Chuyen De Thi Thpt Qg.doc

  • Uploaded by: nguyenngocquynhchi
  • 0
  • 0
  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Chuyen De Thi Thpt Qg.doc as PDF for free.

More details

  • Words: 6,269
  • Pages: 19
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Từ đồng nghĩa (synonyms) và trái nghĩa (antonyms) được xếp vào phần từ vựng tiếng Anh. Theo cấu trúc đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia hiện nay các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến phần này chiếm khoảng 15% (khoảng 10 câu trên tổng số 64 câu trắc nghiệm bao gồm phần hỏi về đồng nghĩa và trái nghĩa riêng, và một số câu đồng nghĩa trong các bài đọc hiểu). Bên cạnh đó, từ đồng nghĩa và trái nghĩa còn giúp ích rất nhiều trong phần viết luận, đọc hiểu của đề thi. Tuy vậy, phần kiến thức này chưa thường xuyên được dạy và ôn tập như các phần từ vựng khác. Trong quá trình giảng dạy, tôi đã áp dụng dạy từ đồng nghĩa và trái nghĩa song song với việc dạy từ vựng trong tất cả các tiết học và thu được những hiệu quả bước đầu. Thứ nhất, học sinh chú ý hơn đến từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Bất cứ học một từ mới nào, các em cũng cố gắng tìm những từ, cụm từ hoặc cách nói đồng nghĩa hoặc trái nghĩa của nó, nếu có. Thứ hai, vốn từ vựng của các em tăng lên nhanh chóng. Thứ ba, các em đạt được kết quả cao hơn với các câu hỏi về từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong các đề thi. Từ kinh nghiệm của bản thân mình, tôi chọn chuyên đề “Dạy lồng ghép từ đồng nghĩa và trái nghĩa vào các bài học trong SGK Tiếng Anh lớp 12 và thiết kế một số bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa” để chia sẻ tại hội nghị chuyên đề ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông Quốc Gia vòng cụm năm học 2015-2016. Do còn hạn chế về kiến thức và thời gian, tôi chỉ giới hạn chuyên đề của mình với việc dạy và thiết kế bài tập đồng nghĩa và trái nghĩa với ba bài đầu tiên trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 12 cơ bản. Nội dung chính của chuyên đề bao gồm 4 phần sau đây: I. Khái niệm về từ đồng nghĩa và trái nghĩa II. Một số nguyên tắc dạy từ đồng nghĩa và trái nghĩa III. Thiết kế một số dạng bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa IV. Một số bài tập trắc nghiệm về từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong các đề thi THPT Quốc Gia PHẦN II: NỘI DUNG I. Khái niệm về từ đồng nghĩa và trái nghĩa I. 1. Từ đồng nghĩa ©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 1

Theo từ điển ngôn ngữ, từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Từ đồng nghĩa được chia làm hai loại là đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. Loại thứ nhất là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong hầu hết các trường hợp. Loại thứ hai Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ …) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp. 1.2. Từ trái nghĩa Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Tương tự như từ đồng nghĩa, chúng ta cũng có hai loại từ trái nghĩa là trái nghĩa hoàn toàn và trái nghĩa không hoàn toàn. Từ các khái niệm nêu trên có một số điểm chúng ta cần phải lưu ý như sau: Cho dù các từ được coi là đồng nghĩa hoặc trái nghĩa nhau hoàn toàn, giữa chúng cũng có sự khác biệt và không thể dùng thay cho nhau trong mọi trường hợp. Chính vì vậy, bên cạnh việc dạy và học nghĩa của từ, chúng ta cần phải chú ý đến ngữ cảnh trong đó các từ đồng nghĩa hay trái nghĩa có thể được dùng. II. Một số nguyên tắc dạy từ đồng nghĩa và trái nghĩa Do hạn chế về mặt thời gian, tôi chỉ đưa ra trong phần này một số nguyên tắc dạy từ đồng nghĩa và trái nghĩa mà tôi đã áp dụng và nhận thấy có hiệu quả. Nguyên tắc thứ nhất: Mọi hướng dẫn của giáo viên phải chi tiết, rõ ràng, có mục đích cụ thể. Nếu hướng dẫn không cụ thể và chung chung, học sinh sẽ không biết cách thực hiện nhiệm vụ của mình và nhiệm vụ dễ thất bại. Quan trọng nhất ở phần này là việc hướng dẫn học sinh tìm nguồn tài liệu để tra cứu từ đồng nghĩa và trái nghĩa và các cách tra cứu nhanh, hiệu quả. Nguồn tài liệu chính là các cuốn từ điển Anh-Anh và từ điển chuyên về từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Học sinh có thể tra cứu từ điển bằng bản in hoặc từ điển trên mạng Internet. Cách tra cứu nhanh đối với những từ ghép không có trong từ điển là tra cứu từ gốc, rồi xác định nghĩa của từ cùng các tiền tố, hậu tố của nó. Nguyên tắc thứ hai: Lấy học sinh làm trung tâm, mạnh dạn giao việc cho các nhóm học sinh tự tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong các bài học cụ thể. Nguyên tắc này giúp học sinh chủ động, tích cực tham gia vào bài học đồng thời giúp phát triển kĩ năng làm việc theo nhóm và kĩ năng thuyết trình của họ.

