Báo-cáo-thực-tập-phượng-1.docx

  • Uploaded by: Mai Linh
  • 0
  • 0
  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Báo-cáo-thực-tập-phượng-1.docx as PDF for free.

More details

  • Words: 18,082
  • Pages: 94
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán - Kiểm toán

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................3 PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỒNG HÀ. ...........................................................................5 1.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà. ..................................................................................................5 1.1.1 Khái quát về sự hình thành ..........................................................................5 1.1.2 Khái quát sự phát triển của công ty .............................................................7 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................................................9 1.2.1 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................9 1.2.2 Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận: ................................10 1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. ................................13 1.2.4. Một số hình ảnh về sản phẩm chính của công ty cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hòng Hà. .............................................................................14 1.3. Những vấn đề chung về công tác kế toán của Công ty cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà. .........................................................................21 1.3.1. Các chính sách kế toán chung ..................................................................21 1.3.2. Hệ thống chứng từ kế toán .......................................................................22 1.3.3 Hệ thống tài khoản kế toán .......................................................................23 1.3.4. Hệ thống sổ sách kế toán ..........................................................................25 1.3.6. Hệ thống báo cáo kế toán .........................................................................26 1.3.7. Bộ máy kế toán ........................................................................................27 PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VÀ CÁC PHẦN HÀNH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỒNG HÀ .............................................................................................................................31 2.1 Kế toán vốn bằng tiền tại công ty sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà: ..........................................................................................................................31 2.1.1 Kế toán tiền mặt ........................................................................................31 2.1.2 . Kế toán tiền gửi ngân hàng......................................................................43 SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà. ...................................................................53 2.2.1. Các phương thức bán hàng: .....................................................................53 2.2.2. Hệ thống chứng từ sử dụng trong kế toán bán hàng ................................54 2.2.3. Các loại sổ sách liên quan: .......................................................................54 2.2.4. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng. ...........................................54 2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .....................................................61 2.2.6. Kế toán giá vốn bán hàng .........................................................................61 2.2.7. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ..............................................66 2.2.8. Xác định kết quả kinh doanh ....................................................................70 2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ..........................................73 2.3.1. Các hình thức trả lương và cách tính lương của đơn vị ...........................73 2.3.2. Hạch toán các khoản trích theo lương: .....................................................74 PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỒNG HÀ ..............91 3.1. Ưu điểm ..........................................................................................................91 3.2. Nhược điểm. ...................................................................................................92 3.3. Một số ý kiến đóng góp. .................................................................................93 LỜI KẾT ...................................................................................................................94

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán - Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU Với sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiẹp đang gặp sự cạnh tranh gay gắt và ngày càng rõ rệt, đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn nhận thức, đánh giá được tiềm năng của doanh nghiệp mình trên thị trường để có thể tồn tại, đứng vững và ngày càng phát triển. Những chính sách kinh tế mới của Đảng và Nhà nước giữ vai trò quan trọng trong sự đổi mới về cơ chế- nguyên tắc quản lý, chế độ hạch toán kế toán và các luật thuế mới... đây là những nhân tố thúc đẩy sản xuất trong nước ngày càng phát triển. Hạch toán kế toán có vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý kinh doanh, là công cụ quan trọng phục vụ điều hành và quản lý các hoạt động trong các đơn vị, điều hành và quản lý nên kinh tế quốc dân. Để đáp ứng yêu cầu của cơ chế quản lý kinh tế mới hiện nay, hoàn thiện công tác hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có khả năng tự chủ về mặt tài chính, về sản xuất kinh doanh và đạt được hiệu quả kinh tế cao hơn. Thời gian thực tập tại công ty Cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà đã giúp em hoàn thiện báo cáo này. Báo cáo gồm những nội dung sau: Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà. Phần 2: Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu của công ty Cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà. Phần 3: Ưu điểm, nhược điểm và ý kiến đóng góp. Qua đây em xin được gửi lời cảm ơn ban lãnh đạo, các anh chị cán bộ nhân viên Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn PGS,TS.Nguyễn Thị Hồng Nga đã tình tận chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập. Trong báo cáo thực tập này, em đã cố gắng trình bày một cách ngắn gọn, trung thực, chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà. Do thời gian thực tập và kinh nghiệm

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế toán - Kiểm toán

còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cô để bài báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán - Kiểm toán

PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỒNG HÀ. 1.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà. 1.1.1 Khái quát về sự hình thành Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỒNG HÀ. Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: HONG HA CONSTRUCTION INVESTMENT AND PRODUCTION MATERIALS JOINT STOCK COMPANY. Tên công ty viết tắt: HONG HA PROMAT.,JSC. Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Đồng Giành, xã Đông Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Điện thoại: 8843976 Fax: 8843976 Mã số thuế doanh nghiệp: 0101635648 Ngày cấp phép: 16/03/2005, đăng ký thay đổi lần 8 ngày 25/08/2015. Vốn điều lệ: 68.000.000.000 đồng Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Nga. Ngành nghề kinh doanh: vật liệu xây dựng.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

6

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán - Kiểm toán

1.1.2 Khái quát sự phát triển của công ty Tiền thân công ty cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà là công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Đông Thành. Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Đông Thành thành lập ngày 16 tháng 03 năm 2005. Sau qua 10 năm thành lập và xây dựng, ngày 25/08/2015 công ty đổi tên thành Công ty cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà. Công ty được cấp lại mã số doanh nghiệp từ ĐKKD số: 0101635648 do phòng ĐKKD - sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Công ty có đầy đủ các thiết bị thô sơ và hiện đại trong lĩnh vực sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng. Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, công ty cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà đã chiếm được lòng tin của đông đảo khách khàng trong nước. Chất lượng các sản phẩm mà công ty sản xuất đã có những bước tiến không ngừng trong việc sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng. Giai đoạn từ năm 2005 – 2008: Đây là cũng được xem là giai đoạn thuận lợi nhất để công ty thành lập. Vì trên thị trường hiện nay có ít công ty về sản xuất vật liệu đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng. Giai đoạn thâm nhập thị trường và quảng bá tên tuổi của công ty. Đây là giai đoạn công ty vừa thành lập cũng còn gặp rất nhiều khó khăn do nguồn vốn ít, cách thức quản lý còn kém do đó trong giai đoạn này công ty tiến hành hoàn thiện bộ máy tổ chức, tìm kiếm nguồn đầu tư từ đó để xây dựng và quản lý bộ máy công ty tốt hơn. Giai đoạn từ năm 2008 – 2012: Trong giai đoạn này công ty đã hoạt động được 3 năm và lượng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp có biến động về thu hút vốn, nhưng lượng công nhân có trình độ kinh nghiệm ổn định không nhiều vì vậy công ty liên tục ký nhiều hợp đồng bán hàng cho nhiều công trình xây dựng để tạo công ăn việc làm cho nhân viên và công nhân. Giai đoạn từ năm 2012 -2017: Công ty đã hoạt động ổn định do hợp tác và có các mối làm ăn trong công việc. Công ty đã nắm bắt được tình hình xu thế hội nhập hiện nay kết hợp với nhu cầu và xu thế phát triển của đất nước.Từ đó giải

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán - Kiểm toán

quyết vấn đề việc làm cho hơn 150 CBCNV, kỹ sư công trình, công nhân, đạt được lợi nhuận sau thuế cao hơn các năm trước và đóng góp vào ngân sách nhà nước. Trong năm 2018 và các năm tới, công ty đang cố gắng cung cấp đủ sản phẩm cho các dự án bán hàng còn dang dở và ký kết nhiều hợp đồng hơn nữa. Trải qua quá trình hình thành và phát triển với nhiều biến động lớn, hiện nay Công ty đang trưởng thành và lớn mạnh, Công ty đã có bước phát triển ổn định, bền vững, có nhiều thay đổi, cơ sở vật chất đã được xây dựng mới khang trang hiện đại. Đội ngũ CBCNV được đào tạo chuyên môn về nghiệp vụ, làm việc có quy trình, năng suất, thích nghi với cơ chế thị trường với môi trường cạnh tranh cao. Đội ngũ cán bộ tư vấn kỹ thuật có nhiều kinh nghiệm, kỹ sư, công nhân có tay nghề cao, chất lượng công trình luôn được đảm bảo, từ đó hình ảnh của Công ty đã được mở rộng sang nhiều các tỉnh, ngày càng phát triển mạnh mẽ. Quy mô ban đầu của công ty chỉ là một văn phòng nhỏ cùng với phân xưởng sản xuất chủ yếu là thủ công và số vốn ít ỏi, bất chấp khó khăn, gian khổ, làm việc trong điều kiện hết sức khó khăn, thiếu thốn nhưng Công ty vẫn quyết tâm thực hiện, trước nhất là mục tiêu tồn tại và sau đó khẳng định uy tín và thương hiệu của mình. Trải qua hơn 10 năm xây dựng và phát triển, Công ty cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà tuy còn gặp khó khăn trong vấn đề tìm kiếm khách hàng nhưng với sự cố gắng hết mình của toàn bộ lãnh đạo và nhân viên, công ty đã hoàn thành rất tốt sứ mệnh trong lĩnh vực của mình. Năm 2015, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng công ty đã đầu tư, sửa sang và lắp đặt rất nhiều máy móc hiện đại để làm gia tăng sản phẩm có chất lượng cao. Công ty đang muốn vươn tới một thị trường xa hơn nhằm phát triển công ty và khẳng định tên tuổi trong thời gian tới. Đồng thời, tạo việc làm cho hàng nghìn lao động ở vùng quê nơi mà công ty đang hoạt động sản xuất nhằm cải thiện cuộc sống của công nhân ngày càng phát triển hơn.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán - Kiểm toán

1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 1.2.1 Cơ cấu tổ chức Tổ chức công tác quản lý của công ty trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng vô cùng cần thiết, nó đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc của công ty trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng sôi động và khốc liệt như hiện nay. Thực hiện hóa điều trên, công ty Cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà đã tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với quy mô cũng như phương thức hoạt động của công ty.

