Mt Tay Ninh 03-07 Nph05 1

  • Uploaded by: Nguyen Quoc Duy
  • 0
  • 0
  • April 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Mt Tay Ninh 03-07 Nph05 1 as PDF for free.

More details

  • Words: 45,975
  • Pages: 115
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

MỤC LỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT CÁC BẢNG SỐ LIỆU KÈM THEO MỞ ĐẦU

1 2 3

Xuất xứ của dự án Căn cứ pháp luật và kỹ thuật khi thực hiện đánh giá ĐTM Tổ chức thực hiện ĐTM CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6

Tên dự án Chủ dự án Vị trí địa lý khu vực khai thác Nội dung cơ bản của dự án Vị trí và phương án mở vỉa Các công việc cần thiết khi mở vỉa CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI

2.1 Điều kiện tự nhiên và môi trường 2.2 Điều kiện địa chất mỏ ảnh hưởng đến môi trường 2.3 Chất lượng môi trường CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KHAI THÁC – CHẾ BIẾN MỎ ĐÁ LỘC TRUNG TỚI MÔI TRƯỜNG

3. Nguồn gốc phát sinh các chất gây ô nhiễm 1 3.2 Đối tượng, quy mô bị tác động 3.3 Đánh giá tác động khai thác mỏ đến môi trường CHƯƠNG 4. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

4.1 Khống chế, đối phó các tác động xấu 4.2 An toàn lao động và phòng chống sự cố CHƯƠNG 5. CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MT CHƯƠNG 6. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

6.1 Các chương trình xử lý môi trường 6.2 Chương trình quản lý và giám sát môi trường CHƯƠNG 7. DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG

7.1 Các công trình bảo vệ cần kinh phí 7.2 Chí phí các công trình bảo vệ môi trường 7.3 Hoàn thổ và đóng cửa mỏ sau từng giai đoạn khai thác CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

Trang 3 4 6 5 6 8 10 10 10 10 12 14 15 30 30 37 43 56 56 64 65 71 71 88 91 93 93 93 95 95 95 96

trang 1

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

7.4 Chi phí, giám sát và quản lý chất lượng môi trường CHƯƠNG 8. THAM VẤN Ý KIÉN CỘNG ĐỒNG CHƯƠNG 9. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

9.1 Nguồn cung cấp số dữ liệu 9.2 Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM 9.3 Mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Phụ lục I. Các văn bản có liên quan Phụ lục II : Các bản vẽ kèm theo Phụ lục III. Các kết quả phân tích mẫu

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

96 99 101 101 102 102

104

trang 2

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT BKHCN BKHCN&MT BOD BTCT BTNMT COD ĐTM ĐCTV ĐCCT KTXH PCCC SS TCVN TP TSS UBND UBMTTQ WHO

Bộ khoa học và Công nghệ Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Nhu cầu Oxy sinh hoá Bê tông cốt thép Bộ Tài nguyên và Môi trường Nhu cầu Oxy hoá học Đánh giá tác động môi trường Địa chất thuỷ văn Địa chất công trình Kinh tế xã hội Phòng cháy chữa cháy Chất rắn lơ lửng Tiêu chuẩn Việt Nam Thành phố Tổng hợp chất rắn lơ lửng Uỷ ban nhân dân Uỷ ban mặt trận tổ quốc Tổ chức y tế thế giới

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 3

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

CÁC BẢNG SỐ LIỆU KÈM THEO Bảng 1-1 Bảng 1-2 Bảng 1-3 Bảng 1-4 Bảng 1-5 Bảng 1-6 Bảng 1-7 Bảng 1-8 Bảng 1-9 Bảng 1-10 Bảng 1-11 Bảng 1-12 Bảng 1-13 Bảng 1-14 Bảng 2-1 Bảng 2-2 Bảng 2-3 Bảng 2-4 Bảng 2-5 Bảng 2-6 Bảng 2-7 Bảng 2-8 Bảng 2-9 Bảng 2-10 Bảng 2-11 Bảng 2-12 Bảng 2-13 Bảng 2-14 Bảng 2-15 Bảng 2-16 Bảng 2-17 Bảng 3-1 Bảng 3-2 Bảng 3-3 Bảng 3-4 Bảng 3-5 Bảng 3-6 Bảng 3-7 Bảng 3-8

Toạ độ các điểm gốc mỏ đá Lộc Trung Các chỉ tiêu về biên giới khai trường mỏ đá Lộc Trung Các thông số của tuyến đường mở vỉa Tổng hợp tính toán lượng nước ngầm chảy vào moong khai thác Tổng hợp tính toán lượng nước mưa và nước ngầm chảy vào moong Tổng hợp nhu cầu năng lượng, nhiên liệu, nước Tổng hợp nhu cầu cung cấp nước Tổng hợp khối lượng các công trình thi công Các thông số hệ thống khai thác Tổng hợp thiết bị sử dụng tại mỏ Tổng hợp các thông số khoan nổ mìn Tổng hợp vật tư, vật liệu Tổng hợp chi phí sản xuất Hiệu quả sản xuất kinh doanh Kết quả phân tích thành phần hoá học của các loại đá Tổng hợp tính chất cơ lý của đất phủ Tổng hợp tính chất cơ lý của đất phủ, lớp cát Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý đá Thành phần hoá học của đá Kết quả đo tham số vật lý của đá trong các lỗ khoan Tổng hợp thành phần vi lượng các loại đá trong mỏ Tổng hợp khí hậu khu vực mỏ Kết quả đo môi trường không khí Kết quả phân tích chất lượng nước mặt Kết quả quan trắc mực nước trong 38 lỗ khoan Tổng hợp các thông số ĐCTV Tổng hợp kết quả quan trắc Kết quả bơm mước thí nghiệm tầng t3 Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm Kết quả phân tích chất lượng đất Tổng hợp kết quả điều tra sức khoẻ cộng đồng Tổng hợp các nguồn ô nhiễm khi XDCB Tổng hợp ô nhiễm bụi và khí độc Tổng hợp các chất trong nước mưa Các nguồn chất thải trong quá trình khai thác chế biến Tổng hợp khối lượng nguyên liệu, nhiên liệu khi khai thác mỏ Tải lượng ô nhiễm khi sản xuất Các nguồn gây ô nhiễm nước Tổng hợp các nguồn nước thải và lượng ô nhiễm CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

10 11 15 18 18 19 20 21 22 23 24 28 28 29 37 38 38 39 39 40 41 42 45 46 47 47 48 48 49 51 54 56 56 57 57 58 58 58 61

trang 4

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

Bảng 3-9 Bảng 3-10 Bảng 3-11 Bảng 4-1 Bảng 4-2 Bảng 4-3 Bảng 4-4 Bảng 4-5 Bảng 4-6 Bảng 4-7 Bảng 4-8

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Tổng hợp khối lượng ô nhiễm của CBCNV Tổng hợp nồng độ tối đa của các chất gây ô nhiễm Tổng hợp nồng độ tối đa các chất gây ô nhiễm trong nước thải Đặc tính kỹ thuật của thuốc nổ và vật liệu nổ Các thông số khoan nổ Tổng hợp tốc độ lắng Tổng hợp quãng đường lắng Tính toán góc dốc bờ moong Tính toán góc dốc ổn định bờ moong động Tính toán góc dốc ổn định bờ moong tĩnh Tính toán góc dốc ổn định bờ moong tĩnh các lớp đá

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

63 65 67 76 78 80 80 84 84 85 86

trang 5

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN Được sự chấp thuận của UBND tỉnh Tây Ninh, Cụng ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO đó phối hợp với Công ty Coồ phaàn Phửụực Ngoùc Linh tiến hành thăm dũ đá cát kết làm vật liệu xây dựng thông thường vào tháng 5 năm 2006 tại mỏ đá cát kết Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh trên diện tích 22,68 ha, theo Giấy phép thăm dũ khoỏng sản số: 18/QĐ-UBND, ngày 11/01/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh V/v: Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản. Sau khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh phê chuẩn kết quả báo cáo thăm dò khoáng sản, đá xây dựng mỏ Lộc Trung tại văn bản số: 98/QĐ-UB ngày 14 tháng 2 năm 2007, Cụng ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO đã tiến hành lập “Dự ỏn đầu tư khai thác mỏ đá cát kết với cụng suất 800.000m3/năm”, làm cơ sở xin phép đầu tư khai thác mỏ. Mỏ đá cát kết Lộc Trung là công trình khai thác đá vật liệu xây dựng bằng phương pháp khai thác lộ thiên, Cơ quan thẩm quyền duyệt dự án đầu tư: Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO. Tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường đó được Quốc hội nước Cộng hũa XHCN Việt Nam thụng qua ngày 29/11/2005, Luật Khoỏng sản và cỏc văn bản pháp luật liên quan đối với việc bảo vệ môi trường trong và sau khi kết thúc khai thác mỏ, Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO đó phối hợp với Công ty CP Tư vấn khảo sát thiết kế và Xây dựng Mỏ-Địa chất lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án đầu tư khai thác mỏ đá cát kết Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh, cụng suất 800.000m3/năm” nhằm đánh giá các tác động môi trường, đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phũng ngừa và ứng phú sự cố mụi trường, xây dựng chương trỡnh quản lý và giỏm sỏt mụi trường trong quá trỡnh khai thỏc và phương án phục hồi môi trường sau khi kết thúc khai thác mỏ. 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT KHI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) 2.1 Cơ sở pháp lý lập báo cáo - Hiến pháp nước Cộng hoà XHCN Việt Nam quy định: “Các cơ quan nhà nước, công ty, hợp tác xã, đơn vị vũ trang nhân dân đều có nghĩa vụ thực hiện chính sách bảo vệ, cải tạo và tái sinh các tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và cải tạo môi trường sống”. - Luật Bảo vệ MT Việt Nam số 52/2005/QH11, được Quốc hội nước CHXHCN

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 6

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2006. - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường. - Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT, ngày 08 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. - Luật Khoáng sản đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa IX thông qua tại kỳ họp thứ 9 ngày 23 tháng 3 năm 1996; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản số 46/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng Hòa XHCN Việt Nam Khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005. - Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản. - Quyết định số 35/2002-QĐ-BKHCNMT ngày 25/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường veà vieọc công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc. - Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường, TCVN-1995 , TCVN-2001 và TCVN-2005. - Quyết định số 22/2006-QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của BTNMT về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và lập thủ tục hồ sơ, đăng ký cấp giấy phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. - Thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Công nghiệp - Khoa học, Công nghệ và Môi trường số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT, ngày 22 tháng 10 năm 1999 hướng dẫn việc ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản. - Các tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế thế giới, Ngân hàng thế giới về xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường. CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 7

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty CP tư vấn và Đầu tư FICO số 4103003091, ngày 01 tháng 02 năm 2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh. - Công văn số: 4929 của Bộ Quốc phòng, ngày 29/9/2005 cho phép Công ty cổ phần Tư vấn & Đầu tư FICO thăm dò khai thác đá xây dựng tại xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh. - Quyết định số: 18/QĐ-UBND ngày 11/01/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh V/v: Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản, cho phép Công ty cổ phần Tư vấn & Đầu tư FICO được phép thăm dò đá cát kết xây dựng với diện tích: 107,5 ha tại ấp Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh. 2.2. Cơ sở dữ liệu để lập báo cáo - Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản mỏ đá xây dựng - cát xây dựng Lộc Trung, xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. - Quyết định số 98/QĐ-UB ngày 14 tháng 2 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc phê chuẩn kết quả báo cáo thăm dò khoáng sản mỏ đá xây dựng mỏ Lộc Trung, xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. - Quyết định số: 3A/QĐ-HĐQT, của Chủ tịch Hội đồng quản trị, ngày 05 tháng 3 năm 2007, V/v: Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác - chế biến đá cát kết mỏ Lộc Trung - Dương Minh Châu - Tây Ninh, công suất 800.000m3/năm. - Báo cáo dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác - chế biến đá cát kết Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh do Công ty CP Phước Ngọc Linh lập. - Các tài liệu lưu trữ về điều kiện tự nhiên trong khu vực. - Kết quả khảo sát, đo đạc và phân tích mẫu hiện trạng môi trường. - Số liệu điều tra về tình hình kinh tế - xã hội trong khu vực. - Kết quả thẩm vấn ý kiến cộng đồng - Tài liệu: Chương trình tiến bộ khoa học kỹ thuật cấp Nhà nước 42A về khí tượng. - Các phương pháp công nghệ xử lý chất thải. 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM 3.1 Chủ dự án Tên công ty: Công ty CP tư vấn và Đầu tư FICO Địa chỉ: 29A, Cao Bá Nhạ, Quận 1, TP Hồ Chí Minh. Điện thoại:08.9206483 Giám đốc công ty: Ngô Ngọc Quang CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 8

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Đơn vị lập báo cáo ĐTM: Tên công ty : Công ty CP tư vấn khảo sát thiết kế và Xây dựng Mỏ - Địa chất Địa chỉ: H4, tổ 23, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Điện thoại: 04.8341796 Giám đốc công ty: Nguyễn Sỹ Hội - Cơ quan phối hợp: 1. Tên cơ quan: Trường đại học Mỏ - Địa Chất Địa chỉ: Đông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội 2. Trung tâm nghiên cứu môi trường địa chất Địa chỉ: Đông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội Báo cáo đánh giá tác động môi trường do Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO và Công ty CP tư vấn khảo sát thiết kế và xây dựng Mỏ-Địa chất làm tư vấn với sự phối hợp và giúp đỡ của cơ quan chức năng sau đây: - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh. - UBND huyện Dương Minh Châu. - Các cơ quan chuyên môn khác của Trung ương và địa phương. Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo TT

Họ và tên

Chức vụ

1

TS. Nguyễn Sỹ Hội

Chủ nhiệm

2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

GS-TS. Nhữ Văn Bách TS. Nguyễn Phụ Vụ ThS. Lê Thu Hoa KS. Ngô Ngọc Quang KS. Trần Đức Dậu KS. Nguyễn Tuấn Anh KS. Phạm Anh KS. Phạm Văn Chinh ThS. Đặng Ngọc Thuỷ KS. Trần Văn Hùng KS. Nguyễn Tuấn Thành KS. Phạm Văn Thịnh KS. Nguyễn Thị Thanh

Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện

Cơ quan công tác Cty CP Tư vấn khảo sát Thiết kế và XD MỏĐiạ chất (Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC) Trường đại học Mỏ - địa chất Trường đại học Mỏ - địa chất Trường đại học Mỏ - địa chất Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC Trường đại học Mỏ - địa chất Trường đại học Mỏ - địa chất Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC

CHƯƠNG 1

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 9

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1 TÊN DỰ ÁN Khai thác - chế biến đá xây dựng mỏ đá Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh. - Công suất khai thác: 800.000m3/năm. - Tuổi thọ mỏ: 10 năm. - Địa điểm thực hiện: xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. 1.2 CHỦ DỰ ÁN Chủ dự án: Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư FICO. Trụ sở: 29A, Cao Bá Nhạ, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.9206483 Fax: 08.9206483 Họ và tên chủ dự án: KS Ngô Ngọc Quang, Giám đốc 1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ KHU VỰC KHAI THÁC 1.3.1 Vị trí địa lý Mỏ đá Lộc Trung nằm trên địa phận xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. Trung tâm khu mỏ cách thị xã Tây Ninh 20 km theo đường chim bay về phía Tây Bắc và cách núi Bà Đen 17 km về phía Bắc. Diện tích khu vực khai thác rộng 22,68 ha nằm trong ranh giới xác định thuộc tờ bản đồ địa hình hệ UTM, tờ 6231.I và hệ VN2000 múi 30 kinh tuyến Trung ương 105030’ được giới hạn bởi các điểm góc có toạ độ như bảng 1-1 Bảng 1-1 Điểm góc

Toạ độ UTM Toạ độ VN2000 X(m) Y(m) X(m) Y(m) 1 12 44.796 6 39.204 12 45.413 5 84.051 2 12 45.110 6 39.526 12 45.726 5 84.373 3 12 44.731 6 39.884 12 45.347 5 84.730 4 12 44.423 6 39.577 12 45.039 5 84.423 (Vị trí mỏ đá được thể hiện trên bản vẽ ku vực thăm dò số 01 tại phụ lục số II). Biên giới khai trường được xác định trên cơ sở các nguyên tắc sau: - Khai trường nằm trong ranh giới cho phép khai thác. - Khai trường nằm trong ranh giới khối trữ lượng cấp 122. - Khai thác dưới mức thoát nước tự chảy.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 10

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Không nằm trong khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản vì lý do an ninh và quốc phòng và di tích lịch sử, văn hoá. - Các thông số của bờ mỏ khi kết thúc khai thác phù hợp với tính chất cơ lý của đất đá mỏ và tuân thủ quy định của các quy phạm hiện hành áp dụng trong khai thác, chế biến các mỏ đá lộ thiên. Trên cơ sở và nguyên tắc nêu trên, biên giới kết thúc khai thác của mỏ thể hiện trên bản đồ kết thúc khai thác mỏ có các thông số cơ bản như sau: + Phía Đông và Đông Bắc là tuyến đường cấp phối liên xã nối từ đường lộ liên tỉnh (từ quốc lộ 22 đến sông Sài Gòn). + Phía Bắc, Tây, Nam và Đông Nam là đồng màu và kênh mương thuỷ lợi. - Biên giới trên mặt Chiều rộng theo hướng Đông Bắc Tây Nam rộng trung bình: 420m Chiều dài theo hướng Tây Bắc-Đông Nam dài trung bình: 540m Diện tích khai trường là: 420m x 540m = 226.800 m2 (22,68 ha). + Biên giới dưới đáy mỏ: Mức khai thác thấp nhất: - 40m. Các chỉ tiêu chủ yếu về biên giới khai trường mỏ như bảng 1-2 Bảng 1-2 TT Tên chỉ tiêu 1 Kích thước khai trường - Chiều dài lớn nhất - Chiều rộng lớn nhất 2 Cốt cao đáy mỏ 3 Trữ lượng đất đá phủ 4 Trữ lượng địa chất đá khai thác 1.3.2 Các yếu tố địa hình - khí tượng

Đơn vị

Số lượng

m m m tấn m3

540 420 - 40 3.563.289 8.856.665

1.3.2.1 Địa hình Địa hình khu vực mỏ đá tương đối bằng phẳng, ít cây cối, cao độ tuyệt đối của bề mặt địa hình từ 15-16m. Phần lớn điạ hình đã được khai phá trồng hoa màu, cây ăn quả. Một phần là nơi cư trú của nhân dân. 1.3.2.2 Khí tượng Theo tài liệu khí tượng thuỷ văn tại trạm Dầu Tiếng, các đặc trưng cơ bản về khí hậu khu vực mỏ như sau:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 11

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10. Nhiệt độ trung bình 27,54 0C. Lưu lượng mưa trung bình 278,7mm. Độ ẩm trung bình: 80%. - Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình 26,180C. Lưu lượng mưa trung bình 48,6mm. Độ ẩm trung bình: 71%. 1.4 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN 1.4.1 Nội dung cơ bản của dự án - Khai thác bằng phương pháp khai thác lộ thiên. - Mở vỉa bằng hào dốc trong hoàn chỉnh, kết hợp với hào ngoài. - Hệ thống khai thác kiểu vành khuyên ly tâm, khai thác theo lớp xiên, vận tải trực tiếp trên tầng. Sản lượng đá nguyên khai 800.00m 3/năm. Đất phủ: 248.000m3 nguyên khối /năm. Tổng sản lượng mỏ: 1.048.000m3 nguyên/năm. 1.4.2 Lợi ích kinh tế của dự án Đầu tư khai thác, chế biến đá xây dựng tại mỏ Lộc Trung để cung cấp đá vật liệu xây dựng cho thị trường tỉnh Tây Ninh nhằm thay thế nguồn đá thành phẩm từ các mỏ đá xây dựng đang khai thác ở khu vực núi Bà Đen phải đóng cửa theo chủ trương của Nhà nước. Ngoài việc cung cấp cho thị trường Tây Ninh, sản phẩm của dự án còn cung cấp cho thị trường thành phố Hồ Chí Minh khu vực Củ Chi, Quận 12 (đường bộ) và các khu vực khác bằng đường thuỷ. 1.4.3 Sản phẩm và tiến độ của dự án 1.4.3.1 Sản phẩm Sản phẩm khai thác là đá cát kết được khai thác với cấp trữ lượng 122, để sản xuất các loại đá xây dựng: Đá 1x2cm; đá 4x6cm, đá hộc 20x30cm. - Trong quá trình khai thác Công ty sẽ sử dụng công nhân là con em huyện Dương Minh Châu và các khu vực lân cận, mặt khác dự án sẽ giúp phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật tỉnh Tây Ninh. - Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO, cần tổ chức khai thác có hiệu quả, tiết kiệm, có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên và bảo vệ môi trường. 1.4.3.2 Tiến độ của dự án - Dự án được tiến hành khai thác trong 10 năm. - Năm 2006-2007 xây dựng mỏ, cuối năm 2007 mỏ bắt đầu sản xuất. 1.4.4 Quy mô công trình CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 12

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

1.4.4.1 Trữ lượng đá nguyên liệu Kết quả khảo sát, thăm dò cho thấy mỏ đá cát kết Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh có chiều dày thân khoáng khoảng 50m. Trữ lượng địa chất đá cát kết tính theo cấp 121 và 122 của mỏ xác định từ mức +0m xuống mức -40m là: 8.856.665m3 nguyên và 3.563.289m3 nguyên đất phủ. 1.4.4.2 Phương pháp khai thác Khai thác bằng phương pháp khai thác lộ thiên, gồm các khâu công nghệ: Phá vỡ đất đá bằng khoan bắn mìn lỗ khoan đường kính trung bình, máy khoan cầm tay ΠP-20, bốc xúc máy xúc thuỷ lực E =2.3-3m3, vận chuyển bằng ôtô tải trọng 15 tấn. 1.4.4.3 Phương pháp chế biến đá Áp dụng phương pháp chế biến bằng máy đập - sàng liên hợp. Trong hoạt động khai thác-chế biến đá cát kết Lộc Trung không thể tránh khỏi các tác động tới môi trường (MT) tự nhiên kinh tế và xã hội. Vì vậy, trong quá trình khai thác mỏ đá cát kết Lộc Trung, Công ty sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động tới môi trường nhằm duy trì sự phát triển bền vững cho khu vực. 1.4.4.4 Chế độ làm việc, công suất khai thác và tuổi thọ của mỏ a. Chế độ làm việc Dự án chọn chế độ làm việc của phân xưởng khai thác mỏ như sau: Số ngày làm việc trong năm:

264 ngày

Số ngày làm việc trong tháng:

22 ngày

Số ca làm việc trong ngày: - Bộ phận khai thác trực tiếp: - Bộ phận chế biến:

1 ca/ngày 2 kíp (6giờ/kíp)

b. Công suất mỏ * Công suất khai thác của mỏ đá Lộc Trung được xác định trên cơ sở nhu cầu thị trường khu vực tỉnh Tây Ninh và một số tỉnh khu vực lân cận. Mặt khác, công suất khai thác xác định trên cơ sở tổng trữ lượng đá của mỏ và khả năng đáp ứng về năng lực thiết bị, kỹ thuật của Công ty. Công suất khai thác của mỏ để tính toán trong Báo cáo khả thi này (bao gồm cả tổn thất chung trong khai thác 2%) là: A0 = 800.000 m3 nguyên khối/năm Tương đương:

A0 = 1.040.000 m3/năm (đá nguyên khai nở rời)

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 13

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Với hệ số bóc trung bình trong toàn mỏ là 0,31 m 3/m3 thì khối lượng đất phủ phải bóc trung bình hàng năm là: V = 248.000 m3 nguyên khối /năm V = 297.600 m3 nguyên khai nở rời/năm

Tương đương:

Như vậy, tổng khối lượng mỏ (đá + đất phủ) hàng năm của mỏ là: Am = 1.337.600 m3 nguyên khối /năm * Tuổi thọ mỏ. Trên cơ sở trữ lượng đá khai thác trong biên giới mỏ và sản lượng khai thác hàng năm, thời gian tồn tại mỏ xác định như sau: T = T1 + T2 + T3 =10 năm Trong đó: T1 = 3 năm- thời gian xây dựng cơ bản và nâng công suất khai thác đạt công suất thiết kế. T2 = 7 năm- thời gian khai thác theo công suất thiết kế. T3 = 0,89 năm- thời gian KT nạo vét, cải tạo và phục hồi môi trường, đóng cửa mỏ. 1.4.5 Đặc điểm khu vực khai thác - Mỏ đá Lộc Trung có địa hình bằng phẳng và đơn giản, độ chênh cao giữa khu vực thấp nhất và khu vực cao nhất chưa đến 2,0 m, mỏ cao ở khu vực trung tâm và thấp dần theo hướng ra xa khu trung tâm. - Đất phủ là các trầm tích thuộc 4 lớp đất có đặc tính cơ lý khác nhau gồm (sét lẫn sạn sỏi laterit, sét pha, cát pha và cát hạt nhỏ). Bề dày của mỗi lớp nhỏ và phải bóc hoàn toàn khi khai thác. Do đó, khi mở moong khai thác cần chú ý lựa chọn chiều cao, góc nghiêng sườn tầng khai thác hợp lý nhằm bảo đảm độ ổn định bờ mỏ, tránh trượt lở. - Mở mỏ khai thác đến mức -40m, nằm dưới mực nước ngầm, phải tháo khô bằng phương pháp bơm cưỡng bức. Tuy lượng nước ngầm chảy vào mỏ không lớn, nhưng vào những ngày mưa lớn, lượng nước mưa rơi trực tiếp xuống lòng moong khai thác khá lớn. Để ngăn nước chảy vào mỏ cần phải đắp đê bao quanh khai trường và bố trí hợp lý thiết bị tháo khô mỏ. - Xung quanh khu vực khai thác có hệ thống mương thuỷ lợi nên thuận tiện cho công tác thoát nước mỏ. CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 14

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Cách khu vực khai thác khoảng 1 km có đường tỉnh lộ chạy qua, rất thuận lợi cho việc vận chuyển đá của mỏ sau chế biến tới nơi tiêu thụ. 1.5 VỊ TRÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP MỞ VỈA 1.5.1 Lựa chọn vị trí mở vỉa Vị trí mở vỉa được chọn sao cho khối lượng mở mỏ, xây dựng cơ bản mỏ là nhỏ nhất (nơi có lớp đất phủ mỏng nhất). Mặt khác, vị trí mở vỉa đầu tiên phải phù hợp với trình tự phát triển các công trình mỏ theo hệ thống khai thác đã lựa chọn. Trên nguyên tắc đó, vị trí mở vỉa đầu tiên của mỏ được lựa chọn tại ví trí trung tâm khu vực khai thác, là nơi có lộ đá gốc, không có đất phủ, nằm giữa hai lỗ khoan LK 4-3.3 và LK 3-3 (thuộc tuyến thăm dò số T4). 1.5.2 Lựa chọn phương pháp mở vỉa Phù hợp với hệ thống khai thác và điều kiện địa hình của mỏ, phương pháp mở vỉa sử dụng cho mỏ là mở vỉa bằng hào hỗn hợp: Hào dốc trong, hoàn chỉnh, kết hợp với hào ngoài đắp hoàn chỉnh. 1.6 CÁC CÔNG VIỆC CẦN THIẾT KHI MỞ VỈA Phù hợp với đặc điểm địa hình, điều kiện khai thác cụ thể của mỏ, công tác mở vỉa mỏ đá Lộc Trung bao gồm các công việc sau: - Nối liền với đường vận chuyển đất phủ ra khu vực san lấp mặt bằng, đá khai thác ra khu vực chế biến. - Tiến hành đào hào dốc hoàn chỉnh, bóc đất phủ và nổ mìn tạo mặt bằng khai thác đầu tiên có kích thước đủ rộng để các thiết bị khai thác hoạt động an toàn, có năng suất cao. 1.6.1 Xây dựng các tuyến đường mở vỉa Để vận chuyển đá nguyên liệu sau khi nổ mìn về khu vực chế biến đá và vận chuyển đất phủ ra khu vực san lấp mặt bằng (khu tái định cư Hồ Mỹ) phải xây dựng tuyến đường nội bộ nối liền vị trí mở vỉa đầu tiên với khu vực chế biến đá (trạm đập) và từ trạm đập ra đường liên tỉnh. Tuyến đường này gồm ba đoạn: - Đoạn thứ nhất (hào ngoài), nối liền khu vực chế biến với biên giới khai thác mỏ. - Đoạn thứ hai (hào trong) nối liền đoạn đường thứ nhất tại vị trí biên giới mỏ với vị trí khai thác đầu tiên (vị trí mở vỉa). CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 15

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Mặt đường được rải cấp phối, nối từ trạm đập ra đường liên tỉnh để vận chuyển đất phủ ra khu vực san lấp mặt bằng và sản phẩm đi tiêu thụ. Các thông số chính của các tuyến như bảng 1-3: Bảng 1-3 Thông số

Ký hiệu

Chiều dài tuyến đường Độ dốc dọc Chiều rộng đường Góc dốc taluy : - đầo - đắp Kết cấu mặt đường

Đơn vị

L0 i0 B0 α

Đoạn 1 m % m đ

độ

chất liệu

230 0 10 45 Nhựa

Đoạn 2 250 <5 10 75 45 Cấp phối

Đoạn 3 750 0 10 45 Nhựa

1.6.2 Công tác chuẩn bị tạo mặt bằng khai thác đầu tiên Mặt bằng khai thác đầu tiên phải đảm bảo đủ rộng để thiết bị khai thác (máy khoan, gạt, máy xúc và ô tô) hoạt động an toàn, hiệu quả, đồng thời bảo đảm có dự trữ đá sẵn sàng cho những đợt nổ mìn khai thác đầu tiên. Với điều kiện cụ thể của mỏ đá Lộc Trung, mặt bằng khai thác đầu tiên được xây dựng như sau: - Tiến hành đào hào dốc bằng phương pháp khoan - nổ mìn trong đá phong hoá (tại những vị trí không có đất phủ) để tạo diện hoạt động đầu tiên cho máy xúc, máy gạt. - Đồng thời với việc đào hào dốc, tạo diện khai thác đầu tiên, sẽ tiến hành bóc đất phủ, mở rộng diện tích mặt bằng khai thác đến kích thước yêu cầu của mặt bằng khai thác đầu tiên. Đất phủ của mỏ gồm các lớp sét bở rời, cát pha có thể xúc trực tiếp bằng máy xúc, kết hợp với máy gạt, không phải nổ mìn. - Sau khi bóc lớp đất phủ lộ đá gốc, dọn mặt bằng đủ rộng (kích thước tối thiểu 120m x180m) sẽ khoan để tiến hành đợt nổ mìn đầu tiên, cắt tầng khai thác. Tổng khối lượng đất phủ cần phải bóc để tạo mặt bằng khai thác đầu tiên, V0 = 31.750m3 nguyên. Khối lượng này được tính vào khối lượng sản xuất năm thứ nhất. 1.6.3 Xây dựng hồ lắng, bãi thải và trạm đập 1.6.3.1 Xây dựng hồ lắng Dự án sẽ xây dựng một hồ lắng ở vị trí phía Nam của khai trường, để thu gom nước mưa chảy tràn khu chế biến, nước thải của khai trường nhằm lắng đọng, xử lý hạt rắn, chất CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 16

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

thải rắn công nghiệp, dầu mỡ, hoá chất, nước và các chất thải được lưu chứa ở hồ, sau khi lắng nước trong được dùng cho việc chống bụi khi chế biến, tưới đường và rửa thiết bị. Trong thời kỳ XDCB, hồ được đào đắp chủ yếu bằng đất san gạt tại chỗ tạo lòng hồ (đến cốt + 13,5m). Khối lượng đắp hồ thời kỳ XDCB là 4.832m3 (đến cốt +15,5m). Kích thước hồ: Dài 300m, rộng 60m, góc dốc ta luy đào, đắp: 35 0, diện tích mặt hồ là 18.000 m2, cao trung bình 2,5m với dung tích sử dụng toàn bãi thải là 35.000 m 3. Mặt đê bao quanh, rộng 5m, dài 1.320m. Đê hồ lắng sẽ được đắp bằng máy gạt kết hợp với máy lu, dùng máy gạt, gạt đất đá trong lòng hồ để đắp cao đê, sau mỗi lượt đắp bằng máy gạt sẽ dùng máy lu để lèn chặt đất đá thân đê với hệ số đầm nén là 0,9. Để đảm bảo bùn cát được lắng đọng và thu hồi nước trong cung cấp cho xưởng chế biến và rửa thiết bị, tưới đường, hồ được ngăn thành 2 ngăn bằng đập đắp. Trong đó ngăn chứa bùn cát, nước thải và nước mưa chảy tràn, có dung tích lớn nhất, chiếm 70% dung tích hồ; ngăn chứa nước trong là 30% dung tích hồ. 1.6.3.2 Xây dựng bãi thải Toàn bộ khối lượng đất phủ, đá cát kết mềm được sử dụng cho san lấp các công trình và khu tái định cư, do đó không cần san gạt. 1.6.3.3 Xây dựng trạm đập Toàn bộ khối lượng đá nguyên khai, khai thác được của mỏ đều được chuyển tới trạm đập (nghiền sàng). Trạm đập gồm 3 tổ hợp BDSU-250 do SNG sản xuất, công suất theo thiết kế là 250 tấn/giờ. Diện tích mặt bằng trạm: 22.000m2, kích thước: dài: 200m, rộng: 110m, cao: 6m; khối lượng đắp: 29.049m3, đắp theo từng lớp, lu lèn đạt K = 0,95. 1.6.3.4 San lấp xây dựng khu tái định cư Dự án cần di chuyển tái định cư cho 23 hộ gia đình để đảm bảo mặt bằng cho khu khai thác, các công trình phụ trợ, khu vực an toàn cho nổ mìn. Tỉnh Tây Ninh đã nhất trí cho phép Công ty san lấp xây dựng khu Hồ Mỹ, nằm sát đường lộ liên tỉnh, cách mỏ khoảng 3 km về phía Đông, với diện tích 5 ha. Đất phủ một phần sẽ được vận chuyển để san lấp khu vực này. 1.6.4 Thoát nước mỏ Mỏ đá cát kết Lộc Trung nằm trên địa hình mặt bằng, xung quanh là các mương máng thủy lợi, thuận tiện cho thoát nước mặt. Mỏ khai thác xuống sâu, nước mặt rơi trên diện tích mặt mỏ và nước ngầm hoàn toàn phải thoát nước bằng bơm thoát nước cưỡng CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 17

