Chuong Ii - P7 Cargo Equipment Malfunction Limitations

  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Chuong Ii - P7 Cargo Equipment Malfunction Limitations as PDF for free.

More details

  • Words: 5,599
  • Pages: 34
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 1/34

GIỚI HẠN THIẾT BỊ HẦM HÀNG KHI GẶP SỰ CỐ (CARGO EQUIPMENT MALFUNCTION LIMITATIONS) 1. FORWARD CARGO COMPARTMENT EQUIPMENT 1.1 CARGO RESTRAINT SYSTEM - SIZE CODES K, L , P & Q

(Hệ thống khóa hãm trong hầm hàng) Khu vực được tính theo chiều dọc mỗi khi kết hợp khóa hãm trước và sau được xem như là một Zone. Tất cả các zone trong một khoang hàng là duy nhất, và tất cả khóa hãm nằm trong zone không hãm hoặc không sử dụng. Hình ảnh minh họa dưới đây cho phép chúng ta nhận dạng được vị trí của các khóa hãm Stops/ Locks/ Guides và các zone liên quan đối với ULD có size code K, L , P & Q.

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 2/34

Unit Load Devices Intermixing (chất lẫn các loại ULD) Các ULD chất chung theo các zone A-H, J & K ULD có size code K, L , P & Q có thể chất chung trong cùng một zone, với điều kiện : 1.1.1

 Các lọai ULD LD1, LD3, LD4,LD5, LD6,LD8, LD10 hoặc LD11 phải được chất ở hai đầu của dãy thùng trong một zone.  Không thể chất xếp 01 thùng LD2 phía bên phải của khoang hàng cùng với một thùng LD1 hoặc LD3 ở ngay trước hoặc sau nó (LD2). Nếu một khóa hãm trước (FWD)/ sau(AFT) bị hỏng hoặc không sử dụng được, có thể chất lẫn các thùng với điều kiện :  Đối với khu vực mất khóa hãm tải trọng chất xếp theo zone cho phép không được vượt quá.  Chỉ có thùng LD1, LD3, LD4,LD5, LD6,LD8, LD10 hoặc LD11 được chất xếp ở cuối dãy thùng khi cuối dãy đó có khóa hãm mất hoặc không sử dụng được. Khi chất lẫn các thùng, không được phép chất 01 cặp thùng LD2 (side by side) trực tiếp vào khóa hãm không sử dụng được.

LOAD LIMITS - SIZE CODES K, L , P & Q (Giới hạn tải trọng) Những phần sau đây chỉ rõ những lưu ý khi chất xếp, hệ thống khóa móc, khóa hãm bị mất hoặc không sử dụng được và bảng tra tải trọng cho phép tối đa theo từng hướng khống chế trong những điều kiện khai thác khác nhau.

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

1.1.2

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 3/34

Loading Considerations (Lưu ý chất xếp)