Giám đốc Trợ lý giám đốc Xưởng sản xuất

Phòng dịch vụ

Phòng kinh doanh

Phòng bán hàng

Phòng kế toán

Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà (Nguồn: phòng kế toán công ty Cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà)

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán - Kiểm toán

1.2.2 Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận: Giám đốc và trợ lý giám đốc 

Nhiệm vụ

Giám đốc là người đứng đầu Công ty, là người điều hành, ra quyết định toàn bộ các hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật của nhà nước về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Quản lý, sử dụng và bảo toàn nguồn vốn hoạt động thực thi các biện pháp cần thiết để quản lý, bảo vệ tài sản và các trang thiết bị của công ty. 

Chức năng

Phê duyệt các kế hoạch sản xuất, kinh doanh, hoạch định chất lượng và các tài liệu chất lượng của công ty. Ký kết các hợp đồng lao động, các quyết định về nhân sự, chế độ chính sách đối với các nhân viên của toàn công ty. Trợ lý giám đốc: hoạt động theo sự phân công ủy quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các lĩnh vực giám đốc giao phó. Phân xưởng sản xuất  Nhiệm vụ Tổ chức nghiên cứu, áp dụng quy trình về hệ thống đo lường chất lượng, kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất chế tạo tại các phân xưởng. Theo dõi tình hình sản xuất của công ty bảo đảm yêu cầu kĩ thuật đề ra. Kiểm tra các mặt hàng mà công ty thực hiện hoạt động xuất-nhập kho. Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đề xuất sản phẩm không phù hợp.  Chức năng Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra những nguyên nhân không đạt để đưa ra biện pháp khắc phục. Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng. Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Phòng dịch vụ 

Nhiệm vụ

Hỗ trợ, tham mưu, đề xuất các kế hoạch chăm sóc khách hàng nhằm làm hài lòng khách hàng. Triển khai và thực hiện chiến lược chăm sóc khách hàng nhằm xây dựng hoạt động, chính sách chăm sóc khách hàng ngày càng chuyên nghiệp. Đề xuất các giải pháp chương trình để việc chăm sóc khách hàng ngày càng hiệu quả. Cung cấp các thông tin liên quan đến dịch vụ tư vấn của công ty cho khách hàng khi có yêu cầu. 

Chức năng

Xây dựng hình ảnh và thực hiện các hoạt động của trung tâm trong cộng đồng. Tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng và đề ra biện pháp khắc phục. Phòng kinh doanh Chức năng tham mưu và giúp giám đốc điều hành và trưc tiếp thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty. Khảo sát nghiên cứu mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cho công ty nhắm duy trì sự tồn tại và phát triển của của công ty. Lập kế hoạch và quản lý nguồn hàng vào và ra của công ty. Phòng kinh doanh có quan hệ chặt chẽ với ban giám đốc và các bộ phận khác trong công ty, tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực lập kế hoạch kinh doanh, ký hợp đồng kinh tế, chỉ đạo kế hoạch tiêu thụ hàng hóa. Phòng bán hàng: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện hoạt động Marketing bán hàng, các hoạt động tiêu thụ và hậu mãi. Là bộ phận tiếp cận gần nhất với khách hàng nên cần tuân thủ những nguyên tắc để mang đến sự hài lòng đến khách hàng cũng như duy trì và tăng doanh thu cho công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Phòng kế toán Thực hiện các chức năng phản ánh và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh của công ty.Thực hiện chức năng quản lý tài sản của công ty một cách có hiệu quả. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính cho giám đốc, tham mưu, giúp đỡ giám đốc điều hành và quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng vốn kinh doanh để đạt được hiệu quả sản xuất cao nhất. Thực hiện chế độ kế toán hạch toán kinh doanh theo các phương pháp hạch toán theo quy định của Nhà nước. Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực tổ chức công tác cán bộ lao động tiền lương, thanh tra kỉ luật, thi đua khen thưởng, công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ cũng như nhân viên trong công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế toán - Kiểm toán

1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. Quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà.

Công ty sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà

(2) Các tổng đại lý

Các cửa hàng giới thiệu sản phẩm

Các đại lý của công ty

Người tiêu dùng

(1)

Kênh 1: là kênh trực tiếp, được sử dụng cho khách hàng đến mua trực tiếp tại công ty. Kênh này được áp dụng chủ yếu cho những khách hàng gần tại địa bàn Hà Nội. Tiêu thụ ở kênh này công ty giảm được chi phí lưu thông vận chuyển, chi phí xây dựng mạng lưới. Hàng năm kênh 1 tiêu thụ khoảng 10-15% sản lượng tiêu thụ của công ty. Kênh 2: là kênh chủ yếu của công ty, nó phù hợp với khả năng và mục đích của công ty, các kênh được tổ chức tương đối chặt chẽ, có tính chất chuyên môn hóa nên các thành viên trong kênh phát huy được năng lực của mình, khả năng tiêu thụ của kênh lên tới 85-90% sản lượng tiêu thụ của công ty. Các tổng đại lý phân

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế toán - Kiểm toán

phối hàng tới các đại lý và các cửa hàng vật liệu xây dựng theo quy chế được phân bổ ở hầu hết các tỉnh miền Bắc, Trung, Nam. 1.2.4. Một số hình ảnh về sản phẩm chính của công ty cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hòng Hà.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

15

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế toán - Kiểm toán Chênh lệch 2015/2014

STT

Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Tương đối (%)

Tuyệt đối 1

Tổng doanh thu

2

Gía vốn

3 4 5

6 7 8 10 11

Lợi nhuận kế toán trước thuế Thuế TNDN phải nộp Lợi nhuận kế toán sau thuế Tổng TSNH tài sản TSDH Tổng VCSH nguồn vốn NPT ROA ROE

18.528.626.493 125.512.512.410 107.569.644.178 151.756.254.525 17.942.868.232

136.746.554.487 118.217.927.994 162.017.968.639

Chênh lệch 2016/2015 Tương đối (%)

Tuyệt đối

-13,55 43.800.040.645

37,05

-14,30 44.186.610.347

41,08

3.459.550.350

3.615.124.945

3.756.292.921

155.574.595

4,50

141.167.976

3,90

761.101.077

795.327.488

751.258.584

34.226.411

4,50

-44.068.904

-5,54

2.698.449.273

2.819.797.457

3.005.034.337

121.348.184

4,50

185.236.880

6,57

64.306.207.123

56.746.105.324

87.473.949.336

-7.560.101.799

-11,76 30.727.844.012

54,15

58.897.920.341

59.415.017.321

58.763.026.772

517.096.980

0,88

-651.990.549

-1,10

69.025.452.110

68.845.625.454

68.594.408.339

-179.826.656

-0,26

-251.217.115

-0,36

54.178.675.354

47.315.497.191

77.642.567.769

-6.863.178.163

-12,67 30.327.070.578

64,10

0,02 0,04 0,02 0,44 0,56

0,02 0,04 0,02 0,41 0,59

0,02 0,04 0,02 0,53 0,47

0 0

0,00 0,00

0 0

0,00 0,00

0 0 0

0,00 -6,82 5,36

0 0 0

0,00 29,27 -20,34

12 ROS 13 Hệ số nợ 14 Hệ số tự tài trợ

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Qua bảng các chỉ tiêu trong những năm gần đây của Công ty cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà ta có thể thấy:  Năm 2015 so với năm 2014: - Doanh thu thuần năm 2015 giảm so với năm 2014 là 718.528.626.493 đồng tương ứng với mức giảm 15.67%. Đây là con số chênh lệch khá lớn cho thấy tình hình kinh doanh của công ty chưa được ổn định trước những khó khăn của nền kinh tế thị trường. - Chi phí trong doanh nghiệp cũng thể hiện sự giảm mạnh so với năm 2014 giảm 17.942.868.232 đồng tương ứng giảm 16.68% mức giảm tương đối gần với doanh thu là do sự thu hẹp quy mô, ngành nghề kinh doanh đây mà mức giảm cho thấy doanh nghiệp đang quản lí chưa tốt và chưa có hiệu quả. - Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 155.574.595 đồng tương ứng với mức tăng 4.30%. - Lợi nhuận sau thuế tăng 121.348.184 đồng tương ứng với mức tăng 4.30%. Tổng tài sản giảm 7.043.004.819 đồng trong đó TSNH giảm 7.560.101.799 đồng tương ứng giảm 13.32%, TSDH tăng 517.096.980 đồng tương ứng tăng 0.87%. Doanh nghiệp đang dần đầu tư vào TSDH nhưng vẫn chưa hiệu quả để mở rộng quy mô. Lợi nhuận sau thuế qua 2 năm 2014 và 2015 tăng là do công ty đã đầu tư khác ngoài việc sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp cần khắc phục và có biện pháp để thúc đẩy tăng doanh thu thuần cho doanh nghiệp để có được lợi nhuận sau thuế cao hơn. - Chỉ tiêu tổng nguồn vốn chủ sở hữu giảm 7.043.004.819 đồng tương ứng với mức giảm 14.77% doanh nghiệp chưa mở rộng quy mô bán hàng cho thấy doanh nghiệp chưa nắm bắt đươc thị trường tạo cơ hội mới để phát triển.Trong khi đó nợ phải trả giảm 6.863.178.163 đồng  So với năm 2014 thì trong năm 2015 doanh nghiệp chưa có sự mở rộng về quy mô, điều này chưa giúp cho doanh nghiệp có lợi nhuận cao hơn. Doanh nghiệp vẫn chưa có chính sách tốt để có chiến lược kinh doanh hiệu quả.  Năm 2016 so với năm 2015: SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Doanh thu thuần năm 2016 tăng so với năm 2015 là 43.800.040.645 đồng tương ứng với mức tăng 27.03%. Doanh nghiệp có chiến lược phù hợp trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Khách hàng đã tin tưởng vào các dịch vụ và các sản phẩm của công ty hiện nay. - Chi phí trong doanh nghiệp cũng thể hiện sự tăng mạnh so với năm 2015 tăng 44.186.610.347 đồng tương ứng tăng 29.12% mức tăng tương đối gần với doanh thu đây là dấu hiệu tốt cho việc quản lí tốt chi phí của doanh nghiệp trong tương lai. - Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 141.167.976 đồng tương ứng với mức tăng 3.76% - Lợi nhuận sau thuế tăng 185.236.880 đồng tương ứng với mức tăng 6.16%. Tổng tài sản tăng 30.075.853.463 đồng, tương ứng tăng 34.02% trong đó TSNH tăng 30.727.844.012 đồng, TSDH giảm 651.990.549 đồng. - Chỉ tiêu tổng nguồn vốn chủ sở hữu tăng 30.075.853.463 đồng tương ứng với mức tăng 38.69%. Trong năm 2016 lợi nhuận trước thuế đã tăng nhưng không đáng kể so với năm 2015. Điều này cho thấy các chính sách của công ty đưa ra chưa phù hợp. Có các bước chuyển biến tích cực trong việc quảng cáo các sản phẩm, dịch vụ và tạo niềm tin cho khách hàng và nhà cung cấp. 𝑅𝑂𝐴 =

Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản

𝑅𝑂𝐸 =

Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu

𝑅𝑂𝑆 =

Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần

+ROA: Cho biết 1 đồng đầu tư vào TSCĐ thu được 0.0205 đồng lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2016; 0.0243 đồng năm 2015 và năm 2014 là 0.0219 đồng. Đây là 1 tỉ suất quan trọng vì nó kết hợp giữa lợi nhuận với khoản vốn đầu tư trong kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế toán - Kiểm toán

ROA của công ty năm 2015 tăng 9.77% so với năm 2014, năm 2016 giảm 18.13% so với năm 2015. Điều này cho thấy công ty chưa có những biện pháp nhằm tăng hiệu quả sử dụng tài sản cũng như những chính sách giá, tăng khả năng kiểm soát các chi phí để đạt hiệu quả sinh lời trên tài sản, thu hút đầu tư. Tóm lại, doanh nghiệp cần có những chính sách phù hợp để tạo nhịp điệu phát triển mới cho bản thân mình. Nếu như không có những chiến lược sáng tạo, khoa học doanh nghiệp có thể rơi vào tình trạng khó khăn không thể kiểm soát. +ROE: Cho biết một đồng tiền của vốn của chủ sở hữu mang đi đầu tư mang lại 0.0391 đồng lợi nhuân sau thuế TNDN năm 2014, năm 2015 là 0.041 đồng và năm 2016 là 0,0438 đồng. Chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá 1 đồng vốn bỏ ra và tích lũy được bao nhiêu đồng lời. ROE của công ty năm 2015 so với năm 2014 tăng 0.0019 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 4.55%, năm 2016 so với năm 2015 tăng 0.0029 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 6.51%. Công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn chủ sở hữu, có nghĩa là công ty đã cân đối giữa vốn chủ sở hữu và vốn vay. Từ đó làm tăng lợi thế cạnh tranh của công ty trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô sản xuất. + Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần có sự thay đổi qua các năm. Cụ thể, năm 2015 tăng 0,0041 đồng tương ứng tăng 17.27% so với năm 2014; năm 2016 giảm 0.0053 đồng tương ứng giảm 28.60% so với năm 2015. +Với hệ số nợ của năm 2015 so với năm 2014 giảm 0.0324 đồng tương ứng giảm 7.96%. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp vay ít, có khả năng tự chủ về tài chính cao nhưng doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Năm 2016 so với năm 2015 hệ số nợ đã tăng 0.1236 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 23.28%, chứng tỏ đến năm 2016 doanh nghiệp đã biết khai thác đòn bẩy tài chính và cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. + Hệ số tự tài trợ của năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 0.0324 đồng, nhưng đến năm 2016 đã giảm 0.1236 đồng tương ứng giảm 26.35% chứng tỏ khả năng tự

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế toán - Kiểm toán

đảm bảo về mặt tài chính càng thấp, mức độ độc lập về mặt tài chính càng nhỏ. Doanh nghiệp sẽ không dễ dàng tìm kiếm các nguồn tài trợ ở bên ngoài. Qua những nhận xét tóm tắt trên cho ta thấy rằng đạt được thành tích trên đó là một sự cố gắng lớn của lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên công ty trong công tác quản lý, sản xuất, hạ giá thành, nâng cao lợi nhuận của Công ty cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà. Sự tăng trưởng về mọi mặt điều đó chứng tỏ rằng công ty sản xuất kinh doanh có hiệu quả, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Đời sống của người lao động cải thiện, việc sắp xếp, bố trí mặt hàng kinh doanh thích hợp, thích ứng tốt với cơ chế thị trường mặc dù năm qua có nhiều biến động về nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế trong nước. Bên cạnh những mặt tốt cần được phát huy thì công ty luôn phải đối mặt với nhiều thử thách đó là: cạnh tranh thị trường, thị hiếu người tiêu dùng, năng lực quản lý…vì vậy các bộ phận trong công ty phải luôn nhạy bén nắm bắt được tình hình thị trường cũng như nhu cầu thiết yếu của người tiêu dùng để từ đó đưa ra những giải pháp kịp thời nhằm kích cầu, tăng lợi nhuận. 1.3. Những vấn đề chung về công tác kế toán của Công ty cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà. 1.3.1. Các chính sách kế toán chung Chế độ kế toán đơn vị đang áp dụng: TT200/TT-BTC/2014 Đồng tiền sử dụng: VNĐ Niên độ kế toán: 1/1 – 31/12 Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ Phương pháp kế toán hàng tồn kho Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế toán - Kiểm toán

1.3.2. Hệ thống chứng từ kế toán STT

Tên chứng từ

Mẫu số

1

Bảng chấm công

01a-GRT

2

Bảng chấm công làm thêm giờ

01b-GRT

3

Bảng thanh toán tiền lương

02-GRT

4

Phiếu xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành

05-GRT

5

Bảng thanh toán tiền thưởng làm thêm giờ

06-GRT

7

Hợp đồng giao khoán

07-GRT

8

Biên bản thanh lý(nghiệm thu) hợp đồng giao khoán

08-GRT

9

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

11-GRT

Bảng 1: Danh mục chứng từ phần lương Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà STT

Tên chứng từ

Mẫu số

1

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

2

Biên bản thanh lý TSCĐ

02-TSCĐ

3

Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

03-TSCĐ

4

Biên bản đánh giá TSCĐ

04-TSCĐ

5

Biên bản kiểm kê TSCĐ

05-TSCĐ

6

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

06-TSCĐ

Bảng 2: Danh mục tài liệu phần TSCĐ Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội STT

23

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Tên chứng từ

Mẫu số

1

Phiếu thu

01-TT

2

Phiếu chi

02-TT

3

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

4

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

04-TT

5

Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

6

Biên lai thu tiền

06-TT

8

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ)

08a-TT

10

Bảng kê chi tiền

09-TT

Bảng 3 Danh mục tài liệu phần kế toán vôn bằng tiền Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà STT

Tên chứng từ

Mẫu số

1

Hóa đơn giá trị gia tăng

2

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

3

Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản

01GTKT3/002

1.3.3 Hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán phản ánh và giám sát thường xuyên, liên tục, có hệ thống về tình hình và sự vận dụng của từng loại tài sản, nguồn vốn cũng như tứng quá trình kinh doanh của công ty. Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và lưa chọn ra các tài khoản thích hợp để vận dụng vào hoạt động kế toán nên hệ thống tài khoản chủ yếu của công ty. Hệ thống tài khoản kế toán phán ánh và giám sát thường xuyên, liên tục, có hệ thống về tình hình sự vận động của từng loại tài sản, nguồn vốn cũng như từng quá trình kinh doanh tại công ty. Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ trưởng bộ tài chính và lựa chọn ra các tài khoản thích hợp để vận dụng vào hoạt động kế toán.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Một số tài khoản chủ yếu sử dụng trong hạch toán kế toán tại Công ty Số hiệu

Tên tài khoản

Số hiệu

Tên tài khoản

111

Tiền mặt

334

Phải trả người lao động

112

Tiền gửi Ngân hàng

338

Phải trả, phải nộp khác

131

Phải thu khách hàng

341

Vay, nợ dài hạn

133

Thuế GTGT được khấu trừ

411

Nguồn vốn kinh doanh

138

Phải thu khác

413

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

141

Tạm ứng

421

Lợi nhuận chưa phân phối

142

Chi phí trả trước ngắn hạn 511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

152

Nguyên liệu, vật liệu

153

Công cụ, dụng cụ

515

Doanh thu hoạt động tài chính

154

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

521

Các khoản giảm trừ doanh thu

156

Hàng hoá

632

Giá vốn hàng bán

211

Tài sản cố định

641

Chi phí bán hàng

214

Hao mòn TSCĐ

642

Chi phí quản lý kinh doanh

242

Hao mòn TSCĐ

711

Thu nhập khác

311

Vay ngắn hạn

811

Chi phí khác

331

Phải trả cho người bán

821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

911

Xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế toán - Kiểm toán

1.3.4. Hệ thống sổ sách kế toán Để theo dõi tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty sử dụng hình thức Kế toán Nhật ký chung. Trình tự ghi sổ theo hình thức này có thể tóm tắt qua sơ đồ sau

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT

SỔ CÁI

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1: Trình tự ghi sổ kế toán Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

26

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung: (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Công ty có mở các sổ Nhật ký đặc biệt (Nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền) thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. 1.3.6. Hệ thống báo cáo kế toán  Báo cáo tháng: Hàng tháng kế toán thuế phải tập hợp chứng từ, nhập số liệu vào các bảng kê bán ra và bảng kê mua vào để lập Tờ khai thuế GTGT ở phần mềm hỗ trợ kê khai 3.3.0 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 16-11-2-2013 Hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế, luật sửa đổi bố sung một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 83/2013/NĐ-Cp ngày 22/7/2013 của chính phủ.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

