[123doc.vn] - So-tay-kien-thuc-hoa-hoc-8-9.pdf

  • Uploaded by: BáĐạoNgô
  • 0
  • 0
  • October 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View [123doc.vn] - So-tay-kien-thuc-hoa-hoc-8-9.pdf as PDF for free.

More details

  • Words: 15,212
  • Pages: 60
Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Phần 1

HÓA HỌC LỚP 8 CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ 1. Vật thể: Vật thể do một hay nhiều chất tạo nên, chia thành hai dạng: -

Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên, ví dụ: không khí, nước, cây mía, …

-

Vật thể nhân tạo do con người tạo ra, ví dụ: quyển vở, quyển SGK, cái ấm, cái xe đạp …

2. Chất là một dạng của vật thể, chất tạo nên vật thể. Ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Mỗi chất có những tính chất nhất định, gồm: a) Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng … b) Tính chất hoá học: Chính là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác: ví dụ khả năng bị phân huỷ, tính cháy được… Để biết được tính chất của chất ta phải: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm… Việc nắm tính chất của chất giúp chúng ta: - Phân biệt chất này với chất khác (nhận biết các chất). - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất; + Chất nguyên chất = Chất tinh khiết là chất không lẫn các chất khác, có tính chất vật lí và hoá học nhất định. + Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn vào nhau, có tính chất thay đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp). - Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí của chúng; - Tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp = phương pháp vật lý thông thường: lọc, đun, chiết, nam châm …

Trường PT Thái Bình Dương

-1-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

3. Nguyên tử - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện, đại diện cho nguyên tố hoá học và không bị chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học. - Nguyên tử gồm 1 hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. - Hạt electron kí hiệu: e. Điện tích: 1-. Cấu tạo của hạt nhân: gồm hạt cơ bản proton và nơtron. * Hạt proton: kí hiệu: p. Điện tích dương: 1+. * Hạt nơtron: kí hiệu: n. Không mang điện. * Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân gọi là các nguyên tử cùng loại. * Vì nguyên tử luôn trung hòa về điện nên: số proton = số electron. * Vì khối lượng của e nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của n và p vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử: mnguyên tử ≈ mhạt nhân. 4. Nguyên tố hóa học - Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân. Số proton trong hạt nhân là đặc trưng của nguyên tố. - Kí hiệu hóa học là cách biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hóa học bằng 1 hoặc 2 chữ cái (chữ cái đầu viết hoa). Ví dụ: Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Tên nguyên tố Hiđro Heli Thủy ngân Nitơ Natri Niken Cacbon Canxi Đồng Crom Coban Clo

Kí hiệu hóa học H He Hg N Na Ni C Ca Cu Cr Co Cl

Trường PT Thái Bình Dương

Nguyên tử khối 1 4 201 14 23 59 12 40 64 52 59 35,5

Stt 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

-2-

Tên nguyên tố Săt Flo Kẽm Agon Bạc Nhôm Asen Thiếc Chì Vàng Lưu huỳnh Silic

Kí hiệu hóa học Fe F Zn Ar Ag Al As Sn Pb Au S Si

Nguyên tử khối 56 19 65 40 108 27 75 119 207 197 32 28

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

- Có hơn 100 nguyên tố trong vỏ trái đất (118 nguyên tố) trong đó 4 nguyên tố nhiều nhất lần lượt là: oxi, silic, nhôm và sắt. Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Một đơn vị cacbon = 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon; Khối lượng của nguyên tử Cacbon = 12 đơn vị cacbon (đvC) = 1,9926.10- 23 g Một đơn vị cacbon = 1,9926.10- 23 : 12 = 0,166.10 -23 g. Áp dụng: 1/ * Khi viết “Na” có ý nghĩa: - Kí hiệu hóa học của nguyên tố natri. - Một nguyên tử natri. - Có nguyên tử khối = 23 đvC. * Cl có ý nghĩa: - Kí hiệu hóa học của nguyên tố clo. - Một nguyên tử clo. - Có nguyên tử khối = 35,5 đvC. 2/ Tính khối lượng = gam của nguyên tử: nhôm, canxi, hiđro - Khối lượng tính của nguyên tử nhôm: 27 x 0,166.10 -23 = 4,482.10 -23g. - Khối lượng tính của nguyên tử canxi: 40 x 0,166.10 -23 = 6,64.10 -23g. - Khối lượng tính của nguyên tử hiđro: 1 x 0,166.10 -23 = 0,166.10 -23g. 3/ Hãy so sánh xem nguyên tử canxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với: a) Nguyên tử kẽm b) Nguyên tử cacbon Ta có: a)

M Ca 40 8   Vậy nguyên tử Ca nặng = 8/13 nguyên tử Zn M Zn 65 13

b)

M Ca 40 10    3,33 Vậy nguyên tử Ca nặng = 10/3 nguyên tử Zn M C 12 3

Trường PT Thái Bình Dương

-3-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

4/ Tính phân tử khối của H2, O2, H2O, NaCl: Ta có: Khí hiđro có hạt hợp thành gồm 2H liên kết với nhau nên có: Phân tử khối = 2.1 = 2 (đvC) Khí oxi có hạt hợp thành gồm 2O liên kết với nhau nên có: Phân tử khối = 2.16 = 32 (đvC) Nước có hạt hợp thành gồm 2 H liên kết với 1O nên có: Phân tử khối = 2 x 1 + 16 =18 (đvC) Muối ăn có hạt hợp thành gồm 1Na liên kết với 1Cl nên có: Phân tử khối = 23 + 35,5 = 58,5 (đvC) 5. Đơn chất và Hợp chất – Phân tử - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. + Đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự nhất định. + Đơn chất phi kim các nguyên tử liên kết với nhau theo từng nhóm xác định thường là 2 nguyên tử. - Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên. Trong hợp chất các nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ nhất định không đổi. - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. - Tùy theo điều kiện về nhiệt độ và áp suất mà vật chất có ba trạng thái tồn tại: rắn, lỏng và khí. 6. Công thức hóa học Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm một hay nhiều kí hiệu hóa học và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu hóa học. Công thức hóa học của đơn chất: Tổng quát: Ax. Với A là kí hiệu hóa học của nguyên tố. X là chỉ số, cho biết 1 phân tử của chất gồm bao nhiêu nguyên tử A. Trường PT Thái Bình Dương

-4-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

* Với kim loại x = 1 (không ghi ) – ví dụ: Cu, Zn, Fe, Al, Mg, … * Với phi kim; thông thường x = 2. (trừ C, P, S có x = 1)  Ví dụ Stt 1 2 3 4

Tên chất Khíhiđro Khíoxi Khí nitơ Khí clo

CTHH H2 O2 N2 Cl2

Stt 5 6 7 8

Tên chất Khíflo Brom Iot Khí ozon

CTHH F2 Br2 I2 O3

Công thức hóa học của hợp chất: Tổng quát: AxByCz … Với A, B, C… là kí hiệu hóa học của các nguyên tố. x, y, z …là số nguyên cho biết số nguyên tử của A, B, C…  Ví dụ Stt 1 2 3 4 5

Tên chất Nước Muối ăn (Natriclorua) Canxicacbonat (đá vôi) Axit sunfuric Amoniac

CTHH H2O NaCl CaCO3 H2SO4 NH3

Stt 6 7 8 9 10

Tên chất Kẽmclorua KhíMetan Canxioxit (vôi sống) Đồng sunfat Khí cacbonic

CTHH ZnCl2 CH4 CaO CuSO4 CO2

Ý nghĩa của công thức hóa học: Công thức hóa học cho biết: 1. Nguyên tố nào tạo nên chất. 2. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất. 3. Phân tử khối của chất. Ví dụ: H2O: có 3 ý nghĩa: -

Do nguyên tố H & O tạo nên.

-

Có 2H & 1O trong một phân tử nước (có 2H liên kết với 1O).

-

PTK = 2 x 1 + 16 = 18 (đvC).