Trọng tải cho phép trong từng zone là chức năng của các loại ULD khi được tiếp xúc với các khóa hãm trước và sau, các yếu tố về tải, khoảng cách trống nhỏ giữa khóa hãm và ULD. Trừ khi được xác định khác, các hướng dẫn sau phải được tuân theo nhằm xác định tải cho phép trong 01 zone.  Nhà khai thác định rõ số lượng khóa hãm sử dụng cho mỗi zone.  Trọng lượng chỉ rõ ở cột “Maximum Load” chỉ có thể được chấp nhận khi tất cả các khóa hãm ở hai đầu của zone sử dụng được.  Trọng lượng cho phép mỗi zone bao gồm cả trọng lượng rỗng của ULD.  Trong tài liệu hướng dẫn này, các trọng lượng cho phép có thể bị giới hạn thêm.  Các khóa hãm ở hai đầu trước và sau của dãy thùng cùng lúc có thể bị mất. Tuy nhiên tải trọng chất xếp theo zone cho phép thấp nhất phải được sử dụng khi khóa hãm trước và sau bị mất.  Các khóa bị hỏng/ mất khống chế theo cùng một hướng không được phép liền kề nhau (có nghĩa là không chấp nhận 02 khóa hãm cạnh bên liền kề hoặc 02 khóa hãm theo chiều thẳng đứng liền kề nhau). Nếu trường hợp này xảy ra, tải trọng cho phép của zone đó là 0 kg.  Một thanh dẫn hướng ngang (Lateral guide) bị hỏng/ mất tương đương với 01 khóa hãm nằm phía bên phải (R) bị mất và 01 khóa hãm nằm phía bên trái (L) bị mất khi chất xếp toàn bộ thùng LD2 trong cùng một zone. Điều này khác với trường hợp 02 khóa hãm bị hỏng/ mất liền kề nhau.  Trọng tải cho phép phải giảm khi 01 chốt giữ (support) nằm trên Side Guide Rail/ Outboard Side Guide Rail bị hỏng/ mất tương đương với 01 khóa hãm cạnh bên.  Để giảm nguy cơ hàng hóa dịch chuyển, tất cả thanh dẫn hướng ngang phải ở vị trí thẳng đứng. Nếu không làm được điều này, thì hoặc là các khóa hãm ở những vị trí trống phải dựng đứng lên, hoặc là tất cả các

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 4/34

vị trí trong hầm hàng phải được chất xếp (có thể sử dụng thùng rỗng để chất vào những vị trí này).

1.1.3 Missing / Inoperative Restraints (Khóa hãm bị mất hoặc không sử dụng được) Tải trọng tối đa cho ULD chỉ rõ trong phần này áp dụng khi tất cả các khóa hãm được lắp đặt và hoạt động tốt. Khi các thiết bị mất hoặc hỏng, việc chất xếp sẽ bị ảnh hưởng. CHÚ Ý

Khi các thiết bị khóa hãm bị mất hoặc không sử dụng được, luôn cẩn thận trong suốt quá trình xếp dỡ ULD tránh gây hư hại cho cấu trúc máy bay. Cần sửa chữa hoặc thay thế các thiết bị khóa hãm trục trặc tránh gây ảnh hưởng đến các thiết bị khóa hãm khác.

Thiết bị khóa hãm gặp các sự cố sau sẽ không giới hạn tải trọng chất xếp :  Kẹt hoặc mất móc ngưỡng cửa hầm hàng (sill) và các con lăn trượt ULD  Kẹt hoặc mất bi lăn trong bàn bi (ball mat)  Kẹt hoặc mất các con lăn trượt ULD trong thanh lắp con lăn Hệ thống khóa hãm bao gồm 3 loại : khóa hãm cạnh bên (side restraints), khóa hãm cạnh bên/ hãm theo chiều thẳng đứng (side/vertical restraints), khóa hãm trước/ sau (forward/aft restraints), khóa hãm trước sau và hãm theo chiều thẳng đứng (forward/aft/vertical restraints). Mỗi hướng hãm được xét khác nhau khi khóa hãm hỏng hoặc không sử dụng được (forward, aft, side left, side right và vertical), lúc đó trọng lượng cho phép được xác định bằng cách tra trọng lượng riêng biệt cho từng hướng hãm và chọn trọng lượng cho phép thấp nhất.

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 5/34

Các khóa hãm bị mất/ hỏng không được phép liền kề nhau. CHÚ Ý

Có thể chất xếp 01 ULD rỗng vào bất kỳ vị trí nào với điều kiện mỗi hướng trước, sau, trái, phải đều có ít nhất 01 khóa hãm. Ngoài ra, các ULD có chiều cao thấp hơn 63 inches yêu cầu phải có 01 khóa hãm theo chiều thẳng đứng cho từng hướng (trước, sau, trái, phải).

