Tu Ngu Dau Thau

  • May 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Tu Ngu Dau Thau as PDF for free.

More details

  • Words: 3,631
  • Pages: 7
Từ ngữ đấu thầu - Terms in Vietnam’s Law on procurement Posted by Construction English on July 9th, 2007

Article 4. Interpretation of Terms Terms in this Law (Vietnam’s Law on procurement) shall be construed as follows: 1. State funds includes the State budget, State-guaranteed credit, State credit for development investment, development investment capital of State-owned enterprises, and other funds managed by the State. 2. Procurement is the process of selecting a bidder who is responsive to the Procuring Entity’s requirements to implement packages of the projects designated in Article 1 of this Law on the basis of competition, fairness, transparency, efficiency and economy. 3. Procurement activities include the activities of related parties in the bidder selection process. 4. Bidding process includes preparation for bidding, organization of bidding, evaluation of bids, appraisal and approval of bidding result, announcement of award, finalization of contract, and signature of contract. 5. National bidding is the process of selecting bidders who are responsive to the Procuring Entity’s requirements, with participation by domestic bidders only. 6. International bidding is the process of selecting bidders who are responsive to the Procuring Entity’s requirements, with participation by domestic bidders only. 7. Project means a set of proposals for implementing part or the whole of work to achieve a particular objective or requirement in a pre-defined period

Điều 4. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý. 2. Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu thuộc các dự án quy định tại Điều 1 của Luật này trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. 3. Hoạt động đấu thầu bao gồm các hoạt động của các bên liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu. 4. Trình tự thực hiện đấu thầu gồm các bước chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu, thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng. 5. Đấu thầu trong nước là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu với sự tham gia của các nhà thầu trong nước. 6. Đấu thầu quốc tế là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu với sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài và nhà thầu trong nước. 7. Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời

of time, based on specified sources of fund. 8. Competent Person is a person who is authorized to make decisions on project in accordance with applicable legislations. For those projects financed by State funds of Stateowned enterprises of 30% or more, except for 100% State-funded projects, the Competent Person is the Board of Directors or the authorized representatives of the stakeholders. 9. Investment Owner is the owner of the funds, or who is authorized to represent the funds owner, or a borrower who directly manages and administers the projects designated in paragraph 7 of this Article. 10. Procuring Entity means the Investment Owner or a professional organization with sufficient capacity and experience to be used by the Investment Owner to organize a procurement in accordance with the legislations on procurement. 11. Bidder is an organization or individual eligible in accordance with Article 7 or Article 8 of this Law. 12. Principal bidder is a bidder who takes responsibility for participating in a procurement, signing the bid, and signing and performing the contract if selected (hereinafter referred to as the bidder participating in the procurement). A bidder that bids by itself is referred to as an independent bidder. A bidder who associates with one or more other bidders to submit one bid procurement is referred to as a joint venture. 13. Consultant bidder is a bidder who participates in the procurement of products of consulting services that meet the knowledge and professional experience requirements set forth in paragraph 34 of this Article. 14. Supplier bidder is a bidder who participates in the procurement of goods as defined in paragraph 35 of this Article. 15. Contractor bidder is a bidder

gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định. 8. Người có thẩm quyền là người được quyền quyết định dự án theo quy định của pháp luật. Đối với các dự án có sự tham gia vốn nhà nước của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên, trừ các dự án sử dụng 100% vốn nhà nước, thì người có thẩm quyền là Hội đồng quản trị hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia góp vốn. 9. Chủ đầu tư là người sở hữu vốn hoặc được giao trách nhiệm thay mặt chủ sở hữu, người vay vốn trực tiếp quản lý và thực hiện dự án quy định tại khoản 7 Điều này. 10. Bên mời thầu là chủ đầu tư hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các quy định của pháp luật về đấu thầu. 11. Nhà thầu là tổ chức, cá nhân có đủ tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 7, Điều 8 của Luật này. 12. Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu, đứng tên dự thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn (sau đây gọi là nhà thầu tham gia đấu thầu). Nhà thầu tham gia đấu thầu một cách độc lập gọi là nhà thầu độc lập. Nhà thầu cùng với một hoặc nhiều nhà thầu khác tham gia đấu thầu trong một đơn dự thầu thì gọi là nhà thầu liên danh. 13. Nhà thầu tư vấn là nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp các sản phẩm đáp ứng yêu cầu về kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn quy định tại khoản 34 Điều này. 14. Nhà thầu cung cấp là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu cung cấp hàng hóa quy định tại khoản 35 Điều này. 15. Nhà thầu xây dựng là nhà thầu

