng cáo; Nói chung, khoảng 2% tổng doanh thu của sản xuất kinh doanh được dành cho quảng cáo. Ở Việt Nam, năm 2006 có khoảng hơn 6000 doanh nghiệp quảng cáo, doanh thu khoảng 7000 tỉ (năm 2000 là 1.626 tỉ), trong đó DN nước ngoài chiếm khoảng 80% doanh số vi du\thi phan va quang cao dau goi dau.mht

Trần Mạnh Kiên

63

21

QUẢNG CÁO 



Những người phê phán cho rằng quảng cáo thao túng sở thích của người tiêu dùng; Họ cũng lí luận rằng nó ngăn cản cạnh tranh bằng cách thuyết phục người tiêu dùng rằng các sản phẩm khác nhau nhiều hơn mọi người tưởng. vi du\quang cao thuong hieu.mht

Trần Mạnh Kiên

64

QUẢNG CÁO 





Những người ủng hộ quảng cáo lại cho rằng quảng cáo mang thông tin đến cho người tiêu dùng; Họ cũng cho rằng quảng cáo làm tăng cạnh tranh bởi vì cung cấp nhiều thông tin về sản phẩm và giá cả đang có trên thị trường để người tiêu dùng so sánh (Quảng cáo làm giảm giá mắt kính 20%); Sự sẵn lòng của một doanh nghiệp trong việc chi tiêu cho quảng cáo có thể là một tín hiệu cho người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm được cung cấp.

vi

du\tin vao quang cao.mht

Trần Mạnh Kiên

65

THƯƠNG HIỆU 

Những người phê phán cũng cho rằng thương hiệu (brand names) làm người người dùng thấy sự khác nhau mà thực ra không tồn tại. vi du\quang cao thuong hieu.mht

Trần Mạnh Kiên

66

22

THƯƠNG HIỆU 

Các nhà kinh tế cho rằng thương hiệu có thể là phương pháp tốt để người tiêu dùng đảm bảo rằng hàng hóa của họ mua là có chất lượng tốt: 



Thương hiệu cung cấp thông tin về chất lượng sản phẩm; Tạo ra cho các doanh nghiệp động lực để giữ chất lượng cao. vi du\thuong hieu P&G.mht

Trần Mạnh Kiên

67

TÓM TẮT 



Một thị trường cạnh tranh độc quyền có 3 đặc tính: nhiều doanh nghiệp, sản phẩm phân biệt và tự do gia nhập; Điểm cân bằng của cạnh tranh độc quyền khác với cạnh tranh hoàn hảo là mỗi doanh nghiệp dư thừa năng lực sản xuất và đưa ra mức giá cao hơn chi phí cận biên.

Trần Mạnh Kiên

68

TÓM TẮT 





Cạnh tranh độc quyền không có tất cả các điểm đáng mong muốn của cạnh tranh hoàn hảo; Có một mức mất trắng tiêu chuẩn của độc quyền bởi vì mức cộng thêm trên chi phí biên; Số lượng doanh nghiệp có thể quá nhỏ hoặc quá lớn. Trần Mạnh Kiên

69

23

TÓM TẮT 

Sự phân biệt trong sản phẩm ở cạnh tranh độc quyền dẫn tới việc sử dụng quảng cáo và thương hiệu: 



Những người phê phán cho rằng các DN sử dụng quảng cáo và thương hiệu để thu được lợi nhuận từ những người tiêu dùng không đủ kiến thức và giảm bớt cạnh tranh. Những người bảo vệ cho rằng DN sử dụng quảng cáo và thương hiệu để thông báo cho người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm và quảng cáo làm tăng tính cạnh tranh về giá cả và chất lượng sản phẩm. Trần Mạnh Kiên

70

24

9/7/2008

CHƯƠNG 8 NGOẠI TÁC VÀ HÀNG HÓA CÔNG

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

1

THẤT BẠI THỊ TRƯỜNG Nhớ lại: Theo Adam Smith, bàn tay vô hình dẫn dắt những người mua và bán ích kỷ tới chỗ tối đa hóa lợi ích của xã hội.

Tuy nhiên, thất bại thị trường vẫn có thể xảy ra 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

2

NGOẠI TÁC VÀ SỰ MẤT HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG Ngoại tác (externality) dùng để chi một tác động từ hành vi của một người làm ảnh hưởng tới phúc lợi của người xung quanh nhưng người bị ảnh hưởng không được bồi thường.  Ngoại tác có thể làm thị trường trở nên không hiệu quả, qua đó làm tổng thặng dư không được tối đa hóa. 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

3

1

9/7/2008

NGOẠI TÁC VÀ SỰ MẤT HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG 

Ngoại tác nảy sinh khi: . . . Khi một người tham gia vào hoạt động có ảnh hưởng tới phúc lợi của người khác nhưng lại không phải trả hoặc không nhận được bất kỳ khoản bồi thường nào cho ảnh hưởng này.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

4

NGOẠI TÁC VÀ SỰ MẤT HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG Nếu gây tác hại tới người xung quanh, nó được gọi là ngoại tác tiêu cực (negative externality).  Nếu làm lợi cho người xung quanh, nó được gọi là ngoại tác tích cực (positive externality). 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

5

NGOẠI TÁC VÀ SỰ MẤT HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG 

Ngoại tác tiêu cực  Khí

thải ô tô, xe máy thuốc lá  Tiếng chó sủa  Tiếng nhạc quảng cáo to…  Khói

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

6

2

9/7/2008

NGOẠI TÁC VÀ SỰ MẤT HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG 

Ngoại ứng tích cực  Tiêm

chủng tu các di tích lịch sử  Nghiên cứu các công nghệ mới  Trùng

7

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Thị trường nhôm

Giá nhôm Cung (chi phí tư nhân)

