De Tai

  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View De Tai as PDF for free.

More details

  • Words: 10,786
  • Pages: 37
Phân tích hoạt động kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU Quá trình chuyền đổi sang nền kinh tế thị trường của Việt Nam hơn một thập kỷ qua đã kéo theo sự biến đổi sâu sắc trong các doanh nghệp và nhất là trong phương thức tổ chức quản lý cũng như hình thưc công ty. Nhưng để công ty được hoạt động liên tục thì nguồn vốn phải đảm bảo được cho những hoạt động cơ bản. Do đó thực hiện phân tích cơ cấu nguồn vốn và tình hình đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh ta có thể thấy được khả năng đảm bảo về tài chính và mức độc lập của doanh nghiệp đối với các chủ nợ. Môi trường kinh doanh ở nước ta năm 2008 là một nền kinh tế khá “mở” sau khi gia nhập WTO, thị trường và các doanh nghiệp VN chịu tác động trực tiếp, toàn diện đối với những thay đổi của kinh tế khu vực và toàn cầu. Những biến đổi của môi trường kinh doanh trong năm 2008 có tính “thái cực”, phản ánh những mâu thuẫn, khiếm khuyết và sự khủng hoảng của các hệ thống kinh tế khu vực và toàn cầu. Do đó vào thời điểm này một số công ty Việt Nam có chứng khoán niêm yết trên thị trường bị đưa vào diện kiểm soát do thua lỗ trong đó có đại gia ngành nhựa “Công ty cổ phần nhựa Tân Đại Hưng”.Vậy chúng ta hãy xem xét những biến động về nguồn vốn cũng như đảm bảo cho hoạt động sản xuất năm 2008 thì công ty đã đáp ứng được không ? và xem thử lỗ của công ty là do hoạt động nào dẫn đến.

Lớp 06DKT

1

Phân tích hoạt động kinh doanh CHƯƠNG 1 :

CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ

TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN CHO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1.

Phân tích cơ cấu nguồn vốn

Phân tích cơ cấu nguồn vốn là việc xem xét tỷ trọng từng loại nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn cũng như xu hướng biến động của từng nguồn vốn cụ thể. Qua đó, đánh giá khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính cũng như mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng số nguồn vốn thì doanh nghiệp có đủ khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với các chủ nợ (ngân hàng, nhà cung cấp...) là cao. Ngược lại, nếu công nợ phải trả chiếm chủ yếu trong tổng số nguồn vốn (cả về số tuyệt đối và tương đối) thì khả năng bảo đảm về mặt tài chính của doanh nghiệp sẽ thấp. Khi phân tích cơ cấu nguồn vốn, các nhà phân tích cần tính ra và so sánh tỷ trọng của từng nguồn vốn chiếm trong tổng số giữa cuối kỳ so với đầu năm, giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc và dựa vào xu hướng biến động về tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn để nhận xét về mức độ bảo đảm và độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, so sánh sự biến động giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc (cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối giản đơn) theo từng nguồn vốn cụ thể để nhận xét. Cũng qua phân tích cơ cấu nguồn vốn, các nhà phân tích nắm được các chỉ tiêu liên quan đến tình hình tài chính doanh nghiệp như "Tỷ suất tự tài trợ", "Hệ số nợ trên nguồn vốn chủ sở hữu", "Hệ số nợ trên tổng nguồn vốn". Các chỉ tiêu này giúp các nhà phân tích có cơ sở để đánh giá tính hợp lý về cơ cấu nguồn vốn và xu hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. Như vậy, về thực chất, phương pháp phân tích cơ cấu nguồn vốn chính là phương pháp so sánh. Ở đây, khi phân tích, các nhà phân tích sử dụng kỹ thuật so sánh ngang (còn gọi là phương pháp phân tích ngang) và so sánh dọc (còn gọi là phương pháp phân tích dọc) giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc cả về tỷ trọng (cơ cấu) và mức độ biến động (về số tuyệt đối và số tương đối) của từng nguồn vốn cũng như tổng số nguồn vốn.

Lớp 06DKT

2

Phân tích hoạt động kinh doanh

BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN Đầu năm Cuối kỳ Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng

Chỉ tiêu

Chênh lệch Số tiền Tỷ lệ

A-NỢ PHẢI TRẢ I.Nợ ngắn hạn 1.Vay và nợ ngắn hạn 2.Phải trả người bán 3.Người mua trả tiền trước …v.v… II.Nợ dài hạn 1.Phải trả dài hạn người bán 2.Phải trả dài hạn nội bộ 3.Phải trả dài hạn khác …v.v… B-VỐN CHỦ SỞ HỮU I.Vốn chủ sở hữu 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2. Thặng dư vốn cổ phần 3.Vốn chủ sở hữu khác …v.v… II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 1.Quỹ khen thưởng phúc lợi 2.Nguồn kinh phí 3.nguồn kinh phí đầu tư hình thành TSCĐ TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN Tài liệu sử dụng để phân tích cơ cấu nguồn vốn là Bảng cân đối kế toán (phần “Nguồn vốn”) 1.2. Phân tích tình hình sử dụng nguồn tài trợ Để phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn của một doanh nghiệp trong kỳ vừa qua, người ta thường tổng hợp sự thay đổi của các nguồn vốn và các khoản sử dụng vốn qua một kỳ nhất định theo những số liệu giữa hai thời điểm lập báo cáo kế toán. Thông qua bảng cân đối kế toán cho thấy nguồn vốn của doanh nghiệp được phân bổ như thế nào cho tài sản của doanh nghiệp. Sự phân bổ này thể hiện qua các tương quan tỷ lệ giữa nguồn vốn và tài sản được phản ánh qua các

Lớp 06DKT

3

Phân tích hoạt động kinh doanh cân đối: - Tài sản A(I,IV) + B(I): Những tài sản thiết yếu của doanh nghiệp có 3 tương quan tỷ lệ với nguồn vốn B: chủ sở hữu của doanh nghiệp: bằng nhau, lớn hoặc nhỏ hơn. + Nếu tài sản A(I,IV) + B(I) > nguồn vốn B: phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không đủ trang trải tài sản thiết yếu của doanh nghiệp mà phải sử dụng nguồn vốn của bên ngoài. Doanh nghiệp có thể thiếu vốn và rủi ro trong hoạt động kinh doanh. + Nếu tài sản A(I,IV) + B(I) < nguồn vốn B: phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thừa trang trải tài sản thiết yếu của doanh nghiệp và có thể trang trải các tài sản khác của doanh nghiệp hoặc bị bên ngoài sử dụng. - Tài sản A(I,II,IV) + B(I,II,III): Những tài sản đang có của doanh nghiệp có 3 tương quan tỷ lệ với nguồn vốn B: chủ sở hữu và nợ dài hạn của doanh nghiệp: bằng nhau, lớn hoặc nhỏ hơn. + Nếu tài sản A(I,II,IV) + B(I,II,III) > nguồn vốn B và nợ dài hạn: phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu thường xuyên và tương đối ổn định không đủ trang trải tài sản đang có tại doanh nghiệp mà phải sử dụng nguồn vốn không thường xuyên, thiếu ổn định. Doanh nghiệp có thể khó chủ động về vốn tài chính và do đó có nhiều rủi ro trong hoạt động kinh doanh. + Nếu tài sản A(I,II,IV) + B(I,II,III) < nguồn vốn B và nợ dài hạn: phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu thường xuyên và tương đối ổn định của doanh nghiệp thừa trang trải tài sản đang có tại doanh nghiệp và có thể bị bên ngoài sử dụng. Trong trường hợp này phải lưu ý quản lý chặt chẽ nguồn vốn. 1.2.1. Bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn Để lập được bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn, người ta căn cứ vào bảng cân đối kế toán với nhữhng khoản mục được thay đổi giữa các kỳ báo cáo. Với mỗi thay đổi trên từng khoản mục trong bảng cân đối kế toán đều được xếp vào cột nguồn vốn hay cột sử dụng vốn theo cách thức sau:  Nếu các khoản mục bên phần tài sản tăng hoặc các khoản mục bên phần nguồn vốn giảm thì đó chính là việc sử dụng vốn trong kỳ nên ghi được vào cột sử dụng vốn. Lớp 06DKT

4

Phân tích hoạt động kinh doanh  Nếu các khoản mục bên phần tài sản giảm hoặc các khoản mục bên phần nguồn vốn tăng thì đó chính là diễn biến nguồn vốn trong kỳ nên được xếp vào cột nguồn vốn. Ví dụ : BẢNG KÊ NGUỒN VỐN NĂM 2008 NỘI DUNG

