Chuong Trinh Dao Tao Tin Chi Gddh - Ktdk - 09.10.08

  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Chuong Trinh Dao Tao Tin Chi Gddh - Ktdk - 09.10.08 as PDF for free.

More details

  • Words: 7,165
  • Pages: 19
Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH GTVT TPHCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

-----o0o----TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2008

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Tên chương trình:

KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN

Trình độ đào tạo:

ĐẠI HỌC

Ngành đào tạo:

KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN

Hình thức đào tạo:

CHÍNH QUI DÀI HẠN

Mã số: 52520208

(Ban hành theo quyết định số …………….. ngày ……./……/…………. của Hiệu trưởng Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh) 1.

Mục tiêu đào tạo

1.1

Mục tiêu chung Người kỹ sư Kỹ thuật Điều khiển phải có phẩm chất chính trị tốt, tuyệt đối trung thành với Đảng và Tổ quốc, nắm vững và thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có năng lực tổ chức, thực sự yêu nghề, có trình độ ngoại ngữ tốt, có kiến thức khoa học xã hội nhân văn, khoa học cơ bản, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn vững vàng, có khả năng tiếp thu các kiến thức mới, biết phương pháp nắm bắt và giải quyết các vấn đề mới nảy sinh.

1.2

Chuyên môn − Dựa trên ‘Quy định về cấu trúc và khối lượng kiến thức tối thiểu cho các cấp đào tạo trong bậc đại học’ (Ban hành theo quyết định số 2677/GD-ĐT, ngày 03/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). − Dựa theo ‘Quyết định Ban hành qui chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính qui’ số 25/2006/QĐBGĐT, ngày 26/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. − Dựa trên tình hình thị trường lao động trong các ngành công nghiệp nước nhà.

− Dựa trên định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước và xu hướng chung của khu vực. Ngành đào tạo Kỹ sư Kỹ thuật Điều khiển có nội dung kiến thức cụ thể như sau: 1.2.1. Chuyên môn ngành tự động điều khiển Nội dung chính là các thành phần và các hệ thống điều khiển tự động bao gồm − Có kiến thức chuyên sâu về lý thuyết điều khiển tự động tương tự và số. Các phương pháp phân tích và tổng hợp hệ thống tự động. Ứng dụng CAE (Computer Aided Engineering). − Có kiến thức chuyên sâu về các thiết bị thu nhận và truyền thông tin: các sensor công nghiệp, xử lý tín hiệu đo, truyền tín hiệu đo bằng các kỹ thuật điện tử, kỹ thuật số, máy tính và mạng máy tính, các thiết bị hiển thị và phân tích kết quả. − Có kiến thức chuyên sâu về các cơ cấu điều khiển: các loại truyền động điện, thiết bị điện, động cơ thuỷ lực và khí nén, robot, máy CNC. − Có kiến thức chuyên sâu về các bộ phận điều khiển ứng dụng điều khiển thủy khí, kỹ thuật điện tử tương tự, kỹ thuật số, kỹ thuật vi xử lý, máy tính, PLC. Phương pháp phân tích và tổng hợp các quá trình tự động điều khiển. 1.2.2. Chuyên môn các ngành công nghiệp khác

1

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208 Nội dung chính là các cơ cấu cơ khí phục vụ điều khiển và các đối tượng công nghiệp cần điều khiển. Nội dung bao gồm: − Có kiến thức cơ bản về các thành phần, chi tiết máy cơ khí, các cơ cấu truyền động cơ khí. − Có kiến thức cơ bản về các loại máy cơ khí công nghiệp cơ bản, các loại máy sản xuất. 1.2.3 Chuyên môn ngành điện Nội dung chính là cung cấp điện và các hệ thống điện – điện tử thông dụng trong công nghiệp. − Có kiến thức cơ bản về thiết kế, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện, điện tử ở các xí nghiệp, nhà máy. − Có khả năng tổ chức, điều hành các nhóm vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị điện, điện tử và máy điện thông dụng trong công nghiệp. 1.2.4. Chuyên môn các ngành liên quan Ngoại ngữ: − Tiếng Anh cơ bản: khả năng đọc, nghe, viết, nói. − Tiếng Anh chuyên ngành: khả năng đọc hiểu, viết các tài liệu chuyên ngành. Tin học: − Cơ bản cấu trúc và ứng dụng máy tính, mạng máy tính, tin học văn phòng. − Kỹ thuật lập trình phục vụ điều khiển và giám sát hệ thống điện, tự động. − Sử dụng các phần mềm chuyên ngành: tự động thiết kế CAD, tự động tính toán kỹ thuật CAE, thiết kế mạch điện tử OrCAD 1.3

Về sức khỏe − Có đầy đủ sức khỏe để phục vụ trong ngành.

1.4

Về quân sự − Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng, có tác phong quân sự, có tinh thần sẵn sàng phục vụ trong các lực lượng vũ trang để bảo vệ Tổ quốc.