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

1.1.4

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 6/34

Forward and Aft Restraints (Kilograms) - Size Codes K, L & P (Khóa hãm trước và sau - Size Codes K, L & P)

Bảng này cho biết trọng lượng được phép chất xếp tối đa trong zone tính bằng (kg) khi khóa hãm trước/ sau mất hoặc không sử dụng được :

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 7/34

[a] Cột “Load Type” được xác định như sau : (1) Dành cho ULD có size code K (Chất mỗi bên) (2) ULD có size code Q (3) ULD có size code L (4) Dành cho size code K chất chung với size code P (Chất một bên). Size code K phải được chất ở hai đầu của một zone. (5) Dành cho size code L chất chung với size code K. Size code L phải được chất ở một đầu của zone. (6) Dành cho size code L chất chung với size code Q. Size code Q phải được chất ở một đầu của zone. (7) Dành cho size code L chất chung với size code K. Size code K phải được chất ở một đầu của zone. [b] Tất cả các khóa hãm đều hoạt động tốt. [c] Mỗi hướng chỉ được phép mất 01 khóa hãm. Các khóa hãm bị mất/ hỏng không được phép liền kề nhau.

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

1.1.5

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 8/34

Side Restraint - Size Codes K, L , P & Q (Khóa hãm cạnh bên - Size Codes K, L ,P & Q)

Bảng này cho biết trọng lượng được phép chất xếp tối đa trong zone tính bằng (kg) khi khóa hãm cạnh bên mất hoặc không sử dụng được :

1.1.6

Vertical restrain - Size Codes K, L,P & Q

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 9/34

1.2 CARGO RESTRAINT SYSTEM - SIZE CODES A, M,N & Q

(Hệ thống khóa hãm trong hầm hàng) Hình ảnh minh họa dưới đây cho phép chúng ta nhận dạng được vị trí của các khóa hãm Stops/ Locks/ Guides và các vị trí mâm liên quan đối với ULD có size code A, M, N & Q.

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 10/34

LOAD LIMITS - SIZE CODES A, M, N & Q (Giới hạn tải trọng) Những phần sau đây chỉ rõ những lưu ý khi chất xếp, hệ thống khóa móc, khóa hãm bị mất hoặc không sử dụng được và bảng tra tải trọng cho phép tối đa theo từng hướng khống chế trong những điều kiện khai thác khác nhau.

1.2.1

Loading Considerations (Lưu ý chất xếp)

Trọng tải cho phép trong từng vị trí chất xếp mâm là chức năng chịu lực của khóa hãm, các yếu tố về tải, và khả năng chịu tác động của ULD. Trừ khi được xác định khác, các hướng dẫn sau phải được tuân theo nhằm xác định tải cho phép trong 01 vị trí chất xếp mâm.  Nhà khai thác định rõ số lượng khóa hãm sử dụng cho mỗi vị trí chất xếp mâm.  Trọng lượng chỉ rõ ở cột “Maximum Load” chỉ có thể được chấp nhận khi tất cả các khóa hãm hoạt động tốt.  Trọng lượng cho phép mỗi vị trí chất xếp mâm bao gồm cả trọng lượng rỗng của ULD.  Trong tài liệu hướng dẫn này, các trọng lượng cho phép có thể bị giới hạn thêm.  Các khóa bị hỏng/ mất khống chế theo cùng một hướng không được phép liền kề nhau (có nghĩa là không chấp nhận 02 khóa hãm cạnh bên liền kề hoặc 02 khóa hãm theo chiều thẳng đứng liền kề nhau cũng như 02 khóa hãm theo chiều thẳng đứng liền kề nhau ở cùng 01

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 11/34

góc). Nếu trường hợp này xảy ra, tải trọng cho phép của zone đó là 0 kg.  ULD phải được khống chế 04 cạnh ngoại trừ size code Q .  Nếu mất Side Guide Rail, trọng lượng cho phép sẽ bằng 0 kg.