Số đầu

Số cuối

Nguồn

Sử dụng

năm

kỳ

vốn

vốn

TÀI SẢN 1.Tiền và các khoản tương đương tiền 2.Các khoản phải thu ngắn hạn 3.Hàng tồn kho 4.Tài sản ngắn hạn khác 5.Tài sản cố định _Nguyên giá _Giá trị hao mòn luỹ kế 6.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 7.Tài sản dài hạn khác …v.v… TỔNG TÀI SẢN NGUỒN VỐN 1.Vay và nợ ngắn hạn 2.Phải trả người bán 2.Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước 3.Phải trả người lao động 4.Chi phí phải trả 5.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 6.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 7.Thặng dư vốn cổ phần 8.Cổ phiếu quỹ 9.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 10.Nguồn kinh phí và quỹ khác …v.v… TỔNG CỘNG NGUỒN VÓN

Lớp 06DKT

5

Phân tích hoạt động kinh doanh 1.2.2. Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn Sau khi đã hoàn thành bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn, ta có thể tiến hành lập bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn để làm rõ diễn biến nguồn vốn được sử dụng vào những trọng tâm nào, nguồn hình thành vốn trong kỳ chủ yếu từ đâu. Cấu trúc bảng phân tích thể hiện rõ số tiền cũng như tỷ trọng của từng khoản mục thay đổi so với tổng số, hình thức như sau:

Ví dụ : BẢNG PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN NỘI DUNG SỐ TIỀN TỶ TRỌNG Diễn biến nguồn vốn Giảm hàng tồn kho Giảm tài sản ngắn hạn khác Thanh lý TSCĐ Trích khấu hao TSCĐ Giảm các khoản đầu tư tài chính dài hạn Giảm tài sản dài hạn khác Tăng các khoản phải trả cho người bán Tăng thuế và các khoản phải nộp nhà nước Tăng khoản phải trả cho người lao động Tăng dự phòng trợ cấp mất việc làm Tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu …v.v… Tổng cộng Sử dụng vốn Tăng dự trữ tiền và các khoản tương đương tiền Tăng các khoản phải thu ngắn hạn Giảm vay và nợ ngắn hạn Giảm chi phí phải trả Thanh toán các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác Lớp 06DKT

6

Phân tích hoạt động kinh doanh Giảm thặng dư vốn cổ phần Giảm cổ phiếu quỹ Giảm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Rút bớt nguồn kinh phí và quỹ khác …v.v… Tổng cộng 1.3. Phân tích tình hình tài trợ Để tiến hành hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có tài sản, bao gồm tài sản cố định và tài sản lưu động. Các tài sản này được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay - nợ. Việc bảo đảm đầy đủ nhu cầu về nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh là một vấn đề cốt yếu để bảo đảm cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục và có hiệu quả. Để bảo đảm có đủ nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần phải tập hợp các biện pháp tài chính cần thiết cho việc huy động, hình thành nguồn vốn. Nguồn vốn của doanh nghiệp được hình thành trước hết từ nguồn vốn của bản thân chủ sở hữu (vốn góp ban đầu và bổ sung trong quá trình kinh doanh). Sau nữa được hình thành từ nguồn vốn vay và nợ hợp pháp (vay ngắn hạn, dài hạn, trung hạn...). Cuối cùng, nguồn vốn được hình thành từ các nguồn bất hợp pháp của người mua, người bán, của người lao động...). Có thể phân loại nguồn vốn (nguồn tài trợ) tài sản dùng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thành 2 loại: - Nguồn tài trợ thường xuyên: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp được sử dụng thường xuyên, lâu dài vào hoạt động kinh doanh. Nguồn tài trợ thường xuyên bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay - nợ dài hạn, trung hạn (trừ vay - nợ quá hạn). - Nguồn tài trợ tạm thời: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng vào hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian ngắn. Thuộc nguồn tài trợ tạm thời bao gồm các khoản vay ngắn hạn ; nợ ngắn hạn ; các khoản vay - nợ quá hạn (kể cả vay - nợ dài hạn) ; các khoản chiếm dụng bất hợp pháp của người bán, người mua, của người lao động Có thể khái quát nguồn vốn bảo đảm cho hoạt động kinh doanh (nguồn tài trợ tài sản) của doanh nghiệp qua sơ đồ sau:

Lớp 06DKT

7

Phân tích hoạt động kinh doanh

TSCĐ Tổng số tài sản

TSCĐ hữu hình TSCĐ vô hình TSCĐ thuê mua Đầu tư dài hạn …v.v… Tiền Nợ phải thu Đầu tư ngắn hạn Hàng tồn kho

Vốn chủ sở hữu Vay dài hạn, trung hạn Nợ dài hạn, trung hạn

Vay ngắn hạn Nợ ngắn hạn Chiếm dụng bất hợp pháp

Thường xuyên Nguồn tài trợ Tạm thời

…v.v… Khi phân tích tình hình bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh, trước hết, các nhà phân tích cần liệt kê tất cả nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ (kỳ kế hoạch và kỳ báo cáo) rồi từ đó, sử dụng phương pháp so sánh để biết được tình hình biến động của nguồn vốn trên tổng số cũng như từng loại. Thông qua sự biến động của từng loại nguồn vốn, các nhà phân tích sẽ đánh giá được tình hình bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh và đánh giá được tính hợp lý của sự biến động về nguồn vốn. Đối với các khoản chiếm dụng bất hợp pháp, trong bất kỳ trường hợp nào cũng cho thấy, hoạt động tài chính của doanh nghiệp là không bình thường. Tiếp theo, các nhà phân tích cần so sánh tổng nhu cầu về tài sản (tài sản cố định và tài sản lưu động) với nguồn vốn chủ sở hữu hiện có và nguồn vốn vay nợ dài hạn, trung hạn. Nếu tổng số nguồn vốn có đủ hoặc lớn hơn tổng số nhu cầu về tài sản thì doanh nghiệp cần sử dụng số thừa này một cách hợp lý (đầu tư vào tài sản lưu động, tài sản cố định, vào hoạt động liên doanh, trả nợ vay ...), tránh bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, khi nguồn vốn không đáp ứng đủ nhu cầu về tài sản thì doanh nghiệp cần phải có biện pháp huy động và sử dụng phù hợp (huy động nguồn tài trợ tạm thời hợp pháp hoặc giảm quy mô đầu tư, tránh đi chiếm dụng vốn một cách bất hợp pháp). Lớp 06DKT

8

Phân tích hoạt động kinh doanh 1.4. Phân tích chính sách sử dụng công cụ tài chính Để phân tích, trước hết phải xác định tổng giá trị doanh nghiệp huy động từ các công cụ tài chính (tổng nguồn vốn huy động từ các công vụ tài chính), sau đó xác định tỷ trọng giá trị huy động của từng công cụ, đồng thời so sánh giữa thực tế cuối kỳ với đầu năm, so sánh thực tế từng thời điểm với kế hoạch dự kiến kết hợp với tình hình cụ thể về tiềm lực tài chính, chiến lược tài chính của doanh nghiệp để đánh giá kết luận thoả đáng.

Nv = Nn + Nd Trong đó : Nv : Tổng vốn huy động từ các công cụ tài chính Nn : Nguồn vốn huy động từ công cụ tài chính ngắn hạn Nd : Nguồn vốn huy động từ công cụ tài chính dài hạn Cụ thể :

Nn =

Vay ngắn hạn

+

Các khoản

ngân hàng

+

Nguồn

phải trả

khác

Và :

Nd = Vay dài hạn + truyền thống

Trái phiếu

+

Thuê tài chính

+

Cổ phiếu

+

Nguồn khác

Khi phân tích cần đi sâu xem xét tỷ trọng và sự biến động của vốn huy động trong từng công cụ tài chính, nguyên nhân dẫn đến sự biến động và ảnh hưởng của nó đến kết quả tài chính của doanh nghiệp.