1.5

Về đạo đức

− Có đạo đức tốt, tác phong công nghiệp − Có tinh thần hợp tác cao trong công việc − Có kỷ luật lao động tốt 1.6

Các chức năng có thể đảm đương sau tốt nghiệp − Kỹ sư vận hành và bảo trì (Serviceman): bảo đảm vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa các hệ thống điện, điện tử, tự động. − Kỹ sư điện công nghiệp (Electrotechnical Engineer): bảo đảm cung cấp điện, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống cung cấp điện và thiết bị điện cho nhà máy, khu dân cư, … − Chuyên gia hệ thống (System Designer/ Specialist) phân tích nhu cầu về hệ thống điện, tự động hoá của các công ty, nhà máy, tàu thủy, giàn khoan. − Chỉ huy các dự án thiết kế, xây lắp các hệ thống điện và tham gia thi công các dự án đó. − Kỹ sư thiết kế (Designer) các hệ thống điện cho nhà máy, xí nghiệp, tàu biển, giàn khoan. − Kỹ sư lập trình ứng dụng (Programmer), lập các chương trình điều khiển cho hệ vi xử lý, PLC, CNC, các bộ điều khiển lập trình. − Tư vấn (Consultant) cung cấp các tư vấn, giải pháp trong lĩnh vực tự động, tham gia các chương trình huấn luyện nhân viên và giáo dục đào tạo.

2.

Thời gian đào tạo: 4 năm

2

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208

3.

Khối lượng kiến thức toàn khóa:

Trong đó:

4. 5.

140 tín chỉ

- Giáo dục đại cương:

54 tín chỉ

- Giáo dục chuyên nghiệp:

86 tín chỉ

Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp phổ thông trung học Qui trình đào tạo: Đào tạo theo tín chỉ

Điều kiện tốt nghiệp: theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26/06/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. 7.

Thang điểm: 10/10

7.1

Kiến thức giáo dục đại cương: 54 tín chỉ

Nội dung chương trình (tên và khối lượng các học phần tính bằng tín chỉ, phần thí nghiệm, thực hành, bài tập lớn, đồ án môn học, … đã qui đổi sang lý thuyết)

Kiến thức theo quy định cho các ngành kỹ thuật: 46 tín chỉ STT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin

5

2

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

3

Pháp luật đại cương

2

4

Đường lối cách mạng của Đảng CSVN

3

5

Ngoại ngữ cơ bản 1

3

6

Ngoại ngữ cơ bản 2

3

7

Đại số

3

8

Giải tích 1

4

9

Giải tích 2

4

10

Vật lý 1

3

11

Vật lý 2

3

12

Hóa học đại cương

2

13

Tin học đại cương

3

14

Giáo dục thể chất 1

1

15

Giáo dục thể chất 2

1

16

Giáo dục thể chất 3

1

17

Giáo dục quốc phòng

3

Kiến thức theo ngành: 8 tín chỉ Bắt buộc: 8 tín chỉ STT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Phương pháp tính

2

2

Toán chuyên đề

3

3

Kỹ thuật lập trình

3

Tự chọn: không có

3

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208

7.2

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 86 tín chỉ

7.2.1

Kiến thức cơ sở ngành: 57 tín chỉ STT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Mạch điện

4

2

Dụng cụ linh kiện điện tử

2

3

Kỹ thuật số

3

4

Mạch điện tử

4

5

Máy điện – Thiết bị điện 1

3

6

An toàn điện

2

7

Kỹ thuật đo 1

2

8

Lý thuyết tín hiệu

2

9

Thực tập tay nghề điện - điện tử

2

10

Điện tử công suất 1

2

11

Kỹ thuật vi xử lý

4

12

Xử lý số tín hiệu

2

13

Lý thuyết điều khiển 1

2

14

Cấu trúc máy tính & thiết bị ngoại vi

2

15

Máy điện – Thiết bị điện 2

3

16

Kỹ thuật điều khiển thủy khí

2

17

Lý thuyết điều khiển 2

3

18

Điện tử công suất 2

2

19

Cơ sở truyền động điện

2

20

Kỹ thuật đo 2

3

21

Kỹ thuật điều khiển động cơ

2

22

PLC- SCADA

2

23

Mạng truyền thông công nghiệp

2

7.2.2

Kiến thức chuyên ngành: 16 tín chỉ

Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp Bắt buộc: 8 tín chỉ STT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Cung cấp điện xí nghiệp

2

2

Tự động hóa quá trình công nghệ

2

3

Quản lý sản xuất

2

4

Thực tập chuyên môn

2

4

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208 Tự chọn: 8 tín chỉ (chọn 2 học phần và 2 chuyên đề) STT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Robot công nghiệp

2

2

Máy công cụ CNC

2

3

Gemma & Grafcet

2

4

SCADA nâng cao

2

5

Thiết kế hệ thống nhúng

2

6

Chuyên đề 1

2

7

Chuyên đề 2

2

8

Chuyên đề 3

2

Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển Bắt buộc: 8 tín chỉ STT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Hệ thống điều khiển số

2

2

Mạng neuron và ứng dụng

2

3

Quản lý sản xuất

2

4

Thực tập chuyên môn

2

Tự chọn: 8 tín chỉ (chọn 2 học phần và 2 chuyên đề) STT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Điều khiển phi tuyến

2

2

Điều khiển thích nghi

2

3

Trí tuệ nhân tạo

2

4

Mô hình hóa, nhận dạng và mô phỏng

2

5

Thiết kế hệ thống nhúng

2

6

Chuyên đề 1

2

7

Chuyên đề 2

2

8

Chuyên đề 3

2

7.2.3

Thực tập tốt nghiệp và làm luận văn tốt nghiệp (hoặc thi tốt nghiệp): 13 tín chỉ

Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp STT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Thực tập tốt nghiệp

3

2

Luận văn tốt nghiệp / Thi tốt nghiệp

10

Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển STT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Thực tập tốt nghiệp

3

2

Luận văn tốt nghiệp / Thi tốt nghiệp

10

5

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208 8.