7. Hóa trị 7.1. Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tố này với nguyên tố khác, được xác định theo hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2 đơn vị. Ví dụ: Trong hợp chất HCl: H (I) và Cl (I) H2O => O (II); NH3 => N (III); H2SO4 => SO4 (II) Trường PT Thái Bình Dương

-5-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố kia. Tổng quát: AxaByb

<=> x.a = y.b

x b b'   y a a'

<=>

Lấy x = b hay b/, y = a hay a/ (Nếu a/, b/ là những số nguyên đơn giản hơn so với a & b). 7.2. Vận dụng a/ Tính hóa trị của nguyên tố Ví dụ: Tính hóa trị của nguyên tố N trong N2O5 Giải:

gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong N2O5. VI

II

N 2 O5 Theo quy tắc về hóa trị ta có: 2a = 5.II = 10 a= V b/ Lập CTHHH khi biết hóa trị của hai nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử Ví dụ 1: Lập CTHH cuả hợp chất gồm S (IV) & O (II) VI

Giải:

II

CTHH có dạng: S x Oy

Theo qui tắc hóa trị:

x.IV = y. II

x II 1   y IV 2 Do đó

; 

x = 1; y = 2

CTHH của hợp chất là SO2

Ví dụ 2: Lập CTHH cuả hợp chất gồm Na (I) & SO4 (II) I

Giải:

II

CTHH có dạng: Na x ( SO4 ) y

Theo qui tắc hóa trị:

x.I = y.II

x II 2   y I 1 Do đó



x=2&y=1

CTHH của hợp chất là Na2SO4

Trường PT Thái Bình Dương

-6-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC 1. Sự biến đổi chất 1.1. Hiện tượng vật lí: Là hiện tượng xảy ra khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. 1.2. Hiện tượng hóa học: Là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. 2. Phản ứng hóa học: Là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác. * Chất ban đầu (chất tham gia) là chất bị biến đổi trong phản ứng. * Chất mới được tạo ra là sản phẩm. * Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng phương trình chữ như sau: Tên các chất phản ứng  Tên các sản phẩm t Vd: Lưu huỳnh + Sắt   Sắt Sunfua; o

t Đường   Nước + than o

3. Định luật bảo toàn khối lượng Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. Giả sử có phản ứng:

A + B C + D

Công thức về khối lượng: (theo ĐLBTKL)

mA  mB  mC  mD 4. Phương trình hóa học (PTHH) 4.1. Phương trình hóa học * Phương trình bằng chữ: KhíHiđro + khíOxi  * Sơ đồ phản ứng:

H2 + O2



Nước. H2O

* Chọn hệ số để số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau. Viết thành PTHH:

2H2 + O2



2H2O

4.2. Các bước lập phương trình hóa học: có 3 bước - Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm. Trường PT Thái Bình Dương

-7-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. - Viết phương trình hóa học. Ví dụ: P2O5 + 3H2O  2 H3PO4 4.3. Ý nghĩa của PTHH PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng hóa học. Vd 1

2H2 + O2

 2H2O

Số phân tử H2 : số phân tử O2 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 2 Nghĩa là cứ 2 phân tử H2 cháy với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử H2O.

CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC 1. Mol 1.1. Mol là lượng chất gồm N nguyên tử, hay N phân tử chất đó. N được gọi là số Avôgađro. N = 6 . 1023 nguyên tử, hay phân tử. Ví dụ: + 1 mol nguyên tử sắt gồm có N hay 6.1023 nguyên tử sắt. + 1 mol phân tử H2O gồm có N hay 6.1023 phân tử H2O. 1.2. Khối lượng mol (M) là khôí lượng tính bằng gam của N nguyên tử, hay N phân tử một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó. Ví dụ: + Khối lượng mol nguyên tử Hiđro: H = 1 đvC => MH = 1g + Khối lượng mol phân tử Hiđro:

H2 = 2 đvC => M H2 = 2g

1.3. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1mol của bất kỳ chất khí nào cũng có thể tích bằng nhau. Nếu ở nhiệt độ 00C & áp suất là 1atm (đktc) thì thể tích đó là 22,4 lít (dm ). 3

Ở nhiệt độ thường là 200C & áp suất là 1atm thì thể tích đó là 24 lít. Trường PT Thái Bình Dương

-8-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

2. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất 2.1. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) & khối lượng chất (m)

n

m M

Với M là khối lượng mol của chất, m là khối lượng chất (g), n là số mol (mol). 2.2. Chuyển đổi giữa lượng chất & thể tích của chất khí (V) ở (đktc)

n

V mol 22,4

* Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì chúng có cùng số mol chất & có cùng số phân tử. * Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ & áp suất của chất khí. 3. Tỷ khối của chất khí 3.1. Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B để biết được khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B

d A/B =

MA MB

3.2. So sánh khối lượng mol của A & không khí để biết khí A nặng hơn hay nhẹ không khí

d A/ KK 

MA M  A M KK 29

4. Tính theo công thức hóa học 4.1. Biết CTHH của hợp chất, xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố hóa học tạo nên chất. - Gồm 3 bước: 1. Tìm khối lượng mol của hợp chất. 2. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất. 3. Tìm thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất. Trường PT Thái Bình Dương

-9-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Ví dụ: Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe2O3 (Sắt (III) oxit)? Giải:

M Fe2O3 = 56 x 2 + 16 x 3 = 160 (g) Có 2 mol Fe & 3 mol O trong 1 mol Fe2O3

Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe2O3 là: % Fe =

%O=

m Fe 2.56 . 100 = .100 = 70% M Fe2O3 160

mO 3.16 .100= .100%=30 M Fe2O3 160

hoặc %O = 100% - %Fe= 100% - 70% = 30% 4.2. Biết thành phần các nguyên tố, xác định CTHH của hợp chất Ví dụ: Một hợp chất có thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố là: % Cu = 40; % S = 40 & % O = 20. Hãy xác định CTHH của hợp chất, biết khối lượng mol là 160g. Giải: + Khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất là:

40 .160  64(g) 100 20 mS = .160=32(g) 100 mCu 

mO = 160 - (64+32) = 64(g) + Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất là: nCu = 64 : 64 = 1(mol) nS = 32 : 32 = 1(mol) nCu = 64 : 16 = 4(mol) + Một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S & 4 nguyên tử O. CTHH của chất: CuSO4 5. Tính theo phương trình hóa học Các bước tiến hành: 1. Viết phương trình hóa học. Trường PT Thái Bình Dương

-10-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

2. Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất. 3. Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành. 4. Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n x M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = n x 22,4). Ví dụ 1: Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50 g CaCO3. Giải: t CaCO3   CaO + CO2 o

nCaCO3 

1 mol

1 mol 1 mol

0,5 mol

0,5 mol

mCaCO3 M CaCO3



50  (0,5mol ) 100

 mCaO = nCaO x MCaO = 0,5 x 56 = 28 (g) Ví dụ 2: Hãy tìm thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra nếu có 4 g khí oxi tham gia phản ứng cháy với cacbon. Giải: C

t  CO2 + O2  o

1 mol

nO2  V

CO2

Trường PT Thái Bình Dương

mO2 M O2

1 mol

1 mol

0,125 mol

0,125 mol



4  0,125 (mol ) 32

 nCO2  22, 4  0,125  22, 4  2,8 (l )

-11-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

CHƯƠNG IV: OXI - KHÔNG KHÍ 1. Tính chất của oxi 1.1. Tính chất vật lí của Oxi Khí Oxi là một chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí; hóa lỏng ở -1830C, Oxi lỏng có màu xanh nhạt. 1.2. Tính chất hóa học của Oxi a) Tác dụng với phi kim + Với lưu huỳnh: Lưu huỳnh cháy trong không khí hoặc trong Oxi với ngọn lửa nhỏ, có màu xanh nhạt, tạo ra khí lưu huỳnh đioxit (SO2) & rất ít lưu huỳnh trioxit (SO3). t   0

PTHH:

S + O2

SO2

+ Với Photpho: Photpho cháy mạnh trong không khí với ngọn lửa sáng chói, tạo ra bột khói trắng tan được trong nước. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit P2O5. t   0

PTHH: 4P + 5O2

2P2O5

b) Tác dụng với kim loại: Sắt cháy trong không khí hoặc trong Oxi sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy, màu nâu là sắt (II, III) oxit Fe3O4 (sắt từ oxit). t   0

PTHH: 3Fe + 2O2

Fe3O4

c) Tác dụng với hợp chất: KhíMetan cháy trong không khíhoặc trong Oxi tỏa nhiều nhiệt.

 CO2 + 2H2O PTHH: CH4 + 2O2  t0

Khí Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, nó dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất. Trong các hợp chất, nguyên tố Oxi luôn có hóa trị II. 2. Oxit Oxit là một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là Oxi. Ví dụ: Đồng (II) oxit CuO; a) Công thức hóa học: Trường PT Thái Bình Dương

Cacbonđioxit CO2

M xaOyII  x.a  y.II -12-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

b) Phân loại oxit Oxit bazơ

Oxit axit Định nghĩa

Thường là oxit của phi kim và Là một oxit kim loại và tương tương ứng là một axit. ứng là một bazơ. + SO2 tương ứng với axit + Na2O: tương ứng là Natri sunfurơ H2SO3. hiđroxit NaOH.