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

bức. Để thoát nước đào hố bơm thu nước ở đáy moong, sử dụng bơm 01 máy bơm hiệu EVARA, công suất 300m3/giờ và 01 chiếc công suất 100 m3/giờ để bơm nước lên hồ lắng. - Lượng mưa ngày lớn nhất: Theo tài liệu quan trắc khí tượng thủy văn, lượng mưa ngày lớn nhất đo được là 246 mm (tháng 10/1952). - Chiều cao cột nước cần tháo khô: Theo tài liệu quan trắc, cao độ mực nước tĩnh trung bình là 14,46m. Chiều cao cột nước cần tháo khô sẽ tính theo từng cao độ moong, lớn nhất là 54,46m. - Bán kính “giếng lớn” quy đổi được xác định là ro = 269 m. - Bán kính ảnh hưởng R được xác định tùy theo độ sâu khai thác. 1.6.4.1 Tính toán lượng nước chảy vào moong khai thác Lượng nước chảy vào mỏ có 2 nguồn chính: Nước mưa rơi trực tiếp xuống mỈt mỏ và nước dưới đất chảy vào moong khai th¸c. a. Lượng mưa rơi trực tiếp xuống mỈt m Được tính theo công thức: Q1 =F x Z Trong đó: F là diện tích hứng nước, là diện tích mỈt m: 226.857 m2, Z là lượng mưa ngày lớn nhất: 246mm. Thay số vào ta có: Q1 = F x Z =226.857 x 0,246 = 55.807m3/ngày ®ªm. b. Lượng nước ngầm chảy vào moong khai thác Để phục vụ cho tính toán tháo khô mỏ, lượng nước ngầm chảy vào moong khai thác được tính cho từng cao độ cụ thể. Kết quả tính toán được tổng hợp và trình bày trong bảng 1-4 sau: Bảng 1-4 C.® TÇng 0 -10 -20 -30 -40

Diện tích (m2) 226.857 226.857 226.857 226.857 226.857

K (m/ng)

R (m)

ro (m)

S (m)

0,72 0,72 0,72 0,72 0,72

123 207 292 377 462

269 269 269 269 269

14,46 24,46 34,46 44,46 54,46

h (m)

H (m)

40 30 20 10 0

54,46 54,46 54,46 54,46 54,46

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

lg (R+r0) 2,593 2,678 2,749 2,810 2,864

lgr0

Q (m /ng) 3

2,429 2,429 2,429 2,429 2,429

5.997 7.633 9.418 11.347 13.416

trang 18

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

1.6.4.2 Tỉng lượng níc chảy vào moong khai thác Lượng nước mưa và nước ngầm chảy vào moong khai thác được trình bày trong bảng 1-5 sau: Bảng 1-5 Cao độ tÇng (m)

Diện tích (m2)

Lượng nước dưới đất (m3/ng)

0 -10 -20 -30 -40

226.857 226.857 226.857 226.857 226.857

5.997 7.633 9.418 11.347 13.416

Lượng nước mưa ngày lớn nhất (m3/ng) 55.807 55.807 55.807 55.807 55.807

Tổng lượng nước ngày lớn nhất (m3/ng) 61.804 63.440 65.225 67.153 69.222

1.6.5 Nhu cầu về năng lượng, nhiên liệu, nước phục vụ sản xuất Nhu cầu về năng lượng, nhiên liệu, nước phục vụ khai thác, chế biến sản xuất 800.000m3 nguyên/năm sản phẩm tính theo định mức như nêu trong bảng 1-6 Baỷng 1-6 TT 1 1.1 1.2 1.3 2 2.1 2.2 2.3 2.4 3 3.1 3.2 3.3

Nguyên, nhiên liệu sử dụng Nhiên liệu Dầu điezel Xăng (5% lượng dầu điezel) Dầu thuỷ lực mỡ bôi trơn Thuốc và vật liệu nổ Thuốc nổ (cả nổ lần 2) Kíp nổ Dây điện Dây nổ Nguyên, nhiên liệu khác Điện năng Nước công nghiệp Nước sinh hoạt

Định mức tiêu hao Đơn vị Giá trị kg/tấn 0,887 kg/tấn 0,04 kg/tấn 0,04

Nhu cầu hàng năm của mỏ 1.965,59 tấn 78,62 tấn 78,62 tấn

kg/tấn cái/ tấn m/ tấn m/ tấn

0,14 0,0016 0,036 0,018

310,24 tấn 3.546 chiếc 79.776m 39.888m

KW/tấn m3/ngày m3/ngày

0,428 60 25

948.960 KW 18.000m3 9.125m3

a. Nhu cầu về năng lượng và phương thức cung cấp Gần khu vực khai thác mỏ có đường điện cao thế chạy qua, để chủ động trong hoạt động khai thác thắp sáng và bảo vệ của mỏ, cần đầu tư xây dựng hệ thống đường điện trung áp và 03 trạm điện hạ thế (1000 KVA) ở gần mỏ. b. Nhu cầu về nhiên liệu, thuốc nổ và phương thức cung cấp

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 19

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Nhu cầu về nhiên liệu trong năm của mỏ: Dầu diezen 1.965,59 tấn/năm, xăng 78,62 tấn/năm, mỡ 78,22 tấn/năm, thuốc nổ 310,24 tấn/năm. Xăng dầu do trạm xăng dầu Dương Minh Châu cung ứng, thuốc và vật liệu nổ do Công ty hoá chất mỏ, đại diện khu vực miền Nam cung ứng. c. Nhu cầu về cấp nước sản xuất, nước sinh hoạt và phương thức cung cấp Nguồn nước cho sản xuất: 18.000m3/năm; nước cho sinh hoạt khối lượng nước cấp: 9.125m3/năm. * Nhu cầu cung cấp nước Nhu cầu cung cấp nước cho khai thác: chủ yếu để chống bụi trong quá trình khoan, cho trạm đập, cho tưới đường...Nhu cầu cung cấp nước cho trạm đập, khoan, nổ, khai thác: 18 m3/ngày, nước cấp cho tưới đường: 10m3/ngày, nước vệ sinh công nghiệp: 2 m3/h được cấp từ mương thuỷ lợi và hồ lắng. Tổng nhu cầu cấp nước cho mỏ là 30m 3/h. Nhu cầu về năng lượng và phương thức cung cấp như nêu trong bảng 1-7 Baỷng 1-7 Số TT

Nhu câu về điện Điện sản xuất

1 2 3 4 5 6 7 8

Máy bơm nước ở khai trường Máy khoan đá Chiếu sáng khai trường Chiếu sáng khu vực chế biến Điện phục vụ khu điều hành Xưởng cơ khí Hệ thống bơm nước chống bụi Hệ thống nghiền sàng (03 trạm) Dự phòng 5% (1 ÷ 8) Tổng cộng, KWh Tổng cộng năm, KWh (250 ngày/năm, 2ca/ngày)

Dự kiến công suất (KVA.h) 75 20 15 30 50 50 10 1.200 72,5 1.530 765.000

Điện thắp sáng 1 Cho sinh hoạt 2 Cho bảo vệ, đường đi Tổng cộng, KWh Tổng cộng, KWh (365 ngày/năm, 12h/ngày)

27 15 42 183.960

* Giải pháp cấp nước

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 20

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Nguồn nước cho sản xuất được lấy từ hồ lắng xử lý môi trường và các kênh mương thuỷ lợi, nằm sát phía Nam khu mỏ. Nước cho sinh hoạt được lấy từ giếng khoan, qua xử lý đảm bảo tiêu chuẩn cho sinh hoạt. 1.6.6 Nguồn lao động - Đội ngũ cán bộ quản lý do Công ty bổ sung. - Công nhân lao động phổ thông được sử dụng tại chỗ. Nguồn lao động này có tại địa phương hoặc của Công ty. - Nguồn công nhân kỹ thuật được tuyển chọn từ nguồn đào tạo của các trường công nhân kỹ thuật. Một số công nhân vận hành các thiết bị đặc chủng có thể được đào tạo thêm để đáp ứng các yêu cầu sản xuất. 1.6.7 Nguồn vật tư, thiết bị kỹ thuật - Nguồn vật tư kỹ thuật thông thường như vật liệu xây dựng đường, cầu cống, nhà cửa, các công trình phụ trợ có thể mua tại huyện Dương Minh Châu. - Các vật tư kỹ thuật chuyên dùng, thiết bị, phụ tùng máy móc thiết bị, vật liệu nổ,... phải mua tại Tây Ninh, TP Hồ Chí Minh hoặc nhập khẩu. 1.6.8 Thông tin liên lạc Hiện tại lân cận khu mỏ đã có mạng điện thoại quốc gia việc điều hành mỏ qua liên lạc trực tiếp với Xí nghiệp bằng điện thoại thông thường và điện thoại di động. Điều hành hệ thống kế toán, kế hoạch sử dụng hệ thống máy tính nối mạng nội bộ (mạng LAN). 1.6.9 Diện tích các công trình xây dựng Tổng mặt bằng mỏ bao gồm các khu vực sau: Khu vực khai trường: 22,8 ha; khu vực mặt bằng công nghiệp: 0,4 ha; khu vực kho vật liệu nổ: 0,05 ha; khu vực bãi chứa đất phủ: 3,21 ha; Bãi chế biến đá và chứa đá: 1,1 ha, Trạm đập và bãi chứa đá sản phẩm: 2,2 ha, hồ lắng xử lý môi trường: 1,8 ha, đắp đê bao quanh mỏ: 1,86 ha, đào nắn mương thủy lợi: 1,58 ha, trồng vành đai cây xanh quanh mỏ để bảo vệ môi trường: 5,76 ha. Tổng diện tích sử dụng đất 40,76 ha. 1.6.10 Khối lượng các công trình thi công Khối lượng các công trình thi công như bảng 1-8 Bảng 1-8 TT 1 2 3 4

Công việc Đắp các công trình phụ trợ, đường, hồ lắng, đê bao Đào hữu cơ các công trình phụ trợ, đường, hồ lắng, đê bao Đào đất ở hồ lắng, đất phủ trên tầng đá dùng để đắp và san lấp Khai thác đá khi XDCB CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

Đơn vị m3 m3 m3 m3

Giá trị 99.993 61.269 314.073 868.200 trang 21

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

1.6.11 Hệ thống khai thác (HTKT) 1.6.11.1 Phương pháp khai thác Dựa vào địa hình khai thác có địa hình bằng phằng, đá cát kết lộ trên mặt bằng, sử dụng phương pháp khai thác lộ thiên bằng cơ giới. Các khâu công nghệ: Phá vỡ đất đá bằng khoan bắn mìn lỗ khoan trung bình, bốc xúc bằng máy xúc thuỷ lực, vận chuyển bằng ôtô, nghiền đập bằng tổ hợp liên hợp. 1.6.11.2 Trình tự khai thác Trình tự khai thác được xác định phù hợp với điều kiện địa hình khu mỏ và hệ thống khai thác đã chọn. Trình tự khai thác của mỏ như sau: - Trình tự khai thác chung cho toàn mỏ: Khai thác khu vực phía Trung tâm khu vực khai thác trước (thuộc khối trữ lượng 2D-121). Công trình mỏ được phát triển theo kiểu vành khuyên ly tâm, tâm quay tại trung tâm mỏ, công trình mỏ phát triển đều theo 4 hướng về biên giới kết thúc khai thác. - Trình tự khai thác tại từng khu vực từ trên xuống dưới theo lớp xiên. 1.6.11.3 Hệ thống khai thác a. Hệ thống khai thác Hệ thống khai thác có liên quan chặt chẽ với đồng bộ thiết bị khai thác sử dụng cho mỏ. Mặt khác hệ thống khai thác được lựa chọn phải phù hợp với điều kiện địa hình của mỏ, phù hợp với công suất thiết kế của mỏ... Xét điều kiện khai thác, kỹ thuật công nghệ, thiết bị thi công cũng như công suất khai thác theo thiết kế, hệ thống khai thác được chọn áp dụng cho mỏ đá Lộc Trung là: Hệ thống khai thác kiểu vành khuyên ly tâm, khai thác theo lớp xiên, vận tải trực tiếp trên tầng. Hệ thống khai thác này có một số ưu điểm sau: - Có khả năng cơ giới hoá cao, cho phép sử dụng các thiết bị có công suất lớn, khi cần thiết có thể khai thác đồng thời trên nhiều tầng, đáp ứng được nhu cầu sản lượng lớn. - Thông số của gương tầng khai thác được mở rộng, điều kiện làm việc cho người và thiết bị an toàn, tổ chức công tác khai thác trên mỏ đơn giản. - Có thời gian dài cho công việc chuẩn bị tầng mới đảm bảo cho công tác khai thác được liên tục, không bị gián đoạn và thiếu đá nguyên liệu. b. Các thông số của hệ thống khai thác CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 22

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Được tính toán trong báo cáo dự án đầu tư xây dựng công trình với các thông số cơ bản và giá trị như nêu trong bảng 1-9 Bảng 1-9 TT Các thông số Ký hiệu Đơn vị Gía trị 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Chiều cao tâng khoan nổ (khai thác) Chiều cao tầng khi kết thúc trong đá Chiều cao tầng khi kết thúc trong đất phủ Góc nghiêng sườn tầng khai thác Góc nghiêng sườn tầng kết thúc (trong đá) Góc nghiêng sườn tầng kết thúc (trong đất phủ) Chiều rộng mặt tầng công tác tối thiểu Chiều rộng dải khấu Chiều dài tuyến công tác: Trong đó: - Block khoan nổ mìn: - Block đang xúc bốc: - Block đang nạp nổ:

Ht Hkt Hđp αt αđkt αpkt Bmin A Lkt

m m m độ độ độ m m m

10 20,0 5,0-10,0 75 60 20-25 47 12,7 150

Lkt Ltđ Lx

m m m

50 50 50

1.6.11.4 Đồng bộ thiết bị a. Lựa chọn đồng bộ thiết bị Căn cứ vào tính chất cơ lý của đá cát kết Lộc Trung, căn cứ vào mục tiêu đầu tư và khả năng đầu tư trang bị đã được lựa chọn của Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO, căn cứ vào điều kiện, tính chất khai thác, sản lượng mỏ, chọn các thiết bị sản xuất đầu tư theo chiều sâu, mới 100%. Dựa vào công suất khai thác, chế độ làm việc của mỏ và năng suất thiết bị, số lượng thiết bị sản xuất chính và nhân lực được nêu trong bảng 1-10 Bảng 1-10 TT 1 2 3 4 5 6

7 8 9 10 11 12

Loại thiết bị Máy khoan tự hành Máy khoan đồng bộ Búa đập đồng bộ φ 110 Máy đào V = 1,2 m3 Máy nổ mìn Máy bơm nước Q = 100 m3/h Q = 300 m3/h Ô tô tự đổ 15 tấn Máy gạt (KOMASU) Đội nổ mìn Nghiền sàng, chế biến Ban giám đốc Kỹ thuật, CĐ, máy

Đ. vị

S.lượng

G.chú

Số ca

Nh. lực

Kawasaki BMK5 Sola 280 Sola 280 K∏M-1A

02 02 02 06 02

2 2 1 2 -

9 (DT 1) 9 (DT 1)

Cái Cái

EVARA EVARA Huyndai D-6

01 01 28* 01

Mới -

Bộ

BDSU-250

04

-

Cái Cái Cái Cái Cái Cái

Mã hiệu

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

3 3 2

25 (DT 2)

3 3 53 (DT 3) 4 7 30 3 5

trang 23

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO 13 14 15

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Kế hoạch, tài chính Tiếp thị tiêu thụ Ytế H.chính, đời sống Bảo vệ

2 2 4 3 162

Tổng cộng (người) 28* - Kể cả số ôtô dùng để tiêu thụ sản phẩm

b. Đặc tính kỹ thuật của thiết bị Thiết bị sản xuất chính được 1số sử dụng thiết bị của dây chuyên cũ giá trị sử dụng 80%, ôtô là thiêt bị mới 100%, 1.6.11.5 Sơ đồ công nghệ Sơ đồ công nghệ khai thác đá cát kết Lộc Trung như hình 1-1. Khoan nổ mìn

Xúc bốc

Vận tải bằng ôtô

Trạm đập nghiền

Hình 1-1: Sơ đồ công nghệ khai thác-chế biến đá cát kết Lộc Trung 1.6.11.6 Các khâu công nghệ a. Công tác khoan nổ mìn - Các chỉ tiêu tính toán, lựa chọn Được tính toán lựa chọn trong báo cáo dự án đầu tư xây dựng công trình với các thông số cơ bản và giá trị như nêu trong bảng 1-11 Bảng 1-11 TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Tên chỉ tiêu Chiều cao tâng khoan nổ (khai thác) Đường kính lỗ khoan Chiều sâu lỗ khoan Chiều sâu khoan thêm Đường kháng chân tầng Khoảng cách giữa các lỗ khoan Khoảng cách giữa các hàng lỗ khoan Chỉ tiêu thuốc nổ Lượng thuốc nổ trong 1 LK hàng ngoài Lượng thuốc nổ trong 1 LK hàng trong

Ký hiệu Ht Φ Llk Lkt W a b q Qlk1 Qlk2

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

Đơn vị m mm mm mm m m m kg/m3 Kg/LK Kg/LK

Số lượng 10 105 11,5 1,5 4,7 4,7 4,0 0,35 77,3 63,8 trang 24

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

11 12 13 14 15 16

Chiều dài nạp thuốc LK hàng ngoài Lt1 m 8,59 Chiều dài nạp thuốc LK hàng trong Lt2 m 7,09 Chiều dài nạp bua LK hàng ngoài Lb1 m 2,91 Chiều dài nạp bua LK hàng trong Lb2 m 3,91 Suất phá đá P m3/mlk 19,2 Khoảng cách an toàn theo đá bay Rđb m - Đối với người m 300 - Đối với mày móc và công trình m 150 17 Khoảng cách an toàn về chấn động đối với Rcđ m 89,9 nhà và công trình 18 Khoảng cách an toàn theo tác dụng của sóng Rkk m 460 đập không khí 19 Mạng nổ mìn là mạng tam giác đều 20 Công nghệ nổ mìn lựa chọn cho mỏ là nổ mìn bằng dây nổ (dưới lỗ) và kíp điện vi sai (trên mặt). Để bảo đảm độ chắc chắn cho bãi nổ, mỗi lỗ khoan đặt 02 dây nổ song song xuống 1 lỗ khoan, chiều dài dây nổ tính bằng 1,1 lần chiều dài lỗ khoan. Tương đương: 25m/01 lỗ khoan, lượng dây nổ yêu cầu trong năm: 92.400 m/năm. Dùng thuốc thông dụng dùng trong mỏ là thuốc nổ Anfo chịu nước - Tính toán số lượng máy khoan để đạt công suất khai thác mỏ Sử dụng máy khoan thuỷ lực tự hành (hiệu Kawasaki) và máy khoan có đường kính trung bình của Nga (BMK5). Với năng suất trung bình của 01 máy khoan thực tế tại các mỏ cũng như đã sử dụng tại một số mỏ khu vực Đồng Nai, Bình Dương, với số mét khoan yêu cầu trong năm như trên và bảo đảm đủ số lượng máy khoan sử dụng 04 máy khoan, (gồm cả máy khoan dự trữ, mỗi loại 02 chiếc) - Phá đá quá cỡ Khi nổ mìn khai thác, vì nhiều lý do đá nổ ra sẽ có một khối lượng nhỏ đá quá cỡ không phù hợp với dung tích của gầu máy xúc, lưỡi máy gạt, thiết bị vận tải, v.v. do đó, phải tiến hành phá đá quá cỡ. Trước đây, các mỏ đá lộ thiên công tác phá đá quá cỡ chủ yếu sử dụng phương pháp khoan nổ mìn bằng lỗ khoan con. Phương pháp này có nhược điểm là mất an toàn, đá văng xa, tiếng ồn lớn. Hiện nay công nghệ phá đá quá cỡ trên mỏ lộ thiên là dùng các đầu đập thuỷ lực được gắn trên các máy xúc thuỷ lực, ưu điểm của phương pháp này là: tiếng ồn nhỏ, an toàn tuyệt đối cho người lao động gần khu vực có đá quá cỡ. b. Công tác xúc bốc * Sản lượng đá cần xúc bốc - Khối lượng đá cần xúc bốc trong ngày: 3.940m3 nguyên khai nở rời /ngày CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 25

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Khối lượng đất phủ cần bốc trong ngày: 1.127m3 nguyên/ngày - Tổng khối lượng mỏ cần xúc bốc: 5.067 m3 nguyên khai nở rời /ngày * Phương pháp xúc bốc, vận chuyển Đối tượng của khâu xúc bốc tại mỏ là đá nổ mìn và đất phủ. Dự án sử dụng 06 máy xúc thuỷ lực có dung tích gầu 1,25 ÷ 1,5m3 đủ đáp ứng yêu cầu cho công tác bóc phủ và xúc bốc đá nổ mìn trên tầng. Dự kiến dùng máy xúc thuỷ lực hiệu Sola 280 cho công tác xúc bốc. Đất phủ xúc bốc trực tiếp lên ôtô vận chuyển đi san lấp, đắp nền; đá nguyên liệu được đập vỡ bằng nổ mìn xúc bốc lên ôtô vận chuyển về trạm đập. c. Công tác vận tải Đối tượng của khâu vận tải trong mỏ là đất phủ cần phải bóc và đá khai thác với tổng khối lượng trung bình là 1.337.600 m3 nguyên khai. Trong đó: Đất phủ: 297.600 m3 nguyên khai nở rời Đá khai thác: 1.040.000 m3 nguyên khai nở rời Khối lượng vận tải trung bình trong ngày là:5.067 m3/ngày Đất phủ trong quá trình khai thác được vận chuyển ra khu tái định cư khu Hồ Mỹ diện tích 5 ha, cách khu vực khai thác với cung độ vận chuyển trung bình khoảng 3 km và khu vực khu vực bến Đá & khu dân cư VLXD diện tích 30 ha, cách khu vực khai thác với cung độ vận chuyển trung bình khoảng 12 km ; đá khai thác vận chuyển ra trạm đập với cung độ vận tải trung bình là 1 km. Dùng ô tô tự đổ có tải trọng 15 tấn (hiệu Huyndai), năng suất trung bình với cung độ vận tải nêu trên là 180-200 m 3/ca. Do đó, tổng số xe cần sử dụng để vận tải cho khâu khai thác tại mỏ là 25 chiếc. Ngoài ra, để vận chuyển đá thành phẩm tới cảng sông, cần sử dụng 03 ô tô cùng loại. Tổng số ô tô sử dụng: 28 chiếc. d. Công tác san gạt Để san gạt đất phủ cần phải bóc và một phần khối lượng đá nổ mìn trong khi xúc bốc lên phương tiện vận tải, khối lượng đất bóc (đất phủ + đá thải) trung bình hàng năm là: 297.600 m3 nở rời/năm. Khối lượng đất phủ, máy gạt tham gia gạt phụ trợ cho máy xúc chiếm 10%, tương đương 29.760 m3/năm. Khối lượng san gạt phụ trợ cho khâu xúc bốc đá trên tầng chiếm 10% khối lượng đá khai thác hàng năm là: 80.000m3 nguyên khai nở rời/năm, tổng khối lượng (nở rời) san gạt hàng năm là: 109.760 m3/năm. Sử dụng 01 CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 26

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

máy gạt KOMASU mã hiệu D-6 có công suất 200-250 CV để san gạt đất phủ và gạt đá phụ trợ cho khâu xúc bốc. e. Công tác chế biến đá Chế biến đá là khâu quyết định sản phẩm đã khai thác thành sản phẩm thương phẩm, đồng thời nó cũng quyết định hiệu quả của quá trình khai thác và chế biến. Vì vậy việc chọn một công nghệ chế biến và các thiết bị chế biến để đem lại hiệu quả kinh tế cao là một yêu cầu quan trọng. Đối với mỏ đá Lộc Trung, chế biến khoáng sản chính là công việc tổ chức đập, nghiền và sàng phân loại thành các loại đá khác nhau theo yêu cầu của thị trường. * Công suất chế biến đá Toàn bộ khối lượng đá nguyên khai khai thác được của mỏ đều được chuyển tới khu vực chế biến (nghiền sàng). Như vậy, công suất đầu vào của công tác nghiền sàng đá là: A0 = 1.040.000 m3 đá nguyên khai/năm. Các sản phẩm đầu ra sau chế biến cụ thể như sau: - Đá kích cỡ 0 x 4 cm: 416.000 m3/năm - Đá kích cỡ 1 x 2 cm: 468.000 m3/năm - Đá mạt thường: 156.000 m3/năm Với tỷ lệ tiêu hao đá nguyên liệu trong thực tế: - Đá kích cỡ 1 x 2 cm: - Đá kích cỡ 0 x 4 cm: - Đá mi bụi: * Lựa chọn thiết bị

45% m3 nguyên liệu/m3 đá sản phẩm 40% m3 nguyên liệu/m3 đá sản phẩm 15% m3 nguyên liệu/m3 đá sản phẩm

+ Chế độ làm việc Chế độ làm việc đối với bộ phận xay nghiền đá như sau: - Số tháng làm việc trong năm: - Số ngày làm việc trong tháng: - Số ngày làm việc trong năm: - Số giờ làm việc trong ngày:

12 tháng 22 ngày 264 ngày 6 giờ x 2 kíp = 2 giờ

+ Chọn thiết bị nghiền sàng. Việc lựa chọn thiết bị nghiền sàng đá cho mỏ được thực hiện theo nguyên tắc: Thiết bị lựa chọn phù hợp với tính chất cơ lý của đá mỏ nhằm tăng tuổi thọ của thiết bị;

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 27

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

phụ tùng thay thế dễ dàng mua trên thị trường; đáp ứng được nhu cầu sản xuất lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Khối lượng đá nguyên khai đầu vào tính theo ngày là:3.940 m3/ngày; 1.970 m3/ca (kíp); 328 m3/h (tương đương với 689 tấn/h). Qua khảo sát thiết bị chế biến (nghiền sàng) đang sử dụng tại các mỏ lân cận, phù hợp với tính chất cơ lý đất đá mỏ chọn thiết bị nghiền sàng đá cho mỏ là tổ hợp nghiền sàng mã hiệu BDSU-250 do SNG sản xuất. Công suất theo thiết kế là 250 tấn/giờ. Để đáp ứng yêu cầu công suất đầu vào khi chế biến, số lượng tổ hợp nghiền sàng cần có là: 3 bộ. Để phục vụ việc xúc sản phẩm, xúc bù nguyên vật liệu và gom gạt, dọn bãi chứa sản phẩm. Mỗi tổ hợp xay, nghiền đá đều bố trí 01 máy bốc có dung tích gầu E = 3,5 m 3 (01 chiếc dự phòng). Tổng cộng 04 chiếc. g. Tổng hợp vật tư, vật liệu Khối lượng mỏ, khối lượng nhiên liệu và nguyên liệu khi xây dựng cơ bản mỏ đá Lộc Trung - Lộc Ninh - Dương Minh Châu trong năm như giá trị bảng 1-12.

Bảng 1-12 TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

Chỉ tiêu Bóc đất phủ Khai thác đá nguyên liệu Đào, đắp đường, đắp mương, đắp trạm đập, bãi chế biến đá đá hộc Diện tích thi công, (thu nước mưa) Nước tưới đường và phục vụ khai thác Nước sinh hoạt Điện năng Dầu diezen Xăng Mỡ khoáng Thuốc nổ

Đơn vị m3 nguyên/năm m3 nguyên/năm m3 nguyên/năm

Gía trị 68.649 868.200 314.110

m2 m3/năm m3/năm KWh/năm tấn/năm tấn/năm tấn/năm tấn/năm

54.507 18.000 9.125 948.960 1.965,59 78,62 78,62 391,69

1.6.11.7 Dự kiến nguồn vốn đầu tư: Tổng hợp chi phí sản xuất Bảng 1-13 TT

Loại chi phí

Năm

Năm

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

Năm

Năm

Năm trang 28

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

2007 13.996 12.452 50 15 7.462 1.488 1.648 30 1.040 90 520 237 2.493 60 41.581

Chi phí khai thác Chi phí chế biến Nhiên liệu phục vụ Điện năng phục vụ Khấu hao cơ bản Sửa chữa lớn (30% KHCB) Chi phí quản lý 5% Chi phí môi trường Phí môi trường Ký quỹ môi trường Thuế tài nguyên Lãi vay vốn lưu động Lãi vay vốn đầu tư Thuế đất Tổng cộng

2008 19.595 17.433 70 20 7.462 2.238 2.340 100 1.456 90 728 475 4.986 60 57.053

2009 27.992 24.904 90 25 7.462 2.238 2.238 150 2.080 90 1.040 475 3.740 60 73.481

2010 27.992 24.904 90 25 7.462 2.238 2.238 150 2.080 90 1.040 475 2.493 60 72.234

2011 27.992 24.904 90 25 7.462 2.238 2.238 150 2.080 90 1.040 475 1.240 60 70.987

Hiệu quả sản xuất kinh doanh Bảng 1-14 TT

Chỉ tiêu

1 2 3 4 5 6 7 8

Tổng doanh thu Thuế VAT Doanh thu sau thuế Tổng chi phí Lãi gộp (1-4) Thuế thu nhập Lợi nhuận thuần Phân phối lợi nhuận - Trả gốc vốn đầu tư Tái đầu tư 20% Các tỷ lệ tài chính - Vòng quay tài sản lưu động

9

Năm 2007 41.476 2.074 43.550 41.581 (-105) (-105)

Năm 2008 58.067 2.903 60.970 57.053 1.014 284 730

Năm 2009 82.952 4.418 87.100 73.481 9.472 2.652 6.820

Năm 2010 82.952 4.418 87.100 72.234 10.718 3.001 7.717

Năm 2011 82.952 4.418 87.100 70.987 11.966 3.350 8.616

Năm 2012 82.952 4.418 87.100 69.740 13.212 3.350 9.513

-

146

1.500 1.364

1.500 1.543

1.500 1.723

1.902

-

17

25

25

25

25

(TDT/TSLD)

-

1,26%

8,22%

9,30%

- Lợi nhuận thuần/doanh thu - Lợi nhuận / tổng

-

1,38%

12,93% 14,63% 16,34% 18,04%

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

10,39% 11,47%

trang 29

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

kinh phí đầu tư

CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ-XÃ HỘI 2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 2.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất 2.1.1.1 Điều kiện về địa lý, dân cư a. Vị trí, địa hình Mỏ đá Lộc Trung nằm trên địa phận xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. Trung tâm khu mỏ cách thị xã Tây Ninh 20 km theo đường chim bay về phía Tây Bắc và cách núi Ba Đen 17 km về phía Bắc. Diện tích khu vực khai thác rộng 22,8 ha nằm trong ranh giới xác định bởi các điểm góc có toạ độ như bảng 1-1 mục 3.1 chương 1 Địa hình khu vực mỏ đá tương đối bằng phẳng, ít cây cối, cao độ tuyệt đối của bề mặt địa hình từ 15-18m. Phần lớn điạ hình đã được khai phá trồng màu, cây ăn quả. Một phần là thổ cư của nhân dân. b. Hệ thống sông suối

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 30

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Trong phạm vi mỏ không có sông, suối, chỉ có vài kênh nhỏ dẫn nước thuỷ lợi từ hồ Dầu Tiếng phục vụ cho tưới tiêu trong canh tác nông nghiệp. c. Điều kiện giao thông Giao thông khu mỏ rất thuận tiện. Từ mỏ có đường đến quốc lộ 22 khoảng 10km; ra sông Sài Gòn khoảng 8 km. Trong nội vi khu mỏ có nhiều đường đất và đường cấp phối xe ô tô có thể đi được dễ dàng, nên rất thuận lợi cho công tác vận chuyển sản phẩm. d. Đặc điểm dân cư, văn hoá Khu vực khai thác mỏ trùng với diện tích canh tác, trồng trọt của nhân dân địa phương. Dân cư sống rải rác ở trong diện tích khai thác. Phần lớn dân cư ở đây là người Kinh. Ngoài ra còn một số ít người Hoa và người Khme. Nhân dân ở khu vực mỏ sinh sống chủ yếu bằng nghề nông, đời sống kinh tế và tinh thần ngày càng ổn định và cải thiện. Không những thế công tác giáo dục, y tế cũng được quan tâm đúng mức. Tại xã đã có trường phổ thông cơ sở cho con em nhân dân lao động được học hành, có bệnh xá khám, chữa bệnh cho nhân dân. e. Đặc điểm kinh tế Khu vực mỏ nằm trong khu vực kinh tế nông nghiệp là chủ yếu. Các trung tâm huyện, thị hiện đang được triển khai xây dựng nên có nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng rất cao. Hiện tại, điện lưới quốc gia phủ đến các điểm dân cư quanh mỏ và đến mỏ phục vụ cho quá trình khai thác, chế biến đá xây dựng tại mỏ. Tóm lại điều kiện kinh tế tự nhiên và xã hội tại đây rất thuận lợi cho quá trình khai thác và tiêu thụ sản phẩm của mỏ. 2.1.1.2 Điều kiện địa chất Diện tích thăm dò có cấu trúc địa chất tương đối đơn giản. Đá gốc là các thành tạo cát kết tuf, cát sạn kết tuf và sét bột kết bị sừng hóa, có dạng một khối núi sót trong bồn trầm tích Đệ tứ. Đá có thế nằm 100÷105∠50÷60. Trong phạm vi mỏ, chúng thường bị các trầm tích hệ tầng Thủ Đức phủ trực tiếp lên trên bề mặt với chiều dày không ổn định, thay đổi từ 1m đến trên 50m. a . Điạ tầng Theo kết quả công tác đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản cũng như các tài liệu địa chất khác đã nghiên cứu trong khu vực [2; 3; 4; 5; 6], trong khu vực nghiên cứu có mặt các thành tạo địa chất sau đây: trầm tích Trias thượng hệ tầng Dầu Tiếng (T 3dt), thành tạo trầm tích Plestocen trung - thượng hệ tầng Thủ Đức, thành tạo trầm tích hỗn hợp đầm lầy - hồ Holocen trung -thượng (blQ23). Dưới đây sẽ lần lượt mô tả địa tầng theo trật tự từ dưới lên: 1. Hệ tầng Dầu Tiếng (T3dt)

