PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Ở CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐÔNG VINASHIN
Giáo viên hướng dẫn : Sinh viên thực hiện : Lớp :
Th.S Nguyễn Thị Mai Anh Nguyễn Xuân Trường KS2 – QTDN – K22
1
Phần mở đầu
Lý do lựa chọn đề tài Yêu cầu của sự hội nhập Sự cần thiết của phân tích tài chính
Phạm vi nghiên cứu Phân tích chung tình hình tài chính của toàn công ty, không đi sâu vào từng lĩnh vực hoạt động
Phương pháp nghiên cứu Tập hợp thông tin từ thực tế Tổng hợp số liệu trên các BCTC Phân tích các tỷ số tài chính
Xác định mức độ biến động của các số liệu
Nhận xét và kiến nghị
1
Phần mở đầu
Kết cấu đồ án Chương 1
Chương 2
Chương 3
Lý luận chung về phân tích tài chính
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty vận tải Biển Đông
Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động quản lý tài chính tại công ty vận tải Biển Đông
2
Giới thiệu khái quát về DN
Tên DN
Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên vận tải Biển Đông
Thành 1995 lập
Quá trình
2002
Mở tuyến vận tải Container nội địa
h hàn
ht n Hìn riể át t Ph
2003
Tuyến HP-tp.HCM
Dẫn đầu
Mở tuyến vận tải Container quốc tế 2005 1/2005
HP-tp.HCM – Bangkok - Laemchabang
7/2006
HP - tp.HCM – Singapore – tp.HCM
3/2007
HP – Hongkong – Fangcheng - HP
Giới thiệu khái quát về DN
2
Hàng hóa vụ ch
Dị ại nt hiệ
1
Vận tải Container
2
Khai thác tàu dầu
3
Vận chuyển & bốc xếp hàng hóa siêu trường, siêu trọng
4
Quản lý tàu
5
Các dịch vụ khác
Kho bãi
Vận tải bộ
Kinh doanh văn phòng, KS …
2 Kết quả
Giới thiệu khái quát về DN kinh doanh
thời gian qua ĐVT: Đồng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
195,523,355,382
340,179,726,216
534,712,625,547
Lợi nhuận trước thuế
5,473,542,277
6,985,662,948
17,644,398,945
Lợi nhuận sau thuế
3,924,324,640
4,972,329,347
12,781,394,151
DT bán hàng & cung cấp DV
Lợi nhuận nhỏ, tăng nhanh DT tăng đều, giá trị lớn
Đi sâu phân tích
Thực trạng tài chính
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông
3 1
Phân tích khái quát tình hình tài chính
2 Phân tích bố trí cơ cấu TS - NV
KẾT CẤU
3 Phân tích khả năng thanh toán 4
5
Phân tích hiệu quả hoạt động KD
Phân tích khả năng sinh lời
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông
3
Phân tích khái quát tình hình tài chính Kết cấu tài sản – nguồn vốn 2005
2006 11,68%
14,71%
7,10%
2007 12,01%
15,31%
39,90%
88,32%
85,29%
89,55%
86,03% 84,69%
55,48%
4,62%
3,35%
Tài sản ngắn hạn Nợ dài hạn
Tài sản dài hạn
1,96%
Nợ ngắn hạn Vốn chủ sở hữu
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông
Phân tích khái quát tình hình tài chính Quan hệ cân đối tài sản – nguồn vốn ĐVT: Đồng ChØ tiªu
Cuèi kú 2005
Cuèi kú 2006
Cuèi kú 2007
Tài sản ngắn hạn
