Kinh Te Vietnam Nam Update)

  • May 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Kinh Te Vietnam Nam Update) as PDF for free.

More details

  • Words: 8,895
  • Pages: 68
KINH TẾ VIỆT NAM 2008

Agribank Treasury Updated 05 jan 2009 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

KINH TẾ THẾ GIỚI • •





Cuộc khủng hoảng tài chính bắt nguồn từ sự đổ vỡ tín dụng nhà đất dưới chuẩn (subprime loans) của Mỹ ngày càng lan rộng trên phạm vi toàn cầu. Kinh tế thế giới chính thức lâm vào suy thoái nghiêm trọng nhất kể từ cuộc Đại Suy thoái những năm 1930. Các nền kinh tế mới nổi (emerging countries) chịu ảnh hưởng nặng nề, tăng trưởng kinh tế giảm mạnh, một số nước đã phải cầu viện cứu trợ từ Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF). Ước tính tổng giá trị các khoản thua lỗ của các tổ chức tài chính lên đến con số khổng lồ là 1.400 tỷ USD (IMF 11/08), chủ yếu là các ngân hàng Mỹ và châu Âu. NHTW Anh (Bank of England) đưa ra con số thua lỗ “khủng khiếp” là 2.800 tỷ USD. Không ai có thể biết chính xác mức độ thua lỗ sẽ là bao nhiêu khi mà giá trị danh nghĩa các hợp đồng phái sinh toàn cầu hiện nay vô cùng lớn, khoảng 530 ngàn tỷ USD (ISDA 6/2008), gấp 5 lần năm 2002 và gấp khoảng 10 lần giá trị tổng GDP toàn cầu ! Các nước và các tổ chức quốc tế như IMF, WB, OECD dự đoán tăng trưởng kinh tế toàn cầu sẽ giảm mạnh trong năm 2009 và chỉ phục hồi nhẹ từ năm 2010.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Giá nhà đất Mỹ giảm mạnh... từ Q2/2007 20.00%

15.00%

10.00%

5.00%

July 2008

April 2008

January 2008

October 2007

July 2007

April 2007

January 2007

October 2006

July 2006

April 2006

January 2006

October 2005

July 2005

April 2005

January 2005

October 2004

July 2004

April 2004

January 2004

October 2003

July 2003

April 2003

January 2003

October 2002

July 2002

April 2002

January 2002

October 2001

July 2001

April 2001

-5.00%

January 2001

0.00%

-10.00%

S&P Case Shiller Home Price Index 11/08: - 17.44% -15.00%

Source: S&P

-17.44%

-20.00%

... kéo theo sự sụp đổ của thị trường tín dụng thế chấp nhà đất dưới chuẩn (subprime mortgaged loans), nguồn gốc của cuộc khủng hoảng tài chính và kinh tế hiện nay PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Thị trường nhà đất

... bong bóng vỡ

Housing Market Index (HMI) and The Three Components: 1995-Present 100 90 80 70 60 50 40 30

HMI SF Detached: Present SF Detached: Next 6 months Traffic of Prospective Buyers

20 10

Source: NAHB

0 1995

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

Source: NAHB/Wells Fargo Housing Market Index.

Chỉ số thị trường nhà đất Mỹ HMI Chỉ số < 50 : thị trường kém phát triển. HMI ở mức rất thấp trong nhiều năm qua (~9). (Nguồn: NAHB – National Association of Home Builders).

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Thị trường chứng khoán toàn cầu 1,900.000

Chỉ số MSCI (Equity)

1,700.000 1,500.000 1,300.000 1,100.000 900.000 700.000 MSCI EMERGING MARKETS 500.000

MSCI WORLD

Source: MSCI 300.000 Aug 01, 2007 Sep 01, 2007 Oct 01, 2007 Nov 01, Dec 200701, 2007 Jan 01, 2008 Feb 01, Mar 200801, 2008 Apr 01, May 200801, 2008 Jun 01, 2008 Jul 01, 2008 Aug 01, 2008 Sep 01, 2008 Oct 01, 2008 Nov 01, Dec 200801, 2008

Chỉ số MSCI cổ phiếu đo lường tổng hợp các chỉ số chứng khoán của các nước. MSCI world: toàn cầu. MSCI Emerging Markets: các thị trường mới nổi

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

... 1 năm thất bát !

Giá dầu thô giảm hơn 2/3 so với đỉnh...

... do lo ngại suy thoái kinh tế làm sụt giảm nhu cầu tiêu thụ. Dự đoán năm 2009, giá dầu có thể tăng trở lại mức 60$/thùng (mức trung bình nhiều năm qua) và các nước xuất khẩu dầu đang cắt giảm sản lượng.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Chỉ số giá hàng hóa chung Reuters/Jefferies CRB Index Reuters/Jeffer i es CRB Index 540 490

472

440 390 340 290 240 215

190 140 90

148

Source: Reuters

Chỉ số Reuters/Jefferies CRB Index đã giảm 47% so với đầu năm và giảm 54% so với mức đỉnh (tháng 7-2008). Chỉ số này bao gồm 19 loại hàng hóa thiết yếu, chia thành 4 nhóm chính , trong đó có vàng, dầu, kim loại, lương thực, thực phẩm .

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Giá cả một số hàng hóa chủ chốt Tính đến ngày : 24/12/2008 (%) Giảm so với đỉnh 52-tuần

Thay đổi từ đầu năm -16

-36

-14

-50

-53

-70 -75

Bột mỳ

-25

Nước cam

-50

-57 -61

Ngô Bạc

-29

-53

Vàng Cà phê

-20

-50

4

-22 -42

-58 -62

Khí gas tự nhiên Platinum Đồng Dầu thô

Source:WSJ

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Thất nghiệp gia tăng 200

US Non Farm Payroll (NFP) 100 0 -100

9

Dec-07

Mar-08

June/08

Sep-08

-200 -300

-320

-400

-403

-500 Source: US DOL

-600

-533

Chỉ số việc làm phi nông nghiệp (NFP) của Mỹ giảm mạnh, tháng 11 giảm 533.000 việc làm, từ đầu năm là 1,9 triệu việc làm, đưa tỷ lệ thất nghiệp lên mức 6,7% cao nhất trong vòng nhiều năm qua. Tổ chức OECD (bao gồm các nước công nghiệp phát triển) dự đoán thất nghiệp ở các nước này có thể tăng thêm 8 triệu người lên 42 triệu. Thất nghiệp tăng à Thu nhập giảm à Chi tiêu giảm à Sản xuất giảm à Kinh tế suy giảm, bất ổn chính trị, xã hội gia tăng... PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Dẫn đến suy giảm niềm tin

... từ doanh nghiệp

Source: IMF WEO

Manufacturing PMI (Purchasing Managers Index): là chỉ số đo lường tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất, chế tạo. Nếu chỉ số này < 50 à kinh tế có dấu hiệu suy thoái. PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

... đến người tiêu dùng

Consumer Confidence: là chỉ số đo lường sự lạc quan/bi quan của người tiêu dùng đối với tìnhhình kinh tế nói chung (đường màu đỏ) thể hiện qua việc tiêu dùng hay tiết kiệm (xem wikipedia.com để hiểu rõ hơn)

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Thương mại toàn cầu sụt giảm

Nguồn: ADB

Thương mại toàn cầu giảm mạnh do nhu cầu nhập khẩu từ các nước phát triển giảm sút. Ngân hàng Thế giới (WB) dự báo kim ngạch thương mại sẽ chỉ tăng 2,5% trong năm 2009 so với mức 5,8% trong năm 2008 Những quốc gia phụ thuộc vào xuất khẩu sẽ bị tác động lớn nhất. Nguồn: ADB