Kế hoạch giảng dạy

Học kì 1 STT Mã số học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

1

005001

Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin

5

2

006001

Ngoại ngữ cơ bản 1

3

3

Đại số

3

4

001001 002001

Vật lý 1

3

5

003001

Hóa học đại cương

2

6

005004

Pháp luật đại cương

2

7

004001

Giáo dục thể chất 1

1

Tổng số tín chỉ

Học phần tiên quyết, học trước

Ghi chú

19

Học kì 2 STT Mã số học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

1

005003

Đường lối cách mạng của Đảng CSVN

3

2

006002

Ngoại ngữ cơ bản 2

3

3

001002

Giải tích 1

4

4

002002

Vật lý 2

3

5

122000

Tin học đại cương

3

6

001008

Phương pháp tính

2

7

004002

Giáo dục thể chất 2

1

Giáo dục quốc phòng

3

8

Tổng số tín chỉ

Học phần tiên quyết, học trước

Ghi chú

22

Học kì 3 STT Mã số học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

1

005002

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

001003

Giải tích 2

4

3

004003

Giáo dục thể chất 3

1

4

001007

Toán chuyên đề

3 (2.1.4)

5

035001

Kỹ thuật lập trình

3 (2.1.4)

6

036001

Mạch điện

4 (3.1.6)

7

032001

Dụng cụ linh kiện điện tử Tổng số tín chỉ

Học phần tiên quyết, học trước

Ghi chú

THĐC

2 (1,5.0,5.3) 19

6

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208 Học kì 4 STT Mã số học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Học phần tiên quyết, học trước -

1

035002

Kỹ thuật số

3 (2.1.4)

2

032002

Mạch điện tử

4 (3.1.6)

3

036002

Máy điện – Thiết bị điện 1

4

036003

5

Ghi chú

036001 032001

3 (2.1.4)

036001

An toàn điện

2 (1,5.0,5.3)

036001

033001

Kỹ thuật đo 1

2 (1,5.0,5.3)

036001

6

032003

Lý thuyết tín hiệu

2 (1,5.0,5.3)

-

7

032004

Thực tập tay nghề điện - điện tử

2 (0.2.0)

-

Tổng số tín chỉ

18

Học kì 5 STT Mã số học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Học phần tiên quyết, học trước

2 (1,5.0,5.3)

036001

1

034001

Điện tử công suất 1

2

035003

Kỹ thuật vi xử lý

4 (3.1.6)

035002

3

032005

Xử lý số tín hiệu

2 (1,5.0,5.3)

032003

4

033002

Lý thuyết điều khiển 1

2 (1,5.0,5.3)

-

5

035004

Cấu trúc máy tính & thiết bị ngoại vi

2 (1,5.0,5.3)

THĐC

6

036004

Máy điện – Thiết bị điện 2

3 (2.1.4)

036002

7

033003

Kỹ thuật điều khiển thủy khí

2 (1.1.2)

035002

Tổng số tín chỉ

Ghi chú

17

Học kì 6 STT Mã số học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Học phần tiên quyết, học trước

1

033004

Lý thuyết điều khiển 2

3 (2.1.4)

033002

2

034002

Điện tử công suất 2

2 (1.1.2)

034001

3

033005

Cơ sở truyền động điện

2 (1.1.2)

4

033006

Kỹ thuật đo 2

5

033007

Kỹ thuật điều khiển động cơ

6

033008

PLC- SCADA

2 (1.1.2)

035002

7

033009

Mạng truyền thông công nghiệp

2 (1.1.2)

035004

Ghi chú

036002 034001

3 (1,5.1,5.3) 2 (1.1.2)

033001 036002 034001

Tổng số tín chỉ

16

7

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208 Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp Học kì 7 STT Mã số học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Học phần tiên quyết, học trước

1

034013

Cung cấp điện xí nghiệp

2 (1.1.2)

036004

2

033010

Tự động hóa quá trình công nghệ

2 (1.1.2)

033002

3

033011

Quản lý sản xuất

2 (2.0.4)

-

4

033012

Thực tập chuyên môn

2 (0.2.4)

-

Ghi chú

Chọn 2 học phần và 2 chuyên đề (8/16 tín chỉ) 036004

5

033013

Robot công nghiệp

6

033014

Máy công cụ CNC

2 (1.1.2)

-

7

033015

Gemma & Grafcet

2 (1.1.2)

033008

8

033016

SCADA nâng cao

2 (1.1.2)