©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 2

Giao việc tìm hiểu từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong một bài học nào đó cho học sinh khiến cho học sinh phải động não, tích cực bắt tay vào nhiệm vụ và nhờ đó chủ động ghi nhớ các từ vựng. Công việc được giao theo nhóm học sinh sẽ giảm bớt áp lực. Bên cạnh đó, học sinh cũng có thể hỗ trợ và giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. Phần thuyết trình có thể nói bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh tùy theo sự lựa chọn của các nhóm đều giúp phát triển kĩ năng trình bày vấn đề. Nguyên tắc thứ ba: chú trọng việc theo dõi tiến độ công việc của các nhóm, có so sánh đối chiếu và đánh giá kết quả Việc theo dõi tiến độ công việc của mỗi nhóm sẽ giúp giáo viên đánh giá, nhận xét chính xác hơn về kết quả của mỗi nhóm. Bên cạnh đó, giáo viên có thể kịp thời đưa ra những sự giúp đỡ phù hợp cho các nhóm gặp khó khăn. So sánh, đối chiếu và đánh giá kết quả từng nhóm học sinh hoặc thậm chí từng học sinh trong nhóm sẽ tạo thêm động lực để các em cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của mình. Nguyên tắc thứ tư: giáo viên giữ vai trò chính trong việc tổng hợp, chỉnh sửa, bổ xung kết quả của các nhóm Sau khi kết quả của các nhóm đã được đánh giá, chúng cần được tổng hợp, chỉnh sửa và bổ xung đầy đủ trước khi giáo viên trả sản phẩm cuối cùng cho học sinh. Đây là giai đoạn giáo viên giữ vai trò chính để đảm bảo cung cấp những kiến thức đầy đủ và chính xác cho học sinh của mình. Nguyên tắc thứ năm: kiểm tra, nhận xét và đánh giá thường xuyên việc mỗi cá nhân học sinh sử dụng kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa đã học vào việc nói và viết tiếng Anh. Đây chính là nguyên tắc “học đi đôi với hành”, nhằm khuyến khích học sinh sử dụng kiến thức đã có trong các kĩ năng sản sinh ngôn ngữ là nói và viết. Việc này phải được tiến hành thường xuyên để tạo thành một thói quen trong việc sử dụng ngoại ngữ của học sinh. III. Thiết kế một số dạng bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa Việc thiết kế các dạng bài tập là nhiệm vụ của giáo viên thường làm sau mỗi phần kiến thức được dạy trên lớp. Mặc dù nó là một công việc thường làm, vẫn có một số điều chúng ta cần chú ý. Một là, việc thiết kế bài tập phải đảm bảo học cái gì thì thực hành và luyện tập cái đó. Điều này để đảm bảo tính hiệu quả của bài tập mà chúng ta tạo ra. Hai là, các dạng bài tập được thiết ©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 3

kế phải đa dạng, phong phú gồm nhiều cấp độ từ dễ đến khó. Việc này giúp phù hợp với các nhóm học sinh khác nhau và tạo hứng thú cho học sinh. III.1. Dạng bài tập “Matching” - ghép hai từ đồng nghĩa, trái nghĩa Đây là dạng bài tập dễ. Học sinh chỉ cần nhớ lại kiến thức đã học là có thể hoàn thành phần này. Unit 1: Home Life Exercise 1. Match the word in column A with its synonym in colum B Column A 1. brothers/sisters 2. base 3. wash the clothes 4. rule 5. topic 6. wait 7. information 8. note down 9. collect 10. annoy

