Dich

  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Dich as PDF for free.

More details

  • Words: 891
  • Pages: 2
ZigBee PROTOCOL TERMINOLOGY Hiện trạng chuẩn ZigBee được mô tả đơn giản trong các thành phần(Các thiết bị) và các kết nối của chúng. Thừong không có kết hợp mã với một hiện trạng. Mỗi mảng dữ liệu có thể truyền qua các thiết bị, giống như một trạng thái chuyển mạch hay một việc đọc phân thế, được gọi là một đặc tính. Mỗi đặc tính đựoc ấn định một định danh duy nhất. Những đặc tính này đựoc nhóm lại trong các cluter. Mỗi cluster đựoc ấn định nột định danh duy nhất. Những kết nối đặc biệt ở mức cluster, không ở mức đặc tính, các đặc tính thông qua đựoc truyền riêng lẻ. Hiện trạng cũng đuợc mô tả các mà các cluster có tính bắt buộc và là các tùy chọn cho mỗi thiết bị. Thêm vào, hiện trạng có thể định nghĩa vài tùy chọn của dịch vụ chuẩn ZigBee như có tính bắt buộc. Ngừoi sử dụng có thể tự định nghĩa và viết mã riêng của họ để sử dụng chúng. Hõ cũng có thể viết mã theo vài cách họ muốn, nhóm những chức năng theo cách họ muốn như cung cấp các thiết bị các cluster có tính bắt buộc. Message Types and Binding Binding và kiểu bản tin: Các thiết bị có thể truyền thông với nhau trên mạng nếu chúng biết địa chỉ mạng của các thiết bị này. Những bản tin này đưocự gọi là bản tin trực tiếp. Tuy nhiên, có thể phát hiện ra(However, there is a great deal of overhead involved in discovering and maintaining these destination addresses). Chuẩn ZigBee đưa ra một dădj điểm đựoc gọi là “binding” thành bản tin đơn giản. Coordinator chuẩn ZigBee có thể tạo ra một bảng matches tại lớp cluster/endpoint giữa các dịch vụ và sự cần thiết của các thiết bị trong mạng. mỗi phần này đựoc gợi là một “binding”. Một binding có thể yêu cầu bởi chính các thiết bị hay nó có thể tạo ra bởi coordinator hay thiết bị khác. Một binding đựoc tạo ra, hai thiết bị có thể truyền thông qua coordinator, coordinator gửi bản tin tới một hay nhiều thiết bị được mô tả. Những bản tin này được gọi là bản tin không trực tiếp. ZigBee Protocol Message Format Định dạng bản tin chuẩn ZigBee Một bản tin chuẩn ZigBee có thể chứa tới 127bytes với các trưongừ sau: MAC header: Trường MAC header bao gồm trường khung đièu khiển, Beacon Sequence Number (BSN), thông tin về địa chỉ của bản tin như cur- rently được truyền. - Network Layer (NWK) Header: Phần đầu này chứa các thông tin khác, nguồn thực và miêu tả cuối cùng của bản tin. Phát và sử dụng phàn header đựoc dễ hiểu trong mã ứng dụng. - Application Support Sub-Layer (APS) Header, phần header này chứa đựng ID hiện tại và mô tả điểm kết thúc của bản tin - APS Payload:trừong này bao gồm khung chuẩn ZigBee cho ứng dụng cho xử lý. Mã ứng dụng Định dạng khung chuẩn ZigBee : ZigBee Protocol Frame Formats Chuẩn ZigBee định nghĩa 2 định dạng khung: Định dạng khung Key Value Pải(KVP) và Message(MSG). Cả hai định dạng khung dựoc với một cluster ID ,nhưng khung KVP mặc định rồi truyền cùng một loại thông tin liên kết với thuộc tính được dùng chính xác với từng chi tiết , đôi khi khung MSG dùng truyền mặc định ở lớp cấu trúc rỗi . sơ lược

về ứng dụng của cấu trúc khung được dùng cho truyền thông tin và các khung của MSG . quyền sử dụng được măc định trên mức khung , cluster không thể sử dụng khung KVP và khung MSG. KVP Frames Khung KVP chứa các thông tin đề cập trong các bước sau: 1. Transaction Count 2. frame type 3. transactions - transaction sequênc number - command type and attribute data type - attribute ID - error code (optional ) - attribute data (variable size) kiểu lệnh cho biết ứng dụng của nó với thông tin truyền . trong ví du về câu lệnh “ set” quy định thuộc tính của thuộc tính bằng giá tri ID của dữ liệu và câu lệnh “get with acknowledge ” yêu cầu tới người nhận truyền giá trị của thuộc tính bởi gán bởi ID . MSG Frames Một khung MSG chứa các thông tin sau theo thứ tự: 1. Transaction Count 2. Kiểu khung 3. Transactions: - Transaction sequence Number - Transaction Length - Transaction Data Cả Việc thiết bị gửi và nhận cần định dạng Transaction. Addressing(Địa chỉ): Mỗi nút trên mạng chuẩn ZigBee sẽ có hai địa chỉ: một địa chỉ MAC 64 bit và địa chỉ mạng 16bit. Cũng có 2 dạng của địa chỉ bản tin có hiệu lực. Mỗi và nhiều thiết bị truyền thông sử dụng chuẩn ZigBee phải có duy nhất toàn bộ địa chỉ MAC 64 bít. Địa chỉ này tạo ra một Organizationally Unique Identifier (OUI) 24 bit cộng với 40 bit xác định bởi nhà sản xuất. các OUI phải mua từ IEEE đẻ bảo đảm chắc chắc chắn cho toàn thể. Bạn phải đạt được số OUI chính cảu bạn được quy định tại địa chỉ ưeb sau

Related Documents

Dich
November 2019 31
Dich
November 2019 35
Nvqg_kinh-dich
November 2019 15
Dich Luqu2
May 2020 6
Dich 5
November 2019 19
Dich 6
November 2019 16