033008

9

033017

Thiết kế hệ thống nhúng

2 (1.1.2)

035003

10

033018

Chuyên đề 1

2 (1.1.2)

-

11

033019

Chuyên đề 2

2 (1.1.2)

-

12

033020

Chuyên đề 3

2 (1.1.2)

-

2 (1.1.2)

Tổng số tín chỉ

033004

16

Học kì 8 STT Mã số học phần

Tên học phần

1

033021

Thực tập tốt nghiệp

2

033022

Luận văn tốt nghiệp / Thi tốt nghiệp

Số tín chỉ

Học phần tiên quyết, học trước

3 (0.3.6)

Tất cả

10 (0.10.20)

Tất cả

Tổng số tín chỉ

Ghi chú

13

Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển Học kì 7 STT Mã số học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

2 (1.1.2)

Học phần tiên quyết, học trước

Ghi chú

035002

1

033023

Hệ thống điều khiển số

2

033024

Mạng neuron và ứng dụng

2 (1.1.2)

033004

3

033011

Quản lý sản xuất

2 (2.0.4)

-

4

033025

Thực tập chuyên môn

2 (0.2.4)

-

2 (1.1.2)

033004

033002

Chọn 2 học phần và 2 chuyên đề (8/16 tín chỉ) 5

033026

Điều khiển phi tuyến

8

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208 6

033027

Điều khiển thích nghi

2 (1.1.2)

033004

7

033028

Trí tuệ nhân tạo

2 (1.1.2)

-

8

033029

Mô hình hóa, nhận dạng và mô phỏng

2 (1.1.2)

033004

9

033017

Thiết kế hệ thống nhúng

2 (1.1.2)

035003

10

033030

Chuyên đề 1

2 (1.1.2)

-

11

033031

Chuyên đề 2

2 (1.1.2)

-

12

033032

Chuyên đề 3

2 (1.1.2)

-

Tổng số tín chỉ

16

Học kì 8 STT Mã số học phần

Tên học phần

1

033033

Thực tập tốt nghiệp

2

033034

Luận văn tốt nghiệp / Thi tốt nghiệp Tổng số tín chỉ

Số tín chỉ

Học phần tiên quyết, học trước

3 (0.3.6)

Tất cả

10 (0.10.20)

Tất cả

Ghi chú

13

Lưu ý: Việc phân bổ các học phần theo học kì nhằm gợi ý để sinh viên tham khảo khi đăng kí môn học.

9

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208

9.

Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần

TÊN MÔN HỌC

MÃ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ

TÓM TẮT NỘI DUNG

Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin

005001

5

Trang bị cho sinh viên một cách tương đối có hệ thống những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận của Triết học Mác – Lênin. Bước đầu biết vận dụng các nguyên lý cơ bản của Triết học Mác – Lênin vào nghiên cứu các khoa học cụ thể, cũng như phân tích những vấn đề thực tiễn cuộc sống đang đặt ra.

Ngoại ngữ cơ bản 1

006001

3

Giúp sinh viên đạt được trình độ B ở 4 kỹ năng cơ bản nghe, nói, đọc, viết.

3

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hàm số một biến, giới hạn hàm số một biến, đạo hàm và vi phân hàm một biến, tích phân bất định và tích phân xác định, hàm nhiều biến.

3

Học phần này giúp sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản về động học, động lực học chất điểm; năng lượng hệ cơ học; các khái niệm cơ bản và bản chất vật lý của trường tĩnh điện.

2

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức hóa học đại cương phổ thông hiện đại, bao gồm: cấu tạo chất, lý thuyết diễn ra phản ứng hóa học, lý thuyết về dung dịch.

Đại số

Vật lý 1

Hóa học đại cương

001001

002001

003001

Pháp luật đại cương

005004

2

Cung cấp cho người học các khái niệm cơ bản cũng như nâng cao sự hiểu biết về vai trò của nhà nước và pháp luật trong đời sống, hiểu rõ và tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật, từ đó có ý thức đầy đủ về bổn phận và nghĩa vụ của một công dân với nhà nước.

Giáo dục thể chất 1

004001

1

Hướng dẫn SV luyện tập các môn điền kinh như chạy, nhảy xa, nhảy cao, … nhằm rèn luyện sức khỏe và tố chất thể lực.

Đường lối cách mạng của ĐCSVN

005003

3

Học phần cung cấp kiến thức về lịch sử ra đời, sự lãnh đạo, đường lối cách mạng của Đảng CSVN, góp phần hình thành cho sinh viên niềm tin vào vai trò lãnh đạo của Đảng và con đường đi lên CNXH của đất nước.

Ngoại ngữ cơ bản 2

006002

3

Giúp sinh viên đạt được trình độ B ở 4 kỹ năng cơ bản nghe, nói, đọc, viết.

10

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208 TÊN MÔN HỌC Giải tích 1

Vật lý 2

Tin học đại cương

MÃ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ 001002

002002

122000

TÓM TẮT NỘI DUNG

4

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về chuỗi số, các dạng phương trình vi phân và phương trình đạo hàm riêng.