Lớp 06DKT

9

Phân tích hoạt động kinh doanh

CHƯƠNG 2 :

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA TÂN ĐẠI HƯNG

2.1 Giới thiệu chung Tên gọi : Công ty cổ phần nhựa Tân Đại Hưng (Tan Dai Hung Plastic Joint Stock Company) Nghành nghề kinh doanh : sản xuất bao bì nhựa PP và hoạt động kinh doanh đầu tư bất động sản. Địa chỉ : 414 lầu 5 Lũy Bán Bích, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TPHCM Tel

: 08 – 9737277

Fax

: 08 – 9737279

Website : www.tandaihungplastic.com 2.2

Lịch sử hình thành và phát triển Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Nhựa Tân Đại Hưng trải

qua các cột mốc chính sau: Công ty cổ phần Nhựa Tân Đại Hưng được thành lập từ năm 1984, khởi đầu là một cơ sở sản xuất tư nhân nhỏ chỉ với 05 công nhân, chuyên sản xuất bao bì PP tái sinh cung cấp cho các nhà máy hóa chất, phân bón tại thị trường TPHCM và khu vực lân cận. Từ năm 1990 – 1994, chuyển từ công nghệ dệt phẳng sang dệt tròn. Cuối năm 1994, Công ty đã hoàn thành việc đổi mới máy móc thiết bị và trở thành nhà cung cấp bao bì PP lớn nhất cho các công ty xuất nhập khẩu gạo, các công ty nhập và đóng gói bao phân bón tại cảng Sài Gòn. Năm 1997, sau khi xây dựng xong nhà máy mới tại số 373C Nguyễn Sơn, quận Tân Bình, TPHCM, Công ty bắt đầu tiếp cận thị trường Châu Âu với sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là bao bì. Đây là bước đột phá quan trọng trong chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty. Năm 2001, Công ty TNHH Tân Đại Hưng chuyển thành Công ty cổ phần Nhựa Tân Đại Hưng, vốn điều lệ 20.000.000.000 VND.

Lớp 06DKT

10

Phân tích hoạt động kinh doanh Năm 2003, Công ty tăng vốn điều lệ lên 28.600.000.000 VND. Trong đó, Mekong Enterprise Fund,. Ltd nắm giữ 29% ( là quỹ đầu tư nước ngoài) và đã hỗ trợ Công ty một số mặt trong phát triển năng lực quản lý. Tháng 6/2005, bắt đầu triển khai dời chuyển nhà máy về địa điểm mới tại Cụm Công nghiệp Nhựa Đức Hoà, Long An; đầu tư thêm máy móc thiết bị, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới để tăng sản lượng sản xuất và xuất khẩu sản phẩm vào thị trường Mỹ, Canada. Đầu năm 2006, tăng vốn điều lệ lên 45.000.000.000 VND. Tháng 7/2006, Công ty hoàn tất việc di dời nhà máy về Cụm Công nghiệp Nhựa Đức Hòa, Long An. Tháng 5/2007, tăng vốn lên 104.000.000.000 VND với mục đích tiếp tục đầu tư thêm máy móc, thiết bị sản xuất sản phẩm cung ứng cho thị trường Mỹ, Canada đang có những đơn đặt hàng lớn về bao bì PP, vải địa chất, vải phủ nông nghiệp. Tháng 11/2007, chính thức niêm yết cổ phiếu TPC trên sàn giao dịch chứng khoán TPHCM. Cổ phiếu TPC được đưa vào diện bị kiểm soát kể từ ngày 16/02/2009 theo Quyết định số 11/QĐ-SGDHCM ngày 16/02/2009 của SGDCK TPHCM. Lý do: kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008 phát sinh âm. Công Ty Cổ Phần Nhựa Tân Đại Hưng đã đạt các danh hiệu • Được thống kê xếp hạng là một trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (tính đến cuối năm 2007). • Được Bộ Công Thương tặng danh hiệu “ Doanh Nghiệp Xuất Khẩu Uy Tín” liên tục từ năm 2004 đến nay. • Được Hiệp Hội Nhựa TP Hồ Chí Minh xếp hạng “Top Ten” trong các “doanh nghiệp nhựa có qui mô lớn và hiệu quả” nhiều năm liên tục. 2.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh 2.3.1

Quy mô hoạt động sản xuất

Công ty cổ phần Nhựa Tân Đại Hưng đang nắm quyền kiểm soát và cổ phần chi phối đối với Công ty TNHH TĐH (TĐH). TĐH là công ty con do Công ty cổ phần Nhựa Tân Đại Hưng nắm 100% quyền kiểm soát, có trụ sở đặt tại Lô C11 - C15 Cụm Công nghiệp Nhựa Đức Hòa, tỉnh Long An, thành lập theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5002000837 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Long An cấp lần

Lớp 06DKT

11

Phân tích hoạt động kinh doanh đầu ngày 22/5/2006 và điều chỉnh vào ngày 20/4/2007, vốn điều lệ của Công ty TNHH TĐH là 45.000.000.000 VND (45 tỷ đồng), ngành nghề kinh doanh bao gồm:  Sản xuất, kinh doanh bao bì nhựa: PP, PE, BOPP, PET  Sản xuất, chế biến sản phẩm cao su

 Mua bán sản phẩm nhựa, nguyên liệu nhựa, bột màu, máy móc, thiết bị và phụ tùng ngành công, nông, ngư nghiệp. Thực chất, TĐH là nhà máy của Công ty cổ phần Nhựa Tân Đại Hưng, sản xuất sản phẩm theo các đơn hàng của Tân Đại Hưng để Tân Đại Hưng cung cấp cho khách hàng và các đối tác. Với hệ thống máy móc thiết bị được hợp lý hóa tối đa cùng việc áp dụng chế độ bảo dưỡng thường xuyên và nghiêm ngặt, năng suất hoạt động của nhà máy luôn ở mức trên 90% công suất thiết kế. Dây chuyền sản xuất và các thiết bị chính Dây chuyền thiết bị

Số lượng

Xuất xứ

Công dụng

Kéo sợi

05

Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc. Tạo chỉ dệt

Dệt

64

Đài Loan

Dệt vải

Dệt lưới tròn

48

Trung Quốc

Dệt lưới tròn Leno

Tráng ghép

04

Đài Loan, Việt Nam

Tráng và ghép màng

Máy cắt

22

Đài Loan, Trung Quốc, Việt Nam Cắt bán thành phẩm

Máy in

10

Đài Loan

Máy may

240

Nhật, Đài Loan.

Máy đóng gói

05

Đài Loan, Trung Quốc, Việt Nam Đóng kiện bao

Kéo sợi

03

Đài Loan

Kéo chỉ dệt

Dệt lớn

28

Ấn Độ

Dệt vải

Dệt lưới ngang

04

Đức

Dệt vải Raschel

Máy đóng cuộn

04

Việt Nam

Bao bì cuộn

Kéo sợi

03

Đài Loan, Trung Quốc, Việt Nam Kéo chỉ dệt

Dệt

64

Đài Loan, Trung Quốc

XƯỞNG 1

XƯỞNG 2

In trang trí sản phẩm

XƯỞNG 3 May bao

XƯỞNG 4

XƯỞNG 5

Lớp 06DKT

Dệt vải

12

Phân tích hoạt động kinh doanh Cơ cấu người lao động đến thời điểm 30/6/2007 Đơn vị tính: người

STT Người lao động

Số lượng

Tỷ trọng (%)

PHÂN CHIA THEO ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG 1

Trực tiếp sản xuất

1.040

90,59%

2

Gián tiếp sản xuất

108

9,41%

1.148

100%

41

3,57%

Tổng cộng PHÂN CHIA THEO TRÌNH ĐỘ 1

Đại học, trên Đại học

2

Cao đẳng, Trung cấp, công nhân kỹ thuật

148

12,89%

3

Phổ thông trung học

959

83,54%

1.148

100%

Tổng cộng 2.3.2

Đặc điểm hoạt động sản xuất

Nguyên liệu chính để tạo ra các loại sản phẩm của Tân Đại Hưng là nhựa polypropylene (PP) và polyethylene (PE) được Công ty nhập khẩu hoàn toàn từ các nhà cung cấp nguyên liệu nhựa lớn và uy tín trên thế giới, chủ yếu là từ các nước: Mỹ, Ấn Độ, Thái Lan, Hàn Quốc, Singapore, Ả Rập.Nhằm đáp ứng các yêu cầu khắt khe về chất lượng của đối tác, Tân Đại Hưng còn sử dụng các loại phụ gia để nâng cao tính năng sử dụng của sản phẩm. Phụ gia được Công ty thu mua từ các nhà cung cấp nổi tiếng trên thị trường như: chất kháng UV (Ciba), chất tăng cơ lý tính chỉ (DuPont)...