Cân bằng

Cầu (chi phí tư nhân) 0

9/7/2008

Qthị trường

Sản lượng nhôm

Trần Mạnh Kiên

8

NGOẠI TÁC VÀ SỰ MẤT HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG Ngoại ứng tiêu cực làm thị trường sản xuất ở mức sản lượng nhiều hơn mức đáng mong muốn của xã hội.  Ngoại ứng tích cực làm thị trường sản xuất ở mức nhỏ hơn mức đáng mong muốn của xã hội. 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

9

3

9/7/2008

KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI 

Thị trường nhôm  Sản

lượng được sản xuất và tiêu thụ ở mức cân bằng thị trường là hiệu quả theo nghĩa là nó tối đa hóa thặng dư của người tiêu dùng và người sản xuất.  Nếu doanh nghiệp sản xuất nhôm thải ô nhiễm ra môi trường (ngoại ứng tiêu cực) thì chi phí của xã hội do đó sẽ lớn hơn chi phí của nhà sản xuất. 10

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI 

Thị trường nhôm  Với

mỗi đơn vị nhôm được sản xuất, chi phí xã hội (social cost) bao gồm chi phí tư nhân của nhà sản xuất cộng với chi phí của những người xung quanh bị ảnh hưởng bới ô nhiễm. Vi du\benh ho hap.mht

11

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Ô nhiễm mà mức sản xuất tối ưu của xã hội Giá nhôm

Chi phí xã hội Chi phí của ô nhiễm

Cung (chi phí tư nhân)

Điểm tối ưu Điểm cân bằng

Cầu (Giá trị tư nhân) 0 9/7/2008

Qtối ưu

Qthị trường Trần Mạnh Kiên

Sản lượng nhôm 12

4

9/7/2008

NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC 

Giao điểm giữa đường cầu và đường cung chi phí - xã hội là mức sản lượng tối ưu.  Sản

lượng tối ưu (optimal) đối với xã hội nhỏ hơn mức sản lượng cân bằng trên thị trường.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

13

NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC 



Nội hóa ngoại ứng (Internalizing an externality) là các khuyến khích để mọi người tính đến các ngoại ứng gây ra bởi các hành động của họ. Chính phủ có thể nội hóa các ngoại ứng bằng việc đánh các khoản thuế vào người sản xuất để giảm sản lượng cân bằng xuống tới mức đáng mong muốn của xã hội.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

14

NGOẠI ỨNG TÍCH CỰC 

Khi ngoại ứng mang lại lợi ích (benefits) cho những người xung quanh tức là tồn tại ngoại ứng tích cực.  Giá

9/7/2008

trị xã hội sẽ vượt quá giá trị tư nhân.

Trần Mạnh Kiên

15

5

9/7/2008

NGOẠI ỨNG TÍCH CỰC 

Sự phổ biến công nghệ (Technology spillover) là một hình thức ngoại ứng tích cực xảy ra khi phát minh hoặc thiết kế của một doanh nghiệp không chỉ làm lợi cho doanh nghiệp đó mà còn đi vào kho tàng kiến thức công nghệ chung của xã hội và làm lợi cho toàn xã hội.

16

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

Figure 3 Education and the Social Optimum Giá của giáo dục

Cung (chi phí tư nhân)

Giá trị xã hội Cầu (giá trị tư nhân) 0 9/7/2008

Qthị trường Qtối ưu Trần Mạnh Kiên

Số lượng giáo dục 17

NGOẠI ỨNG TÍCH CỰC 

Giao điểm của đường cung và đường cầu giá trị - xã hội quyết định mức sản lượng tối ưu.  Mức

sản lượng tối ưu cao hơn mức sản lượng cân bằng.  Thị trường sản xuất ra một sản lượng nhỏ hơn mức mong muốn của xã hội.  Giá trị xã hội của hàng hóa vượt quá giá trị tư nhân của nó. 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

18

6

9/7/2008

NGOẠI ỨNG TÍCH CỰC Nội hóa ngoại ứng  Trợ cấp (Subsidies): Được sử dụng như một biện pháp ưu tiên để cố gắng nội hóa các ngoại ứng tích cực.  Chính sách công nghiệp (Industrial Policy)  Sự

can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế có mục đích khuyến khích công nghệ - kích thích các ngành công nghiệp. 

Luật sáng chế (Patent laws) là một hình thức chính sách công nghệ cung cấp cho các cá nhân (hoặc DN) quyền sở hữu trí tuệ (property right) đối với phát minh của họ. Bằng sáng chế được coi như nội hóa ngoại ứng. Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

19

GIẢI PHÁP TƯ NHÂN CHO NGOẠI ỨNG  

Không phải lúc nào cũng cần hành động của chính phủ để giải quyết vấn đề ngoại ứng. Các điều luật đạo đức (Moral codes) và trừng phạt xã hội. Các tổ chức từ thiện. Hợp nhất các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Hợp đồng giữa các bên. Vi du\Dân ném đá.mht

  

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

20

ĐỊNH LÍ COASE 



Định lí Coase (Coase Theorem) cho rằng nếu các bên tư nhân có thể đàm phán (bargain) mà không gây ra chi phí cho quá trình phân bổ nguồn lực, tự họ có thể giải quyết vấn đề ngoại ứng một cách có hiệu quả. Chi phí giao dịch (Transactions Costs): là chi phí mà các bên phải gánh chịu trong quá trình thương lượng và thực thi thỏa thuận.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

21

7

9/7/2008

TẠI SAO GIẢI PHÁP TƯ NHÂN KHÔNG PHẢI LÚC NÀO CŨNG ĐƯỢC 

Đôi khi, cách tiếp cận theo giải pháp tư nhân thất bại bởi vì chi phí giao dịch quá cao nên các thỏa thuận tư nhân trở nên bất khả thi.