3

Học phần này giúp sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản đặc tính động lực học chất khí; các nguyên lý nhiệt động lực học; Thuyết tương đối hẹp; Thuyết lượng tử; Vật lý nguyên tử; Vật lý hạt nhân.

3

Nhằm giúp sinh viên nắm được sơ lược về cấu trúc máy tính, khai thác và sử dụng các phần mềm ứng dụng cơ bản (Windows, Winword, Excel, Pascal …)

Phương pháp tính

001008

2

Trang bị cho sinh viên những kiến thức về việc tính toán với số gần đúng, giải phương trình gần đúng, phép nội suy và phương pháp bình phương tối thiểu, tính gần đúng đạo hàm và tích phân, giải gần đúng phương trình vi phân và làm quen với một số chương trình Pascal.

Giáo dục thể chất 2

004002

1

Hướng dẫn SV tập luyện các phương pháp bơi.

2

Giúp cho sinh viên nắm được nội dung cơ bản môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam được thể hiện trong đường lối, quan điểm, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và pháp luật Nhà nước. Từ đó, củng cố lòng tin vào con đường đi lên CNXH ở nước ta, nâng cao lòng tự hào dân tộc về Đảng, về Bác và có ý thức trách nhiệm cống hiến, góp phần tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trên cương vị nhiệm vụ được phân công.

4

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính; không gian vector; ánh xạ tuyến tính; dạng song tuyến tính và dạng toàn phương.

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Giải tích 2

005002

001003

Toán chuyên đề

001007

3

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các hàm biến phức, phép biến đổi Laplace và các ứng dụng, lý thuyết về xác suất, thống kê toán học..

Giáo dục thể chất 3

004003

1

Giúp sinh viên rèn luyện sức khỏe làm quen với môn bóng chuyền, bóng rổ.

11

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208 TÊN MÔN HỌC

Kỹ thuật lập trình

Mạch điện

Dụng cụ linh kiện điện tử

MÃ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ

035001

036001

032001

Giáo dục quốc phòng

Kỹ thuật số

Mạch điện tử

Máy điện – Thiết bị điện 1

An toàn điện

035002

032002

036002

036003

TÓM TẮT NỘI DUNG

3

Cung cấp cho sinh viên các kỹ thuật lập trình cơ bản, bao gồm các cấu trúc dữ liệu và điều khiển, đệ qui, … và kiểm tra gỡ rối chương trình. Các kỹ thuật được minh họa thông qua ngôn ngữ lập trình cấp cao C/C+ +.

4

Môn học cung cấp kiến thức về các định lý, các phương pháp cơ bản để phân tích và giải mạch điện, làm nền tảng để tiếp cận các môn học chuyên ngành ở các học kì sau.

2

Giới thiệu cho sinh viên một số linh kiện điện tử cơ bản, các đặc tính, các phương pháp kiểm tra và ứng dụng của từng linh kiện.

3

Môn học cung cấp kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng.

3

Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản trong lĩnh vực kỹ thuật số: đại số Boole, linh kiện số, mạch tổ hợp, mạch tuần tự, các hệ thống số đếm và phương pháp chuyển đổi, mạch số học, các họ vi mạch số và vấn đề giao tiếp, các loại bộ nhớ bán dẫn.

4

Cung cấp kiến thức về cách phân tích, tính toán và thiết kế các mạch điện tử (khuếch đại, cộng hưởng, dao động, op-amp …). Mục tiêu là tạo cho sinh viên kỹ năng phân tích và thiết kế cho cả mạch rời rạc và tích hợp.

3

Cung cấp kiến thức về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các đặc tính và các ứng dụng của các loại máy điện và thiết bị điện được sử dụng trong thực tế.

2

Cung cấp kiến thức các kiến thức về tác hại dòng điện đi qua cơ thể người, các biện pháp an toàn khi tiếp xúc điện áp thấp, cao, cách khắc phục khi xảy ra tai nạn điện. Giúp sinh viên nắm vững cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị đo điện. Cung cấp lý thuyết cơ bản và thực hành thuần thục phương pháp đo các đại lượng điện.

Kỹ thuật đo 1

033001

2

Lý thuyết tín hiệu

032003

2

Cung cấp cho SV kiến thức, phương pháp cơ bản để xử lý, phân tích tín hiệu trong hệ

12

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208 TÊN MÔN HỌC

MÃ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ

TÓM TẮT NỘI DUNG thống thông tin.

Thực tập tay nghề điện – điện tử

Điện tử công suất 1

Kỹ thuật Vi xử lý

Xử lý số tín hiệu

Lý thuyết điều khiển 1

Cấu trúc máy tính & thiết bị ngoại vi

Máy điện – Thiết bị điện 2

Kỹ thuật điều khiển thủy khí

032004

2

Nhằm giúp sinh viên làm quen với các thiết bị điện gia dụng, lắp đặt hệ thống điện nhà, các linh kiện điện tử, kỹ năng hàn mạch và vẽ các mạch điện tử cơ bản bằng tay cũng như dùng chương trình CAD.

034001

2

Trang bị kiến thức về cấu tạo, đặc tính, hoạt động, cách sử dụng và các ứng dụng của các thiết bị và mạch điện tử công suất.