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 31

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Các trầm tích hệ tầng Dầu Tiếng lộ ra kh«ng nhiỊu tại khu vực phía Tây mỏ, ở các ao, hố đào của nhân dân. Phần lớn trong diện tích thăm dò, chúng bị phủ bất chỉnh hợp bởi các trầm tích hệ tầng Thủ Đức. Kết quả thăm dò cho thấy các trầm tích này gồm 4 loại đá sau: - Cát sạn kết tuf: gặp trong các lỗ khoan thăm dò ở phía Tây mỏ, nằm xen kẹp với cát kết tuf. Đá có màu xám, nổi ban trên nền hạt mịn. Kiến trúc cát sạn, nền kiến trúc vi hạt. Thành phần khoáng vật của đá như sau: + Hạt vụn chiếm 44-46% gồm: Thạch anh: 5-4%; Plagioclas: 7-8%; vụn đá phun trào acit: 5-6%; vụn đá phun trào trung tính: 20%; vụn đá phun trào trung tính bị sừng hóa: 7-8%. + Nền chiếm 56-54% gồm: Felspat, thạch anh, epidot-zoizit, actinolit, biotit và ít khoáng vật quặng. - Cát kết tuf: Gặp ở phần lớn các lỗ khoan ở phía Tây diện tích thăm dò, chiếm chđ yếu trong địa tầng các lỗ khoan. Đá có màu xám xanh nhạt, cấu tạo khối, kiến trúc cát hạt nhỏ trên nền vi hạt. Thành phần khoáng vật chủ yếu như sau: + Hạt vụn chiếm 37÷45% gồm tập hợp các khoáng vật thạch anh: 25-27%; Plagioclas: 8-10%; Sphen: ít; vụn đá phun trào axit: 2-3%; vụn đá silic: 4-5%; vụn quarzit 3-4%. + NỊn chiếm 55-63% gồm tập hợp các Felspat, thạch anh, epidot-zoizit, actinolit, biotit. Ngoài ra còn có ít oxit sắt, khoáng vật quặng. - Cát bột kết bị biến đổi sừng hóa: Gặp trong một vài lỗ khoan thăm dò (LK5-3.1) dạng các lớp xen kẹp với cát sạn kết tuf, cát kết tuf và sét bột kết. Đá có màu xám xanh, cấu tạo khối. Kiến trúc cát bột biến dư, xi măng cơ sở. Thành phần khoáng vật chủ yếu như sau: + Hạt vụn chiếm 37% gồm: Thạch anh: 26-28%; Plagioclas: 8-10%; khoáng vật màu bị biến đổi: 1%; zircon: ít. + Nền chiếm 63% gồm tập hợp các khoáng vật felspat, thạch anh, epidot-zoizit, actinolit và ít khoáng vật quặng. Hàm lượng SO3 của đá cát bột kết bị sừng hóa trung bình 0,65%. - Sét bột kết bị sừng hóa: Gặp trong các lỗ khoan thăm dò, nằm xen kẹp với các đá cát kết tuf. Đá có màu xám, hạt mịn. Cấu tạo phân lớp hoặc cấu tạo định hướng yếu. Thành phần khoáng vật chủ yếu là tập hợp các khoáng vật sét, sericit, epidotzoirit, actinolit 78-79%; thạch anh, silic 20-22%; oxit sắt, khoáng vật quặng: ít. Các đá này đều bị biến chất sừng hóa nên rất cứng chắc.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 32

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Như vậy các đá của hệ tầng Dầu Tiếng trong khu mỏ gồm có cát kết tuf, cát sạn kết tuf, dăm sạn kết tuf, sét bột kết bị sừng hóa và cát bột kết bị sừng hóa đều có chung một đặc điểm là bị biến chất nhiệt rất mạnh. Đá có cường độ kháng nén rất cao. Hàm lượng các chất có hại (SO3, tổng kiềm, hoạt độ phóng xạ) thấp, hoàn toàn đáp ứng yêu cầu sử dụng làm đá xây dựng. Bề dày dự đoán của hệ tầng khoảng 500m. 2. Hệ Đệ tứ. Thống Pleistocen trung-thượng. Hệ tầng Thủ Đức (aQ12-3tđ) Các trầm tích này phân bố rộng khắp diện tích thăm dò, diện phân bố của hệ tầng mở rộng về các phía Bắc, Đông và Nam bao trùm cả khu vực thăm dò. Địa hình phân bố trầm tích hệ tầng Thủ Đức cao từ 14-15m, tạo nên bề mặt địa hình khá bằng phẳng. Theo tài liệu các lỗ khoan thăm dò cho thấy đặc điểm hệ tầng Thủ Đức từ trên xuống như sau: - Tầng đất phủ dày 0 - 5m, phân bố không đều, chiều dày không ổn định. Thành phần chủ yếu là sạn sỏi laterit lẫn cát bột sét, có lẫn ít rễ cây. - Tầng cát sạn, sét bột có chứa kaolin, có nơi không chứa kaolin, bở rời, chiều dày thay đổi thất thường, trung bình khoảng 5m. Riêng lỗ khoan LK4-5 có chiều dày tầng cát, sét kaolin đến 22m (ở độ sâu từ 3 đến 25m là tầng cát-sét kaolin màu xám trắng). - Tiếp xuống là tầng cát đơn thuần, màu xám vàng, xám trắng, hạt trung đến thô xen lẫn cát hạt nhỏ, trạng thái bở rời, có nơi chứa sạn sỏi thạch anh tròn cạnh, cỡ hạt 0,2÷1,5cm (LK3-5; LK3-6; LK4-5; LK4-6; LK4-7; LK7-3; LK7-6; LK7-7…). Chiều dày tầng cát này hơn 50 mét, cát lỗ khoan có độ sâu đạt 50m vẫn chưa hết cát). Cát khá sạch không lẫn tạp chất không phân chia thành tầng lớp bở rời khó lấy mẫu. Tầng cát này là đối tượng thăm dò để làm cát xây dựng. Quan hệ địa tầng của hệ tầng Thủ Đức: về quan hệ trên trong phạm vi mỏ không có. Quan hệ dưới, chúng phủ bất chỉnh hợp lên bề mặt đá gốc hệ tầng Dầu Tiếng (quan sát ở các lỗ khoan thăm dò ở phía Tây mỏ). 3. Hệ Đệ tứ - Thống Holocen - Phụ thống trung-thượng - Trầm tích hỗn hợp đầm lầy - hồ (blQ22-3) Thµnh tạo trầm tích hỗn hợp ®Çm lÇy- hồ phn ho¸ d¹ng vßng cung, trải từ phÝa Ty Bắc qua trung tm về phía Nam vµ Ty Nam. Thµnh phần cđa hạt thay ®ỉi từ mịn đến thô. Từ trên xuống dưới chủ yếu là sét bột màu xám lẫn mùn xác thực vật, thấu kính sét than và than bùn màu nâu, nâu đen, bề dày 1-5m. Như vậy về mặt cấu trúc địa chất, khu vực nghiên cứu có các thành tạo địa chất tuổi từ Trias muộn đến Holocen giữa-muộn. Thành tạo trầm tích hệ tầng Dầu Tiếng (T3dt) trong vùng thăm dò được liên hệ so sánh tương tự với mặt cắt địa chất gặp tại LKTN5 xã Long Thành Nam, thị xã Tây Ninh và các đá lộ ra tại khu vực đồi Trại Bí nay là khu CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 33

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

nghĩa trang xã Tân Phong, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh và một vài diện lộ nhỏ khác ở khu vực Ty Nam Tn Phong. b. Kiến tạo Như trên đã trình bày, mỏ Lộc Trung là một mỏ có 2 loại hình khoáng sản (đá xây dựng và cát xây dựng). Đá xây dựng là các trầm tích phun trào xen trầm tích lục nguyên hệ tầng Dầu Tiếng bị biến chất sừng hóa mạnh, phân bố như một khối núi sót nằm trong bồn trầm tích Đệ tứ, tập trung trên một diện tích ở phía Tây mỏ. Đá có cấu tạo khối hoặc cấu tạo phân dải với thế nằm không ổn định, trong đá gặp rất nhiều vi uốn nếp bị các khe nứt nhỏ xuyên cắt và làm dịch chuyển. Phần lớn các khe nứt đều bị trám bởi các mạch thạch anh, calcit nhiệt dịch. Góc dốc của các lớp đá đo trong lỗ khoan không ổn định, thay đổi từ 50÷60o. Theo tài liệu địa chất khu vực, chúng có thế nằm 100÷1050∠50÷60o. Quá trình theo dõi khoan cho thấy mẫu lấy lên có độ liền khối cao, rất cứng chắc nên ít nhiều ảnh hưởng đến điều kiện khai khác, chế biến sau này. c. Khoáng sản vµ thµnh phÇn hc Kho¸ng s¶n cha trong ®¸ kh«ng nhiỊu, hµm lỵng thp Ýt c ý gi¸ trÞ kinh t, cơ thĨ: - Cát sạn kết tuf: Thành phần hóa học trung bình (%) của cát sạn kết tuf như sau: SiO2: 58,87; Al2O3: 15,00; FeO: 0,59; Fe2O3: 10,58; CaO: 6,04; MgO: 1,05; Na2O: 2,32; K2O: 0,83; MnO: 0,19; TiO2: 0,93; P2O5: 1,01; SO3: 0,42. - Cát kết tuf: Thành phần hóa học trung bình (%) của cát kết tuf như sau: SiO2: 60,17; Al2O3: 13,52; FeO: 0,59; Fe2O3: 8,02; CaO: 7,57; MgO: 2,36; Na2O: 2,95; K2O: 1,61; MnO: 0,16; TiO2: 0,87; P2O5: 0,81; SO3: 0,36. - Cát bột kết bị biến đổi sừng hóa: Hàm lượng SO3 của đá cát bột kết bị sừng hóa trung bình 0,65%. - Sét bột kết bị sừng hóa: Thành phần hóa học trung bình (%) của sét bột kết bị sừng hóa như sau: SiO2: 56,31; Al2O3: 16,23; FeO: 0,56; Fe2O3: 8,29; CaO: 8,42; MgO: 2,44; Na2O: 2,13; K2O: 1,70; MnO: 0,14; TiO2: 0,99; P2O5: 0,99; SO3: 0,40. Như vậy các đá của hệ tầng Dầu Tiếng trong khu mỏ gồm có cát kết tuf, cát sạn kết tuf, dăm sạn kết tuf, sét bột kết bị sừng hóa và cát bột kết bị sừng hóa đều có chung một đặc điểm là bị biến chất nhiệt rất mạnh. Đá có cường độ kháng nén rất cao. Hàm lượng các chất có hại (SO3, tổng kiềm, hoạt độ phóng xạ) thấp, hoàn toàn đáp ứng yêu cầu sử dụng làm đá xây dựng. Bề dày dự đoán của hệ tầng khoảng 500m. 2.1.1.3 Đặc điểm cấu tạo thân khoáng

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 34

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Kết quả thăm dò cho thấy trong phạm vi mỏ có 2 thân khoáng sản c nguồn gốc khác nhau: Thân khoáng đá xây dựng và thân khoáng cát xây dựng. Thành phần thạch học, đặc điểm phân bố cũng như chất lượng của chúng lµ: a. Thân khoáng đá xây dựng Thân khoáng đá xây dựng phân bố ở phía Tây diện tích thăm dò. Cấu tạo nên thân khoáng này là các trầm tích cát sạn kết tuf, cuội kết tuf xen kẹp cát bột kết, sét bột kết bị biến chất sừng hóa nằm xen kẹp nhau, có dạng một núi sót trong bồn trầm tích Đệ tứ. Đá có góc dốc thay đổi từ 50÷60o, cắm về phía Đông Đông Nam (100÷105o). Trên bề mặt, thân khoáng này lộ ra trên một diện tích hẹp ở phần phía Tây mỏ. Phần lớn thân khoáng bị phủ bởi các trầm tích hệ tầng Thủ Đức với thành phần chủ yếu là cát pha, cát lẫn bột sét kaolin. Chiều dày đất phủ thay đổi từ 1m (LK3-3) đến 49,5 m (LK3-1) ; trung bình 21,05m. Đất phủ có thành phần là sét, sét pha và cát pha. 1. Cường độ kháng nén của đá Đá trong thân khoáng tuy có thành phần không ổn định, nhưng rất cứng chắc, đều đạt yêu cầu sử dụng làm đá xây dựng. Cụ thể như sau : - Cát kết tuf, cát sạn kết tuf (líp 2): có cường độ kháng nén trạng thái tự nhiên trung bình đạt 1.922 KG/cm2 ; cường độ kháng nén trung bình ở trạng thái bão hòa đạt 1.790 KG/cm2. - Dăm sạn kết tuf (líp 3): có cường độ kháng nén trạng thái tự nhiên trung bình đạt 1.933 KG/cm2 ; cường độ kháng nén trung bình ở trạng thái bão hòa đạt 1.844 KG/cm2. - Cát bột kết dạng quarzit bị sừng hóa (líp 3): có cường độ kháng nén trạng thái tự nhiên trung bình đạt 1.686 KG/cm2 ; cường độ kháng nén trung bình ở trạng thái bão hòa đạt 1.587 KG/cm2. - Sét bột kết bị sừng hóa (líp 4): có cường độ kháng nén trạng thái tự nhiên trung bình đạt 1.577 KG/cm2 ; cường độ kháng nén trung bình ở trạng thái bão hòa đạt 1.476 KG/cm2. 2. Đặc điểm thạch hóa Kết quả phân tích 5 mẫu quang phổ bán định lượng cho thấy thành phần các nguyên tố vi lượng không có dị thường, các nguyên tố quặng như Sn, Mo, Pb cũng như các nguyên tố phóng xạ có hàm lượng thấp so với trị số Clark, do đó không ảnh hưởng đến chất lượng thân khoáng.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 35

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Kết quả xác định cường độ phóng xạ mẫu đá cho thấy cường độ phóng xạ tự nhiên của chúng đạt 9,41÷17,36 µR/h ; trung bình đạt 13,49 µR/h. Cường độ này nhỏ hơn giới hạn cho phép đối với đá xây dựng (< 20 µR/h ) Như vậy, kết quả thăm dò đã xác định được trong mỏ có 1 thân khoáng đá xây dựng hệ tầng Dầu Tiếng đạt tiêu chuẩn sử dụng làm đá xây dựng. b. Thân khoáng cát xây dựng Cát xây dựng tại mỏ phân bố khá rộng rãi ở phần diện tích còn lại, có xu hướng kéo dài về phía Đông, Đông Bắc và Đông Nam mỏ. Trong phạm vi thăm dò, chúng bị phủ bởi lớp phủ mỏng, thay đổi từ 3÷7,5m ; trung bình 4,9m. Qua các công trình thăm dò khảo sát, chiều dày thân cát chưa xác định, đến độ sâu 50m vẫn chưa khống chế được. Kết quả phân tích cho thấy trong thân khoáng gồm có cát hạt to, vừa, nhỏ và rất nhỏ xen kẹp nhau. Trong đó cát hạt vừa (mô đun độ lớn từ 2÷2,5) chiếm ưu thế. Cát hạt nhỏ (mô đun độ lớn từ 1÷<2) và cát hạt to (mô đun độ lớn từ >2,5÷3,3) chiếm ít hơn. Cát hạt rất nhỏ (mo đun độ lớn từ 0,7÷<1) chiếm rất ít. Thành phần khoáng vật cát chủ yếu là thạch anh, ít hơn là felspat kali. Các khoáng vật mềm yếu khác như mảnh sét, biotit, muscovic có hàm lượng rất thấp. Công tác thăm dò tính trữ lượng được thực hiện theo một đề án riêng. 2.1.1.4 Điều kiện khai thác và sự cố sập lở Điều kiện khai thác mỏ, phân bố nước mặt, xác định được tính thấm, mức độ giàu nước và đặc điểm thành phần hoá học, vi lượng và vi trùng của nước dưới đất, đất đá cấu tạo khu mỏ chứa nước ngầm. Lượng nước ngầm chảy vào công trình khai thác mức độ trung bình. Tính chất cơ lý đã nghiên cứu đầy đủ cho các đối tượng đất phủ, đá nguyên liệu. Sức bền cơ học của đá nguyên liệu cát kết cao, bảo đảm an toàn khai thác cần tính toán các thông số bờ mỏ hợp lý theo cấu tạo địa chất của mỏ (sẽ có các giải pháp nêu trong chương 4) Nhìn chung thành phần hoá học, đặc tính cơ lý đất đá khu vực mỏ, đặc điểm địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, độ ổn định của taluy đào, đắp có giá trị lựa chọn độ ổn định cao hơn giá trị cho phép do đó sẽ ít gây sự cố sập lở, ảnh hưởng đến môi trường. 2.1.2 Điều kiện về khí tượng - thuỷ văn 2.1.2.1 Khí hậu Khu mỏ nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, chịu ảnh hưởng của khí hậu miền Đông Nam Bộ. Hàng năm, khí hậu thay đổi theo hai mùa rõ rệt. Theo tài liệu khí tượng thuỷ văn tại trạm Dầu Tiếng các đặc trưng cơ bản về khí hậu khu vực mỏ như sau:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 36

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10. Nhiệt độ trung bình 27,54 0C. Lưu lượng mưa trung bình 278,7mm. Độ ẩm trung bình: 80%. - Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ trung bình 26,180C. Lưu lượng mưa trung bình 48,6mm. Độ ẩm trung bình: 71%. 2.1.2.2 Chế độ thuỷ văn sông suối Trong phạm vi mỏ không có sông, suối, chỉ có vài kênh nhỏ dẫn nước thuỷ lợi từ hồ Dầu Tiếng phục vụ cho tưới tiêu trong canh tác nông nghiệp. 2.2 ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT MỎ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG 2.2.1 Đường kính và phần trăm của các cỡ hạt khi nổ mìn và xúc bốc Khi nổ mìn để phá vỡ đất đá sinh ra các cấp hạt nhỏ làm ô nhiễm môi trường, trong 100% các hạt kích thước nhỏ gây ô nhiễm không khí có thành phần như sau: Độ hạt ≥ 2mm chiếm:

0,8-17,6%.

Độ hạt từ 0,0425mm đến 2mm chiếm từ:

5,5-54,7%.

Độ hạt từ 0,05mm đến 0,075mm chiếm:

43,2-63,1%.

Độ hạt từ 0,075mm đến 0,005mm chiếm:

2,5-4,6%.

Độ hạt từ < 0,005mm đến 0,002mm chiếm: 1,4-3,5%. 2.2.2 Thành phần hoá học của đất đá và khoáng sản khu vực mỏ Kết quả phân tích thành phần hóa học của các loại đá trong mỏ được tổng hợp trong bảng 2-1. Bảng 2-1 Tên đá

MKN

Cát kết tuf

0,62

Dăm sạn kết tuf Sét bột kết sừng hóa

0,38 0,74

SiO2

Al2O3

60,1 7 58,8 7 56,3 1

13,5 2 15,0 0 16,2 3

FeO

Fe2O3

CaO

Mg O

Na 2O

K2O

MnO

TiO2

P2O5

SO3

0,59

8,02

7,57

2,36

2,95

1,61

0,16

0,87

0,81

0,36

0,59

10,58

6,04

1,05

2,32

0,83

0,19

0,93

1,01

0,42

0,56

8,29

8,42

2,44

2,13

1,70

0,14

0,99

0,99

0,40

Nhìn chung, thành phần hóa học của đá không ảnh hưởng đến chất lượng đá. Các chất có hại như SO3, tổng kiềm đều thấp, nằm trong giới hạn cho phép. 2.2.3 Tính chất cơ lý đất đá mỏ 2.2.3.1 Tính chất cơ lý đất phủ

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 37

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Lớp đất phủ từ trên xuống gồm 4 lớp: Lớp 1: sét lẫn sạn sỏi laterit; lớp 2: sét pha; lớp 3: cát pha; lớp 4: cát ( gm 4 phơ líp: Phụ lớp 4a (líp 1.1); phụ lớp 4b (líp 1.2); phụ lớp 4c(líp 1.3); phụ lớp 4d(líp 1.4). Các tính chất cơ lý đất phủ được thể hiện trong bảng 2-2. Bảng 2-2 TT 1 2 3 4 5 6 7 8

Lớp đất đá

§¬n vÞ 3

Thể trọng tự nhiênγW Thể trọng khô γc Góc ma sát trong ϕ Lực dính kết C Hệ số nén lún a1 Chỉ số dẻo I Độ sệt B Mô đun tổng biến dạng

g/cm g/cm3 ® KG/cm2 cm2/KG % KG/cm2

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

1,97 1,59 18o04’ 0,365 0,027 18,9 0,14 44,89

1,93 1,61 19o25’ 0,203 0,031 13,0 0,28 50,89

1,91 1,65 25o26’ 0,121 0,025 6,7 0,24 80,34

Các tính chất cơ lý các lớp phủ, lớp cát được thể hiện trong bảng 2-3. Bảng 2-3 TT

Lớp đất đá

§¬n vÞ

Dung trọng Lực dính kết, c Hệ số an toàn K Hệ số mềm yếu Góc ma sát trong ϕ Khối lượng thể tích xốp Khối lượng thể tích chỈt Độ xốp Mô đun độ lớn Góc nghỉ ướt Góc nghỉ khô

tấn/m3 tấn/m2 độ KG/m3 KG/m3 % ® ®

Lớp 1.1 1,97 3,65 1,20 0,90 18,07 1.475 1.755 44,55 2,79 33o03’ 40o36’

Lớp 1.2

Lớp 1.3

Lớp 1.4

1,93 2,03 1,20 0,90 19,42 1.435 1.726 45,95 2,25 32o54’ 39o43’

1,91 1,21 1,40 0,90 25,43 1.362 1.700 48,06 1,25 31o15’ 40o16’

1,73 0,00 1,40 0,90 32,60 1.338 1.648 49,25 0,8 31o17’ 40o31

2.2.3.2 Tính chất cơ lý đá nguyên liệu Dưới lớp đất phủ là lớp đá nguyên liệu từ trên xuống gồm 4 4 lớp: lớp 1- cát kết tuf, cát sạn kết tuf; lớp 2- Dăm sạn kết tuf; lớp 3- Cát bột kết dạng quarzit bị sừng hóa; lớp 4- Sét bột kết bị sừng hóa. Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý đá được trình bày trong bảng 2-4. Bảng 2-4 CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 38

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Các chỉ tiêu Đơn vị Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Độ ẩm tự nhiên % 0,18 0,18 0,11 3 Dung trọng tự nhiên T/m 2,77 2,75 2,78 3 Tỷ trọng T/m 2,83 2,83 2,83 Cường độ kháng nén tự nhiên KG/cm2 1.922 1.933 1.686 Cường độ kháng nén bão hoà KG/cm2 1.790 1.844 1.587 2 Lực dính kết KG/cm 432 411 367 Góc nội ma sát Độ 46,24 47,57 47,33 Độ hút nước % 0,31 0,29 0,27 Độ rỗng % 2,27 2,96 1,76 2.2.4 Thành phần hóa học Đá xây dựng tại mỏ Lộc Trung có thành phần hóa học (%) như b¶ng 2-5

Lớp 4 0,08 2,80 2,83 1.577 1.476 367 46,31 0,19 1,26

b¶ng 2-5 Gi¸ trÞ Max Min TBìn h Max Min TBìn h Max Min TBìn h

MKN

SiO2

Al2O3

FeO

Cát kết tuf 61,7 0 0,94 14,61 4 ,72 58,6 0 0,23 12,57 8 ,49 60,1 0 0,62 13,52 7 ,59 Cát sạn kết tuf 58,8 0 0,38 15,00 7 ,59 58,8 0 0,38 15,00 7 ,59 58,8 0 0,38 15,00 7 ,59 Sét bột kết bị sừng hóa 60,5 0 1,89 17,63 6 ,67 54,0 0 0,15 14,97 9 ,41 56,3 0 0,74 16,23 1 ,56 Cát bột kết dạng quarzit

Fe2O3

CaO

MgO

Na2O

K2O

MnO

TiO2

P2O5

8,75

8,39

2,74

3,45

2,17

0,20

0,95

0,94

7,57

7,00

1,89

2,23

0,75

0,08

0,76

0,56

8,02

7,57

2,36

2,95

1,61

0,16

0,87

0,81

10,58

6,04

1,05

2,32

0,83

0,19

0,93

1,01

10,58

6,04

1,05

2,32

0,83

0,19

0,93

1,01

10,58

6,04

1,05

2,32

0,83

0,19

0,93

1,01

10,95

10,3 6

2,84

2,82

2,08

0,20

1,04

1,20

6,76

7,40

1,66

1,64

1,33

0,10

0,96

0,74

8,29

8,42

2,44

2,13

1,70

0,14

0,99

0,99

Max

0,95

Min

0,40

TBìn h

0,65

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 39

SO3 0 ,99 0 ,01 0 ,36 0 ,73 0 ,21 0 ,42 0 ,91 0 ,06 0 ,40

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Qua kết quả phân tích thành phần hóa học các đá trong mỏ đều có các chất có hại như như SO3 và tổng kiềm rất thấp, không ảnh hưởng đến chất lượng đá khi dùng sản xuất vật liệu xây dựng. 2.2.5 Hoạt tính phóng xạ Kết quả đo tham số vật lý của 6 mẫu đá các loại trong lỗ khoan cho kết qu¶ đo tham số phóng xạ như bảng 2-6. Bảng 2-6 TT Số hiệu mẫu Khối và độ sâu (m) lượng (g) 1 2 3 4 5

LK4-3/1 LK3-3/1 LK4-3.4/1 LK4-3.2/5 LK5-3.1/3 Max Min Trung bình

935,5 308,0 337,2 432,1 350,2

Giá trị đo (xung/ph) I phông=702x/p, I chuẩn=768x/p Lần 1 Lần 2 Lần 3 1.098 1.236 1.152 930 828 972 996 1.008 1.020 966 1.008 984 972 948 1.020 1.098 1.236 1.152 930 828 972 992 1.006 1.030

PPM

Cường độ phóng xạ (µR/h)

14,471 19,875 26,707 19,343 23,362 26,707 14,471 20,752

9,41 12,92 17,36 12,57 15,19 17,36 9,41 13,49

Tên đá

Cát sạn kết tuf Cát kết Sét bột kết Bột kết xám xanh Cát bột kết

Nhận xét: Qua phân tích các nguyên tố phóng xạ trong đá đá cát kết khu Lộc Trung qua 6 mẫu phân tích phóng xạ đều có hàm lượng thấp. Tổng hợp kết quả đo tham số phóng xạ tại mỏ cho thấy các loại đá làm vật liệu xây dựng trong mỏ c kết quả xác định cường độ phóng xạ mẫu đá cho thấy cường độ phóng xạ tự nhiên của chúng đạt 9,41÷17,36 µR/h ; trung bình đạt 13,49 µR/h. Cường độ này nhỏ hơn giới hạn cho phép đối với đá xây dựng (< 20 µR/h ) Yếu tố ảnh hưởng duy nhất gây ra ô nhiễm môi trường khi khai thác đá là số lượng bụi, khí độc, cỡ hạt và các hạt lơ lửng trong nước mưa chảy tràn, nước thải công nghiệp. Trong khu vực thăm dò các thành phần hoá học phụ có hại đều nhỏ hơn giới hạn cho phép. 2.2.6 Caực nguyeõn toỏ vi lửụùng ủi keứm

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 40

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Keỏt quaỷ phaõn tớch 5 maóu quang phoồ baựn ủũnh lửụùng cuỷa caực ủaự trong moỷ cho thaỏy caực nguyeõn toỏ vi lửụùng ủi keứm trong caực ủaự ủeàu coự haứm lửụùng raỏt thaỏp. Khoõng coự dũ thửụứng, không có giá trị về khai khoáng và kinh tế. Chi tieỏt thaứnh phaàn vi lửụùng caực loaùi ủaự trong moỷ ủửụùc toồng hụùp vaứ trỡnh baứy trong baỷng 2-7 sau: Baỷng 2-7

TT

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22

Tên nuyên tố Ba V Mn Ti Co Ni Cr Mo Sn Cu Ag Pb Zn Ga Be Nb Zr Na La Y Yb Se

Giá trị Số hiệu mẫu

Lớn nhất, nhỏ nhất

LK4-4/1 LK3-3.3/1 LK4-3.4/1 LK4-3.2/2 LK5-3.1/1

0,02 0,0150 0,0500 0,5000 0,0010 0,0020 0,0050 0,0002 0,0003 0,0050 0,0002 0,0100 0,0100 0,0020 0,0002 0,0070 3,0000 0,0050 0,0030 0,0002 0,0005

0,02 0,0150 0,0500 0,5000 0,0010 0,0020 0,0050 0,0002 0,0003 0,0050 0,0001 0,0050 0,0030 0,0020 0,0002 0,0010 0,0070 2,0000 0,0050 0,0030 0,0002 0,0005

0,02 0,0150 0,0500 0,5000 0,0020 0,0050 0,0002 0,0003 0,0050 0,0001 0,0070 0,0030 0,0020 0,0002 0,0010 0,0070 2,0000 0,0030 0,0002 0,0005

0,01 0,0150 0,0500 0,5000 0,0010 0,0020 0,0050 0,0003 0,0003 0,0050 0,0000 0,0050 0,0030 0,0015 0,0010 0,0070 2,0000 0,0030 0,0002 0,0005

0,02 0,0150 0,0500 0,5000 0,0010 0,0020 0,0050 0,0002 0,0003 0,0050 0,0000 0,0070 0,0050 0,0020 0,0010 0,0070 2,0000 0,0020 0,0002 0,0005

MAX

MIN

TB

0,02 0,0150 0,0500 0,5000 0,0010 0,0020 0,0050 0,0003 0,0003 0,01 0,00 0,01 0,01 0,00 0,0002 0,00 0,01 3,00 0,01 0,00 0,00 0,00

0,01 0,0150 0,0500 0,5000 0,0010 0,0020 0,0050 0,0002 0,0003 0,01 0,00 0,01 0,00 0,00 0,0002 0,00 0,01 2,00 0,01 0,00 0,00 0,00

0,02 0,0150 0,0500 0,5000 0,0010 0,0020 0,0050 0,0002 0,0003 0,01 0,00 0,01 0,00 0,00 0,0002 0,00 0,01 2,20 0,01 0,00 0,00 0,00

2.2.7 Các yếu tố khí tượng tự nhiên Các số liệu về khí tượng của khu vực tiến hành dự án được tham khảo theo số liệu chương trình tiến bộ khoa học kỹ thuật cấp Nhà nước 42A. Số liệu lấy theo khu vực trạm khí tượng Tây Ninh, vì khu mỏ gần trạm khí tượng này nhất. 2.2.7.1 Khí hậu CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 41

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Khí hậu của khu vực khai thác mỏ chịu ảnh hưởng của 2 vùng khí hậu đồng bằng Nam Bộ và vùng núi Bà Đen của tỉnh Tây Ninh, một năm có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa. Các số liệu về khí hậu của khu vực mỏ thể hiện trong bảng 2-8. Bảng 2-8 Tháng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm

Nhiệt Độ ẩm độ kh TB khí TB, tương 0 C đối, % 25,4 70 26,9 70 28,2 69 28,8 72 28,2 80 27,2 83 26,8 84 26,8 84 26,7 85 26,4 84 26,1 79 25,2 71 26,0 78

Lượng mưa TB, mm 7,2 5,3 26,4 87,1 207,9 236,3 246,8 224,8 317,6 294,5 124,5 38,8 1817,2

Lượng Tốc độ bốc hơi gió trung TB, bình, m/s mm 140,5 1,4 154,8 1,8 191,4 2,0 114,0 1,6 111,4 1,6 92,0 1,7 90,0 1,6 98,7 1,7 64,7 1,5 72,6 1,5 96,2 1,7 140,5 1,4 1396,8 1,6

Khí áp trung bình, mb 1011,1 1010,5 1009,6 1008,3 1007,2 1006,4 1006,8 1006,2 1007,5 1008,5 1009,5 1011,1 1008,7

Bức xạ tg cộng, TB, kcal/ cm2 13,6 15,2 17,6 14,8 13,4 12,6 13,6 13,2 12,5 12,0 11,2 12,3 162,0

Số giờ nắng TB, giờ 280,9 260,1 279,6 256,0 253,2 172,4 201,6 192,8 197,0 206,3 228,5 248,6 2777,0

Nguồn: Chương trình tiến bộ khoa học kỹ thuật cấp Nhà nước 42A 2.2.7.2 Nhiệt độ Đặc trưng cơ bản về nhiệt độ trong năm như sau: Nhiệt độ trung bình trong năm: 26,00C. Nhiệt độ ngày cao nhất , ngày 22 tháng 5 năm 1983 , t0 = 39,00C Nhiệt độ ngày thấp nhất, ngày 29 tháng 1 2 năm 1982, t0 = 15,00C. 2.2.7.3 Độ ẩm Độ ẩm tương đối trung bình năm tại khu vực dao động trong phạm vi từ 69-85%. Đặc trưng độ ẩm trung bình trong năm như sau: Độ ẩm trung bình trong năm: 78% Độ ẩm tháng thấp nhất: 69% (tháng 3) Độ ẩm tháng cao nhất : 85% (tháng 9) 2.2.7.4 Lượng mưa Lượng mưa trung bình ở khu vực mỏ hàng năm là: 1817,2mm. 2.2.7.5 Tốc độ và hướng gió CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 42