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

22

CÁC CHÍNH SÁCH CÔNG ĐỐI VỚI CÁC NGOẠI ỨNG 

Khi các ngoại ứng tương đối lớn và các giải pháp tư nhân không thực hiện được, chính phủ có thể cố gắng thực hiện chúng thông qua:  Các

chính sách ra lệnh và kiểm soát (Command-and-control policies).  Các chính sách dựa trên thị trường (Marketbased policies).

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

23

CÁC CHÍNH SÁCH CÔNG ĐỐI VỚI CÁC NGOẠI ỨNG 

Các chính sách ra lệnh và kiểm soát  Thường

sử dụng dưới hình thức các qui định:

Ngăn cấm một số hành vi nào đó  Yêu cầu một số hành động nào đó 

 Ví

dụ:

Đòi hỏi rằng mọi sinh viên phải được tiêm chủng.  Qui định các mức độ ô nhiễm nhất định bởi Cơ quan bảo vệ môi trường. 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

24

8

9/7/2008

CÁC CHÍNH SÁCH CÔNG ĐỐI VỚI CÁC NGOẠI ỨNG 

Các chính sách dựa trên thị trường  Chính

phủ có thể sử dụng thuế và trợ cấp để khuyến khích tư nhân hành động phù hợp với lợi ích xã hội.  Thuế Pigou (Pigovian taxes) là loại thuế được ban hành để sửa chữa các tác động ngoại vi tiêu cực.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

25

CÁC CHÍNH SÁCH CÔNG ĐỐI VỚI CÁC NGOẠI ỨNG 

Ví dụ về qui định và thuế Pigou, nếu cơ quan bảo vệ môi trường quyết định nó muốn giảm ô nhiễm xuống một mức nhất định, nó có thể:  Nói

với DN rằng phải giảm ô nhiễm xuống mức mức nhất định (bằng qui định).  Đánh một mức thuế nhất định lên mỗi đơn vị ô nhiễm mà DN thải ra (thuế Pigou). 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

26

CÁC CHÍNH SÁCH CÔNG ĐỐI VỚI CÁC NGOẠI ỨNG  

Các chính sách dựa trên thị trường Giấy phép trao đổi ô nhiễm cho phép sự trao đổi tự nguyện quyền xả ô nhiễm từ DN này sang DN khác.  Một

thị trường cho các giấy phép như vậy sẽ phát triển.  Một DN có thể giảm ô nhiễm với một mức giá thấp có thể thích việc bán quyền thải ô nhiễm của họ cho 1 DN khác có chi phí làm giảm ô nhiễm cao hơn. 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

27

9

9/7/2008

THUẾ PIGOU VÀ CẤP PHÉP Ô NHIỄM (a) Thuế Pigou Giá của ô nhiễm

Thuế Pigou

P 1. Thuế Pigou ấn định giá của ô nhiễm..

Cầu cho quyền thải ô nhiễm

0

Số lượng ô nhiễm

Q 2.. . . nó cùng với đường cầu sẽ quyết định số lượng ô nhiễm

28

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

THUẾ PIGOU VÀ CẤP PHÉP Ô NHIỄM (b) Cho phép ô nhiễm Giá của ô nhiễm

Cung của giấy phép ô nhiễm

P

Cầu cho quyền thải ô nhiễm 0

9/7/2008

Q

Lượng ô nhiễm

1. Pollution 2. . . . which, together permits set with the demand curve, the quantity determines the price of pollution . . . of pollution. Trần Mạnh Kiên

29

TÓM TẮT Khi giao dịch giữa người mua và người bán tác động trực tiếp tới bên thứ 3, tác động đó được gọi là ngoại ứng.  Ngoại ứng tiêu cực làm cho số lượng tối ưu của xã hội thấp hơn mức sản lượng cân bằng.  Ngoại ứng tích cực làm cho mức tối ưu của xã hội cao hơn sản lượng cân bằng. 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

30

10

9/7/2008

HÀNG HÓA CÔNG Những hàng hóa miễn phí (free goods) tạo ra một thách thức đặc biệt cho phân tích kinh tế.  Hầu hết các hàng hóa trong nền kinh tế được phân bổ trên các thị trường … 

Vi du\Xe buyt mien phi.mht Vi du\Cong chuc xai dien.mht

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

31

“NHỮNG VẬT TỐT NHẤT TRÊN ĐỜI LÀ MIỄN PHÍ. . .” 

Khi hàng hóa được phân phối miễn phí, các lực lượng thị trường mà thông thường đóng vai trò phân bổ nguồn lực trong nền kinh tế sẽ không tồn tại.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

32

“NHỮNG VẬT TỐT NHẤT TRÊN ĐỜI LÀ MIỄN PHÍ. . .” 

Khi một hàng hóa không có một mức giá gắn vào nó, thị trường tư nhân không thể đảm bảo rằng hàng hóa đó sẽ được sản xuất và tiêu dùng với một số lượng đúng đắn.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

33

11

9/7/2008

“NHỮNG VẬT TỐT NHẤT TRÊN ĐỜI LÀ MIỄN PHÍ. . .” 