27

Khoa Kế toán - Kiểm toán

 Báo cáo năm: Báo cáo tài chính: Hiện nay, Công ty Cổ phần Phát triển nhân lực và Thương mại Việt Nam áp dụng hệ thống Báo cáo tài chính ban hành cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 12/12/2014. + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Thuyết minh báo cáo tài chính -Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân 1.3.7. Bộ máy kế toán Bộ máy kế toán là một trong những bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống quản lý của Công ty. Nhờ có sự phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được thực hiện nhằm mục tiêu xây dựng kết quả kinh doanh đồng thời giúp cho Giám đốc cũng như cá nhân, tổ chức có quyền lợi đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn. Việc tổ chức bộ máy kế toán là rất quan trọng nhằm đảm bảo tính thiết yếu phù hợp. Bộ máy hoạt động tốt hay xấu sẽ ảnh hưởng tới tình hình phát triển của Công ty cũng như uy tín Công ty trên thị trường. Trong mô hình này, người phụ trách chung là kế toán trưởng - người chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và được giám đốc ủy quyền, giám sát mọi hoạt động của Công ty có liên quan đến tài sản và nguồn vốn. Chỉ đạo thực hiện phần hành công tác kế toán, các kế toán viên thực hiện nhiệm vụ của mình dưới sự điều hành của kế toán trưởng. Phòng kế toán chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán thống kê tài chính trong toàn Công ty, tổng hợp lập báo cáo và kiểm tra công tác kế toán.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

28

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Kế toán trưởng Kế toán công nợ

Kế toán tiền gửi ngân hàng

Kế toán lương và thanh toán

kế toán tổng hợp

Sơ đồ 2 bộ máy kế toán. Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà Chức năng, nhiệm vụ cụ thể: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Trong bộ máy kế toán mỗi kế toán đều có chức năng, nhiệm vụ, và quyền hạn riêng về khối lượng công tác kế toán được giao. Kế toán trưởng Là người tham mưu chính về công tác kế toán tài vụ của Công ty, có năng lực trình độ chuyên môn về tài chính kế toán, nắm chắc các chế độ hiện hành của nhà nước chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra các công việc do các kế toán viên tổng hợp từ bộ phận mình phụ trách Là người chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp nghiệp vụ kinh tế yếu tố sản xuất kinh doanh từ khâu tổ chức chứng từ, khâu lập các báo cáo và tổ chức kiểm tra phân tích các yếu tố sản xuất kinh doanh với nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện các chứng từ, tài khoản sổ kế toán và các báo cáo yếu tố sản xuất kinh doanh phù hợp với chế độ quản lý kế toán tài chính và đặc điểm tình hình tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp. Tổ chức hướng dẫn và kiểm tra ghi chép kế toán đối với các bộ phận liên quan tới các yếu tố sản xuất kinh doanh và lập báo cáo tài chính.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

29

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Tổ chức thực hiện cung cấp thông tin về các yếu tố sản xuất kinh doanh cho bộ phận liên quan, phục vụ cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm cũng như việc lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố. Kế toán công nợ Nhận đề nghị xác nhận công nợ với khách hàng, nhà cung cấp Kiểm tra công nợ: - Khách hàng mua hàng theo từng đề nghị và dựa trên hợp đồng nguyên tắc bán hàng đã ký, kiểm tra giá trị hàng mà khách hàng muốn mua, hạn mức tín dụng và thời hạn thanh toán mà công ty chấp nhận cho từng khách hàng. - Khách hàng mua hàng theo hợp đồng kinh tế đã ký, kiểm tra về số lượng hàng, chủng loại hàng hoá, phụ kiện đi kèm, giá bán, thời hạn thanh toán. - Kiểm tra chi tiết công nợ của từng khách hàng theo từng chứng từ phát sinh công nợ, hạn thanh toán, số tiền đã quá hạn, báo cho bộ phận bán hàng, cán bộ thu nợ và cán bộ quản lý cấp trên - Kiểm tra chi tiết công nợ của từng nhà cung cấp, từng bộ phận theo từng chứng từ phát sinh công nợ phải trả, hạn thanh toán, số tiền nợ quá hạn, số tiền PP và báo cho các bộ phận mua hàng và cán bộ quản lý cấp trên Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, khi khách hàng trả tiền tách các khoản nợ theo hợp đồng, theo hoá đơn bán hàng. Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ với các khoản công nợ khó đòi, nợ lâu, và các khoản công nợ trả trước cho nhà cung cấp đã quá thời hạn nhập hàng hoặc nhận dịch vụ Kế toán tiền gửi ngân hàng: Kiểm tra số dư ngân hàng, tính hợp lệ, hợp lý của của chứng từ gốc và các chứng từ khác theo qui định đối với các khỏan thanh toán tiền qua ngân hàng trước khi chuyển lên kế toán trưởng, giám đốc ký duyệt; Theo dõi, lên kế hoạch thanh toán các khoản phải trả kịp thời và đúng hạn. Cuối mỗi ngày, tổng hợp tình hình thu chi của ngày hôm đó và theo dõi số dư tài khoản tại các ngân hàng; SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

30

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Hàng tuần, hàng tháng nhận sổ phụ tất cả các tài khoản ngân hàng đối chiếu với sổ sách. Cuối tháng cập nhật sổ phụ và chứng từ ngân hàng để khai VAT (phí chuyển tiền), kiểm tra lại công nợ của từng đối tượng trong tháng đã chuyển tiền. Hạch toán tiền thu chi qua ngân hàng. Sắp xếp và lưu trữ toàn bộ chứng từ thu chi và các chứng từ giao dịch với ngân hàng. Kế toán tiền lương, thanh toán: Kế toán thanh toán tiền lương theo dõi và làm thủ tục chi trả tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên công ty. Kế toán thanh toán theo dõi công tác thanh toán với nhân viên, khách hàng. Kế toán tổng hợp: Theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ kế toán phát sinh. Kiểm tra, đối chiếu công nợ của khách hàng, báo cáo công nợ hàng ngày cho kế toán trưởng và các bộ phận có liên quan. Quản lí thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của từng khu vực mình phụ trách. Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

31

Khoa Kế toán - Kiểm toán

PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VÀ CÁC PHẦN HÀNH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỒNG HÀ 2.1 Kế toán vốn bằng tiền tại công ty sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà: 2.1.1 Kế toán tiền mặt Mọi nghiệp vụ thu chi bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm. Thủ quỹ là người do giám đốc chỉ định. Thủ quỹ không được trực tiếp mua bán vật tư, hàng hóa hoặc không được kiêm nhiệm công tác kế toán. Các khoản thu chi tiền mặt đều phải có các chứng từ thu chi hợp lệ, chứng từ phải có chữ ký của giám đốc doanh nghiệp và kế toán trưởng. Sau khi đã kiểm tra chứng từ hợp lê, thủ quỹ tiến hành thu vào hoặc chi ra các khoản tiền và gửi lại chứng từ đã có chữ ký của người nhận tiền hoặc nộp tiền. Cuối mỗi ngày căn cứ vào các chứng từ thu chi để ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu chi để ghi sổ kế toán. Sổ sách sử dụng -Sổ quỹ Tiền mặt -Sổ cái tiền mặt -Nhật ký thu tiền, chi tiền mặt -Các sổ sách có liên quan khác như: Sổ Cái TK 331, sổ Cái TK 152… Chứng từ sử dụng -Phiếu thu - Phiếu chi - Biên lai thu tiền - Giấy đề nghị thanh toán - Giấy thanh toán tạm ứng - Bảng kiểm kê quỹ.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

32

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Quy trình luân chuyển chứng từ  Phiếu thu: Người nộp

Kế toán thanh toán

Lập phiếu thu Đề nghị nộp tiền

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Ký và duyệt thu

Nhận lại phiếu thu

Ký phiếu thu và nộp tiền

Nhận phiếu thu và thu tiền

Ghi sổ kế toán tiền mặt

Ghi sổ quỹ

Sơ đồ 3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ phiếu thu Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

33

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền, căn cứ vào các hóa đơn thu tiền, các giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán lập phiếu thu tiền mặt, phiếu thu được lập thành 3 liên. Một liên lưu lại nơi lập, 2 liên còn lại chuyển cho kế toán trưởng duyệt. Sau khi được kế toán trưởng duyệt, phiếu thu được chuyển cho thủ quỹ để ghi tiền, thủ quỹ sau khi thu tiền tiến hành ghi sổ thực nhận vào phiếu thu, đóng dấu đã thu và ký vào phiếu thu. Phiếu thu được trả 1 liên cho người nộp tiền, một liên được giữ lại để ghi vào sổ quỹ và cuối ngày được chuyển cho kế toán tiền mặt ghi vào sổ quỹ tiền mặt.  Phiếu chi Người đề nghị

Kế toán thanh

chi

toán

Lập giấy đề nghị

Lập phiếu chi

Kế toán trưởng

Giám đốc

Thủ quỹ

Ký và duyệt chi Ký phiếu chi

Nhận phiếu chi

Nhận phiếu chi

Xuất tiền

Nhận tiền và ký phiếu chi Ghi sổ kế toán tiền mặt

Ghi sổ quỹ

Sơ đồ 4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ phiếu chi Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

34

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Giải thích: Khi phát sinh các nghiệp vụ thanh toán các khoản nợ, tạm ứng hay các khoản phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty thì kế toán căn cứ vào các chứng từ, kế toán tiến hành lập phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 2 liên, liên 1 lưu lại tại nơi lập phiếu, liên 2 đưa cho thủ quỹ để chi tiền. Thủ quỹ sẽ căn cứ vào phiếu chi và chỉ chi tiền khi có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng và chủ doanh nghiệp. Người nhận tiền sau khi đã nhận đủ tiền phải ký vào phiếu chi rồi thủ quỹ đóng dấu đã chi vào phiếu chi. Căn cứ vào số tiền thực chi, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ. Cuối ngày chuyển cho kế toán tiền mặt ghi vào sổ.