who participates in the procurement of civil works as defined in paragraph 36 of this Article. 16. EPC bidder is a bidder who participates in the procurement of an EPC package as defined in paragraph 21 of this Article. 17. Subcontractor is a bidder who performs part of a procurement package under an agreement or contract signed with a principal bidder. A subcontractor is not responsible for participating in the procurement. 18. Domestic bidder is a bidder which is established and operates in accordance with Vietnamese laws. 19. Foreign bidder is a bidder which is established and operates in accordance with the laws of the country of its foreign nationality. 20. Procurement package is a part of a project, or in special cases the entire project; it may include procurement of similar items for different projects or one-time procurement quantity of items using recurrent expenditures. 21. EPC package is a procurement package that covers all tasks of engineering, procurement of equipment, materials and civil works. 22. Prequalification documents are all the documents that prescribe qualification and experience requirements for bidders, providing the legal basis for the Procuring Entity to select the list of bidders to be invited to bid. 23. Prequalification application is the set of documents prepared by a bidder in accordance with the requirements of the prequalification documents. 24. Bidding documents are all the documents used for open bidding or limited bidding, including the requirements applicable to the procurement package. They serve as the legal basis for bidders to prepare their bids and for the Procuring Entity

tham gia đấu thầu các gói thầu xây lắp quy định tại khoản 36 Điều này. 16. Nhà thầu EPC là nhà thầu tham gia đấu thầu để thực hiện gói thầu EPC quy định tại khoản 21 Điều này. 17. Nhà thầu phụ là nhà thầu thực hiện một phần công việc của gói thầu trên cơ sở thoả thuận hoặc hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ không phải là nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu. 18. Nhà thầu trong nước là nhà thầu được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam. 19. Nhà thầu nước ngoài là nhà thầu được thành lập và hoạt động theo pháp luật của nước mà nhà thầu mang quốc tịch. 20. Gói thầu là một phần của dự án, trong một số trường hợp đặc biệt gói thầu là toàn bộ dự án; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần đối với mua sắm thường xuyên. 21. Gói thầu EPC là gói thầu bao gồm toàn bộ các công việc thiết kế, cung cấp thiết bị, vật tư và xây lắp. 22. Hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu bao gồm các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu làm căn cứ pháp lý để bên mời thầu lựa chọn danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu. 23. Hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời sơ tuyển. 24. Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế bao gồm các yêu cầu cho một gói thầu làm căn cứ pháp lý để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà

to evaluate bids; they also provide the basis for finalizing and signing contracts. 25. Bid is the set of documents prepared by a bidder in accordance with requirements of the bidding documents and submitted to Procuring Entity in accordance with provisions of the bidding documents. 26. Estimated price is the value of a procurement package as specified in the procurement plan, calculated on the basis of the approved total investment, total cost estimate, or cost estimate in accordance with current legislations. 27. Bid price is the price offered by the bidder in the bid form included within its bid. In case the bidder offers letter of discount, bid price is the price after deduction of such discount. 28. Proposed winning price is the price proposed by the Procuring Entity based on the bid price submitted by the selected successful bidder after the correction of errors and adjustment of deviations from the requirements of the bidding documents. 29. Bid winning price is the price approved in the bidder selection result that forms the basis for finalizing and signing the contract. 30. Cost on the same ground is the bid price offered by the bidder to implement the procurement package after the correction of errors and adjustment of deviations, plus the necessary fees of operation, maintenance, and other fees relating to the schedule, maintenance, and other fees relating to the schedule, quality and origin of the goods or civil works during the whole in-use period. The cost on the same ground is used to compare and rank the bids, and is referred to as the evaluated price. 31. Contract is a document signed between the Investment Owner and the selected bidder based on agreement reached between the parties, in accordance with the decision on

thầu trúng thầu; là căn cứ cho việc thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng. 25. Hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và được nộp cho bên mời thầu theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu. 26. Giá gói thầu là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt và các quy định hiện hành. 27. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá. 28. Giá đề nghị trúng thầu là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự thầu của nhà thầu được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. 29. Giá trúng thầu là giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu làm cơ sở để thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng. 30. Chi phí trên cùng một mặt bằng bao gồm giá dự thầu do nhà thầu đề xuất để thực hiện gói thầu sau khi đã sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, cộng với các chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến tiến độ, chất lượng, nguồn gốc của hàng hóa hoặc công trình thuộc gói thầu trong suốt thời gian sử dụng. Chi phí trên cùng một mặt bằng dùng để so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu và được gọi là giá đánh giá. 31. Hợp đồng là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên nhưng phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa

approval of the bidder selection result. 32. Bid security is a deposit or letter of guarantee provided by a bidder to ensure that the bidder will honor its bid within the defined period in accordance with the bidding documents.

chọn nhà thầu. 32. Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. 33. Performance security is a deposit 33. Bảo đảm thực hiện hợp đồng or letter of guarantee provided by a là việc nhà thầu thực hiện một trong bidder to ensure that the successful các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc bidder will perform the contract within nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách the defined period in accordance with nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà the bidding documents. thầu trúng thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. 34. Consulting services include: 34. Dịch vụ tư vấn bao gồm: a) Consultancies for project preparation, including preparation, a) Dịch vụ tư vấn chuẩn bị dự án appraisal of planning reports, general gồm có lập, đánh giá báo cáo quy development outlines, architectural hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến designs, pre-feasibility studies, and trúc, báo cáo nghiên cứu tiền khả feasibility studies; thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; b) Consultancies for project implementation, including surveying, designing, building total cost estimate, detailed estimates, preparing bidding documents, evaluating bids, supervising the construction and equipment installation; and c) Consultancies for project management, finanncial arrangements, training, technology transfer, and other consulting services. 35. Goods means machinery, equipment, fuels, materials, commodities and non-consulting services. 36. Civil works means the works related to the process of construction and installation of equipment for projects and their components, as well as major reconstruction and repairs. 37. Procurement complaint is a request by a participating bidder for review of the bidder selection results and related issues in the bidding process which the bidder believes have