Trong những trường hợp như vậy, chính sách của chính phủ có khả năng sửa chữa những thất bại của thị trường và làm tăng phúc lợi kinh tế.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

34

CÁC LOẠI HÀNG HÓA KHÁC NHAU 

Sẽ rất có ích để chia hàng hóa trong nền kinh tế thành 2 nhóm với các tiêu thức sau: Hàng hóa đó có tính loại trừ (excludable) không? Tức là liệu có thể ngăn cản mọi người sử dụng hàng hóa đó không?  Hàng hóa đó có tính tranh giành (rival) không? Việc tiêu dùng hàng hóa của người này có làm giảm khả năng tiêu dùng hàng hóa đó của người khác không? 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

35

CÁC LOẠI HÀNG HÓA KHÁC NHAU 

4 nhóm hàng hóa  Hàng

hóa tư nhân (Private Goods) hóa công (Public Goods)  Nguồn lực công cộng (Common Resources)  Độc quyền tự nhiên (Natural Monopolies)  Hàng

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

36

12

9/7/2008

CÁC LOẠI HÀNG HÓA KHÁC NHAU 

Hàng hóa tư nhân



Hàng hóa công



Nguồn lực công cộng



Độc quyền tự nhiên

 Vừa

có tính tranh giành vừa có tính loại trừ

 Không

 Có

 Có

có sự tranh giành cũng không có loại trừ

tranh giành nhưng không loại trừ loại trừ nhưng không tranh giành

37

Trần Mạnh Kiên

9/7/2008

4 loại hàng hóa

Tranh giành?





Không

Hàng hóa tư nhân

Độc quyền tự nhiên

• Kem • Quần áo • Đường đông người có thu phí

• Cứu hỏa • Truyền hình cáp • Đường ít người có thu phí

Loại trừ?

Không

Nguồn lực công cộng

Hàng hóa công

• Cá ở biển • Môi trường • Đường đông người không thu phí

• Tri thức • Quốc phòng • Những con đường ít người không thu phí

9/7/2008

38

Trần Mạnh Kiên

HÀNG HÓA CÔNG 

Người hưởng lợi không phải trả tiền (freerider) là người nhận được lợi ích từ hàng hóa nhưng tránh phải trả tiền cho chúng.

Vi

du\loi tu mo duong.mht

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

39

13

9/7/2008

VẤN ĐỀ NGƯỜI HƯỞNG LỢI KHÔNG PHẢI TRẢ TIỀN Bởi vì không thể loại trừ mọi người khỏi việc hưởng thụ lợi ích từ hàng hóa công, các cá nhân có thể không trả tiền cho hàng hóa đó vì hi vọng rằng người khác sẽ trả.  Vấn đề người hưởng lợi mà không trả tiền sẽ ngăn cản thị trường tư nhân cung cấp hàng hóa công. 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

40

VẤN ĐỀ NGƯỜI HƯỞNG LỢI KHÔNG PHẢI TRẢ TIỀN 

Giải quyết vấn đề người hưởng lợi không phải trả tiền  Chính

phủ có thể quyết định cung cấp hàng hóa công nếu tổng lợi ích vượt quá tổng chi phí.  Chính phủ có thể làm mọi người đều được lợi hơn bằng cách cung cấp hàng hóa công và trả cho nó bằng nguồn tiền được thu từ thuế. 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

41

MỘT SỐ HÀNG HÓA CÔNG QUAN TRỌNG Quốc phòng  Nghiên cứu cơ bản  Chống nghèo đói 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

42

14

9/7/2008

SỰ KHÓ KHĂN CỦA PHÂN TÍCH LỢI ÍCH CHI PHÍ 



Phân tích lợi ích - chi phí (Cost benefit analysis) dùng để chỉ các nghiên cứu so sánh lợi ích và chi phí của một xã hội trong việc cung cấp hàng hóa công. Để quyết định xem liệu có nên cung cấp hàng hóa công hay không, tổng lợi ích của mọi người sử dụng hàng hóa đó phải được so sánh với chi phí cung cấp và duy trì hàng hóa công.

9/7/2008

43

Trần Mạnh Kiên

SỰ KHÓ KHĂN CỦA PHÂN TÍCH LỢI ÍCH CHI PHÍ 

Một phân tích chi phí và lợi ích được dùng để đánh giá toàn bộ tổng chi phí và lợi ích của một dự án cho xã hội. Vi du\duoi cuop bi thuong.mht

này rất khó khăn vì sự thiếu vắng các giá cả cần thiết để đánh giá lợi ích xã hội và chi phí của các nguồn lực.  Giá trị của cuộc sống, thời gian của người tiêu dùng và thẩm mỹ rất khó để đánh giá.  Điều

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

44

NGUỒN LỰC CÔNG CỘNG Các nguồn lực công cộng (Common resources), như hàng hóa công cộng không có tính loại trừ. Nó miễn phí đối với những người muốn sử dụng chúng.  Nguồn lực công cộng là hàng hóa có tính cạnh tranh bởi vì việc sử dụng nguồn lực công của một người sẽ làm giảm việc sử dụng của người khác. 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

45

15

9/7/2008

BI KỊCH CỦA CÁI CHUNG 

Bi kịch của cái chung (Tragedy of the Commons) là một thành ngữ mô tả tại sao một nguồn lực công cộng thường được sử dụng nhiều hơn mức mang lại lợi ích tối đa cho xã hội.  Nguồn

lực công cộng thường bị sử dụng quá nhiều khi các cá nhân không bị tính phí cho việc sử dụng chúng.  Điều này tương tự với tác động ngoại vi tiêu cực (negative externality). Vi du\ca phe thieu nuoc 1.mht Vi du\Cà phê thieu nuoc 2.mht Vi du\nuoc ngam.mht

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

46

MỘT SỐ NGUỒN LỰC CÔNG CỘNG QUAN TRỌNG Không khí sạch, nước  Đường không thu phí  Cá, cá voi và các loại thú hoang khác 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

47

CASE STUDY: Why Isn’t the Cow Extinct? 