1.2.2 Missing / Inoperative Restraints (Khóa hãm bị mất hoặc không sử dụng được) Tải trọng tối đa cho ULD chỉ rõ trong phần này áp dụng khi tất cả các khóa hãm được lắp đặt và hoạt động tốt. Khi các thiết bị mất hoặc hỏng, việc chất xếp sẽ bị ảnh hưởng. CHÚ Ý

khi các thiết bị khóa hãm bị mất hoặc không sử dụng được, luôn cẩn thận trong suốt quá trình xếp dỡ ULD tránh gây hư hại cho cấu trúc máy bay. Cần sửa chữa hoặc thay thế các thiết bị khóa hãm trục trặc tránh gây ảnh hưởng đến các thiết bị khóa hãm khác.

Thiết bị khóa hãm gặp các sự cố sau sẽ không giới hạn tải trọng chất xếp :  Kẹt hoặc mất móc ngưỡng cửa hầm hàng (sill) và các con lăn trượt ULD  Kẹt hoặc mất bi lăn trong bàn bi (ball mat)  Kẹt hoặc mất các con lăn trượt ULD trong thanh lắp con lăn Hệ thống khóa hãm bao gồm 3 loại : khóa hãm cạnh bên (side restraints), khóa hãm cạnh bên/ hãm theo chiều thẳng đứng (side/vertical restraints), khóa hãm trước/ sau (forward/aft restraints), khóa hãm trước sau và hãm theo chiều thẳng đứng (forward/aft/vertical restraints). Mỗi hướng hãm được

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 12/34

xét khác nhau khi khóa hãm hỏng hoặc không sử dụng được (forward, aft, side left, side right và vertical), lúc đó trọng lượng cho phép được xác định bằng cách tra trọng lượng riêng biệt cho từng hướng hãm và chọn trọng lượng cho phép thấp nhất. Các khóa hãm bị mất/ hỏng không được phép liền kề nhau. Một khóa hãm được xem là hiệu quả ở góc của 01 ULD nếu đường tâm của đầu khóa hãm thẳng hàng với tiếp tuyến của bán kính góc ULD.

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 13/34

Các bảng này cho biết trọng lượng được phép chất xếp tối đa của vị trí mâm khi khóa hãm bị mất hoặc không sử dụng được : 1.2.3 Size Codes A

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

1.2.4

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

Size Codes M

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 14/34

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

1.2.5

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

Size Codes N

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 15/34

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

1.2.6

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

Size Codes Q

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 16/34

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 17/34

2. AFTER CARGO COMPARTMENT EQUIPMENT 2.1 CARGO RESTRAINT SYSTEM - SIZE CODES K, L & P

(Hệ thống khóa hãm trong hầm hàng) Khu vực được tính theo chiều dọc mỗi khi kết hợp khóa hãm trước và sau được xem như là một Zone. Tất cả các zone trong một khoang hàng là duy nhất, và tất cả khóa hãm nằm trong zone không hãm hoặc không sử dụng. Hình ảnh minh họa dưới đây cho phép chúng ta nhận dạng được vị trí của các khóa hãm Stops/ Locks/ Guides và các zone liên quan đối với ULD có size code K, L & P.

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

2.1.1

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 18/34

Unit Load Devices Intermixing (chất lẫn các loại ULD)

ULD có size code K, L & P có thể chất lẫn trong cùng một zone, với điều kiện :  Các lọai ULD LD1, LD3, LD4,LD5, LD6, LD10 hoặc LD11 phải được chất ở hai đầu của dãy thùng trong một zone.  Thùng LD2 phải được chất xếp cả đôi ở phía trước hoặc sau một thùng LD2 hoặc LD3. Nếu một khóa hãm trước/ sau bị hỏng hoặc không sử dụng được, có thể chất lẫn các thùng với điều kiện :  Đối với khu vực mất khóa hãm tải trọng chất xếp theo zone cho phép không được vượt quá.  Chỉ có thùng LD1, LD3, LD5, LD6, LD10 và LD11 được chất xếp ở cuối dãy thùng khi cuối dãy đó có khóa hãm mất hoặc không sử dụng được. Khi chất lẫn các thùng, không được phép chất 01 cặp thùng LD2 (cạnh nhau) tỳ trực tiếp vào khóa hãm không sử dụng được.