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Giá vàng

... biến động mạnh

Nguồn: Reuters

Giá vàng biến động mạnh, đầu năm tăng mạnh trên 1000$/ounce, sau đó giảm xuống mức thấp nhất trong năm ~ 700$/oz khi lạm phát giảm dần và USD tăng giá mạnh. Dự báo giá vàng 2009 nằm trong range 750$ - 1000$

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Giải pháp của Chính phủ các nước •

• • • • • • •

Để chặn đà suy thoái kinh tế do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính, hàng loạt quốc gia đã đưa ra các chương trình kích thích nền kinh tế qua việc nới lỏng CSTT, kích cầu đầu tư, tiêu dùng, hỗ trợ thanh khoản cho các TC tài chính, cấp tín dụng cho doanh nghiệp... Mỹ đưa ra chương trình cứu trợ thị trường tài chính trị giá 700 tỷ $ (TARP), hỗ trợ ngành công nghiệp ô tô... NHTW Mỹ (FED) cho vay 800 tỷ USD, hỗ trợ vốn không giới hạn để đảm bảo thanh khoản và phục hồi niềm tin của thị trường. Châu Âu cũng đưa ra gói giải pháp trị giá 460 tỷ $ kích thích nền kinh tế và 2.000 tỷ $ đảm bảo các khoản nợ. Trung Quốc: gói kích thích 2 năm trị giá RMB 4 nghìn tỷ (586 tỷ $) Nhật: 255 tỷ $ Hàn Quốc: 130 tỷ $ Các NHTW liên tục hạ lãi suất để kích thích nền kinh tế. FED lần đầu tiên đưa lãi suất fed funds về ~ 0%. Viễn cảnh 2009: .. Bi quan !

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Lãi suất NHTW giảm mạnh 7.00

6.00

5.00

4.00

3.00 châu Âu (ECB) 2.00

Nhật (BOJ) Anh (BOE)

1.00

Mỹ (FED)

Nov-08 Dec-08

Sep-08 Oct-08

Aug-08

Jun-08 Jul-08

Apr-08 May-08

Feb-08 Mar-08

Jan-08

Nov-07 Dec-07

Sep-07 Oct-07

Aug-07

Jul-07

Jun-07

Apr-07 May-07

Feb-07 Mar-07

Jan-07

Nov-06 Dec-06

Sep-06 Oct-06

Aug-06

Jun-06 Jul-06

May-06

Apr-06

Jan-06

Feb-06 Mar-06

0.00

NHTW Mỹ (FED) cắt lãi suất fed funds về mức chưa từng có ~0% Nhiều NHTW giảm mạnh lãi suất như BOE (Anh), ECB (châu Âu), PBOC (TQ), RBA (Úc), BOC (Canada)...

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Suy thoái kinh tế toàn cầu... đến 2010! 10.0

8.0

6.0 5.50 5.1 4.0

2.2

2.0

0.0 2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008F

2009F -0.5

-2.0 Toàn cầu

Mỹ

Khối EU

Các nước mới nổi (EM)

Việt Nam

Source: IMF WEO

Tốc độ tăng GDP toàn cầu dự báo sẽ giảm mạnh trong năm 2009 và chỉ phục hồi nhẹ vào năm 2010. Việt nam cũng nằm trong xu thế chung với thế giới !

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Ngàya

Các sự kiện chính của cuộc khủng hoảng tín dụng toàn cầu

Khủng hoảng tài chính: một số cột mốc chính 01 - 10 - 2007 NH UBS (Thụy sỹ) là NH lớn đầu tiên công bố lỗ liên quan đến subprime là 3,4 tỷ USD Sau đó Citigroup công bố lỗ 9 tỷ USD, Merill Lynch 7,9 tỷ USD 17 - 03 - 2008

JP MorganChase mua lại Bear Stearn chỉ với 240 triệu $ và được FED hỗ trợ cho vay 30 tỷ USD

22 - 04 - 2008

Royal Bank of Scotland công bố lỗ 10,5 tỷ USD

11 - 07 - 2008

Ngân hàng cho vay thế chấp Indy Mac sụp đổ (vụ lớn thứ hai trong lịch sử NH Mỹ)

07 - 09 - 2008

Mỹ cứu hai nhà cho vay thế chấp lớn nhất là Fannie Mae and Freddie Mac (200 tỷ USD)

15 - 09 - 2008

Ngân hàng đầu tư hàng đầu Lehman Brothers đệ đơn phá sản Ngân hàng Bank of America mua lại ngân hàng đầu tư Merill Lynch với giá 50 tỷ USD

16 - 09 - 2008

FED cấp vốn 85 tỷ USD cứu tập đoàn bảo hiểm AIG khỏi nguy cơ phá sản (mua 80% cổ phần)

17 - 09 - 2008

NH Lloyds TSB mua lại nhà cho vay thế chấp lớn nhất nước Anh HBOS với giá 20 tỷ USD

25 - 09 - 2008

NH Washington Mutual với tổng tài sản 307 tỷ USD bị đóng cửa và bán lại cho JP Morgan Chase

28 - 09 - 2008

Chính phủ 3 nước Hà Lan, Bỉ, Lucxembua cấp 16 tỷ USD vốn cho ngân hàng Fortis

29 - 09 - 2008

Anh quốc hữu hóa nhà cho vay thế chấp Bradford & Bingley Citigroup tuyên bố mua lại ngân hàng Wachovia (sau đó Well Fargo mua Wachovia) FED tăng hạn mức hoán đổi ngoại tệ với một số NHTW lớn trên thế giới

30 - 09 - 2008

Chính phủ 3 nước Bỉ, Pháp, Lucxembua cấp vốn 9 tỷ USD cứu NH Dexia Chính phủ Ailen là nơi đầu tiên tuyên bố bảo lãnh các khoản tiền gửi

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Ngày

Các sự kiện chính của cuộc khủng hoảng tín dụng toàn cầu

Khủng tàiquachính: một số cột 03 - 10 - 2008 hoảng Hạ viện Mỹ thông kế hoạch cứu trợ thị trường tài chính trị giá mốc 700 tỷ USDchính Chính phủ Hà lan quốc hữu hóa NH Fortis Hà Lan 06 - 10 - 2008

Đức cấp 69 tỷ USD cứu NH Hypo Real Estate, một trong nhà cho vay thế chấp lớn nhất nước

07 - 10 - 2008

Chính phủ Iceland quốc hữu hóa NH Lansbanki, NH lớn thứ 2 nước này

08 - 10 - 2008

8 NHTW lớn (FED, ECB, BOE..) đồng loạt cắt giảm lãi suất 0,5%

13 - 10 - 2008

Chính phủ Anh bơm 62 tỷ USD cho 3 ngân hàng lớn

14 - 10 - 2008

Chính phủ Mỹ cứu Fannie Mae and Freddie Mac (200 tỷ USD) Mỹ đưa ra kế hoạch trị giá 250 tỷ USD mua cổ phần của các ngân hàng

19 - 10 - 2008

Hà Lan cấp 13,4 tỷ USD cho NH ING Bank

06 - 11 - 2008

IMF cho Ukraine vay 16,4 tỷ USD

09 - 11 - 2008

Trung Quốc công bố kế hoạch kích thích kinh tế trị giá 586tỷ USD

20 - 11 - 2008

IMF cho Iceland vay 2,1 tỷ USD; 7,6 tỷ USD cho Pakistan (25/11)

23 - 11 - 2008

Chính phủ Mỹ cấp vốn 20 tỷ USD, bảo lãnh các khoản nợ trị giá 306 tỷ $ cứu Citigroup

25 - 11 - 2008

FED tuyên bố cấp thêm 800 tỷ USD để ổn định thị trường tài chính

26 - 11 - 2008

EU công bố kế hoạch kinh tế trị giá 200 tỷ EUR

16 - 12 - 2008

FED giảm lãi suất Fed funds về mức 0 – 0,25 %, thấp nhất trong lịch sử !