Column B a. write down b. theme c. regulation d. irritate e. data f. foundation g. gather h. do the laundry i. siblings j. hold on/ hang on

Đáp án

Exercise 1: 1.i

2. f

3. h

4. c

5. b

6. j

7. e

8. a

9. g

10. d

Exercise 2. Match the word in column A with its antonym in colum B

Column A

Column B

1. supportive 2. willing 3. obedient 4. take care of 5. happy 6. allow 7. hard-working 8. busy 9. cheap 10. interested

a. neglect b. depressed c. ban d. critical e. indifferent f. at a loose end g. costly h. reluctant i. naughty j. idle

Đáp án

Exercise 2: 1.d

2. h

3. i

4. a

5. b

6. e

7. c

8.j

9. f

10. g

Unit 2: Cultural Diversity ©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 4

Exercise 3. Match the word in column A with its synonym in colum B

Column A

Column B

1. diversity 2. flat 3. job 4. respond 5. confide in 6. careful 7. start 8. gift 9. nursing home 10. banquet

a. reply b. home for the aged c. present d. party e. variety f. commence g. apartment h. share one’s thoughts i. occupation k. thorough

Đáp án

Exercise 3: 1.e

2. g

3. i

4. a

5. h

6. k

7. f

8.c

9. b

10. d

Exercise 4. Match the word in column A with its antonym in colum B

Column A

Column B a. minority b. temporary c. pessimistic d. be under no obligation e. tell the truth f. similarity g. deteriorate h. accept i. traditional k. precede

1. difference 2. follow 3. majority 4. reject 5. modern 6. permanent 7. optimistic 8. be obliged 9. lie 10. better Đáp án

Exercise 4: 1.f

2. k

3. a

4. h

5. i

6.b

7. c

8.d

9. e

10.g

Unit 3: Ways of socializing Exercise 5. Match the word in column A with its synonym in colum B

Column A 1. suitable 2. obvious 3. choice 4. polite 5. buy 6. stick to

Column B a. apparent b. good-natured c. severe d. purchase e. appropriate f. gripping

©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 5

7. kind-hearted 8. interesting 9. serious 10. color

g. hue h. option i. be loyal to k. courteous

Đáp án

Exercise 5: 1.e

2. a

3. h

4. k

5. d

6. i

7. b

8.f

9. c

10. g

Exercise 6. Match the word in column A with its antonym in colum B

Column A

Column B

1. get off 2. modern 3. leave a message 4. make a call 5. acceptable 6. discourtesy 7. minimum 8. verbal language 9. conceal 10. success

a. take a call b. prohibitten c. politeness d. maximum e. get on f. body language g. reveal h. take a message i. failure k. old-fashioned

Đáp án

Exercise 6: 1.e

2. k

3. h

4. a

5. b

6. c

7. d

8.f

9. g

10. i

III.2. Dạng bài tập “Odd one out” – chọn từ khác loại Ở dạng bài tập này học sinh phải nhận ra một từ không cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ còn lại. Để làm bài tập này, học sinh phải nhớ được các nhóm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với nhau. Unit 1: Home Life Exercise 1: Find one word that is different in meaning from the others

1. housework, household chores, domestic tasks, household duties, daily tasks 2. help, give a hand, owe, assist, aid 3. try, eliminate, endeavor, strive, make an effort, attempt 4. build, construct, put up, ruin, erect 5. child, kid, infant, gentleman 6. place, space, site, spot 7. sometimes, occasionally, frequently, from time to time 8. important, creative, vital, crucial, significant 9. hobby, interest, perseverance, taste 10. task, complement, duty, mission ©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 6

Đáp án

Exercise 1: 1. daily tasks

2. owe

3. eliminate

6. space

7. frequently 8. creative

4. ruin

5. gentleman

9. perserverance

10. complement

Unit 2: Cultural Diversity Exercise 2: Find one word that is different in meaning from the others