4

Cung cấp các kiến thức cơ bản về các thành phần của hệ vi xử lý tổng quát: bộ vi xử lý (CPU), bộ nhớ, I/O, vấn đề lập trình hợp ngữ cho vi xử lý. Các vấn đề sẽ được minh họa qua các họ vi mạch cụ thể như: PIC hay MCS-51.

2

Cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản về các phương pháp xử lý số tín hiệu trong thông tin dữ liệu: biến đổi Z, DFT, FFT, các bộ lọc số.

2

Nắm vững các khái niệm và kiến thức cơ bản về lý thuyết điều khiển; Có khả năng phân tích và thiết lập mô hình toán học hệ thống động lực (điện, cơ khí, nhiệt, mức chất lỏng, thủy khí, robot, …) ở các dạng phương trình vi phân, hàm truyền, không gian trạng thái, …; Có khả năng phân tích và thiết kế các hệ thống điều điều bằng phương pháp cổ điển; Làm quen với các khái niệm lý thuyết điều khiển hiện đại.

2

Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các thành phần trong hệ thống máy tính: CPU, kiến trúc tập lệnh, bộ nhớ, các thiết bị I/O, các loại bus

3

Cung cấp kiến thức về phương trình, các đặc tính cơ, các biện pháp khởi động, đảo chiều quay và điều chỉnh tốc độ của các loại máy điện. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của các loại máy điện đặc biệt:

2

Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về khí nén và thủy lực. Hoạt động và ứng dụng của các phần tử khí nén và thủy lực. Tạo cho sinh viên kỹ năng phân tích và thiết kế hệ thống điều khiển khí nén và thủy lực

035003

032005

033002

035004

036004

033003

13

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208 TÊN MÔN HỌC

Lý thuyết điều khiển 2

Điện tử công suất 2

Cơ sở truyền động điện

MÃ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ

TÓM TẮT NỘI DUNG

033004

3

Phân tích hệ thống trong không gian trạng thái. Thiết kế hệ thống điều khiển trong không gian trạng thái bằng các phương pháp hiện đại.

034002

2

Trang bị kiến thức về các cơ sở để thiết kế mạch động lực, điều khiển các bộ biến đổi điện năng cụ thể trong công nghiệp.

033005

2

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về các phần tử, các phương pháp điều khiển động cơ trong hệ truyền động.

Kỹ thuật đo 2

033006

3

Các bộ cảm biến đóng vai trò quan trọng trong các hệ thống điều khiển. Chuyển đổi các đại lượng vật lý, không điện thành các tín hiệu điện và truyền về hệ thống điều khiển. Đo lường dùng máy tính.

Kỹ thuật điều khiển động cơ

033007

2

Môn học cung cấp kiến thức về kỹ thuật điều khiển và thiết bị điều khiển động cơ điện.

PLC- SCADA

033008

2

Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về cấu trúc phần cứng và tập lệnh của PLC (Programmable Logic Controller) để ứng dụng vào việc thiết kế, lập trình cho hệ thống tự động điều khiển, kiến thức cơ bản về mạng SCADA.

Mạng truyền thông công nghiệp

033009

2

Trang bị kiến thức về cấu trúc mạng, các thành phần của mạng truyền thông công nghiệp, khả năng truyền thông, nội dung và phương pháp truyền thông trên mạng.

2

Trang bị kiến thức về hệ thống cung cấp điện xí nghiệp, đặc điểm, chức năng của từng thành phần. Thiết kế hệ thống cung cấp điện

Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp Cung cấp điện xí nghiệp

034013

Tự động hóa quá trình công nghệ

033010

2

Trang bị kiến thức về các hệ thống tự động sản xuất, phân tích hệ thống tự động sản xuất. Các phương pháp, chiến lược điều khiển trong hệ thống sản xuất.

Quản lý sản xuất

033011

2

Cung cấp cho sinh viên kiến thức về các hình thức quản lý sản xuất , cơ cấu tổ chức của công ty, xí nghiệp.

033012

2

Cung cấp cho sinh viên kiến thức chuyên ngành thực tế, tham quan, khảo sát các hệ thống sản xuất trong nhà máy, xí nghiệp.

Thực tập chuyên môn

14

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208 TÊN MÔN HỌC Robot công nghiệp

Máy công cụ CNC

Gemma & Grafcet

SCADA nâng cao

MÃ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ

TÓM TẮT NỘI DUNG

2

Cung cấp kiến thức về cấu tạo và ứng dụng của robot, động học tay máy, các thao tác, lập trình robot.

033014

2

Trang bị kiến thức cơ bản về điều khiển số máy công cụ, cơ sở hình học của nội suy mặt, tính chất của máy công cụ, các yêu cầu công nghệ, kỹ thuật lập trình, ngôn ngữ lập trình phục vụ máy công cụ.

033015

2

Cung cấp kiến thức về cách thức lập trình điều khiển hệ thống bằng Gemma & Grafcet, ứng dụng vào PLC.

033016

2

Cung cấp cho sinh viên kiến thức SCADA nâng cao: Intouch, Wonderware, OPC Server, cấu trúc SCADA dựa trên nền Web.