19 - 12 - 2008

Mỹ cung cấp 17,4 tỷ USD cứu 3 công ty ôtô lớn nhất khỏi phá sản (GM, Ford, Chrysler)

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

KINH TẾ VIỆT NAM Tăng trưởng kinh tế

Lạm phát

Tình hình xuất nhập khẩu, SX công nghiệp, bán lẻ Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

Thị trường chứng khoán

Tỷ giá, Lãi suất, Cán cân thanh toán

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Tăng trưởng kinh tế chậm lại 9.00% 8.00%

7.70%

7.80%

8.16%

8.48% 7.43%

7.00%

6.50%

6.52%

6.23%

6.00%

5.50%

5.00% 4.00% 3.00% 2.00% 1.00% 0.00% Quý I/2007

Quý II/2007

Quý III/2007 Quý IV/2007 Quý I/2008

Quý II/2008

Quý III/2008 Quý IV/2008

Năm 2009 (dự báo)

Tốc độ tăng trưởng GDP giảm dần theo từng quý. Tính chung cả năm 2008, tốc độ tăng GDP chỉ đạt 6,23% năm, thấp hơn mục tiêu đề ra là 7,0% (đã được điều chỉnh tại kỳ họp QH tháng 11/2008 từ mức đầu năm là 8,0%-8,5%). Nguồn: GSO, ATC

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế 25.00%

20.00%

2.67%

3.02%

3.40%

2.30%

2.86% 3.04%

15.00% 7.80%

8.41%

8.54%

3.57%

3.79%

8.68%

Nông nghiệp Thuỷ sản

8.05% 7.60%

10.00%

7.23%

7.20%

Dịch vụ Công nghiệp Xây dựng

5.00%

9.30%

9.88%

10.15%

10.60% 8.15%

7.00%

7.09%

6.33%

Quý 2_08

Quý 3_08

Quý 4_08

0.00% Quý 1_07

Quý 2_07

Quý 3_07

Quý 4_07

Quý 1_08

Tốc độ tăng trưởng của các ngành chủ đạo trong nền kinh tế là công nghiệp, xây dựng (chiếm ~ 43% GDP 2008) và dịch vụ (47% GDP) đều có xu hướng giảm nhanh. Riêng khu vực nông nghiệp có mức tăng trưởng cao hơn do giá cả hàng hóa trung bình trong năm 2008 tăng mạnh

Nguồn: GSO, ATC

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Đóng góp vào GDP theo cấu thành tổng cầu 15

10

5

0 2002

2003

2004

2005

2006

2007

-5 GDP(đóng góp theo điểm %) Tiêu dùng -10

Tích lũy tài sản Xuất khẩu ròng

-15

Nguồn: CIEM, ATC

Những năm qua, tiiêu dùng, đầu tư và xuất khẩu đóng góp rất lớn vào tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm. Năm 2008 tốc độ tăng của tích luỹ tài sản cố định, tiêu dùng cuối cùng và xuất khẩu đều giảm so với mức tăng của năm 2007. Tốc độ tăng tích lũy tài sản cố định năm 2008 giảm mạnh, từ mức 24,4% của năm 2007 xuống còn 4,1% à kinh tế suy giảm do cắt giảm mạnh đầu tư. PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Tỷ lệ đầu tư/GDP

Tỷ lệ đầu tư/GDP (I/GDP) năm 2008 khoảng 43%, giảm so với mức 45% năm 2007 nhưng vẫn là mức cao. Tuy nhiên, hiệu quả đầu tư còn thấp, thể hiện hệ số ICOR cao (tăng từ mức 4.1 năm 2001 lên đến 6.6 trong năm 2007 (WB)). Tỷ lệ tiết kiệm (S) hiện ở mức 30% GDP à chênh lệch “S – I” âm ~ 13%à cán cân vãng lai âm à vay nợ nước ngoài . Source: WB, GSO PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

GDP bình quân đầu người (per capita) 60,000

50,000

40,000

30,000

20,000

Nguồn: CIA factbook 10,000

10,000

2,600 -

GDP bình quân đầu người (ngang giá sức mua - PPP) của Việt nam hiện còn ở mức rất thấp.Theo GDP hiện hành khoảng 1000$ (năm 2007 là 835$)

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Sản xuất công nghiệp ... suy giảm 30

25

20

15

10 Giá trị sản xuất CN chung KV kinh tế Nhà nước 5

Source: GSO, ATC

KV kinh tế tư nhân KV vốn đầu tư nước ngoài

0 2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

Sản xuất công nghiệp đang có xu hướng giảm sút, trong đó khu vực kinh tế Nhà nước giảm mạnh. Khu vực kinh tế tư nhân và vốn ĐTNN cũng giảm nhưng vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng khá. Dự kiến năm 2009 sẽ tiếp tục giảm do khó khăn trong tìm được thị trường đầu ra cho sản xuất. PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Doanh số bán lẻ hàng hóa ... tăng trưởng cao

Source: CBRE

Doanh số bán lẻ (retail sales) có mức tăng trưởng cao, cho thấy xu hướng tiêu dùng dân cư tăng nhanh à cầu nội địa lớn à đóng góp lớn vào tốc độ tăng trưởng kinh tế (~ 60% GDP), đồng thời làm gia tăng nhập khẩu hàng hóa à nhập siêu tăng PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Việt nam ... thị trường bán lẻ hấp dẫn nhất thế giới 2007 TOP TEN - GRDI GRDI: Global Retail Development Index Turkey

58

Brazil

60

Chile

60

Saudi Arabia

62

Morocco

66

Egypt

66

China

67

Russia

72

India

80

Vietnam

88 0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

Source: AT Kearney

1/1/2009 mở cửa thị trường phân phối bán lẻ

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

100

Tình hình lạm phát •

• • •

Năm 2008, chỉ số giá tiêu dùng đã tăng vọt lên mức đỉnh là 28,32% yoy (tháng 8/2008), sau đó giảm nhanh do các biện pháp kiềm chế lạm phát quyết liệt của Chính phủ, NHNN và giá cả hàng hóa thế giới (xăng dầu, nguyên vật liệu, lương thực..) giảm mạnh à giá hàng hóa nhập khẩu giảm và giá hàng hóa trong nước giảm. CPI tháng 12/2008 tăng 19,89% so cùng kỳ năm ngoái (năm 2007 là 12,63%), lạm phát trung bình cả năm là 22,97% (năm 2007 là 8,3%) Hầu hết các nhóm hàng đều giảm, các mặt hàng giảm mạnh nhất là lương thực và xây dựng. Dự kiến năm 2009, lạm phát tiếp tục hạ do kinh tế suy giảm và giá cả hàng hóa trên bình diện toàn cầu ở mức thấp. Dự kiến lạm phát bình quân cả năm thấp hơn mức 15%.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), 2001-2008 30

28.32

25

20

19.89

15

10

5

2008M12

2008M9

2007M12

2006M12

2005M12

2004M12

2003M12

2002M12

2001M12

0

Chỉ số giá tiêu dùng có xu hướng giảm rõ rệt. CPI tháng 12/2008 tăng 19,89% so cùng kỳ 2007, giảm mạnh từ mức đỉnh là 28,32% trong tháng 8/2008. Dự báo năm 2009 CPI có thể giảm xuống 1 con số. Source: GSO, ATC

