De Cuong Va Bai Tap Tcdn

  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View De Cuong Va Bai Tap Tcdn as PDF for free.

More details

  • Words: 2,626
  • Pages: 7
ĐỀ CƯƠNG VÀ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

LÝ THUYẾT MÔN: TCDN Câu 1: Bản chất và chức năng của tài chính doanh nghiệp là gì? Câu 2: Tại sao tiền tệ lại có giá trị theo thời gian? Giá trị tương lai của tiền tệ là gì ? Câu 3: Tại sao phải tính khấu hao? Trình bày đơn giản cách lập kế hoạch khấu hao? Câu 4: Khấu hao tài sản cố định là gì ? Có mấy cách tính khấu hao tài sản cố định? Câu 5: Hãy trình bày các cách tính khấu hao tài sản cố định và ưu, khuyết điểm của mỗi phương pháp tính Câu 6: Hãy trình bày: khái niệm, phân loại và kết cấu của vốn lưu động. Câu 7: Có mấy phương pháp dự toán nhu cầu vốn lưu động ? Ưu và khuyết điểm của mỗi phương pháp. Câu 8: Tài sản cố định được đánh giá hiệu quả dựa trên các chỉ tiêu nào ? Hãy trình bày các phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Câu 9: Hãy trình bày: khái niệm về chi phí và phân loại chi phí của doanh nghiệp ? Câu 10: Hãy trình bày cách lập kế hoạch giá thành? Câu 11: Trình bày: khái niệm doanh thu và cách phân loại? Câu 12: Trình bày: khái niện lợi nhuận và cách phân loại? Câu 13: Anh (chị) hiểu như thế nào về cách phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp? Câu 14: Anh (chị) hiểu như thế nào về phân tích hòa vốn?

MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP BÀI 1: Căn cứ vào những tài liệu dưới đây, hãy tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định năm kế hoạch của xí nghiệp A (Đơn vị tính: triệu đồng) 1) Tài liệu năm báo cáo: Tổng nguyên giá tài sản số định tính đến ngày 30/09 năm báo cáo là 451. 

Dự kiến đến ngày 01/11 bộ phận xây dựng cơ bản sẽ bàn giao cho xí nghiệp một số công trình kiến trúc mới hoàn thành đưa vào sản xuất, trị giá: 28,4. 

2) Tài liệu năm kế hoạch: Ngày 03/03 xí nghiệp mua một số máy móc sản xuất, nguyên giá 32,4 đã khấu hao 8,4 đưa vào sản xuất. 

Ngày 05/06 xí nghiệp sẽ tiến hành thanh lý xong một số dụng cụ đo lường (thuộc loại tài sản số định) đã hư hỏng, nguyên giá 12,4. 

Theo đề nghị của phòng kỹ thuật cơ điện, ngày 15/05 xí nghiệp sẽ tiến hành sữa chữa lớn một số máy móc sản xuất, nguyên giá 124, chi phí sữa chữa lớn dự tính là 12,4. 

Ngày 15/8 xí nghiệp bán một số thiết bị và phương tiện vận tải của xí nghiệp, nguyên giá là 8. 

Giá trị sản xuất công nghiệp năm kế hoạch là 720,6. 

BÀI 2: Căn cứ vào những tài liệu dưới đây, hãy xác định tổng nguyên giá bình quân của tài sản số định phải tính khấu hao tăng, tổng nguyên giá tài sản số định phải tính khấu hao giảm năm kế hoạch cho xí nghiệp công nghiệp D (Đơn vị tính: triệu đồng) Năm kế hoạch có tình hình như sau: Ngày 06/01 sẽ được trang bị thêm một số tài sản số định mới để tiến hành sản xuất nguyên giá là 28,8. 

Để chào mừng ngày 30/04, xí nghiệp sẽ khánh thành việc xây dựng mộ xưởng đưa vào sản xuất, nguyên giá là 360. 



Ngày 01/07, xí nghiệp thanh lý một tài sản số định nguyên giá là 24. 

Ngày 02/09 bán một số tài sản số định cho đơn vị khác với nguyên giá là 72.

BÀI 3: Căn cứ vào những tài liệu dưới đây, hãy tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định năm kế hoạch của xí nghiệp C (Đơn vị tính: triệu đồng) 1) Tài liệu năm báo cáo: Tổng nguyên giá tài sản số định tính đến ngày 30/09 năm báo cáo là 200. 