Will the market protect me?

Private Ownership and the Profit Motive!

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

48

16

9/7/2008

KẾT LUẬN: TẦM QUAN TRỌNG CỦA SỞ HỮU 

Thị trường thất bại trong việc phân bổ nguồn lực một cách có hiệu quả khi quyền sở hữu tài sản không được thiết lập tốt (có nghĩa là một số tài sản có giá trị không có chủ sở hữu có quyền hợp pháp trong việc kiểm soát chúng)

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

49

KẾT LUẬN: TẦM QUAN TRỌNG CỦA SỞ HỮU 

Khi việc thiếu vắng quyền sở hữu gây ra sự thất bại thị trường, chính phủ có thể năng can thiệp để giải quyết vấn đề.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

50

TÓM TẮT 

Các hàng hóa khác nhau ở chỗ liệu chúng có tính loại trừ hay cạnh tranh không.  Một

hàng hóa có tính loại trừ nếu có thể ngăn chặn mọi người sử dụng nó.  Một hàng hóa có tính cạnh tranh nếu việc sử dụng hàng hóa của một người có thể ngăn cản những người khác sử dụng cùng một đơn vị hàng hóa đó. 9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

51

17

9/7/2008

TÓM TẮT  



Hàng hóa công không có tính loại trừ cũng không có tính cạnh tranh. Bởi vị mọi người không phải chịu chi phí khi sử dụng hàng hóa công, họ thường có động cơ hưởng lợi mà không trả tiền khi hàng hóa đó được cung cấp tư nhân. Chính phủ cung cấp số lượng hàng hóa công dựa trên các phân tích về lợi ích-chi phí.

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

52

TÓM TẮT Nguồn lực công cộng có tính cạnh tranh nhưng lại không loại trừ.  Bởi vì mọi người không phải trả phí cho việc sử dụng nguồn lực công cộng, họ có xu hướng sử dụng quá mức.  Chính phủ có khuynh hướng cố gắng hạn chế việc sử dụng nguồn lực công cộng. 

9/7/2008

Trần Mạnh Kiên

53

18

TỔNG KẾT VỀ CÁC LOẠI THN TRƯỜNG Cạnh tranh hoàn hảo

Cạnh tranh độc quyền

Độc quyền nhóm

Độc quyền

Số lượng doanh nghiệp

Rất nhiều

Nhiều

Ít

Một

Sản phNm giữa các doanh nghiệp khác nhau

Đồng nhất

Khác biệt

Đồng nhất hoặc khác biệt

--

Người chấp nhận giá

Người định giá

Người định giá

Người định giá

Rào cản gia nhập hoặc rút ra

Không

Không





Sự phụ thuộc chiến lược giữa các doanh nghiệp

Không

Không



--

MC = MR

MC = MR

Thông qua sự phụ thuộc chiến lược

MC = MR

Dương, bằng 0 hoặc âm

Dương, bằng 0 hoặc âm

Dương, bằng 0 hoặc âm

Dương, bằng 0 hoặc âm

Bằng 0

Bằng 0

Dương hoặc bằng 0

Dương hoặc bằng 0

Không bao giờ

Gần như luôn có

Có, nếu sản phNm khác biệt

Đôi khi

Các giả định

Quan hệ với giá cả

Các dự đoán Giá cả và quyết định sản lượng Lợi nhuận ngắn hạn Lợi nhuận dài hạn Quảng cáo

BÀI TẬP VỀ NHÀ CHO MÔN KINH TẾ VI MÔ Ngoài một số bài tập căn bản ở đây, các bạn nên làm các bài tập ở cuối chương sách Bài giảng kinh tế vi mô của Nguyễn Văn Ngọc và tham khảo thêm một số sách bài tập kinh tế vi mô có bán ở các nhà sách như: Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (2007). Bài tập Kinh tế học vi mô. Hà Nội: NXB Tài chính. Nguyễn Như Ý (và những người khác) (2007). Câu hỏi – Bài tập – Trắc nghiệm Kinh tế vi mô. Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh- NXB Thống kê. Ward, Damian và David Begg (2007). Bài tập kinh tế học vi mô. Bản dịch tiếng Việt. Hà Nội: NXB Thống kê, 2007.

BÀI TẬP CHƯƠNG 2 I.

Câu hỏi ôn tập 1. Phân biệt khái niệm cầu với lượng cầu? Cung với lượng cung và minh họa trên đồ thị. 2. Hãy phân biệt sự vận động dọc theo đường cầu với sự dịch chuyển của đường cầu. Cho ví dụ và vẽ minh họa. 3. Hãy phân biệt sự vận động dọc theo đường cung với sự dịch chuyển của đường cung. Cho ví dụ và vẽ minh họa. 4. Phân tích ý nghĩa của việc đặt giá trần và giá sàn. Tại sao việc đặt mức giá này thường làm giảm hiệu quả của thị trường? Minh họa bằng đồ thị. 5. Hãy phân tích tác động của thuế đánh vào hàng hóa đối với người mua và người bán. 6. Hệ số co giãn của cầu theo giá là gì? Hãy liệt kê một số nhân tố ảnh hưởng đến hệ số co giãn của cầu theo giá. 7. Giả sử giá của chuối tăng 5% làm lượng cầu về chuối giảm 10% thì hệ số co giãn của cầu theo giá của chuối là bao nhiêu? 8. Trình bày ứng dụng của hệ số co giãn của cầu theo giá. 9. Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập là gì? Hệ số co giãn này có giá trị dương hay âm? Vì sao? 10. Hệ số co giãn của cung theo giá là gì? Các nhân tố ảnh hưởng tới nó. 11. Hãy giải thích vì sao cung của một số loại hàng hóa trong ngắn hạn lại kém co giãn hơn trong dài hạn.