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

a. Tốc độ gió Tốc độ gió trung bình dao động trong khoảng từ 1,6 m/s. b. Hướng gió Nhìn chung tại khu vực có hai hướng gió chính là: - Mùa mưa: Gió Nam - Tây Nam Từ tháng 7 đến tháng12. - Mùa khô: Gió Tây - Bắc từ tháng 1 đến tháng 6 năm sau. 2.2.7.6 Các hiện tượng thời tiết khác a. Bão: Hàng năm, ở khu vực mỏ chịu ảnh hưởng của các cơn bão các tỉnh vùng đồng bằng Nam Bộ. b. Nắng và bức xạ Chế độ nắng và bức xạ như sau: Số giờ nắng trung bình trong năm: 2777,0 giờ Số giờ nắng trung bình lớn nhất trong tháng: 280,9 giờ (tháng 1) Số giờ nắng trung bình nhỏ nhất trong tháng: 172,4 giờ. (tháng 6) Lượng bức xạ tổng cộng trung bình trong năm: 162,0 kcal/cm2. 2.3 CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG Kết quả phân tích của Trung tâm nghiên cứu môi trường Địa chất thuộc trường Đại học Mỏ Địa chất, tài liệu khảo sát tại địa phương, số liệu của trung tâm KHTN và CNQG Viện Địa lý, kết quả đo và thăm dò địa chất của Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO. 2.3.1 Các tiêu chuẩn chất lượng môi trường 2.3.1.1 Không khí xung quanh Đối với mẫu không khí xung quanh, chiều cao lấy mẫu kể từ mặt đất từ 1,0-1,5m. Đối với khí nguồn thải, đo đạc và thu trực tiếp tại các nguồn. Việc thu mẫu, đo đạc, phân tích theo tiêu chuẩn TCVN 1995,2001 và 2005. 2.3.1.2 Khí độc - Dioxit lưu huỳnh (SO2) Theo TCVN 5938:2005. - Khí dioxit nitơ (NO2) Theo TCVN 6137-1996 ( ISO 6768-1985) - Cacbon monoxit (CO) Theo tiêu chuẩn của Bộ Ytế TCN 352- 89. 2.3.1.3 Độ ồn CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 43

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Theo TCVN 5949-1998., TCVN 5948-1999. 2.3.1.4 Bụi tổng cộng Theo TCVN 5935-2005. 2.3.1.5 Khí thải SO2, NOx, CO, CO2, O2, nhiệt độ: Theo TCVN 5939:2005 và TCVN 5939:2005. 2.3.1.6 Mẫu nước Mẫu nước được lấy và phân tích theo TCVN 5942-1995. Kết qủa phân tích được so sánh với các tiêu chuẩn tương ứng như: - Nước sinh hoạt, nước sau xử lý (TCVN 5942-1995, TCVN5945-2005). - Nước suối (TCVN 5945-2005). 2.3.2 Thiết bị đo và phân tích 2.3.2.1 Vi khí hậu Máy đo nhiệt độ, tốc độ và hướng gió hiện số, COLE PAMER model 99800-10 (Mỹ) 2.3.2.2 Tiếng ồn Máy đo tiếng ồn hiện số NL-14 và bộ phận phân tích số NX-04 hãng RION Nhật Bản. 2.3.2.3 Điện từ trường Máy đo điện từ trường tần số cao CA-43-CHAUVIN ARNAUS-Pháp. 2.3.2.4 Bụi trọng lượng Máy đo bụi hiện số EPAM-5000 đo bụi PM1.0, PM2.5, PM10 (Mỹ). Dải đo: 0,001-20 mg/m3 độ chính xác ± 5%; độ nhạy 0,001 mg/m3. 2.3.2.5 Hơi khí độc Máy đo các loại khí độc IMR- Mỹ 2.3.2.6 Mẫu nước - Thiết bị đo độ pH hiện số của Mỹ: Đo và hiển thị số độ pH, kèm theo điện cực pH, dải đo 0,00 tới 14,00, phân giải 0,01; độ chính xác 0,01. - Kết quả phân tích các giá trị các mẫu nước do Trung tâm nghiên cứu môi trường địa chất Trường Đại học Mỏ - Địa chất thực hiện. 2.3.3 Chất lượng môi trường không khí Quá trình lập báo cáo đã tiến hành lấy và phân tích các mẫu xác định hiện trạng môi trường không khí. Kết quả khảo sát và lấy mẫu do Công ty CP tư vấn Khảo sát thiết kế và Xây dựng Mỏ - Địa chất phối hợp với Trung tâm nghiên cứu Môi trường Địa Chất CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 44

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

thuộc Trường đại học Mỏ - Địa Chất thực hiện tại mỏ. Các thông số ô nhiễm được trình bày trong bảng 2-10 và trong phụ lục III. Vị trí lấy mẫu (Xem vị trí lấy mẫu tại Bản đồ vị trí lấy mẫu hiện trạng môi trường mỏ đá vôi Lộc Trung ) và số hiệu: - Vị trí số 1(K1): Tại phía Bắc khoáng sàng. - Vị trí số 2 (K2): Tại trung tâm khoáng sàng. - Vị trí số 3 (K3): Tại phía Đông Nam khoáng sàng. - Vị trí số 4 (K4): Lề đường liên xã Lộc Ninh. Bảng 2-9: Kết quả đo môi trường không khí Chỉ tiêu, mg/m3 Ký hiệu mẫu Bụi SO2 NO2 CO K1 0,23 0,12 0,015 32 K2 0,25 0,13 0,016 33 K3 0,21 0,12 0,015 K4: * Khi ôtô chạy qua 0,79 0,38 0,02 38 * Khi không có ôtô chạy qua 0,35 0,22 0,017 34 Phương pháp xác định Đo trực tiếp bằng máy đo IMR- Mỹ TCVN 5937-2005 (trung bình trong1 h) 0,3 0,35 0,2 30 Nguồn: Kết quả đo bằng máy đo bụi hiện số EPAM-5000 đo bụi PM1.0, PM2.5, PM10 (Mỹ). - Thời điểm đo: 15h15’-17h30, ngày 05 tháng 12 năm 2006. TCVN 5937-2005: Tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng không khí xung quanh. Nhận xét: So sánh kết quả khảo sát chất lượng không khí khu vực xây dựng dự án với tiêu chuẩn không khí cho phép cho thấy, các thông số phân tích đều nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép. Kết quả hoàn toàn phù hợp với khảo sát thực tế là khu vực này chưa có các nhà máy công nghiệp, đường giao thông ít xe lưu hành nên chưa bị ô nhiễm công nghiệp. 2.3.4 Chất lượng môi trường nước 2.3.4.1 Chất lượng nước mặt Trong phaùm vi thaờm doứ khoõng coự suoỏi, soõng chaỷy qua, phía Tây và Nam có các keõnh mương thuỷy lụùi dẫn nửụực tửứ hoà Daàu Tieỏng veà caỏp nửụực phuùc vuù noõng nghieọp, tưới tiêu theo thời vụ. Sửù coự maởt cuỷa caực heọ thoỏng keõnh mương goựp phaàn laứm mửùc nửụực ngaàm trong khu vửùc naõng cao hụn, ớt nhieàu aỷnh hửụỷng ủeỏn caực hoaùt ủoọng saỷn xuaỏt cuỷa moỷ sau naứy. Trong khu vực không CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 45

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

có ao hồ, phía Tây Nam có một ao nhỏ do khai thác đá trước đây để lại. Chất lượng nước các kênh mương tương đối tốt, còn ao tù nước bùn bẩn, đục. Khi dự án triển khai, nước phục vụ cho khai thác, tưới đường có thể dùng nước ở keõnh mương, hồ lắng, nước khá sạch, trong, ít cặn lắng, nước sinh hoạt được khai thác từ giếng khoan nước ngầm. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt như bảng 2-10 Bảng 2-10 TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

NM1

NM2

NM3

5945-2005

Ph.pháp phân tích Máy COLE PAMER model 99800-10

TCVN

1

Nhiệt độ

00C

25

25

25

40

2

Độ đục

8

8,5

40

-

Máy đo 2100P

3

Mầu

NTU Co-Pt ở pH=7

30

30

60

50

Máy đo 2100P

4 5 6 7

PH DO BOD5

mg/l mg/l

7,21 2,8 50

7,23 2,8 60

7.24 4,6 97

5,5-9 50

8

COD

mg/l

85

95

120

80

9

Tg chất rắn SS

mg/l

80

90

167

100

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Sắt Nhôm Can xi Măng gan Ti tan SO42P2O5 K2O MnO ClD.mỡ khoáng

0,79 1,82 0,78 0,12 0,53 0,23 0,03 1,42 0,8 0,02 0,013

0,90 1,83 0,71 0,14 0,56 0,28 0,032 1,41 0,7 0,023 0,013

0,63 1,02 0,75 0,11 0,55 0,27 0,033 1,44 0,6 0,022 0,016

5,0 1,0 0,5 6 15,0 600 5,0

21

Coliform

mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100m l

7.200

7.957

9.000

5.000

pH-meter (Mỹ) PP Wicle Ủ 5 ng, tủ đo WTW

mete HC-307 -Nhật Lọc, cân, sấy 1050c Kendan Kendan Kendan Kendan Kendan Diazot hóa Phosver Kendan Kendan Sắc kí ion Trắc quangDR/2000 Màng lọc và MPN

Nguồn: Kết quả phân tích của Trung tâm môi trường địa chất, trường Đại học Mỏ - Địa chất, ngày 06 tháng 12 năm 2006. - Thời điểm lấy mẫu: 14h15 ngày 05 tháng 12 năm 2006.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 46

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Vị trí lấy mẫu xem bản vẽ vị trí lấy mẫu tại bản đồ vị trí lấy mẫu hiện trạng môi trường mỏ đá Lộc Trung, tại phụ lục II và số hiệu: Vị trí số 1(NM1) - Tại mương nước phía Tây khoáng sàng. Vị trí số 2 (NM2) - Tại mương nước phía Nam tâm khoáng sàng. Vị trí số 3 (NM3) - Tại hố nước phía Tây Nam khoáng sàng. 2.3.4.2 Nước ngầm Trong khu mỏ không có điểm lộ nước ngầm, cuỷa ủaỏt ủaự chửựa nửụực, trong phaùm vi thaờm doứ coự 2 taàng chửựa nửụực ngầm a. Taàng chửựa nửụực loó hoồng Pleistocen trung - thửụùng (qp) Taàng chửựa nửụực naứy phaõn boỏ roọng, chieỏm phaàn lụựn dieọn tớch thaờm doứ. Thaứnh phaàn chuỷ yeỏu laứ caựt haùt nhoỷ ủeỏn to, phaàn treõn coự ớt seựt, seựt pha vaứ caựt pha moỷng. Chieàu daứy taàng chửựa nửụực naứy phân bố trên diện rộng, caực loó khoan thaờm doứ ủeỏn ủoọ saõu 50m vaón chửa khoỏng cheỏ ủửụùc ủaựy cuỷa taàng qp. Trong moọt phaùm vi nhoỷ, caực traàm tớch naứy phuỷ baỏt chổnh hụùp leõn beà maởt ủaự cuỷa taàng chửựa nửụực khe nửựt t3. Nửụực trong taàng chửựa nửụực naứy coự ủoọng thaựi thay ủoồi theo muứa. Keỏt quaỷ quan traộc mửùc nửụực trong 38 loó khoan cuỷa taàng chửựa nửụực naứy nhử bảng 2-11. Baỷng 2-11 TT

1 2 3

SHLK

Max Min TBỡnh

Cao ủoọ mieọng loó khoan (m) 16,01 13,45 14,84

Mửùc nửụực túnh (m)

Cao ủoọ mửùc nửụực túnh (m)

Max

Min

TB

Max

Min

TB

1,52 0,20 0,74

1,30 0,10 0,54

1,38 0,16 0,63

14,89 13,23 14,30

14,64 12,85 14,10

14,78 13,10 14,22

Cheõnh leọch 0,50 0,08 0,20

Keỏt quaỷ bụm nửụực thớ nghieọm loó khoan cho thaỏy ủaõy laứ taàng giaứu nửụực. Toồng hụùp tớnh toaựn caực thoõng soỏ ẹCTV cuỷa taàng qp ủửụùc trỡnh baứy trong baỷng 2-12. Baỷng 2-12 SHLK

R (m)

ro (m)

S (m)

Q (l/s)

Q (m /ng)

q (l/sm)

H (m)

172,8 144,0 158,40

0,49 0,57 0,53

49,46 48,78 49,12

3

LK4-6 LK7-3 TB

39,56 29,88

0,055 0,055

4,08 2,93

2,00 1,67 1,83

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

K (m/ng) 0,94 1,04 0,99

trang 47

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

R: Baựn kớnh aỷnh hửụỷng (m), r: baựn kớnh oỏng loùc (m); S: ủoọ haù thaỏp mửùc nửụực trong LK (m); Q: Lửu lửụùng bụm (m 3 /ngaứy); q: tyỷ suất lửu lửụùng (l/ms); H: coọt nửụực trong loó khoan (m); K: heọ soỏ thaỏm (m/ngủ); h = H-S. K=

0,733Q lg H 2 − h2

R r

ẹaõy laứ taàng chửựa nửụực coự ủoọng thaựi thay ủoồi theo muứa. Nửụực ủửụùc caỏp bụỷi nửụực mửa, nửụực maởt thaỏm xuoỏng dieọn phaõn boỏ vaứ ủửụùc thoaựt ra ngoaứi qua heọ thoỏng soõng, suoỏi hoaởc cung caỏp cho caực taàng chửựa nửụực beõn dửụựi noự. Keỏt quaỷ phaõn tớch maóu nửụực trong taàng chửựa nửụực naứy cho thaỏy nửụực coự toồng khoaựng hoựa thaỏp, ủaùt 0,06 g/l. ẹoọ pH thay ủoồi tửứ 5,42ữ6,01. Nửụực thuoọc loaùi hỡnh bicarbonat clorua natri ủeỏn clorua bicarbonat natri. Thaứnh phaàn hoựa hoùc nửụực taùi LK7-3 ủửụùc bieồu dieón dửụựi daùng coõng thửực Kurlov nhử sau: M 0,06

HCO533− Cl 41− pH 6,01 Na + 84

Keỏt quaỷ phaõn tớch vi sinh nửụực cho thaỏy toồng Coliformes là 100Cfu/100ml; E.Coli ủaùt 20ữ66 Cfu/100ml; Streptococcus faecalis tửứ 0ữ2 Cfu/100ml. Keỏt luaọn: ẹaõy laứ taàng giaứu nửụực, coự khaỷ naờng cung caỏp cho sinh hoaùt vaứ saỷn xuaỏt, làm giảm bụi, khí độc khi khoan nổ mìn và nghiền sàng, nhửng laùi gaõy baỏt lụùi ủoỏi vụựi coõng taực khai thaực moỷ ủaự xaõy dửùng. b. Taàng chửựa nửụực khe nửựt Trias thửụùng (t3) ẹaỏt ủaự cuỷa ủụn vũ chửựa nửụực naứy loọ ra treõn moọt dieọn tớch haùn cheỏ trong moỷ. Phaàn coứn laùi bũ caực traàm tớch cuỷa taàng qp phuỷ baỏt chổnh hụùp leõn beà maởt. Thaứnh phaàn chuỷ yeỏu laứ caựt saùn keỏt tuf, daờm saùn keỏt tuf, caựt boọt keỏt, seựt boọt keỏt bũ sửứng hoựa maùnh thuoọc heọ taàng Daàu Tieỏng (T3dt). Keỏt quaỷ nghieõn cửựu ủũa chaỏt thuỷy vaờn trong quaự trỡnh thaờm doứ cho thaỏy nửụực trong ủụn vũ chửựa nửụực naứy coự ủoọng thaựi mửùc nửụực thay ủoồi theo muứa. Toồng hụùp keỏt quaỷ quan traộc ủửụùc trỡnh baứy trong baỷng 2-13. Baỷng 2-13 TT

1 2 3

SHLK

Max Min TBỡnh

Cao ủoọ mieọng loó khoan, m 16,12 13,74 15,18

Mửùc nửụực túnh, m Max 1,43 0,40 0,85

Min 1,22 0,15 0,64

TB 1,32 0,23 0,72

Cao ủoọ mửùc nửụực túnh, m Max Min TB 14,90 14,69 14,80 13,59 13,14 13,43 14,54 14,33 14,46

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

Cheõnh leọch 0,45 0,08 0,21

trang 48

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Keỏt quaỷ bụm nửụực thớ nghieọm taùi LK3-3 cho caực thoõng soỏ ủũa chaỏt thuỷy vaờn qua keỏt quaỷ bụm nửụực thớ nghieọm taàng t3 (theo Duypuy)nhử bảng 2-14. Baỷng 2-14 SHLK LK3-3

R, m 33,2623

ro, m 0,055

S, m 7,84

Q, l/s 0,8

Q, m3/ng 69,12

q, l/sm 0,102

H, m 53,7

K, m/ng 0,18

Keỏt quaỷ bụm nửụực thớ nghieọm cho thaỏy ủaõy laứ ủụn vũ chửựa nửụực coự mửực ủoọ chửựa nửụực trung bỡnh (q = 0,102 l/ms), taàng chửựa nửụực coự ủoọng thaựi mửùc nửụực khaự oồn ủũnh,

dao ủoọng mửùc nửụực trong quaự trỡnh quan traộc thaỏp (thay ủoồi tửứ 0,08-0,45m; trung bỡnh 0,21m). Nguoàn caỏp chuỷ yeỏu laứ nửụực trong taàng qp thaỏp xuoỏng. Mieàn thoaựt chửa roừ. Nửụực trong ủụn vũ chửựa nửụực naứy coự toồng khoaựng hoựa thaỏp, ủaùt 0,20 g/l, thuoọc loaùi hỡnh bicarbonat natri calci. Thaứnh phaàn hoựa hoùc cuỷa nửụực (maóu LK3-3) bieồu dieón dửụựi daùng coõng thửực hoựa nhử sau: M 0, 2

HCO533− Cl 41− pH 6,65 Na + 85

Keỏt quaỷ phaõn tớch vi truứng cho thaỏy toồng Coliformes 12 Cfu/100ml. E.Coli ủaùt 3/ Cfu/100ml ; Streptococcus faecalis 2 Cfu/100ml. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm ở lỗ khoan và giếng đào như bảng 2-15. Bảng 2-15 TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

NN1

NN2

NN3

TCVN 5944-95

1

Nhiệt độ

2 3 4 5

Độ đục Mầu PH Chất rắn tổng cộng Sắt Nhôm Can xi Măng gan Ti tan P2O5 K2O MnO

6 7 8 9 10 11 12 13

00C

20

20

21

-

Co-Pt ở pH=7 mg/l

trong 40 7,25 45,94

trong 40 7,25 47,94

trong 60 7,25

mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l

0,94 1,92 0,88 0,12 0,44 0,45 1,76 0,07

1,05 1,93 1,03 0,14 0,42 0,45 1,54 0,06

5-50 6,5-8,5 7501500 3,0 -

66,23 1,03 1,92 0,95 0,17 0,55 0,63 1,63 0,08

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

Ph.pháp phân tích Máy COLE PAMER model 99800-10

Máy đo 2100P Máy đo 2100P pH-meter (Mỹ) Lọc, cân, sấy 1050c Kendan Kendan Kendan 0,8 (1995) Kendan Kendan 0,3 Phosver Kendan 15,0 Kendan

trang 49

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO 14 15 16 17 18

ClSO42Coliformes E.Coli Streptococcu s faecalis

mg/l mg/l Cfu/100ml Cfu/100ml Cfu/100ml

0,033 0,28 12 3 2

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

0,042 0,26 13 4 2

0,046 0,29 22 7 4

200-600

3 3 3

Sắc kí ion Diazot hóa Màng lọc và MPN Màng lọc và MPN Màng lọc và MPN

Nguồn: Kết quả phân tích của Trung tâm môi trường địa chất, trường Đại học Mỏ - Địa chất, ngày 06 tháng 12 năm 2006 Trong vùng mỏ, có một số lỗ khoan chứa nước ngầm và các giếng đào của các hộ dân ở phía Đông, Nam khu mỏ từ cao độ +16m trở xuống, các hố khoan thăm dò đều gặp nước ngầm. - Thời điểm lấy mẫu: 15h15 ngày 05 tháng 12 năm 2006. - Vị trí lấy mẫu: (Xem bản vẽ vị trí lấy mẫu hiện trạng môi trường số 02 tại phụ lục II): NN1: Tại lỗ khoan số LK3-4.3 NN2: Tại lỗ khoan số LK4-3.3 NN3: Tại giếng nước nhà ông Sơn phía Nam khoáng sàng. Nhận xét: So sánh kết qủa phân tích với tiêu chuẩn nước mặt, nước ngầm TCVN 5944-95 cho thấy nước có chất lượng khá tốt, các chỉ tiêu về pH, Cl -, SO42-, NO2-, NH4- tự do và ăn mòn đều nhỏ hơn chỉ tiêu cho phép. Hàm lượng các nguyên tố rất thấp, nằm trong giới hạn cho phép đối với nước dùng cho khai thác, arsen, cadmi, chì, xyanua, dầu mỡ khoáng đều không có trong mẫu phân tích, Fe2O3, Al2O3 sấp xỉ giới hạn cho phép. Riêng các chỉ tiêu: chất rắn lơ lửng và coliform đều lớn hơn giới hạn cho phép. Dựa vào kết quả phân tích, sơ bộ nhận định môi trường nước trong khu vực thăm dò và phạm vi lân cận đều bảo đảm các chỉ tiêu về hàm lượng hoá học dùng cho sinh hoạt. Keỏt luaọn: Vụựi keỏt quaỷ nghieõn cửựu ủũa chaỏt thuỷy vaờn moỷ coự theồ ruựt ra moọt soỏ keỏt luaọn ủoỏi vụựi taàng chửựa nửụực naứy nhử sau: - ẹaõy laứ taàng chửựa nửụực trung bỡnh neõn coự aỷnh hửụỷng nhaỏt ủũnh ủeỏn coõng taực khai thaực moỷ sau naứy. - Chaỏt lửụùng nửụực coự khaỷ naờng ủaựp ửựng ủửụùc nhu caàu sửỷ duùng ủeồ caỏp nửụực cho saỷn xuaỏt vaứ sinh hoaùt taùi moỷ, làm giảm bụi, khí độc khi khoan nổ mìn và nghiền sàng, nhửng khoõng thuaọn lụùi ủoỏi vụựi coõng taực khai thaực, nhaỏt laứ khai thaực ủaự xaõy dửùng do lửụùng nửụực phaỷi thaựo khoõ nhieàu. 2.3.5 Chất lượng môi trường đất CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 50

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Đất phủ phân bố đều trên mặt bằng từ Bắc xuống Nam của khu mỏ. Thành phần chủ yếu bao gồm sét, cát, sạn sỏi bở rời chứa laterit. Kết quả phân tích chất lượng đất khu mỏ được thể hiện ở bảng 2-17. Thành phần đất trong khu vực khai thác bao gồm: Cát hạt từ mịn đến thô, sét kết laterit, thành phần chủ yếu là thạch anh, sạn sỏi tròn cạnh, thành phần chủ yếu là thạch anh, các hạt bauxit. - Vị trí lấy mẫu: Khu vực sẽ mở mỏ khai thác đá. - Thời điểm lấy mẫu: 15h15 ngày 05 tháng 12 năm 2006. - Vị trí lấy mẫu (Xem bản vẽ vị trí lấy mẫu hiện trạng môi trường số 02 tại phụ lục II): Cao trình lấy mẫu: +15,5. Đặc điểm: vườn cây, ruộng màu. Bảng 2-16. TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

18

Chỉ tiêu pH/KCl Mùn Nitơ (tổng số) P2O5 (tổng số) K2O5 (tổng số) P (dụ tiêu) K (dễ tiêu) Ca++ Mg++ CEC ClSO4-Độ dẫn điện Al+++ Fe+++ Na+ Th.phần cơ giới: - Cát - Sét - Limon Cấp hạt > 2 mm

Phương pháp phân tích Phương pháp pHmeter Phương pháp hoá học (Oxy hoá) Phương pháp Kendan Phương pháp khối lượng và thể tích Quang kế ngọn lửa và AAS Phương pháp so màu Phương pháp FAS Phương pháp chuẩn độ Trilon B Phương pháp chuẩn độ Trilon B Phương pháp chuẩn độ Phương pháp chuẩn độ Phương pháp độ đục Phương pháp ômkế Phương pháp so màu với mẫu chuẩn Phương pháp so màu với mẫu chuẩn Phương pháp chuẩn độ Trilon B Phương pháp phân tích cơ lí

Phương pháp rây lỗ ô vuông

Đơn vị PH % % % % mg/100g mg/100g mg/100g mg/100g mg/100g % % mS/m mg/100g mg/100g mg/100g

Giá trị 6,44 28,27 2,31 0,22 1,65 0,54 1,52 0,22 0,31 5,65 0,017 0,021 0,08 11,48 8,93 1,1

% % mg/kg %

59,75 24,15 16,10 22,07

Nguồn: Kết quả phân tích của Trung tâm môi trường địa chất, trường Đại học Mỏ Địa chất, ngày 6 tháng 12 năm 2006. Nhận xét:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 51

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Kết quả phân tích hoá, phân tích quang phổ bán định lượng, tài liệu đo mẫu tham số vật lý, so sánh với TCVN 6860-2001 cho thấy ở diện tích thăm dò không chứa các nguyên tố độc hại, các dư lượng hoá chất và nguyên tố phóng xạ không gây ảnh hưởng đến trồng trọt và sự sống. Qua phân tích mẫu tham số vật lý, kết quả cho thấy đất mỏ đá cát kết Lộc Trung có cường độ phóng xạ rất nhỏ so với giới hạn cho phép (<30µR/h). Do đó trong quá trình khai thác mỏ sẽ không ảnh hưởng đến môi trường và cán bộ công nhân của mỏ. 2.3.6 Hệ động thực vật 2.3.6.1 Thảm thực vật, tại khu mỏ (Số liệu tham khảo của Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, cơ sở địa phương, trong báo cáo địa chất và quan sát thực tế tại thời điểm ngày 05 tháng 12 năm 2006). - Hệ thực vật Khu khai thác thuộc dãy núi sót nằm chìm trên lớp phủ đệ tứ thôn Lạc Trung cách núi Bà Đen về phía Bắc 17 km. Độ cao địa hình thấp nhất +13,71m (biên giới phía Đông khu mỏ), cao nhất +16,3m (Tây Bắc khu mỏ gần diện tích lộ đá). Thảm thực vật chủ yếu là cỏ dại, thảo mộc và các cây gia dụng, tre nứa, cây ăn quả, được dân trồng. Đất phủ dày từ 0,515m, gồm seựt bột lẫn vaứi cục laterit maứu naõu vaứng loang lổ, phần treõn beà mặt laterit bũ keỏt tảng daùng khoỏi cứng chắc, bề daứy ủeỏn 2m, điểm lộ đá gốc rất ít. - Đa dạng hệ thực vật + Đa dạng thành phần loài: Để đánh gía tính đa dạng sinh học của hệ thực vật tại vị trí mở mỏ và các vùng lân cận mỏ đá Lộc Trung, theo số liệu thống kê thành phần loài của hệ thực vật vùng nghiên cứu hiện tại có 173 loài, thuộc 4 ngành thực vật có mạch như: Gymnospermae (Hạt trần): 12 loài, Angiospermae (Hạt kín): 45 loài, Dicotyledones (Lớp hai lá mầm) 90 loài, : Monocotyledones (Lớp một lá mầm): 26 loài. + Đa dạng về dạng sống: Hệ thực vật khu vực được đặc trưng bởi sự ưu thế của nhóm dạng sống cây trồi trên với trên 100 loài chiếm trên 50% tổng số loài của hệ thực vật. Đây cũng là đặc điểm của một số hệ thực vật vùng nhiệt đới gió mùa ẩm nói chung, các hệ thực vật ở Việt Nam nói riêng. Tiếp theo nhóm cây chồi trên là nhóm cây chồi nửa ẩn với 50 loài. Xếp vị trí thứ ba là nhóm cây chồi sát đất trên 20 loài. CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 52

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

+ Đa dạng về gía trị sử dụng: Kết quả phân tích cho thấy, hệ thực vật khu vực có trên 100 loài có thể sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Phong phú nhất là nhóm cây làm thức ăn cho động vật, làm thức ăn cho người có tới 30 loài, tiếp đến là nhóm cây cho gỗ trên 20 loài. Các nhóm còn lại được xếp theo thứ tự như sau: Nhóm cây làm thuốc, làm cây cảnh, làm vật liệu xây dựng. + Đa dạng về thành phần loài trong các hệ sinh thái: Kết quả thống kê cho thấy, có sự khác nhau đáng kể về sự phân bố thành phần loài theo các hệ sinh thái. Phong phú nhất là hệ sinh thái trảng cỏ trồng trọt. Hệ sinh thái trảng tre nứa chiếm vị trí thứ hai. Hệ sinh thái rừng trên vùng đất thấp chiếm vị trí thứ ba. Xếp vị trí cuối cùng là hệ sinh thái các thuỷ vực. * Hệ động vật tại khu mỏ Theo những kết quả điều tra hệ động vật trong khu vực mỏ, Xã Lộc Ninh các vùng lân cận chỉ còn các thành phần thú nhỏ: rắn, chim, bò sát, ếch nhái... + Lớp thú Mammalia nuôi có 5 bộ, 14 họ, 31 loài. + Lớp chim Avescso 4 bộ, 12 họ và 43 loài. + Lớp bò sát Retilia có 2 bộ, 8 họ và 36 loài. + Lớp ếch nhái Amphilia có 1 bộ, 4 họ và 5 loài. Động vật không xương sống gồm: + Giáp xác Conecchostraca 1họ, 1loài. + Giáp xác Cladoceca 3 họ, 9 loài. + Giáp xác Clanoida 2 họ, 7 loài. + Gunirtơ Oligochacta 4 họ, 16 loài. + Trùng bánh xe Rotatoria 3 họ, 7 loài. Các động vật nuôi: Trâu bò, lợn, gà, vịt, ngan. Cá: trắm cỏ, mè trôi, chép, rô phi. Chim: bồ câu. Nhận xét: Nhìn chung khu vực mở mỏ, có hệ động thực vật kém phát triển. Để bảo vệ môi trường, khi khai thác mỏ, trong ranh giới khai trường, những khu vực ít bị ảnh hưởng (khu mặt bằng, lề đường...), phải tái tạo lại các vạt cây xanh để chống bụi và phủ xanh đất trống. 2.3.7 Điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực 2.3.7.1 Tình hình dân cư CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 53

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Mỏ đá nằm hoàn toàn trong xã Lộc Ninh thuộc huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh, sinh sống ở đây chủ yếu là người kinh, có một số lượng nhỏ người Khơ Me và người Hoa. 2.3.7.2 Các công trình kinh tế văn hóa, xã hội trong vùng Tại khu vực xây dựng và khai thác mỏ không có các công trình kinh tế và các công trình văn hóa xã hội như nhà thờ, khu văn hóa, khu bảo tồn, duy nhất có một ngôi chùa nằm cách xa khu mỏ. Do đó khai thác chế biến đá không ảnh hưởng đến các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội trong vùng. 2.3.7.3 Cơ cấu kinh tế Trên 90% dân số của xã Lộc Ninh sống bằng nghề nông nghiệp, còn lại sống bằng các nghề khác là 5%. Mức sống của nhân dân ở khu vực này tương đối thấp, mức thu nhập cao nhất là 1.000.000đ/hộ/tháng, mức thu nhập thấp nhất là 450.000đ/hộ/tháng. Tổng hợp kết quả điều tra kinh tế xã hội khu vực xây dựng mỏ và khai thác nguyên liệu được trình bày tại phần phụ lục. 2.3.7.4 Tình hình sức khỏe cộng đồng - Xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu nằm trong khu vực xây dựng và khai thác mỏ đá vật liệu của của Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO, đều ở mức phát triển kinh tế trung bình, toàn đất ruộng trồng một vụ lúa và một vụ hoa màu, phần lớn diện tích canh tác phía Bắc trồng mía, nhân dân sống chủ yếu bằng nghề nông, trồng cấy (trên 90% dân số) nên đời sống còn nhiều khó khăn. - Khu vực đã được sự quan tâm của lãnh đạo, chỉ đạo qua Nghị quyết thường kỳ của huyện đề cập đến công tác y tế, dân số kế hoạch hóa gia đình, cũng như sự chỉ đạo của sở y tế, trung tâm y tế huyện, UBND xã, thể hiện qua sự đẩy mạnh hoạt động y tế như tiêm chủng, phòng chống suy dinh dưỡng, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh và tăng trưởng mức sống. - Một số khó khăn về vấn đề y tế của các xã đó là: + Trình độ dân trí chưa cao. + Mức sống thấp chiếm xấp xỉ một phần ba. + Tình hình bệnh nhiễm trùng, ký sinh trùng còn cao (ỉa chảy, sốt rét, cảm cúm), đặc biệt tỷ lệ suy dinh dưỡng rất cao. + Chưa đủ các công trình vệ sinh (hố xí, giếng nước, nhà tắm,…) + Tỷ lệ trẻ được đẻ ra nặng dưới 2.500 gam cao. + Tỷ lệ mắc bệnh mắt hột hoạt tính cao. Tổng hợp kết quả điều tra sức khỏe cộng đồng tại khu vực thông qua số liệu (trạm ytế xá Lộc Trung) tính đến ngày 05 tháng 12 năm 2006 được thể hiện trong bảng 2-17. Bảng 2-17

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 54

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Mục tiêu điều tra Tỷ lệ mắc tâm thần phân liệt Tỷ lệ mắc động kinh Tỷ lệ trẻ đẻ trọng lượng dưới 2500g Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi Tỷ lệ trẻ dưới 5tuổi Tỷ lệ trẻ dưới 15tuổi Tỷ lệ khám bệnh (số lần) Điều trị y học dân tộc Điều trị y học tại trạm y tế Điều trị tại nhà Chuyển lên tuyến trên Tỷ lệ mắc bệnh Amip Tỷ lệ mắc bệnh ỉa chảy Tỷ lệ viêm gan SVT Tỷ lệ mắc bệnh sốt rét Tỷ lệ mắc cảm cúm Suy dinh dưỡng do thiếu sinh tố Viêm phổi Tai nạn ngộ độc Tỷ lệ hộ có hố xí mới Tỷ lệ hộ có nhà tắm Tỷ lệ hộ có số giếng nước mới xây Tỷ lệ hộ có bể nước mới xây Tỷ lệ đạt tiêm chủng mở rộng

xã Lộc Ninh 1,88-2,150/00 0,810/00 23,60/0 1,760/0 9,450/0 22,160/0 600/0 28,460/0 51,71% 48,28% 22,24% 1,74-2, 150/00 17,59-21,80/00 0,130/00 6,83-8,270/00 20,68-23,960/00 54,94-55,340/00 0,67-0,940/00 1,48-1,610/00 55,72% 50,89% 79% 54,5% 98%

Nguồn: Số liệu của UBND xã Lộc Ninh cung cấp ngày 15 tháng 02 năm 2007 KẾT LUẬN CHUNG CHƯƠNG 2 1. So sánh kết quả khảo sát chất lượng không khí khu vực xây dựng dự án với tiêu chuẩn không khí cho phép cho thấy, các thông số phân tích đều nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép TCVN 5937-2005. 2. So sánh kết quả phân tích với tiêu chuẩn nước mặt TCVN 5945-2005, nước ngầm TCVN 5944-95 cho thấy nước có chất lượng khá tốt, các chỉ tiêu về pH, Cl-, SO42-, NO2-, NH4tự do và ăn mòn đều nhỏ hơn chỉ tiêu cho phép, không có các chất độc hại trong mẫu phân tích. Riêng các chỉ tiêu coliform lớn hơn giới hạn cho phép. 3. Kết quả phân tích, cho thấy ở diện tích thăm dò không chứa các nguyên tố độc hại, các dư lượng hoá chất và nguyên tố phóng xạ gây ảnh hưởng đến trồng trọt và sự sống.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 55

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

4. Trên 90% dân số của Xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu sống bằng nghề nông nghiệp, còn lại sống bằng các nghề khác. Mức sống của nhân dân ở khu vực này tương đối thấp, mức thu nhập trung bình là 450.600đ/hộ/tháng. Số hộ nghèo chiếm 22%. Trình độ văn hoá thấp.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 56

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

CHƯƠNG 3

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KHAI THÁC, CHẾ BIẾN MỎ ĐÁ LỘC TRUNG TỚI MÔI TRƯỜNG 3.1 NGUỒN GỐC PHÁT SINH CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM 3.1.1. Nguồn gốc gây ô nhiễm có liên quan đến chất thải 3.1.1.1 Nguồn gốc gây ô nhiễm khi XDCB - Trong quá trình mở mỏ, các nguồn gây ô nhiễm không khí và chất ô nhiễm như bảng 3-1 Bảng 3-1 TT 1

Nguồn gốc ô nhiễm Mở mỏ: nổ mìn, xúc, gạt vận

Chất ô nhiễm chỉ thị Bụi đất khí độc sinh ra do nổ mìn, xây dựng, mở mỏ.

chuyển đất, đá bằng ôtô

Khí thải thiết bị như máy nén khí, máy xúc, máy gạt và xe tải chứa bụi đất đá, NOx, CO, SOx... dầu mỡ,

2

tiếng ồn của phương tiện cơ giới. Tiếng ồn phát sinh.