Ví dụ

+ N2O5 tương ứng với axit + CaO: tương ứng là Canxi nitric HNO3. hiđroxit Ca(OH)2. + CO2 tương ứng với axit + CuO: tương ứng là Đồng (II) cacbonic H2CO3. hiđroxit Cu(OH)2. + P2O5 tương ứng với axit + MgO: tương ứng là Magie photphoric H3PO4. hiđroxit Mg(OH)2. Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit * Nếu phi kim có nhiều * Nếu kim loại có nhiều hóa hóa trị trị

Cách gọi tên

Tên oxit axit = Tên phi kim + (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (có tiền tố chỉ số nguyên tử Oxi) + oxit

Tên oxit bazơ = Tên kim loại + (hóa trị) + oxit

Vd: Vd:

CO: Cacbon monooxit

FeO: Sắt (II) oxit.

SO2: Lưu huỳnh đioxit

Fe2 O3: Sắt (III) oxit

SO3: Lưu huỳnh trioxit P2O5: Đi phôtpho pentaoxit

Trường PT Thái Bình Dương

-13-

HgO: Thủy ngân oxit.

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

CHƯƠNG V: HIĐRO - NƯỚC 1. Hiđro 1.1. Tính chất vật lí: Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước. 1.2. Tính chất hóa học t 2H2 + O2   2H2O 0

+ Tác dụng với Oxi:

400 C   Cu + H2O 0

+ Tác dụng với Đồng (II) oxit: H2 + CuO

* Khí H2 đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. H2 có tính khử (khử Oxi). 2. Một số loại phản ứng hóa học

Tên phản ứng

Phản ứng hóa hợp

Phản ứng phân hủy

Phản ứng thế

Định nghĩa

Ví dụ

Là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu. Là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Là phản ứng hóa học giữa đơn chất & hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.

Trường PT Thái Bình Dương

-14-

t   0

4P + 5O2

2P2O5

CaCO3   CaO + CO2 t0

Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu Mg + H2SO4  MgSO4 + H2

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

3. Nước 3.1. Tính chất vật lí - Là chất lỏng không mùi, không màu, không vị, sôi ở 1000C (p = 1atm hay 760 mmHg), hóa rắn ở 00C, khối lượng riêng ở 40C là 1g/ml hay 1kg/ lít. - Nước có thể hòa tan được nhiều chất: rắn, lỏng, khí. 3.2. Tính chất hóa học a) Tác dụng với kim loại: Nước có thể hòa tan một số kim loại như: K, Na, Ba, Ca ở nhiệt độ thường để tạo ra bazơ (hiđroxit) và khí H2. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 Natri hiđroxit

b) Tác dụng với oxit bazơ: Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như: K2O, Na2O, BaO, CaO ở nhiệt độ thường để tạo ra bazơ (hiđroxit). Na2O + H2O  2NaOH Natri hiđroxit

CaO + H2O  Ca(OH)2 Canxi hiđroxit

c) Tác dụng với oxit axit: Nước có thể tác dụng với các oxit axit tạo ra axit tương ứng. H2O + SO3  H2SO4 Axit Sunfuric

5. Axit – Bazơ – Muối

Định nghĩa

Công thức hóa học

Axit

Bazơ

Muối

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit, các nguyên tử H có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. HxX - Với X là gốc axit. x có số trị bằng hóa trị của gốc axit.

Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

M(OH)m - Với M là kim loại m có số trị bằng hóa trị của kim loại

MxXm - Với M là kim loại X là gốc axit

Trường PT Thái Bình Dương

-15-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Axit

Bazơ

Muối

a) Axit không có oxi: HCl, HF, H2S b) Axit có oxi: H2SO4; HNO3; H3PO4

a) Bazơ tan được trong nước gọi là kiềm: NaOH; KOH; Ca(OH)2; Ba(OH)2 b) Bazơ không tan trong nước: Fe(OH)2; Al(OH)3; Cu(OH)2 ...

a) Muối trung hòa: Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử Hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Vd: Mg3(PO4)2; ZnSO4. b) Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử Hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. *Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử Hiđro đã được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Vd: NaHCO3; CaHPO4

a) Axit không có oxi Tên axit = Axit + tên phi kim + hiđric Ví dụ HCl: Axit Clohiđric HF : Axit Flohiđric H2S : Axit Sunfuhiđric b) Axit có oxi Tên axit = Axit + tên phi kim + (r)ic Ví dụ: H2SO4: Axit Sunfuric HNO3: Axit Nitric H2SO3: Axit Sunfurơ H3PO4: Axit Photphoric H2CO3: Axit Cacbonic

Tên bazơ = Tên kim loại + (hóa trị) + hiđroxit Ví dụ: NaOH: Natri hiđroxit.

Tên muối = Tên kim loại + (hóa trị) + tên gốc axit - Gốc axit Cl có tên (…clorua) NaCl : Natri clorua FeCl2 : Sắt (II) clorua - Gốc SO4 có tên … sunfat Fe2(SO4)3 : Sắt (III) sunfat Na2SO4 : Natri sunfat - Gốc SO3 có tên (…sunfit) Fe2(SO3)3 : Sắt (III) sunfit Na2SO3 : Natri sunfit Tên muối axit Thêm tiền tố chỉ số nguyên tử H trước gốc axit. Mg(H2PO4)2 Magie đihiđro photphat

Phân loại

Tên gọi

Trường PT Thái Bình Dương

Fe(OH)2: hiđroxit.

Sắt

(II)

Fe(OH)3: hiđroxit.

Sắt

(III)

Al(OH)3: hiđroxit.

Nhôm

Cu(OH)2: hiđroxit.

Đồng

-16-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH 1. Dung dịch -

Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.

-

Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.

-

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi & chất tan.

Ví dụ: Cho 1 thìa đường hòa tan trong nước tạo thành nước đường. Ta có: Đường là chất tan; Nước là dung môi; Nước đường là dung dịch -

Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.

-

Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.

2. Độ tan của một chất trong nước 2.1. Chất tan & chất không tan - Có chất không tan trong nước. Ví dụ: cát, bột gạo, đá, dầu ăn, ... - Có chất tan trong nước. Ví dụ: muối ăn, đường, rượu, … - Có chất tan nhiều trong nước. Ví dụ: rượu, đường, … - Có chất tan ít trong nước. Ví dụ: không khí, muối ăn, … 2.2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối * Axit: hầu hết axit tan được trong nước, trừ H2SiO3 (Axit silixic) * Bazơ: chỉ có KOH, NaOH, Ba(OH)2 tan trong nước, Ca(OH)2 ít tan; các bazơ còn lại không tan. * Muối: - Các muối của Na, K đều tan. - Các muối Nitrat đều tan. - Muối clorua: chỉ có bạc clorua (AgCl) không tan. - Muối sunfat phần lớn tan được chỉ có BaSO4; PbSO4 không tan. (Xem phụ lục).

Trường PT Thái Bình Dương

-17-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

2.3. Độ tan của một chất trong nước Độ tan của một chất trong nước là số gam chất tan tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bã o hòa ở một nhiệt độ xác định. Vd: Ở 250C độ tan của đường là 204g, nghĩa l ở 25 o C, 100g nước hòa tan tối đa 204g đường tạo ra dung dịch bão hòa. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan a) Độ tan của chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. b) Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ & tăng áp suất. 3. Nồng độ dung dịch 3.1. Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. Công thức:

C%=

mct ( g ) .100% mdd ( g )

Trong đó: mct là khối lượng chất tan (g). mdd là khối lượng dung dịch (g). mdd = mct + mnước (g) Áp dụng: Giải:

1) Hòa tan 15g NaCl vào 45g H2O. Tính C% của dung dịch?

mdd =m NaCl +mH2O = 15 + 45 = 50(g)

C% NaCl =

15 .100 = 25% 50

2) Tính khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch H2SO4 14%? Giải: Khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch H2SO4 14%:

mH2SO4 =

mdd xC% 14x150 = =21(g) 100% 100

Trường PT Thái Bình Dương

-18-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

3) Tính C% của dung dịch bã o hòa muối ăn ở 20 C biết SNaCl =36g? 0

Giải:

Ở 200C, 36g NaCl tan trong 100g nước tạo ra 136g dung dịch bão hòa.