Một số ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Ngày 02 tháng 12 năm 2017, Doanh nghiệp đã thu số tiền 19.200.000 đồng từ công ty CP thương mại và đầu tư xây dựng Hoàng An theo hóa đơn bán hàng HĐ613.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

35

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Hình 1: Phiếu thu Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

36

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

37

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Ví dụ 3: Phiếu chi ngày 22/12/2017, Công ty thanh toán tiền mua thép làm giàn ngói theo số chứng từ 0155 cho anh Nguyễn Văn Diện với số tiền là 15.672.943 đồng.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

38

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

39

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Hình 2: Phiếu chi Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

40

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Mẫu sổ 01: Sổ quỹ tiền mặt

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

41

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Mẫu sổ 02: Nhật ký chung

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

42

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Mẫu 03: Sổ cái

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

43

Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.1.2 . Kế toán tiền gửi ngân hàng 2.1.2.1. Nội dung, nhiệm vụ: Nội dung: TGNH của doanh nghiệp gồm: VNĐ, ngoại tệ (khi có thu – chi bằng ngoại tệ thì ngoại sẽ được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng để ghi sổ và được phản ánh nguyên tệ trên TK 007). Nhiệm vụ: + Phản ánh ghi nhận chính xác, đầy đủ, kịp thời mọi nghiệp vụ phát sinh như: kiểm tra tính đúng đắn các nội dung ghi trên chứng từ. + Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của đề nghị thanh toán và lệch chi tiền, ủy nhiệm chi. + Theo dõi để thực hiện các công việc được yêu cầu liên quan đến hoạt động TGNH và giải đáp các khúc mắc từ phía ngân hàng. +

Kiểm tra số dư TGNH (đối chiếu với sổ phụ của Ngân hàng) để xem

tăng giảm của TGNH, báo cáo cho kế toán trưởng để kiểm soát và lên kế hoạch kiểm tra quản lý. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ: Chứng từ, sổ sách tại công ty: Giấy báo Nợ, báo Có của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản... Theo quy định, mọi khoản tiền nhàn rỗi của công ty đều phải gửi vào Ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi từng loại tiền gửi, từng Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng chuyển đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Mọi sự chênh lệch về số liệu phải thông báo cho Ngân hàng biết để cùng đối chiếu và xử lý kịp thời.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

44

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Quy trình duyệt thu TGNH được diễn ra theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 5: Quy trình thu TGNH Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà Giải thích: Bộ phận kế toán tiếp đề nghị duyệt thuthông qua giấy báo có của ngân hàng Kế toán ngân hàng lập lập giấy báo có và trình kế toán trưởng, giám đốc ký, duyệt. Kế toán nhận lại giấy báo có đã được ký, duyệt Kế toán ngân hàng tiến hành lập phiếu thu và trình kế toán trưởng phê duyệt Sau khi được phê duyệt kế toán ngân hàng tiến hành ghi sổ tiền gửi và lưu chứng từ. Quy trình duyệt chi TGNH được diễn ra theo sơ đồ sau:

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

45

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Sơ đồ 6. Quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền gửi ngân hàng Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà Giải thích sơ đồ: -

Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận đề nghị duyệt chi .Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền gồm: phiếu chi, ủy nhiệm chitrình kế toán trưởng và Giám đốc phê duyệt.

-

Kế toán ngân hàng lập giấy UNC. Sau đó trình kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt phiếu chi

-

Kế toán ngân hàng mang đến ngân hàng giao dich, ngân hàng nhận lệnh chi và tiến hành duyệt chi sau đó trả lại giấy báo nợ cho doanh nghiệp

-

Kế toán ngân hàng nhận lại giấy báo nợ và tiến hàng ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng.

-

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

46

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Quy trình ghi sổ kế tiền gửi ngân hàng của đơn vị :

Sơ đồ 7 . Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền gửi ngân hàng Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà Ghi chú:

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra

Giải thích: Hàng ngày sau khi nhận được các bảng sao kê ngân hàng kèm theo các giấy báo Nợ, báo Có kế toán phải kiểm tra lại toàn bộ các chứng từ sau đó căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để định khoản trên các giấy báo nợ, có và các bảng sao kê. Đối với các tài khoản đối ứng có, có liên quan đến nhiều nghiệp vụ kinh tế

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

47

Khoa Kế toán - Kiểm toán

phát sinh trong bảng sao kê phải tiến hành phân loại và tổng hợp số liệu kết quả. Sau khi tổng hợp định khoản trên bảng sao kê được sử dụng để ghi NKC Tập hợp các GBN,GBC, UNC trong tháng kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung đồng thời ghi sổ chi tiết tiền gửi, sổ cái tiền gửi. 2.1.1.2. Ví dụ minh họa Ví dụ 4: Ngày 16/11/2017 nhận được giấy ủy nhiệm chi của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn- Chi nhánh Sóc Sơn về việc thanh toán tiền hàng hoá đơn 0001492 với số tiền là: 6.502.892.000 đồng. :

Hình 3: Ủy nhiệm chi Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà Ví dụ 5: Ngày 23/11/2017 nhận được giấy ủy nhiệm chi của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn- Chi nhánh Sóc Sơn số 0171 về việc nộp tiền bảo hiểm tháng 10 năm 2017 với số tiền là: 160.000.000 đồng.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

48

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Hình 4: Ủy nhiệm chi Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

49

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Ví dụ 6: Ngày 19/12/2017 nhận được giấy nộp tiền của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn- Chi nhánh Đông Anh về việc chị Nguyễn Thị Liên với số tiền là: 2.765.000.000 đồng.

Hình 5: Giấy nộp tiền Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

50

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Mẫu 04: Sổ chi tiết Tền gửi ngân hàng

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

51

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Mẫu số 05: Sổ nhật ký chung

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

52

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Mẫu số 06: Sổ cái

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

53

Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư xây dựng Hồng Hà. 2.2.1. Các phương thức bán hàng: Công ty áp dụng hình thức bán buôn và bán lẻ hàng hóa. - Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho: + Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp. Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp, thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán bằng tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ. + Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này căn cứ vào hợp đồng hoặc theo đơn hàng doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó do bên mua quy định trong hợp đồng. - Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: + Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp(còn gọi là hình thức tay ba). Theo hình thức này sau khi mua hàng doanh nghiệp giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho người bán. Phương thức bán lẻ. Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Tại công ty đang áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp và phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi. -

Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp:

Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủy quỹ, đồng thời phải kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số lượng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng để xác định kinh doanh thu. SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội -

54

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Phương thức bán hàng qua đại lý hay ký gửi hàng hóa.

Doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên cạnh nhận làm đại lý ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý bán. 2.2.2. Hệ thống chứng từ sử dụng trong kế toán bán hàng Đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng... Bảng thanh toán hàng đại lý kí gửi Tờ khai thuế GTGT Chứng từ liên quan khác: phiếu nhập kho hàng bị trả lại... 2.2.3. Các loại sổ sách liên quan: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ( thành phẩm, hàng hóa) Sổ cái tài khoản 511 Tài khoản mà công ty sử dụng là Tk 511 “ doanh thu bán hàng“ Ta có công thức tính doanh thu như sau: Doanh thu bán hàng = Số lượng hàng hóa x Đơn giá Giá bán hàng hóa được tính tại thời điểm bán hàng theo giá thị trường. 2.2.4. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng. Công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ vì vậy mà doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT. Doanh thu bán hàng chỉ phản ánh doanh thu khối lượng hàng hoá đã bán trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền , chưa thu được tiền hay sẽ thu được tiền .

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

:

Tiếp nhân đơn hàng

Kiểm tra công nợ

55

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Thu tiền Xuất hàng

Ghi nhận nghiệp vụ Theo dõi công nợ

Chấp nhận đơn hàng

Sơ đồ 8: Quy trình bán hàng Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà

Sơ đồ 9: quy trình luân chuyển chứng từ Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

56

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Ví dụ 07: Ngày 02/12/2017, Căn cứ theo HĐ GTGT số 0000613 Công ty xuất bán gạch Tuynel Đặc cho công ty Cổ phần thương mại và đầu tư xây dựng Hoàng An .Biết trị giá vốn của lô hàng là: 16.000.000 đồng theo phiếu xuất kho số 00620. Biết trị giá chưa thuế của lô hàng là 17.454.545 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, công ty Cổ phần thương mại và đầu tư xây dựng Hoàng An đã thanh toán bằng tiền mặt.

Hình 6: Hoa đơn GTGT Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà SVTH: Nguyễn Thị Phượng Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lớp: KT5-K9

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

57

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Hình 7: Phiếu thu Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

58

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Công ty CP SXVT và ĐTXD Hồng Hà Thôn Đồng Giành, xã Đông Xuân, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 5111; Tháng 12 năm 2017 Ngày

hạch Ngày chứng Số chứng

TK

Phát

đối

sinh

ứng

Nợ

5111

1111

0

Tài

Diễn giải

toán

từ

từ

02/12/2017

02/12/2017

0000613

05/12/2017

05/12/2017

0000624

Bán gạch 2 lỗ

5111

1121

25/12/2017

25/12/2017

0000678

Bán ngói lợp

5111

1121



….









Bán

gạch

khoản Tuynel

Đặc

Cộng Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)



Phát sinh Có

Nợ

Dư Có

17.454.545

0

261.327.903

168.974.672

0

168.974.672

0

272.395.427

0

272.395.427









0

173.642.534.975

173.642.534.975 0

Ngày ..... tháng ..... năm ......... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

59

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TTBTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Công ty CP SXVL và ĐTXD Hồng Hà Thôn Đồng Giành, xã Đông Xuân, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội

SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 12 năm 2017 Tài khoản:

Đơn vị tính: VND

5111 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Nhật ký

Chứng từ

Ngày, tháng

Số hiệu

ghi sổ A

B

02/12/2017 05/12/2017 06/12/2017 …

0000613 0000624 0001678 …

Người ghi sổ (Ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Ngày,

Diễn giải

tháng C

D

- Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 02/12/2017 Bán gạch Tuynel Đặc 05/12/2017 Bán gạch 2 lỗ - JP009 06/12/2017 KYUSYUKOIKY Bán ngói lợp … … INV 464, 532 - Cộng số phát sinh Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Số

chung hiệu Trang STT TK số dòng đối E G H ứng





1111 1121 1121 …

Số tiền Nợ



1

2 0



0 17.454.545 168.974.672 272.395.427

… 173.642.534.9751.