033013

Thiết kế hệ thống nhúng

033017

2

Môn học giới thiệu về hệ thống nhúng, các đặc tính của hệ thống nhúng, phần cứng của hệ thống nhúng, các hệ điều hành nhúng, Middleware, quy trình thực hiện các hệ thống nhúng.

Chuyên đề 1

033018

2

Trang bị cho sinh viên các kiến thức mới về điều khiển, các chuyên đề chuyên sâu.

Chuyên đề 2

033019

2

Trang bị cho sinh viên các kiến thức mới về điều khiển, các chuyên đề chuyên sâu.

Chuyên đề 3

033020

2

Trang bị cho sinh viên các kiến thức mới về điều khiển, các chuyên đề chuyên sâu.

3

Môn học ở giai đoạn cuối của quá trình đào tạo. Nội dung thực tập tốt nghiệp cho phép sinh viên vận dụng các kiến thức đã học tiếp cận với trang thiết bị thực tế và quá trình tổ chức sản xuất của nhà máy, doanh nghiệp. Trong thời gian 8 tuần sinh viên có điều kiện đi sâu khai thác, làm quen với một số thiết bị phục vụ cho chuyên ngành.

033022

10

Đồ án tốt nghiệp là đề tài có tính tổng hợp kiến thức đòi hỏi sinh viên phải hoàn thành trước khi tốt nghiệp. Đồ án tốt nghiệp có thể là thiết kế, thi công hoặc khai thác kỹ thuật một thiết bị cụ thể, đồng thời cũng cho phép sinh viên đi sâu giải quyết một vấn đề lý thuyết.

033023

2

Trang bị cho sinh viên các khái niệm về điều

Thực tập tốt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp / Thi tốt nghiệp

033021

Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển Hệ thống điều khiển số

15

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208 TÊN MÔN HỌC

MÃ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ

TÓM TẮT NỘI DUNG khiển số, phép biến đổi Z, cách xây dựng, hiện thực một hệ thống điều khiển số.

033024

2

Môn học này giới thiệu các khái niệm cơ bản về mạng Neuron, thành phần cơ bản của một mạng Neuron: Perceptron và Adaline, các mạng Lan truyền ngược (Back-propagation), quy hồi (Recurrent Networks) và tự tổ chức (Self – Organising Networks), . Đồng thời đưa ra một số ứng dụng của mạng Neuron.

Quản lý sản xuất

033011

2

Cung cấp cho sinh viên kiến thức về các hình thức quản lý sản xuất , cơ cấu tổ chức của công ty, xí nghiệp.

Thực tập chuyên môn

033025

2

Cung cấp cho sinh viên kiến thức chuyên ngành thực tế, tham quan, khảo sát các hệ thống sản xuất trong nhà máy, xí nghiệp

Mạng neuron và ứng dụng

Điều khiển phi tuyến

033026

2

Trang bị cho sinh viên các kiến thức chung về điều khiển phi tuyến: các phương pháp điều khiển, tính quan sát được và điều khiển được của hệ thống điều khiển

Điều khiển thích nghi

033027

2

Cung cấp các kiến thức trong lĩnh vực điều khiển thích nghi, các phương pháp điều khiển thích nghi: gián tiếp, trực tiếp..

Trí tuệ nhân tạo

033028

2

Cung cấp cho sinh viên kiến thức trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, giải thuật Heuristic, các cách thức, ngôn ngữ xây dựng hệ trí tuệ nhân tạo.

Mô hình hóa, nhận dạng và mô phỏng

033029

2

Trang bị kiến thức về các phương pháp nhận dạng mô hình, các phương pháp thực nghiệm

Thiết kế hệ thống nhúng

033017

2

Môn học giới thiệu về hệ thống nhúng, các đặc tính của hệ thống nhúng, phần cứng của hệ thống nhúng, các hệ điều hành nhúng, Middleware, quy trình thực hiện các hệ thống nhúng.

Chuyên đề 1

033030

2

Trang bị cho sinh viên các kiến thức mới về điều khiển, các chuyên đề chuyên sâu

Chuyên đề 2

033031

2

Trang bị cho sinh viên các kiến thức mới về điều khiển, các chuyên đề chuyên sâu

Chuyên đề 3

033032

2

Trang bị cho sinh viên các kiến thức mới về điều khiển, các chuyên đề chuyên sâu

Thực tập tốt nghiệp

033033

3

Môn học ở giai đoạn cuối của quá trình đào tạo. Nội dung thực tập tốt nghiệp cho phép

16

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208 TÊN MÔN HỌC

MÃ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ

TÓM TẮT NỘI DUNG sinh viên vận dụng các kiến thức đã học tiếp cận với trang thiết bị thực tế và quá trình tổ chức sản xuất của nhà máy, doanh nghiệp. Trong thời gian 8 tuần sinh viên có điều kiện đi sâu khai thác, làm quen với một số thiết bị phục vụ cho chuyên ngành.

Luận văn tốt nghiệp / Thi tốt nghiệp

10.