Hay: => 136g dung dịch bão hòa có 36g NaCl. 100g dung dịch bão hòa có x g NaCl. Vậy:

C%=

36 .100 = 26,47% 136

3.2. Nồng độ mol (CM) của dung dịch l số mol chất tan có trong một lít dung dịch. Công thức:

CM =

n (mol/lit) V

Trong đó: n là số mol chất tan; V là thể tích dung dịch (lít) Áp dụng: 1) Trong 200ml dung dịch CuSO4 có hòa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch? Giải: 200 ml = 0,2 lít

n CuSO4 = CM =

16 =0,1(mol) 160

0,1 = 0,5 (mol/lít) hay (M) 0, 2

2) Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1 M. Tính CM của dung dịch đường thu được? Giải: V1 = 2 lít; C1 = 0,5 M ; V2 = 3 lít ; C2 = 1M. Tính n1 = CM . V = 0,5 . 2 = 1(mol) n2 = CM . V = 1 . 3 = 3(mol)

CM =

n1 +n 2 1+3 4 = = =0,8(M) V1 +V2 2+3 5

Trường PT Thái Bình Dương

-19-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

3) Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M? Giải: Vdd = 2,5 l; CM = 0,9 M. Tính mct = ? nNaCl = 2,5 . 0,9 = 2,25 (mol) mNaCl = 2,25 . 58,5 = 131,625 (g) Vậy, cần 131,625g NaCl để pha chế thành 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M. 4. Cách pha chế dung dịch Để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước, ta thực hiện theo 2 bước sau: Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng. Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định. Ví dụ: Pha chế 200 g dung dịch NaCl 20%.

Bước 1: + Tìm khối lượng NaCl cần dùng: mNaCl  200  20  40 ( g ) 100

+ Tìm khối lượng H2O cần dùng: mH O = 200 – 40 = 160 (g) 2

Bước 1: + Cân 40 g NaCl khan cho vào cốc. + Cân 160 g H2O (hoặc đong 160 ml nước) cho dần vào cốc và khuấy cho đến khi NaCl tan hết. ta được 200 g dung dịch NaCl 20%.

Trường PT Thái Bình Dương

-20-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Phần 2

HÓA HỌC LỚP 9

CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT 1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học a) Tác dụng với H2O:

BaO + H2O  Ba(OH)2

Vậy: Một số oxit bazơ (Na2O, K2O, BaO, CaO…) tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm). b) Tác dụng với axit:

CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O

Vậy: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. c) Tác dụng với oxit axit: BaO + CO2  BaCO3 Vậy: Một số oxit bazơ (Na2O, K2O, BaO, CaO…) tác dụng với oxit axit tạo thành muối. 2. Oxit axit có những tính chất hóa học a) Tác dụng với H2O:

P2O5 + 3H2O  2H3PO4

Vậy: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit. b) Tác dụng với bazơ: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O Vậy: Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. c) Tác dụng với oxit bazơ: (tham khảo phần oxit axit) Vậy: Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối. Trường PT Thái Bình Dương

-21-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

II. PHÂN LOẠI OXIT 1. Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. Vd: BaO, CaO, Na2O,…. 2. Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Vd: SO2, CO2,…. 3. Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. Vd: Al 2O3, ZnO,… 4. Oxit trung tính còn được gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. Vd: CO, NO,…

Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A. CANXI OXIT Canxi oxit có công thức hóa học là CaO, tên thông thường là vôi sống. Canxi oxit thuộc loại oxit bazơ. I. CANXI OXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT 

Canxi oxit là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (khoảng 2585oC).



Canxi oxit có đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.

1. Tác dụng với H2O CaO + H2O  Ca(OH)2 Canxi oxit ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ. Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất. 2. Tác dụng với axit

CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O 3. Tác dụng với oxit axit CaO + CO2  CaCO3 Trường PT Thái Bình Dương

-22-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Vì vậy, canxi oxit sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên. Kết luận: Canxi oxit là oxit axit. II. SẢN XUẤT CANXI OXIT 1. Nguyên liệu Nguyên liệu sản xuất canxit oxit là đá vôi. Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên… 2. Các phản ứng hóa học xảy ra + Than cháy tạo thành khí cacbon đioxit, phản ứng tỏa nhiều nhiệt: t C + O2   CO2 o

+ Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống (nhiệt độ trên 900oC): t CaCO3   CaO + CO2 o

B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT Lưu huỳnh đioxit còn được gọi là khí sunfurơ, có công thức hóa học là SO2. I. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT 

Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viên đường hô hấp…), nặng hơn không khí ( d 



64 ). 29

Lưu huỳnh đioxit có tính chất hóa học của oxit axit.

1. Tác dụng với nước SO2 + H2O  H2SO3 SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây mưa axit. 2. Tác dụng với bazơ SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O 3. Tác dụng với oxit bazơ SO2 + Na2O  Na2SO3 Kết luận: Lưu huỳnh đioxit là oxit axit.

Trường PT Thái Bình Dương

-23-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

II. ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT 1. Trong phòng thí nghiệm + Cho muối sunfit tác dụng với axit (dung dịch HCl, H2SO4), thu khíSO2 vào lọ bằng cách đẩy không khí. Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2 + Đun nóng H2SO4 đặc với Cu: t Cu + 2H2SO4   CuSO4 + SO2 + 2H2O o

2. Trong công nghiệp + Đốt lưu huỳnh trong không khí: t S + O2   SO2 o

+ Đốt cháy quặng pirit sắt (FeS2) thu được SO2.

Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu Dung dịch axit làm quỳ tím hóa thành màu đỏ. 2. Axit tác dụng với kim loại 2HCl + Fe  FeCl2 + H2 Vậy: Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro. Chú ý: Axit_nitric HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại, nhưng nói chung không giải phóng khí hiđro. 3. Axit tác dụng với bazơ H2SO4 + Cu(OH)2  CuSO4+ 2H2O Vậy: Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước. Phản ứng của axit với bazơ được gọi là phản ứng trung hòa.

Trường PT Thái Bình Dương

-24-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

4. Axit tác dụng với oxit bazơ Fe2O3 + 6HCl  2FeCl2 + 3H2O Vậy: Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối. II. AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU Dựa vào tính chất hóa học, axit được chia thành 2 loại: + Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3,… + Axit yếu: H2S, H2CO3,…

Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG A. AXIT CLOHIĐRIC (HCl) Dung dịch khí hiđro clorua trong nước gọi là axit clohiđric. Dung dịch axit clohiđric có những tính chất hóa học của một axit mạnh: - Làm quỳ tím hóa đỏ. - Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Zn, Al, Fe,…) tạo thành muối clorua và giải phóng khí hiđro. 2HCl + Fe  FeCl2 + H2 - Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước. HCl + NaOH  NaCl + H2O - Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước. 2HCl + CuO  CuCl2 + H2O - Ngoài ra, axit clohiđric tác dụng với muối. B. AXIT SUNFURIC (H2SO4) I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Axit sunfuric là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước (khối lượng riêng bằng 1,83 g/cm3 ứng với nồng độ 98%), không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Chú ý: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều. Làm ngược lại sẽ gây nguy hiểm. Trường PT Thái Bình Dương

-25-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Axit sunfuric loãng và axit sunfuric đặc có một số tính chất hóa học khác nhau 1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit Tương tự như axit HCl, H2SO4 loãng có những tính chất hóa học sau: - Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. - Tác dụng với kim loại (Mg, Zn, Al, Fe,…) tạo thành muối sunfat và giải phóng khí hiđro. Ví dụ: Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 - Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước. Ví dụ: H2SO4 + CuO  CuSO4 + H2O - Ngoài ra axit sunfuric loãng tác dụng được với muối. 2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng a) Tác dụng với kim loại Cu + 2H2SO4 đặc, nóng  CuSO4 + SO2 + 2H2O Ngoài kim loại Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng với nhiều kim loại khác nhau (trừ Au, Pt) tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí H2. b) Tính háo nước 2 4 C12H22O11   11H2O + 12C (H2SO4 đặc)

H SO

II. SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC Các công đoạn sản xuất axit sunfuric: - Sản xuất SO2 (lưu huỳnh đioxit) bằng cách đốt lưu huỳnh trong không khí. t  SO2 S + O2  o

- Sản xuất SO3 (lưu huỳnh trioxxit) bằng các oxi hóa SO2 (chất xúc tác V2O5 ở nhiệt độ 450oC): t o /V O

2 5  2SO3 2SO2 + O2 

- Sản xuất axit sunfuric bằng cách cho SO3 tác dụng với H2O. SO3 + H2O  H2SO4

Trường PT Thái Bình Dương

-26-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

III. NHẬN BIẾT AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat, ta dùng thuốc thử là dung dịch muối Bari như Bari clorua (BaCl2), Bari nitrat (Ba(NO3)2) hoặc dùng Bari hiđroxit (Ba(OH)2). Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 màu trắng không tan trong nước và axit. H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl Chú ý: Ngoài ra ta có thể dùng quỳ tím hoặc một số kim loại như: Mg, Zn, Al, Fe,… để phân biệt axit sunfuric và muối sunfat.