117,180,557,815
145,663,324,404
377,373,682,349
Nợ ngắn hạn
317,866,556,480
88,557,792,048
296,077,691,430
Chªnh lÖch
-200,685,998,665
57,105,532,356
81,295,990,919
Tài sản dài hạn
679,394,512,548
1,101,476,625,240
2,088,046,514,994
Nợ dài hạn
441,932,110,251
1,116,833,424,618
2,120,977,864,652
237,462,402,297
-15,356,799,378
-32,931,349,658
Chªnh lÖch
2005
Mất cân đối quan hệ tài sản – nguồn vốn
2006
và
2007
Giữ vững cân đối quan hệ tài sản – nguồn vốn
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông
Phân tích tình hình bố trí cơ cấu TS - NV
TS
=
Tỷ trọng TSNH trong tổng TS
Tỷ trọng TSNH trong tổng tài sản Billions
3000 2500
15.31% 2,465
14.71% 11.68%
2000 1500
1,247
1000 500
797 377
146
117
0 N¨ m 2005 Tµi s¶n ng¾n h¹ n
N¨ m 2006 Tæng tµi s¶n
N¨ m 2007
Tû träng tµi s¶n ng¾n h¹ n / Tæng tµi s¶n (%)
18% 16% 14% 12% 10% 8% 6% 4% 2% 0%
Tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản
TSNH & tổng TS đều tăng 2005-2006: Tỷ trọng TSNH giảm 2006-2007: Tỷ trọng TSNH tăng Nguyên nhân Lượng tiền tăng đột biến
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông
Phân tích tình hình bố trí cơ cấu TS - NV
TS
=
Vòng quay của TSNH
Vòng quay của tài sản ngắn hạn
Billions
600
2.59
500 400 300 200
300%
535
250% 2.04
340
262 196 f
100
150% 50%
0
0% N¨ m 2005
Tæng doanh thu thuÇn
N¨ m 2006 Vèn l u ®éng b×nh qu©n
Vốn lưu động BQ
2006: 1 đồng TSNH đem lại 2,59 đông DT thuần
200% 100%
131
Tổng DT thuần
N¨ m 2007 Tû träng tµi s¶n ng¾n h¹ n / Tæng tµi s¶n (%)
2007: 1 đồng TSNH đem lại 2,04 đông DT thuần Xu hướng: GiẢM Nguyên nhân Lượng tiền tăng đột biến
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông
Phân tích tình hình bố trí cơ cấu TS - NV
TS
=
Sức sinh lợi của TSNH
Sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn Billions
300
0.068
262
250
150
0.066
131
-50
0.064
0.064 -0.01
8.36
2006: 1 đồng TSNH đem lại 0,064 đông LN thuần 2007: 1 đồng TSNH đem lại 0,068 đông LN thuần
0.065
100 50
Vốn lưu động BQ
0.068 0.067
200
0
0.069
Lợi nhuận thuần
17.89
Xu hướng: TĂNG, NHỎ
0.063
Tối ưu
0.062 N¨ m 2005 Lî i nhuËn thuÇn
N¨ m 2006 Vèn l u ®éng b× nh qu©n
N¨ m 2007 Vßng quay cña tµi s¶n ng¾n h¹ n
0.061
Tăng LN thuần
Giảm vốn lưu động BQ
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông
3
Phân tích tình hình bố trí cơ cấu TS - NV
TS
=
Tỷ suất đầu tư tổng quát
Tỷ suất đầu tư tổng quát
Billions
3,000
2,465
88.32%
2,500
2,088
1,000
85.29% 679
1,101
86%
1,247
797
84.69%
500
84% 82%
N¨m 2005
Tµi s¶n dµi h¹ n
N¨m 2006
Tæng tµi s¶n
N¨m 2007
Tû suÊt ®Çu t tæng qu¸t
TSDH tăng nhanh (sấp xỉ 2 lần mỗi năm) Tỷ trọng lớn (>80%) và ổn định
85% 83%
0
Tổng TS
88% 87%
2,000 1,500
89%
TSDH
Nguyên nhân Đầu tư mua tàu và mở rộng quy mô vận tải