LOAD LIMITS - SIZE CODES K, L & P (Giới hạn tải trọng) Những phần sau đây chỉ rõ những lưu ý khi chất xếp, hệ thống khóa móc, khóa hãm bị mất hoặc không sử dụng được và bảng tra tải trọng cho phép tối đa theo từng hướng khống chế trong những điều kiện khai thác khác nhau.

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

2.1.2

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 19/34

Loading Considerations (Lưu ý chất xếp)

Trọng tải cho phép trong từng zone là chức năng của các loại ULD khi được tiếp xúc với các khóa hãm trước và sau, các yếu tố về tải, khoảng cách trống nhỏ giữa khóa hãm và ULD. Trừ khi được xác định khác, các hướng dẫn sau phải được tuân theo nhằm xác định tải cho phép trong 01 zone.  Nhà khai thác định rõ số lượng khóa hãm sử dụng cho mỗi zone.  Trọng lượng chỉ rõ ở cột “Maximum Load” chỉ có thể được chấp nhận khi tất cả các khóa hãm ở hai đầu của zone sử dụng được.  Trọng lượng cho phép mỗi zone bao gồm cả trọng lượng rỗng của ULD.  Trong tài liệu hướng dẫn này, các trọng lượng cho phép có thể bị giới hạn thêm.  Các khóa hãm ở hai đầu trước và sau của dãy thùng cùng lúc có thể bị mất. Tuy nhiên tải trọng chất xếp theo zone cho phép thấp nhất phải được sử dụng khi khóa hãm trước và sau bị mất.  Các khóa bị hỏng/ mất khống chế theo cùng một hướng không được phép liền kề nhau (có nghĩa là không chấp nhận 02 khóa hãm cạnh bên liền kề hoặc 02 khóa hãm theo chiều thẳng đứng liền kề nhau cũng như 02 khóa hãm liền kề nhau ở cùng 01 góc). Nếu trường hợp này xảy ra, tải trọng cho phép của zone đó là 0 kg.  Một thanh dẫn hướng ngang (Lateral guide) bị hỏng/ mất tương đương với 01 khóa hãm nằm phía bên phải (R) bị mất và 01 khóa hãm nằm phía bên trái (L) bị mất khi chất xếp toàn bộ thùng LD2 trong cùng một zone. Điều này khác với trường hợp 02 khóa hãm bị hỏng/ mất liền kề nhau.

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 20/34

 Trọng tải cho phép phải giảm khi 01 chốt giữ (support) nằm trên Side Guide Rail/ Outboard Side Guide Rail bị hỏng/ mất tương đương với 01 khóa hãm cạnh bên.  Để giảm nguy cơ hàng hóa dịch chuyển, tất cả các khóa hãm còn lại, bao gồm thanh dẫn hướng ngang, ở những vị trí trống phải dựng đứng lên.

2.1.3 Missing / Inoperative Restraints (Khóa hãm bị mất hoặc không sử dụng được) Tải trọng tối đa cho ULD chỉ rõ trong phần này áp dụng khi tất cả các khóa hãm được lắp đặt và hoạt động tốt. Khi các thiết bị mất hoặc hỏng, việc chất xếp sẽ bị ảnh hưởng. CHÚ Ý

khi các thiết bị khóa hãm bị mất hoặc không sử dụng được, luôn cẩn thận trong suốt quá trình xếp dỡ ULD tránh gây hư hại cho cấu trúc máy bay. Cần sửa chữa hoặc thay thế các thiết bị khóa hãm trục trặc tránh gây ảnh hưởng đến các thiết bị khóa hãm khác.