Bài 5: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ 1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu Các dung dịch bazơ (kiềm) đổi màu chất chỉ thị: + Quỳ tím thành màu xanh + Dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ (hồng). 2. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước 3Ca(OH)2 + P2O5  Ca3(PO4)2 + 3H2O 2NaOH + SO2  Na2SO3 + H2O 3. Tác dụng của bazơ với axit Bazơ tan và bazơ không tan đều tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Phản ứng giữa bazơ với axit được gọi là phản ứng trung hòa. KOH + HCl  KCl + H2O 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy t  CuO + H2O Cu(OH)2  o

Tương tự như Cu(OH)2, một số bazơ khác như Fe(OH)3, Al(OH)3,… cũng bị nhiệt phân hủy cho oxit và nước. Vậy: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước. Ngoài ra dung dịch bazơ còn tác dụng với dung dịch muối. Trường PT Thái Bình Dương

-27-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Bài 6: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG A. NATRI HIĐROXIT I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. Dung dịch natri hiđroxit (NaOH) có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC NaOH có những tính chất hóa học của một bazơ tan. 1. Đổi màu chất chỉ thị Dung dịch NaOH đổi màu quỳ tím thành xanh, dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ. 2. Tác dụng với axit Dung dịch NaOH tác dụng với axit, tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa). NaOH + HCl  NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + H2O 3. Tác dụng với oxit axit 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O 2NaOH + SO2  Na2SO3 + H2O Ngoài ra NaOH còn tác dụng được với dung dịch muối. III. SẢN XUẤT NATRI HIĐROXIT NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Thùng điện phân có màn ngăn ở giữa cực âm và cực dương. Người ta thu được khí hiđro ở cực âm, khí clo ở cực dương và dung dịch NaOH trong thùng điện phân. Phương trình điện phân dung dịch NaCl: dpcmn  2NaOH + H2 + Cl2. 2NaCl + 2H2O 

Trường PT Thái Bình Dương

-28-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

B. CANXI HIĐROXIT – THANG pH I. TÍNH CHẤT 1. Tính chất hóa học Dung dịch Ca(OH)2 có những tính chất hóa học của bazơ tan: a) Làm đổi màu chất chỉ thị Dung dịch Ca(OH)2 đổi màu quỳ tím thành xanh hoặc đổi màu dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ. b) Tác dụng với axit Ca(OH)2 tác dụng với axit, tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa). Ca(OH)2 + 2HCl  CaCl2 + 2H2O Ca(OH)2 + H2SO4  CaSO4 + 2H2O c) Tác dụng với oxit axit Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước. Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O Ca(OH)2 + SO2  CaSO3 + H2O II. THANG pH Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch: + Nếu pH = 7 thì dung dịch là trung tính (không có tính axit và không có tính bazơ). + Nếu pH > 7 thì dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ của dung dịch càng lớn. + Nếu pH < 7 thì dung dịch có tính axit, pH càng nhỏ độ axit của dung dịch càng lớn.

Trường PT Thái Bình Dương

-29-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Bài 6: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI 1. Muối tác dụng với kim loại Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag Vậy: Muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. 2. Muối tác dụng với axit BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl Vậy: Muối có thể tác dụng được với axit, sản phẩm là muối mới và axit mới. 3. Muối tác dụng với muối AgNO3 + NaCl  AgCl + NaNO3 4. Muối tác dụng với bazơ CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4 Na2CO3 + Ba(OH)2  2NaOH + BaCO3 Vậy: Dung dịch muối có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới. 5. Phản ứng phân hủy muối xt , t  2KCl + 3O2 2KClO3  o

t  CaO + CO2 CaCO3  o

II. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH 1. Nhận xét về các phản ứng hóa học của muối Phản ứng trong dung dịch của muối với axit, với bazơ, với muối xảy ra có sự trao đổi các thành phần với nhau để tạo thành những hợp chất mới. BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4 Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2 + H2O

Trường PT Thái Bình Dương

-30-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

2. Phản ứng trao đổi Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau nhữn thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. 3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí. Chú ý: Phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra. 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O

CHƯƠNG II: KIM LOẠI Bài7: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI I. TÍNH DẺO Kim loại có tính dẻo. Các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau. Do có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau. II. TÍNH DẪN ĐIỆN Kim loại có tính dẫn điện. Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe,… Do có tính chất dẫn điện, một số kim loại được dùng làm dây dẫn điện. VD như đồng, nhôm,… III. TÍNH DẪN NHIỆT Kim loại có tính dẫn điện. Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại nào dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt. Do có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác, nhôm, thép không gỉ (inox) được dùng làm dụng cụ nấu ăn. IV. ÁNH KIM Kim loại có ánh kim. Trường PT Thái Bình Dương

-31-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Bài8: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM 1. Tác dụng với oxi t 3Fe + 2O2   Fe3O4 o

2. Tác dụng với phi kim khác t 2Na + Cl2   2NaCl o

Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt,…) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit (thường là oxit bazơ). Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối. II. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH AXIT Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 III. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH MUỐI Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca…) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.

Bài9: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI Dãy hoạt động hóa học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết: 1. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải. 2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với H2O ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2. 3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng…) giải phóng khí H2. 4. Kim loại đứng trước (trừ Na, K,…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối. Trường PT Thái Bình Dương

-32-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Bài10: NHÔM I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim (khối lượng riêng là 2,7 g/cm3), dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 660oC. Độ dẫn điện của nhôm bằng 2/3 độ dẫn điện của đồng. Nhôm có tính dẻo nên có thể cán mỏng hoặc dát sợi. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC a) Phản ứng của nhôm với phi kim t 4Al + 3O2   2Al2O3 o

Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước. 2Al + 2Cl2  2AlCl3 Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Cl2…tạo thành muối. b) Phản ứng của nhôm với dung dịch axit Nhôm phản ứng với một số dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng….giải phóng khíH2. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 nguội.

Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, c) Phản ứng của nhôm với dung dịch muối 2Al + 3CuCl2  2AlCl3 + 3Cu

Nhôm phản ứng được với nhiều dung dịch muối của những kim loại hoạt động hóa học yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới. III. SẢN XUẤT NHÔM Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng boxit có thành phần chủ yếu là Al2O3. Sau khi đã làm sạch tạp chất, người ta điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit trong bể điện phân, thu được nhôm và oxi.

Trường PT Thái Bình Dương

-33-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Bài11: SẮT I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt dẻo nên dễ rèn. Sắt có tính nhiễm từ. Sắt là kim loại nặng (khối lượng riêng 7,86 g/cm3), nóng chảy ở 1539oC. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với phi kim t 3Fe + 2O2   Fe3O4 o

t 2Fe + 3Cl2   2FeCl3 o

Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như lưu huỳnh, brom,…tạo thành muối FeS, FeBr3… Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối. 2. Tác dụng với dung dịch axit Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc, nguội. 3. Tác dụng với dung dịch muối Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu Nhận xét: Sắt tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối.

Bài12: HỢP KIM SẮT: GANG - THÉP I. HỢP KIM CỦA SẮT 1. Gang Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2-5 %. Ngoài ra gang còn có một số nguyên tố khác như Si, Mn, S…Gang cứng và giòn hơn sắt. Có hai loại gang là: gang trắng và gang xám. Gang trắng dùng để luyện thép, gang xám dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước…

Trường PT Thái Bình Dương

-34-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

2. Thép Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2 %. Thép có nhiều tính chất vật lý và tính chất hóa học rất quý mà sắt không có được: đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn… II. SẢN XUẤT GANG – THÉP 1. Sản xuất gang a) Nguyên liệu sản xuất gang - Quặng sắt trong tự nhiên (có thành phần chủ yếu là các oxit sắt) gồm quặng manhetit (chứa Fe3O4) và hematit (Fe2O3). - Than cốc, không khí giàu oxi và một số chất phụ gia khác nhưu đá vôi CaCO3… b) Nguyên tắc sản xuất gang Dùng cacbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong là luyện kim (lò cao). -

Phản ứng tạo thành khí CO: t C + O2   CO2 o

t C + CO2   2CO o

-

Khí CO khử oxit sắt trong quặng thành sắt: t ,cao  3CO2 + 2Fe 3CO + Fe2O3  o

Sắt nóng chảy hòa tan một lượng nhỏ cacbon và một số nguyên tố khác tạo thành gang lỏng chảy xuống nồi lò và được đưa ra ngoài bằng cửa tháo gang. -

Đá vôi bị phân hủy thành CaO. CaO kết hợp với các oxit SiO2,…có trong quặng tạo thành xỉ. t  CaSiO3 CaO + SiO2  o

Xỉ nhẹ nổi lên trên và được đưa ra ngoài ở cửa tháo xỉ. 2. Sản xuất thép a) Nguyên liệu sản xuất thép Gang, sắt phế liệu và khí oxi là nguyên liệu chính để sản xuất thép.