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông
3
Phân tích tình hình bố trí cơ cấu TS - NV
TS
=
Vòng quay của TSCĐ
Billions
Vòng quay của tài sản cố định 1,800 1,600 1,400 1,200 1,000 800 600 400 200 0
1,595
0.38
0.39
0.36
890
0.35 535
340
0.34
0.34 0.33 0.32 0.31
N¨m 2005 Tæng doanh thu thuÇn
Vốn cố định BQ
2006: 1 đồng TSCĐ đem lại 0,38 đông DT thuần
0.38 0.37
196
Tổng DT thuần
N¨m 2006
N¨m 2007
Vèn cè ®Þnh b×nh qu©n
Vßng quay cña TSC§
2007: 1 đồng TSCĐ đem lại 0,34 đông DT thuần Xu hướng: GIẢM nhẹ Nguyên nhân Giá trị TSCĐ tăng nhanh hơn tốc độ tăng DThu
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông
Phân tích tình hình bố trí cơ cấu TS - NV
TS
=
Tỷ suất lợi nhuận của TSCĐ
Billions
Tỷ suất lợi nhuận của tài sản cố định 1,800
0.008
1,600
1,595
1,400
0.009
1,200 1,000 800
0.006 0.005 0.004
890
600
0.003
400
0.002
200 0
3.92 N¨m 2005
Lî i nhuËn sau thuÕ
4.97 N¨m 2006
Vèn cè ®Þnh b× nh qu©n
12.78
Vốn cố định BQ
2006: 1 đồng TSCĐ đem lại 0,006 đông LN sau thuế
0.008 0.007
0.006
Lợi nhuận sau thuế
0.001 0
N¨m 2007
Vßng quay cña TSC§
2007: 1 đồng TSCĐ đem lại 0,008 đông LN sau thuế Xu hướng: TĂNG, rất NHỎ Nguyên nhân Thâm nhập thị TSCĐ tăng trường mới nhanh
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông
Phân tích tình hình bố trí cơ cấu TS - NV
NV
=
Tỷ suất nợ
Nợ phải trả x 100%
Tổng nguồn vốn
Billions
Tỷ suất nợ 3,000
98.5%
98.04% 2,465
2,500 2,417 2,000
96.65%
97.5% 97.0% 96.5%
1,500 1,000
98.0%
95.38% 797 760
1,205
1,247
96.0%
Tỷ lệ nợ rất cao (> 95%) và có xu hướng tăng dần DN sử dụng đòn cân nợ để tăng lợi nhuận
95.5% 95.0%
500
94.5%
0
Lợi nhuận cao – Tăng rủi ro Giải pháp
94.0% N¨m 2005
Nî ph¶i tr¶
N¨m 2006
Tæng nguån vèn
N¨m 2007
Tû suÊt nî (%)
Giảm vốn vay
Tăng vốn chủ sở hữu
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông
Phân tích tình hình bố trí cơ cấu TS - NV
NV
=
Tỷ suất tự tài trợ
Vốn CSH x 100%
Tổng nguồn vốn
Billions
Tỷ suất tự tài trợ 3,000
4.62%
2,465
2,500 3.35%
2,000 1,500
1,247
500
1.96%
797
1,000 37
42
48
N¨m 2005
N¨m 2006
N¨m 2007
0
Vèn chñ së h÷u
Tæng nguån vèn
Tû suÊt tù tµi trî (%)
5.0% 4.5% 4.0% 3.5% 3.0% 2.5% 2.0% 1.5% 1.0% 0.5% 0.0%
Tỷ suất tự tài trợ rất thấp (< 5%) & có xu hướng giảm dần DN thiếu vốn & khả năng tự chủ rất thấp Giải pháp Tăng vốn chủ sở hữu
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông Phân tích khả năng thanh toán
=
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Billions
Khả năng thanh toán hiện hành 377
400 350
318
1.27
250
1.4 1.2 1.0
200
100
1.6 296
300
150
1.8
1.64
0.6
89
0.4
0.37
50
0.2
0
0.0 N¨m 2005
Tµi s¶n ng¾n h¹n
N¨m 2006
Nî ng¾n h¹n
Nguyên nhân Nợ ngắn hạn quá lớn
0.8
146
117
2005: K << 1
N¨m 2007
HÖsè kh¶ n¨ng thanh to¸n hiÖn hµnh
2006-2007: K> 1 Hàng tồn kho ít