888.938.943 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 1.888.938.943 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

60

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

61

Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm: Chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại. Khái niệm Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quay cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng: trong đó các khoản:chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được xác định như sau: Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi. Tài khoản sử dụng TK 521 “ giảm trừ doanh thu” Trong tháng 12 năm 2017, công ty không xảy ra các nghiệp vụ làm giảm trừ doanh thu. 2.2.6. Kế toán giá vốn bán hàng Phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán Khi hạch toán giá vốn hàng bán phải tôn trọng nguyên tắc giá gốc và đặc biệt là nguyên tắc phù hợp( giá vốn được ghi nhận tương ứng với doanh thu bán hàng ghi nhận ); Đối với doanh nghiệp thương mại: trị giá vốn của hàng bán bao gồm trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và các chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã bán.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

62

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Tại Công ty CP SXVT và ĐTXD Hồng Hà tính giá vốn hàng hóa xuất kho theo phương pháp : Nhập trước xuất trước. Chứng từ sử dụng Phiếu Xuất kho Hóa đơn GTGT Tài khoản sử dụng TK 632 : Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của sản phẩm hàng hoá bán trong kỳ của công ty. Phương pháp kế toán. Công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá vốn hàng hóa xuất kho. Cuối cùng, kế toán kết chuyển giá vốn của hàng đã bán (Có TK 632) vào bên Nợ tài khoản 911 - xác định kết quả kinh doanh. Do công ty xuất phiếu xuất kho cho khách hàng nên chỉ điền mục số lượng, Giá xuất kho thực tế sẽ được theo dõi trong sổ chi tiết tài khoản 632.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

63

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Hình 8: Phiếu xuất kho Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

64

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Công ty CP SXVT và ĐTXD Hồng Hà Thôn Đồng Giành, Xã Đông Xuân, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội

Ngày hạch toán

31/12/2017

Ngày chứng từ

Số chứng từ

31/12/2017 0001254

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 632; Tháng 12 năm 2017 Tài TK Diễn giải khoả đối Phát sinh Nợ n ứng Kết chuyển chi phí từ 154

Cộng Số dư cuối kỳ - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: ....................

632

154

Phát sinh Có

152.253.478.524 152.253.478.524

0 0

Dư Nợ

Dư Có

152.253.478.524 152.253.478.524 0

0

Ngày ..... tháng ..... năm ......... Người ghi sổ

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Kế toán trưởng

Giám đốc

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

65

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Công ty CP SXVL và ĐTXD Hồng Hà Thôn Đồng Giành, xã Đông Xuân, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2017 Ngày hạch Ngày chứng Số chứng từ Diễn giải toán từ …

Tài khoản

TK đối ứng

Phát sinh Nợ

Phát sinh Có















02/12/2017

02/12/2017

0000613

Bán gạch Tuynel Đặc

5111

1111

17.454.545

0

05/12/2017

05/12/2017

000624

Bán gạch 2 lỗ

5111

1121

168.974.672

0

...

...

...

...

...

...

0

31/12/2017

31/12/2017

NTTK00275

.... Kết chuyển chi phí từ 154 sang 632

632

154













152.253.478.524 …

….

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: .................... Ngày ..... tháng ..... năm ......... Người ghi sổ

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Kế toán trưởng

Giám đốc

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

66

Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.2.7. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 2.2.7.1. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng gồm: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng,chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành, chi phí mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Hạch toán chi phí bán hàng Để hoạch toán CPBH, theo thông tư 200/2014/TT-BTC, kế toán sử dụng TK 641 “chi phí bán hàng”. Tài khoản này phản ánh các chi phí liên quan và phục vụ cho quá trình tiêu thụ theo nội dung gắn liền với đặc điểm tiêu thụ các loại sản phẩm. Kết cấu tài khoản Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ Bên có: Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng. Phương pháp kế toán Hằng ngày, căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ gốc, kế toán phản ánh chi phí bán hàng phát sinh vào bảng kê chi tiết chi phí bán hàng. Do đặc thù kinh doanh là xuất khẩu lao động nên công ty không có khoản chi phí nào liên quan đến chi phí bán hàng. 2.2.7.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ : thuế, phí,lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí bằng tiền khác. Hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. TK này dùng để phản ánh những chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. Kết cấu tài khoản Bên nợ: Tập hợp CPQLDN thực tế phát sinh trong kỳ Bên có: Các khoản làm giảm chi phí quản lý DN trong kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

67

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Kết chuyển CPQLDN vào TK 911 Một số nghiệp vụ chứng minh Ví dụ 08: Ngày 01/12/2017 công ty chi cho chị Đoàn Thị Nhung để thanh toán cước Viettel kèm phiếu chi số chứng từ 0145 với số tiền là 2.288.922 đồng

Hình 9: Phiếu chi Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

68

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Công ty CP SXVL và ĐTXD Hồng Hà Thôn Đồng Giành, xã Đông Xuân, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 6428; Tháng 12 năm 2017 Ngày hạch Ngày

Số

toán

từ

chứng từ

chứng

01/12/2017 01/12/2017 PC0145

khoản

ứng

6428

1111

2.288.922

0

2.288.922

0

6428

1121

1.054.200

0

18.793.109

0

mua hàng 6428

1121

3.041.000

0

21.834.109

0

toán

cước

Viettel Chi tiền

03/12/2017 03/12/2017 UNC00013

TK đối

Diễn giải

Thanh

Phát

Tài

Phát sinh Nợ

sinh

Dư Nợ



Dư Có

mua hàng

Công ty Cổ phần nước giải khát Lavie theo hóa đơn 0063753

05/12/2017 05/12/2017 UNC00068 Chi tiền SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

69

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Công ty TNHH MTV Sen Vàng theo hóa đơn 006518 ...

...

....

.... Cộng

...

....

...

....

15.121.834.109 0

Số dư cuối kỳ

15.121.834.109 0

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: .................... Ngày ..... tháng ..... năm ......... Người ghi sổ

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Kế toán trưởng

Giám đốc

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

70

Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.2.8. Xác định kết quả kinh doanh Song song với việc tổ chức bán hàng, việc xác định kết quả kinh doanh cũng là một vấn đề quan trọng đối với lãnh đạo Công ty Cổ phần phát triển nhân lực và Thương mại Việt Nam, vì qua kết quả bán hàng lãnh đạo công ty sẽ biết được ưu nhược điểm của công việc kinh doanh của công ty từ đó đưa ra hướng giải quyết. Việc xác định kết quả bán hàng được thực hiện vào cuối mỗi tháng, khi đó kế toán sẽ tính được lợi nhuận từ kết quả bán hàng của tháng đó là lãi hay lỗ. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh và một số tài khoản liên quan như TK 511, 632, 641, 642, 421… Phương pháp xác định kết quả bán hàng Kết quả bán hàng

=

Doanh thu thuần

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

-

Giá vốn hàng bán

-

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

71

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Mẫu số: S03b-DN

Công ty CP SXVL và ĐTXD Hồng Hà

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Thôn Đồng Giành, xã Đông Xuân, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội

SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 12 năm 2017 Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính: VND Nhật ký chung

Chứng từ

Ngày, tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày, tháng

A

B

C

PKT 342

31/12/2017

PKT 344

31/12/2017

31/12/2017 31/12/2017

Diễn giải

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

D - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ Kết chuyển doanh thu từ cung cấp dịch vụ Kết chuyển giá vốn hàng bán

Trang số

STT dòng

E

G

Số hiệu TK đối ứng H

Số tiền Nợ



1

2

5111 632

173.642.534.975 152.253.478.524 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

31/12/2017

PKT 345

31/12/2017

72

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp - Cộng số phát sinh - Số dư cuối kỳ

Khoa Kế toán - Kiểm toán

1121

15.121.834.109 ...

6.267.222.342

65.702.298

- Cộng lũy kế từ đầu năm - Sổ này có … trang, đánh số từ trang số … đến trang ... - Ngày mở sổ: .................... Người ghi sổ (Ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Ngày ..... tháng ..... năm ......... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

73

Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.3.1. Các hình thức trả lương và cách tính lương của đơn vị Công ty áp dụng hình thức trả lương theo lương thời gian làm việc thực tế của nhân viên trong công ty. Tiền lương thời gian được thỏa thuận giữa người lao động và chủ doanh nghiệp về thời gian làm việc thực tế của người lao động. Công thức:

Lương = lĩnh+= thực

-

Lương thời gian

-

Phụ cấp ăn ca

Các khoản khấu trừ vào lương (BHXH,BHYT…)

Trong đó: Lương thời gian =

Lương sản phẩm =

𝑀ứ𝑐 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑒𝑜 ℎợ𝑝 đồ𝑛𝑔 𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑐ô𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑛𝑔

x

Số sản phẩm mà người lao động làm ra

Số ngày làm việc thực tế x Đơn giá 1 sản phẩm

Phụ cấp ăn ca = số ngày làm việc thực tế x 20.000đ/ngày Các chế độ tiền lương  Tiền lương bổ sung cho người lao động đi làm vào ngày nghỉ lễ tết: Người lao động đi làm vào các ngày nghỉ lễ, tết theo yêu cầu của Giám đốc công ty thì ngoài tiền lương giao khoán và tiền lương nghỉ lễ công ty còn thanh toán tiền lương bổ sung cho người lao động bằng 200% tiền lương 01 công giao khoán nhân với số công đi làm thực tế và được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/05/2014; trước ngày 01/05/2015 được áp dụng theo quy chế cũ.  Tiền lương làm thêm giờ, thêm ca (ngoài giờ): - Các đối tượng là người lao động trực tiếp tham gia làm sản phẩm, lao động phục vụ phụ trợ khi về tham gia các lớp học tập huấn luyện công tác an toàn định kỳ, bồi