Trường PT Thái Bình Dương

-35-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

b) Nguyên tắc sản xuất thép Oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon, silic, mangan… c) Quá trình sản xuất thép Thổi khí oxi vào lò đựng gang nóng chảy ở nhiệt độ cao. Khí oxi oxi hóa các nguyên tố trong gang như C, Mn, Si, S, P…. t C + O2   CO2 o

Sản phẩm thu được là thép.

Bài13: SỰ CHUYỂN ĐỔI KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT VÔ CƠ 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ a) Kim loại  muối: Mg  MgCl2 b) Kim loại  bazơ  muối (1)  muối (2) Na  NaOH  NaCl  NaNO3 c) Kim loại  oxit bazơ  bazơ  muối (1)  muối (2) Ca  CaO  Ca(OH)2  Ca(NO3)2  CaSO4 d) Kim loại  oxit bazơ  muối (1)  bazơ  muối (2)  muối (3) Cu  CuO  CuCl2  Cu(OH)2  CuSO4  Cu(NO3)2 2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại a) Muối  kim loại: AgNO3  Ag b) Muối  bazơ  oxit bazơ  kim loại FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe c) Bazơ  muối  kim loại Cu(OH)2  CuSO4  Cu d) Oxit bazơ  kim loại: CuO  Cu

Trường PT Thái Bình Dương

-36-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

CHƯƠNG III: PHI KIM SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Bài 14: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: rắn (lưu huỳnh, cacbon, photpho…), lỏng (brom), khí(khí oxi, nitơ, hiđro, clo…). Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp. Một số phi kim độc như clo, brom, iot. I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với kim loại t 2Na + Cl2   2NaCl o

t Fe + S   FeS o

t 2Cu + O2   2CuO o

Nhận xét: Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit. 2. Tác dụng với hiđro t O2 + 2H2   2H2O o

t H2 + Cl2   2HCl o

Phi kim phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí. 3. Tác dụng với oxi t  SO2 S + O2  o

t  2P2O5 4P + 5O2  o

4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro. Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh, flo là phi kim mạnh nhất. Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn. Trường PT Thái Bình Dương

-37-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Bài 15: CLO I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc. Clo nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước. Ở 20oC, một thể tích nước hòa tan 2,5 thể tích khí clo. Clo là khí độc. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC a) Tác dụng với kim loại t 3Cl2 + 2Fe   2FeCl3 o

t 2Cl2 + Cu   CuCl2 o

b) Tác dụng với hiđro t Cl2 + H2   2HCl o

Kết luận: Clo có những tính chất hóa học của phi kim như: tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua, tác dụng với hiđro tạo thành khí hiđro clorua…Clo là một phi kim hoạt động hóa học mạnh. Chú ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi. c) Tác dụng với H2O: Cl2 + H2O

HCl + HClO

d) Tác dụng với dung dịch NaOH Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O III. ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO 1) Điều chế clo trong phòng thí nghiệm Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với chất oxi hóa mạnh như MnO2 (hoặc KMnO4), có khí màu vàng lục, mùi hắc xuất hiện. Khí clo được làm khô bằng H2SO4 đặc và thu vào bình bằng cách đẩy không khí. t  MnCl2 + Cl2 + 2H2O 4HCl + MnO2  o

2) Điều chế clo trong công nghiệp Khí clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão có màn ngăn xốp. Khíclo thu được ở cực dương, khí hiđro thu được ở cực âm, dung dịch NaOH: 2NaCl + 2H2O  Cl2 + H2 + 2NaOH Trường PT Thái Bình Dương

-38-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Bài 16: CACBON Ba dạng thù hình chính của cacbon là: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. Cacbon là kim loại hoạt động hóa học yếu. Tính chất hóa học quan trọng là tính khử. 1. Tính khử a) Tác dụng với oxi Cacbon cháy được trong không khí, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. t C + O2   CO2 o

Ở nhiệt độ cao, cacbon lại khử được CO2 theo phản ứng: t CO2 + C   2CO o

Do đó, sản phẩm khí đốt cacbon trong không khí, ngoài khí CO2 còn có một ít khí CO. b) Tác dụng với hợp chất Ở nhiệt độ caon có thể khử được nhiều oxit, phản ứng với nhiều chất oxi hóa khác nhau như HNO3, H2SO4 đặc, KClO3, t  CO2 + 4NO2 + 2H2O C + 4HNO3  o

t  Zn + CO C + ZnO  o

2. Tính oxi hóa a) Tác dụng với hiđro Ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác, C tác dụng với khí H2 tạo thành khí CH4: t , xt  CH4 C + 2H2  o

a) Tác dụng với kim loại Ở nhiệt độ cao, C tác dụng được với một số kim loại tạo thành cacbua kim loại. t  Al4C3 4Al + 3C  o

Trường PT Thái Bình Dương

-39-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Bài 17: CÁC OXIT CỦA CACBON I. CACBON OXIT 1) Tính chất vật lý CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí( dCO / KK  28 ), rất độc. 29

2) Tính chất hóa học a) CO là oxit trung tính Ở điều kiện thường, CO không phản ứng với nước, kiềm và axit. b) CO là chất khử Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại. t CO + CuO   CO2 + Cu o

t 4CO + Fe3O4   4CO2 + 3Fe o

t 2CO + O2   2CO2 o

II. CACBON ĐIOXIT 1) Tính chất vật lý ( dCO / KK 2

CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí 44 ).  29

Người ta có thể rót CO2 từ cốc này sang cốc khác, CO2 không duy trì sự cháy và sự sống. CO2 bị nén và làm lạnh thì hóa rắn, được gọi là nước đá khô (tuyết cacbonic). Người ta dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm. 2) Tính chất hóa học a) Tác dụng với nước: CO2 + H2O

H2CO3

b) Tác dụng với dung dịch bazơ CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O 1mol

2mol

CO2 + NaOH  NaHCO3 1mol Trường PT Thái Bình Dương

1mol -40-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

c) Tác dụng với oxi bazơ CO2 + CaO  CaCO3 CO2 có những tính chất xủa oxit axit.

Bài 18: AXIT CACBONIC & MUỐI CACBONAT I. AXIT CACBONIC (H2CO3) H2CO3 là một axit yếu: Dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt. H2CO3 là một axit không bền: H2CO3 tạo thành trong các phản ứng hóa học bị phân hủy ngay thành CO2 và H2O. II. MUỐI CACBONAT 1) Phân loại a) Muối cacbonat trung hòa: không có nguyên tố H trong gốc axit: CaCO3, Na2CO3, MgCO3,… b) Muối cacbonat axit: có nguyên tố H trong gốc axit: Ca(HCO3)2, NaHCO3, KHCO3,…. 2.Tính chất a)Tính tan - Đa số muối cacbonnat không tan, trừ muối cacbonnat của kim loại kiềm: Na2CO3, K2CO3,… - Hầu hết các muối hiđrocacbonat đều tan. b) Tính chất hóa học - Tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng CO2 NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2 Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2 - Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonnat K2CO3 +Ca(OH)2  2KOH + CaCO3 NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O - Tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới. Na2CO3 +CaCl2  2NaCl + NaCO3 Trường PT Thái Bình Dương

-41-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

- Muối cacbonnat bị nhiệt phân hủy: t CaCO3   CaO + CO2 o

t 2NaHCO3   Na2CO3 + CO2 + H2O o

Bài 19: SILIC I. SILIC 1. Trạng thái tự nhiên - Silic là nguyên tố thứ 2 sau oxi chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất. - Trong tự nhiện tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất như cát trắng, đất sét (cao lanh). 2. Tính chất - Silic là chất xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém. Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn. - Là kim loại hoạt động yếu hơn cacbon, clo. - Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao t  SiO2 Si + O2  o

- Silic dùng làm chất bán dẫn trong kỹ thuật điện tử, chế tạo pin mặt trời. II. SILIC ĐIOXIT - Là oxit axit. - Tác dụng với dung dịch kiềm (ở nhiệt độ cao). t  Na2SiO3 + H2O SiO2 + 2NaOH  o

Natri silicat - Tác dụng với oxit bazơ t  CaSiO3 SiO2 + CaO  o

Canxi silicat - Không tác dụng với nước.

Trường PT Thái Bình Dương

-42-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Bài 20: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1. Trạng thái tự nhiên I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN Bảng tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN 1. Ô nguyên tố cho biết - Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối. - Số hiệu nguyên tử có trị số bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử. - Số hiệu nguyên tử cũng là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 2. Chu kì - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron. 3. Nhóm - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất hóa học tương tự nhau, được xếp thành một cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN 1. Trong một chu kỳ Trong một chu kì khi đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần. - Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.