II. Các câu dưới đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn? 1.

Xe máy và xăng là 2 hàng hóa bổ sung

2.

Khi thu nhập tăng, đường cầu luôn dịch chuyển về phía bên phải

3.

Khi giá thịt bò tăng lên, cầu đối với thịt lợn giảm đi.

4.

Cầu và lượng cầu là hai khái niệm giống nhau.

5.

Nếu giá hàng hóa cao hơn giá cân bằng sẽ có hiện tượng dư thừa hàng hóa.

6.

Giả sử hệ số co giãn của cầu theo giá của hàng hóa X bằng 2. Điều này có nghĩa là nếu giá hàng hóa X tăng 3% thì lượng cầu hàng hóa X giảm 1,5%. 7. Đường cầu nằm ngang là đường cầu hoàn toàn co giãn. 8. Để tăng tổng doanh thu, người bán nên giảm giá bán để có thể bán được nhiều hàng hóa hơn. 9. Nếu giá thịt gà tăng 5% làm cho cầu về thịt heo tăng 10% thì thịt gà và thịt heo là 2 hàng hóa thay thế.

10. Nếu giá hàng hóa tăng 15% làm cho doanh thu tăng 15%, kết luận là cầu về hàng hóa là co giãn đơn vị 11. Nếu cung hoàn toàn co giãn thì nếu giá thay đổi 5% làm lượng cung thay đổi nhiều hơn 5%. 12. Thuế đánh vào hàng hóa làm dịch chuyển đường cung sang bên trái. 13. Nếu đường cầu thẳng đứng, thuế đánh vào hàng hóa sẽ do người tiêu dùng gánh chịu. 14. Khi chính phủ đánh thuế trên từng đơn vị sản phNm bán ra, người tiêu dùng sẽ chịu thuế ít hơn nếu cung không co giãn và cầu co giãn. III. Bài tập Bài 1: Giả sử thị trường có 3 cá nhân khác nhau có phương trình đường cầu như sau: P1 = 100 – Q1; P2 = 80 – 0,5Q2; P3 = 60 – 0,4Q3 Hãy xác định đường cầu thị trường Bài 2: Thị trường có đường cung và cầu lần lượt là: P = 0,5Qs + 1,5

P = 27 - Qd

Hãy xác định giá và sản lượng cân bằng? Bài 3: Hàm cung và hàm cầu về bánh mỳ của 1 công ty là: Qs = 12 + 2P và Qd = 40 – 5P a. Tính hệ số co giãn của cầu và cung theo giá ở mức giá cân bằng b. Nếu giá bánh tăng 10% so với giá cân bằng thì lượng cung và lượng cầu thay đổi thế nào c. Để tăng tổng doanh thu, công ty nên tăng hay nên giảm giá nếu hiện tại mức giá đang là 6 Bài 4: Công ty SamSung Việt Nam dự đoán rằng co giãn của cầu theo giá đối với tivi của Công ty là 1,1 trong khi co giãn của cầu theo thu nhập là 3. Trong năm tới, Ban giám đốc công ty dự định giảm giá trung bình của tivi là 5% và họ kỳ vọng mức thu nhập của người tiêu dùng Việt Nam sẽ tăng lên 10%. a. Nếu lượng TV bán được trong năm nay là 10.000 chiếc thì năm tới Công ty có thể bán được bao nhiêu chiếc? b. Để lượng bán TV trong năm tới là 14.100 chiếc thì giá bán của TV nên giảm xuống bao nhiêu %.

BÀI TẬP CHƯƠNG 4 I. Câu hỏi ôn tập 1. Phân biệt lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán. 2. Trình bày nội dung và ý nghĩa của qui luật năng suất cận biên giảm dần. 3. So sánh nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận và tối đa hóa doanh thu. II. Các câu dưới đây đúng hay sai? Giải thích? 1. Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí kế toán, do đó lợi nhuận kinh tế lớn hơn lợi nhuận kế toán. 2. Khi tổng sản lượng đầu ra đang tăng thì năng suất cận biên của đầu vào biến đổi vẫn có thể giảm nhưng có giá trị lớn hơn 0. 3. Sản phNm cận biên được tính bằng sản lượng chia cho số đầu vào sử dụng trong quá trình sản xuất. 4. Một doanh nghiệp muốn tối đa hóa lợi nhuận phải bảo đảm điều kiện tối đa hóa doanh thu. 5. Khi tổng sản lượng đầu ra đang tăng thì năng suất cận biên của đầu vào biến đổi vẫn có thể giảm nhưng có giá trị lớn hơn 0. III.

Bài tập

Bài 1: Hàm số cầu của một doanh nghiệp có dạng: Q = -5P + 1500. Doanh nghiệp có hàm chi phí biến đổi: TVC = Q2/10 + 90Q và hàm tổng chi phí cố định là: TFC = 20.000. a. Để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp sẽ sản xuất mức sản lượng là bao nhiêu? Tính giá bán mỗi đơn vị và tổng lợi nhuận đạt được? b. Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức sản lượng bao nhiêu? Tính lợi nhuận trong trường hợp này? Bài 2: Hàm cầu và hàm tổng chi phí của 1 doanh nghiệp như sau: P = 80 – Q TC = Q2 + 20Q + 350 a. Tính sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận b. Tính sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu. Tính lợi nhuận trong 2 trường hợp này.