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

74

Khoa Kế toán - Kiểm toán

dưỡng nâng bậc, nâng lương, học quy trình, quy phạm, họp, tập huấn, hội nghị, học nghị quyết, thăm quan… được hưởng theo lương chế độ. 2.3.2. Hạch toán các khoản trích theo lương: Tỷ lệ các khoản trích theo lương của công ty như sau: Quỹ BHXH được hình thành bằng cách trích 26% trên tổng quỹ lương cấp bậc hàng tháng ghi trong hợp đồng lao động. Trong đó: + 17,5% trừ vào chi phí SXKD. + 8% trừ vào thu nhập của người lao động. Quỹ BHXH nộp lên cơ quan BHXH cấp trên sau khi trừ đi 2% quỹ BHXH để lại công ty. Quỹ BHXH được chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất. Công ty chỉ thanh toán chi phí BHXH cho người lao động khi có chứng từ hợp lệ. Cuối quý, bộ phận lao động tiền lương lập bảng thanh toán BHXH để quyết toán với cơ quan BHXH. - Quỹ BHYT được hình thành bằng cách tính 4,5% tổng quỹ lương cấp bậc hàng tháng ghi trong hợp đồng lao động, trong đó: + 3% trừ vào chi phí SXKD + 1,5% trừ vào thu nhập của người lao động - Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán tiền khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. - Kinh phí công đoàn: để có nguồn chi phí cho hoạt động công đoàn, hàng tháng Công ty trích 2% trên tổng quỹ lương, trong đó: + 1% nộp lên công đoàn cấp trên + 1% giữ lại để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại Công ty. - Bảo hiểm thất nghiệp: Công ty đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng BHTN của những người tham gia BHTN và trích 1% tiền lương tiền công tháng đóng BHTN của từng người lao động để đóng cùng một lúc vào quỹ BHTN. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 334 “Phải trả người lao động ” và TK 338 “ Phải trả phải nộp khác” SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

75

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- TK 334 phản ánh các khoản phải trả công nhân viên và tình hình thanh toán các khoản đó( gồm: tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập của công nhân viên). - Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác : Dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan quản lý, tổ chức đoàn thể xã hội. Trong đó: TK 338 có 4 tài khoản cấp 2: -

TK 3882 – “Kinh phí công đoàn”

-

TK 3883 – “Bảo hiểm xã hội”

-

TK 3884 – “Bảo hiểm y tế”

-

TK 3389 – “Bảo hiểm thất nghiệp

Quy trình luân chuyển chứng từ được diễn ra theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 10:. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà Giải thích: Cuối tháng, phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và nhân viên ký vào phiếu theo dõi và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như giấy xin nghỉ việc về bộ phận kế toán để tiến hành kiểm tra đối chiếu quy ra công để tính lương.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

76

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Bảng chấm công được lưu tại phòng kế toán cùng các chứng từ liên quan. Sau khi nhận đươc bảng chấm công và các chứng từ liên quan, kế toán tính tiền lương sau đó lập bảng thanh toán tiền lương cho người lao động. Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng. Cuối mỗi tháng căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế toán trưởng soát xét sau đó trình cho Giám đốc ký duyệt, chuyển cho kế toán vốn bằng tiền lập phiếu chi và phát lương. Bảng thanh toán tiền lương được lưu tạiphòng kế toán của đơn vị.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

77

Khoa Kế toán - Kiểm toán

C«ng ty CP SXVL&§TXD Hång Hµ

BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12 năm 2017 TT

1

2 3 4 5 6 7 ...

Họ và Tên 2

NguyÔn ThÞ Hång Nga TrÇn ThÞ Phư¬ng Mai Dư¬ng ThÞ Hoa §oµn ThÞ Nhung §inh ThÞ Thóy NguyÔn ThÞ Mai Hư¬ng Ng« ThÞ Kim Hư¬ng ....

27 28 29 30 5 6 7 8

1 9

2

x

x

x

x

x

x

4 5 6 7 8 9 11 12 13 14 15 16 18 19 20 21 22 23 25 26 12 13 14 15 16 19 20 21 26 27 28 29 30 33 34 x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

...

...

...

...

... ...

...

...

...

...

...

..

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

35 26

16 24 26 25 26 26 ...

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

78

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Hình 10: Bảng thanh toán lương Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

79

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Hình 11: : Bảng thanh toán lương Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

80

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Hình 12: : Bảng thanh toán lương Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

81

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Hình 13: : Bảng thanh toán lương Nguồn: Phòng kế toán công ty CP SXVL & ĐTXĐ Hồng Hà

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

C«ng ty CP SXVL vµ ®Çu tƯ

82

Khoa Kế toán - Kiểm toán

x©y dùng Hång Hµ

B¶ng tæng hîp tiÒn lƯ¬ng th¸ng 12/2017 Thanh to¸n b»ng chuyÓn kho¶n qua thÎ ATM STT I

Bé phËn V¨n phßng

1

C¸n bé qu¶n lý

II

Céng Nhµ m¸y g¹ch

Sè ngêi

Sè c«ng

11 291,5 11

Sè tiÒn

65.405.231

Ghi chó

4.576.692

291,5 65.405.231

4 113,0

29.025.259

421.313

3 70,0

13.889.909

1.263.938

3

C¸n bé qu¶n lý Hµnh chÝnh, kho,KCS Nhµ bÕp, b¶o vÖ

6 190,0

22.172.125

2.527.875

4

Tæ m¸y ñi

2 109,0

18.461.998

1.263.938

5

Tæ c¬ khÝ

7 222,0

45.178.217

2.949.188

6

Tæ ®un lß

7 200,0

43.100.450

3.370.500

7

Tæ m¸y 1

1 2

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

10

4.213.125

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

83

Khoa Kế toán - Kiểm toán

247,0

32.147.649

8

Tæ m¸y 3

6 171,0

24.696.754

2.527.875

9

Vag«ng I

5 138,0

18.025.839

2.106.563

10

Vag«ng III

3 80,0

13.661.872

1.263.938

11

Tæ ngãi 1

15 402,0

78.861.769

6.319.688

12

Tæ ngãi 2

3 86,0

15.023.842

1.263.938

13

Tæ xe n©ng

8 234,5

38.732.375

3.370.500

14

Tæ ra lß 2

4 93,0

15.360.900

2.568.000

15

Tæ ngãi TP 2

15 397,0

60.853.065

5.898.375

16

L¸i xe+ ñ ®Êt

1 29,0

4.895.688

421.313

17

Tæ vÖ sinh

1 31,0

4.693.688

421.313

18

Tæ SÊy phô

1 33,0

6.047.642

421.313

19

Bèc xÕp 2 Bèc xÕp 3

1 22,0 1

3.403.765

421.313

20

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

84

Khoa Kế toán - Kiểm toán

22,0

3.428.372

421.313

21

Tæ xay than

1 21,0

3.587.149

421.313

22

DËp bß

1 29,0

7.022.827

421.313

Céng

105

Tæng céng

2.939,5

502.271.154

116 3.231,0

567.676.385

B»ng ch÷ :N¨m tr¨m s¸u b¶y triÖu, s¸u tr¨m b¶y s¸u ngµn, ba tr¨m t¸m l¨m ®ång

LËp biÓu

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

KÕ to¸n

Gi¸m ®èc

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

85

Khoa Kế toán - Kiểm toán

C«ng ty CP SXVL&§TXD Hång Hµ

Ngày hạch toán

Ngày chứng Số chứng từ từ

31/12/2017 31/12/2017 UNC00698 31/12/2017 31/12/2017 NVK00007 31/12/2017 31/12/2017 NVK00007 31/12/2017 31/12/2017 NVK00007 31/12/2017 31/12/2017 NVK0006

Người lập biểu (Ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 334; Tháng 12 năm 2017 Tài TK Phát sinh Dư Diễn giải Phát sinh Có Dư Có khoả đối Nợ Nợ n ứng Chi thanh toán lương qua Ngân hàng tháng 334 1121 567.676. 12/2017 385 Trích BHXH vào 334 3383 68.809.259 lương Trích BHYT vào 334 3384 12.901.736 lương Trích BHTN vào 334 3386 8.601.157 lương hạch toán lương cho 334 6421 nhân viên tháng 860.115.735 12/2017 860.115.735 860.115.735 Cộng 334 Số dư cuối kỳ 334 Ngày ..... tháng ..... năm ......... Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

0 0

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

86

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Mẫu số: S03b-DN

C«ng ty CP SXVL&§TXD Hång Hµ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 12 năm 2017 Tài khoản:

Đơn vị tính: VND

334 - Phải trả người lao động

Chứng từ

Diễn giải

Nhật ký chung

Ngày, tháng ghi sổ

A

Số hiệu

Ngày, tháng

B

C

D - Số dư đầu kỳ

Trang số

STT dòng

E

G

Số hiệu TK đối ứng

H

Số tiền

Nợ



1

2

- Số phát sinh trong kỳ 31/12/2017

UNC00698

31/12/2017

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Chi thanh toán lương qua Ngân hàng tháng 12/2017

1121 567.676.385

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

31/12/2017

NVK00007

31/12/2017

31/12/2017

NVK00007

31/12/2017

31/12/2017

NVK00007

31/12/2017

31/12/2017

NVK0006

31/12/2017

87

Các khoản trích trừ vào lương NLĐ T12/2017 Các khoản trích trừ vào lương NLĐ T12/2017 Các khoản trích trừ vào lương NLĐ T12/2017 hạch toán lương cho nhân viên tháng 12/2017 - Cộng số phát sinh

Khoa Kế toán - Kiểm toán

3383

68.809.259

3384

12.901.736

3386

8.601.157

6421

860.115.735 860.115.735

860.115.735

- Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm

- Ngày mở sổ: ....................