Các thiết bị hoạt động

- Khối lượng mỏ, khối lượng nhiên liệu và nguyên liệu khi XDCB như giá trị bảng 1-12 điểm g mục 1.6.11.7 chương 1. - Tải lượng ô nhiễm được tính toán trên cơ sở hệ số ô nhiễm và khối lượng công việc thực hiện. Tải lượng ô nhiễm bụi và khí độc như bảng 3-2. Bảng 3-2 T T 1 2 3

Loại công việc Nổ mìn 100% khối lượng San gạt, xúc bốc Do gió cuốn Tổng cộng

Định mức

Khối lượng, tấn 2.344.140 3.147.933

Bụi

Khí độc

0,34-0,40 kg/tấn đá 0,17kg/T đá

9,88 l/T 2,01 l/T

Tải lượng bụi, tấn 867,33 535,15 535,15 1937,63

Tải lượng khí độc, lít 23.160.100 6.327.345 29.487.445

Tải lượng ô nhiễm các chất trong nước mưa chảy tràn trong năm như bảng 3-3.

Bảng 3-3 Chất ô nhiễm

Định mức

Các nguồn ô nhiễm

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

Tổng cộng

trang 57

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO N.mưa Kh.lượng,103m 3/năm COD, kg/năm BOD5, kg/năm SS, kg/năm Dầu mỡ, kg/năm

N. sản xuất

81,0 mg/l 37,0 mg/l 800mg/l

625 mg/l 303 mg/l 60.800 mg/l 44 mg/l

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Nước mưa 41,60 3.370 1.539 33.280 -

Sản xuất 18,00 11.250 5.454 1.094.400 790

59,60 14.260 7.393 1.127.680 790

3.1.1.2 Giai đoạn khai thác mỏ và sản xuất bình thường a. Các nguồn tác động Trong quá trình khai thác mỏ, chất ô nhiễm chủ yếu là bụi và khí độc, chất thải rắn, nước thải công nghiệp và sinh hoạt. Bụi, khí độc phát sinh từ khâu khoan nổ mìn, xúc bốc đất đá, vận chuyển, chế biến. Chất thải rắn, nước thải công nghiệp và sinh hoạt được thải vào môi trường do thải đất đá, do phát tán trong quá khai thác, do sinh hoạt của cán bộ công nhân mỏ Quá trình khai thác đá và chế biến sinh ra các nguồn chất thải như bảng 3-4 Bảng 3-4 TT

Nguồn gốc ô nhiễm

1

Khoan, nổ mìn

2

Xúc bốc và vận chuyển bằng xe tải về trạm đập

3 4 5

Vận chuyển bằng xe tải về các điểm tiêu thụ Bóc các lớp kẹp và các lớp đá không đạt yêu cầu Khâu chế biến

Chất ô nhiễm chỉ thị Bụi đất đá khí độc sinh ra do nổ mìn, khí thải thiết bị: máy nén khí NOx, CO, SOx...Tiếng ồn của máy khoan, MNK Bụi đất đá, khí độc sinh ra do, xúc bốc, tập kết và vận chuyển đất đá khai thác. Khí thải xe ôtô vận tải chứa khói bụi, NOx, CO... Bụi đất đá, khí độc sinh ra trong quá trình vận chuyển, đá văng ra đường. Bụi đất đá, khí độc sinh ra trong quá trình vận chuyển đi san lấp, đá văng ra đường. Bụi đất đá, tiếng ồn

b. Khối lượng mỏ và nguyên nhiên liệu Khối lượng mỏ, khối lượng nhiên liệu và nguyên liệu khi khi thác mỏ đá Lộc Trung - Dương Minh Châu - Tây Ninh trong năm như giá trị bảng 3-5

Bảng 3-5 TT 1

Chỉ tiêu Bóc đất phủ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

Đơn vị m3 nguyên/năm

Gía trị 248.000

trang 58

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO 2 3 4 5 6 7 8 9 10

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

m3 nguyên/năm m3/năm m3/năm m3/năm KWh/năm tấn/năm tấn/năm tấn/năm tấn/năm

Khai thác đá nguyên nguyên liệu Lượng nước mưa chảy tràn chứa chất ô nhiễm Nước tưới đường và phục vụ khai thác Nước sinh hoạt Điện năng Dầu diezen Xăng Mỡ khoáng Thuốc nổ

800.000 193.254 18.000 9.125 948.960 1.965,59 78,62 78,62 310,24

c. Tải lượng ô nhiễm không khí Tải lượng ô nhiễm khi sản xuất bình thường trong năm như bảng 3-6. Bảng 3-6 TT 1 2 3 4

Khối lượng, tấn 2.160.000 2.680.800 2.160.000

Loại công việc Nổ mìn phá đá Vận tải, xúc bốc Chế biến nghiền đập Gió

Định mức Bụi Khí độc 0,37 kg/T 9,88 l/T 0,12kg/T 2,01 l/T 0,25 kg/T -

Tổng cộng

Tải lượng bụi, tấn Khí độc, lít 799,0 21.340.000 321,7 5.388.410 540,0 321,7 1.982,4 26.728.410

d. Tải lượng ô nhiễm nước * Các nguồn gây ô nhiễm nước Các nguồn gây ô nhiễm nước như bảng 3-7 Bảng 3-7 TT

Nguồn gốc ô nhiễm

1

Nước mưa chảy tràn

2 3

Nước thải sản xuất Nước thải sinh hoạt

Chất ô nhiễm chỉ thị Chất rắn lơ lửng là đất cát. Hoá chất của sản phẩm nổ mìn hoà tan vào nước. Dầu mỡ nhiên liệu. Nước rửa xe chứa dầu mỡ và chất rắn lơ lửng là đất cát Chất rắn lơ lửng: SS, nhu cầu ôxy sinh học, hoá học: BOD5/COD, các hợp chất dinh dưỡng: N,P và vi khuẩn

Như vậy, trong khai thác, nguồn có thể gây ô nhiễm nước là nước mưa chảy tràn, nước thải rửa xe và nước thải sinh hoạt ở khai trường. * Đặc trưng của nguồn ô nhiễm nước mặt trong sản xuất - Nước mưa chảy tràn Trong quá trình khai thác đá tại mỏ, nước mưa chảy tràn có đặc điểm: Nước mưa chảy tràn xuất hiện vào các thời điểm có mưa trong năm.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 59

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Diện tích sử dụng cho các công trình xây dựng và khai thác mỏ nhỏ: 21.500m2, nên tổng khối lượng nước mưa chảy tràn ra khu vực xung quanh trong mùa mưa không lớn. Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn từ khu vực bơm từ moong khai thác, nước mưa chảy tràn từ mặt bằng khu chế biến và bãi chứa đá cuốn theo các chất thải công nghiệp, các chất rắn lơ lửng và dầu mỡ. Chúng là các tác nhân gây ô nhiễm môi trường. Nước mưa chảy tràn sẽ tác động tiêu cực đến nguồn nước mặt. So với nước thải sinh hoạt, nước mưa sạch hơn, nhưng do nước mưa chảy tràn qua vùng khai thác, bãi chứa cuốn theo đất đá, hạt cứng lơ lửng, chất cặn bã nên phải có biện pháp xử lý thích hợp. Lượng mưa chảy vào khai trường, diện tích thu nước mặt bằng mỏ hàng năm: Q = F.W.K1.K2 = 193.254m3/năm Trong đó : F- Diện tích khu vực khai thác và khu đất trống của mặt bằng: 253.207m2. W- Lượng mưa hàng năm: 1817,2mm. K1- Hệ số dòng chảy mặt, đất đá nứt nẻ vừa: 0,70. K2- Hệ số dòng chảy mặt, địa hình khu mỏ không bằng phẳng: 0,6 + Lửụùng mửa rụi trửùc tieỏp xuoỏng moong khai thaực trong trận mưa lớn nhất ẹửụùc tớnh theo coõng thửực: Qn = F.W1K1 = 39.065m3/ngày Trong ủoự: F - dieọn tớch hửựng nửụực (dieọn tớch khu mỏ ủaự): 226.857 m2. W1- vũ lửụùng mửa ngaứy lụựn nhaỏt (246mm). Lượng đất bị cuốn trôi phụ thuộc vào nhiều yếu tố của bề mặt địa hình, phương pháp khai thác, lượng mưa hàng năm... Các kết quả khảo sát cho thấy, nồng độ chất rắn lơ lửng trong nước mưa chảy tràn qua khu vực khai thác mỏ đá từ 500-1.100mg/l, tuỳ thuộc vào vị trí và loại mỏ khai thác. Vì vậy có thể tính lượng đất bị cuốn trôi trên toàn khu mỏ đá (kể cả nước sản xuất) đưa vào hồ lắng của khu vực khoảng 1.249 tấn/năm. - Nước ngầm ẹeồ tớnh lửụùng nửụực chaỷy vaứo moỷ coự theồ coi khai trửụứng khai thaực nhử moọt “gieỏng lụựn”. Lửu lửụùng nửụực chaỷy vaứo moỷ seừ tớnh baống coõng thửực: 1,366K(2H -h)S Q= , m3/ngaứy lg(R+ro) - lgro

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 60

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Trong ủoự Q- lửụùng nửụực chaỷy vaứo moong khai thaực (m3/ngaứy) K- heọ soỏ thaỏm trung bỡnh cuỷa ủaỏt ủaự (0,72m/ngủ) H- ủoọ saõu cuỷa moỷ caàn khai thaực (m) S- mửùc nửụực haù thaỏp cuỷa moỷ (m). h = H-S (m). r0- baựn kớnh " gieỏng lụựn" quy ủoồi F-ứ dieọn tớch lửu vửùc hửựng nửụực, chớnh baống dieọn tớch tớnh trửừ lửụùng cuỷa ủaự xaõy dửùng trong moỷ (226.857 m2). R- Baựn kớnh aỷnh hửụỷng (m) ủửụùc tớnh theo coõng thửực R = 10 S K (m). ẹeồ phuùc vuù cho tớnh toaựn thaựo khoõ moỷ, lửụùng nửụực ngaàm chaỷy vaứo moong khai thaực ủửụùc tớnh cho tửứng cao ủoọ cuù theồ. Keỏt quaỷ tớnh toaựn ủửụùc toồng hụùp vaứ trỡnh baứy trong baỷng 1-4 phần b mục 1.6.4.1 chương 1. Lửụùng nửụực chaỷy vaứo moỷ coự 2 nguoàn chớnh: Nửụực mửa rụi trửùc tieỏp xuoỏng moỷ vaứ nửụực dửụựi ủaỏt chaỷy vaứo moong khai thác. Toồng hụùp keỏt quaỷ tớnh lửụùng nửụực mửa vaứ nửụực ngaàm chaỷy vaứo moong khai thaực ủửụùc trỡnh baứy trong baỷng 1-5 phần b mục 1.6.4.2 chương 1. - Keỏt quaỷ toồng lửụùng nửụực chaỷy vaứo moỷ ngaứy lụựn nhaỏt cho thaỏy lửụùng nửụực mửa rụi trửùc tieỏp xuoỏng moong khai thaực chieỏm phaàn lụựn. Coứn lửụùng nửụực dửụựi ủaỏt thửụứng xuyeõn chaỷy vaứo moỷ khoõng lụựn. Vụựi lửụùng nửụực treõn, thieỏt bũ khai thaực hieọn nay hoaứn toaứn coự theồ thaựo khoõ khoỷi moỷ. - Nước ngầm chứa các khoáng chất với lượng nhỏ, chất rắn lơ lửng không đáng kể, BOD5 và COD nhỏ hơn hàm lượng cho phép, do đó khi tính tải lượng ô nhiễm chủ yếu tính cho nước mưa chảy tràn - Nước thải sản xuất Nước thải sử dụng trong sản xuất với lượng nước tính toán để cung cấp cho khai thác, chế biến, rửa xe và thiết bị trung bình 70,0 m3/ngày. Tổng lượng nước thải là 18.000m3/năm. Trong nước thải rửa xe có chứa dầu mỡ bôi trơn. Ước tính khoảng 0,37% lượng dầu mỡ bôi trơn thất thoát theo nước thải. Lượng dầu mỡ bôi trơn là 2.122,83 tấn/năm, vậy có khoảng 790kg dầu mỡ/năm bị lẫn vào nước thải. Ngoài ra trong nước thải còn chứa một lượng các chất rắn lơ lửng có bản chất là cát, sét. Theo tính toán của tổ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 61

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

chức y tế Thế giới và các mỏ khai thác có điều kiện tương tự, có thể dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong các loại nước thải của mỏ đá Lộc Trung như sau: Lưu lượng thải: - Mưa chảy tràn năm: 193.254m3/năm - Sản xuất: 18.000m3/năm Nồng độ dầu mỡ khoáng: 76 mg/l. Nồng độ BOD5: - Sản xuất: 303 mg/l. - Nước mưa: 37,0 mg/l. Nồng độ COD: - Sản xuất: 625 mg/l. - Nước mưa: 81,0 mg/l. Nồng độ SS: - Sản xuất: 60.800 mg/l. - Nước mưa: 500-1.100 mg/l. Tổng hợp các nguồn nước thải và lượng ô nhiễm như bảng 3-8. Bảng 3-8 Chất ô nhiễm

Định mức N. sản N.mưa xuất

Kh.lượng,103m3/năm COD, kg/năm 81,0 mg/l BOD5, kg/năm 37,0 mg/l SS, kg/năm 800mg/l Dầu mỡ, kg/năm

Các nguồn ô nhiễm

Tổng cộng

Nước mưa

Sản xuất

625 mg/l

193,254 15.653

18,00 11.250

211,25 26.903

303 mg/l

7.150

5.454

12.604

60.800 mg/l 44 mg/l

154.600

1.094.400

1.249.000

-

790

790

Nguồn: Giá trị các định mức theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới và Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và bảo vệ môi trường TPHCM, tài liệu của PGS.TS Hoàng Huệ - Đại học Kiến trúc, về “Xử lý nước thải” và kết quả đo ở một số mỏ khai thác có điều kiện tương tự. * Đặc trưng của nguồn ô nhiễm trong sinh hoạt - Nước thải sinh hoạt CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 62

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Số cán bộ công nhân viên làm việc và gia đình tối đa tại mỏ là 162 người (xem bản thiết bị và nhân lực trình bày tại chương 2) Trung bình, mỗi người dùng 200 lít nước/ngày, hệ số hao hụt là 1,5 thì lượng nước cấp cho sinh hoạt là 33m3/ngđ, lưu lượng nước thải sẽ khoảng 22m3/ngđ. Theo tính toán thống kê của nhiều Quốc gia đang phát triển, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (nếu không xử lý) sẽ là: Chất ô nhiễm Nồng độ các chất ô nhiễm, mg/l BOD5 450-550 COD 720-1.020 SS 700-1.500 Tổng N 60-120 Amôniac 24-28 Vi sinh vật MPN/100 ml Tổng Coliform 106-109 Streptococi 105-106 Trứng giun sán 103 So sánh nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt với tiêu chuẩn nước thải (TCVN 6984-2001) theo lưu lượng thải 50m3/s cho thấy: Khi chưa xử lý, nước thải sinh hoạt có nồng độ BOD 5 vượt tiêu chuẩn 1518,3 lần, COD vượt tiêu chuẩn 12-17lần, SS vượt tiêu chuẩn 8,75-18,75 lần, coliform vượt tiêu chuẩn từ 2.000-2.000.000 lần. Sau khi xử lý qua hệ thống bể tự hoại, nước thải sinh hoạt có nồng độ BOD5 vượt tiêu chuẩn 2-4 lần, COD vượt tiêu chuẩn 1,8-3,6 lần, SS vượt tiêu chuẩn 0,8-1,6 lần. Trên mỏ chỉ có 162 cán bộ công nhân, tổng khối lượng nước thải sinh hoạt: 8.030m3/năm. - Chất thải rắn sinh hoạt Chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là rác sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại mỏ. Theo thống kê các đô thị và vùng dân cư trong nước, rác sinh hoạt tính theo đầu người hiện nay là 0,3-0,6 kg/người/ngày, lượng rác thải sinh hoạt thải ra mỗi ngày tại mỏ là 77kg/ngày, 1 năm là 28.105 kg/năm, tỷ trọng rác 0,4-0,5 T/m3. Rác sinh hoạt chứa chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân huỷ có thể chôn, ủ làm phân bón, sau 9 năm lượng rác cần chôn lấp là 562m3 nên nó tác động không đáng kể. CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 63

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Tổng khối lượng ô nhiễm sinh hoạt của cán bộ công nhân viên tại mỏ, với COD, BOD5, SS , rác thải, tổng nitơ, trứng giun sán mhư nêu trong bảng 3-9. Bảng 3-9 Các nguồn ô nhiễm Tổng cộng Nước thải Rác Khối lượng rác, kg/năm 26.626 26.626 3 3 Khối lượng, 10 m /năm 8.03 8.03 COD, kg/năm 4.044 4.044 BOD5, kg/năm 4.015 4.015 SS, kg/năm 8.833 8.833 Tổng nitơ, kg/năm 723 723 Trứng giun sán, trứng/kg 647 324 971 Nguồn: Gía trị các định mức theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới và Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và bảo vệ môi trường TPHCM, kết quả đo ở một số mỏ khai thác có điều kiện tương tự. 3.1.1.3 Các tác động khác tới môi trường Làm suy giảm, phá hoại thảm thực vật ô nhiễm nguồn nước mặt. Ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống thủy sinh 3.1.1.4 Nguồn gốc gây ô nhiễm không khí Trong quá trình mở mỏ, khai thác đá cát kết, các nguồn gây ô nhiễm không khí và chất ô nhiễm như bụi đất đá, khí độc sinh ra do san ủi, nổ mìn, xây dựng, mở mỏ. Khí thải do thiết bị thi công cơ giới và xe tải gây bụi đất đá, khí độc: NOx, CO, SOx... 3.1.1.5 Nguồn gốc gây ô nhiễm nước 3.1.1.6 Tác động của hoá chất - Trong quá trình khai thác, dùng thuốc nổ để phá vỡ đất đá, khi nổ mìn sẽ sinh ra khí độc như NO2; CO2... Tuy nhiên lượng thuốc nổ sử dụng hàng năm so với một mỏ khai thác lộ thiên lớn ở mức thấp (310,24 tấn/năm), mặt khác các chất độc nêu trên khi nổ trong gương ẩm, chứa nước sau khi nổ mìn phần lớn đã bị thuỷ phân và sau 15 phút hầu như đã bị phân huỷ và bị hơi nước hấp thụ, phần còn lại phân tán vào không trung, do đó về phương diện khí độc do nổ mìn ít ảnh hưởng đến môi trường và sức khoẻ con người. - Ngoài ra mỏ không sử dụng hóa chất gì khác. Như vậy khai thác mỏ đá Lộc Trung, ảnh hưởng của hoá chất đến môi trường Chất ô nhiễm chỉ thị

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 64

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

và sức khoẻ con người là tác động không lớn. 3.1.2 Nguồn tác động không có liên quan đến chất thải Trong các tác động không liên quan đến chất thải như: Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất. Tuy nhiên mỏ khai thác không sâu, đá có độ ổn định cao, riêng cấu tạo lớp phủ chứa cát, sét, sét laterit có khả năng gây ra trượt lở. Các thông số bờ mỏ của HTKT đã lựa chọn đều thấp hơn các giá trị đã tính toán trong báo cáo địa chất (phần ĐCCT), tuy nhiên để không chế trượt lở bờ mỏ, các giải pháp phòng chống trượt lở sẽ được giải trình trong chương 4. 3.1.3 Dự báo những rủi ro về sự cố MT do dự án gây ra - Sập lở, lún đất bờ mỏ + Trong khai thác khó tránh khỏi sự cố sập lở, do đó từ khâu thăm dò địa chất, xây dựng dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công và khai thác mỏ, phải tính toán lựa chọn điều kiện kỹ thuật, tính khả thi, hiệu quả khai thác, tính bền vững, đặc biệt là công tác an toàn khai thác và bảo vệ môi trường sinh thái. + Công tác cháy mỏ, nổ vật liệu nổ, ô nhiễm bụi mỏ, khí độc. + Tràn bùn, cặn lắng ảnh hưởng đến cây trồng, sinh hoạt và các hoạt động khác, về vấn đề này: Toàn bộ bùn, nước thải của moong khai thác và khâu chế biến được lưu giữ trong hồ lắng, không thải ra môi trường. - Làm cạn kiệt nguồn nước ngầm: Thực tế khu vực khai thác khá phong phú về nước ngầm chiều sâu khai thác nhỏ, khu vực không có công trình khai thác nước ngầm, dân cư thưa thớt và khá xa khu mỏ, do đó bán kính hạ thấp mực nước ngầm không bị ảnh hưởng đến toàn khu vực. - Về khả năng nhiễm xạ: Theo kết quả báo cáo thăm dò của Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO, qua phân tích 6 mẫu tham số vật lý trong đất đá và đá cát kết các tham soỏ phoựng xaù taùi moỷ cho thaỏy caực loaùi ủaự laứm vaọt lieọu xaõy dửùng trong moỷ ủeàu coự cửụứng ủoọ phoựng xaù thaỏp, naốm trong giụựi haùn cho pheựp veà tieõu chuaồn phoựng xaù ủoỏi vụựi vaọt lieọu xaõy dửùng và sức khỏe người lao động (<20µ R/h). 3.2 ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG 3.2.1 Đối tượng - Các đối tượng bị tác động khi thực hiện dự án không nhiều, chủ yếu là các yếu tố tự nhiên: đất ruộng, nước mặt, một số gia đình sống trong bán kính ảnh hưởng. CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 65

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Các đối tượng không bị tác động khi thực hiện dự án: văn hóa xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử và các các đối tượng khác. 3.2.2 Quy mô bị tác động - Khi thực hiện dự án, trong thời gian XDCB mỏ Công ty tiến hành xây dựng các hạng mục: đào đắp, xây dựng bãi thải bãi lắng, xưởng chế biến, khu văn phòng, đào hồ lắng. Các công việc này sẽ tác động tới môi trường tự nhiên do bụi, khí độc, nước mưa chảy tràn, tiếng ồn. - Khi mỏ đi vào sản xuất mức độ tác động ít hơn do phương pháp khai thác, diện tích chiếm đất nhỏ, khai thác ở các gương ẩm và có nước, khi nổ mìn ít sinh bụi và khí độc, phương pháp chế biến ẩm ít sinh bụi và không dùng hóa chất, các khoáng chất là kim loại trong đá có vi lượng nhỏ và không có loại độc hại, bùn nước thải được lưu giữ trong hồ lắng, dân cư và các công trình khác ở khá xa khu mỏ, tuyến đường vào mỏ và vận chuyển đá thành phẩm đi tiêu thụ dùng riêng. 3.3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KHAI THÁC MỎ TỚI MÔI TRƯỜNG 3.3.1 Tác động của bụi và khí 3.3.1.1 Xác định nồng độ tối đa của các chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp Nồng độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp của mỏ ra môi trường không khí được tính như sau: Cmax = C.Kp.Kv Trong đó: Cmax- Nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiểm trong khí thải của cơ sở sản xuất thải ra môi trường, mg/Nm3. C- Giá trị nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiểm trong khí thải quy định theo TCVN 5939-2005. Kp- Hệ số theo lưu lượng nguồn thải, mỏ có P < 20.000m3/h, theo bảng 1A, Quyết định 22/2006 QĐ-BTNMT có giá trị là 1,0 Kv- Hệ số theo lưu lượng nguồn thải, mỏ ở nông thôn miền núi, theo bảng 2A, Quyết định 22/2006 QĐ-BTNMT có giá trị là 1,4. Kết quả tính như bảng 3-10 Bảng 3-10 Các chỉ tiêu Bụi SO2 NO2 CO TCVN 5937-2005 (trung bình trong1 h) 0,3 0,35 0,2 30 Giá trị nồng độ tối đa cho phép 0,42 0,49 0,28 0,42

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 66

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

So sánh với giá trị tính ở bảng 2-10, khi có ôtô chạy qua, chỉ cơ giá trị bụi (đường khô không tưới nước) có giá trị lớn hơn giá trị cho phép. 3.3.1.2 Tác động của bụi đá Bụi đá được phát sinh trong quá trình khai thác và vận chuyển. Theo tính toán tại bảng 3-6 thì lượng bụi sinh ra trong quá trình khai thác là: 1.339 tấn bụi và bụi sinh ra trong quá trình vận chuyển là: 321,7 tấn bụi. Bụi đá phát sinh trong khai thác và vận chuyển là tác nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí. Bụi phát sinh là các bụi vô cơ và bụi chứa khoáng chất khi vào phổi thường gây các kích thích cơ học và phát sinh phản ứng sơ hoá phổi, gây nên những bệnh hô hấp. Mặt khác, bụi đá có kích thước lớn (bụi thô) nên ít có khả năng đi vào phế nang phổi, ảnh hưởng không nhiều đến sức khỏe. Tuy nhiên bụi đá chứa hàm lượng SiO2: 95%, với cỡ hạt nhỏ dưới 5µ chiếm 3,5% dễ dàng qua khí quản vào phổi. Bụi đá chứa khoáng chất khi vào phổi gây kích thích cơ học và phát sinh phản ứng gây xơ hoá phổi và những bệnh hô hấp khác. Bụi chứa khoáng chất khi vào phổi là chất ô nhiễm có độc tính cao vì có khả năng gây ung thư và các bệnh nội tạng khác. Lượng bụi phát sinh khi sản xuất khi chưa có các biện pháp phòng ngừa đều lớn hơn giá trị cho phép. 3.3.1.3 Tác hại của các dioxyt lưu huỳnh và dioxyt nitơ (SO2, NO2) SO2, NO2 do nổ mìn tạo ra, là các chất khí kích thích, khi tiếp xúc với niêm mạc ẩm ướt tạo thành các axit gốc SO2, NO2 vào cơ thể qua đường hô hấp hoặc hoà tan vào nước bọt rồi vào đường tiêu hoá sau đó thâm nhập vào máu. SO2, NO2 khi kết hợp với bụi tạo thành các oxit bụi lơ lửng, nếu kích thước nhỏ hơn 2-3 micromet sẽ vào tới phế nang, bị đại thực bào phá huỷ hoặc đưa đến hệ thống bạch huyết. SO2 có thể nhiễm độc qua da gây sự chuyển hoá toan tính làm giảm dự trữ kiềm trong máu. Đối với thực vật: Các khí SO2, NO2 khi bị ôxy hoá trong không khí và kết hợp với nước mưa tạo nên mưa axit gây ảnh hưởng tới sự phát triển của cây trồng và thảm thực vật. Khi nồng độ SO2 trong không khí khoảng 1-2 ppm có thể gây hại cho lá cây sau vài giờ tiếp xúc. Đối với các loại thực vật nhạy cảm giới hạn (khoảng 0,15-0,3ppm) sẽ gây độc hại lâu dài. Lượng khi độc SO2, NO2 phát sinh khi sản xuất khi chưa có các biện pháp phòng ngừa đều lớn hơn giá trị cho phép (như nêu tại bảng 3-6), trong đó SO2, NO2 sinh ra do vận tải, khoan lỗ mìn là thường xuyên, còn nổ mìn chỉ là tức thời. 3.3.1.4 Oxyt cacbon (CO) và khí cacbonic (CO2) Oxyt cacbon (CO): Oxyt cacbon do nổ mìn tạo ra, dễ gây độc do kết hợp

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 67

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

khá bền vững với hemoglobin thành cacboxyhemoglobin dẫn đến giảm khả năng vận chuyển oxy của máu đến các tổ chức, tế bào . Khí cacbonic (CO2) gây rối loạn hô hấp phổi và tế bào do chiếm mất chỗ của oxy. Một số đặc trưng gây độc của CO2 như sau: Nồng độ CO2,ppm(%) Biểu hiện độc tính: 50.000ppm(5%) : Khó thở, nhức đầu 100.000ppm(10%): Ngất, ngạt thở. Nồng độ CO2 trong khí sạch chiếm 0,034%. Nồng độ tối đa cho phép của CO 2 không lớn hơn 0,034%. Lượng khi độc CO2 phát sinh khi sản xuất khi chưa có các biện pháp phòng ngừa đều lớn hơn giá trị cho phép (như nêu tại bảng 3-6), trong đó CO2 sinh ra do vận tải, khoan lỗ mìn là thường xuyên. 3.3.2 Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải 3.3.2.1 Xác định nồng độ tối đa của các chất ô nhiễm trong nước thải Nồng độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp của mỏ ra môi trường không khí được tính như sau: Cmax = C.Kq.Kf Trong đó: Cmax- Nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiểm trong nước thải của cơ sở sản xuất thải ra môi trường, mg/Nm3. C- Giá trị nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiểm trong nước thải quy định theo TCVN 5945-2005. Kq- Hệ số theo lưu lượng nguồn thải, nước sau khi lắng ở hồ lắng thải ra kênh mương, theo điểm a, mục 2 phụ lục 2, Quyết định 22/2006 QĐ-BTNMT có giá trị là 0,9. Kf- Hệ số theo lưu lượng nguồn thải, lưu lượng nguồn thải của toàn mỏ:1.410m3/24h (lưu lượng thải toàn năm/6 tháng có mưa), theo bảng 2A, Quyết định 22/2006 QĐ-BTNMT có giá trị là 1,0. Kết quả tính như bảng 3-11 Bảng 3-11 TT Chỉ tiêu Đơn vị TCVN 5945-2005 Giá trị tính 1 3 4 5 6 7

Nhiệt độ Mầu pH BOD5 COD Tg chất rắn SS

00C Co-Pt ở pH=7 mg/l mg/l mg/l

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

40 50 5,5-9 50 80 100

40 50 5,5-9 45 72 90

trang 68

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO 8 9 10 11 12 13 14 15

Sắt Măng gan SO42P2O5 MnO ClD.mỡ khoáng Coliform

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml

5,0 1,0 0,5 6 15,0 600 5,0 5.000

4,5 0,9 0,45 5,4 13,5 540 4,5 4.500

So với giá trị nồng độ tối đa của các chất ô nhiễm trong nước thải, với kết quả phân tích tại bảng 2-11 và các mỏ có điều kiện sản xuất tương tự đã quan trắc trong khi sản xuất, các giá trị tăng lớn hơn giá trị nồng độ tối đa của các chất ô nhiễm trong nước thải là: Chất rắn lơ lửng, dầu mỡ khoáng, colifom 3.3.2.2 Tác động của các chất trong nước thải công nghiệp a. Chất rắn lơ lửng Chất rắn lơ lửng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên nước do tăng độ đục nguồn nước, làm giảm nhu cầu sinh học, hoá học và gây bồi lắng cho nguồn tiếp nhận. Theo kết quả tính từ TCVN 5945-2005 nồng độ các chất lơ lửng trong nước thải được phép thải ra môi trường là 90mg/l. Thực tế trong nước mưa chảy tràn ở các mỏ đá đạt 800mg/l, vượt nhiều lần giới hạn cho phép. b. Các chất dinh dưỡng: N, P Các chất dinh dưỡng gây hiện tượng phù dưỡng nguồn nước, ảnh hưởng tới chất lượng nước, sự sống thuỷ sinh. c. Các chất hữu cơ BOD5 Các chất hữu cơ chủ yếu trong nước thải sinh hoạt là carbonhyđrate. Đây là hợp chất dễ dàng bị vi sinh vật phân huỷ bằng cơ chế sử dụng oxy hoà tan trong nước để ôxy hoá các hợp chất hữu cơ. Sự ô nhiễm các chất hữu cơ sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ ôxy trong nước do vi sinh vật sử dụng ôxy hoà tan để phân huỷ các chất hữu cơ. Ôxy hoà tan sẽ giảm, gây tác hại nghiêm trọng đến tài nguyên thuỷ sinh. Theo kết quả tính từ quy định tiêu chuẩn môi trường Việt Nam TCVN 59452005, nồng độ BOD5 trong nước thải loại B, được phép thải ra môi trường là 45mg/l. Nhưng khu mỏ khi sản xuất không có dân cư sinh sống và công nhân ở khu gia đình cách mỏ trên 1 km, do đo nồng độ BOD5 không tăng và nhỏ hơn giá trị cho phép. * Dầu mỡ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 69

