CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT
Chương II - Phần 8 : Cửa khoang hàng, kích thước kiện hàng
MÃ KS : CBTT-777-05
Lần sửa đổi : 00 Trang : II.8- 1/15
CỬA KHOANG HÀNG/ KÍCH THƯỚC KIỆN HÀNG (CARGO DOOR/ PACKAGE SIZES)
1. FORWARD CARGO DOOR
-
1.1
- Kích thước cửa khoang hàng trước được chỉ rõ ở hình dưới đây. - Cửa hoạt động bằng hệ thống thủy lực và mở ra bên ngoài. Sử dụng bơm tay để mở cửa khoang hàng trong trường hợp hệ thống thủy lực không hoạt động.
Door Dimensions (Kích thước cửa)
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT
1.2
Chương II - Phần 8 : Cửa khoang hàng, kích thước kiện hàng
MÃ KS : CBTT-777-05
Lần sửa đổi : 00 Trang : II.8- 2/15
Forward Cargo Compartment Cross Sections (Mặt cắt khoang hàng trước)
Hình dáng dưới đây minh họa mặt cắt ngang của khoang hàng trước. Mặt cắt ngang này không thay đổi xuyên suốt chiều dài khoang hàng trước.
1.3
Forward Cargo Compartment Volumes (Thể tích chất xếp khoang hàng trước)
Hình dưới đây cho biết đường bao ngoài của khoang hàng trước.
Tổng thể tích và trọng tâm thể tích của hình minh họa trên được thể hiện trong bảng sau :
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT
1.4
Chương II - Phần 8 : Cửa khoang hàng, kích thước kiện hàng
MÃ KS : CBTT-777-05
Lần sửa đổi : 00 Trang : II.8- 3/15
Allowable Package Sizes ( Kích thước kiện hàng cho phép)
Bảng này được áp dụng đối với các kiện hàng được chất xếp từ phía sau của cửa khoang hàng trước.
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT
1.5
Chương II - Phần 8 : Cửa khoang hàng, kích thước kiện hàng
MÃ KS : CBTT-777-05
Lần sửa đổi : 00 Trang : II.8- 4/15
Cargo Door Dimensions (Kích thước kiện hàng thông qua cửa)
Phần này cung cấp cho chúng ta kích thước về độ lớn tối đa của kiện hàng có thể chất xếp thông qua cửa khoang hàng trước. Chiều dài tối đa bị giới hạn bởi hình dáng của đường giới hạn vách (Side Guide Rail) đối diện cửa khoang hàng. Độ lớn kiện hàng là xấp xỉ. Khi ta nghiêng, len lách, uốn cong và/ hoặc xoay kiện hàng đi qua cửa sẽ lợi thêm chiều dài trong mọi trường hợp, nhưng phải định rõ cho từng tình huống. Việc chất xếp thử nghiệm đã được thực hiện cho những kiện hàng với kích thước gần với kích thước tối đa biểu thị trong bảng. Kích thước chiều cao chưa kể đến chiều cao các dụng cụ làm kiện hàng cao thêm như phần đế của kiện hàng dùng để xúc (xe fork lift), độ dày của mâm, chiều cao của con lăn trượt, v.v. Bất cứ thiết bị nào tương tự như vậy đều phải được tính trong tổng chiều cao. (giới hạn tối đa biểu thị trong bảng trừ đi chiều cao các thiết bị hổ trợ chất xếp = chiều cao còn lại dành cho kiện hàng). Hàng rời thường được chất xếp trong khoang xếp rời. Hàng rời cũng có thể được chuyên chở trong thùng chất xếp trong khoang hàng trước hoặc chất lẫn trong thùng với các loại tải khác và cần phải chằng buộc nếu được yêu cầu. 1.6
Package Size Illustration (Ví dụ minh họa độ lớn kiện hàng)
Hình ảnh minh họa dưới đây chỉ rõ việc đo kích thước kiện hàng được sử dụng trong bảng kích thước kiện hàng cho phép.