Ngày ..... tháng ..... năm ......... Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

88

Khoa Kế toán - Kiểm toán

C«ng ty CP SXVL&§TXD Hång Hµ SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 338; Tháng 12 năm 2017

Ngày hạch toán

Ngày chứng từ

Số chứng từ

31/12/2017

31/12/2017

NVK00007

31/12/2017

31/12/2017

NVK00007

31/12/2017

31/12/2017

NVK00007

31/12/2017

31/12/2017

NVK00008

31/12/2017

31/12/2017

31/12/2017 31/12/2017

Diễn giải Trích BHXH vào lương Trích BHYT vào lương Trích BHTN vào lương

Tài khoản

TK đối ứng

Phát sinh Nợ

Phát sinh Có

Dư Nợ

Dư Có

338

3341

68.809.259

68.809.259

338

3341

12.901.736

81.710.995

338

3341

8.601.157

90.312.152

BHXH của BPQL

338

6421

150.520.254

240.832.406

NVK00008

BHYT của BPQL

338

6421

25.803.472

266.635.878

31/12/2017

NVK00008

BHTN của BPQL

338

6421

8.601.157

275.237.035

31/12/2017

NVK00008

KPCĐ của BPQL

338

6421

17.202.315

292.439.350

Cộng Số dư cuối kỳ

338 338 Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Người lập biểu (Ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

292.439.350 292.439.350

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

89

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Mẫu số: S03a-DN C«ng ty CP SXVL&§TXD Hång Hµ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TTBTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2017

… … …. 31/12/2017 31/12/2017 NVK00007 31/12/2017 31/12/2017 NVK00007

…. Trích BHXH vào lương Trích BHXH vào lương

… 3341 3383

TK đối ứng … 3383 3341

31/12/2017 31/12/2017 31/12/2017 31/12/2017 31/12/2017 31/12/2017

31/12/2017 31/12/2017 31/12/2017 31/12/2017 31/12/2017 31/12/2017

NVK00007 NVK00007 NVK00007 NVK00007 NVK00008 NVK00008

Trích BHYT vào lương Trích BHYT vào lương Trích BHTN vào lương Trích BHTN vào lương BHXH của BPQL BHXH của BPQL

3341 3384 3341 3386 6421 3383

3384 3341 3386 3341 3383 6421

31/12/2017 31/12/2017 31/12/2017 31/12/2017

31/12/2017 31/12/2017 31/12/2017 31/12/2017

NVK00008 NVK00008 NVK00008 NVK00008

BHYT của BPQL BHYT của BPQL BHTN của BPQL BHTN của BPQL

6421 3384 6421 3386

3384 6421 3386 6421

Ngày hạch toán

Ngày chứng từ

Số chứng từ

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Diễn giải

Tài khoản

Phát sinh Nợ

Phát sinh Có

… 68.809.259

… 68.809.259

12.901.736 12.901.736 8.601.157 8.601.157 150.520.254 150.520.254 25.803.472 25.803.472 8.601.157 8.601.157

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

90

Khoa Kế toán - Kiểm toán

31/12/2017 31/12/2017 NVK00008

KPCĐ của BPQL

6421

3382

31/12/2017 31/12/2017 NVK00008

KPCĐ của BPQL hạch toán lương cho nhân viên tháng 12/2017

3382

6421

6421

3341

3341

6421

3341

1121

1121

3341

31/12/2017 31/12/2017 NVK0006 31/12/2017 31/12/2017 NVK0006

hạch toán lương cho nhân viên tháng 12/2017

Chi thanh toán lương qua Ngân hàng tháng 12/2017 Chi thanh toán lương qua Ngân hàng 31/12/2017 31/12/2017 UNC006981 tháng 12/2017 31/12/2017 31/12/2017 UNC006981

Tổng cộng

17.202.315 17.202.315

567.676.385 567.676.385 567.676.385 567.676.385 3.536.455.628

3.536.455.628

- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số … đến trang ... - Ngày mở sổ: .................................. Người lập biểu (Ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Ngày ..... tháng ..... năm ......... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

91

Khoa Kế toán - Kiểm toán

PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỒNG HÀ 3.1. Ưu điểm - Về công tác quản lý, tổ chức kế toán trong công ty: việc ứng dụng tin học trong công tác quản lý tài chính kế toán đã đem lại hiệu quả đáng kể, giảm một khối lượng lớn công việc cho các nhân viên. Công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ và số sách kế toán khá đầy đủ theo quy định của bộ tài chính. Công tác hách toán các chứng từ ban đầu được theo dõi một cách chặt chẽ, đảm bảo tính chính xác của các số liệu. Việc luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban đảm bảo tính hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát. - Về đội ngũ nhân viên công ty: Công ty cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư sản xuất Hồng Hà có đội ngũ cán bộ trẻ năng động sáng tạo trong công việc, có trình độ chuyên môn cao, tay nghề vững vàng, dễ tiếp thu kiến thức mới. Điều này thể hiện qua tinh thần làm việc trách nhiệm cao, hăng say trong công việc, đem lại nhiều thành công lớn cho công ty. Bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả, cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho bộ máy quản lý và các bộ phận khác. - Tổ chức ghi chép kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính là hình thức phù hợp với quy mô và đặc thù sản xuất cảu công ty: nhanh, thuận tiện và dễ dàng quản lý hơn. - Các báo cáo kế toán tài chính được lập kịp thời và đầy đủ phù hợp với quy định về công tác kế toán. Tại Công ty cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư sản xuất Hồng Hà công tác hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương rất rõ ràng, công khai. Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức trả lương khoán theo hợp đồng do đó khuyến khích người lao động quan tâm đến tiến độ và chất lượng các sản xuất, tiết kiệm chi phí tăng năng suất lao động. Phương pháp tính lương và trả lương này là

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

92

Khoa Kế toán - Kiểm toán

tương đối hợp lý và phản ánh đúng kết quả lao động đồng thời điều hòa thu nhập giữa các CBCNV trong Công ty. Việc trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệm, kinh phí công đoàn đầy đủ. Công ty đã vận dụng hệ thống các phần hành kế toán nói chung và kế toán lương nói riêng theo đúng mẫu quy định của Bộ tài chính, cập nhật tốt, chấp hành tốt các chế độ Báo cáo tài chính, kế toán thống kê. Hiện nay, tất cả các hoạt động nghiệp vụ hạch toán, kế toán của Công ty đều thực hiện và được xử lý trên máy tính, đảm bảo nguyên tắc bí mật, nhanh chóng, chính xác và khoa học. Việc sử dụng phần mềm kế toán máy đã phần nào giảm bớt khối lượng công việc cho cán bộ là công tác kế toán nói chung và kế toán tiền lương tại công ty nói riêng. 3.2. Nhược điểm. - Mặc dù rất thận trọng trong kinh doanh nhưng Công ty cổ phần sản xuất vật liệu và đầu tư sản xuất Hồng Hà lại không hề tiến hành bất cứ khoản trích lập dự phòng nào, không phải chỉ với hàng hóa tồn kho mà các khoản dự phòng phải thu khách hàng cũng không được lập. Việc lập dự phòng là rất cần thiết trong nền kinh tế thị trường khó khăn như hiện nay. Nó giúp Công ty có bước chuẩn bị trước cho những rủi ro có thể xảy ra. - Về việc lập định mức dự trữ hàng tồn kho: công ty không tỉến hành phân tích tình hình dự trữ hàng tồn kho trong đơn vị. Việc dự trữ hàng tồn kho là quan trọng trong doanh nghiệp sản xuất, giúp cho Công ty luôn chủ động trong việc cung cấp sản phẩm hàng hoá. Hiện nay công ty đang dự trữ quá nhiều nguyên vật liệu làm cho nguồn vốn lưu động thiếu hụt, vốn khó lưu thông, khả năng thanh toán nhanh thấp. Mà nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu là sắt thép dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường, dẫn tới hao hụt đáng kể. - Về việc sử dụng phần mềm kế toán máy : công ty hạch toán kế toán trên máy tính theo phần mềm dựng sẵn do công ty đã đầu tư song bộ phận kế toán chưa linh

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

93

Khoa Kế toán - Kiểm toán

hoạt, kết hợp hài hòa lợi ích của các chức năng nên chưa sử dụng hết công suất các tính năng vốn có của máy tính nhằm giảm thiểu công sức của mình. 3.3. Một số ý kiến đóng góp. - Cần bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên kế toán về việc vận dụng hết các chức năng của máy tính trong việc hạch toán, kế toán. Khuyến khích sự phát huy sáng tạo, tìm tòi, tạo ra những cái mới về công nghệ cũng như phương pháp trong công việc nhằm giảm thiểu chi phí cho bộ phận kế toán của công ty. - Đối với nguồn nguyên liệu đầu vào thì công ty nên nhập nguyên vật liệu cho nửa kỳ một, như vậy sẽ tránh được sự ảnh hưởng của biến động giá cả trên thị trường. Mặt khác, tạo cơ hội cho việc tìm tòi những nguồn đầu vào với chi phí là thấp nhất. - Trong bối cảnh kinh tế khó khăn như hiện nay, lạm phát tăng cao Công ty nên trích lập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cũng như dự phòng nợ phải thu khó đòi để đề phòng rủi ro.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

94

Khoa Kế toán - Kiểm toán

LỜI KẾT Sau thời gian học kiến thức chuyên ngành và thời gian thực tập tại Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng và đầu tư xây dựng Hồng Hà, với sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS. TS Nguyễn Thị Hồng Nga cùng các anh chị trong Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng và đầu tư xây dựng Hồng Hà đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này và củng cố thêm kiến thức cơ bản đã học đồng thời em đã thấy được công việc thực tế của một người kế toán trong doanh nghiệp. Do thời gian thực tập và kiến thức còn nhiều hạn chế, bản báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp và chỉ bảo của thầy cô cùng các anh chị trong Công ty để bản báo cáo này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Phượng

SVTH: Nguyễn Thị Phượng Lớp: KT5-K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

More Documents from "Mai Linh"

Reading Unit3.docx
November 2019 5
July 2020 6
November 2019 21
November 2019 14