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Dầu mỡ khi thải vào nước sẽ loang trên mặt nước tạo thành màng dầu, một phần nhỏ hoà tan trong nước hoặc tồn tại trong nước dưới dạng nhũ tương. Cặn chứa dầu khi lắng xuống sông sẽ tích tụ trong bùn. Dầu mỡ không những là những hợp chất hyđrocarbon khó phân huỷ sinh học, mà còn chứa các chất phụ gia độc hại như các chất dẫn xuất phenon, gây ô nhiễm môi trường môi trường nước, đất. Thực tế trong nước mưa chảy tràn ở các mỏ đá đạt 44 mg/l, vượt nhiều lần giới hạn cho phép. 3.3.3 Tác động của chất rắn sản xuất và nguồn tiếp nhận a. Tác động của chất rắn sản xuất Chất thải rắn khi XDCB khi mở mỏ và khi khai thác bình thường là cát, sạn đất đá. Các loại chất thải này có thành phần trơ, lẫn trong nước làm lắng đọng, vùi lấp, tàn phá hoa màu, thoái hoá đất đai, cây trồng… b. Nguồn tiếp nhận nước thải Theo quy hoạch khai thác mỏ đá cát kết Lộc Trung, các nguồn nước thải sau khi các hạt cứng đã lắng trong ngăn lắng của hồ và đã thu dầu nổi, nước đủ tiêu chuẩn sẽ được sử dụng làm nước phục vụ cho khâu chế biến, tưới đường và thải ra môi trường. 3.3.3 Tác động do công nghệ chế biến Công nghệ chế biến gồm các công đoạn đập nghiền, sàng đá theo quy cách, trong qua sản xuất sẽ sinh bụi, tiếng ồn, sẽ tác động đên môi trường chung và sức khỏe công nhân, do dó các giải pháp công nghệ là giảm bụi và tiếng ồn khi chế biến. 3.3.4 Tác động tới môi trường đất Các chất rắn chủ yếu trong khai thác mỏ: hạt cát, hạt đá sét, các chất thải rắn và quá trình khai thác sẽ ảnh hưởng đến môi trường đất, diện tích chiếm đất khi khai thác: 40,76 ha. Trong đó diện tích khai trường là 22,68 ha, diện tích hồ lắng 1,8 ha, con lại là diện tích khu chế biến, bãi chứa, đường vận chuyển và các công trình phụ khác. 3.3.5 Cảnh quan và lịch sử Diện khai thác nhỏ, trong khu vực không có các di tích lịch sử. Vì vậy dự án không ảnh hưởng đến cảnh quan và lịch sử của khu vực. 3.3.6 Tác động đến môi trường kinh tế xã hội a. Tác động tích cực Sự ra đời của mỏ đá cát kết Lộc Trung và khu chế biến sẽ tác động đến môi trường kinh tế xã hội và cơ sở hạ tầng trong khu vực: Cải thiện một số cơ sở hạ tầng CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 70

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Xây dựng nâng cấp đường ôtô. - Tài trợ xây dựng các công trình làm trụ sở, trường học, trạm xá... Góp phần nâng cao mặt bằng kinh tế xã hội Nâng cao dân trí, chuyển sang làm dịch vụ với thu nhập cao hơn. Nâng cao khả năng chữa bệnh, tăng thu nhập chung từ thuế và làm dịch vụ, thu nhận con em nhân dân trong vùng vào làm việc tại mỏ. b. Tác động tiêu cực Sự giao lưu kinh tế văn hoá được cải thiện nên một số tệ nạn xã hội sẽ thâm nhập và gây hậu quả xấu. Cần có các biện pháp phối hợp với cơ sở Đảng, Chính quyền sở tại đảm bảo an ninh, trật tự xã hội. 3.3.7 Tác động của khai thác đá đến sức khoẻ của người lao động a. Bệnh nghề nghiệp Môi trường khai thác gây ô nhiễm cục bộ và toàn bộ khu vực, khi tiến hành dự án cần quan tâm xử lý đúng mức vấn đề này. Mặt khác do điều kiện vi khí hậu ở khu vực khai thác lộ thiên, chế biến đá, vì vậy người lao động nói chung thường mắc các loại bệnh sau: b. Bệnh nhiễm bụi đá Chủ yếu là công nhân phải tiếp xúc trực tiếp với môi trường bụi có hàm lượng oxit silic và oxit can xi trên tiêu chuẩn cho phép. Hầu hết công nhân mỏ sau khi tiếp xúc với môi trường lao động ở mỏ từ 6 tháng trở lên đều có thể bị nhiễm bụi. c- Bệnh bụi phổi Các công nhân trực tiếp sản xuất đều tiếp xúc thường xuyên với môi trường ở những nơi phát sinh bụi, trong đó có bụi chứa silicat SiO2, nên cần phải có các giải pháp phòng ngừa bệnh bụi phổi. d. Bệnh đau mắt Có liên quan đến nguồn nước sinh hoạt cũng như môi trường làm việc bụi bặm. Theo thống kê tỷ lệ người lao động mắc bệnh này ở mỏ có điều kiện khai thác tương tự hàng năm là 15 đến 20%. e. Bệnh ngoài da Có liên quan trực tiếp đến môi trường sống và lao động . Theo thống kê tỷ lệ người mắc bệnh ngoài da hàng năm chiếm từ 15 đến 20%. Các bệnh ngoài da chủ yếu là nấm và mẩn ngứa. Khi dự án được tiến hành cần có một số biện pháp chăm sóc sức khỏe cho người lao động. KẾT LUẬN CHUNG CHƯƠNG 3

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 71

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

1. Ô nhiễm khi XDCB và quá trình khai thác mỏ diễn ra liên tục trên các yếu tố: bụi, khí độc, tiếng ồn, hạt rắn làm bồi lắng, sập lở, cuốn trôi, môi trường nước, môi trường đất, bệnh nghề nghiệp, cảnh quan, môi trường kinh tế xã hội. 2. Ảnh hưởng lớn nhất khi thực hiện dự án là bụi, cặn lắng của đất cát, cuốn trôi, sạt lở. 3. Tải lượng ô nhiễm của các yếu tố gây ảnh hưởng đến môi trường không lớn, nếu thực hiện đầy đủ các giải pháp như chương 4 thì thực trạng môi trường không những không bị phá vỡ mà dự án sẽ mang lại nhiều lợi ích và kích thích phát triển nhiều lĩnh vực trong khu vực.

CHƯƠNG 4

CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 4.1 KHỐNG CHẾ, ĐỐI PHÓ CÁC TÁC ĐỘNG XẤU 4.1.1 Giai đoạn mở mỏ và xây dựng Trong giai đoạn mở mỏ, các nguồn gây ô nhiễm là các nguồn phân tán và không liên tục tạo nên. Công ty đưa ra các biện pháp khống chế mang tính chất cục bộ và chủ yếu là các biện pháp phòng hộ đối với người lao động trực tiếp. Các biện pháp khống chế ô nhiễm trong quá trình mở mỏ như sau: - Phun nước thường xuyên bằng xe phun nước trên đường khu vực mở mỏ và các đoạn đường đang xây dựng. Trong danh mục các thiết bị của mỏ, dự án trang bị cho mỏ một xe phun nước chống bụi, hoạt động liên tục 8h/ngày, lượng nước phun khoảng 5060m3/ngày. - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho người công nhân. - Có kế hoạch thi công hợp lý, biện pháp thi công tiên tiến để đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn lao động. - Khi tổ chức thi công, công nhân tuân thủ các quy định về an toàn lao động, chú ý vấn đề bố trí máy móc thiết bị, các biện pháp phòng ngừa tai nạn. - Xây dựng hệ thống chiếu sáng cho những nơi cần làm việc ban đêm. - Máy móc thiết bị phải có đầy đủ lý lịch kèm theo, và được kiểm tra theo dõi thường xuyên các thông số kỹ thuật. - Xây dựng xong hệ thống thu nước dẫn tập trung về hồ lắng để lắng. CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 72

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Thực hiện đầy đủ Qui phạm an toàn về bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ (TCVN 4586-97) - Thực hiện đầy đủ Qui phạm kĩ thuật khai thác mỏ lộ thiên (TCVN 5326-91). - Thực hiện đầy đủ Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên (TCVN 5178-2004). Bán kính vùng nguy hiểm khi nổ mìn ở khu mở mỏ và khai thác được xác định cụ thể như tính toán ở giai đoạn khai thác bình thường. Khi tiến hành công tác nổ phải áp dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến để điều khiển nổ nhằm thu được hiệu quả nổ tốt nhất đồng thời giảm chiều dài văng xa của những hòn đá và đề phòng đá lăn xuống tuyến đường trong khu vực mở mỏ. Hệ thống đường vận tải trong ngoài mỏ phải cọc tiêu và biển báo. 4.1.2 Giai đoạn khai thác mỏ 4.1.2.1 Bụi đất trong giai đoạn khai thác bình thường Hoàn chỉnh và nâng cấp đường vào mỏ để giảm bụi do gió cuốn và xe chạy tạo ra, ở các đoạn đường này sẽ được thường xuyên tu sửa bảo dưỡng, Công ty đã thiết kế các đoạn đường chính với mặt đường nhựa để giảm bụi. 4.1.2.2 Khí thải của các phương tiện vận tải và phương pháp phòng chống Khí thải của phương tiện vận tải ngoài mỏ, máy khí nén và nổ mìn chứa các chất ô nhiễm bao gồm: bụi, khói, khí độc: SO2, NO2. CO, VOC. Để giảm thiểu sự ô nhiễm gây ra do khí thải các phương tiện vận tải, Công ty áp dụng các biện pháp sau: - Thay đổi nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh cao bằng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp. Thay nhiên liệu có chỉ số octane, cetane thấp bằng nhiên liệu có chỉ số octane, cetane cao phù hợp với thiết kế của xe. - Không chở quá trọng tải quy định, nhằm bụi, khói, khí độc bảo vệ môi trường chung. - Quy định xe vận chuyển phải có thùng kín , có che bạt. - Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị vận tải, máy nén khí, điều chỉnh sửa chữa kịp thời xe máy nhằm đảm bảo để chúng làm việc ở điều kiện thiết bị tốt nhất, an toàn có năng suất và sinh ra khí thải độc hại ít nhất. 4.1.2.3 Công tác nổ mìn và các phương pháp khống chế tác động xấu a. Lượng khí độc do nổ mìn sinh ra và ảnh hưởng của nó

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 73

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Lượng thuốc nổ hàng năm sử dụng là: 391,69 tấn, sinh ra 799 tấn bụi/năm và 21.340 lít khí độc hại/năm. Khí độc hại sinh ra do nổ mìn chủ yếu là N 2O5, NO, CO các loại khí này bị phân huỷ mạnh trong môi trường nước và hơi nước (1 lít nước phân hủy được 20 lít khí N2O5, NO), các gương khai thác do khai thác thấp hơn mức thoát nước tự chảy nên hoàn toàn ẩm và bão hoà nước, như vậy sau khi nổ mìn 15 phút các khí độc sẽ bị phân huỷ do hơi nước và nhờ thông gió tự nhiên nó sẽ phát tán vào không gian rộng lớn. Mặt khác trong công nghiệp sản xuất chất nổ an toàn phục vụ ngành mỏ lộ thiên của các cơ sở sản xuất trong nước cũng như các hãng nước ngoài đã sản xuất các loại thuốc nổ có độ cân bằng ôxy bằng không hoặc xấp xỉ bằng không nhằm sản sinh lượng khí độc là nhỏ nhất (như nêu trong phần lựa chọn thuốc và phụ kiện nổ). Ngoài ra, thực tế lượng thuốc nổ hàng năm mỏ sử dụng 310,24 tấn/năm là lượng thuốc rất nhỏ so vớí các mỏ khai thác than lộ thiên (ví dụ mỏ Cọc Sáu 10.000 tấn/năm) vùng Quảng Ninh, mà ảnh hưởng do khí độc không đáng kể, hầu như không có biểu hiện ngộ độc hoặc ảnh hưởng sức khoẻ cộng đồng chung. Như vậy việc sử dụng chất nổ phục vụ khai thác mỏ đá cát kết Lộc Trung, ít ảnh hưởng đến môi trường chung. b. Tính toán bán kính an toàn khi nổ mìn Các hộ chiếu nổ mìn cụ thể của từng đợt nổ được lập riêng, để đạt được hiệu quả tốt nhất trong công tác nổ mìn khai thác mỏ đá cát kết Lộc Trung. Khoảng cách an toàn về chấn động đối với nhà và công trình Xác định theo công thức : RC = KC .α. 3 Q ; m RC- khoảng cách an toàn, m. KC- hệ số phụ thuộc vào tính chất đất đá nền của công trình cần bảo vệ, khu vực mỏ đá Lộc Trung đất đá nền là đất đá cứng chọn Kc = 5. Q- tổng lượng thuốc một đợt nổ, trung bình Q = 2.121 kg α- hệ số phụ thuộc vào chỉ số tác dụng nổ n, ở đây n = 1 do đó α = 1 Thay vào ta có : RC = 5.1. 3 2.121 = 93,12m RC = 93 m. Khoảng cách an toàn về sóng áp lực không khí

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 74

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Nguy hiểm đối với người do áp lực lớn, đối với người không có chỗ ẩn nấp chọn K1 = 5, có: Ra = K1 Q = 5 2.121 = 230,27m Ra = 231m Cần phải tuyệt đối tuân thủ các qui phạm về sử dụng, bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ theo pháp qui của Nhà nước (TCVN 4586-97). Trong tất cả các trường hợp, khoảng cách an toàn được tính cho từng đợt nổ cụ thể, khoảng cách an toàn do đá văng, theo điều 1,6 và 4 của TCVN 4586-97, tổng thể khoảng cách an toàn phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu : - Đối với người: không nhỏ hơn 300m - Đối với thiết bị: không nhỏ hơn 150m. c. Xây dựng kho chứa thuốc nổ và vật liệu nổ Mỏ có sản lượng nhỏ, khối lượng thuốc và vật liệu nổ sử dụng không lớn nên việc cung ứng thuốc nổ, phụ kiện nổ do các xí nghiệp thuộc của Công ty cung ứng hoá chất mỏ phía Nam cung ứng. Tuy nhiên để dự trữ một phần thuốc và phụ kiện nổ và bảo quản lượng thuốc và phụ kiện nạp còn thừa trong các đợt nổ. Công ty sẽ tiến hành xây dựng kho chứa thuốc nổ và vật liệu nổ theo thiết kế được sở Công an Tây Ninh phê duyệt. d. Lựa chọn công nghệ nổ mìn bảo vệ môi trường - Để bảo vệ môi trường, giảm bụi, khí độc, báo cáo lựa chọn các phương pháp, sơ đồ nổ mìn tiến tiến, các thông số nổ mìn hợp lý và các loại thuốc nổ, vật liệu nổ có cân bằng oxy bằng không hoặc sấp xỉ bằng không để ít sinh ra khí độc, tăng hiệu quả nổ mìn và bảo vệ tốt môi trường. - Vì bờ mở có tầng đất phủ bở rời, để chống sập lở lớp đất này, chọn phương pháp nổ mìn tạo biên: nổ 1 hàng ở vị trí giáp biên, giảm khoảng cách giữa các lỗ mìn và cách lỗ nạp thuốc 1 lỗ, dùng bua nước. e. Hạn chế khả năng sinh sản khí độc khi nổ mìn, lựa chọn thuốc và phụ kiện nổ Khi nổ chất nổ là quá trình xảy ra phản ứng oxy hoá các chất cháy (H2, C) mà oxy có ngay trong thành phần của bản thân chất nổ. Muốn cho sản phẩm khí sau khi nổ là những chất không độc đối với cơ thể con người và môi trường thì số lượng oxy phải vừa đủ để oxy hoá hoàn toàn các chất cháy nghĩa là H2 bị oxy hoá thành H2O và C bị oxy hoá thành CO2. Trong trường hợp này chất nổ có phản ứng oxy hoá bằng 0. Nếu thành phần chất nổ thiếu oxy để oxy hoá hoàn toàn ta gọi là cân bằng âm. Lúc đó C chuyển thành CO. Nếu trong thành phần chất nổ thừa oxy để o xy hoá người ta gọi là cân bằng dương CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 75

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

và oxy thừa + nitơ tạo thành NO hoặc NO2. Trong những sản phẩm khí nổ độc hại nhất là CO và NO. Tỷ lệ các loại khí độc phụ thuộc vào thành phần chất nổ. Khi cân bằng oxy âm lớn thì tạo thành CO nhiều hơn NO. Tính chất tạo khí của chất nổ có thể được đánh giá bằng hệ số: Kk =

C C0

Kk - Hệ số thể hiện tính chất tạo khí của chất nổ. C, Co - Thể tích khí độc tạo ra khi nổ 1kg chất nổ sử dụng và chất nổ có cân bằng oxy bằng 0. Đối với chất nổ có cân bằng oxy âm thì: Kk = 1+ 3 K 0 Kc - Cân bằng oxy của chất nổ; % (lấy trị tuyệt đối) Nếu nổ hỗn hợp nhiều chất nổ thì: K Q Kk = ∑ kn n Q

Qn - Khối lượng thuốc nổ của các loại khác nhau. Kkn - Hệ số tạo khí của các loại chất nổ trong hỗn hợp. Một phần khí độc tạo ra khi nổ còn lại trong đất đá, một phần cùng bụi đá bị phá huỷ thâm nhập vào khí quyển. Thể tích của đám mây bụi, khí độc là: C = C0 / (1 +

0,27 ) ; lít/kg q

Co - Thể tích khí độc sinh ra khi nổ, lít/kg q - Chỉ tiêu thuốc nổ, kg/m3 Sản phẩm khí độc, bụi tạo thành khí nổ hoà lẫn vào không khí, xâm nhập vào đất đá, chứa đầy các khe nứt và lỗ hổng trong đất đá gây ngộ độc cho con người. Mật độ CO ở phần trên của nó đạt 0,04% và NO2 là 0,07% (sau khi nổ 1,5÷2 phút). Thời gian phân tán đám mây bụi, khí ra khỏi giới hạn mỏ có thể kéo dài 30 phút. Đối với con người nguy hiểm sau khi nổ là khí nổ thoát ra từ đất đá bị phá huỷ. Khối lượng cực đại của CO còn lại trong đất đá khi nổ trôtin trong lỗ khoan khô hoặc ngập nước yếu là 50,8 lít/kg.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 76

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Khi nổ quy mô lớn ở các mỏ đá, đá, khối lượng khí độc phụ thuộc vào điều kiện nổ và có thể vượt 100 lít/kg. Bụi tạo ra khi nổ mìn, lan truyền phát tán trong khoảng cách lớn và có tác dụng đến sức khỏe con người, ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh. Trong đám mây khí-bụi, mật độ bụi chiếm gần 2.000 mg/m3. Phần chủ yếu của bụi sinh ra làm nhiễm bẩn khoảng không xung quanh, phần còn lại tồn tại trong đống đá nổ mìn và làm ô nhiễm bầu khí quyển khi tiến hành xúc bốc và vận tải. Đặc biệt nguy hại cho sức khoẻ con người là loại bụi có chứa khí độc. Bụi có khả năng chứa và giữ CO, NO lâu hơn một tháng. Những loại bụi như vậy sẽ làm phát triển nhanh chóng bệnh nghề nghiệp của thợ mỏ là bệnh bụi phổi. Để đạt được yêu cầu về hiệu qủa nổ và bảo vệ môi trường, trên cơ sở những chủng loại thuốc nổ và các phụ kiện nổ hiện có, ta hoàn toàn có thể lựa chọn các loại thuốc nổ và phụ kiện nổ thoả mãn điều kiện phá vỡ đất đá, đem lại hiệu quả cao trong khai thác: đảm bảo kĩ thuật, hạ giá thành, an toàn cũng như bảo vệ tốt môi trường. g. Lựa chọn thuốc nổ: Những chủng loại, đặc tính kỹ thuật của thuốc nổ và các phụ kiện nổ hiện đang sử dụng ở Việt Nam như bảng 4-1. Bảng 4-1 T T

Tên gọi

Tỉ trọng g/cm3

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Zernô 79/21 Zernô chịu nước TNT hạt TNT-15 Wategel TFD-15 Anfo Amônite N0-1 Powegel 2501V Nhũ tương TQ N. tương NT-13

1,0÷1,1 0,9÷1,0 1,05÷1,1 1,05 1,05÷1,1 1,1÷1,2 0,95÷1,1 1,1÷1.2 1,0÷1,3 1.0÷1,2

Tốc độ nổ, km/sec 3,2÷4,0 3,6÷4,0 5,8 5,0 4,0÷4,4 4,1÷4,2 4,0÷4,2 5,6÷5,8 3,5÷4,5 3,5÷3,7

Khả năng sinh công, cm3/min 350÷360 350÷360 310÷330 260÷270 300÷310 320÷330 350÷380 400÷430 280÷340 280÷310

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

Sức phá, mm 14÷16 14÷16 16÷17 15÷16 21÷23 15÷20 13÷15 21÷23 16÷18 12÷14

Cân bằng ôxy ≈0 ≈0 -74 -74 ≈0 ≈0 +28 ≈0 ≈0 ≈0

Th gian bảo quản, tháng 6 6 12 12 6 6 6 8 6 3

trang 77

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Như vậy để bảo vệ tốt môi trường khi nổ mìn ở mỏ đá cát kết Lộc Trung, mỏ đá có độ cứng cao, lỗ khoan có nước, Công ty đã lựa chọn các loại thuốc nổ sau: - Thuốc nổ Anfo. - Thuốc nổ Zernô 79/21. - Thuốc nổ nhũ tương NT-13. - Thuốc nổ nhũ tương Trung Quốc * Phụ kiện nổ: Phương pháp nổ mìn phi điện phụ kiện nổ của hãng ICI (Australia) hoặc IDL (Ấnđộ), hoặc các phụ kiện của Việt Nam: - Hạt nổ khởi động bằng cơ học có cường độ số 2. - Dây truyền tín hiệu sơ cấp LIL. - Ngòi nổ chậm trên dây dẫn chính Primadet TLD. - Ngòi nổ chậm trên dây xuống lỗ Primadet LLHD. - Mồi nổ Pwerprime PLUS. Phương pháp nổ mìn vi sai bằng dây nổ bình thường: - Kíp điện vi sai: Liên xô (cũ), Australia, Ấn độ. - Dây nổ: Liên xô kí hiệu DSA, DSV, của hãng ICI, IDL, DNT-90 của VN. * Lựa chọn phương pháp nổ mìn hạn chế ảnh hưởng xấu tới môi trường Phần dự án đã lựa chọn sơ đồ nổ mìn đồng thời, sơ đồ này có nhiều nhược điểm, sinh nhiều khí độc, bụi và sóng chấn động. Do đó để bảo vệ môi trường, giảm bụi, khí độc Công ty sẽ tiến hành phương pháp nổ mìn vi sai, đảm bảo chất lượng đập vỡ đất đá, giảm chấn động làm sập lở tầng, bờ mỏ, bãi thải và các công trình khác trong khu vực, không tập trung năng lượng, sinh ít bụi, giảm các tác động xấu tới môi trường Các sơ đồ nổ vi sai được lựa chọn: - Nổ vi sai theo thứ tự nổ các lỗ mìn với các phụ kiện nổ của hãng ICI (Australia) hoặc hãng IDL (Ấn độ) bao gồm: hạt nổ khởi động bằng cơ học có cường độ số 2, dây truyền tín hiệu sơ cấp LIL, ngòi nổ chậm trên dây dẫn chính Primadet TLD, ngòi nổ chậm trên dây xuống lỗ Primadet LLHD, mồi nổ Pwerprime PLUS của hãng ICI (Australia) hoặc IDL (Ấn độ) cùng các loại thuốc nổ được lựa chọn, hình 41.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 78

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Lç khëi næ ® Çu tiªn

MÆ t trèng

0

42

MÆ t trèng 84

126

17

76

59

101

143

36

118

160

51

93

135

177

68

110

152

194

17 % Sec TLD PRIMADET

127

169

211

102

85

144

186

228

% 42 sec TLD PRIMADET

Hình 4-1: Khởi nổ từng lỗ bằng ngòi nổ chậm trên dây dẫn chính - Nổ vi sai theo thứ tự hàng ngang, hình 4-2, với các phụ kiện nổ được chọn như phần trên hoặc chọn kíp điện vi sai, dây nổ bình thường.

1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Hình 4-2: Nổ vi sai theo hàng ngang. * Kết cấu và các thông số mạng nổ Dùng mạng nổ tam giác đều, các thông số của mạng nổ: a, b, W, L k, Lkt m, n, q được tính toán dựa trên tính chất cơ lí đất đá, nhiệm vụ và yêu cầu của công tác nổ mìn như tính ở chương 1. Các thông số khoan nổ thể hiện ở bảng 4-2. Bảng 4-2 TT 1 2 3 4 5 6 7

Các thông số Chiều cao tâng khoan nổ (khai thác) Đường kính lỗ khoan Chiều sâu lỗ khoan Chiều sâu khoan thêm Đường kháng chân tầng Khoảng cách giữa các lỗ khoan Khoảng cách giữa các hàng lỗ khoan

Ký hiệu Ht Φ Llk Lkt W a b

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

Đơn vị m mm mm mm m m m

Gía trị 10 105 11,5 1,5 4,7 4,7 4,0 trang 79

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

8 Chỉ tiêu thuốc nổ q kg/m3 0,35 9 Lượng thuốc nổ trong 1 LK hàng ngoài Qlk1 Kg/LK 77,3 10 Lượng thuốc nổ trong 1 LK hàng trong Qlk2 Kg/LK 63,8 * Sử dụng bua nổ nước nhằm hạn chế khí độc và bụi Để nâng cao hiệu quả công tác khoan nổ mìn và bảo vệ tốt môi trường, vì những lợi ích trước mắt và lâu dài. Hiện nay các công trình sử dụng bua nước cho các lỗ khoan nhỏ trong mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh đã cho các kết quả tốt trong phòng chống bụi và khí độc. Do đó, trên các mỏ khai thác lộ thiên khi nổ các lỗ khoan đứng và khoan xiên việc sử dụng bua nước nạp trong các túi PE chuyên dùng cần được nghiên cứu và sử dụng rộng rãi. Trong điều kiện khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, việc bảo vệ môi trường ngày càng bức bách, lựa chọn thay thế bua nước bằng các loại bua thông thường sẽ có ý nghĩa lớn. 4.1.2.4 Phương pháp chống bụi mỏ khi XDCB và sản xuất bình thường 1. Ở gương xúc, gương khoan, đường vận chuyển, bụi đất phát sinh là nguồn phát tán trên diện tích rộng nên việc thu gom và xử lý bụi rất khó khăn, hầu như không thực hiện được. Tuy nhiên gương khai thác có độ ẩm cao, bão hoà nước, do đó lượng phát sinh ra bụi và không phát tán vào khu vực xung quanh không lớn. 2. Trong quá trình xây dựng mỏ và sản xuất bình thường, Công ty sẽ sử dụng xe phun nước để giảm bụi do quá trình san gạt, xúc bốc, vận chuyển và khu vực nghiền đập của trạm đập sinh ra. 3. Chống bụi ở trạm đập: Công ty dùng bộ nghiền sàng liên hợp BDSU-250 để chế biến đá, công tác nghiền sàng sẽ không tránh khỏi bụi đá phát tán vào môi trường xung quanh, để giam bụi tới mức tối thiểu cần phải lắp các thiết bị và sử dụng công nghệ phun sương để giảm bụi để bảo vệ sức khoẻ cho công nhân vận hành và môi trường chung của khu vực. 4. Trồng cây xanh xung quanh mỏ, khu nghiền đập, bãi chứa sản phẩm, hai bên lề đường vận chuyển nhằm hấp thụ và ngăn cản sự phát tán bụi ra môi trường xung quanh là biện pháp bảo vệ môi trường rất hiệu quả và có chi phí nhỏ nhất, chiều rộng dải cây xanh rộng từ 30-50m 4.1.2.5 Nước thải sản xuất, nước mưa chảy tràn, dầu mỡ Xây dựng hồ lắng để xử lý các chất ô nhiễm chứa trong nước thải và nước mưa chảy tràn. a. Tính toán tốc độ lắng của các cấp hạt trong hồ lắng CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 80

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Nước thải sản xuất và nước mưa chảy tràn có khối lượng lớn đáng kể, khoảng 211.250m3/năm (chủ yếu do rửa xe, nước mưa chảy tràn), trong nước thải sản xuất, nước mưa chảy tràn có chứa nhiều hạt rắn lơ lửng (hàng năm là 1.249 tấn và 799 kg dầu mỡ), nước thải sản xuất sẽ được thu gom vào hồ xử lý và xử lý trước khi thải ra mương thủy lợi. Thực tế dòng nước thải khi được dẫn vào hồ lắng hầu như toàn bộ hạt được lắng và giữ lại trong hồ. Tốc độ lắng và quãng đường lắng được xác định: Tốc độ lắng W của các cỡ hạt trong bãi lắng phụ thuộc vào hình dạng, kích thước, trọng lượng, thể tích của hạt, nhiệt độ môi trường, độ nhớt dung dịch, trọng lượng thể tích của dung dịch và nước, ta có mối quan hệ: W = f(d,γd, γđ, γn, µ, ρ, t0) Công thức thực nghiệm của TS Phạm Công Khanh tính chung cho các cỡ hạt từ 0,001-100mm, có thể sử dụng phù hợp cho các dạng hạt được thải vào hồ lắng: 2( γ c − γ 0 )  µ µ ; cm/s. W =  18  + gd − 18 γ0 ρd  ρd  2

µ- Hệ số nhớt thuỷ động dòng bùn, g/ cmsec ρ- Trọng khối của dòng bùn, g/cm3 γc- Trọng lượng thể tích hạt cứng, g/cm3 γ0- Trọng lượng thể tích nước, g/cm3 d- Đường kính hạt, cm. b. Tính toán chiều dài quãng đường lắng L Từ công thức trên ta tiến hành tính toán hai giá trị tốc độ lắng và quãng đường lắng cho các loại cỡ hạt khi dòng bùn đất được sả vào hồ lắng. Đặc tính bùn đất là cơ sở tính toán chế độ và quãng đường lắng. Đặc tính bùn của mỏ được giới thiệu ở bảng 4-3, (xác định theo các mỏ đá có điều kiện khai thác tương tự). Bảng 4-3 TT 1 2 3

Đặc tính Trọng lượng thể tích Độ ẩm tự nhiên Giới hạn chảy

Kí hiệu γđ W Wt

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

Đơn vị T/m3 % %

Gía trị 2,100 40,30 35,50

trang 81

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

4 5 6 7 8

Độ sệt Dung trọng tự nhiên Dung trọng khô Độ rỗng Góc nội ma sát

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

β γW γc m ρ

3

g/cm g/cm3 % độ

1,130 1,54 1,17 46,00 11,49 Bảng 4-4

Ký hiệu Đ.vị Giá trị d mm 1,0 ÷10 0,25÷1,0 0,05÷ 0,25 0,01÷ 0,05 0,005÷ 0,01 W m/s 0,496 0,343 0,217 0,136 0,0096 L m 38,54 55,54 87,97 140 200 Như vậy theo kết quả tính toán và thực tế khi khai thác mỏ đá có chứa trên 60% SiO2, dòng bùn thải khi chảy vào hồ lắng có cỡ hạt < 0,005 mm chiếm trên 3% tổng khối lượng hạt cứng lơ lửng, quãng đường lắng của cỡ hạt nhỏ nhất này theo tính toán dài 200m. Như vậy với giá trị hạt cứng lơ lửng của nước thải thực tế đã được lắng đọng gần như toàn bộ trong hồ, khi thải ra môi trường nước sẽ có giá trị chất lượng nước thải công nghiệp cho phép loại B của TCVN 5945-2005 (90 mg/lít). c. Khống chế cặn lắng trong moong khai thác nước mưa chảy tràn - Nước thải ở moong khai thác, nước thải công nghiệp, nước mưa chảy tràn và nước rửa xe được bơm và dẫn vào hồ lắng phía Nam khu mỏ. Để giảm thiểu tác động tới môi trường trong khu vực, tiến hành đắp và tạo thành hồ lắng 2 ngăn: Hồ có các thông số chủ yếu sau: dung tích sử dụng là 33.000 m3, dài trên 200m, cốt cao đáy hồ là +13,5m, cốt cao mặt đê đắp là +17m. Diện tích mặt hồ là 18.000 m2, phần mặt đê rộng 5m. Với lượng chất thải rắn cuốn theo nước mưa chảy tràn hàng năm là 1.249 tấn tương đương 624m 3. Với khối lượng này sau 9 năm khai thác khối lượng bùn cát lắng trong hồ là 5.619m3, chiếm 17% dung tích hồ lắng. Do đó với dung tích hồ 33.000m3, hoàn toàn đủ để lưu giữ khống chế quản lí bùn thải, hạt rắn lơ lửng. - Nước thải sinh hoạt được xử lí bằng các bể lắng và bể tự hoại (được thiết kế và xây dựng khi XDCB mỏ). d. Không chế dầu mỡ Để xử lý dầu mỡ trong nước thải sản xuất (khoảng 799 kg/năm), ta dùng bể tách dầu theo kiểu bể lắng ngang (ngăn thứ 2 của bể lắng). Nước thải chứa dầu mỡ sau khi từ bể lắng sẽ chảy sang bể tách dầu kiểu chế biến nổi. Các hạt dầu nổi trên bề mặt sẽ được thu gom để đưa đi xử lý tiếp. Hàng năm được đo kiểm và giám sát của cơ quan chức năng. e. Kết quả sau khi xử lý các chất trong nước thải CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 82