Trường PT Thái Bình Dương

-43-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

2. Trong một nhóm Trong cùng một nhóm khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: số lớp e của nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần. IV. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất nguyên tố Ví dụ 1: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17 chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố và so sánh với nguyên tố lân cận. Giải Cấu tạo của nguyên tố A như sau: VìA có số hiệu nguyên tử là 17 nên: + Điện tích hạt nhân là 17+ + Có 17p, 17e + A ở chu kì 3 nên có 3 lớp e + A thuộc nhóm VII nên lớp ngoài cùng có 7e 2. Biết cấu tạo của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó Ví dụ 2: nguyên tử, nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +12 có 3 lớp e, lớp e ngoài cùng có 2e. Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó. Giải - Vị trí X trong bảng tuần hoàn: Số thứ tự :12, chu kì 3, nhóm II. X là kim lọai mạnh.

Trường PT Thái Bình Dương

-44-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON Bài 21: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại…) 2. Hợp chất hữu cơ gồm hai loại chính: hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon. 3. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.

Bài 22: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ Trong các hợp chất hữu cơ cacbon, C luôn có hóa trị IV, oxi có hóa trị II, hiđro có hóa trị I. 2. Mạch cacbon Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon. - Có 3 loại: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng: + Mạch thẳng

H

H

H

H

H

C

C

C

C

H

H

H

H

H

hay CH3 – CH2 – CH2 – CH3

+ Mạch nhánh

H

H

H

H

H

C

C

C

C

H

CH2

H

H

H

CH3

Trường PT Thái Bình Dương

-45-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

+ Mạch vòng

CH2 H2C

CH2

3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. II. CÔNG THỨC CẤU TẠO (CTCT) - CTCT biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử - CTCT cho biết thành phần của phân tử + trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. H

H

C

Ví dụ :

C

H

H

viết gọn CH2 = CH2

Bài 23: METAN I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÝ - Trong tự nhiên metan có trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ao, trong khíbiogas. - Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ H H

* Công thức cấu tạo:

C

H

H

Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn.

Trường PT Thái Bình Dương

-46-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA METAN 1. Tác dụng với oxi tạo thành CO2 và H2O t CH4 + O2   CO2 + H2O o

2. Tác dụng với clo as CH4 + Cl2   CH3Cl + HCl

Trong phản ứng trên nguyên tử H được thay thế bằng nguyên tử Cl. Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế. IV. ỨNG DỤNG - Làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. - Làm nguyên liệu để điều chế H2 theo sơ đồ: t , xt CH4 + H2O   CO2 + H2 o

- Dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.

Bài 24: ETILEN I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí( d 

28 ). 29

II. CẤU TẠO PHÂN TỬ H

H

C

* Công thức cấu tạo:

C

H

H

viết gọn CH2 = CH2

Giữa hai nguyên tử cacbon có hai liên kết. Những liên kết như vậy gọi là liên kết đôi. Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền, liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng cháy t  2CO2 + 2H2O C2H4 + 3O2  o

Trường PT Thái Bình Dương

-47-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

2. Phản ứng cộng CH2 = CH2 + Br2  Br – CH2 – CH2 – Br Ngoài brom, trong điều kiện thích hợp etilen còn có phản ứng cộng với một số chất khác: H2, Cl2 Nhìn chung các chất có liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. 3. Phản ứng trùng hợp

to, p xt

nCH2=CH2

CH2 - CH2

Etilen

n

Polietilen (PE)

Bài 25: AXETILEN I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Thể khí, không màu, mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ * Công thức phân tử :

H

C

C

H

viết gọn CH  CH

Có một liên kết ba giữa hai nguyên tử C trong đó có hai liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Phản ứng cháy t 2C2H2 + 5O2   4CO2 + 2H2O o

2. Phản ứng cộng C2H2 + Br2  C2H2Br2 C2H2 + 2Br2  C2H2Br4 V. ĐIỀU CHẾ CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2 1500 C  C2H2 + 3H2 2CH4  o

Trường PT Thái Bình Dương

-48-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Bài 26: BENZEN I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Benzen là chất lỏng, không màu, không tan trong nước, hòa tan nhiều chất: dầu ăn, nến, cao su, iot…Benzen độc. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ

* Công thức cấu tạo:

Hoặc CTCT thu gọn: Nhận xét: Sáu nguyên tử C liên kết với nhau tạo vòng 6 cạnh đều, có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1) Phản ứng cháy t 2C6H6 + 15O2   12CO2 + 6H2O o

2) Phản ứng thế với brom Fe C6H6 + Br2   C6H5Br + HBr

= > Phản ứng thế. Chú ý: Benzen chỉ phản ứng với brom nguyên chất (không phản ứng với dung dịch nước brom). 3) Phản ứng cộng hiđro Ni,t  C6H12 C6H6 + H2  o

Ngoài phản ứng với H2, benzene còn tham gia phản ứng cộng với các chất khác : Br2, Cl2… Kết luận: Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên benzene vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng.

Trường PT Thái Bình Dương

-49-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

CHƯƠNG V: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON POLIME Bài 27: RƯỢU ETYLIC I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA RƯỢU ETYLIC Rượu etylic là chất lỏng không màu, sôi ở 78,3oC, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước. Số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ

H

* Công thức cấu tạo:

H

H

C

C

H

H

OH

viết gọn CH3CH2OH

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Tác dụng với oxi Rượu etylic cháy với ngọn lửa xanh, toả nhiều nhiệt. t  C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O o

2. Tác dụng với Na Rượu etylic tác dụng với Na giải phóng H2 2CH3-CH2-OH + 2Na  2CH3-CH2-ONa + H2 3. Phản ứng tách nước 170o C , H SO

2 4  CH2=CH2 + H2O CH3CH2OH 

IV. ĐIỀU CHẾ a) Phương pháp tổng hợp t oC , H SO

2 4  C2H5OH C2H4 + H2O 

b) Phương pháp sinh hóa  H O ,t oC , xt

enzim 2  đường   rượu etylic Tinh bột 

Trường PT Thái Bình Dương

-50-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Bài 28: AXIT AXETIC I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ H H

* Công thức cấu tạo:

C

C

H

O

O

H

viết gọn: CH3-COOH

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Tính axit Axit axetic là một axit yếu, có đầy đủ tính chất của một axit. CH3-COOH + NaOH  CH3-COONa + H2O CH3-COOH + Na2CO3  CH3COONa + H2O + CO2 2. Tác dụng với rượu etylic Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat (este) CH3COOH + C2H5OH

CH3COOC2H5 + H2O (xúc tác H2SO4)

3. Tác dụng với muối 2CH3COOH + CaCO3  (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 4. Tác dụng với kim loại đứng trước H 2CH3COOH + Zn  (CH3COO)2Zn + H2 V. ĐIỀU CHẾ xt ,180 C ,50 atm  4CH3COOH + 2H2O 1. Từ butan: C4H10 +5O2  o

men 2. Từ rượu etylic: CH3CH2OH + O2  CH3COOH + 2H2O

Trường PT Thái Bình Dương

-51-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Bài 29: CHẤT BÉO I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong ben zen, dầu hoả… III. THÀNH PHẦN CẤU TẠO Chất béo là hh nhiều este của glixerol C3H5(OH)3 với các axit béo và có công thức chung là (RCOO)3C3H5. IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Phản ứng thuỷ phân (RCOO)3C3H5 + 3H2O

C3H5(OH)3 + 3RCOOH (xt axit)

2. Tác dụng với NaOH (Phản ứng xà phòng hóa) t (RCOO)3C3H5 + 3NaOH   C3H5(OH)3 + 3RCOONa o

Bài 30: GLUCOZƠ I. TRẠNG THÁI TỰ NHÊN Có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín (đặc biệt là quả nho), có trong cơ thể người và động vật. II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Glucozơ là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Phản ứng oxi hoá glucozơ (phản ứng tráng gương) 3  C6H12O7 + 2Ag C6H12O6 + Ag2O 

NH

Glucozơ bị oxi hóa bởi Ag2O thành axit gluconic. Phản ứng này dùng để tráng gương, tráng ruột phích. 2. Phản ứng lên men rượu men C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2

Trường PT Thái Bình Dương

-52-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Bài 31: SACCAROZƠ I. TRẠNG THÁI TỰ NHÊN Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt… II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt dễ tan trong nước. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Phản ứng thủy phân axit C12H22O11 + H2O  C6H12O6 + C6H12O6 to

Saccarozơ

Glucozơ

Fructozơ

Saccarozơ không có phản ứng tráng gương.