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT
Chương II - Phần 8 : Cửa khoang hàng, kích thước kiện hàng
MÃ KS : CBTT-777-05
Lần sửa đổi : 00 Trang : II.8- 5/15
2. AFTER CARGO DOOR -
2.1
Kích thước cửa khoang hàng sau được chỉ rõ ở hình dưới đây. Cửa hoạt động bằng hệ thống thủy lực và mở ra bên ngoài. Sử dụng bơm tay để mở cửa khoang hàng trong trường hợp hệ thống thủy lực không hoạt động.
Door Dimensions (Kích thước cửa) Đối với các lọai máy bay VNA143/4/5/6
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT
Chương II - Phần 8 : Cửa khoang hàng, kích thước kiện hàng
MÃ KS : CBTT-777-05
Lần sửa đổi : 00 Trang : II.8- 6/15
Đối với các lọai máy bay VNA141/2/7/9
After Cargo Compartment Cross Sections (Mặt cắt khoang hàng sau) Hình dáng dưới đây minh họa mặt cắt ngang của khoang hàng sau. Mặt cắt ngang này không thay đổi xuyên suốt chiều dài khoang hàng sau. 2.2
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT
2.3
Chương II - Phần 8 : Cửa khoang hàng, kích thước kiện hàng
MÃ KS : CBTT-777-05
Lần sửa đổi : 00 Trang : II.8- 7/15
After Cargo Compartment Volumes (Thể tích chất xếp khoang hàng sau)
Tổng thể tích và trọng tâm thể tích của hình minh họa trên được thể hiện trong bảng sau :
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT
2.4
Chương II - Phần 8 : Cửa khoang hàng, kích thước kiện hàng
MÃ KS : CBTT-777-05
Lần sửa đổi : 00 Trang : II.8- 8/15
Allowable Package Sizes ( Kích thước kiện hàng cho phép)
Bảng này được áp dụng đối với các kiện hàng được chất xếp từ phía trước của cửa khoang hàng sau. Đối với các máy bay có số hiệu đăng ký VNA143/4/5/6
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT
Chương II - Phần 8 : Cửa khoang hàng, kích thước kiện hàng
Đối với các máy bay có số hiệu đăng ký VNA141/2/7/9
MÃ KS : CBTT-777-05
Lần sửa đổi : 00 Trang : II.8- 9/15
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT
2.5
Chương II - Phần 8 : Cửa khoang hàng, kích thước kiện hàng
MÃ KS : CBTT-777-05
Lần sửa đổi : 00 Trang : II.8- 10/15
Cargo Door Dimensions (Kích thước kiện hàng thông qua cửa)
Phần này cung cấp cho chúng ta kích thước về độ lớn tối đa của kiện hàng có thể chất xếp thông qua cửa khoang hàng sau. Chiều dài tối đa bị giới hạn bởi hình dáng của đường giới hạn vách (Side Guide Rail) đối diện cửa khoang hàng. Độ lớn kiện hàng là xấp xỉ. Khi ta nghiêng, len lách, uốn cong và/ hoặc xoay kiện hàng đi qua cửa sẽ lợi thêm chiều dài trong mọi trường hợp, nhưng phải định rõ cho từng tình huống. Việc chất xếp thử nghiệm đã được thực hiện cho những kiện hàng với kích thước gần với kích thước tối đa biểu thị trong bảng. Kích thước chiều cao chưa kể đến chiều cao các dụng cụ làm kiện hàng cao thêm như phần đế của kiện hàng dùng để xúc (xe fork lift), độ dày của mâm, chiều cao của con lăn trượt, v.v. Bất cứ thiết bị nào tương tự như vậy đều phải được tính trong tổng chiều cao. (giới hạn tối đa biểu thị trong bảng trừ đi chiều cao các thiết bị hổ trợ chất xếp = chiều cao còn lại dành cho kiện hàng). Hàng rời thường được chất xếp trong khoang xếp rời. Hàng rời cũng có thể được chuyên chở trong thùng chất xếp trong khoang hàng trước hoặc chất lẫn trong thùng với các loại tải khác và cần phải chằng buộc nếu được yêu cầu.