10

Hướng dẫn thực hiện chương trình

10.1 −

033034

Đồ án tốt nghiệp là đề tài có tính tổng hợp kiến thức đòi hỏi sinh viên phải hoàn thành trước khi tốt nghiệp. Đồ án tốt nghiệp có thể là thiết kế, thi công hoặc khai thác kỹ thuật một thiết bị cụ thể, đồng thời cũng cho phép sinh viên đi sâu giải quyết một vấn đề lý thuyết.

Số học phần toàn khóa:

57 học phần, kể cả các môn tự chọn, Thực tập tốt nghiệp và Luận văn tốt nghiệp. 10.2

Học phần − Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho người học tích luỹ trong quá trình học tập. Phần lớn học phần có khối lượng từ 2 đến 4 tín chỉ, được bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn với một mức trình độ theo năm học thiết kế và được kết cấu riêng như một phần của học phần hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ nhiều học phần. Từng học phần phải được ký hiệu bằng một mã riêng do trường quy định. − Có hai loại học phần: học phần bắt buộc và học phần tự chọn. + Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi

+

chương trình và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết nhưng sinh

viên được tự chọn theo hướng dẫn của trường nhằm đa dạng hoá hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình. − Học phần tiên quyết: học phần A là học phần tiên quyết của học phần B thì điều kiện bắt buộc để được đăng kí học phần B là sinh viên đã đăng kí học và đạt học phần A (theo thang điểm đánh giá chung của trường). − Học phần trước: học phần A là học phần trước của học phần B thì điều kiện bắt buộc để được đăng kí học phần B là sinh viên đã đăng kí học và được xác nhận học xong học phần A (có thể chưa đạt). Sinh viên được phép đăng kí học học phần B vào học kì tiếp sau học kì đã học học phần A.

10.3

Mã số học phần:

− Mã số học phần bao gồm 6 số: −

+

M1M2M3M4M5M6

Nội dung mã số học phần: M1M2M3: mã số bộ môn phụ trách môn học, được quy định theo bảng:

17

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41

+ 10.4

KHOA Cơ bản

BỘ MÔN Toán Vật lý Hóa Thể dục

Mác-Lênin Ngoại ngữ Hàng hải Máy tàu thủy

Điện - ĐTVT

Đóng tàu

Cơ khí

Công trình

Công nghệ thông tin

Kinh tế vận tải

Hàng hải kỹ thuật Hàng hải học Thuyền nghệ Pháp luật hàng hải Động cơ Diesel & Máy phụ Sửa chữa & Máy lạnh Điện tàu thủy Điện tử viễn thông Điều khiển tự động Điện công nghiệp Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật điện Lý thuyết - Thiết kế tàu Cơ kết cấu tàu thủy Kết cấu – Công nghệ đóng tàu Nhiệt động kỹ thuật Động lực Diesel Máy xếp dỡ và xây dựng Cơ khí động lực Cơ sở kỹ thuật cơ khí Hình họa & Vẽ kỹ thuật Cơ học Kỹ thuật cơ sở Xây dựng công trình thủy và Bảo đảm an toàn đường thủy Xây dựng cầu đường Xây dựng dân dụng và công nghiệp Quy hoạch giao thông Hệ thống thông tin Công nghệ phần mềm Mạng máy tính và truyền thông Thương vụ vận tải biển Khai thác vận tải biển Tài chính Kinh tế Kinh tế xây dựng

MÃ SỐ 001 002 003 004 005 006 011 012 013 014 021 022 031 032 033 034 035 036 071 072 073 074 075 081 082 083 084 091 092 093 094 095 096 121 122 123 411 412 413 414 415

M4M5M6: số thứ tự học phần do bộ môn phụ trách.

Số tín chỉ

− Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. − 01 tín chỉ cơ bản = 15 tiết giảng lý thuyết hoặc thảo luận = 30 – 45 giờ thực hành thí nghiệm = 45 – 90 giờ thực tập tại cơ sở = 45 – 60 giờ chuẩn bị tiểu luận hoặc luận văn. − 10.5

01 tiết học được tính bằng 45 phút.

Nhiệm vụ của sinh viên:

18

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển – MS: 52520208 Ví dụ học phần Lý thuyết điều khiển tự động có qui định nhiệm vụ của SV như sau: Tiêu chuẩn

Ví dụ

Giải thích

Dự lớp

: ≥ 80% tổng số tiết

Bài tập

: ≥ 50% tổng số BT

Dụng cụ học tập

: Máy tính PC

Thống kê thiết bị cần sử dụng

Khác

: Lập trình mô phỏng

Kỹ thuật sinh viên cần phải biết

10.6

Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên

Ví dụ học phần Lý thuyết điều khiển tự động có bảng đánh giá sau: Nội dung

Hệ số đánh giá

Giải thích

Dự học

: 10%

Được tính tối đa 1/10 điểm

Thảo luận

: 0

Không tính điểm

Bản thu hoạch

: 0

Không tính điểm

Thuyết trình

: 0

Không tính điểm

Báo cáo

: 0

Không tính điểm

Thi giữa học kỳ

: 10%

Được tính tối đa 1/10 điểm

Thi cuối học kỳ

: 70%

Được tính tối đa 7/10 điểm

: 10%

Được tính tối đa 1/10 điểm

- Khác

(kiểm

tra

xuyên, bài tập, …)

thường

19

Related Documents