Lớp 06DKT

13

Phân tích hoạt động kinh doanh

2.4 Tổ chức bộ máy quản lý 2.4.1 Sơ đồ tổ chức

2.4.2

Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban

2.4.2.1

Đại hội đồng cổ đông

Là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội đồng cổ đông có quyền quyết định những vấn đề thuộc quyền hạn theo quy định của luật pháp và Điều lệ Công ty. 2.4.2.2

Hội đồng quản trị

Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. 2.4.2.3

Ban giám đốc

Do Hội Đồng Quản Trị bổ nhiệm, có nhiệm vụ trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty theo chiến lược và kế hoạch đã được Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị thông qua. Ban

Lớp 06DKT

14

Phân tích hoạt động kinh doanh Giám đốc gồm Tổng Giám đốc điều hành phụ trách chung, các Giám đốc chức năng trực tiếp phụ trách từng lĩnh vực hoạt động của Công ty và có thể kiêm nhiệm Trưởng phòng ban nghiệp vụ. 2.4.2.4

Ban kiểm soát

Do Đại Hội Đồng Cổ Đông bầu ra, có trách nhiệm và quyền hạn theo quy định của luật pháp và Điều lệ Công ty. 2.4.2.5

Các bộ phận chức năng

Bộ phận kinh doanh : chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trường, tiếp thị



và bán hàng, bao gồm Nhóm Marketing và Nhóm Bán hàng.  Bộ phận tài chính kế toán : chịu trách nhiệm về tài sản, vốn, hạch toán kế toán, thống kê và quản lý các kho hàng. Bộ phận này gồm Nhóm Tài chính, Nhóm Kế toán và Tổ Kho hàng. Bộ phận Công nghệ và Kỹ thuật : gồm các phòng nghiệp vụ như sau:



• Phòng Công nghệ R&D: chịu trách nhiệm về các hoạt động công nghệ, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới. • Phòng Cơ điện: gồm Tổ Điện, Tổ Bảo trì SC, Tổ Cơ khí. Các Tổ có trách nhiệm liên kết, phối hợp với nhau trong việc thiết kế, lắp đặt, bảo trì, sửa chữa toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị, điện, nước và gia công cơ khí nội bộ. • Phòng Đảm bảo chất lượng: có chức năng quản lý hệ thống chất lượng ISO 9001 : 2000 toàn Công ty, kiểm tra chất lượng sản phẩm trong tiến trình sản xuất và trước khi giao cho khách hàng. Bộ phận sản xuất : Gồm Phòng Kế hoạch Điều Độ và các Phân xưởng sản xuất thuộc nhà máy, cụ thể : • Phòng Kế hoạch điều độ: gồm Nhóm Kế hoạch và và Nhóm Thống kê. Phòng này có chức năng dự thảo và triển khai kế hoạch, đơn hàng, lập tính và kiểm soát các định mức, thống kê và điều độ sản xuất. • Các phân xưởng sản xuất: bao gồm các phân xưởng: Tạo hạt, Taical UV, Kéo sợi, Dệt, Tráng, Cắt, In, May, PE, LĐPT, Đóng kiện, Phân xưởng 4, Phân xưởng 5 và Phân xưởng 6. Các phân xưởng có mối liên hệ ngang tùy theo từng quy trình sản xuất sản phẩm. Một số phân xưởng được tổ chức Lớp 06DKT

15

Phân tích hoạt động kinh doanh tương đối độc lập để sản xuất sản phẩm có những đặc điểm công nghệ và chất lượng riêng. Bộ phận Hành chính nhân sự : chịu trách nhiệm quản lý nguồn nhân



lực và quản lý hành chính, cung cấp dịch vụ văn thư, hành chính, vận chuyển, hậu cần văn phòng. Bộ phận hành chính nhân sự bao gồm Nhóm Nhân sự, Nhóm hành chính, Tổ nhà ăn và Tổ bảo vệ. Bộ phận cung ứng và gia công : Bộ phận cung ứng bao gồm Nhóm



mua hàng và Nhóm gia công, chịu trách nhiệm về việc cung cấp nguyên liệu vật tư đầu vào và quản lý các hoạt động gia công. 2.5

Định hướng hoạt động công ty năm 2009 Quyết định một cách linh họat, ngắn hạn theo từng qúi và từng tình huống; tận dụng triệt để những cơ hội trong thị trường đang gặp khó khăn; phòng ngừa và hạn chế thấp nhất những tác động của rủi ro do biến động của thị trường đối với công ty. Củng cố thị phần trong cả hai thị trường nội địa và xuất khẩu, tăng cường quan hệ khách hàng, đột phá vào một số phân khúc thị trường mới, kể cả thị trường “ngách”. Thực thi một chiến lược tiếp thị sản phẩm phù hợp để tối đa hóa lợi nhuận trong từng đơn hàng. Tiếp tục cải tiến cơ chế họat động và quản lý theo hướng chuyên nghiệp; khắc phục nhanh những tồn tại. Duy trì một cơ cấu tổ chức và qui mô họat động uyển chuyển theo tình hình thị trường và đơn hàng. Đạt và vượt các chỉ tiêu cơ bản: - Sản lượng: 5.000 tấn (có thể thay đổi). - Chất Lượng: Không có khiếu nại của khách hàng về thành phẩm; - Năng suất trung bình: Các công đọan đạt trên 95% định mức sản lượng. - Phế liệu: Giảm 1/2 tỷ lệ tổng phế/tổng sản lượng so với năm 2008. - Chi phí sản xuất: Không vựơt quá giá thành kế họach. - Doanh thu SXKD bao bì: 250 tỷ (có thể thay đổi). - Lợi nhuận (SXKD): Tối thiểu 13 tỷ, phấn đầu đạt 15 tỷ.

Lớp 06DKT

16

Phân tích hoạt động kinh doanh

CHƯƠNG 3 :

PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ TÌNH HÌNH ĐẢM

BẢO NGUỒN VỐN CHO HOẠT ĐỘNG SÀN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA TÂN ĐẠI HƯNG 3.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn Dựa vào bảng cân đối kế toán ta có bảng số liệu sau : Bảng 3-1 : BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN_PHẦN NỢ PHẢI TRẢ

Lớp 06DKT

17

Phân tích hoạt động kinh doanh Bảng 3-2 : Phân tích cơ cấu nguồn vốn-Phần vốn chủ sở hữu

Lớp 06DKT

18

Phân tích hoạt động kinh doanh Qua bảng phân tích trên ta thấy nguồn vốn của công ty cổ phần nhựa Tân Đại hưng cuối năm 2008 giảm 24.07% so với đầu năm, tương ứng với lượng giảm là 104,224,451,663 đồng. 

Nợ phải trả

Dựa vào bảng 3-1 : nợ phải trả cuối năm 2008 giảm so với đầu năm là 28.66%, tương ứng với lượng giảm là 26,607,889,260 đồng. Kết hợp với phương pháp phân tích dọc thì nợ phải trả đầu năm chiếm 21.44% trong tổng nguồn vốn, vì tổng nguồn vốn năm 2008 giảm nên đã làm cho nợ phải trả giảm xuống và chiếm 20.15%. Nguyên nhân của sự biến động này là do nợ ngắn hạn giảm và nợ dài hạn tăng, trong đó nợ ngắn hạn năm 2008 giảm 30.17% so với năm 2007. Tuy nhiên thực tế trong nợ ngắn hạn cũng có khoản mục tăng mạnh là khoản phải trả người bán, thuế và các khoản phải nộp nhà nước và khoản phải trả người lao động. Khoản phải trả người bán tăng khoảng 9 tỉ tương đương 191.76%, thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng hơn 5 tỉ tương đương 148.97%, phải trả người lao động tăng hơn 3.5 tỉ tương đương 275.90%. Còn nợ dài hạn tăng 60.13% tương ứng số tiền 935,229,734 đồng do dự phòng trợ cấp mất việc làm tăng 935,229,724 đ tương đương 60.13%. 

