1.Das Alter soll man ehren.Kính lão đắc thọ 2.Abends voll, morgens null.Tối đầy sáng hết nhẵn 3.Die Teufel sind alle schwarz.Quỉ con nào cũng đen 4.Sage nicht alles, was du weißt, aber wisse alle, was du sagst.Đừng nói hết nhưng gì mình biết, nhưng phải biết những điều mình nói. 5.Glaube nicht alles, was du hörst; Sage nicht alles, was du weißt; Gib nicht alles, was du hast; Verlange nicht alles, was du siehst; Tut nicht alles was du kannst. đừng tin tất cả nhưng gì mình nghe được;Đừng nói tất cả nhưng gì mình biết;Đừng đưa tất cả nhưng gì mình có;Đừng đói tất cả nhưng gì mình thấy; và Đừng làm tất cả nhưng gì mình có thể 6.Es ist nicht alles Gold,was glänzt Không phải mọi thứ lấp lánh đều là vàng 7.Alte Mäuse fressen auch gern frischen Speck. Chuột già cũng thích ăn mỡ tươi 8.DAs Alter soll man ehren Kính lão đắc thọ 9.Aller Anfang ist schwer Vạn sự khởi đầu nan 10.Keine Anwort ist auch eine Anwort Không trả lời cũng là một câu trả lời 11.Schweigen ist auch eine Anwort Im lặng cũng là một câu trả lời 12.Lügen haben kurze Beine Điều nói dối sớm bị lộ tẩy. Còn đây là một vài câu tục ngữ
13.Auf einen groben Klotz gehört ein grober Keil Vỏ quýt dày có móng tay nhọn. 14.Übung macht den Meister. Có công mài sắt có ngày nên kim. 15.Wer andern eine Grube gräbt, fällt selbst hinein Gieo gió thì gặp bão. 16.Das Bessere ist der Feind des Guten Có mới nới cũ 17.Gesundheit ist das höchste Gut Sức khoẻ là trên hết 18.Geteilte Freude ist doppelte Freude, geteilter Schmerz ist halber Schmerz Niềm vui được nhân đôi khi nó được chia sẻ, nỗi buồn giảm xuống 1 nửa khi nó được chia sẻ 19.Die Zeit heilt alle Wunden Thời gian chữa lành mọi vết thương 20.Ein gutes Gewißen ist das beste Ruhekißen. Lương tâm trong sạch thì tâm hồn thanh thản 21.Zwei Fliegen mit einer Klappe schlagen . Một mũi tên trúng hai đích 22.Wie gewonnen, so zerronnen: kiếm thế nào tiêu ào thế âý 23.Es ist nicht alles Gold, was glänzt: không phải caí gì óng ánh cũng là vàng 24.Gott gibt’s den Seinen im Schlaf: thánh nhân đãi kẻ khù khờ 25.Bei Nacht sind alle Katzen grau :tắt lửa tối đèn nhà ngói cũng như nhà tranh. 26.Auf einen goben Klotz gehört ein grober Keil :vỏ quýt dày có móng tay nhọn. 27.Die Groschen machen den Taler, der Groschen bringt den Taler.:tích tiểu thành đại.
28.Einer ist so gut wie der andere: một cây làm chẳng lên non, ... 29.Kurze Haare sind bald gekämmt: tóc ngắn dễ chải. 30.Bis zum Hals ( bis anden Hals) in Schulden stecken: nợ như chuá chổm 31.Zum Hälse herauswachsen (heraushängen) : ngấy đén mang tai 32.Eine Hand wäscht die andere: kẻ tung người hứng. 33.Wer zwei Hasen zugleich hetzt, fängt keinen: ở đau có chó săn, ở đấy có thỏ chết. 34.Wie der Herr, so der Knecht, wie der Herr, so's Gescherr: cha nào con nấy, rau nào sâu nấy, hổ phụ sinh hổ tử 35.Getroffener Hund bellt: có tật giật mình 36.Den Letzten beißen die Hunde:trăm dâu đổ đầu tằm. 37.Jung gewohnt, alt getan: học gì lợi nấy. 38.Mit frem dem Kalb flügen: cốc mò cò xơi, ngồi mát ăn bát vàng. 39.Ein Kalb wird schnell zum Ochsen: có nằm trong chăn mới biết chăn có dận. 40.Das Kalb will klüger sein als die Kuh: trứng khôn hơn vịt 41.Gebrühte Katze scheut auch kaltes Wasser:trượt vỏ dưa thâý vỏ dừa cũng sợ. 42.Der Katze Scherz, der Mäuse Tod: người ngoài cười nụ người trong khóc thầm. 43.Wenn die Katze fort ist, tanzen die Mäuse:vắng chủ nhà gà mọc râu tôm. 44.Eine Liebe ist der andern wert :ăn miếng trả miếng. 45.Jeder Kaufmann lobt seine Ware/Osten und Westen, daheim ist’s am besten : ta về ta tắm ao ta dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn. 46.Ein Keil treibt den anderen: dĩ độc trị độc. 47.Einer ist keiner/ ein Mann allein kann das Feld nicht behaupten:một cây làm
chẳng lên non. 48.Man schlägt nicht Mücken mit Keulen tot: giết à không cần đến dao mổ trâu. 49.Klein aber fein: bé hạt tiêu. 50.Schenkt man jemand eine Kuh, will er auch noch das futter dazu: được đằng chân lân đằng đầu. 51.Man wird alt wie’ne Kuh und lernt noch alle Tage zu: còn sống còn học. 52.Nicht jede Kugel trifft, nicht alle Kugeln treffen: chẳng đáng sợ như người ta tưởng 53.Dem Kühnen ( nur ) gehrt die Welt / : có chí thì nên. 54.Wer zuerst kommt, mahlt zuerst: cờ đến tay ai ngươì âý phất 55.Eine gebratene Taube fliegt keinem ins Maul: há miệng chờ sung. 56.Einen geschekten Gaul sieht (schaut) man nichts ins Maul: cuả được tặng thì đừng có chê. 57.Übung macht den Meister, früh übt sich, was ein Meister werden will: khéo tay chóng chày hành thợ cả. 58.Jeder ist sich selbst der Nächste : một giọt máu đào hơn ao nước lã 59.Nicht über seine (die eigene) Nasenspitze (hinweg) sehen: nước đến chân mới nhảy 60.In der Not erkennt man den Freund: đồng bệnh tương lân. 61.Not macht erfinderisch: cái khó làm nẩy cái khôn. 62.Not bricht Eisen: cái khó bó cái khôn. 63.Not sucht Brot: khi đói đầu gối cũng phải bò. 64.Abbitte ist die beste Buße: mắc tội phải lặnlội cầu xin. 65.Man soll den Tag nicht vor dem Abend loben: chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng.