Kết quả
Đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông Phân tích khả năng thanh toán
=
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
TSNH – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Billions
Khả năng thanh toán hiện hành 377
400 350
1.64
318
1.27
250
100
1.2 0.8
146
117
0.6
89
0.4
0.37
50
0.2
0
0.0 N¨m 2005
Tµi s¶n ng¾n h¹n
N¨m 2006
Nî ng¾n h¹n
2006-2007: K> 0,5
1.4 1.0
200 150
1.6 296
300
2005: K <0,5
1.8
Lý do
Xu hướng giảm nợ ngắn hạn Hàng tồn kho ít TSNH tăng qua từng năm
Cảnh báo: Khống chế K tăng
N¨m 2007
HÖsè kh¶ n¨ng thanh to¸n hiÖn hµnh
Khả quan
Lý do Quay vòng vốn chậm
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông Phân tích khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
=
Billions
318
0.778 296
300
230.28
250 200 150
89
100 50 0
0.87 0.003 N¨m 2005
0.24
0.003
N¨m 2006
TiÒn & c¸c kho¶n t ¬ng ® ¬ng tiÒn HÖsè kh¶ n¨ng thanh to¸n tøc thêi
Nợ ngắn hạn
2005-2006: K < 0,1
Khả năng thanh toán tức thời 350
Tiền & khoản tương đương tiền
0.9 0.8 0.7 0.6 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0.0
Kết quả Thiếu khả năng thanh toán 2007: K> 0,5 Kết quả Tiền thừa gây ứ đọng vốn
N¨m 2007
Nî ng¾n h¹n
Tiền mặt tăng đột biến
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Sức sản xuất của TSNH
=
Billions
2.59
400
340
300 200
3
535
500
2.5 2.04
2
262
1.5
196
100
0.5
0
0
Tæng doanh thu thuÇn
N¨m 2006 Tµi s¶n ng¾n h¹ n BQ
2007: 1 đông TSNH bình quân mang lại 2,04 đồng DT thuần Khuynh hướng
1
131
N¨m 2005
TSNH bình quân 2006: 1 đông TSNH bình quân mang lại 2,59 đồng DT thuần
Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn 600
Doanh thu thuần
N¨m 2007 Søc s¶n suÊt cña TSNH
Sức sản xuât GIẢM > 20% Nguyên nhân Tiền mặt tăng đột biến
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Sức sinh lợi của TSNH
=
Billions
0.068
262
250
0.065 0.064
0.064
50
-50
0.068
0.0
8.4
N¨m 2005
N¨m 2006
17.9
0.063 0.062
Lî i nhuËn thuÇn
Tµi s¶n ng¾n h¹ n BQ
2007: 1 đông TSNH bình quân mang lại 0,068 đồng LN thuần
0.066
131
100
0
0.069
0.067
200 150
TSNH bình quân 2006: 1 đông TSNH bình quân mang lại 0,064 đồng LN thuần
Sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn 300
Lợi nhuận thuần
N¨m 2007 Søc sinh lî i cña TSNH
Nhận xét Sức sinh lợi còn thấp Lý do
TĂNG nhẹ
0.061
Hiệu quả sử dụng TSNH chưa cao
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Thời gian một vòng quay VLĐ
ChØ tiªu
=
Kú 2006
Kỳ 2007
Tổng doanh thu thuần
340,179,726,216
534,712,625,547
TSNH bình quân
131,421,941,110
261,518,503,377
Thời zan chu kỳ phân tích (ngày)
360
360
Số vòng quay của vốn lưu động (vòng/năm)
2,59
2,04
Thời gian 1 vòng quay vốn lưu động (ngày)
139
176
Thời zan của kỳ phân tích Số vòng quay VLĐ trong kỳ