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

CPI tháng phân theo nhóm hàng hóa kỳ gốc: 12/2006 90% 83.98% 80%

Lương thực

70%

Thực phẩm 65.30%

Nhà ở, VLXD 60% Đồ dùng gia đình

53.30%

50% Vận tải 40% 30% 20% 10%

39.11% 29.69% 27.03% 16.71% 13.95%

0%

Chỉ số giá của nhiều nhóm hàng hóa đã giảm, trong đó giảm mạnh nhất là nhóm hàng lương thực, nhóm chiếm tỷ trọng lớn nhất trong rổ hàng hóa tính toán CPI. Source: GSO, ATC

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Tình hình thương mại XUẤT KHẨU

NHẬP KHẨU

• Kim ngạch 2008 đạt 62,9 tỷ USD, tăng 29,5%, ~ 70% GDP • XK của KV trong nước đạt 28 tỷ, KV có vốn ĐTNN đạt 34,9 tỷ • Loại trừ yếu tố tăng giá thì kim ngạch XK tăng 13,5%

• Kim ngạch 2008 đạt 80,4 tỷ USD, tăng 28,3%, ~ 84% GDP • NK của KV trong nước đạt 51,8 tỷ, KV có vốn ĐTNN đạt 28,6 tỷ • Loại trừ yếu tố tăng giá thì kim ngạch NK tăng 21,4%

Nhập siêu đã lên mức 17,5 tỷ USD ~20% GDP, là mức rất cao. Trong đó, khu vực trong nước nhập siêu lên đến 23,8 tỷ $ khu vực có vốn ĐTNN xuất siêu 6,3 tỷ $.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Cán cân thương mại năm 2008 10.00 8.00 6.00

tỷ USD

4.00 2.00 0.00 -2.00 -4.00

Source: GSO, ATC -6.00

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9

T 10

T 11

T 12

Chênh lệch

-2.29

-2.77

-2.30

-3.74

-3.30

-1.30

-0.80

-0.90

-0.50

-0.70

-0.43

-0.50

Xuất khẩu

4.91

3.42

4.70

5.23

5.15

5.50

6.25

6.10

5.30

5.10

4.22

4.90

Nhập khẩu

7.20

6.19

7.00

8.97

8.45

6.80

7.05

7.00

5.80

5.80

4.65

5.40

Thâm hụt cán cân thương mại (trade balance) dần được cải thiện, tuy nhiên năm 2008 lên đến mức kỷ lục là 17,5 tỷ USD, tăng 41% so với năm 2007.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Tốc độ tăng trưởng xuất,nhập khẩu, 1992-2008 60 Nhập khẩu 50

Xuất khẩu

40

30

20

10

0 1992

1993

1994

1995

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

-10

Xuất, nhập khẩu giảm sút mạnh trong thời kỳ khủng hoảng tài chính châu Á 1997 và suy thoái kinh tế Mỹ năm 2001. Năm 2009, tình hình XK sẽ rất khó khăn do suy thoái kinh tế toàn cầu ? Source: GSO, ATC

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Mặt hàng xuất khẩu > 1 tỷ $ 12,000

350.0%

300.0%

10,000 2007

250.0%

2008

8,000

% tăng trưởng (RHS) 200.0%

6,000 150.0% 4,000 100.0% 2,000

50.0%

0.0%

0 Dầu thô

Dệt may

Giày dép

Thủy sản

Gạo

S.phẩm gỗ

Điện tử

Cà phê

Thép

Cao su

Than đá

Dây,cáp điện

Hàng xuất khẩu chủ yếu vẫn từ tài nguyên thiên nhiên (dầu thô, than đá..) và các mặt hàng có giá trị gia tăng thấp (gia công, sơ chế..), sử dụng nhiều lao động . Tổng giá trị 12 mặt hàng có kim ngạch trên 1 tỷ USD ~ 75% kim ngạch XK 2008 Source: BộCT, ATC

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Mặt hàng nhập khẩu > 1 tỷ $ 16,000

120.0%

14,000

100.0% 2007

12,000

2008

80.0%

% tăng trưởng

10,000

60.0% 8,000 40.0% 6,000 20.0%

4,000

0.0%

2,000

Gỗ nguyên liệu

S.phẩm từ gang thép

Phân bón

Thức ăn gia súc

Kim loại khác

Ô tô, linh kiện ôtô

kim loại quý

Hoá chất

Điện tử, máy tính

Thép, phôi thép

Vải, nguyên liệu

Xăng dầu

-20.0% Máy móc TB

0

Source: Bộ CT, ATC

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Thị trường xuất,nhập khẩu Thị trường hàng hoá xuất khẩu 2007 Mỹ

EU

Nhật

Trung Quốc

ASEAN

Khác

Thị trường hàng hoá nhập khẩu 2007 Mỹ

EU

Nhật

Trung Quốc

ASEAN

Khác

3% 21%

25%

8%

33%

10%

19%

16% 7%

12%

20% 26%

Source: GSO, ATC

Hiện nay, thị trường xuất khẩu chủ yếu của Việt nam là Mỹ,EU và Nhật Bản. Việt nam nhập khẩu chủ yếu từ EU, Asean và nhất là Trung Quốc. VN nhập siêu rất lớn từ 2 khu vực sau. Năm 2009, những nước phát triển sẽ giảm mạnh nhập khẩu do suy thoái kinh tế. Vì vậy, chúng ta cần có giải pháp hạn chế nhập siêu với từng đối tác, đặc biệt từ Trung quốc.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Thương mại Việt Mỹ (tháng) 1400 Cán cân TM 1200

Nhập khẩu Xuất khẩu

1000

800

600

400

200

Aug-08

Jul-08

Jun-08

May-08

Apr-08

Mar-08

Feb-08

Jan-08

Dec-07

Nov-07

Oct-07

Sep-07

Aug-07

Jul-07

Jun-07

May-07

Apr-07

Mar-07

Feb-07

Jan-07

Dec-06

Nov-06

Oct-06

Sep-06

Aug-06

Jul-06

Jun-06

May-06

Apr-06

Mar-06

Feb-06

Jan-06

0

Xuất khẩu sang Mỹ năm 2009 sẽ khó giữ được đà tăng trưởng mạnh trong những năm qua do nhu cầu nhập khẩu từ Mỹ sẽ giảm sút. Hiện Mỹ là đối tác chiếm 25% kim ngạch XK của VN, trong đó chủ yếu là các mặt hàng có tốc độ tăng trưởng cao, kim ngạch lớn như dệt may, giầy dép, thủy sản... PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) •

Tính đến cuối năm 2008, vốn FDI thực hiện đã đạt 11,5 tỷ USD, đây là con số cao nhất trong vòng 21 năm qua. Vốn đăng ký trong năm 2008 cũng đã vượt 63 tỷ USD, đây cũng là con số kỷ lục cho đến thời điểm hiện tại (+ 230% so 2007). Tuy nhiên,còn một số hạn chế như: q Tỷ lệ đầu tư trong năm 2008 vào công nghiệp và xây dựng vẫn chiếm tỷ trọng lớn đạt trên 56% (công nghiệp nặng, dầu khí..), dịch vụ chiếm trên 45% (phần lớn là kinh doanh khách sạn, văn phòng), phần còn lại rất nhỏ là nông lâm ngư nghiệp (0,42%). q Vốn điều lệ trong tổng vốn FDI cam kết chỉ đạt rất thấp ~26%. q Tỷ lệ vốn giải ngân/vốn cam kết có xu hướng giảm, hiện chỉ đạt ~ 19%





Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ KH&ĐT) dự báo năm 2009, Việt Nam vẫn có thể thu hút được bằng 30% so với năm 2008, tức là khoảng 20 tỷ USD. Vốn thực hiện ước đạt ~ 10 tỷ USD. Tuy nhiên, khả năng giải ngân nguồn vốn này trong năm 2009 sẽ gặp nhiều khó khăn do tình hình kinh tế thế giới biến động bất lợi.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) 70