Bài 32: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ I. TRẠNG THÁI TỰ NHÊN - Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như: lúa, ngô, sắn… - Xenlulozơ: có nhiều trong sợi bông, tre, gỗ, nứa… II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ - Tinh bột là chất rắn, không tan trong nước ở nhiệt độ thường; nhưng tan được trong nước nóng tạo ra dung dịch keo gọi là hồ tinh bột. - Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường và ngay cả khi bị đun. III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ - Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn. - Phân tử tinh bột và xenlulozơ được tạo thành do nhiều nhóm (-C6H10O5-) liên kết với nhau: -C6H10O5-C6H10O5-C6H10O5-… Viết gọn:

(-C6H10O5-)n

- Nhóm –C6H10O5- được gọi là mắt xích của phân tử. - Số mắt xích trong phân tử tinh bột ít hơn trong phân tử xenlulozơ. Tinh bột: n=1200  6000 Xenlulozơ: n=10000  14000 Trường PT Thái Bình Dương

-53-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thủy phân axit (-C6H10O5-)n + nH2O  C6H12O6 to

2. Tác dụng của tinh bột với Iốt Tinh bột tác dụng với Iốt tạo thành dung dịch màu xanh đặc trưng.

Bài 33: PROTEIN I. TRẠNG THÁI TỰ NHÊN - Protein có trong cơ thể người, động vật, thực vật như: trứng, thịt, máu, sữa, tóc, móng, rễ… II. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ 1. Thành phần nguyên tố Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là cacbon, hiđro, oxi, nitơ và một lượng nhỏ lưu hùynh, photpho, kim loại… 2. Cấu tạo phân tử - Protein có phân tử khối lớn, cấu tạo phân tử phức tạp. - Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit là một “mắt xích” trong phân tử protein. - Phân tử amino axit đơn giản nhất là: H2N – CH2 - COOH III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thủy phân axit Protein + nước  Hỗn hợp amino axit to

2. Sự phân hủy bởi nhiệt Khi đun nóng manh và không có nứơc, protein bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét. 3. Sự đông tụ Protein tan được trong nước, tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc thêm hóa chất P sẽ đông tụ và kết tủa.

Trường PT Thái Bình Dương

-54-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Bài 34: POLIME I. KHÁI NIỆM POLIME 1. Polime là gì? - Polime là những chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau. - Polime chia làm 2 loại chính: POLIME

POLIME TỔNG HỢP Do con người tổng hợp từ các chất đơn giản. Thí dụ: polietilen Poli(vinyl clorua), tơ nilon, cao su buna…

POLIME THIÊN NHIÊN Có sẵn trong tự nhiên. Thí dụ: tinh bột, xenlulôzơ, protein, cao su thiên nhiên…

2. Polime có cấu tạo và tính chất thế nào? Phân tử polime, cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau. CT chung

Mắt xích

Polietilen

(-CH2-CH2-)n

-CH2-CH2-

Tinh bột, xenlulôzơ

(-C6H10O5-)n

-C6H10O5-

Polime

Poli (vinyl clorua)

  CH 2  CH  |   Cl 

    n

 CH 2  CH  | Cl

Các mắc xích liên kết với nhau  mạch thẳng, mạch nhánh, mạng không gian. - Các polime thường là chất rắn, không bay hơi - Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường rượu, ete… Trường PT Thái Bình Dương

-55-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

II. ỨNG DỤNG CỦA POLIME 1. Chất dẻo là gì? a) Chất dẻo là một loại vật liệu có tính dẻo được chế tạo từ polime b) Chất dẻo có thành phần như thế nào? -

Thành phần chính: polime

-

Thành phần phụ: chất dẻo hóa, chất độn,chất phụ gia.

c) Chất dẻo có những ưu điểm gì? - Nhẹ, bền, cách điện, cách nhiệt, dễ gia công. 2. Tơ là gì? a) Tơ là những polime (tự nhiên hay tổng hợp) có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo thành sợi dài. b) Tơ được phân loại như thế nào? Tơ gồm: tơ tự nhiên và tơ hóa học (trong đó có tơ nhân tạo và tơ tổng hợp). 3. Cao su là gì? a) Cao su là gì? Cao su là vât liệu polime có tính đàn hồi. b) Cao su được phân loại như thế nào? Cao su gồm: cao su tự nhiên và cao su tổng hợp c) Cao su có những đặc điểm gì? Cao su có nhiều ưu điểm: đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, chịu mài mòn, cách điện… Do vậy cao su có rất nhiều ứng dụng

Trường PT Thái Bình Dương

-56-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

Bảng 1: MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Số proton 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 24 25 26 29 30 35 47 56 80 82

Tên NT Hiđro Heli Liti Beri Bo Cacbon Nitơ Oxi Flo Neon Natri Magie Nhôm Silic Photpho Lưu huỳnh Clo Agon Kali Canxi Crom Mangan Sắt Đồng Kẽm Brom Bạc Bari Thủy ngân Chì

Kí hiệu HH H He Li Be B C N O F Ne Na Mg Al Si P S Cl Ar K Ca Cr Mn Fe Cu Zn Br Ag Ba Hg Pb

Nguyên tử khối 1 4 7 9 11 12 14 16 19 20 23 24 27 28 31 32 35,5 39,9 39 40 52 55 56 64 65 80 108 137 201 207

Hóa trị I I II III IV, II III, II, IV… II I I II III IV III, V II, IV, VI I,… I II II, III II, IV, VII… II, III I, II II I… I II I, II II, IV

Bảng 2: HÓA TRỊ CỦA MỘT SỐ NHÓM NGUYÊN TỬ Hóa trị I II III

Tên nhóm Hiđroxit (OH); Nitrat (NO3) Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) Photphat (PO4) (*)

Trường PT Thái Bình Dương

-57-

Bộ môn Hóa Học

Năm học 2013-2014

BẢNG TÍNH TAN CỦA MỘT SỐ AXIT – BAZƠ – MUỐI

Sổ tay kiến thức

Trường PT Thái Bình Dương

-58-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

1. Tất cả các muối axit (vd: NaHCO3, CaHCO3, KHS, NaHS, NaHSO3...), muối nitrat (có gốc - NO3), muối axetat (gốc -CH3COO) đều rất dễ tan. 2. Hầu hết các muối cacbonat (gốc = CO3) đều không tan trừ các muối của kim loại kiềm ( Na2CO3, K2CO3, Li2CO3, ...) tan được. Riêng các kim loại Hg, Cu, Fe(III), Al không tồn tại muối cacbonat hoặc muối này bị phân huỷ trong nước. - Hầu hết các muối Photphat (gốc PO4) đều không tan (nhưng cũng trừ muối của kim loại kiềm là tan được). - Hầu hết các muối Sunfit (gốc =SO3) đều không tan (trừ muối của kim loại kiềm) và Fe(III) , Al không tồn tại muối sunfit. - Hầu hết các muối Silicat (gốc =SiO3) đều không tan (trừ muối của kim loại kiềm) và Ag, Hg, Cu không tồn tại muối Silicat. 3. Hầu hết các muối có gốc -Cl, -F, -I, -Br đều tan trừ AgCl, AgBr, AgI không tan; PbCl2 tan ít và AgF không tồn tại. 4. Hầu hết các muối sunfat (gốc =SO4) đều tan trừ BaSO4, PbSO4, SrSO4 không tan; CaSO4, Ag2SO4 ít tan và Hg không tồn tại muối sunfat. 5. Hầu hết các muối sunfu (gốc =S) đều khó tan trừ muối của các kim loại kiềm và kiềm thổ (Na2S, K2S, CaS, BaS...) tan được và Mg, Al không tồn tại muối sunfu. 6. Bazơ của kim loại kiềm (Li, K, Na) tan, bazơ của kim loại kiềm (Ca, Ba) thổ tan ít, NH4OH tan, còn lại không tan. Ag và Hg không tồn tại bazơ. 7. Hầu hết các axit đều tan và dễ bay hơi (hoặc bị phân huỷ thành khí bay lên như H2CO3 hay H2SO3 chẳng hạn), H2SiO3 không tan.

Trường PT Thái Bình Dương

-59-

Bộ môn Hóa Học

Sổ tay kiến thức

Năm học 2013-2014

MÀU SẮC MỘT SỐ CHẤT KẾT TỦA Công thức

Màu sắc

Công thức

Màu sắc

Ca(OH)2

Ít tan kết tủa trắng

Al(OH)3

Kết tủa keo trắng

Fe(OH)2

Kết tủa trắng xanh

Fe(OH)3

Nâu đỏ, kết tủa nâu đỏ

Cu(OH)2

Kết tủa xanh lơ

Mg(OH)2

Kết tủa màu trắng

Ag3PO4

Kết tủa vàng

AgCl

Trắng

CaCO3

Kết tủa màu trắng.

BaCO3

Kết tủa màu trắng.

Kết tủa màu trắng.

AgI

Kết tủa vàng đậm

BaSO4 Ag2CO3

Kết tủa trắng

Trường PT Thái Bình Dương

Pb(OH)2

-60-

Kết tủa trắng

Bộ môn Hóa Học

More Documents from "BáĐạoNgô"