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT
2.6
Chương II - Phần 8 : Cửa khoang hàng, kích thước kiện hàng
MÃ KS : CBTT-777-05
Lần sửa đổi : 00 Trang : II.8- 11/15
Package Size Illustration (Ví dụ minh họa độ lớn kiện hàng)
Hình ảnh minh họa dưới đây chỉ rõ việc đo kích thước kiện hàng được sử dụng trong bảng kích thước kiện hàng cho phép.
3. BULK CARGO DOOR
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT
-
Chương II - Phần 8 : Cửa khoang hàng, kích thước kiện hàng
MÃ KS : CBTT-777-05
Lần sửa đổi : 00 Trang : II.8- 12/15
Kích thước cửa khoang hàng chất rời được chỉ rõ ở hình dưới đây. Cửa hoạt động bằng cơ, sử dụng tay để mở và đẩy vào bên trong.
3.1
Door Dimensions (Kích thước cửa)
3.2
Bulk Cargo Compartment Cross Sections (Mặt cắt khoang hàng sau)
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT
Chương II - Phần 8 : Cửa khoang hàng, kích thước kiện hàng
MÃ KS : CBTT-777-05
Lần sửa đổi : 00 Trang : II.8- 13/15
Hình dáng dưới đây minh họa cách bố trí chung của khoang hàng chất rời. Các tấm vách có màu tối và được ghi số tương xứng với mặt cắt ngang.
3.3 Bulk Cargo Compartment Volumes (Thể tích chất xếp khoang hàng chất rời) Hình dưới đây cho biết đường bao ngoài của khoang hàng chất rời.
Tổng thể tích và trọng tâm thể tích của hình minh họa trên được thể hiện trong bảng sau :
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT
3.4
Chương II - Phần 8 : Cửa khoang hàng, kích thước kiện hàng
MÃ KS : CBTT-777-05
Lần sửa đổi : 00 Trang : II.8- 14/15
Allowable Package Sizes ( Kích thước kiện hàng cho phép)
Bảng này được áp dụng đối với các kiện hàng được chất xếp từ phía trước của cửa khoang hàng chất rời.
3.5
Cargo Door Dimensions (Kích thước kiện hàng thông qua cửa)
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT
Chương II - Phần 8 : Cửa khoang hàng, kích thước kiện hàng
MÃ KS : CBTT-777-05
Lần sửa đổi : 00 Trang : II.8- 15/15
Phần này cung cấp cho chúng ta kích thước về độ lớn tối đa của kiện hàng có thể chất xếp thông qua cửa khoang hàng chất rời. Chiều dài tối đa bị giới hạn bởi hình dáng (mặt sàn) của khoang hàng. Độ lớn kiện hàng là xấp xỉ. Khi ta nghiêng, len lách, uốn cong và/ hoặc xoay kiện hàng đi qua cửa sẽ lợi thêm chiều dài trong mọi trường hợp, nhưng phải định rõ cho từng tình huống. Việc chất xếp thử nghiệm đã được thực hiện cho những kiện hàng với kích thước gần với kích thước tối đa biểu thị trong bảng. Hàng rời thường được chất xếp trong khoang xếp rời. Hàng rời cũng có thể được chuyên chở trong thùng chất xếp trong khoang hàng trước và sau hoặc chất lẫn trong thùng với các loại tải khác. Yêu cầu chằng buộc đối với tất cả hàng rời với hình dáng và/ hoặc tỷ trọng có khả năng gây nguy hiểm, hư hỏng cấu trúc máy bay hoặc làm thay đổi đáng kể trọng tâm máy bay .
3.6
Package Size Illustration (Ví dụ minh họa độ lớn kiện hàng)
Hình ảnh minh họa dưới đây chỉ rõ việc đo kích thước kiện hàng được sử dụng trong bảng kích thước kiện hàng cho phép.