Vốn chủ sở hữu

Nhìn vào bảng 3-2 ta thấy rằng vốn chủ sở hữu cuối năm giảm 22.82% so với đầu năm, tương ứng với số tiền là 77,529,341,403 đồng. Mặc dù vốn đầu tư chủ sở hữu tăng 101,460,000,000 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 97.56% nhưng phần thêm không bù đắp được phần giảm. Cụ thể thặng dư vốn cổ phần giảm -44.79% tương ứng giảm 101,460,000,000 đồng bằng với phần chủ sở hữu đầu tư thêm, công ty mua thêm cổ phiếu mới phát hành để tăng cổ phiếu quỹ nên làm nguồn vốn giảm -8,816,610,920 đồng. Nhận xét: Tỷ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều giảm làm cho tổng nguồn vốn cuối năm giảm so với đầu năm -24.07% tương đương -104,224,451,663 đồng nhưng vốn chủ sở hữu vẫn chiếm tỷ trọng lớn hơn nợ phải trả (79.85% > 20.15%) cho thấy công ty có đủ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính cũng như mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với chủ nợ là cao được thể hiện qua tỷ suất tự tài trợ

Tỷ suất tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu / tổng nguồn vốn Lớp 06DKT

19

Phân tích hoạt động kinh doanh Tỷ suất tự tài trợ (cuối năm) = 262,539,617,048 / 3287,79,828,414 = 79.85% Tỷ suất tự tài trợ (đầu năm) = 340,068,958,451 / 433,004,280,077 = 78.56% Tỷ suất tự tài trợ cuối năm > tỷ suất tự tài trợ đầu năm cho thấy mức độ đôc lập của công ty vào thời điểm cuối năm là cao so với đầu năm mặc dù tỷ trong nguồn vốn giảm.Qua đây ta có thể thấy được khả năng đảm bảo về tài chính của doanh nghiệp là khá cao

Lớp 06DKT

20

Phân tích hoạt động kinh doanh

3.2 Ph ân tích tình hình sử dụng nguồn tài trợ Từ bảng cân đối kế toán ta có bảng số liệu sau : Bảng 3-3 :

BẢNG KÊ NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN NĂM 2008 NỘI DUNG TÀI SẢN 1.Tiền và các khoản tương đương tiền

Số đầu năm

2.Các khoản phải thu ngắn hạn

96,029,486,994 101,648,042,48 2 27,725,828,950 66,403,092,512 77,316,129,695 -10,913,037,183 136,420,826,12 0 2,350,753,323 433,004,280,07 7

3.Hàng tồn kho 4.Tài sản ngắn hạn khác 5.Tài sản cố định _Nguyên giá _Giá trị hao mòn luỹ kế 6.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 7.Tài sản dài hạn khác TỔNG TÀI SẢN NGUỒN VỐN 1.Vay và nợ ngắn hạn 2.Phải trả người bán 3.Người mua trả tiền trước 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước 5.Phải trả người lao động 6.Chi phí phải trả 7.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 8.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 9.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 10.Thặng dư vốn cổ phần 11.Cổ phiếu quỹ 12.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 13.Nguồn kinh phí và quỹ khác TỔNG CỘNG NGUỒN VÓN

Lớp 06DKT

2,426,249,696

Số cuối kỳ

Nguồn vốn

32,594,593,815 103,610,803,78 5

Sử dụng vốn

30,168,344,119 7,581,316,791

65,059,848,689 12,404,686,014 56,221,923,360 75,682,926,671 -19,461,003,311

36,588,193,793 15,321,142,936

56,751,599,480 2,136,373,272 328,779,828,41 4

79,669,226,640 214,380,051

1,633,203,024 8,547,966,128

70,666,965,518 4,727,615,445 -

23,396,087,250 13,793,084,749 1,885,600,000

47,270,878,268

3,791,786,457 1,287,453,878 2,751,132,356

9,440,582,783 4,839,543,921 683,610,166

5,648,796,326 3,552,090,043

8,067,857,543

9,711,183,334

1,643,325,791

1,555,289,429 104,000,000,00 0 226,548,478,45 1 -

2,490,519,163 205,460,000,00 0 125,088,478,45 1 -8,816,610,920

935,229,734 101,460,000,00 0

9,520,480,000 87,221,000 433,004,280,07 7

-59,192,250,483 328,779,828,41 4

9,065,469,304 1,885,600,000

2,067,522,190

101,460,000,000 8,816,610,920 68,712,730,483 87,221,000 266,164,623,77 0

266,164,623,770

21

Phân tích hoạt động kinh doanh Bảng 3-3 cho thấy sự phân bổ của nguồn vốn cho tài sản của doanh nghiệp. Phần sử dụng vốn nhỏ hơn tổng nguồn vốn mà doanh nghiệp có, qua đó cho thấy nguồn vốn chủ sở hữu đủ để trang trải cho những hoạt động cơ bản của doanh nghiệp mặc dù trong năm 2008 công ty đã thu hẹp quy mô nhằm tránh những tổn thất do tình hình kinh tế toàn cầu đầy biến động năm 2008. Từ bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn ta lập được : Bảng 3-4 : BẢNG PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TỶ NỘI DUNG SỐ TIỀN TRỌNG Diễn biến nguồn vốn Giảm hàng tồn kho 36,588,193,793 13.75% Giảm tài sản ngắn hạn khác 15,321,142,936 5.76% Thanh lý TSCĐ 1,633,203,024 0.61% Trích khấu hao TSCĐ 8,547,966,128 3.21% Giảm các khoản đầu tư tài chính dài hạn 79,669,226,640 29.93% Giảm tài sản dài hạn khác 214,380,051 0.08% Người bán trả tiền trước 9,065,469,304 3.41% Tăng các khoản phải trả cho người bán 1,885,600,000 0.71% Tăng thuế và các khoản phải nộp nhà nước 5,648,796,326 2.12% Tăng khoản phải trả cho người lao động 3,552,090,043 1.33% Tăng khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 1,643,325,791 0.62% Tăng dự phòng trợ cấp mất việc làm 935,229,734 0.35% 101,460,000,00 Tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu 0 38.12% 266,164,623,77 Tổng cộng 0 100.00% Sử dụng vốn Tăng dự trữ tiền và các khoản tương đương tiền 30,168,344,119 11.33% Tăng các khoản phải thu ngắn hạn 7,581,316,791 2.85% Giảm vay và nợ ngắn hạn 47,270,878,268 17.76% Giảm chi phí phải trả 2,067,522,190 0.78% 101,460,000,00 Giảm thặng dư vốn cổ phần 0 38.12% Mua cổ phiếu quỹ 8,816,610,920 3.31% Giảm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 68,712,730,483 25.82% Giảm nguồn kinh phí và quỹ khác 87,221,000 0.03% 266,164,623,77 Tổng cộng 0 100.00%  Diễn biến nguồn vốn

Lớp 06DKT

22

Phân tích hoạt động kinh doanh - Khoản mục hàng tồn kho giảm 13.75% ứng với số tiền 36,588,193,793 đồng do

bán hàng và trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho16,849,280,475 đồng. Nguyên nhân do giá nguyên liệu nhập khẩu giảm nhanh (-55%) làm cho giá tồn kho bình quân trong qúi 4 cao hơn thị giá, gây khó khăn về giá bán (-35%), trong khi tính cạnh tranh trên thị trường ngày càng quyết liệt, đặc biệt về giá cả (thậm chí có các đối thủ cạnh tranh bán dưới giá thành để duy trì họat động và thị phần). Họat động tồn kho nguyên phụ liệu sản xuất là cần thiết và khách quan đối với công ty nên phải hạch toán giảm giá tồn kho vào cuối quí 4 (và cả năm 2008) là tuân thủ các chuẩn mực kế toán.. - Tài sản ngắn hạn khác giảm 5.76% ứng với giảm 15,321,142,936 đồng do trong

năm công ty giảm các khoản tạm ứng cho hoạt động kinh doanh. - Nguyên giá tài sản cố định giảm do chuyển một số máy móc thiết bị thành công

cụ dụng cụ, thanh lý phương tiện vân tải, thiết bị,dụng cụ quản lý nên làm nguyên giá giảm 1,633,203,024 đồng ứng với tỷ lệ 0.61% - Giá trị hao mòn giảm do thanh lý nhượng bán tài sản cố định làm hao mòn

giảm 8,547,966,128 đồng ứng với tỷ lệ 3.21% - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm do các lọai chứng khoán do công ty sở

hữu đều rớt giá, các hạng mục đầu tư vào các lĩnh vực chưa sinh lợi theo dự kiến (do dự án chậm triển khai hoặc gặp khó khăn trong họat động), thanh lý đầu tư các chứng khoán 39.980.693.602 đồng (thực hiện theo nghị quyết ĐHĐCĐ) và giảm giá chứng khoán đầu tư 20.305.908.059 đồng là tuân thủ các chuẩn mực kế toán. - Tài sản dài hạn khác giảm 214,380,051 đồng tương ứng 0.08% do chi phí công cụ dụng cụ chờ phân bổ giảm. - Khoản người bán trả tiền trước tăng 9,065,469,304 đồng ứng3.41% . công ty nhận các đơn đặt hàng của thị trường xuất khẩu và nội địa. - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng 5,648,796,326 đồng ứng 2.12% do

thuế GTGT hàng nội địa, hàng nhập khẩu, thuế xuất nhập khẩu tăng. Công ty chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước

Lớp 06DKT

23

Phân tích hoạt động kinh doanh - Phải trả người lao động tăng 3,552,090,043 đồng ứng 1.33% do lạm phát “ phi

mã” đầu năm làm tăng tất cả các chi phí họat động, nhưng đến cuối quí 4 thì lại “giảm phát”. - Khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn tăng 1,643,325,791 đồng tương ứng 0.62%

do cổ tức còn phải trả và phải trả khác. - Dự phòng trợ cấp mất việc tăng 935,229,734 đồng tương ứng 0.35% do trong

năm 2008 lao động sản xuất không ổn định, công ty phải thu hẹp qui mô, giảm 30% lao động nên dự phòng trợ cấp mất việc làm tăng 935,229,734 đ - Trong năm chủ sở hữu đầu tư thêm 101,460,000,000 đồng ứng với 38.12%  Sử dụng vốn - Trong năm công ty đã nhượng bán một lượng chứng khoán, thanh lý một số

TSCĐ nên làm cho khoản mục tiền tăng 30,168,344,119 đồng ứng 11.33%. Đã chuyển nhượng : • 470.000 cổ phiếu ACB, thu được 17,989,590,000 đồng. • 9.500 cổ phiếu ALTA, thu được 173,743,200 đồng. Thanh lý TSCĐ : 4,241,991,146 đồng Doanh thu hoạt động tài chính : 9,964,292,552 đồng Khoản vay và nợ ngắn hạn giảm do công ty trả bớt nợ vay và vay ít hơn do lãi suất tăng “kịch trần” trong 10 tháng đầu năm 2008, nhưng giảm chỉ còn dưới ½ ở những quý sau. - Khoản phải thu ngắn hạn tăng 7,581,316,791 đồng ứng 2.85% do bán hàng cho

nước ngoài theo phuong pháp trả chậm và bán hàng trong nước thêm với phần trả trước cho các nhà cung cấp cũng tăng . - Trong năm công ty đã thu về một lượng tiền do bán chứng khoán, thanh lý tài sản…nên đã trả bớt nợ vay và vay ít hơn số lượng đầu năm - Chi phí phải trả giảm 2,067,522,190 đồng tương ứng 0.78% do không trích

trước lãi vay, chi phí hoa hồng giảm đồng thời một số chi phí khác cũng giảm. - Thị trường chứng khoán suy thoái, các chỉ số và thị giá chứng khoán ngày càng

giảm nên làm cho thặng dư vốn cổ phần giảm 101,460,000,000 đồng ứng 38.12%

Lớp 06DKT

24

Phân tích hoạt động kinh doanh - Trong năm công ty phát hánh thêm 10,146,000 cổ phiếu nên đã mua thêm một lượng cổ phiếu quỹ ứng với 8,816,610,920 đồng tương đương 3.31% - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm 68,712,730,483 đồng tương ứng 25.82% do các nguyên nhân sau :

 Kết quả sản xuất kinh doanh Quí 4 năm 2008: - Sản lượng: 1.179 tấn - Doanh thu: 168,81 tỷ Trong đó: Doanh thu Từ SXKD bao bì: 89 tỷ (Doanh thu từ họat động khác: 79,81 tỷ) - Lãi sau thuế (lỗ): -62,05 tỷ Cả năm 2008: - Sản lượng: 7.700 tấn = 110 % chỉ tiêu 2008 (=7.000 tấn) - Doanh thu: 456,36 tỷ = 187% chỉ tiêu 2008 Trong đó: Doanh thu Từ SXKD bao bì: 307 tỷ = 126% chỉ tiêu 2008 (=243 tỷ) (Doanh thu từ họat động khác: 149,36tỷ) - Lãi sau thuế (lỗ): -51,01 tỷ Kết quả hạch tóan SXKD năm 2008 của công ty bị lỗ 51.010.323.552 đồng là buộc phải chấp nhận, tuy nhiên sẽ tạo thuận lợi để công ty bảo đảm tăng khả năng khả năng cạnh tranh về chi phí và giá bán trong thị trường cũng như bảo đảm luôn có lãi trong năm 2009 sắp tới, dù dự báo là sẽ còn rất nhiều khó khăn về xuất khẩu do suy thoái kinh tế toàn cầu.  Các nguyên nhân cụ thể: • Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 15.310.636.475 đồng • Dự phòng các khoản đầu tư dài hạn: 27.738.062.859 đồng • Lỗ do nhượng bán chứng khoán: 39.978.977.381 đồng • Lỗ chênh lệch tỉ giá: 4.209.159.792 đồng

Lớp 06DKT

25

Phân tích hoạt động kinh doanh Ngoài ra, nguồn kinh phí và quỹ khác cũng giảm, điển hình là quỹ khen thưởng phúc lợi giảm hơn 87 triệu đồng tương ứng tỷ lệ giảm -100% do lợi nhuận âm nên phần trích lập quỹ cũng âm là điều hiển nhiên. - Do trong năm lỗ nên không trích nguồn kinh phí và quỹ khác nên giảm một

lượng so với đầu năm là 87,221,000 đồng ứng 0.03%

3.3 Phân tích tình hình tài trợ Bảng 3-1: Kết cấu tài sản và nguồn vốn năm 2008 Chỉ tiêu I.TÀI SẢN A-TSLĐ & ĐTNH B-TSCĐ & ĐTDH II.NGUỒN VỐN A-NỢ PHẢI TRẢ B-NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 

Đầu năm

Cuối năm

433,004,280,07 7 328,779,828,414 227,829,608,122 213,669,932,302 205,174,671,955 115,109,896,112 433,004,280,07 7 328,779,828,414 92,848,100,626 66,240,211,366 340,156,179,451

262,539,617,048

Nguồn tài trợ thường xuyên (nguồn vốn dài hạn) =Nợ dài hạn +

nguồn vốn chủ sở hữu Đầu năm

= 1,555,289,429 + 340,068,958,451= 341,711,468,880 (đồng)

Cuối năm

= 2,490,519,163 + 262,539,617,048 = 265,030,136,211 (đồng)



Nguồn tài trợ tạm thời (nguồn vốn ngắn hạn) = Vay và nợ ngắn hạn +

Các khoản chiếm dụng bất hợp pháp Đầu năm

= 91,292,811,197 đồng

Cuối năm

= 63,749,692,203 đồng



Vốn luân chuyển = Nguồn vốn dài hạn – TSCĐ & ĐTDH

Đầu năm

= 341,711,468,880 - 205,174,671,955 = 136,536,796,925 (đồng)

Cuối năm

= 265,030,136,211 - 115,109,896,112 = 149,920,240,099 (đồng)

Lớp 06DKT

26

Phân tích hoạt động kinh doanh 

Nhu cầu vốn luân chuyển = hàng tồn kho + khoản phải thu – khoản phải

trả Đầu năm

= 101,648,042,482 + 96,029,486,994 – 92,848,100,626 = 104,829,428,850 (đồng)

Cuối năm

= 65,059,848,689 + 103,610,803,785 - 66,240,211,366 = 102,430,441,108 (đồng)

Nhận xét : qua việc tính vốn luân chuyển ta thấy ở cả hai thời điểm đầu năm và cuối năm, nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp thừa để trang trải cho tài sản thiết yếu do đó cần sử dụng khoản vốn luân chuyển này sao cho hợp lý. Vốn luân chuyển ở mỗi thời điểm đều đáp ứng được nhu cầu vốn luân chuyển. Tuy nguồn vốn đầu năm nhiều hơn nhưng vốn luân chuyển lại nhỏ hơn cuối năm trong khi nhu cầu lại nhiều hơn. Do đó cuối năm và đầu năm đều thừa vốn. Trong năm công ty đã sử dụng khoản này để đầu tư vào công ty TNHH Đại Hưng Thịnh, đầu tư vào thị trường chứng khoán,mua cổ phiếu quỹ…Nói tóm lại công ty đã đảm bảo được nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh 3.4 Phân tích chính sách sử dụng công cụ tài chính 

Đầu năm

Nguồn vốn huy động từ công cụ tài chính ngắn hạn : Nn = 91,292,811,197 đồng Nguồn vốn huy động từ công cụ tài chính dài hạn : Nd = 341,711,468,880 đồng Tổng nguồn vốn huy động từ các công cụ tài chính : Nv = Nn + Nd = 91,292,811,197 + 341,711,468,880 = 433,004,280,077 Tỷ trọng nguồn vốn huy động từ công cụ tài chính ngắn hạn : Nn/Nv = 21.08% Tỷ trọng nguồn vốn huy động từ công cụ tài chính ngắn hạn : Nd/Nv = 78.92% 

Cuối năm :