100% 64.0 90%

60 80% 50

70% 60%

40

30

FDI đăng kí (LHS - tỷ $)

50%

FDI thực hiện (LHR - tỷ$)

40% 20.3

Tỷ lệ thực hiện/đăng ký (RHS)

20

20

Source: GSO, ATC

11.5

10

30% 10

6.6

20% 10% 0%

0 2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009F

Nguồn vốn FDI 2008 tiếp tục đà tăng trưởng mạnh bất chấp khủng hoảng kinht ế toàn cầu. Tuy nhiên tỷ lệ FDI thực hiện/FDI camkết còn thấp. Mặt khác, vốn FDI đổ nhiều vào các dự án bất động sản, dịch vụ và khai thác tài nguyên

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Cơ cấu vốn FDI cấp mới 2008 Công nghiệp & xây dựng

46%

Lĩnh vực đầu tư

Hợp đồng hợp tác kinh doanh 0.07%

Hình thức đầu tư

Nông-Lâm-Ngư nghiệp

0.42%

Dịch vụ

54%

BOT 0.06%

Liên doanh 45%

Công ty cổ phần 3%

100% vốn nước ngoài 52%

Source: MPI, ATC

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Nợ nước ngoài (%GDP) •

Tại hội nghị đầu tháng 12 vừa qua, các nhà tài trợ đã cam kết tiếp tục hỗ trợ Việt Nam hơn 5 tỷ USD (không có Nhật Bản)

34

33.7 33.5

33.5

33.5

33 32.6



Giải ngân ODA cả năm ước đạt 2,2 tỷ USD, tăng 10% so với thực hiện năm 2007; trong đó, vốn vay đạt 1,95 tỷ USD, viện trợ 250 triệu USD.

32.5 32

32 31.6

31.5

31.5 31



Tỷ lệ nợ nước ngoài/GDP ở mức 31,5%, tuy nhiên phần lớn là vay trung, dài hạn, ước tính hàng năm trả nợ gốc+lãi ~ 1-1,5 tỷ $

30.5 30 2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

Source: IMF, WB

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Cán cân vãng lai (% GDP) 20.00%

10.00%

0.00% 2004 -10.00%

-20.00%

-5.04%

-2.11%

2005

-4.61%

-1.04%

2006

-4.56%

2007

2008f

-0.27% -14.45% -18.89%

Cán cân vãng lai Chuyển giao ròng

-30.00%

Thu nhập ròng

-9.75%

Dịch vụ -40.00%

Cán cânthương mại

-50.00%

-15.32%

Nguồn: WB, IMF, EIU

Cán cân vãng lai (current account) tiếp tục thâm hụt khá lớn trong năm 2008 (~15% GDP) và tiếp tục âm trong năm 2009 nhưng khả năng thấp hơn (ước t ính ~10% GDP) (chênh lệch tiết kiệm - đầu tư) à sức ép giảm giá đồng nội tệ PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Cán cân thanh toán (bop) Năm 2006 Source: CIEM, ATC cal.

Cán cân vãng lai

triệu USD

% GDP

triệu USD

Năm 2008 (dự kiến)

% GDP

triệu USD

% GDP

(0.00)

(7,012)

-9.85%

(13,000)

-15.35%

(2,776)

-4.55%

(10,380)

-14.58%

(16,000)

-18.89%

(8)

-0.01%

(894)

-1.26%

(1,000)

-1.18%

Thu nhập từ đầu tư (ròng)

(1,429)

-2.34%

(2,168)

-3.04%

(2,000)

-2.36%

Chuyển giao (ròng)

4,049

6.64%

6,430

9.03%

6,000

7.08%

3,800

6.23%

6,180

8.68%

5,800

6.85%

Cán cân TK vốn

3,088

5.06%

18,771

26.36%

14,800

17.47%

FDI (ròng)

2,315

3.80%

6,600

9.27%

11,500

13.58%

Vay trung, dài hạn (ròng)

1,025

1.68%

2,043

2.87%

2,000

2.36%

-0.05%

91

0.13%

Cán cân TM hàng hóa (fob) Cán cân dịch vụ

- Tư nhân

Vay ngắn hạn (ròng)

(164)

Năm 2007

(30)

-

0.00%

Đầu tư gián tiếp

1,313

2.15%

7,414

10.41%

(1,200)

-1.42%

Tiền và tiền gửi

(1,535)

-2.52%

2,623

3.68%

2,500

2.95%

4,322

7.09%

10,168

14.28%

1,800

2.13%

Cán cân tổng thể (đã tính sai số) Thay đổi dự trữ ngoại hối (FX reserve)

+ 4,322

+ 10,168

+ 1,800

Cán cân vãng lai 2008 thâm hụt cao (-15% GDP) nhưng được bù đắp từ cán cân vốn, nhất là luồng vốn FDI (tăng 94%) à cán cân tổng thể vẫn dương ~1,8 tỷ USD (~ 2% GDP) thể hiện qua dự trữ ngoại hối vẫn > mức đầu năm 2008 là 20 tỷ$.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Tình hình lãi suất, tín dụng •

• • •

Năm 2008, sau cuộc chạy đua tăng lãi suất của các NHTM khi NHNN thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ, NHNN đã chuyển từ điều hành theo cơ chế lãi suất thỏa thuận sang cơ chế điều hành lãi suất cơ bản(LSCB) (5/08) NHNN đã 3 lần điều chỉnh tăng LSCB từ 8,25% lên 14% và 5 lần điều chỉnh giảm LSCB từ 14% xuống 8,5%. Trong năm nay, NHNN cũng đã 3 lần điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi DTBB từ 1,2%-3,6%-5%-10% và 2 lần giảm từ 10%-9%-8,5%. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc nội tệ có 1 lần tăng từ 10%à11% và 4 lần giảm từ 11%-10%-8%-6%-5%. Theo NHNN, tổng phương tiện thanh toán năm 2008 ước tăng 17% và dư nợ tín dụng tăng 22%, chưa bằng ½ năm 2007. Tốc độ tăng trưởng tín dụng những tháng cuối năm giảm dần dù tình hình vốn của các NHTM dư thừa nhiều cho thấy những khó khăn của nền kinh tế đang ảnh hưởng lớn đến kế hoạch sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Lãi suất NHNN giảm mạnh 16.00% LÃI SUẤT CƠ BẢN 14.00% LÃI SUẤT TÁI CẤP VỐN

15.00% 13.00%

12.00% 10.00% 8.00%

8.25%

7.80%

8.75% 7.50%

6.00% 5.50%

9.50% 8.50%

6.00%

6.50%

4.00% 2.00%

Mục tiêu: 6-7% trong Q1/2009 ??? Nguồn: NHNN

0.00% 01- 01- 01- 01- 01- 01- 01- 01- 01- 01- 01- 01- 01- 01- 01- 01- 01- 01- 01- 01- 01- 01- 01- 0102 - 04 - 06 - 08 - 10 - 12 - 02 - 04 - 06 - 08 - 10 - 12 - 02 - 04 - 06 - 08 - 10 - 12 - 02 - 04 - 06 - 08 - 10 - 12 2005 2005 2005 2005 2005 2005 2006 2006 2006 2006 2006 2006 2007 2007 2007 2007 2007 2007 2008 2008 2008 2008 2008 2008

NHNN bắt đầu thay đổi chính sách tiền tệ từ thắt chặt sang nới lỏng từ nửa cuối tháng 10 khi nền kinh tế có dấu hiệu giảm sút tăng trưởng và lạm phát dần được kiềm chế và NHTW nhiều nước giảm mạnh lãi suất (ngày 8/10, 8 NHTW lớn như Fed, ECB, RBA, BOE... đồng loạt giảm lãi suất 0,5%)