Thiết bị khóa hãm gặp các sự cố sau sẽ không giới hạn tải trọng chất xếp :  Kẹt hoặc mất móc ngưỡng cửa hầm hàng (sill) và các con lăn trượt ULD  Kẹt hoặc mất bi lăn trong bàn bi (ball mat)  Kẹt hoặc mất các con lăn trượt ULD trong thanh lắp con lăn Hệ thống khóa hãm bao gồm 3 loại : khóa hãm cạnh bên (side restraints), khóa hãm cạnh bên/ hãm theo chiều thẳng đứng (side/vertical restraints), khóa hãm trước/ sau (forward/aft restraints), khóa hãm trước sau và hãm

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 21/34

theo chiều thẳng đứng (forward/aft/vertical restraints). Mỗi hướng hãm được xét khác nhau khi khóa hãm hỏng hoặc không sử dụng được (forward, aft, side left, side right và vertical), lúc đó trọng lượng cho phép được xác định bằng cách tra trọng lượng riêng biệt cho từng hướng hãm và chọn trọng lượng cho phép thấp nhất. Các khóa hãm bị mất/ hỏng không được phép liền kề nhau. CHÚ Ý

2.1.4

có thể chất xếp 01 ULD rỗng vào bất kỳ vị trí nào với điều kiện mỗi hướng trước, sau, trái, phải đều có ít nhất 01 khóa hãm. Ngoài ra, các ULD có chiều cao thấp hơn 63 inches yêu cầu phải có 01 khóa hãm theo chiều thẳng đứng cho từng hướng (trước, sau, trái, phải).

Forward and Aft Restraints (Kilograms) - Size Codes K, L & P (Khóa hãm trước và sau - Size Codes K, L & P)

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 22/34

Bảng này cho biết trọng lượng được phép chất xếp tối đa trong zone tính bằng (kg) khi khóa hãm trước/ sau mất hoặc không sử dụng được :

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 23/34

[a] Cột “Load Type” được xác định như sau : (1) Dành cho ULD có size code K (Chất ở một bên) (2) Dành cho ULD có size code L (3) Dành cho ULD có size code K chất chung với size code P (Chất một bên). Size code K phải được chất ở hai đầu của một zone. (4) Dành cho ULD có size code L chất chung với size code K . Size code L phải được chất ở hai đầu của một zone. (5) Dành cho ULD có size code L chất chung với size code K . Size code K được chất ở một đầu của một zone. [b] Tất cả các khóa hãm đều hoạt động tốt. [c] Mỗi hướng chỉ được phép mất 01 khóa hãm. Các khóa hãm bị mất/ hỏng không được phép liền kề nhau.

Các bảng dưới đây cho biết trọng lượng được phép chất xếp tối đa trong zone tính bằng (kg) khi khóa hãm cạnh bên hoặc khóa vertical bị mất hoặc không sử dụng được :

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

2.1.5

Side Restraint - Size Codes K, L & P (Khóa hãm cạnh bên - Size Codes K, L & P)

2.1.6

Vertical Restraint - Size Codes K, L & P

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 24/34

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

2.2.

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 25/34

CARGO RESTRAINT SYSTEM - SIZE CODES A, M, N & Q (Hệ thống khóa hãm trong hầm hàng)

Hình ảnh minh họa dưới đây cho phép chúng ta nhận dạng được vị trí của các khóa hãm Stops/ Locks/ Guides và các vị trí mâm liên quan đối với ULD có size code A, M, N & Q.

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 26/34

LOAD LIMITS - SIZE CODES A, M, N & Q (Giới hạn tải trọng) Những phần sau đây chỉ rõ những lưu ý khi chất xếp, hệ thống khóa móc, khóa hãm bị mất hoặc không sử dụng được và bảng tra tải trọng cho phép tối đa theo từng hướng khống chế trong những điều kiện khai thác khác nhau.