BÀI TẬP CHƯƠNG 5 I. Câu hỏi ôn tập 1. Trình bày những đặc điểm của cấu trúc thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Tại sao nói mỗi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo lại là người chấp nhận giá? 2. Tại sao nhiều khi bị lỗ nhưng doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo vẫn tiếp tục sản xuất? 3. Hãy so sánh quyết định sản xuất của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn và dài hạn. 4. Giải thích tại sao trong dài hạn lợi nhuận của hãng cạnh tranh hoàn hảo lại bằng 0. 5. Đường cung thị trường thường co giãn hơn trong dài hạn hay trong ngắn hạn? Hãy giải thích. II. Bài tập Bài 1: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí biến đổi bình quân là: AVC = 4Q + 12. Viết phương trình biểu diễn đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp Bài 2: Cho một hãng kinh doanh trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí như sau: TC = 2Q3 – 8Q2 + 12Q + 150 1. Xác định phương trình đường chi phí cận biên, đường chi phí biến đổi bình quân. Xác định mức sản lượng mà tại đó chi phí biến đổi bình quân đạt giá trị min. 2. Xác định phương trình đường cung ngắn và dài hạn của hãng. Bài 3: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí: TC = Q2 + 2Q + 110 a.

Xác định các hàm chi phí TFC, ATC, AVC và MC

b.

Doanh nghiệp sẽ sản xuất bao nhiêu hàng hóa để tối đa hóa lợi nhuận nếu giá bán trên thị trường là 34. Tính mức lợi nhuận đó?

c.

Xác định mức giá và sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp. Khi giá thị trường giảm xuống còn 10 thì doanh nghiệp nên tiếp tục sản xuất hay đóng cửa? Tại sao?

d.

Xác định hàm cung ngắn hạn của doanh nghiệp

BÀI TẬP CHƯƠNG 6 I. Câu hỏi ôn tập 1. Hãy cho biết nguyên nhân và đặc điểm của thị trường độc quyền bán. 2. Hãy so sánh của 2 thị trường cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền 3. Tại sao doanh nghiệp độc quyền không có đường cung 4. Hãy nêu 2 ví dụ về phân biệt đối xử về giá. Giải thích tại sao lại có sự phân biệt đối xử này. II. Các câu dưới đây đúng hay sai? Giải thích? 1. So với cạnh tranh hoàn hảo, nhà độc quyền sản xuất nhiều hơn nhưng đặt giá cao hơn. 2. Nhà độc quyền bán luôn có đường cung dốc lên trong ngắn và dài hạn. 3. Khi chính phủ chia tách các công ty độc quyền thành các công ty nhỏ hơn, có thể đảm bảo cho các công ty này sản xuất với chi phí thấp hơn 4. Các doanh nghiệp độc quyền luôn thu được lợi nhuận cao. III. Bài tập Bài 1: Một doanh nghiệp độc quyền đối diện với đường cầu: Q = 3.000 – 10P và hàm tổng chi phí: TC = Q2/10 + 180Q + 6.000. Hãy: a- Xác định hàm MR và hàm MC của doanh nghiệp? b- Xác định giá và sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận? Lợi nhuận là bao nhiêu? c- Xác định giá để doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu? Doanh thu tối đa là bao nhiêu? d- Xác định giá và sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận khi doanh nghiệp phải chịu thuế theo sản lượng là 40đ/sp? Tính lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp? Nếu nhà nước giảm thuế xuống 20đ/sản phNm, tính sản lượng và giá để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận. Tiền thuế trên đơn vị sản phNm mà mỗi bên doanh nghiệp và người mua phải chịu? Bài 2 : Một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường độc quyền với hàm số cầu và hàm tổng phí như sau: P = 1.000 – Q/10 và TC = Q2/20 + 400Q +20.000 a- Xác định giá, sản lượng và lợi nhuận khi doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu? b- Xác định giá và sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận? Tính lợi nhuận tối đa? c- Nếu Chính phủ đánh thuế theo sản lượng: 150 đ/sp. Tính lại giá, sản lượng và lợi nhuận? d- Nếu doanh nghiệp phải chịu thêm một khoản thuế khoán (thuế gộp) là 10.000đ. Xác định lại giá, sản lượng và lợi nhuận?

BÀI TẬP CHƯƠNG 7 I. Câu hỏi ôn tập 1. Tại sao các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có lợi nhuận kinh tế bằng 0 và sản xuất với công suất thừa trong dài hạn? 2. Trình bày những đặc điểm cơ bản của độc quyền nhóm. Tại sao trong thị trường này giá cả có tính chất cứng nhắc. II. Các câu dưới đây đúng hay sai? Giải thích. 1. Doanh nghiệp độc quyền nhóm thường lựa chọn mức sản lượng của mình dựa trên cơ sở dự kiến rằng các đối thủ cạnh tranh sẽ sản xuất ở một sản lượng nhất định.