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Cặn lắng trong moong khai thác và nước mưa chảy tràn sau khi lắng đọng và tách dầu (đo ở nương thoát hồ lắng, mỏ đá vôi Hoàng Mai A, Công ty xi măng Nghi Sơn), cho các giá trị: dầu mỡ 0,42-0,49mg/l, COD 25-30mg/l, BOD5 30-40mg/l, SS 60-75mg/l, đều nhỏ hơn giá trị cho phép. Nếu Công ty áp dụng xử lý nước thải công nghiệp qua hồ lắng nước thải ra mương sẽ đạt giá trị ngước loại B. 4.1.2.6 Xử lý rác và nước thải sinh hoạt - Rác sinh hoạt chứa chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân huỷ có thể chôn, ủ làm phân bón, hàng năm là 26.626 kg, lượng rác thải được ký hợp đồng với công ty môi trường khu vực để xử lý. - Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên tại khu tập thể (nằm trong khu văn phòng mỏ), có khối lượng 8.030m3/năm, với lượng ô nhiễm COD: 4.044 kg/năm, BOD5: 4.015 kg/năm, SS: 8.833 kg/năm, tổng nitơ: 723 kg/năm. Hiện nay, có rất nhiều biện pháp sử lý nước thải sinh hoạt, nhưng do tính chất, khối lượng nước thải, đặc điểm khí hậu địa hình, mặt bằng khu nhà ở nên phương pháp phù hợp nhất có thể sử dụng là phương pháp sử lý bằng bể tự hoại: Nước thải sinh hoạt được thu gom và dẫn đến hệ thống sử lý bằng các bể tự hoại, (hệ thống sử lý này được tính toán thiết kế cụ thể khi thiết kế kỹ thuật thi công khu phụ trợ). Bể tự hoại là công trình đồng thời có hai chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng giữ lại trong bể từ 6-8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật yếm khí, các chất hữu cơ bị phân huỷ, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Theo kinh nghiệm, thể tích bể định mức là 0,3m 3/người thì thể tích bể tự hoại cần xây dựng là 49m3. Nước thải sau khi sử lý có thể tháo ra mương thủy lợi. 4.1.2.7 Khống chế các yếu tố vật lý Theo kết quả tính toán các chỉ tiêu cho phép về độ ồn, tất cả các thiết bị khai thác, chế biến sử dụng ở các mỏ có điều kiện khai thác tương tự mỏ đá Lộc Trung đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Trong giai đoạn đầu khai thác các thiết bị còn mới khả năng gây ồn nhỏ. Tuy nhiên chúng vẫn vượt tiêu chuẩn cho phép, do đó để đạt tiêu chuẩn về tiếng ồn, độ rung trong khu sản xuất, Công ty sẽ áp dụng các biện pháp chống ồn, rung cho các thiết bị, máy móc khi hoạt động như sau: - Kiểm tra độ mòn chi tiết và thường kỳ cho dầu mỡ bôi trơn. - Lắp đặt đệm cao su, cơ cấu giảm chấn và lò so chống rung đối với các thiết bị có công suất cao như: máy khoan, máy xúc, máy gạt, bộ nghiền sàng liên hợp... - Áp dụng các biện pháp chống ồn do các phương tiện giao thông gây ra, bằng cách khống chế để xe chở đúng trọng tải, nâng cấp hệ thống giao thông nội bộ bằng đường rải nhựa, không làm việc ca 3. CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 83

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Những biện pháp nêu trên sẽ giảm thiểu độ ồn, độ rung đảm bảo cho sản xuất đạt tiêu chuẩn tiếng ồn của Bộ Y tế là dưới 90dBA. 4.1.2.8 Khống chế tác động đến môi trường xã hội Sự giao lưu kinh tế văn hoá được cải thiện nên một số tệ nạn xã hội sẽ thâm nhập và gây hậu quả xấu. Cần có các biện pháp phối hợp với cơ sở Đảng, Chính quyên sở tại đảm bảo an ninh, trật tự xã hội. 4.1.2.9 Không chế tác động đến sức khoẻ của người lao động Các công nhân trực tiếp sản xuất đều tiếp xúc thường xuyên với môi trường ở những nơi phát sinh bụi, trong đó có bụi chứa silicat SiO2, nên cần phải có các giải pháp phòng ngừa bệnh bụi phổi, bệnh đau mắt... - Tiến hành kiểm tra an toàn lao động vệ sinh công nghiệp. Kiểm tra môi trường lao động trong các phân xưởng hàng tháng, hàng quí. - Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ hàng năm cho công nhân, phân loại sức khoẻ. Hàng năm tổ chức kiểm tra việc nhiễm bụi đá, bụi khoáng chất cho công nhân. 4.1.2.10 Tác động tiếng ồn, chấn động do nổ mìn đến khu vực dân cư Khu vực mỏ là vùng bằng phẳng, nằm trong một xóm nhỏ thưa thớt dân cư, sau khi giải phóng mặt bằng nhà dân ở gần nhất cách biên giới an toàn nổ mìn khoảng 1 km. Mỏ tiến hành nổ mìn 2 ngày một lần vào buổi trưa, số lượng thuốc mỗi lần nổ 2.121 kg thuốc nổ, bán kính ảnh hưởng do sóng chấn động Rc = 90m, sóng đập không khí Ra = 270m, tiếng ồn khi nổ bãi mìn có giá trị là: 120-130dBA. Để khắc phục ta dùng các biện pháp sau: Nổ khối lượng nhỏ, nổ vi sai theo thứ tự các lỗ khoan, hoặc hàng ngang để giảm các tác động xấu. Do đó tác động tiếng ồn, chấn động do nổ mìn đến khu vực dân cư không lớn. 4.1.2.11 Phòng chống sập lở công trình khai thác và các công trình khác Nhìn chung đại bộ phận đất đá khu mỏ có độ ổn định khá cao, khu mỏ có cấu tạo địa chất đơn giản, hầu như không có phay phá, nước ngầm có hệ số thấm và lưu lượng nhỏ. Tuy nhiên lớp phủ Đệ Tứ, có độ ổn định thấp cần có giải pháp bảo vệ tích cực. a. Các giá trị cơ lí đất đá và phương pháp tính toán ổn định bờ mỏ Moỷ coự ủaởc ủieồm ủũa chaỏt khaự ủụn giaỷn, goàm 2 ủũa taàng sau: * Heọ ẹeọ tửự, thoỏng Pleistocen trung-thửụùng. Traàm tớch soõng. Heọ taàng Thuỷ ẹửực (aQ 123 tủ) Phaõn boỏ roọng khaộp moỷ, phuỷ baỏt chổnh hụùp leõn beà maởt ủaự goỏc heọ taàng Daàu Tieỏng. Thaứnh phaàn chuỷ yeỏu laứ caựt, caựt pha, seựt pha vaứ seựt laón saùn, soỷi laterit. ẹoỏi vụựi coõng taực khai thaực moỷ sau naứy, ủaõy laứ lụựp ủaỏt khoõng oồn ủũnh, baỏt lụùi ủoỏi vụựi ủieàu kieọn ủũa chaỏt coõng trỡnh moỷ. CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 84

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

*. Heọ Trias, thoỏng Thửụùng. Heọ taàng Daàu Tieỏng (T3dt) Caực ủaự cuỷa heọ taàng Daàu Tieỏng loọ ra treõn moọt dieọn tớch nhoỷ ụỷ phớa Taõy moỷ. Chuựng bũ phuỷ baỏt chổnh hụùp bụỷi caực thaứnh taùo bụỷ rụứi heọ taàng Thuỷ ẹửực. Treõn maởt caột, chuựng coự daùng moọt khoỏi nuựi ngaàm khá đều theo các hướng. ẹaự coự theỏ naốm caộm veà phớa ẹoõng Nam vụựi goực doỏc tửứ 45-60o. Thaứnh phaàn thaùch hoùc khoõng ủoàng nhaỏt, goàm coự caựt keỏt tuf, caựt saùn keỏt tuf, daờm saùn keỏt tuf, caựt boọt keỏt, seựt boọt keỏt. Caực ủaự ủeàu bũ bieỏn chaỏt sửứng hoựa maùnh, raỏt cửựng, chaộc, mửực ủoọ nửựt neỷ keựm. ẹaõy chớnh laứ ủoỏi tửụùng khai thaực cuỷa moỷ. Moỷ ủaự xaõy dửùng Loọc Trung seừ ủửụùc khai thaực baống phửụng phaựp khai thaực loọ thieõn ủeỏn mức -40m. ẹeồ xaực ủũnh goực bụứ moong oồn ủũnh trong khai thaực, cần tớnh toaựn goực oồn ủũnh bụứ moong cho taỏt caỷ caực lụựp ủaỏt ủaự coự maởt trong moỷ. Goực doỏc bụứ moong khai thaực ủửụùc tớnh theo coõng thửực sau: tgϕ λC + tgα = γH K Trong ủoự: α: Goực doỏc bụứ moong khai thaực (ủoọ). ϕ: Goực ma saựt trong cuỷa ủaỏt, ủaự (ủoọ) K: Heọ soỏ an toaứn. C: Lửùc dớnh keỏt cuỷa ủaỏt, ủaự (taỏn/m2). H: Chieàu cao bụứ moong khai thaực tớnh ủeỏn cao ủoọ (m). γ: Theồ troùng tửù nhieõn cuỷa ủaỏt ủaự (taỏn/m3). µ: Heọ soỏ meàm yeỏu phuù thuoọc vaứo mửực ủoọ nửựt neỷ vaứ ủoàng nhaỏt cuỷa ủaỏt, ủaự. Thửùc teỏ khai thaực moỷ coự 2 loaùi goực doỏc bụứ moong laứ bụứ moong ủoọng (bụứ moong ủang thay đổi trong quaự trỡnh khai thaực) vaứ bụứ moong túnh (bụứ moong coỏ ủũnh khi ủeỏn bieõn giụựi khai trửụứng). Caờn cửự vaứo thụứi gian toàn taùi vaứ mửực ủoọ aỷnh hửụỷng cuỷa quaự trỡnh khai thaực moỷ, goực doỏc bụứ moong ủửụùc tớnh toaựn nhử sau: 1- Tớnh toaựn goực doỏc bụứ moong ủoọng Do thụứi gian toàn taùi cuỷa bụứ moong ủoọng ngaộn, luoõn thay ủoồi theo lũch trỡnh khai thaực. Chieàu cao taàng khai thaực laứ 5m ủoỏi vụựi ủaỏt phuỷ vaứ 10m ủoỏi vụựi đá cửựng laứm ủaự xaõy dửùng. ẹeồ ủaỷm baỷo an toaứn trong quaự trỡnh khai thaực, thoõng soỏ ủửụùc choùn tớnh toaựn độ oồn ủũnh bụứ moong cuỷa ủaự ủửụùc laỏy theo giaự trũ trung bỡnh qua keỏt quaỷ thớ nghieọm. Caực thoõng soỏ lửùa choùn ủeồ tớnh ủửụùc trỡnh baứy trong baỷng 4-5 sau: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 85

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Baỷng 4-5 TT

Lụựp ủaỏt ủaự

Goực ma saựt trong ϕ , ủoọ

Dung troùng, taỏn/m3

Lửùc dớnh keỏt (taỏn/m2)

Heọ soỏ an toaứn K

Heọ soỏ meàm yeỏu

1,97

3,65

1,1

1

1,93

2,03

1,1

1

19,4

0,35

tgϕ

2

Lụựp 1: Seựt laón saùn soỷi laterit Lụựp 2: Seựt pha

3

Lụựp 3: Caựt pha

1,91

1,21

1,3

1

25,4

0,48

4

Lụựp 4: Caựt

1,73

0,00

1,3

1

32,6

0,64

5

Lụựp 5: Caựt saùn keỏt tuf

2,77

4318

1,5

0,3

46,2

1,04

6

Lụựp 6: Daờm saùn keỏt tuf Lụựp 7: Caựt boọt keỏt bũ sửứng hoựa Lụựp 8: Seựt boọt keỏt bũ sửứng hoựa

2,75

4114

1,5

0,3

47,6

1,09

2,78

3674

1,5

0,3

2,80

3666

1,5

0,3

1

7 8

18,1

47,3 46,3

0,33

1,08 1,05

Keỏt quaỷ tớnh toaựn goực doỏc oồn ủũnh bụứ moong động ủoỏi vụựi caực lụựp đất ủaự ủửụùc trỡnh baứy trong baỷng 4-6 sau: Baỷng 4-6 TT

Lụựp ủaỏt ủaự

Chieàu cao taàng khai thaực 10 m 20 m

5m 1 2 3 4 5 6 7 8

Lụựp 1: Seựt laón saùn soỷi laterit Lụựp 2: Seựt pha Lụựp 3: Caựt pha Lụựp 4: Caựt Lụựp 5: Caựt saùn keỏt tuf Lụựp 6: Daờm saùn keỏt tuf Lụựp 7: Caựt boọt keỏt bị sửứng hoựa Lụựp 8: Seựt boọt keỏt bũ sửứng hoựa

30m

tgϕ

α

tgϕ

α

tgϕ

α

tgϕ

0,667

34

0,482

26

0,389

21

0,358

20

0,531 0,492 0,492

28 26 26

0,426 0,429 0,492

23 23 26

0,373 0,397 0,492

20 22 26

0,355 0,387 0,492

20 21 26

94,194

89

47,445

89

24,070

88

16,279

87

90,456

89

45,592

89

23,161

88

15,683

86

79,927

89

40,325

89

20,524

87

13,923

86

79,316

89

40,007

89

20,352

87

13,800

86

α

2- Tớnh toaựn goực doỏc bụứ moong túnh ẹoỏi vụựi caực bụứ moong túnh (coỏ ủũnh) do chũu aỷnh hửụỷng cuỷa caực yeỏu toỏ tửù nhieõn vaứ caực hoaùt ủoọng khai thaực vaọn chuyeồn cuỷa moỷ (xe coọ chaùy CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 86

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

treõn caực tuyeỏn vaọn taỷi trong moỷ, rung khi baộn mỡn, baừo hoaứ nửụực vaứo muứa mửa...) neõn phaỷi coự heọ soỏ an toaứn cao hụn. Caờn cửự vaứo caực ủieàu kieọn treõn, tuứy thuoọc vaứo tớnh oồn ủũnh cuỷa ủaỏt neàn maứ heọ soỏ an toaứn vaứ heọ soỏ meàm yeỏu ủửụùc choùn cho phuứ hụùp. Caực thoõng soỏ tớnh toaựn goực oồn ủũnh bụứ moong túnh ủửụùc trỡnh baứy trong baỷng 4-7 sau: Baỷng 4-7 TT

1 2 3 4 5 6 7 8

Lụựp ủaỏt ủaự

Dung troùng (taỏn/m3)

Lụựp 1: Seựt laón saùn soỷi laterit Lụựp 2: Seựt pha Lụựp 3: Caựt pha Lụựp 4: Caựt Lụựp 5: Caựt saùn keỏt tuf Lụựp 6: Daờm saùn keỏt tuf Lụựp 7: Caựt boọt keỏt bũ sửứng hoựa Lụựp 8: Seựt boọt keỏt bũ sửứng hoựa

Lửùc Heọ soỏ dớnh keỏt an toaứn (taỏn/m2) K

H. soỏ meàm yeỏu

Goực nội ma saựt ϕ, độ

tgϕ

1,97

3,65

1,20

0,90

18,07

0,33

1,93 1,91 1,73

2,03 1,21 0,00

1,20 1,40 1,40

0,90 0,90 0,90

19,42 25,43 32,60

0,35 0,48 0,64

2,77

4318

1,80

0,15

46,24

1,04

2,75

4114

1,80

0,15

47,57

1,09

2,78

3674

1,80

0,15

47,33

1,08

2,80

3666

1,80

0,15

46,31

1,05

Keỏt quaỷ tớnh toaựn goực doỏc oồn ủũnh bụứ moong túnh ủoỏi vụựi caực lụựp ủaỏt ủaự ủửụùc trỡnh baứy trong baỷng 4-8 sau: Baỷng 4-8 Lụựp ủaỏt ủaự

Chieàu cao taàng khai thaực 10 m 20 m 30m

5m tgϕ Lụựp 1: Seựt laón saùn soỷi laterit

0,61

Lụựp 2: Seựt pha

0,48

Lụựp 3: Caựt pha Lụựp 4: Caựt

0,45 0,46

α 3 1 2 6 2 4 2 5

tgϕ 0,44 0,39 0,40 0,46

α 2 4 2 1 2 2 2 5

tgϕ 0,36 0,34 0,37 0,46

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

α 2 0 1 9 2 0 2 5

tgϕ 0 ,33 0 ,33 0 ,36 0 ,46

α 1 8 1 8 2 0 2 5

40m tgϕ 0 ,31 0 ,32 0 ,35 0 ,46

50m α 1 7 1 8 1 9 2 5

tgϕ 0 ,31 0 ,31 0 ,35 0 ,46

trang 87

α 17 17 19 25

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

Lụựp 5: Caựt saùn keỏt tuf Lụựp 6: Daờm saùn keỏt tuf Lụựp 7: Caựt boọt keỏt bũ sửứng hoựa Lụựp 8: Seựt boọt keỏt bũ sửứng hoựa

47,3 3 45,4 7 40,2 0 39,8 9

8 9 8 9 8 9 8 9

23,9 5 23,0 4 20,4 0 20,2 4

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

8 12,2 8 7 8 11,82 8 8 10,5 7 0 8 10,4 7 1

8 5 8 5 8 5 8 5

8 ,37 8 ,08 7 ,20 7 ,13

8 3 8 3 8 2 8 2

6 ,42 6 ,22 5 ,55 5 ,49

8 1 8 1 8 0 8 0

5 ,25 5 ,09 4 ,56 4 ,51

79 79 78 78

Keỏt quaỷ tớnh toaựn goực doỏc bụứ moong túnh trong ủaỏt phuỷ thaỏp, ủaự cao, do ủoự khi khai thaực phaỷi coự bieọn phaựp gia coỏ bụứ moong trong ủaỏt vaứ khoõng ủửụùc khai thaực vụựi goực doỏc quaự giụựi haùn tớnh toaựn. ẹoỏi vụựi bụứ moong túnh khi khai thaực trong ủaự khoõng ủửụùc quaự 60o laứ giụựi haùn cho pheựp ủoỏi vụựi khai thaực moỷ loọ thieõn theo quy ủũnh hieọn haứnh. b. Các thông số HTKT tính toán và lựa chọn đảm bảo ổn định khi khai thác Như nêu tại bảng 1-9 chương 1 c. Dự báo tính ổn định của bờ mỏ, phương pháp phòng chống sự cố sập lở Nhìn chung đá gốc trong khu mỏ có độ ổn định cao, khu mỏ có cấu tạo địa chất đơn giản, không có phay phá đứt gãy, đất phủ mỏng có tính ổn định yếu. Để đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác và tránh rủi ro do sập lở bờ mỏ, các giải pháp phòng chống: - Các thông số tính toán thiết kế cho khai thác mỏ, trong đó đáng lưu ý là góc ổn định bờ mỏ γv,t = 20-250 nhỏ hơn giá trị ổn định cho phép của tài liệu địa chất. - Mỏ có chiều sâu khai thác nhỏ H h = 55m (từ mức +15 đến -40), với các giá trị đã lựa chọn của hệ thống khai thác, sẽ đảm bảo độ ổn định lâu dài của bờ mỏ và các công trình khai thác. - Trong quá trình khai thác phải thường xuyên theo dõi giám sát các diễn biến địa chất, các hiện tượng và nguy cơ gây sập lở, phải tuân thủ đầy đủ và chặt chẽ các giải pháp kỹ thuật đã được tính toán và lựa chọn. - Giảm chiều cao tầng ở bờ mỏ tĩnh trong lớp đất phủ, giảm góc nghiêng sườn tầng đến mức tối thiểu, có thể gia cố bằng khoan phun bê tông nghèo vào bờ mỏ kết thúc khi cần thiết, trồng cỏ dễ dài…. tại lớp phủ đệ tứ. - Phía bờ Tây và Tây Nam của mỏ khi cần thiết sẽ lùi bờ mỏ vào phía trong biên giới nhằm giảm chiều cao lớp đất phủ và để lại các trụ bảo vệ.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 88

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Đắp đê bao và trồng hành lang cây xung quang biên giới mỏ nhằm ngăn nước mưa chảy tràn, tăng độ ổn định trong lớp đất phủ, chống ồn, chống bụi. - Nổ mìn tạo biên tại các tầng sát biên giới mỏ. 4.1.2.12 Phương án tái định cư Khi thực hiện dự án phải di chuyển 23 hộ gia định ra khổi khu mỏ, để tai định cư cho các hộ này, được phép của UBND tỉnh Tây Ninh và UBND huyện Dương Minh Châu, Công ty được cấp phép san lấp, xây dựng khu tái định cư trên mặt bằng 5 ha đất ao hồ tại khu vực Hồ Mỹ xã Lộc Trung, cách khu mỏ 3 km. 4.1.2.13 Phương án hoàn thổ và đóng cửa mỏ sau từng giai đoạn khai thác a. Công tác hoàn thổ Giai đoạn đầu sau khi khai thác hết tầng +0, -10, -20, Công ty sẽ hoàn thổ các tầng và trồng cỏ trên các tầng này để tăng độ ổn định. b. Đóng cửa mỏ Khi kết thúc khai thác mỏ, xí nghiệp mỏ tiến hành công việc đóng cửa mỏ theo đúng quy định của Bộ Công nghiệp. Riêng khu vực mặt bằng mỏ, sau khi kết thúc khai thác sẽ được cải tạo thành hồ sinh thái, dải cây xanh xung quanh mỏ được giữ lại, các bãi chứa đá, trạm đập, đê bao, đê hồ lắng được san gạt, cải tạo và phủ lại lớp đất hữu cơ ở bãi chứa để trồng cây, tạo vườn hoa, cây cảnh, phù hợp chung với hồ sinh thái (khai trường đã kết thúc và hồ lắng). Khi mỏ kết thúc khai thác, Công ty sẽ trồng cây các diện tích sân bãi, khu nhà văn phòng và nhà ở công nhân viên đã hết thời gian sử dụng, diện tích trồng mới chiếm khoảng 161.600m2. Số lượng cây trồng trung bình là 3.000 cây/ha. Phương án cụ thể: - Khi đang khai thác, lập hồ sơ quy hoạch chi tiết khu vực đã và đang khai thác đã hoàn thổ, đã trồng cây để có hướng xử lý. - Khi chuẩn bị kết thúc khai thác sẽ san lấp các công trình còn lại để phục hồi dạng địa hình ban đầu tạo khu sinh thái mới. 4.2 AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG CHỐNG SỰ CỐ 4.2.1 An toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ công nhân Điều kiện khai thác phức tạp, tiềm ẩn các nguy cơ gây các tai nạn lao động. Vì vậy mọi hoạt động được thực hiện đúng quy phạm khai thác mỏ, quy phạm về sản CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 89

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

xuất, sử dụng, vận chuyển, bảo quản vật liệu nổ. Đúng định kỳ tổ chức huấn luyện an toàn hàng năm cho CBCNV trong mỏ. a. An toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ công nhân - Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động, chống ồn, chống bụi và thực hiện các biện pháp an toàn cho công nhân mỏ theo đúng quy định. - Khống chế nồng độ bụi, khí độc, tiếng ồn bằng các biện pháp thông gió tốt nhất để tránh các bệnh nghề nghiệp do quá trình khai thác mỏ gây nên. - Đào tạo và cung cấp thông tin về vệ sinh an toàn lao động. b. Phòng chống tai nạn lao động Do hoạt động sản xuất có liên quan đến các yếu tố dễ gây nên các sự cố về tai nạn lao động, nên dự án khi đi vào sản xuất, sẽ áp dụng các biện pháp an toàn lao động sau đây để giảm thiểu tai nạn lao động: - Thường xuyên kiểm tra các điều kiện làm việc, đường vận chuyển, tuyến đê ngăn, bờ mỏ và các yếu tố khác. - Trang bị bảo hộ lao động (áo quần, mũ, găng tay, giầy...) cho công nhân. - Có trang bị y tế cấp cứu kịp thời khi công nhân bị tai nạn lao động. - Có xe cứu thương sẵn sàng cấp cứu khi có tai nạn lao động, ốm đau. c. Phòng chống cháy - Trong khu vực có thể xảy ra cháy ở kho nhiên liệu, kho thuốc nổ và vật liệu nổ, công nhân không được hút thuốc và dùng các dụng cụ phát ra tia lửa khi làm việc ở các khu vực nguy hiểm này. - Kho thuốc nổ và vật liệu nổ được thiết kế và xây dựng theo quy phạm riêng và được bảo vệ đặc biệt. Trang bị hệ thống báo cháy tự động, phương tiện cứu hoả phải thường trực ở trạng thái làm việc tốt nhất. - Kho chứa nhiên liệu có mái che, có hàng rào riêng biệt, nền kho cao ráo, nhằm chống ảnh hưởng của nước mưa chảy tràn sẽ cuốn theo dầu mỡ với môi trường xung quanh. - Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động, chống ồn, chống bụi khí độc và thực hiện các biện pháp an toàn cho công nhân mỏ theo đúng quy định. - Khống chế nồng độ bụi đá, khí độc tiếng ồn bằng các biện pháp nêu trên để tránh các bệnh nghề nghiệp do quá trình khai thác mỏ gây nên. - Đào tạo và cung cấp thông tin về vệ sinh an toàn lao động. CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 90

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

4.2.2 Phòng chống sét Để bảo vệ kho nhiên liệu, kho thuốc nổ, các trạm biến áp, tránh được tác dụng trực tiếp và tác động gián tiếp của sét, dự án sẽ lắp đặt thiết bị thu sét. Hệ thống thu sét kiểu cột sẽ lắp đặt như sau: Số lượng cột thu sét: 2, cột trong đó kho mìn: 2, trạm biến áp: 2. Chiều cao cột thu lôi: 16,2m (Theo phụ lục 10 TCVN 4586-88) Tất cả các thiết bị sử dụng điện vỏ bằng kim loại đều phải tiếp đất an toàn. Dùng ruột thứ tư của cáp điện, ống thép luồn dây tiếp đất hoặc thép dẹt 25x4 một đầu nối với vỏ động cơ, một đầu nối với hệ thống tiếp đất chung. Hệ thống tiếp đất công trình bao gồm cọc tiếp đất dùng thép góc 50x50x5 dài từ 2,5-3m đóng sâu trong đất, dây tiếp đất dùng thép dẹt 40x4 hàn chắc chắn với cọc tạo thành mạch vòng nối đất. Điện trở nối đất của toàn hệ thống yêu cầu là Rnd < 4Ω. Tất cả các công trình đều được bảo vệ chống sét đánh thẳng. Căn cứ vào số giờ sét đánh trong năm và điện trở suất của đất để tính toán mạng tiếp đất phòng sét thích hợp. Hệ thống bao gồm kim thu sét bằng thép tròn Φ16, dây dẫn sét tròn Φ8. Việc bố trí kim thu sét tuỳ thuộc vào cao trình và dựa vào kết cấu xây dựng sao cho các công trình xây dựng đều bảo đảm nằm trong phạm vi an toàn phòng sét. 4.2.3 An ninh trật tự xã hội - Đảng, Đoàn, Công đoàn, Ban lãnh đạo Công ty, cán bộ công nhân viên thực hiện đầy đủ các chính sách, đường lối của Đảng, Chính phủ về trật tự an ninh chung. - Phối hợp với Đảng bộ, Chính quyền địa phương và các tổ chức xã hội tạo ra quan hệ mật thiết để phòng chống các tệ nạm xã hội trong công ty cũng như ngoài XH. KẾT LUẬN CHUNG CHƯƠNG 4 1. Mỏ khai thác bằng phương pháp khai thác lộ thiên, mức độ cơ giới hóa cao, diện tích chiếm đất nhỏ, khối lượng đất đá thải dùng san lấp các công trình khác. Ảnh hưởng tới môi trường không đáng kể. 2. Với các giải pháp kỹ thuật và mức độ khống chế tích cực như đã nêu khi XDCB và khai thác mỏ, Công ty hoàn toàn khống chế được các yếu tố xấu tác động đến môi trường. 3. Khi có sự cố, rủi ro do sập lở cục bộ, ngập lụt tràn nước, với các thông số mỏ đã được tính toán lựa chọn, các giải pháp công nghệ thích hợp mức độ tác động chung tới môi trường không lớn. CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 91

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 92

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

CHƯƠNG 5

CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MT Dửù aựn ủaàu tử khai thaực, cheỏ bieỏn ủaự đá vôi moỷ ủaự cát kết Lộc Trung, coõng suaỏt khai thaực 800.000m3/naờm” laứ dửù aựn ủửụùc ủaàu tử mụựi. Khi dửù aựn ủi vaứo hoaùt ủoọng, caực taực ủoọng gaõy oõ nhieóm chuỷ yeỏu phaựt sinh tửứ caực hoaùt ủoọng khoan noồ mỡn, khai thaực, vaọn chuyeồn, cheỏ bieỏn (ủaọp nghieàn saứng). Caực hoaùt ủoọng treõn seừ gaõy oõ nhieóm cuùc boọ ủeỏn moõi trửụứng xung quanh (taờng ủoọ oàn, chaỏt thaỷi, buùi...). Do ủoự Coõng ty ủaừ ủửa ra caực phửụng aựn giaỷm thieồu, khoỏng cheỏ caực taực ủoọng xaỏu taùi chửụng 4. ẹoàng thụứi, thoõng qua baựo caựo naứy, Coõng ty cam keỏt thửùc hieọn caực bieọn phaựp baỷo veọ moõi trửụứng sau: - Thửùc hieọn caực phửụng aựn giaỷm thieồu oõ nhieóm moõi trửụứng trong quaự trỡnh hoaùt ủoọng khai thaực theo noọi dung trong baựo caựo ẹTM, cam keỏt ủaỷm baỷo ủaùt TCVN veà moõi trửụứng qui ủũnh. - Khai thaực ủaự làm vật liệu xây dựng thông thường ủuựng theo giaỏy pheựp khai thaực moỷ doUBND tỉnh Tây Ninh cấp. - Coõng suaỏt khai thaực haứng naờm theo ủuựng phửụng aựn ủaừ ủửụùc pheõ duyeọt. - ẹoỏi vụựi caực loaùi chaỏt thaỷi raộn, đất đá phủ Coõng ty cam keỏt seừ thu gom, lửu giửừ vaứ xửỷ lyự theo ủuựng quy ủũnh. - Cam keỏt tieỏp tuùc thửùc hieọn kyự quyừ ủeồ phuùc hoài moõi trửụứng. Khi keỏt thuực khai thaực moỷ, seừ thửùc hieọn phửụng aựn phuùc hoài moõi trửụứng sau khai thaực vaứ caực thuỷ tuùc ủoựng cửỷa moỷ theo quy ủũnh cuỷa Boọ Taứi nguyeõn Moõi trửụứng. - Cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản về luật bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11, ngày 29 tháng 11 năm 2005; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, ngày 09/8/2006: Về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư: 08/2006/TT-BTNMT, ngày 08/9/2006: Hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường - Cam keỏt tuaõn thuỷ Quyeỏt ủũnh soỏ 35/2002-Qẹ-BKHCN-MT ngaứy 25/6/2002 cuỷa Boọ KHCNMT veà vieọc coõng boỏ danh muùc Tieõu chuaồn Vieọt Nam veà moõi CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 93

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

trửụứng baột buoọc aựp duùng. - Quyeỏt ủũnh soỏ 22/2006-Qẹ-BTNMT ngaứy 18/12/2006 cuỷa BTNMT veà vieọc bắt buộc áp dụng Tieõu chuaồn Vieọt Nam veà moõi trửụứng. - Tuaõn thuỷ quyeỏt ủũnh 155/1999/Qẹ-TTg cuỷa Thuỷ tửụựng chớnh phuỷ veà quaỷn lyự CTNH ủoỏi vụựi chuỷ nguoàn thaỷi. - Tuaõn thuỷ Nghũ ủũnh 137/2005/Nẹ-CP ngaứy 09/11/2005 cuỷa Chớnh phuỷ vaứ Thoõng tử 105/2005/TT-BTC ngaứy 30/11/2005 cuỷa Boọ taứi chớnh veà phớ baỷo veọ moõi trửụứng ủoỏi vụựi khai thaực khoaựng saỷn. - Haứng naờm trớch kinh phớ ủeồ thửùc hieọn chửụng trỡnh giaựm saựt moõi trửụứng. Soỏ lieọu giaựm saựt seừ ủửụùc caọp nhaọt vaứ lửu giửừ taùi vaờn phoứng moỷ. - Cam keỏt tuaõn thuỷ caực ủieàu khoaỷn theo Quyeỏt ủũnh pheõ chuaồn baựo caựo naứy

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 94

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

CHƯƠNG 6

CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 6.1 CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG 6.1.1 Trồng vành đai cây xanh xung quanh diện tích khai thác - Trồng vành đai cây xanh quanh mỏ rộng 420m, dài 420m, chiều rộng vành đai cây xanh 30m . - Diện tích trồng cây 5,76 ha. 6.1.2 Đào rãnh xung quanh các công trình phục vụ sản xuất - Gồm các rãnh quanh bãi chứa đất phủ dài 220m, xưởng nghiền đập chế biến 620m, bãi chứa và chế biến đá hộc 320m, rãnh chung dẫn ra hồ lắng 300m tổng chiều dài: 1.460m, rộng mặt trên 1,0m, mặt dưới: o,6m, sâu 0,7m. - Khối lượng đào: 818m3 6.1.3 Đắp đê ngăn nước chảy tràn vào mỏ - Kích thước: Dài 1920m, đắp cao 1,0m; mặt đê rộng 5m; góc nghiêng đắp 350. - Khối lượng đào đất cấp IV: 18.790m3, lù lèn K = 0,95. 6.1.4 Đắp đê đào hồ lắng - Hồ lắng được xây dựng ở ngoài biên giối phía Nam khu mỏ. Để giảm thiểu tác động tới môi trường trong khu vực, dự án tiến hành đắp và đào hồ lắng 2 ngăn: Hồ có các thông số chủ yếu sau: dung tích sử dụng toàn bãi thải là 33.000 m3 với cốt cao đáy hồ là +17m, cốt cao mặt đập là +15,5m. Diện tích mặt hồ là 18.000 m2. Đê rộng 5m dài 720m, góc nghiêng mái dốc 350. - Khối lượng đắp đê: 4.832m3 lù lèn K = 0,95 , khối lượng đào: 24.974m3 6.1.5 Bể tự hoại - Xây dựng theo thiết kế nhà ở khu phụ trợ. - Khối lượng xây bể với dung tích: 49m3. 6.1.6 Tiến độ thi công các công trình Thực hiện trong 1 năm XDCB. 6.2 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 6.2.1 Chương trình quản lý môi trường - Ban giám đốc mỏ ra quyết định thành lập ban quản lý MT mỏ, thuộc phòng kỹ thuật mỏ trong đó có một cán bộ phụ trách an toàn và môi trường: + Hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các giải pháp và các điểm