1. idea, view, point of view, opinion, objection 2. love sb, fall in love with sb, interfere with sb, fall with sb, take to sb 3. choose, select, opt, pick out, reckon, decide on, agree on 4. conduct a survey, make a survey, carry out a survey, cancel a survey 5. main, key, primary, vicious, major, core 6. famous, well-known, renowned, excessive, celebrated, notable, pretigious 7. take part in, participate in, result in, engage in, join, attend 8. however, nevertheless, on the contrary, additionally, by contrast, controversially 9. rich, wealthy, middle-class, well-off, affluent 10. dangerous, disastrious, hazardous, perilous, risky Đáp án

Exercise 2: 1. objection

2. interfere with sb

3. reckon

4. cancel a survey

6. excessive

7. result in

8. additionally 9. middle-class

5. vicious 10. disastrious

Unit 3: Ways of socializing Exercise 3: Find one word that is different in meaning from the others 1. terrible, awful, dreadful, accessible 2. problem, difficulty, trouble, amenity, obstacle 3. argument, appointment, row, quarrel 4. beginning, provision, start, rudiment 5. hate, detest, spark, loathe, dislike 6. friend, colleague, mate, pal, company 7. big, huge, giant, skeptical, mighty, gigantic, bulky 8. like, enjoy, love, fancy, adore, detect 9. mistake, error, fault, apology 10. attack sb’s attention, get sb’s attention, distract sb’s attention, catch sb’s attention Đáp án

Exercise 3: ©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 7

1. accessible

2. amenity

3. appointment

6. colleague

7. skeptical 8. detect

4. provision 5. spark 9. apology

10. distract sb’s attention

III.3. Dạng bài tập “Multiple choices” – trắc nghiệm Bài tập này yêu cầu học sinh nhận ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa trong một số phương án lựa chọn Exercise: Choose the best word/phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. 1. Women whose husbands do not contribute to the domestic chores are more vulnerable to illness. A. able to be well protected B. able to be easily hurt C. able to be well known D. able to be equally treated 2. In many cultures, the mother is usually the homemaker while the father is the breadwinner. A. the family member who is willing to share the domestic chores B. the family member who likes bread C. the family member who is responsible for childcare D. the family member who earns money to support the family 3. We enjoy spending time together in the evening when the family members assemble in the living room after a day of working hard. A. get together B. watch TV C. chat D. tell jokes 4. She got up late and rushed to the bus stop. A. came into B. went leisurely C. went quickly D. dropped by 5. It will take more or less a month to prepare for the wedding. A. approximately B. generally C. frankly D. appreciatively 6. This is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate. A. situation. B. attention C. place D. matter 7. When you are in a restaurant, you can raise your hand slightly to show that you need assistance. A. bill B. menu C. help D. food 8. Peter: In my opinion, old aged parents should lead independent lives in nursing homes Nam: I disagree with you. Children should take after their elderly parents. A. You can say that again B. I can’t agree with you any more C. There’s no doubt about that D. That’s not a good idea. 9. Although I live in London for one year, I’m not used to driving on the left. A. accustomed B. familiar C. looking forward D. supportive 10. Quan Ho singing, a traditional kind of music, originated in Bac Ninh Province in the 13th century. A. launched ©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 8

B. took its origin C. initiated D. appeared Đáp án

1. B 6. A

2. D 7. C

3. A 8. D

4. C 9. A

5. A 10. B

III.4. Dạng bài tập “Replacement” – thay thế Bài tập này học sinh phải nhớ được không chỉ nghĩa mà cả cách viết các từ đồng nghĩa và trái nghĩa và tự viết lại các từ này. Exercise: Replace the underlined word or phrases with its synonyms 1. Our parents join hands to give us a nice house and a happy home. 2. Whenever we hurt someone’s feeling, we apologize. 3. Members of my family share the household chores. 4. Andrea can’t wait for her flight. 5. In an extended family, three or even four generations live in one home. 6. She complimented me on my new shirt. 7. Members of our family have very close relationships with each other. 8. Could you please look after the baby while I’m away? 9. My parents seldom allow telling lies in my family. 10. A survey was made to determine their attitudes toward love and marriage. Đáp án 1. work together