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

01-06-07 18-06-07 29-06-07 12-07-07 27-07-07 09-08-07 23-08-07 06-09-07 19-09-07 03-10-07 16-10-07 29-10-07 09-11-07 22-11-07 06-12-07 19-12-07 03-01-08 16-01-08 30-01-08 18-02-08 29-02-08 13-03-08 26-03-08 08-04-08 22-04-08 07-05-08 20-05-08 02-06-08 13-06-08 26-06-08 09-07-08 22-07-08 04-08-08 15-08-08 29-08-08 12-09-08 25-09-08 08-10-08 21-10-08 03-11-08 14-11-08 27-11-08 10-12-08 23-12-08

Lãi suất thị trường liên ngân hàng

25.00

20.00

15.00 O/N

3M

6M

10.00

5.00

Nguồn: ATC

0.00

Lãi suất qua đêm trên thị trường liên ngân hàng có thời điểm lên trên 30% năm, tuy nhiên giảm mạnh khi tìnhh hình vốn khả dụng dư thừa do chính sách tiền tệ được nới lỏng dần.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Tăng trưởng tín dụng 90.0%

60.0% 53.9%

80.0% 50.0% 70.0% 41.6% 60.0%

40.0% Tăng trưởng tín dụng (LHS %) 31.7%

Tỷ lệ tín dụng/GDP (RHS)

50.0%

25.0%

40.0%

30.0% 25.4% 22.0% 30.0%

20.0%

20.0% 10.0% 10.0% 0.0%

0.0% 2004

2005

2006

2007

2008F

2009F

Tốc độ tăng trưởng tín dụng năm 2008 giảm, xét theo mức giá cả hàng hóa tăng 25% thì mức tăng thực tế rất thấp! NHNN dự kiến mức tăng tín dụng chung cho năm 2009 ở mức khoảng 20-25% Source: WB, EIU

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Tình hình tỷ giá hối đoái •





Năm 2008 là một năm đầy biến động của tỷ giá USD/VND. Đầu năm VND tiếp tục đà tăng giá từ năm 2007 do luồng vốn FPI, FDI vào nhiều. Tuy nhiên, sau đó VND nhanh chóng giảm giá mạnh do tình hình nhập siêu lớn và cũng như tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu ảnh hưởng đến nguồn vốn nhà ĐTNN (từ mua ròng chuyển sang bán ròng trên TTCK) Năm 2008, NHNN đã ba lần điều chỉnh biên độ, từ mức +/-0,75% à +/-1% (tháng 3) à +/- 2% (tháng 6) à +/- 3% (tháng 12) và hai lần điều chỉnh tỷ giá bình quân liên ngân hàng thêm 2% (tháng 6) và 3% (tháng 12) do áp lực chênh lệch cung - cầu trên thị trường ngoại hối tại những thời điểm đó. Tính từ đầu năm, VND đã giảm giá ~10% so với USD, mức lớn nhất kể từ năm 1997. Ngân hàng Nhà nước cũng đã can thiệp mua/bán trên thị trường để ổn định tỷ giá. Lần đầu tiên, NHNN công bố dự trữ ngoại hối quốc gia đạt ~ 21 tỷ USD (6/2008) và đến tháng 12 (ngày 24/12), Thống đốc NHNN cho biết dự trữ ngoại hối hiện vẫn cao hơn mức 20,3 tỷ USD năm 2007.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Tỷ lệ dự trữ ngoại hối/GDP (2007) 70% 61% 60% 52% 50% 42% 40%

35% 29%

30%

25%

23%

22%

21%

20%

16% 12%

10%

0% China

Malaysia

Thailand

Russia

Vietnam

Philippines

India

Japan

South Korea

Brazil

Indonesia

Tỷ lệ dự trữ ngoại hối/GDP đạt tương đối cao, tương đương 13 tuần nhập khẩu, tuy nhiên...

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Dự trữ ngoại hối Vietnam

21

Philippines

36

Indonesia

51

Malaysia

98

Thailand

102

Hong Kong

161

Singapore

169

South Korea

201

Brazil

208

India

248

Russia

456

Japan

978

China

2,000 -

500

1,000

... xét về số tuyệt đối còn khá nhỏ bé !!

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

1,500

2,000

2,500

Nguồn: tỷ USD, Wikipedia

Kiều hối

... nguồn thu quan trọng

7,000 6,000

6,000

5,500

5,000

4,000

3,000

2,000

1,000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008e

Nguồn: WB 11/08

Lượng kiều hối tăng trưởng ổn định, năm 2008 ước đạt từ 6-8 tỷ USD, chiếm khoảng 7-9% GDP, góp phần bù đắp thâm hụt cán cân thương mại. PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Tỷ giá USD/VND danh nghĩa 20500 SBV Rate 19500

T6/08: NN bán tháo TPCP

Floor Ceilling

18500

6/11: BĐ+ 3%

Real rate

25/12: TG+ 3%

27/6: BĐ+2% 17500

10/6: TG+2% 16500

15500

7/3: BĐ+1% Nguồn: Reuters, ATC 14500

Tỷ giá USD/VND năm 2008: + ~10% so với đầu năm, mức tăng lớn nhất kể từ năm 1997. (BĐ: biên độ; TG: tỷ giá). Năm 2009: nới biên độ lên +/- 5%, tỷ giá lên mức 18.000?

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Tỷ giá ngoại tệ (so với USD) % thay đổi từ đầu năm (YTD). USD/KRW Won

36.35%

USD/BRL Real

31.12%

USD/AUD Dollar

28.11%

USD/IDR Ringgit

17.88%

USD/THB Bath

16.99%

USD/ Rouble

15.71%

USD/PHP Peso

13.03%

USD/VND Dong

9.04%

USD/EUR Euro

5.14%

USD/MYR Ringgit

-10.00%

3.00%

USD/SGD Dollar

0.78%

USD/CNY Yuan

-6.22%

-5.00%

0.00%

Nguồn: oanda

5.00%

10.00%

15.00%

20.00%

25.00%

30.00%

35.00%

40.00%

Năm 2008, USD/VND có mức tăng giá lớn nhất trong nhiều năm qua. Tuy nhiên các đồng tiền của các nước mới nổi khác giảm mạnh hơn, trừ đồng nhân dân tệ (CNY) của Trung quốc tăng giá. PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Tỷ giá hối đoái thực (REER)

Nguồn: ADB

VND có xu hướng giảm giá nhẹ, tốc độ mất giá thấp hơn các quốc gia khác (REER: Real Effective Exchange Rate)

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Thị trường chứng khoán

Xanh: VN Index Đỏ: Dowjones Industrial Average Source: Reuters

VN Index giảm ~70% so với mức đỉnh, hiện đang dao động (consolidate) quanh mức đáy 280 - 320 điểm. Dự đoán 2009, VN Index có khả năng lên mức 450 điểm.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Thị trường chứng khoán VN ... top loss! Vietnam - VNIndex China- Shanghai Composite

-67.2% -62.2%

Indonesia - Jarkarta Composite

-51.0%

Singapore - Strait Times

-49.6%

Thái lan -SET

-49.4%

Phillipine - Manila Composite

-49.2%

Hong kong - HangSeng Thế giới

-47.4% -44.5%

Nhật Bản - Nikkei

-43.0%

Đức - DAX

-42.5%

Mỹ - S&P500 Malaysia - KL Composite Hàn Quốc - Kospi Mỹ- DJIA Anh - FTSE 100

-40.6% -39.6% -37.8% -35.8% -34.2%

Mức so với đầu năm (YTD change) – ngày 23/12/2008 . Nguồn: WSJ, Hose

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Giao dịch cổ phiếu nhà ĐTNN trên Hose 4000