b) Dịch vụ tư vấn thực hiện dự án gồm có khảo sát, lập thiết kế, tổng dự toán và dự toán, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị; c) Dịch vụ tư vấn điều hành quản lý dự án, thu xếp tài chính, đào tạo, chuyển giao công nghệ và các dịch vụ tư vấn khác. 35. Hàng hoá gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng và các dịch vụ không phải là dịch vụ tư vấn. 36. Xây lắp gồm những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công trình, cải tạo, sửa chữa lớn. 37. Kiến nghị trong đấu thầu là việc nhà thầu tham gia đấu thầu đề nghị xem xét lại kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan đến quá trình đấu thầu khi thấy

damaged its rights and interests. 38. National Procurement Network is a network established and administered by the State administrative body in charge of procurement, applying information technology to uniformly govern procurement information to serve procurement activities. 39. Procurement appraisal is an examination and evaluation on procurement plans, bidding documents, and bidder selection results by appraisal body, organization. It serves as the basis for the Competent Person to consider and decide in accordance with this Law. The appraisal of bidder selection results is not a re-evaluation of the bids.

quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng. 38. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin do cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích quản lý thống nhất thông tin về đấu thầu phục vụ các hoạt động đấu thầu. 39. Thẩm định đấu thầu là việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định về kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu để làm cơ sở cho người có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật này. Việc thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu không phải là đánh giá lại hồ sơ dự thầu.

Thuật ngữ về Dự Toán & Báo giá Đấu thầu -To invite bids / tenders for sth : mời tham gia đấu thầu dự án gì - To put sth out to tender/ contract : đưa (dự án ) ra mời thầu - Invitation to Tender : Thông báo/ Cáo thị mời thầu - Tenderer : người/đơn vị dự thầu - Cost estimate : Dự toán báo giá - Quantity surveying/estimating : Tính khối lượng dự toán - Quantity Surveyor/ Cost Estimator : Người lập dự toán - Bill of Quantities (BOQ): Bảng Dự toán Khối lượng The Bill of Quantities comprises a list of items giving the quantities and brief description of works included in The Contract. (Bảng Dự toán Khối lượng gồm các hạng mục công tác có trong Hợp đồng với khối lượng đưa vào và được mô tả ngắn gọn nội dung công việc cho từng hạng mục) - Breakdown Quotation : Bảng Báo giá chi tiết - Preliminary estimation : Khái toán - Work Item : hạng mục công việc - Standard method of measurement : phương pháp đo tính tiêu chuẩn (tính khối lượng) - Material Cost : Chi phí vật tư - Labour Cost : Chi phí nhân công - Machinery Cost : Chi phí máy móc thiết bị - Direct Cost : Chi phí trực tiếp - Estimated Direct Cost : Dự toán trưc tiếp phí - Overheads : Chi phí quản lý - Construction Cost : Chi phí xây dựng - Unit price/ Unit cost/ Unit rate: đơn giá - Unit-price Contract : Hợp đồng theo đơn giá khoán - Lump sum : giá trọn gói (một hạng mục công việc) - Lump sum Contract : Hợp đồng theo giá trọn gói - Contract Amount : Gía trị hợp đồng - To give/ to make breakdown : Chi tiết hoá chi phí (vật tư, nhân công…) - To quote prices/ to offer prices : cho giá, chào giá - To overestimate : Dự toán quá cao - To underestimate : Dự toán quá thấp - Additional expense : chi phí phát sinh/ bổ sung - Value engineering (V.E) : kỹ thuật giá - Checking waste calculations : kiểm tra các tính toán dư thừa - Retention Money : tiền lưu ký/ bảo chứng (khi tham gia đấu thầu)

- Site Management Cost : Chi phí quản lý công trường - The prices for..(item).. will be assessed in a manner laid down in the Conditions of Contract : Chi phí cho (hạng mục..) sẽ được dự trù theo các yêu cầu nêu ra trong phần Các điều kiện Hợp đồng. - There are two main common methods used for taking off the quantities of work for a building: Có hai phương thức chủ yếu làm Dự toán báo giá cho một công trình xây dựng. *1. The Tenderer has to measure his own quantities (người/ đơn vị dự thầu tự làm Dự toán khối lượng & báo giá) *2. Buiding Contractor are invited to price the components on the list of work items (Nhà thầu xây dựng được mời báo giá cho các hạng mục công việc đã được tính toán khối lượng sẵn).

Related Documents

Tu Ngu Dau Thau
May 2020 9
Thuat Ngu Dau Thau
May 2020 13
Quy Che Dau Thau
November 2019 16
Luat Dau Thau
May 2020 6
Don Dang Ky Dau Thau
November 2019 20
Ngu Dung Tu The
November 2019 13