Dự kiến đến ngày 01/11 bộ phận xây dựng cơ bản sẽ bàn giao cho xí nghiệp một số công trình kiến trúc mới hoàn thành đưa vào sản xuất, trị giá: 84. 

2) Tài liệu năm kế hoạch: 

Ngày 20/02 xí nghiệp mua mới một số máy móc sản xuất, nguyên giá 342.

Ngày 25/03 xí nghiệp sẽ tiến hành thanh lý xong một số dụng cụ đo lưòng (thuộc loại tài sản số định) đã hư hỏng, nguyên giá 24. 

Theo đề nghị của phòng kỹ thuật cơ điện, ngày 02/06 xí nghiệp sẽ tiến hành sữa chữa lớn một số máy móc sản xuất, nguyên giá 30, chi phí sữa chữa lớn dự tính là 18. 

Giá trị sản xuất công nghiệp năm kế hoạch là 552,5. 

BÀI 4: Một doanh nghiệp mua một tài sản số định với nguyên giá là 400 (Đơn vị tính: triệu đồng), thời gian sử dụng thực tế là 8 năm, tuổi thọ kỹ thuật của máy là 10 năm. 1) Hãy tính khấu hao tài sản số định trên bằng các phương pháp. a) Phương pháp khấu hao tuyến tính cố định (KH theo đường thẳng). b) Phương pháp khấu hao theo tổng số thời gian. c) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần. 2) Sau thời gian sử dụng là 6 năm, doanh nghiệp tiến hành sửa chữa lớn và nâng cấp tài sản số định với cho phí là 100, thời gian sử dụng được đánh giá lại là 04 năm. Hãy tính khấu hao tài sản số định trên sau khi đã được nâng cấp theo các phương pháp: a) Phương pháp khấu hao tuyến tính cố định (KH theo đường thẳng) dựa trên số tiền đã tính khấu hao tuyến tính cố định trong câu 1a. b) Phương pháp khấu hao theo tổng số thời gian dựa trên số tiền đã tính khấu hao theo tổng số thời gian trong câu 1b. c) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần dựa trên số tiền đã tính khấu hao theo số dư giảm dần trong câu 1c. BÀI 5: Căn cứ vào những tài liệu dưới đây, hãy xác định nhu cầu vốn nguyên vật liệu chính về thép tròn năm kế hoạch của xí nghiệp cơ khí Thống Nhất: Kế hoạch sản xuất dự tính năm kế hoạch và định mức kỹ thuật sản xuất 5 mặt hàng, sản lượng và mức tiêu hao thép tròn cho 1 đơn vị sản phẩm như sau: 

Tên sản phẩm A B C D E

Sản lượng / năm (cái) 500 1.000 2.500 1.500 1.000

Mức tiêu hao 1sp (kg) 150 120 180 100 79,8

Ngoài ra do cải tiến kỹ thuật nên mức tiêu hao thép tròn mỗi đơn vị sản phẩm (đối với cả 5 mặt hàng giảm 10%. 

Trong năm kế hoạch xí nghiệp còn dự tính sử dụng thép tròn vào việc chế thử sản phẩm mới và sửa chữa lớn tài sản số định là 7.200 kg. 



Thép tròn do 3 đơn vị cung cấp, theo hợp đồng đã ký dự tính cho năm kế hoạch thì số lượng cung cấp cả năm, số ngày cung cấp cách nhau, được cho như sau:

Đơn vị cung cấp

Số lượng cung cấp mỗi lần (Kg)

M N Z

Số ngày cung cấp cách nhau

270 300 290

40 59 50

Theo kế hoạch cung cấp vật tư mỗi kg thép tròn theo giá thu mua bình quân là 24.000 đồng. Số ngày chỉnh lý, kiểm nhận, nhập kha, bảo hiểm, chuẩn bị cho thép tròn đưa vào sản xuất là 12 ngày. Hệ số xen kẽ vốn (hệ số cung cấp cách nhau) tính như năm báo cáo. Biết rằng trong năm báo cáo số tồn kho bình quân ngày nguyên liệu chính là 1.500.000 kg và tồn kho cao nhất là 2.500.000 kg. 