3000

2000

1000

0 Jan-08

-1000

Feb-08

Mar-08

Apr-08

May-08

Jun-08

Jul-08

Aug-08

Sep-08

Oct-08

Nov-08

Dec-08

ĐTNN (mua) ĐTNN (bán) Chênh lệch

Nguồn: HOSE

-2000

Nhà đầu tư nước ngoài (ĐTNN) chuyển từ xu hướng mua ròng sang bán ròng từ tháng 9/2008 khi mà thị trường chứng khoán trong nước xuống dốc, đồng thời do tình hình khủng hoảng tài chính tiền tệ ngày càng sâu rộng trên bình diện toàn cầu. Tuy nhiên, tính từ đầu năm, nhà ĐTNN vẫn mua ròng khoảng 0,33 tỷ $ PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Thị trường trái phiếu •







Doanh số phát hành trái phiếu tăng mạnh, nửa đầu năm 2008, tăng 28%, trong đó trái phiếu chính phủ tăng 31%. Riêng trái phiếu doanh nghiệp chỉ tăng 8,6% do thị trường vốn biến động bất lợi. Lãi suất trái phiếu có thời điểm lên đến 20-25% năm khi các nhà ĐTNN bán tháo do e ngại VND sẽ bị phá giá mạnh (tháng 6/2008), sau đó giảm dần và hiện nay ở mức từ 9,5% -10% năm (kỳ hạn 2 – 5 năm). Từ tháng 10/2008, nhà ĐTNN tiếp tục bán ròng trái phiếu với số lượng khá lớn, ước khoảng 1-1,5 tỷ USD. Tuy nhiên, lượng vốn này đều nhanh chóng bị hấp thụ bởi các NHTM trong nước do tình hình vốn dư thừa, trong khi tín dụng không tăng trưởng. Dự đoán năm 2009, lãi suất trái phiếu sẽ xuống mức 7%-8% (kỳ hạn 2-5 năm). Lãi suất quá thấp sẽ không khuyến khích các nhà đầu tư do tỷ lệ rủi ro hiện nay được đánh giá là cao và không hấp dẫn nhà ĐTNN. Hiện một số phiên đấu thầu trái phiếu chính phủ trong tháng 12, tỷ lệ trúng thầu rất thấp và rất ít nhà đầu tư tham gia.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Tổng số dư trái phiếu/GDP (%) 100 87

90 80

74 2005

70

2006 60

56

2007

51 50

H1-2008

40

Nguồn: ADB 30 17

20

16

10 0 China

Singapore

Malaysia

Thailand

Indonesia

Vietnam

Số dư trái phiếu đến H1-2008 chiếm khoảng 16% GDP, có chiều hướng tăng song còn ở mức rất thấp so với các nước trong khu vực.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Đường cong lãi suất trái phiếu (yield curve) 23 21 19 17 15

01-01-2008 30-06-2008

13

30-09-2008 11

20-12-2008

9 7 1 năm

2 năm

3 năm

5 năm

7năm

10 năm

15 năm

Giảm mạnh trở lại mức trước khi xảy ra những biến động lớn trên thị trường vốn, phù hợp với diễn biến lãi suất trong nước và quốc tế. Dự kiến năm 2009, sẽ giảm xuống từ mức 7%-9% các kỳ hạn.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Các giải pháp tài chính, tiền tệ khác •



• •

Sau khi thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ vào đầu năm để kiềm chế lạm phát đang tăng nhanh, chính sách của Chính phủ chuyển hướng sang mục tiêu tăng trưởng kinh tế (từ quý 3/2008) khi lạm phát hạ nhiệt nhanh và tình hình kinh tế thế giới và trong nước biến động theo chiều hướng bất lợi. Một báo cáo của Phòng TM Công nghiệp (VCCI) cho thấy khoảng 20% số DNVVN có khả năng phá sản trong thời gian tới. Hiện DNVVV chiếm 95% trong tổng số 349 .300 doanh nghiệp (Bộ KH&ĐT) Bộ Tài chính đã hạ giá xăng 10 lần liên tiếp từ mức cao nhất ngày 21/7 là 19.000 (xăng A92) xuống mức 11.000 (ngày 10/12) (giảm 42%). Khả năng giá xăng tiếp tục hạ do giá dầu thô thế giới hiện đang rất thấp (hiện nay khoảng $40/thùng) Ngày 2/12, Chính phủ đưa ra gói kích cầu đầu tư, tiêu dùng trị giá 1 tỷ USD. Một phương án đang được bàn đến ~ 6 tỷ USD. Ngày 11/12, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 30 về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế trong đó giao trách nhiệm cho các bộ ngành và đề ra một số chính sách tài chính, tiền tệ hỗ trợ nền kinh tế phát triển. Hiệu quả: yếu tố thời gian & việc sử dụng gói kích cầu

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Dự báo kinh tế năm 2009 •





Các mục tiêu kinh tế (Quốc hội): – GDP tăng khoảng 6,5% – Giá trị tăng thêm của nông lâm,ngư nghiệp: 2,8%; công nghiệp XD: 7,4%; dịch vụ: 7,3% – Tổng vốn đầu tư chiếm 39,5% GDP – Tổng kim ngạch XK tăng 13%, NK tăng 13% – Nhập siêu ở mức 19 tỷ USD (Bộ Công thương) Tuy nhiên, đến tháng 12/2008, một số tổ chức quốc tế lớn như IMF, ADB đã hạ dự đoán tăng trưởng GDP của VN xuống mức 5,0 - 5,5% do tình hình suy thoái kinh tế thế giới trầm trọng hơn ảnh hưởng đến xuất khẩu và vốn FDI vào Việt nam. Riêng WB vẫn dự báo tăng trưởng kinh tế VN năm 2009 đạt 6,5% (12/08) (một kịch bản lạc quan ~ dự báo 2008!) Nhiều chuyên gia kinh tế cũng đưa ra dự báo mức tăng trưởng thấp hơn chỉ tiêu khi những số liệu kinh tế mới nhất cho thấy nền kinh tế nước ta đang gặp nhiều khó khăn và sẽ tiếp tục giảm mạnh nếu như không có những giải pháp kích thích kịp thời.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Dự báo tăng trưởng kinh tế

... giảm sút !

2007

2008

2009 (dự báo)

Singapore

7.7

2.7

2.0

Thailand

4.8

4.5

4.0

Malaysia

6.3

5.7

3.8

Indonesia

6.3

6.0

4.5

Philippines

7.2

4.4

3.5

Vietnam

8.5

6.23

5.0 - 5.5 Source: ADB, WB, IMF 12/08

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Nhận định tỷ giá USD/VND 2009 •