Thời gian 1 vòng quay vốn lưu động tăng
Tốc độ luân chuyển TSNH bị suy giảm Nguyên nhân TSNH tăng đột biến, chủ yếu là lượng tiền mặt
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
=
Sức sản xuất của TSCĐ
Billions
Sức sản xuất của tài sản cố định 1,600 1,400 1,200 1,000 800 600 400 200 0
1,376
0.7 0.6
0.59
0.5 0.39 576 196
535
340
0.4 0.3 0.2 0.1 0
N¨m 2005 Tæng doanh thu thuÇn
N¨m 2006 B×nh qu©n TSC§
N¨m 2007 Søc s¶n suÊt cña TSC§
Doanh thu thuần
Bình quân TSCĐ 2006: 1 đông bình quân TSCĐ đem lại 0,59 đồng DT thuần 2007: 1 đông bình quân TSCĐ đem lại 0,39 đồng DT thuần Khuynh hướng Sức sản xuât GIẢM Nguyên nhân Tốc độ tăng bình quân TSCĐ cao hơn so với của doanh thu thuần
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
=
Sức sinh lợi của TSCĐ
Billions
Sức sinh lợi của tài sản cố định 1,600
1,376
1,400
0.0145
0.014
1,200 1,000
0.014
800
0.0135
576
600 400 200 0 -200
0.015
0.013 0
N¨m 2005
Lî i nhuËn thuÇn
8
N¨m 2006
B× nh qu©n TSC§
0.013
18
0.0125
N¨m 2007
0.012
Lợi nhuận thuần
Bình quân TSCĐ
2006: 1 đông bình quân TSCĐ đem lại 0,014 đồng LN thuần 2007: 1 đông bình quân TSCĐ đem lại 0,013 đồng LN thuần Nhận xét Lợi nhuận thuần có tốc độ tăng tương đương bình quân TSCĐ
Søc sinh lî i cña TSC§
Dấu hiệu tích cực
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông Phân tích khả năng sinh lời
=
Billions
Suất sinh lời của tài sản ROA
2,000 1,800 1,600 1,400 1,200 1,000 800 600 400 200 0
1,856 0.007
0.008 0.007 0.006
0.005
0.004 0.003 0.002
N¨m 2005
N¨m 2006
Lî i nhuËn sau thuÕ
Đặc trưng chung của ngành vận tải biển
0.005
1,022
5.0
Tổng TS bình quân ROA tăng nhưng giá trị lợi nhuận quá bé so với tổng tài sản
Suất sinh lời của tổng tài sản ROA
3.9
Lợi nhuận sau thuế
12.8
0.001
Cải thiện Tăng số vòng quay tổng TS
Tăng suất sinh lời của DThu ROS
0 Tæng tµi s¶n b× nh qu©n
N¨m 2007 SuÊt sinh lêi cña tæng tµi s¶n
Nâng cao số lượng đơn hàng vận tải nội địa & quốc tế
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông Phân tích khả năng sinh lời
=
Billions
Suất sinh lời của doanh thu ROS
Suất sinh lời của doanh thu ROS
600
535
500
0.024
400
0.020
300 196
200
0.030
0.015
0.015
0.010
100
0.005 3.9
5.0
12.8
0
0.000 N¨m 2005 Lî i nhuËn sau thuÕ
N¨m 2006 Doanh thu thuÇn
Doanh thu thuần
ROS có xu hướng tăng
0.025 0.020
340
Lợi nhuận sau thuế
N¨m 2007 SuÊt sinh lêi cña doanh thu
Năm 2007, 1 đồng Dthu thuần tạo ra 0,024 đồng lợi nhuận sau thuế Improve Nâng cao chất lượng dịch vụ
Tăng quy mô dịch vụ
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông Phân tích khả năng sinh lời
Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE
=
Billions
Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE 50 45
0.284 39
40 35 30 25 20 15 10 5 0
45