BÀI 6: Căn cứ vào những tài liệu dưới đây, hãy xác định nhu cầu vốn lưu động của Bột và đường cho xí nghiệp bánh kẹo Vinabico: 1. Mức tiêu hao thực tế từ tháng 01 đến tháng 09 và mức tiêu hao ước tính quí 4 kỳ báo cáo như sau: Tên vật liệu

Đơn vị tính

Đường Bột

tấn tấn

Giá đv (1.000 đ)

Tổng mức tiêu hao t1t9

Tổng mức tiêu hao ước tính quý 4

1.600 2.000

560 700

5.000 3.000

2. Nhiệm vụ sản xuất năm kế hoạch tăng thêm 10%, đồng thời mức tiêu hao đường và bột cho mỗi đơn vị sản phẩm giảm xuống 5% so với năm báo cáo. 3. Bột do công ty lương thực cung cấp, theo hợp đồng đã ký cứ 30 ngày công ty lương thực sẽ cung cấp cho xí nghiệp 1 lần. Căn cứ vào tình hình thực tế năm trước và thể thức thanh toán đang áp dụng, xí nghiệp phải trả tiền hàng trước 2 ngày khi hàng đến xí nghiệp. Ngoài ra xí nghiệp có thể tính thêm 4 ngày dự trữ bảo hiểm để đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra. 4. Tình hình cung cấp đường 9 tháng đầu năm như sau: Lần cung cấp

1 2 3 4

SL cung cấp (tấn)

610 740 450 800

Ngày trả tiền

Ngày hàng đến XN

Ngày nhập kho XN

8/2 18/4 17/6 6/8

13/2 20/4 20/6 10/8

14/2 22/4 21/6 12/8

Chuyến đường cuối cùng năm trước năm báo cáo đến xí nghiệp vào ngày 16/12. 5. Đối chiếu với hợp đồng đã ký kết thì chuyến thứ nhất 610 tấn lẽ ra phải đến xí nghiệp vào ngày 10/2, chuyến thứ hai 740 tấn lẽ ra phải đến xí nghiệp vào ngày 10/4, chuyến thứ ba lẽ ra phải đến vào ngày 10/6, chuyến thứ tư 800 tấn đến đúng hạn. Trong năm kế hoạch xí nghiệp vẫm mua đường từ các xí nghiệp nói trên, tuy nhiên xí nghiệp đã thỏa thuận với xí nghiệp đường có thể rút bớt số ngày cung cấp cách nhau bình quân so với hợp đồng đã ký là 10%. 6. Hệ số xen kẽ vốn (hệ số cung cấp cách nhau) là 50%.

BÀI 7: Căn cứ vào những tài liệu dưới đây, hãy xác định nhu cầu vốn lưu động về gang và thép tròn cho xí nghiệp công nghiệp X: A. Năm báo cáo: 1. Định mức tiêu hao về nguyên vật liệu chính cho mỗi đơn vị sản phẩm, giá cả đơn vị như sau: Tên vật liệu

Đơn vị tính

Gang Thép tròn

kg kg

Giá đv (1.000 đ)

Định mức tiêu hao 1 máy bơm nước

10 24

Định mức tiêu hao 1 máy tuốt lúa

1.500 kg 4 kg

1.600 kg 700 kg

2. Tình hình cung cấp thép tròn thực tế 9 tháng đầu năm báo cáo như sau: Lần cung cấp

1 2 3 4 5

Số lượng cung cấp (kg)