2. made an apology

3. do our share of

4. look forward to

5. joint family/ under the same roof

6. paid me a nice compliment

7. get on very well

8. keep an eye on

9. rarely/lying

10. find out

III.5. Dạng bài tập “Paraphrasing”- diễn giải Đây là dạng bài tập tổng hợp, học sinh phải viết lại các câu sử dụng các từ đồng nghĩa và các cấu trúc đồng dạng. ©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 9

Exercise: Paraphrase the following sentences 1. I’m 28 years old. 2. She is a doctor in a local hospital. 3. There are four people in my family. 4. I help my mother with some housework such as cleaning the house and taking out the garbage. 5. It is undeniable that families play an important part in our lives. 6. Not only my dad but also my mum works and support the family. 7. The bride and the groom thanked all the guests for their presence best wishes. 8. To attract someone’s attention, we can use either verbal or non-verbal forms of communication. 9. In America, it’s impolite to ask questions about age, marriage and income. 10. You had better not take calls during meal time. Đáp án 1. I’m an 28-year-old girl I’m in my late twenties 2. She works as physician in a local hospital 3. I come from a family of four people I was born into a family of four people 4. I give my mum a hand with some domestic tasks like tidying up the house and emptying the rubbish. 5. Nobody can deny the importance of families in our lives 6. Both my parents go out to work and provide for the family 7. The couple expressed their special gratitude to all the participants for their presence and blessings. 8. In order to draw other people’s attention, either verbal or non-verbal forms of communication can be used. 9. It’s considered discourteous to ask Americans questions about age, marriage and income. 10. You are advised not to take calls when having meals. IV. Một số bài tập trắc nghiệm về từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong các đề thi THPT Quốc Gia ©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 10

Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2015 Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s)CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1: When Susan invited us to dinner, she really showed off her culinary talents. She prepared a feast – a huge selection of dishes that were simply mouth-watering. A. having to do with food and cooking B. involving hygienic conditions and diseases C. relating to medical knowledge D. concerning nutrition and health Question 2: Suddenly, it began to rain heavily, so all the summer hikers got drenched all over. A. cleansed

B. completely wet

C. very tired

D. refreshed

Question 3: “It’s no use talking to me about metaphysics. It’s a closed book to me.” A. a subject that I don’t understand

B. a theme that I like to discuss

C. a book that is never opened

D. an object that I really love

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 4: "Don't be such a pessimist. I'm sure you'll soon get over it. Cheer up!" A. activist

B. hobbyist

C. optimist

D. feminist

Question 5: "Be quick! We must speed up if we don’t want to miss the flight. " A. turn down

B. look up

C. slow down

D. put forward

Đáp án 1. A

2. B

3. A

4. C

5. C

Đề tuyển sinh Cao đẳng năm 2014 Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) . Question 1: John wants to buy a new car, so he starts setting aside a small part of his monthly earnings. A. spending on

B. using up

C. putting out

D. saving up

©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 11

Question 2: The board of directors rejected the proposed project, explaining that it was too expensive to be feasible at the present moment. A. costly

B. troublesome

C. capable

D. practicable

Question 3: After all these years of good work, Arthur deserves a promotion. A. ought to be denied

B. might be produced

C. should be given

D. could be rejected

Question 4: The performance of the synchronized swimmers was so brilliant; the judges could find no flaws in it. A. find nothing imperfect

B. award no bonus

C. find many mistakes

D. suggest more improvements

Question 5: When I visited the city, I was really impressed by the hospitality of the people there. A. deeply depressed

B. fairly concerned

C. slightly frightened

D. deeply moved

Đáp án 1. D

2. D

3. C

4. A

5. D

Đề tuyển sinh Đại học khối D năm 2014 Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) Question 1: Those children who stay longer hours at school than at home tend to spend their formative years in the company of others with similar aims and interests. A. being separated from peers

B. forming a new business company

C. being together with friends

D. enjoying the care of parents

Question 2: Many parents may fail to recognize and respond to their children’s needs until frustration explodes into difficult or uncooperative behavior. A. slowly reaches the boiling point

B. remains at an unchanged level

C. suddenly becomes uncontrollable

D. stays under pressure

Question 3: “A friend in need is a friend indeed”: Our friends have voiced their strong criticism of China’s escalation of tension on our continental shelf. A. facing the reality