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 95

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

cam kết đã nêu và được phê duyệt trong ĐTM. + Thường xuyên theo dõi giám sát những tác động trong quá trình sản xuất, các biến động, báo cáo với lãnh đạo để đưa ra các giải pháp ngăn ngừa, xử lý và báo cáo các cơ quan chức năng về môi trường cấp huyện và cấp tỉnh. - Thuê đơn vị có chức năng thực hiện các công tác đo đạc trong chương trình giám sát môi trường. - Quan hệ chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Dương Minh Châu và lãnh đạo Xã Lộc Ninh để giải quyết các sự cố MT, tư vấn tập huấn, giám sát các vấn đề có liên quan về MT. 6.2.2 Chương trình giám sát môi trường Để đảm bảo quá trình khai thác, chế biến đá không gây tác động xấu đến môi trường xung quanh và đánh giá hiệu quả của các biện pháp khống chế ô nhiễm, chương trình giám sát chất lượng môi trường được áp dụng trong suốt thời gian hoạt động khai thác mỏ (các vị trí giám sát như nêu trong bản vẽ phần phụ lục). 6.2.2.1 Giám sát chất lượng không khí Thông số chọn lọc: Bụi tổng cộng, các loại khí độc: CO2; NO2; N2O5. Địa điểm đặt vị trí giám sát: 2 điểm trong khu vực mỏ khai thác, 1 điểm trong xưởng chế biến, 3 điểm cách mỏ 300m, 900m, và 1.500m theo chiều gió. Tần số lấy mẫu và phân tích mẫu: 2 năm đầu 4 lần/năm, các năm sau 2 lần/năm. Thiết bị lấy mẫu: thiết bị tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn chất lượng môi trường TCVN 6993-2001. 6.2.2.2 Giám sát chất lượng nước Thông số chọn lọc: pH, SS, tổng cứng, BOD5, COD, tổng sắt, dầu mỡ. Tần số lấy mẫu và phân tích mẫu: 2 năm đầu 4 lần/năm, các năm sau 2 lần/năm. 6.2.2.3 Giám sát tiếng ồn, độ rung - Đo tiếng ồn các thiết bị khai thác một năm 2 lần. - Đo độ rung trên các thiết bị khai thác. 6.2.2.4 Giám sát các đại lượng trên trong thời gian XDCB Trong thời gian XDCB các đại lượng trên cần giám sát 4 lần/năm 6.2.2.5 Giám sát các yếu tố xói mòn, trượt sụt lở, lún đất - Thương xuyên theo dõi và giám sát ở các công trình đào đắp. - Giám sát bờ mỏ (định kỳ hàng ngày và từng tuần, nhất là vào mùa mưa), thường xuyên giám sát bờ đê, hồ lắng, các bờ đắp của xưởng nghiền đập.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 96

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

CHƯƠNG 7

DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG 7.1 CÁC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẦN CHI PHÍ 1. Trồng vành đai cây xanh quanh mỏ rộng 420m, dài 420, chiều rộng vành đai cây xanh 30m . Diện tích trồng cây 5,76 ha. 2. Đào rãnh xung quanh các công trình phục vụ sản xuất: Gồm các rãnh quanh bãi chứa đất phủ dài 220m, xưởng nghiền đập chế biến 620m, bãi chứa và chế biến đá hộc 320m, rãnh chung dẫn ra hồ lắng 300m tổng chiều dài: 1.460m, rộng mặt trên 1,0m, mặt dưới: 0,6m, sâu 0,7m. Khối lượng đào: 818m3 3. Đắp đê ngăn nước chảy tràn vào mỏ, kích thước: Dài 1920m, đắp cao 1,0m; mặt đê rộng 5m; góc nghiêng đắp 350. Khối lượng đào đất cấp IV: 18.790m3, lù lèn K = 0,95. 4. Đào đắp đê hồ lắng, hồ có các thông số chủ yếu sau: dung tích sử dụng toàn bãi thải là 33.000 m3 với cốt cao đáy hồ là +17m, cốt cao mặt đập là +15,5m. Diện tích mặt hồ là 18.000 m2. Đê rộng 5m dài 720m, góc nghiêng mái dốc 350. Khối lượng đắp đê: 4.832m3 lù lèn K = 0,95 , khối lượng đào: 24.974m3 7.2 CHI PHÍ CÁC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1. Trồng vành đai cây xanh quanh mỏ, tổng giá trị trồng vành đai cây xanh quanh mỏ được tính: C1 = S.n (Ch+Cc+Cpk+Cb) = 86.400.000 đồng Trong đó S- Diện tích trồng cây, 5,76 ha n- Số lượng cây trên 1 ha, n = 3.000 cây (Ch+Cc+Cpk+Cb)- Chi phí đào hố, trồng, mua cây con, phân bón, chăm sóc, bảo vệ cây; theo giá hiện tại, (Ch+Cc+Cpk+Cb) = 5.000 đồng/cây. 2. Đào rãnh xung quanh các công trình phục vụ sản xuất: tổng chiều dài: 1.460m, rộng mặt trên 1,0m, mặt dưới: 0,6m, sâu 0,7m. Giá trị đào rãnh: C2 = V1.Cđ = 20.440.000 đồng Trong đó V1- Khối lượng đào, 818m3 Cđ- Đơn giá phí đào rãnh, 25.000 động/m3 - Đặt cống thoát nước qua đường, qua mương: 20.000.000 đồng Tổng chi phí các công trình rãnh thoát nước: 40.440.000 đồng. CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 97

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

3. Đắp đê ngăn nước chảy tràn vào mỏ. Giá trị đào đắp, lu lèn: C3 = V2.Cđ = 41.388.000 đồng Trong đó V2- Khối lượng đào đắp lu lèn, 18.790m3 Cđ- Đơn giá phí đào, đắp, lu lèn, 22.000 động/m3 (phải vận chuyển đến để đắp) 4. Đào đắp đê hồ lắng. Giá trị đào đắp, lu lèn: C4 = V3.Cđ =96.640.000 đồng Trong đó V3- Khối lượng đào đắp, lu lèn, 24.974m3 Cđ- Đơn giá đào, đắp, lu lèn, 20.000 động/m3 (lấy khối đào để đắp) - Đặt cống điều tiết: 30.000.000 đồng. Tổng chi phí các công trình hồ lắng: 126.640.000 đồng Tổng chi phí các công trình bảo xây dựng vệ môi trường: 294.868.000 đồng. 7.3 HOÀN THỔ VÀ ĐÓNG CỬA MỎ SAU TỪNG GIAI ĐOẠN KHAI THÁC Giai đoạn đầu sau khi khai thác hết tầng +0, -10, -20, Công ty sẽ hoàn thổ các tầng và trồng cỏ trên các tầng này để tăng độ ổn định. Khi kết thúc khai thác mỏ, xí nghiệp mỏ tiến hành công việc đóng cửa mỏ, các công trình phụ trợ với các diện tích xây dựng sẽ được san lấp trả lại địa hình ban đầu để quy hoạch trồng cây xanh, cây cảnh, vườn hoa phù hợp chung với hồ sinh thái (moong khai thác và hồ lắng). Khi mỏ kết thúc khai thác, Công ty sẽ trồng cây các diện tích sân bãi, xưởng, trạm, bãi chứa....với diện tích khoảng 161.600m2 và tổng khối lượng san gạt, tạo phẳng và san gạt đất phủ: 153.613m3. Số lượng cây trồng trung bình là 3.000 cây/ha. 7.4 CHI PHÍ HOÀN THỔ, GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG 7.4.1 Chi phí hoàn thổ Chi phí hoàn thổ bao gồm: - San gạt khối lượng đắp tạo mặt phẳng: 72.813m3 - San gạt khối lượng đất phủ tạo lớp phủ dày 0,5m để trồng cây xanh trên diện tích161.600m2 là: 80.800m3. Cụ thể: 1. Giá trị san gạt cải tạo mặt bằng: C1 = V1.Cđ = 460.839.000 đồng CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 98

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Trong đó V1- Khối lượng san gạt tạo mặt bằng, 153.613m3 Cđ- Đơn giá san gạt, 3.000 động/m3 2. Trồng chăm sóc cây xanh trên diện tích hoàn thổ, tổng giá trị vành đai cây xanh quanh mỏ được tính: C1 = S.n (Ch+Cc+Cpk+Cb) = 242.400.000 đồng Trong đó S- Diện tích trồng cây, 16,16 ha n- Số lượng cây trên 1 ha, n = 3.000 cây (Ch+Cc+Cpk+Cb)- Chi phí đào hố, trồng, mua cây con, phân bón, chăm sóc, bảo vệ cây; theo giá hiện tại, (Ch+Cc+Cpk+Cb) = 5.000 đồng/cây. Tổng chi phí phục hồi môi trường: 703.230.000 đồng. 7.4.2 Ký quỹ bảo vệ môi trường 7.4.2.1 Ký quỹ bảo vệ môi trường năm đầu Theo thông tư liên bộ Tài Chính - Công nghiệp - Khoa học Công nghệ và Môi trường số 126, tiền ký quỹ phục hồi môi trường xác định sau:

A=

Tg × M cp Tb

=

9 × 703.230.000 = 703.230.000 , đồng 9

A- Số tiền ký quỹ để phục hồi môi trường sau khai thác mỏ. Mcp- Chi phí phục hồi môi trường sau khi khai thác: 703.230.000 đồng. Tg- Thời hạn khai thác theo giấy phép, Tg = 9 năm. Tb- Thời hạn khai thác theo báo cáo nghiên cứu khả thi, Tb = 9 năm. Mỏ được cấp khai thác dưới 20 năm, vì vậy mức đóng qũy năm đầu là: B = 20% A = 140.646.000 đồng. 7.4.2.2 Ký quỹ bảo vệ môi trường những năm sau

C=

A − B 703.230.000 − 140.646.000 = = 70.323.000 đồng Tg − 1 9 −1

Như vậy Công ty cần ký quỹ phục hồi môi trường trong các năm như sau: - Năm thứ nhất:140.646.000 đồng/năm. - Từ năm thứ hai trở đi: 70.323.000 đồng/năm. 7.4.2.3 Chi phí bảo vệ môi trường a. Phí môi trường CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 99

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

- Theo nghị định của Chính phủ số 137/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2005, về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: Mức thu phí, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường với khai thác khoáng sản: 2.000 đ/m3 sản lượng đá, sản lượng mỏ 800.000m3/năm . Vậy phí môi trường hàng năm mỏ phải đóng góp: 1.600.000.000 đồng/năm. - Các thủ tục, phương pháp thực hiện theo nội dung nghị định 137/2005/NĐ-CP. b. Chi phí giám sát, bảo vệ và kiểm soát ô nhiễm môi trường Chi phí giám sát, bảo vệ và kiểm soát ô nhiễm môi trường tại khu vực hoạt động của mỏ ước tính như sau: Chí phí phun nước tưới đường, xưởng chế biến: 60.000.000 đồng/năm. Chi phí tưới nước, chăm sóc cây trồng, bảo quản sửa chữa các công trình bảo vệ môi trường: 10.000.000 đồngng/năm. Kinh phí thuê giám sát môi trường: 30.000.000 đồng/năm. Tổng cộng: 100.000.000 đồng/năm.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 100

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

CHƯƠNG 8

THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 8.1 Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ Theo yự kieỏn cuỷa Ủỷy ban nhaõn daõn xaừ Lộc Ninh veà vieọc laọp dửù aựn ủaàu tử khai thaực, cheỏ bieỏn ủaự cát kết làm vật liệu xây dựng thông thường tại xaừ Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh. ẹaùi dieọn laứ oõng Nguyễn Văn Hoàng Q.Chủ tịch xã Lộc Ninh có ý kiến như sau: - Việc đầu tư mỏ đá Lộc Trung - xó Lộc Ninh - huyện Dương Minh Châu - tỉnh Tây Ninh là phù hợp với kế hoạch phỏt triển kinh tế của xó Lộc Ninh - Caực taực ủoọng tớch cửùc do dửù aựn mang laùi: giaỷi quyeỏt ủửụùc moọt soỏ lao ủoọng nhaứn roói cuỷa ủũa phửụng, goựp phaàn xaõy dửùng xaõy dửùng caực cụ sụỷ haù taàng sửỷa chửừa ủửụứng giao thoõng noõng thoõng vaứ ủoựng goựp quyừ xoaự ủoựi giaỷm ngheứo vaứ xaõy dửùng nhaứ tỡnh thửụng. - Caực taực ủoọng tieõu cửùc: aỷnh hửụỷng moọt soỏ cây trồng, aỷnh hửụỷng ủeỏn cuoọc soỏng cuỷa moọt soỏ hoọ soỏng gaàn mỏ. - YÙ kieỏn ủoỏi vụựi hoaùt ủoọng cuỷa moỷ: ủoàng yự moỷ ủi vaứo hoaùt ủoọng. - Đề nghị Chủ đầu tư khi thiết kế khai thác mỏ lưu ý đến các yếu tố giảm thiểu tác động môi trường do dự án có thể gây ra như: bụi, tiếng ồn, chất thải rắn, lượng nước chảy vào mỏ và biện pháp tháo khô mỏ. - Đề nghị Chủ đầu tư và Đơn vị tư vấn lập báo cáo tác động môi trường mỏ đá Lộc Trung - xó Lộc Ninh - huyện Dương Minh Châu - tỉnh Tây Ninh quan tâm xem xét các vấn đề trên và đề nghị các cơ quan chức năng xem xét phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường mỏ đá Lộc Trung nói trên, tạo điều kiện cho Chủ đầu tư sớm triển khai Dự án. 8.2. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ 8.2.1. YÙ kieỏn cuỷa ủaùi dieọn coọng ủoàng daõn cử Toồng hụùp yự kieỏn cuỷa ủaùi dieọn UBMTTQ xaừ, hoọi cửùu chieỏn binh, hoọi noõng daõn, hoọi phuù nửừ vaứ ủoaứn thanh nieõn (xem phieỏu ủieàu tra ụỷ phaàn phuù luùc): - Caực taực ủoọng tớch cửùc: giaỷi quyeỏt ủửụùc moọt soỏ coõng aờn vieọc laứm cho ngửụứi daõn ủũa phửụng; ủoựng goựp xaõy dửùng ủửụứng giao thoõng noõng thoõn ụỷ ủũa phửụng, ủoựng goựp xaõy dửùng nhaứ tỡnh thửụng vaứ caực khoaỷn ủoựng goựp CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 101

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

khaực. - AÛnh hửụỷng tieõu cửùc: aỷnh hửụỷng ủeỏn hoa maứu do buùi ủaự, aỷnh hửụỷng ủeỏn giụứ giaỏc sinh hoaùt cuỷa ngửụứi daõn do laứm quaự giụứ quy ủũnh; buùi, tieỏng oàn aỷnh hửụỷng ủeỏn sửực khoeỷ, aỷnh hửụỷng ủeỏn nguoàn nửụực. - YÙ kieỏn veà hoaùt ủoọng khai thaực: ủoàng yự vụựi dửù aựn ủaàu tử. - ẹeà xuaỏt vụựi doanh nghieọp: + Khaộc phuùc buùi ủaự khi saỷn xuaỏt vaứ vaọn chuyeồn ủeỏn mửực thaỏp nhaỏt; + Giaỷm chaỏn ủoọng khi noồ mỡn ủeồ khoõng aỷnh hửụỷng ủeỏn nhaứ daõn; + Hoó trụù xaõy dửùng cụ sụỷ haù taàng cho ủũa phửụng; + Giaỷi quyeỏt vieọc laứm cho nhaõn daõn ủũa phửụng. 8.2.2. YÙ kieỏn cuỷa coọng ủoàng daõn cử soỏng quanh khu vửùc moỷ - Soỏ phieỏu ủieàu tra : 16 phieỏu khaỷo saựt coọng ủoàng - Soỏ phieỏu ủoàng yự vụựi hoaùt ủoọng khai thaực ủaự taùi moỷ : 16/16 - YÙ kieỏn, ủeà xuaỏt : Toồng hụùp yự kieỏn coọng ủoàng cuỷa nhaõn daõn ủũa phửụng trong caực phieỏu ủieàu tra ủoỏi vụựi dửù aựn khai thaực cuỷa moỷ: haàu heỏt caực yự kieỏn ủeàu cho raống aỷnh hửụỷng lụựn nhaỏt do hoaùt ủoọng cuỷa moỷ ủeỏn cử daõn ủũa phửụng laứ buùi, oàn. Beõn caùnh ủoự hoaùt ủoọng cuỷa moỷ cuừng coự theồ gaõy rung ủoọng, nửựt nhaứ. Tuy nhieõn hoaùt ủoọng cuỷa moỷ goựp phaàn taùo coõng aờn vieọc laứm cho ngửụứi daõn ủũa phửụng. ẹa soỏ caực yự kieỏn thu thaọp ủeàu ủoàng yự dửù aựn ủaàu tử khai thaực vaứ cheỏ bieỏn taùi moỷ ủaự Lộc Trung.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 102

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

CHƯƠNG 9

NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 9.1 NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU DỮ LIỆU 9.1.1 Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo 9.1.1.1 Nguồn tài liệu, dữ liệu - Báo cáo kết quả thăm dò đá cát kết xã Lộc Trung, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh do Công ty CP Phước Ngọc Linh lập tháng 9 năm 2006. - Báo cáo dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác - chế biến đá cát kết Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh do Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư FICO lập tháng 12 năm 2006. - Các số liệu của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh, UBND huyện Dương Minh Châu, xã Lộc Ninh. - Tài liệu: Chương trình tiến bộ khoa học kỹ thuật cấp Nhà nước 42A về khí tượng. - Kết quả phân tích mẫu nước: hóa toàn diện, phân tích vi lượng và mẫu vi trùng của Công ty CP Phước Ngọc Linh trong báo cáo địa chất. - Tổ chức Y tế Thế giới và Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và bảo vệ môi trường TP Hồ Chí Minh. 9.1.1.2 Mức độ chắc chắn của các tài liệu, dữ liệu tham khảo Các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo tính toán khá chi tiết, có cập nhật và so sánh với các phông và điều kiện môi trường tương tự, do đó có tính thực tiễn và độ tin cậy cao, nó đã được dùng trong nhiều báo cáo ĐTM các mỏ có điều kiện tương tự. 9.1.2 Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập 9.1.2.1 Nguồn tài liệu, dữ liệu tự tạo Kết quả lấy mẫu, đo đạc không khí, nước, đất, tiếng ồn và kết quả kiểm tra do tư vấn và chủ đầu tư tạo lập. Vị trí, thời điểm lấy mẫu phân tích, mẫu kiểm tra, xem kết quả mục 2.1.3.3 chương 2. Kết quả phân tích mẫu do trung tâm môi trường địa chất, trường Đại học Mỏ - Địa chất thực hiện. 9.1.1.2 Mức độ chắc chắn của các tài liệu, dữ liệu tạo lập Các mẫu được lấy theo đúng tiêu chuẩn và phân tích bằng các thiết bị hiện đại đúng chủng loại và so sánh các điều kiện môi trường tương tự, độ tin cậy cao, do Trung tâm CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 103

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

nghiên cứu môi trường địa chất, trường Đại học Mỏ - Địa chất thực hiện, Trung tâm là cơ sở khoa học lớn về môi trường của trường Đại học Mỏ - Địa chất, đã thực hiện nhiều công trình về môi trường, các đề tài nghiên cứu cấp nhà nước, có uy tín trong lĩnh vực môi trường mỏ, địa chất, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình. Các tài liệu, dữ liệu được tạo lập đầy đủ, chi tiết đủ độ tin cậy. 9.2 PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM 9.2.1 Cơ sở xây dựng báo cáo Báo cáo được xây dựng trên cơ sở tuân thủ các văn bản pháp lý hiện hành, như chương 1. 9.2.2 Nội dung của báo cáo Nội dung chính của báo cáo bao gồm các vấn đề tác động tới môi trường của hoạt động khai thác - chế biến đá cát kết Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh, đề ra các giải pháp công nghệ giảm thiểu và hạn chế tác động xấu tới môi trường: - Giới thiệu sơ lược mỏ và công nghệ khai thác. - Đánh giá hiện trạng tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực khai thác mỏ. - Đánh giá các tác động khai thác tới môi trường tự nhiên và sự phát triển kinh tế xã hội trong khu vực. - Các phương án khống chế ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại tới MT. - Tính toán chi phí xây dựng các công trình, giải pháp bảo vệ và ký quỹ MT. 9.2.3 Phương pháp xây dựng báo cáo Báo cáo ĐTM được xây dựng trên các phương pháp sau đây: - Phương pháp thống kê: Nhằm thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện tự nhiên (khí tượng, địa hình, thuỷ văn…) và điều kiện kinh tế xã hội tại khu vực hoạt động khai thác. - Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng MT không khí, nước, đất, tài nguyên sinh học tại khu vực khai thác. - Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập và ước tính tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra từ các hoạt động khai thác. - Phương pháp điều tra xã hội học nhằm thu thập các thông tin về kinh tế xã hội trong khu vực. - Phương pháp so sánh dùng để đánh giá tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn môi trường của Việt Nam (TCVN-1995, TCVN-2001và TCVN-2005). CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 104

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

9.3 MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ - Các phương pháp đánh giá dựa trên các cơ sở lý thuyết đã được các nước có nền khoa học về môi trường xây dựng, áp dụng tính toán có hiệu quả trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Quốc gia và toàn cầu. - Các kết quả đo đạc, tính toán và so sánh có tính thời gian, độ chính xác cao, tin cậy. Mức độ tin cậy và độ tin cậy cao.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 105

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Trên cơ sở phân tích các đặc điểm mỏ, quy trình khai thác, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và hiện trạng môi trường tại khu vực mỏ, nguồn gốc gây ô nhiễm, đánh giá mức độ gây ô nhiễm, chúng tôi có một số kết luận sau đây: Do mỏ đá có chất lượng tốt và tập trung trên địa bàn không rộng, thuận lợi về giao thông, nên quá trình khai thác, chế biến đá đá Lộc Trung, sẽ thuận lợi về việc bảo vệ môi trường và hướng phát triển kinh tế xã hội trong khu vực. Hoạt động khai thác, chế biến đá đá sẽ gây ra một số tác động có hại tới môi trường: 1. Ô nhiễm không khí. Ô nhiễm không khí do bụi, khí độc, tiếng ồn từ quá trình mở mỏ, khai thác và vận tải, tuy nhiên ở lĩnh vực này nếu thực hiện tốt các giải pháp phòng ngừa như đã được đề cập và tính toán trong báo cáo ĐTM, thì tác động xấu không đáng kể và ít ảnh hưởng tới môi trường chung . 2. Tác động do ô nhiễm nguồn nước. Các tác động tới môi trường do nước mưa chảy tràn, nước thải rửa xe và nước thải chế biến đá, phục vụ khai thác, sinh hoạt, là nguyên nhân chính gây nhiều hậu quả xấu tới môi trường trong khu vực, nó làm cho nguồn nước bị nhiễm bẩn, đặc biệt là nước mặt. Các giải pháp phòng ngừa nêu ra trong báo cáo có tính khả thi, có hiệu quả và an toàn, chi phí thấp. Mặt khác tất cả các nguồn thải được lưu trữ trong hồ lắng, nước được lắng đọng dùng cho sản xuất, dung tích hồ khi thiết kế đã tính toán hệ số dự trữ, hệ số an toàn cao. 3. Môi trường xã hội. Nâng cao mức sống trong khu vực, thay đổi bộ mặt văn hoá, kinh tế, khoa học. Tuy nhiên do tác động của cơ chế thị trường làm phát sinh các tệ nạn xã hội, Công ty cùng chính quyền phải đề ra và thực hiện nghiêm túc các biện pháp nhằm phòng chống các tệ nạn này. 4. Các tác động khác. Biến đổi cảnh quan thiên nhiên tại khu vực khai thác. Gây tác động tới tài nguyên, thảm động thực vật, đất đai, sinh học. Các tác động này không nhiều, vì diện tích thực hiện dự án nhỏ, khai thác bằng phương pháp khai thác lộ thiên, chiếm dụng đất đai ít, không ảnh hưởng cảnh quan thiên nhiên, trong khu vực đất đai canh tác không mầu mỡ, thảm thực, động vật nghèo nàn. Khi tiến hành dự án sẽ tái tạo lại một phần cây xanh và thảm thực vật ở những khu vực có điều kiện cho phép. 5. Rủi ro và sự cố môi trường. CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 106

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

Hầu như tất cả các mỏ khai thác với các loại hình khác nhau thì rất ít mỏ không xảy ra rủi ro và các sự cố. Tuy nhiên các biện pháp kỹ thuật, phương pháp khai thác, đồng bộ thiết bị sử dụng và các giải pháp an toàn sẽ đảm bảo cho dự án khai thác mỏ đá Lộc Trung hạn chế tới mức thấp nhất các rủi ro và sự cố môi trường. Công ty Cổ phần Tư vấn và và Đầu tư FICO khi triển khai dự án, phải nghiêm chỉnh thực hiện các phương án khống chế ô nhiễm đã đề ra trong báo cáo để đạt được tiêu chuẩn môi trường, bao gồm: - Các phương án giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí độc do khai thác, vận chuyển. - Các phương án xử lý nước thải sản xuất, sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. - Phương án hoàn thổ sau khi khai thác. Công ty phải kiểm tra và giám sát thường xuyên quá trình hoạt động của khu vực mỏ về mặt môi trường nhằm bảo vệ môi trường chung và thực hiện tốt luật Bảo vệ môi trường. Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư FICO sẽ phối hợp với các cơ quan chuyên môn, các cơ quan quản lý môi trường trong quá trình thiết kế, thi công các hệ thống khống chế ô nhiễm và giám sát chất lượng môi trường. Khai thác, chế biến đá mỏ đá Lộc Trung, có tác động xấu tới môi trường trên một số lĩnh vực, nhưng mức độ không lớn. Qua phân tích, đánh giá chỉ có tác động của nước mưa chảy tràn cuốn theo bùn đất có tác động lớn nhất đến môi trường. Tuy nhiên trong khu vực triển khai dự án đã xây dựng hồ lắng với dung tích thu hồi và lắng đọng lớn hơn khối lượng bùn, chất thải rắn và nước, nên môi trường khu mỏ không có biến động lớn. Nước mưa chảy tràn đã được xử lý triệt để khi thải vào môi trường sẽ đạt được tiêu chuẩn TCVN 6984-2001. 2. KIẾN NGHỊ Khai thác chế biến đá, nhằm phục vụ cho dự án phát triển chiến lược kinh tế trước mắt và lâu dài khu vực tỉnh Tây Ninh và TP Hồ Chí Minh, sản lượng và quy mô khai thác ở mức lớn. Hoạt động của mỏ có ý nghĩa về mặt kinh tế (hàng năm đóng góp hàng chục tỷ đồng cho địa phương), về khoa học kỹ thuật, nó giúp cho việc phát triển văn hoá kinh tế khoa học kỹ thuật và sử dụng nhân lực huyện Dương Minh Châu. Muốn đạt được mục tiêu kinh tế và khai thác có hiệu quả, việc bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác, chế biến đá đá phải được đặt lên hàng đầu, đây là vấn đề sống còn, vì sự tồn tại của nhân loại, vì ngôi nhà chung của loài người. Công ty mong muốn được chính quyền địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh và các cơ quan TW, cộng tác giúp đỡ trên mọi phương diện, để Công ty và địa phương thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường khi tiến hành dự án khai thác, chế biến đá cát kết Lộc Trung. CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 107

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luận văn thạc sỹ: Nghiên cứu nâng cao hiệu quả công tác xử lý bùn các mỏ khai thác lộ thiên sâu, GVC Nguyễn Sỹ Hội, Trường Đại Học Mỏ-Địa chất Hà Nội 1996. 2. Nâng cao hiệu quả nổ mìn, PGS-TS Nhữ Văn Bách, Trường Đại Học Mỏ-Địa chất Hà Nội 1994. 3. Lựa chọn công nghệ và các thông số hợp lý khi mở vỉa và khai thác tận thu các đới công tác rìa núi đá vôi nhằm bảo vệ tài nguyên và môi trường, ThS-GVC Nguyễn Sỹ Hội, Trường Đại Học Mỏ-Địa chất, Số 5-2000, Tạp chí Công nghiệp mỏ của Hội khoa học và Công nghệ mỏ Việt Nam. 4. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật và công nghệ trong khai thác chọn lọc và bảo vệ môi trường khi khai thác mỏ đá vôi và đất sét miền Bắc Viêt Nam, ThS-GVC Nguyễn Sỹ Hội, Trường Đại Học Mỏ-Địa chất, Tuyển tập báo cáo: Hội nghị khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần thư XII, Hội khoa học và Công nghệ mỏ Việt Nam, Há Nội 81999. 5. Nghiên cứu các giải pháp công nghệ nhằm hạn chế ảnh hưởnh của khai thác đá đến môi trường sinh thái, ThS-GVC Nguyễn Sỹ Hội,Trường Đại Học Mỏ-Địa chất, Số 6-1998, Tạp chí Công nghiệp mỏ của Hội khoa học và Công nghệ mỏ Việt Nam. 6. Hạn chế tác động có hại tới môi trường sinh thái khi nổ mìn trên mỏ lộ thiên ThS-GVC Nguyễn Sỹ Hội, PGS-TS Hồ Sỹ Giao, Trường Đại Học Mỏ-Địa chất, Số 11998 Tạp chí than Việt Nam. 7. Sản phẩm khí nổ mìn và ảnh hưởng của nó đến môi trường, ThS - GVC Nguyễn Đình Âú, Trường Đại Học Mỏ-Địa chất Hà Nội, Số 5-2000, Tạp chí Công nghiệp mỏ của Hội khoa học và Công nghệ mỏ Việt Nam. 8. Phương pháp tính toán an toàn khi nổ mìn dưới nước, PGS-TS Nhữ Văn Bách, Báo cáo khoa học hội nghị Khoa học 13, Trường Đại Học Mỏ-Địa chất Hà Nội 1998. 9. Tìm hiểu thuốc nổ công nghiệp, KS. Ngô Văn Tùng, Công ty hoá chất mỏ, Số 6-2000, Tạp chí Công nghiệp mỏ của Hội khoa học và Công nghệ mỏ Việt Nam.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 108

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

10. Các loại thuốc nổ công nghiệp mới có hiệu quả và an toàn về môi trường sinh thái ở SNG và nước ngoài, KS Nguyễn Văn Tráng, Viện Khoa học công nghệ mỏ, Số 10-2000, Tạp chí Công nghiệp mỏ của Hội khoa học và Công nghệ mỏ Việt Nam. 11. Xác định khoảng thời gian giãn cách khi nổ vi sai trên mỏ lộ thiên, KS Nguyễn An Phương, Công ty Mỏ INCODEMIC, Tuyển tập báo cáo khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần thứ XI, Nha Trang 8-1998. 12. Gour C.Sen - Blasting technelogy for Mining and civil Enginees UNSV PRESS, Sydney, 1995. 13. Drilling and blasting of rocks - Geomining technolocal institute of spain, 1995. 14. Josef Henrych - The dynamic of explosion and its use - Academia prague, 1979. 15. Baron B.Λ, Kantor B.X - Kỹ thuật công tác nổ mìn của Mỹ, Mátscơva - Nhà xuất bản’’ Nheđra’’, 1989. 16. Gakin B.B - Công tác nổ mìn dưới nước, Mátscơva - Nhà xuất bản’’ Nheđra’’, 1974. 15. Kutuzôp B.N - Phá vỡ đất đá bằng nổ mìn, Mátscơva - Nhà xuất bản ’’ Nheđra’’, 1992. 16. Bogátski V.P, Pergament V.K. - An toàn về chấn động khi nổ mìn, Mátscơva Nhà xuất bản’’ Nheđra’’, 1978. 17. Môi trường khai thác mỏ và các giải pháp bảo vệ môi trường ở Cộng hoà liên bang Đức, GS-TS Đrebenstedt, Bài giảng tại trường Đại học Mỏ-Địa Chất, 18. Quản lí môi trường trong khai thác đá vôi ở Nhật Bản, Tài liệu tiếng Anh, Công ty xi măng Nghi Sơn, Thanh Hoá 1998. 19. Luận văn tiến sỹ “Nghiên cứu các giải pháp công nghệ nhằm giảm tác động của khai thác mỏ lộ thiên tới môi trường sinh thái” – Nguyễn Sỹ Hội – 2003. 20. Các báo cáo ĐTM của các mỏ đá, quặng, than và phi quặng do Cty lập.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 109

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

PHỤ LỤC I CÁC VĂN BẢN CÓ LIÊN QUAN

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 110

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

PHỤ LỤC II CÁC BẢN VẼ ĐI KÈM

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 111

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

PHỤ LỤC III CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 112

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

trang 113

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO

CTY CP TƯ VẤN KSTK & XD MỎ-ĐỊA CHẤT

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG

trang 41

Related Documents

Sinh Tay Ninh
May 2020 9
Ninh
November 2019 15
0307
May 2020 7
00116-0307
August 2019 14
An Ninh Mang
November 2019 13

More Documents from "nguyenFly"

Baocao_dtm
May 2020 3
Tin Tuc.eng
October 2019 28
Focusc307fap_wiring.pdf
April 2020 20
Tin Tuc.viet
October 2019 31
To Khai.pdf
May 2020 19