Nguồn vốn huy động từ công cụ tài chính ngắn hạn : Nn = 63,749,692,203 đồng Nguồn vốn huy động từ công cụ tài chính dài hạn : Nd = 265,030,136,211 đồng Nv = Nn + Nd = 63,749,692,203 +265,030,136,211 = 328,779,828,414 đồng Tỷ trọng nguồn vốn huy động từ công cụ tài chính ngắn hạn : Nn/Nv = 19.39% Tỷ trọng nguồn vốn huy động từ công cụ tài chính ngắn hạn : Nd/Nv = 80.61%

Lớp 06DKT

27

Phân tích hoạt động kinh doanh Nguồn vốn huy động từ công cụ dài hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn ở cả hai thời điểm, phản ánh nguồn tài trợ thường xuyên trong doanh nghiệp khá mạnh. Đầu năm Nd chiếm 78.92% và tăng lên 80.61% vào cuối năm . 3.5 So sánh với công ty cùng ngành Năm 2008 là một năm trôi qua đầy thử thách đối với các Công ty sản xuất nhựa bao bì nhựa do giá nguyên liệu biến động mạnh tỷ lệ thuận với việc biến động giá dầu thô trên thế giới (giá nguyên vật liệu tăng cao trong một thời gian sau đó là giai đoạn giá giảm không phanh) cộng với việc biến động của tỷ giá ngoại tệ đã ảnh hưởng lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của các Công ty sản xuất thuộc ngành nhựa; một số Công ty đã không dự đoán đúng tình hình để chuẩn bị đủ các điều kiện phù hợp với biến động này nên kết quả sản xuất kinh doanh không tốt hoặc chỉ sản xuất cầm chừng. Khả năng dự báo kém, nhập nguyên liệu dự trữ ồ ạt lúc giá tăng, là một trong những nguyên nhân đẩy nhiều doanh nghiệp ngành nhựa vào tình trạng thua lỗ. Đó là tình hình chung mà các công ty nhựa Việt Nam nói chung và công ty Tân Đại Hưng noi riêng  Các công ty có lợi nhuận Công ty cổ phần bao bì nhựa Tân Tiến : Trong bối cảnh chung đó, Công ty cổ phần bao bì nhựa Tân Tiến cũng đối mặt với một năm hoạt động khó khăn với những biến động trong quá trình sản xuất kinh doanh, tuy nhiên Hội đồng quản trị và Ban điều hành Công ty đã có những dự đoán đúng về tình hình biến động và đề ra mục tiêu hoạt động kịp thời và hợp lý như: khai thác tối đa thị trường; không ngừng cải tiến kỹ thuật, quy trình sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm; nâng cao năng suất, giảm hàng tồn kho, tiết giảm chi phí, giảm tỷ lệ phi hao...những yếu tố trên là yếu tố nội lực đặc biệt quan trọng để tạo nền tảng vững chắc cho Công ty phát triển trong tình hình sản xuất khó khăn nhất. Kết quả đạt được chứng minh cho điều đó là không những duy trì tốc độ phát triển về doanh thu theo kế hoạch, trong 06 tháng cuối năm 2008, Công ty liên tiếp lập các kỷ lục về doanh thu hàng tháng so với từ trước tới nay đưa tổng doanh thu năm 2008 lên trên 1.000 tỷ đồng tăng trên 20% so với năm 2007 (đây cũng làm một kỷ lục về doanh thu trong quá trình hoạt động của Công ty từ khi thành lập tới nay).

Lớp 06DKT

28

Phân tích hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần nhựa Bình Minh-BMP : trong năm 2008 Công ty đạt 820,931 tỷ đồng doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, tăng 20,73% so với năm 2007 (tương đương tăng 140,931 tỷ đồng). Lợi nhuận sau thuế năm 2008 đạt 96,925 tỷ đồng, tương đương so với năm 2007 (năm 2007 đạt 96,01 tỷ đồng). Qua hai công ty trên ta thấy do chủ doanh nghiệp dự đoán đúng được những rủi ro trong năm 2008 và đã xây dựng cho mình một chiến lược hợp lý trong tình hình biến động năm 2008.

Lớp 06DKT

29

Phân tích hoạt động kinh doanh CHƯƠNG 4 :

NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN

4.1 Nhậ n xét Tân Đại Hưng là một công ty đại chúng đã niêm yết, có cơ cấu doanh thu xuất khẩu lớn (60%), phải thường xuyên tồn kho một khối lượng nguyên liệu vật tư tương đối lớn (2 tháng nhu cầu sử dụng), có những khoản đầu tư tài chính vào lĩnh vực chứng khóan và bất động sản, vì vậy, tuy Công ty đã cố gắng dự báo (và thực tế đã dự báo đúng xu hướng) những biến động của thị trường nhưng không thể dự báo chính xác về lượng và thời điểm khủng hoảng nên phải chịu đựng các tác động/hậu quả nghiêm trọng đối với kết quả họat động của Công ty trong 2008, cụ thể:  Giá nguyên liệu nhập khẩu giảm nhanh (-55%) làm cho giá tồn kho bình quân

trong qúi 4 cao hơn thị giá, gây khó khăn về giá bán (-35%), trong khi tính cạnh tranh trên thị trường ngày càng quyết liệt, đặc biệt về giá cả (thậm chí có các ĐTCT bán dưới giá thành để duy trì họat động và thị phần).  Đơn hàng từ qúi 4 bị hụt hẫng, một số khách hàng lớn của công ty trong cả

hai thị trường xuất khẩu và nội địa (đều là các doanh nghiệp) hủy bỏ một số đơn hàng đã ký kết và sản xuất xong, đề nghị đình hoãn nhận hàng vì tiêu thụ chậm và tồn kho quá lớn, và đưa ra những đòi hỏi khắt khe về các kiểu dáng, tiêu chuẩn SP (và rất dễ dàng khiếu nại bồi hòan, xem như 1 biện pháp kỹ thuật để hạn chế đặt hàng).  Lao động sản xuất không ổn định, công ty phải thu hẹp qui mô, giảm 30% lao

động.  Giá thành, chi phí sản xuất,chi phí tài chính tăng cao, tỷ suất lợi nhuận giảm

dần (đây là là đặc điểm chung của ngành nhựa), vòng quay vốn chậm, hạch tóan tổng thể bị lỗ chủ yếu do các yếu tố giảm trừ trượt giá tồn kho và chứng khoán.  Các lọai chứng khoán do công ty sở hữu đều rớt giá, các hạng mục đầu tư vào

các lĩnh vực chưa sinh lợi theo dự kiến (do dự án chậm triển khai hoặc gặp khó khăn trong họat động). Nói tóm lại công ty Tân Đại Hưng tuy đã thu hẹp nguồn vốn năm 2008 nhưng vẫn đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua những phân tích trên ta đánh giá được tính hợp lý của cơ cấu nguồn vốn và xu hướng biến động của nguồn vốn từ đó cho ta thấy được tình trang của doanh nghiệp ở mỗi giai đoạn .

Lớp 06DKT

30

Phân tích hoạt động kinh doanh 4.2 Kết luận Trong nền kinh tế thị trường nước ta hiện nay, có không ít những doanh nghiệp sau khi hoạt động chưa bao lâu đã phá sản vì những lý do chủ quan lẫn khách quan. Nhiều doanh nghiệp còn tồn tại nhưng cũng gặp không ít khó khăn, đặc biệt là doanh nghiệp Nhà Nước. Công ty nhựa Tân Đại Hưng từ ngày thành lập đến nay là khoảng 25 năm đã trải qua nhiều khó khăn mới trở thành “đại gia ngành nhựa”. Cùng sự chuyển mình của đất nước công ty đã và đang khẳng định vị trí của mình trên thương trường.Hội đồng quản trị công ty cũng đưa ra những nhận định như: Nhận thức về tính cạnh tranh của đội ngũ điều hành đã nâng cao rõ rệt thể hiện qua thái độ tận tụy với nhiệm vụ công việc, việc phối hợp giữa các phòng ban đã chuyển biến tốt, nhưng một số ít cán bộ và nhân viên quản lý có phong cách làm việc còn thụ động, chờ quyết định & chỉ đạo của cấp trên; việc chuyển giao công việc kỹ thuật từ bộ phận kinh doanh về bộ phận công nghệ chậm thực hiện theo yêu cầu và kế họach đề ra. Việc xử lý tồn kho những hàng hóa phụ liệu (lâu năm) còn lúng túng về biện pháp, chưa dứt điểm trong năm 2008 Họat động tuyển dụng còn manh mún (nhằm bổ sung kịp thời nhân sự); tuy đã cử người đào tạo về quản trị tài chính kế toán và tham dự các tập huấn hội thảo chuyên đề về công nghệ kỹ thuật, nhưng chậm khởi đầu chương trình liên tục đào tạo nâng cấp quản trị trong năm 2008 (một phần do sắp xếp lại nhân sự). Các cấp quản trị còn e ngại, xuê xoa, chưa kiên quyết trong áp dụng các chế độ kỷ luật và chế tài đối với với các trường hợp vi phạm nội qui lao động và qui trình sản xuất, chất lượng sản phẩm, từ đó làm giảm thấp vai trò tác động của vị trí quản trị trong điều hành và hiệu quả họat động. vv..v Và theo dự báo thì tình hình công ty năm 2009 sẽ khả quan hơn thông qua cuộc họp hội đồng quản trị ngày 11-02-2009