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

2.2.1. Loading

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 27/34

Considerations (Lưu ý chất xếp)

Trọng tải cho phép trong từng vị trí chất xếp mâm là chức năng chịu lực của khóa hãm, các yếu tố về tải, và khả năng chịu tác động của ULD. Trừ khi được xác định khác, các hướng dẫn sau phải được tuân theo nhằm xác định tải cho phép trong 01 vị trí chất xếp mâm.  Nhà khai thác định rõ số lượng khóa hãm sử dụng cho mỗi vị trí chất xếp mâm.  Trọng lượng chỉ rõ ở cột “Maximum Load” chỉ có thể được chấp nhận khi tất cả các khóa hãm hoạt động tốt.  Trọng lượng cho phép mỗi vị trí chất xếp mâm bao gồm cả trọng lượng rỗng của ULD.  Trong tài liệu hướng dẫn này, các trọng lượng cho phép có thể bị giới hạn thêm.  Các khóa bị hỏng/ mất khống chế theo cùng một hướng không được phép liền kề nhau (có nghĩa là không chấp nhận 02 khóa hãm cạnh bên liền kề hoặc 02 khóa hãm theo chiều thẳng đứng liền kề nhau cũng như 02 khóa hãm theo chiều thẳng đứng liền kề nhau ở cùng 01 góc). Nếu trường hợp này xảy ra, tải trọng cho phép của zone đó là 0 kg.  ULD phải được khống chế 04 cạnh ngoại trừ size code Q .  Nếu mất Side Guide Rail, trọng lượng cho phép sẽ bằng 0 kg.

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 28/34

2.2.2.Missing / Inoperative Restraints (Khóa hãm bị mất hoặc không sử dụng được) Tải trọng tối đa cho ULD chỉ rõ trong phần này áp dụng khi tất cả các khóa hãm được lắp đặt và hoạt động tốt. Khi các thiết bị mất hoặc hỏng, việc chất xếp sẽ bị ảnh hưởng. CHÚ Ý

khi các thiết bị khóa hãm bị mất hoặc không sử dụng được, luôn cẩn thận trong suốt quá trình xếp dỡ ULD tránh gây hư hại cho cấu trúc máy bay. Cần sửa chữa hoặc thay thế các thiết bị khóa hãm trục trặc tránh gây ảnh hưởng đến các thiết bị khóa hãm khác.

Thiết bị khóa hãm gặp các sự cố sau sẽ không giới hạn tải trọng chất xếp :  Kẹt hoặc mất móc ngưỡng cửa hầm hàng (sill) và các con lăn trượt ULD  Kẹt hoặc mất bi lăn trong bàn bi (ball mat)  Kẹt hoặc mất các con lăn trượt ULD trong thanh lắp con lăn Hệ thống khóa hãm bao gồm 3 loại : khóa hãm cạnh bên (side restraints), khóa hãm cạnh bên/ hãm theo chiều thẳng đứng (side/vertical restraints), khóa hãm trước/ sau (forward/aft restraints), khóa hãm trước sau và hãm theo chiều thẳng đứng (forward/aft/vertical restraints). Mỗi hướng hãm được xét khác nhau khi khóa hãm hỏng hoặc không sử dụng được (forward, aft, side left, side right và vertical), lúc đó trọng lượng cho phép được xác định bằng cách tra trọng lượng riêng biệt cho từng hướng hãm và chọn trọng lượng cho phép thấp nhất. Các khóa hãm bị mất/ hỏng không được phép liền kề nhau.

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 29/34

Một khóa hãm được xem là hiệu quả ở góc của 01 ULD nếu đường tâm của đầu khóa hãm thẳng hàng với tiếp tuyến của bán kính góc ULD.

Các bảng này cho biết trọng lượng được phép chất xếp tối đa của vị trí mâm khi khóa hãm bị mất hoặc không sử dụng được : 2.2.3.Size Codes A

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

2.2.4.Size code M

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 30/34

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

2.2.5.Size code N

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 31/34

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

2.2.6.Size code Q

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 32/34

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 33/34

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777 GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Chương II - Phần 7 : Giới hạn thiết bị hầm hàng khi gặp sự cố

CỐ Ý ĐỂ TRỐNG

MÃ KS : CBTT-777-05

Lần sửa đổi : 00 Trang : II.7- 34/34

Related Documents