66.An dem läuft alles ab: nước đổ lá khoai. 67.Aller Anfang ist schwer: vạn sự khởi đầu nan. 68.Wie der Anfang, so das Ende: bắt đầu thế nào, kết thúc thế âý. 69.Aus den Augen, aus dem Sinn:xa mặt cách lòng. 70.Die Augen waren größer als der Magen: no bụng đói con mắt. 71.Der Ball sucht den guten Spieler: có công mài sắt có ngày nên kim. 72.Den Balken im eigenen Augen nicht sehen ( nicht gewahr werden) aber den Splitter im fremden (sehen)/ was dich nicht brennt, das blase nicht/ wer vielerlei beginnt, gar wenig Dank gewinnt: việc nhà thì nhác việc chú bác thì siêng. 73.Wie ein Blitz aus heitereim Himmel: như sét đánh giữa trời quang 74.Wenn das Kind in den Brunnen gefallen ist, (so) deckt man in zu:mất bò mới lo làm chuồng. 75.Die wird ‘s schon auch noch mal in die Bude regnen: sông có khúc, người có lúc. 76.Man muss sich nach der Decke strecken: liệu cơm gắp mắm. 77.Das dicke Ende kommt noch (nach):cái đích còn ở phía trước. 78.Reißt nicht, doppelt genäht hält besser: được vòi đòi tiên. 79.Keine Rose ohne Dornen: hồng nào mà chẳng có gai. 80.kommt Zeit, kommt Rat: cứ sống rồi xem. 81.Kein Leid ohne Freud: trong cái rủi có cái may.. 82.Das Letzte ist das Beste: cái cuối cùng là cái ngon nhất. 83.Müßiggang ist aller Laster Anfang, Müßiggang ist des Teufels Ruhebank: nhàn cư vi bất thiện. 84.Der Weg zu Hölle ist mit guten Vorsätzen gepflastertmật ngọt chết ruồi. 85.Wie der, Preis so die Ware / wie die Ware so das Geld: tiền nào của âý
86.Guter Rat kommt über Nacht: nhất dạ sinh bá kế. 87.Vom (aus dem ) Regen in die Traufe kommen : tránh vỏ dưa lại gặp vỏ dưà. 88.Auf Donner folgt Regen:cãi nhau làm mau nước mắt, sấm chớp làm đổ mưa rào. 89.(Gar) zu viel ist ungesund: ăn có chừng uống có mực. 90.Viele Reiser machen einen Besen: đoàn kết là sức mạnh. 91.Vorgetan und nachbedacht hat machen in groß Leid gebracht/ Vorsicht ist besser als nachsicht/ erst wagen, dann wagen: làm ngươì phaỉ biết đắn đo, phải cân nặng nhẹ phải dò nông sâu. 92.Vorsicht ist die Mutter der Weisheit: cẩn thận là mẹ khôn ngoan. 93.Wer wagt, gewinnt: không vào hang hổ sao bắt được hổ con. 94.Was wahr ist, muß wahr bleiben: sự thật là sự thật. 95.Wie es in den Wald hineinschallt, so schallt es wieder heraus:hú thế nào vọng thế ấy. 96.Die Wände haben Öhren: tai vách mạch rừng 97.Stille Wasser sind tief: nước lặng thường sâu. 98.Was ich nicht weiß, macht mich nicht heiß: điếc không sợ súng. 99.Wissen ist Nacht: học thì sáng không học thì tối. 100.Mit den Wölfen muß man heulen: đi với bụt mặc aó cà sa, đi với ma mặc aó giấy. 101.Ein gutes Wort findet einen guten Ort: nói ngọt dễ lọt tai. 102.Das Wort verhalt, die Schrift bleibt: bút sa gà chết. 103.Ein räudiges Schaf steckt die ganze Herde an: con sâu bỏ rầu nồi canh. 104.Allzu scharf macht schartig: già néo đứt dây.
105.Wer gut schmiert, der gut fährt: lễ càng hậu việc càng đậu. 106.Reden ist Silber, Schweigen ist Gold: nói là bạc , im lặng là vàng. 107.Besser spät als nie : muộn còn hơn không. 109.Alter schützt vor Torheit nicht: thánh nhân cũng có khi nhầm 110.Wer alles tun will, tut nichts recht: ai theo đuổi hai mục đích thì thường thất bại. 111.Womit man umgeht, das klebt einem an: gần mực thì đen gần đèn thì rạng