B. worsening the situation

©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 12

C. easing the tension

D. improving the condition

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) Question 4: Any student who neglects his or her homework is unlikely to do well at school. A. puts off

B. looks for

C. attends to

D. approves of

Question 5: We run a very tight ship here, and we expect all our employees to be at their desks by eight o'clock and take good care of their own business. A. manage an inflexible system

B. have a good voyage

C. run faster than others

D. organize things inefficiently

Đáp án 1. C

2. C

3. B

4. C

5. D

Đề tuyển sinh Đại học khối A1 năm 2014 Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s). Question 1: Even though the mountain was very steep and the climb was hazardous, several adventurous tourists managed to reach the top. A. causing a lot of risks

B. bringing excitement

C. costing a lot of money

D. resulting in depression

Question 2: Thanks to the invention of the microscope, biologists can now gain insights into the nature of the human cell. A. deep understanding

B. in-depth studies

C. spectacular sightings

D. far-sighted views

Question 3: Just like hearing infants who start first with simple syllable babbling, then put more syllables together to sound like real sentences and questions, deaf babies follow the same pattern. A. able to hear

B. physically abnormal

C. hard of hearing D. obedient to parents

Question 4: Dozens of applicants showed up for the vacant position, but only a handful of them were shortlisted for the interview. A. small number

B. hand

C. class

D. small amount

©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 13

Question 5: Now many people who shop at a health food store instead of a local supermarket are much more likely to find a healthy, sugar-free beverage. A. convenient to prepare

B. beneficial to health

C. harmful to health

D. full of preservatives

Đáp án 1. A

2. A

3. A

4. A

5. B

Đề tuyển sinh Cao đẳng năm 2013 Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) . Question 1: Thirty minutes after the accident, the captain still refused to abandon the burning ship. A. get on

B. come to

C. leave

D. sail

Question 2: After a few rounds of talks, both sides regarded the territory dispute as settled. A. discomfort

B. disadvantage

C. disapproval

D. discussion

Question 3: It will be fine tomorrow. But if it should rain tomorrow, the match will be postponed. A. turned off

B. put off

C. sold off

D. taken off

Question 4: Living in the central Australian desert has its problems, of which obtaining water is not the least. A. getting

B. storing

C. purifying

D. controlling

Question 5: If the headmaster were here, he would sign your papers immediately. A. currently

B. right away

C. formerly

D. right ahead

Đáp án 1. C

2. D

3. B

4. A

5. B

Đề tuyển sinh Đại học khối D năm 2014 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) Question 1: The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense. ©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 14

A. terminate

B. prevent

C. initiate

D. lighten

Question 2: E-cash cards are the main means of all transactions in a cashless society. A. cash-starved

B. cash-strapped

C. cash-in-hand

D. cash-free

Question 3: Many scientists agree that global warming poses great threats to all species on Earth. A. risks

B. annoyances

C. fears

D. irritations

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) Question 4: Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region. A. restrain

B. stay unchanged

C. remain unstable

D. fluctuate

Question 5: In some countries, the disease burden could be prevented through environmental improvements. A. something to suffer

B. something enjoyable

C. something sad

D. something to entertain

Đáp án 1. C

2. D

3. A

4. B

5. B

Đề tuyển sinh đại học khối A1 năm 2013 Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1: We are now a 24/7 society where shops and services must be available all hours. A. an active society

B. an inactive society

C. a physical society

D. a working society

Question 2: A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work. A. uncomfortable

B. responsive

C. calm

D. miserable

Question 3: We'd better speed up if we want to get there in time. A. slow down

B. turn down

C. put down

D. lie down

Question 4: She is a very generous old woman. She has given most of her wealth to a charity organization. ©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 15

A. mean

B. amicable

C. kind

D. hospitable

Question 5: Her thoughtless comments made him very angry. A. honest

B. kind

C. pleasant

D. thoughtful

Đáp án 1. B

2. C

3. A

4. A

5. D

Đề tuyển sinh Cao đẳng năm 2012 Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part Question 1: The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favourite films. A. businesses

B. advertisements

C. economics

D. contests

Question 2: As tourism is more developed, people worry about the damage to the flora and fauna of the island. A. flowers and trees

