Chuong 13 - Tong Hop Kkdk

  • July 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Chuong 13 - Tong Hop Kkdk as PDF for free.

More details

  • Words: 1,095
  • Pages: 18
CHƯƠNG 13 TỔNG HỢP KẾ TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Những vấn đề chung 1.1. Khái niệm - Kiểm kê định kỳ (KKĐK): căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế -> phản ảnh giá trị tồn kho cuối kỳ -> xác định giá trị vật tư, hàng hóa xuất trong kỳ 1.2. Nguyên tắc: - Mọi biến động tăng giảm vật tư, hàng hóa theo dõi trên TK 611 - Các TK kế toán hàng tồn kho chỉ sử dụng để kết chuyển giá trị tồn kho vật tư, hàng hóa đầu kỳ và cuối kỳ

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG - Áp dụng cho các DN có nhiều loại vật tư, hàng

hóa, giá trị ko lớn và xuất bán thường xuyên *Ưu điểm: đơn giản, giảm số lượng công việc ghi sổ, theo dõi * Hạn chế: độ chính xác của giá trị vật tư, hàng hóa phụ thuộc vào công tác quản lý của kho hàng - Hạch toán các nghiệp vụ về ghi nhận doanh thu và các chi phí khác giống phương pháp KKTX

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG - Trong kỳ chỉ theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ nhập kho, cuối kỳ tiến hành kiểm kê, tính giá thực tế của hàng tồn kho -> xác định giá xuất kho Giaù trò haøng xuaát = trong kyø

Giaù trò haøng toàn ñaàu kyø

Giaù trò haøng nhaäp + trong Giaù trò kyø haøng toàn cuoái kyø

2. KẾ TOÁN MUA HÀNG

2. Kế toán mua hàng * TK sử dụng: TK 611 - phản ánh giá thực tế của số vật liệu mua vào, xuất trong kỳ và cuối kỳ không có số dư, chi tiết TK 6111 – Mua nguyên vật liệu TK 6112 – Mua hàng hóa

2. KẾ TOÁN MUA HÀNG TK 611 “Mua hàng” - K/c gtrị hàng hóa, NVL … đầu kỳ - Trị giá hàng hóa, NVL … nhập trong kỳ, hàng hóa đã bán bị trả lại Tổng PS nợ

- k/c gtrị NVL, hàng hóa … tồn cuối kỳ - trị giá hàng hóa, NVL … xuất trong kỳ -gtrị hàng hóa, NVL trả lại, giảm giá Tổng PS có

2. KẾ TOÁN MUA HÀNG * Chứng từ - Phiếu nhập kho - Biên bản kiểm nghiệm - Thẻ kho - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ - Biển bản kiểm kê vật tư - Hoá đơn GTGT (bên bán lập) - Hoá đơn thông thường (bên bán lập) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

2. KẾ TOÁN MUA HÀNG * Phương pháp hạch toán - Đầu kỳ kết chuyển số dư đầu kỳ (trị giá tồn kho đầu kỳ của vật tư, hàng hóa) từ TK hàng tồn kho sang TK 611 Nợ TK 611 Có TK 151, 152, 156 … - Mua vật tư, hàng hóa nhập kho Nợ TK 611 – Giá nhập kho Nợ TK 133 – Thuế GTGT (nếu có) Có TK 111, 112, 331, 141…

2. KẾ TOÁN MUA HÀNG - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua và hàng mua trả lại Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 611 – giá trị giảm Có TK 133 – thuế GTGT (nếu có) - Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê kho Nợ TK 152, 156, 157 … Có TK 611 – trị giá hàng hóa vật tư tồn kho cuối kỳ

2. KẾ TOÁN MUA HÀNG - Ghi nhận giá trị vật tư, hàng hóa xuất kho trong kỳ Nợ TK 621, 627, 641, 642, 632 Có TK 611 – giá trị xuất kho cuối kỳ

3. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ

3. Kế toán tập hợp chi phí * TK sử dụng: TK 631 – tập hợp chi phí và xác định giá thành sản phẩm; cuối kỳ không có số dư - TK 154, 155 chỉ để theo dõi chi phí SPDD và giá thành sản phẩm tồn kho đầu và cuối kỳ

3. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ TK 631 “Gía thành sản xuất” - K/c chi phí SPDD đầu kỳ - Tập hợp chi phí SX phát sinh trong kỳ

Tổng PS nợ

- K/c chi phí SPDD cuối kỳ - Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho - Giá thành sản phẩm hoàn thành Tổng PS có

3. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ * Phương pháp hạch toán - Đầu kỳ kết chuyển số dư chi phí SPDD đầu kỳ từ TK 154 sang TK631 Nợ TK 631 Có TK 154- Chi phí SPDD đầu kỳ - Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ Nợ TK 631 – tổng CP phát sinh trong kỳ Có TK 621 – CP nguyên liệu trực tiếp Có TK 622 – CP nhân công trực tiếp Có TK 627 – CP SX chung

3. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ - Giá trị phế liệu thu hồi Nợ TK 111, 112, 152 Có TK 631 - Cuối kỳ, xác định giá trị SPDD Nợ TK 154 – Giá trị SPDD cuối kỳ Có TK 631 - Đồng thời xác định giá thành SP trong kỳ Nợ TK 632 Có TK 631 – Giá thành SP

4. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM

4. Kế toán thành phẩm * TK sử dụng: TK 632 - phản ánh giá thành thực tế của thành phẩm hoàn thành và cuối kỳ không có số dư TK 155 chỉ theo dõi giá trị thành phẩm tồn kho đầu và cuối kỳ

3. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TK 632 “Giá vốn hàng bán” - K/c giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ - Trị giá thành phẩm nhập kho trong kỳ,

Tổng PS nợ

- K/c giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ - Trị giá thành phẩm xuất bán trong kỳ

Tổng PS có

4. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM

* Phương pháp hạch toán - Đầu kỳ k/c giá trị thành phẩm tồn kho Nợ TK 632 – Giá trị thành phẩm tồn kho Có TK 155, 157 - K/c giá thành thành phẩm hoàn thành trong kỳ Nợ TK 632 – Giá thành thành phẩm Có TK 631 - Cuối kỳ xác định trị giá thành phẩm tồn kho Nợ TK 155, 157 Có TK 632 – Giá trị TP tồn kho CK

4. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM

Đồng thời k/c giá vốn thành phẩm tiêu thụ trong kỳ Nợ TK 911 – Giá vốn TP tiêu thụ Có TK 632 –

Related Documents

Tong Hop
July 2020 26
Tong Hop
July 2020 15
Tong Hop
August 2019 53
Tong Hop
November 2019 38
Tong Hop
November 2019 40