• •



Kim ngạch xuất khẩu khó đạt chỉ tiêu tăng 13% đặt ra vì: – Xuất khẩu sang các nước bạn hàng lớn nhất là Mỹ, EU,Nhật Bản giảm. Nhìn vào số liệu XK 3 tháng cuối năm có thể thấy rõ chiều hướng giảm sút. – Cước vận tải đường biển giảm mạnh (~ 90% từ mức đỉnh), cho thấy thương mại quốc tế đang giảm sút mạnh – Giá dầu thô giảm 2/3 so với đỉnh dẫn đến kim ngạch XK từ dầu thô giảm mạnh, ước giảm 40- 50% (4-5 tỷ USD) so với năm 2007 – Giá cả các mặt hàng vẫn đang có chiều hướng giảm do nhu cầu tiêu dùng giảm, trong khi lượng cung vẫn cao, trong đó hầu hết là các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta, điển hình là mặt hàng lương thực, thực phẩm như gạo, thủy hải sản; than đá; cao su... – Nhà nhập khẩu nước ngoài gặp khó khăn trong việc vay vốn ngân hàng do tình hình bất ổn trên thị trường tài chính à khó khăn trong thanh toán, giảm nhu cầu nhập khẩu Nhập khẩu cũng sẽ giảm mạnh do nhu cầu tiêu dùng và đầu tư sản xuất trong nước giảm sút vì kinh tế khó khăn. Qua số liệu tăng trưởng XNK trong giai đoạn 1992-2008 có thể thấy tốc độ tăng XNK giảm mạnh trong những năm suy thoái kinh tế (97-98, khủng hoảng tài chính châu Á, 2001-suy thoái kinh tế ở Mỹ). Vì vậy, nhập siêu năm 2009 nhiều khả năng sẽ giảm nhiều. Kiều hối khả năng vẫn duy trì ở mức trung bình những năm qua (~ 5-6 tỷ $)

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Nhận định tỷ giá USD/VND •





• • •

Nguồn vốn đầu tư gián tiếp khó có khả năng tăng mạnh trong bối cảnh nhiều nhà đầu tư toàn cầu đều thiếu hụt vốn nên việc huy động sẽ khó khăn, đồng thời TTCK các nước khác cũng giảm mạnh nên xét tương quan thì TTCK VN cũng chưa thực sự hấp dẫn dù giá đang ở mức rất thấp. Có thể thấy lần IPO NH Vietinbank (25/12/2008), số lượng nhà ĐTNN là tổ chức tham gia đấu giá rất nhỏ, trong khi đó Vietcombank gần 1 năm qua vẫn chưa tìm được nhà đầu tư chiến lược nước ngoài Nguồn vốn FDI: theo Cục đầu tư nước ngoài (Bộ KH&ĐT) dự báo giải ngân FDI năm 2009 khoảng 10-11 tỷ USD. Tuy nhiên, con số thực tế sẽ phụ thuộc nhiều vào tình hình kinh tế thế giới. Các dự án lớn thuộc lĩnh vực khai khoáng, bất động sản với số vốn tự có của nhà đầu tư thấp nên khả năng thực thi cũng là vấn đề đáng xem xét. Con số 50% dự báo trên (5-6 tỷ USD) cũng là đáng khích lệ Như vậy, xét tổng thể cán cân vãng lai vẫn âm tương đối lớn, nếu giữ được mức âm từ 10% - 12%GDP thì vẫn được bù đắp từ nguồn vốn FDI và chuyển giao ròng à cán cân tổng thể sẽ cân bằng (xem bảng dự báo cán cân thanh toán 2009). USD lên giá mạnh trong năm 2008, tuy nhiên khả năng USD trong năm 2009 sẽ giảm giá so với các ngoại tệ khác do kinh tế Mỹ suy thoái à giảm sức ép với USD/VND Lạm phát đã được kiềm chế và giảm dần à giảm sức ép tăng giá USD/VND. Dự trữ ngoại hối hiện nay ~ 21 tỷ USD, không giảm mà còn tăng nhẹ so với đầu năm cho thấy NHNN có khả năng can thiệp để quản lý tỷ giá USD/VND theo mục tiêu.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Nhận định tỷ giá USD/VND Một số rủi ro: • Khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu diễn biến theo chiều hướng trầm trọng hơn à thương mại (XK), vốn FDI, FII giảm • Thâm hụt cán cân vãng lai tăng nhanh do xuất khẩu giảm sút, trong khi nhập khẩu vẫn tăng do chính sách kích cầu đầu tư, tiêu dùng của Chính phủ. Kiềm chế nhập siêu là điều kiện tiên quyết để giữ ổn định tỷ giá. • Lãi suất cơ bản VND khả năng tiếp tục giảm, kéo theo lãi suất huy động giảm à chênh lệch lãi suất VND - USD giảm à sức ép giảm giá VND. Điều này có thể hạn chế một phần nếu như lãi suất huy động USD trong nước giảm xuống nữa. • Do chênh lệch về cung-cầu ngoại tệ tại một số thời điểm có thể gây căng thẳng trên thị trường ngoại tệ à gây ra bất ổn trên thị trường à phản ứng chính sách chưa phù hợpà tác động tiêu cực đến thị trường Dự báo:

Tuy nhiên, để kích thích xuất khẩu và hạn chế nhập siêu vì mục tiêu tăng trưởng kinh tế và duy trì tính cạnh tranh thương mại tương đối với các nước khác trong khu vực (tốc độ mất giá VND năm 2008 thấp hơn nhiều nước Asean và những nền kinh tế mới nổi phụ thuộc vào xuất khẩu khác), NHNN có khả năng tiếp tục giảm giá VND, dự đoán khoảng 5-6% trong năm 2009 (USD/VND ~ 18,000) và nới lỏng biên độ tỷ giá lên +/- 5% nhằm tăng tính linh hoạt cho thị trường ngoại hối. PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Cán cân thanh toán 2009 (dự báo) Năm 2009 (PA1) triệu $ Cán cân vãng lai

Tốc độ tăng 09/08 (2008=100)

Năm 2009 (PA2)

% GDP 09

triệu $

% GDP 09

PA1

PA2

(16,000)

-16.00%

(12,000)

-12.00%

125%

94%

(18,000)

-18.00%

(15,000)

-15.00%

113%

94%

Cán cân dịch vụ

(1,000)

-1.00%

(1,000)

-1.00%

122%

122%

Thu nhập từ đầu tư (ròng)

(2,000)

-2.00%

(2,000)

-2.00%

100%

100%

5,000

5.00%

6,000

6.00%

83%

100%

Cán cân TK vốn

10,000

10.00%

13,000

13.00%

68%

88%

FDI (ròng)

5,000

5.00%

8,000

8.00%

43%

70%

Vay trung, dài hạn (ròng)

2,000

2.00%

2,000

2.00%

100%

100%

100%

100%

Cán cân TM hàng hóa (fob)

Chuyển giao (ròng)

Vay ngắn hạn (ròng)

-

0.00%

-

0.00%

Đầu tư gián tiếp

500

0.50%

500

0.50%

Tiền và tiền gửi

2,500

2.50%

2,500

2.50%

Cán cân tổng thể

(6,000)

-6.00%

1,000

1.00%

Thay đổi dự trữ ngoại hối

(6,000)

1,000

PA1 (Kịch bản bi quan): C/A âm 16%, cán cân vốn dương 10% à cán cân tổng thể -6,0% PA 2 (Kịch bản lạc quan): C/A âm 12%, cán cân vốn dương 13% à cán cân tổng thể +1,0% Dự báo dựa trên giả định của 3 yếu tố cơ bản: cán cân XNK, chuyển giao ròng và vốn FDI

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

THÔNG TIN CẦN BIẾT (DISCLAIMER) •

Các số liệu do chúng tôi tập hợp từ các nguồn thông tin đáng tin cậy như Tổng cục thống kê (GSO), Ngân hàng Nhà nước (SBV), Ngân hàng Thế giới (WB), Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), ADB, EIU, Reuters, vneconomy.vn, vietnamnet.vn …



Các ý kiến đánh giá trong bài hoàn toàn chỉ mang tính chủ quan của người viết chứ không đại diện cho ý kiến của Ngân hàng.



Thông tin chỉ có ý nghĩa tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm về bất kỳ điều gì do việc sử dụng thông tin của báo cáo. Chúng tôi mong nhận được sự góp ý của quý độc giả có quan tâm!

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Related Documents

Kinh Te Viet Nam
November 2019 35
Dia Ly Kinh Te Viet Nam
November 2019 19
Luat Kinh Te
June 2020 12