B. plants and animals

C. mountains and forests

D. fruits and vegetables

Question 3: It is such a prestigious university that only excellent students are entitled to a full scholarship each year. A. have the right to refuse

B. are refused the right to

C. are given the right to

D. have the obligation to

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part Question 4: After five days on trial, the court found him innocent of the crime and he was released. A. guilty

B. naive

C. innovative

D. benevolent

Question 5: Affluent families find it easier to support their children financially. A. Privileged

B. Impoverished

C. Well-off

D. Wealthy

Đáp án 1. B

2. B

3. C

4. A

5. B

Đề tuyển sinh Đại học khối D năm 2012 ©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 16

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part Question 1: Although they hold similar political views, their religious beliefs present a striking contrast. A. minor comparison

B. interesting resemblance

C. significant difference

D. complete coincidence

Question 2: These were the people who advocated using force to stop school violence. A. openly criticised

B. publicly said

C. publicly supported

D. strongly condemned

Question 3: Within a week on display at the exhibition, the painting was hailed as a masterpiece. A. an expensive work of art

B. a down-to-earth work of art

C. an excellent work of art

D. a large work of art

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part Question 4: The consequences of the typhoon were disastrous due to the lack of precautionary measures. A. damaging

B. beneficial

C. severe

D. physical

Question 5: Vietnam’s admission to the World Trade Organisation (WTO) has promoted its trade relations with other countries. A. boosted

B. expanded

C. restricted

D. balanced

4. B

5. C

Đáp án 1. C

2. C

3. C

Đề tuyển sinh Đại học khối A1 năm 2012 Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. Question 1: A special exhibition of Indian art will be opened at the National Museum next month. A. painting

B. programme

C. music

D. show

©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 17

Question 2: Traffic began to flow normally again after the accident. A. with the same speed

B. in the usual or ordinary way

C. strangely and irregularly

D. repeatedly in different modes

Question 3: Don’t be concerned about your mother’s illness; she’ll recover soon. A. surprised at

B. worried about

C. embarrassed at

D. angry with

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. Question 4: His boss has had enough of his impudence, and doesn't want to hire him any more. A. respect

B. rudeness

C. obedience

D. agreement

Question 5: She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends when she went abroad to study. A. made room for

B. lost control of

C. put in charge of D. got in touch with

Đáp án 1. D

2. B

3. B

4. A

5. D

Đề tuyển sinh Cao đẳng năm 2011 Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is closest in meaning to the underlined part Question 1: The crew divided the life preservers among the twenty terrified passengers as the ship began to sink. A. exhausted

B. surprised

C. frightened

D. excited

Question 2: You must answer the police’s questions truthfully; otherwise, you will get into trouble. A. exactly as things really happen

B. with a negative attitude

C. in a harmful way

D. as trustingly as you can

Question 3: My mom is always bad-tempered when I leave my room untidy. A. feeling embarrassed

B. talking too much

C. very happy and satisfied

D. easily annoyed or irritated

Question 4: During the earthquake, a lot of buildings collapsed, which killed thousands of people. ©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 18

A. went off accidentally

B. fell down unexpectedly

C. exploded suddenly

D. erupted violently

Question 5: We really appreciate your help, without which we couldn’t have got our task done in time. A. feel thankful for

B. depreciate

C. require

D. are proud of

Đáp án 1. C

2. A

3. D

4. B

5. A

Đề tuyển sinh Đại học năm 2011 Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is closest in meaning to the underlined part Question 1: His new work has enjoyed a very good review from critics and readers. A. viewing

B. regard

C. opinion

D. look

Question 2: Such problems as haste and inexperience are a universal feature of youth. A. marked

B. separated

C. shared

D. hidden

Question 3: We have lived there for years and grown fond of the surroundings. That is why we do not want to leave. A. possessed by the surroundings

B. planted many trees in the surroundings

C. loved the surroundings

D. haunted by the surroundings

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part Question 4: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus. A. excess B. sufficiency

C. small quantity

D. large quantity

Question 5: There is growing concern about the way man has destroyed the environment. A. ease

B. attraction

C. consideration

D. speculation

Đáp án 1. C

2. C

3. C

4. C

5. A

________THE END_______ ©Copyright Do Binh – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 19

Related Documents


More Documents from "ha"

Chuc Nang Gt.docx
June 2020 7
June 2020 3