3.500 2.800 3.000 3.500 3.200

Ngày trả tiền

Ngày hàng đến xn

Ngày nhập kho

8/1 24/3 11/6 8/8 24/9

10/1 26/3 14/6 11/8 26/9

14/1 30/3 20/6 16/8 28/9

Chuyến thép tròn cuối cùng trước năm báo cáo đến xí nghiệp vào ngày 13/11. B. Năm kế hoạch: 1. Trong năm xí nghiệp sản xuất 2.000 máy bơm nước và 1.500 máy tuốt lúa. 2. So với năm báo cáo, 2 loại vật liệu này dùng cho 1 đơn vị sản phẩm (cả 2 loại máy) đều giảm 5%. Ngoài ra trong năm kế hoạch xí nghiệp còn dùng thép tròn cho việc sửa chữa lớn tài sản cố định và chế tạo thử sản phẩm mới, dự tính cả năm hết 1.000 Kg. 3. Gang do đơn vị B cung cấp, vì đơn vị B cách xí nghiệp không xa nên thời gian nhận và thanh toán tiền hàng nói chung là nhất trí với nhau, đồng thời cũng không cần dự trữ bảo hiểm, trước khi đưa gang vào sản xuất cần 2 ngày để đập vụn. 4. Trong năm kế hoạch có thể rút ngắn số ngày cung cấp cách nhau bình quân của thép tròn so với hợp đồng đã ký là 5%. Theo kinh nghiệm thực tế kỳ báo cáo trước khi đưa thép vào sản xuất cần 3 ngày để cưa nhỏ và số ngày dự trữ bảo hiểm kỳ kế hoạch có thể tính bằng 20% số ngày cung cấp cách nhau. 5. Hệ số xen kẽ vốn (hệ số cung cấp cách nhau) là 80%. BÀI 8: Căn cứ vào những tài liệu dưới đây, hãy xác định nhu cầu vốn lưu động về thuốc nhuộm và dầu máy cho xí nghiệp dệt 4: 1. Tình hình tiêu hao và số dư thực tế từ tháng 01 đến tháng 09 năm báo cáo về thuốc nhuộm và dầu máy như sau: (Đơn vị tính: 10.000 đồng) Ngày

1/1 31/1 28/2

Thuốc nhuộm Phí tổn tiêu hao Số dư

1.500 1.600

300 310 300

Dầu máy Phí tổn tiêu hao Số dư

700 720

2.100 1.800 1.600

31/3 30/4 31/5 30/6 31/7 31/8 30/9 Cộng

2.100 1.900 1.600 1.700 1.500 2.200 2.100 16.200

420 360 325 300 500 400 350

740 650 810 900 730 700 800 6.750

1.800 2.000 1.900 1.700 1.500 1.300 2.200

Giả sử trong số dư các tháng trên đã loại trừ những nhân tố bất hợp lý. 2. Phí tổn tiêu hao bình quân mỗi ngày kỳ kế hoạch ước tính tăng hơn so với tình hình thực tế 9 tháng kỳ báo cáo: về thuốc nhuộm tăng 12%, dầu máy tăng 10%. 3. Dự kiến tốc độ luân chuyển vốn tăng 5% so với năm báo cáo. BÀI 9: Căn cứ vào những tài liệu dưới đây, hãy xác định nhu cầu vốn lưu động về sản phẩm đang chế tạo cho Nhà máy rượu Bình Đông: 1. Muốn sản xuất mỗi loại rượu cần trải qua 3 giai đoạn là nấu, ủ, cất. Thời gian cho giai đoạn nấu là 1 ngày, chi phí ở giai đoạn này là 1.100.000 đ; thời gian cho giai đoạn ủ là 7 ngày, mỗi ngày chi hết 10.000 đ; thời gian cần cho giai đoạn cất là 1 ngày, chi phí ở giai đoạn này là 45.000 đ. 2. Theo bảng dự toán phí tổn sản xuất năm kế hoạch có giá thành sản xuất sản phẩm hàng hoá là 554.400.000 đ. BÀI 10: Căn cứ vào những tài liệu dưới đây, hãy xác định nhu cầu vốn lưu động về thành phẩm cho xí nghiệp gạch ngói Đồng Nai: Năm báo cáo sản lượng sản xuất và giá thành đơn vị thực tế như sau: 

Tên sản phẩm

Sản lượng (1.000 viên)

Giá thành thự tế đvsp (1.000 đ)

Gạch

18.000

4

Ngói

27.000

2

Năm kế hoạch, do nhiệm vụ sản xuất tăng, nên sản lượng tăng hơn năm báo cáo là 20%, đồng thời do cải tiến kỹ thuật và hợp lý nên giá thành giảm bớt 5%. 

Trong năm kế hoạch xí nghiệp xuất giao hàng cho nhiều khách hàng khác nhau nhưng khách hàng mua nhiều nhất mỗi lần về gạch không quá 240.000 viên, về ngói không quá 540.000 viên. Thời gian xuất vận và thời gian thanh toán của cả gạch, ngói đều là 1 ngày và 3 ngày. 



Số dư bình quân về thành phẩm tồn kho là 231.500.000 đ, tồn kho cao nhất là 463.000.000 đ.

Related Documents