Lớp 06DKT

31

Phân tích hoạt động kinh doanh

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh _Thạc sỹ-Nghiên cứu sinh Phạm Quốc Luyến_Trường Đại học Marketing 2. Phân tích hoạt động kinh doanh _Giáo sư-Tiến sỹ-Nghệ sỹ ưu tú Bùi Xuân Phong

Lớp 06DKT

32

Phân tích hoạt động kinh doanh

PHỤ LỤC

Lớp 06DKT

33

Phân tích hoạt động kinh doanh BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: VND TÀI SẢN

A I. 1. 2.

Mã số

Thuyết minh

TÀI SẢN NGẮN HẠN

100

Tiền và các khoản tương đương Tiền Các khoản tương đương tiền

110 V.1 111 112

Số cuối năm

Số đầu năm

213,669,932,302

227,829,608,122

32,594,593,815 32,594,593,815 -

2,426,249,696 2,426,249,696 -

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn 1. Đầu tư ngắn hạn 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

120 121 129

III 1. 2. 3. 4. 5. 6.

130 131 V.2 132 V.3 133 134 135 V.4 139

103,610,803,785 75,389,814,063 9,785,161,813 18,435,827,909 -

96,029,486,994 63,639,466,623 8,758,364,220 23,822,423,151 (190,767,000)

IV Hàng tồn kho 1. Hàng tồn kho 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

140 141 V.5 149 V.6

65,059,848,689 81,909,129,164 (16,849,280,475)

101,648,042,482 103,186,686,482 (1,538,644,000)

V. 1. 2. 3. 4.

Tài sản ngắn hạn khác Chi phí trả trước ngắn hạn Thuế GTGT được khấu trừ Thuế và các khoản khác phải thu Nhà Tài sản ngắn hạn khác

150 151 152 154 V.7 158 V.8

12,404,686,014 61,396,825 10,861,029,912 540,055,126 942,204,151

27,725,828,950 344,427,650 26,882,488,300 498,913,000 -

B I. 1. 2. 3. 4. 5.

TÀI SẢN DÀI HẠN

200

115,109,896,112

205,174,671,955

Các khoản phải thu dài hạn Phải thu dài hạn của khách hàng Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực Phải thu dài hạn nội bộ Phải thu dài hạn khác Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi

210 211 212 213 218 219

Các khoản phải thu ngắn hạn Phải thu khách hàng Trả trước cho người bán Phải thu nội bộ ngắn hạn Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp Các khoản phải thu khác Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

II. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế 2. Tài sản cố định thuê tài chính Nguyên giá Giá trị hao mòn luỹ kế Lớp 06DKT

220 221 V.9 222 223 224 225 226

-

-

-

-

56,221,923,360 66,403,092,512 56,221,923,360 66,403,092,512 75,518,126,671 77,316,129,695 (19,296,203,311 (10,913,037,183) 34

Phân tích hoạt động kinh doanh

3. Tài sản cố định vô hình Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

227 V.10 228 229 230

III Bất động sản đầu tư Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế

240 241 242

IV 1. 2. 3. 4.

Các khoản đầu tư tài chính dài Đầu tư vào công ty con Đầu tư vào công ty liên kết, liên Đầu tư dài hạn khác Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính

250 251 252 V.11 258 V.12 259 V.13

V. 1. 2. 3.

Tài sản dài hạn khác Chi phí trả trước dài hạn Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Tài sản dài hạn khác

260 261 V.14 262 V.15 268

56,751,599,480 136,420,826,120 17,500,000,000 83,302,555,339 152,733,719,120 (44,050,955,859) (16,312,893,000 ) 2,136,373,272 2,350,753,323 35,132,272 249,512,323 2,101,241,000 2,101,241,000 -

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

270

328,779,828,414 433,004,280,077

Lớp 06DKT

164,800,000 (164,800,000) -

-

-

-

35

Phân tích hoạt động kinh doanh

NGUỒN VỐN

Thuyết Mã số minh

Số cuối năm

Số đầu năm

66,240,211,366

92,848,100,626

63,749,692,203 23,396,087,250 1,885,600,000 9,440,582,783 4,839,543,921 683,610,166 9,711,183,334 -

91,292,811,197 70,666,965,518 4,727,615,445 3,791,786,457 1,287,453,878 2,751,132,356 8,067,857,543 -

2,490,519,163 2,490,519,163 -

1,555,289,429 1,555,289,429 -

A I. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10 . II. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.

NỢ PHẢI TRẢ

300

Nợ ngắn hạn Vay và nợ ngắn hạn Phải trả người bán Người mua trả tiền trước Thuế và các khoản phải nộp Nhà Phải trả người lao động Chi phí phải trả Phải trả nội bộ Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn Dự phòng phải trả ngắn hạn

310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320

Nợ dài hạn Phải trả dài hạn người bán Phải trả dài hạn nội bộ Phải trả dài hạn khác Vay và nợ dài hạn Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Dự phòng trợ cấp mất việc làm Dự phòng phải trả dài hạn

330 331 332 333 334 335 336 337

B I. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10 . 11 .I 1. 2. 3.

NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

400

262,539,617,048 340,156,179,451

Vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ phần Vốn khác của chủ sở hữu Cổ phiếu quỹ Chênh lệch đánh giá lại tài sản Chênh lệch tỷ giá hối đoái Quỹ đầu tư phát triển Quỹ dự phòng tài chính Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Nguồn kinh phí và quỹ khác Quỹ khen thưởng, phúc lợi Nguồn kinh phí Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định CỘNG NGUỒN VỐN TỔNG

410 411 412 413 414 415 416 417 418 419 420 421

262,539,617,048 340,068,958,451 205,460,000,000 104,000,000,000 125,088,478,451 226,548,478,451 (8,816,610,920) (59,192,250,483) 9,520,480,000 -

Lớp 06DKT

431 432 433 440

V.16 V.17 V.18 V.19 V.20 V.21

V.22 V.22

V.22

328,779,828,414

87,221,000 433,004,280,077

36

Phân tích hoạt động kinh doanh

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính : VND Mã Thuyết Chỉ tiêu Năm nay Năm trước số minh 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp 455,074,953,80 290,146,772,000 dịch vụ 01 VI.1 4 3,017,153 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.1 3.Doanh thu thuần về bán hàng và 455,071,936,65 290,146,772,000 cung cấp dịch vụ 10 VI.1 1 415,409,132,49 246,617,673,000 4.Giá vốn hàng bán 11 VI.2 9 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 39,662,804,152 43,529,099,000 cấp dịch vụ 20 5,228,977,000 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.3 83,581,052,816 20,339,186,000 7.Chi phí tài chính 22 VI.4 3,972,438,135 3,162,064,000 Trong đó : chi phí lãi vay 23 13,292,016,440 20,140,107,000 8.Chi phí bán hàng 24 VI.5 14,351,420,452 11,310,664,000 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.6 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động -61,597,393,004 -3,031,881,000 kinh doanh 30 4,224,991,146 11,436,923,000 11.Thu nhập khác 31 VI.7 4,241,969,932 500,998,000 12.Chi phí khác 32 VI.8 -16,978,786 10,935,925,000 13.Lợi nhuận khác 40 -61,614,371,790 7,904,044,000 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 15.Chi phí thuế thu nhập doanh 1,034,179,000 nghiệp hiện hành 51 16.Chi phí thuế thu nhập doanh -1,906,341,000 nghiệp hoãn lại 52 17.lợi huận sau thuế thu nhập doanh -61,614,371,790 8,776,206,000 nghiệp 60 -3,488 845 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VI.9

Lớp 06DKT

37

Related Documents

De Tai
June 2020 7
De Tai
November 2019 12
De Tai
November 2019 8
De Tai
November 2019 12
De Tai
June 2020 3
Huong De Tai
May 2020 8