HƯỚNG DẪN VỀ HÌNH THỨC CỦA TIỂU LUẬN CÁ NHÂN Tiểu luận được trình bày trên trang giấy A4, lề trái 3cm, lề phải 2,5cm, lề trên 2,5cm và lề dưới 2,5cm. Phần Header để: Họ và tên sinh viên, lớp (font Times News Roman, size 13, in nghiêng). Ví dụ: Nguyễn Văn A, lớp 23NH1 Phần nội dung trình bày tiếp như sau:

TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ VI MÔ

(font Times News Roman, size 15, chữ hoa, in nghiêng, căn giữa)

CUNG VÀ CẦU VỀ THNT HEO TAI XANH Ở VIỆT NAM (Tiêu đề của tiểu luận font Times News Roman, size 17, chữ hoa, căn giữa) Phần nội dung dùng font Times News Roman, size 13, in đứng. Phần Paragraph chọn: Alignment (Jusitfy), Spacing (Before, After: 6pt), Special (First line, 1.27cm), Line Spacing (At least). Các bạn chú ý là nếu trích dẫn nguyên văn từ tài liệu khác thì phải để câu trích dẫn trong ngoặc kép và để nguồn. Ví dụ: “Ăn thịt heo tai xanh không có hại” (Trần Văn B, Báo Tiếng vang, số 13, ngày 13/1/2009). Nếu chỉ trích ý thì cần để nguồn đã trích. Độ dài tiểu luận tối thiếu 2,5 trang và tối đa 5 trang. Không đóng bìa, chỉ bấm góc. In 1 mặt giấy và 2 mặt giấy đều được. Phần nội dung có thể trình bày thành các mục như sau: 1. Mở đầu Giới thiệu về thực trạng của vấn đề nghiên cứu. 2. Nguyên nhân Đưa ra các nguyên nhân theo các bạn đã dẫn tới tình trạng trên 3. Kiến nghị và giải pháp Nếu cần thiết, các bạn hãy đưa ra một số kiến nghị và giải pháp để khắc phục những thiếu sót, bất cập đã nêu trong phần 2. TÀI LIỆU THAM KHẢO Liệt kê một số tài liệu tham khảo (sách, bài báo, link từ internet…)

Nguyễn Văn A, lớp DH23NH23

TIÊU LUẬN MÔN KINH TẾ VI MÔ

CUNG VÀ CẦU THNT HEO TAI XANH Ở VIỆT NAM

1. Mở đầu

2. Nguyên nhân

3. Kiến nghị và giải pháp

TÀI LIỆU THAM KHẢO

HƯỚNG DẪN VỀ HÌNH THỨC THỂ HIỆN TIỂU LUẬN NHÓM Trang bìa (Có mẫu ở dưới) Từ trang 2 gồm có: 1. MỞ ĐẦU (viết hoa, in đậm) Giới thiệu ngắn gọn về lí do và mục đích của tiểu luận 2. NỘI DUNG (tên của mục này do các bạn tự đặt nhưng nó là phần nội dung chính của tiểu luận) 2.1 (chữ thường, in đậm) 2.2 …. Không dùng chữ La Mã: I, II… Có thể dùng tới tiểu mục cấp 3: 2.1.1; 2.1.2… Tiểu mục cấp 3 viết bằng chữ thường, in nghiêng. Nếu còn nữa thì dùng: a, b, c… (chữ thường) 3. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP Nếu các bạn thấy cần có giải pháp thì đề xuất ngắn gọn, không cần thì thôi. TÀI LIỆU THAM KHẢO (Trang cuối) Cách ghi tài liệu tham khảo sao cho chuNn tương đối phức tạp. Do đây chỉ là tiểu luận ngắn, ít tham khảo từ sách nên tôi cũng không yêu cầu cao lắm. Bạn nào có khả năng có thể tham khảo phần ghi tài liệu tham khảo của các sách nước ngoài để học tập. Các tài liệu tham khảo từ Internet nên đưa thêm link. Lưu ý: Trong bài tiểu luận chỉ dùng 1 font chữ Time News Roman. Không kẻ border cho trang. Không cần dùng header hay footer. Chỉ đánh số trang. Phần nội dung cũng như Tiểu luận cá nhân, dùng font Times News Roman, size 13, in đứng. Phần Paragraph chọn: Alignment (Jusitfy), Spacing (Before, After: 6pt), Special (First line, 1.27cm), Line Spacing (At least). Tiểu luận nhóm dài ít nhất 8 trang, nhiều nhất 20 trang. Khuyến khích việc chèn thêm bảng biểu và hình vẽ minh họa. Chú ý sửa lỗi chính tả. Khuyến khích tham thảo từ tài liệu sách, báo tiếng nước ngoài.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH KHOA …. (lớp mình khoa nào ghi khoa đó) (font Time News Roman, size 14, viết hoa, chữ đậm, căn giữa)

TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ VI MÔ (font Time News Roman, size 15, viết hoa, chữ thường, in nghiêng, căn giữa)

TÊN TIỂU LUẬN (font Time News Roman, size 18, viết hoa, chữ đậm, căn giữa)

NHÓM: … Nguyễn Văn A Trần Văn B …. GVHD:

TP.Hồ Chí Minh, 11/2008 (Lưu ý: Trang bìa trình bày đơn giản, không chèn thêm hình)

NBER WORKING PAPER SERIES

BANKING PANICS AND THE ORIGIN OF CENTRAL BANKING

Gary Gorton Lixin Huang

Working Paper 9137 http://www.nber.org/papers/w9137

NATIONAL BUREAU OF ECONOMIC RESEARCH1050 Massachusetts AvenueCambridge, MA 02138September 2002

The views expressed in this paper are those of the authors and not necessarily those of the National Bureau of Economic Research. © 2002 by Gary Gorton and Lixin Huang. All rights reserved. Short sections of text, not to exceed two paragraphs, may be quoted without explicit permission provided that full credit, including © notice, is given to the source.

Related Documents

Slide Micro
December 2019 7
Slide
December 2019 39
Slide
May 2020 34
Slide
November 2019 48
Slide
May 2020 42