0.3 0.25 0.2
Lợi nhuận sau thuế
Vốn CSH bình quân
ROA khá lớn & tăng nhanh qua 2 kỳ (124%) ROE = ROA x Hệ số TS trên vốn CSH
0.15
Cải thiện
0.127 13 4
5
0.1 0.05 0
N¨m 2005
Lî i nhuËn sau thuÕ
N¨m 2006
Vèn CSH b× nh qu©n
N¨m 2007
SuÊt sinh lêi cña vèn CSH
Tăng ROA
Tăng hệ số TS trên vốn CSH
3
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông Nhận xét tổng quát
Một số vấn đề: Giá trị TSCĐ của DN chiếm tỷ trọng & giá trị rất lớn Vốn CSH chiếm tỷ trọng quá nhỏ & có xu hướng giảm dần Sức sản xuất của TSNH & TSDH đều có xu hướng giảm Khả năng sinh lời của DN còn thấp: ROA & ROS Thời gian 1 vòng quay vốn lưu động tăng làm giảm tốc độ luân chuyển vốn
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quản lý 4 tài chính Công ty vận tải Biển Đông
ch ị D
Các TTT giải pháp
vụ
n vậ
g n ô h ik ả t
u tà
óa h ần h p ổ C
ải t n n vậ ế y tu m ê th ở M mới àu t i ộ đ c ự ăng l n o a c g Nân
Giảm chi phí nhiên liệu
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quản lý 4 tài chính Công ty vận tải Biển Đông Solution 1
Căn cứ
8 áp i ph giả của
Dịch vụ vận tải không tàu NVOCC
Khả năng vận tải có giới hạn tàu Container
Lịch tàu thưa
Thị trường dồi dào, nhiều đơn hàng từ 2 đầu cảng
Vận tải liên kết
NVOCC
Non-Vessel-Owning Common Carrier - Tăng mật độ lịch tàu - Giữ được hợp đồng vận tải
A – Gom hàng NVOCC
B – Hãng sở hữu & khai thác tàu
Ký HĐ
- Nâng cao uy tín & năng lực cạnh tranh của cả 2 hãng - Tăng cường quan hệ hợp tác
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quản lý 4 tài chính Công ty vận tải Biển Đông Nội dung giải pháp
Solution 1 Dịch vụ vận tải không tàu NVOCC
MOL
BĐông
MOL - BĐ
- Không có hoặc - Ký HĐ mua slot đủ năng lực vận tải - Có tuyến vận tải - BĐ tìm hàng - Có nguồn hàng - Có nhu cầu cho - MOL chở hàng trên tuyến MOL thuê slot zữa 2 đầu cảng khai thác
- Có năng lực tàu
DT tăng thêm
5,71%
7,04%
LN tăng thêm
ROA
ROE
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quản lý 4 tài chính Công ty vận tải Biển Đông Solution 2
của i giả p á ph
Cổ phần hóa để huy động vốn
Căn cứ
Mục đích
Biển Đông dùng đòn cân nợ Tối đa hóa lợi nhuận
ROE tăng
Tăng Mất tự chủ
Huy động vốn
Vốn chủ sở hữu
Cổ phần hóa - Có thêm vốn để đảm bảo các khoản nợ
của i giả p á ph
- Tăng niềm tin cho các NH trong việc đảm bảo các khoản vốn vay - Đảm bảo mục tiêu tăng trưởng trong giai đoạn còn nhận được sự bảo hộ của Nhà nước
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quản lý 4 tài chính Công ty vận tải Biển Đông Solution 2
1
Zữ nguyên zá trị phần vốn NN tại DN, phát hành cổ phiếu để thu hút vốn KD
1
Cổ phần hóa để huy động vốn
2
Vốn cũ
2
Vốn mở rộng
Bán 1 phần giá trị vốn NN tại DN Vốn nhà nước Vốn cổ phần Vốn cũ = Vốn mới
Các hình thức
3 4
Tách 1 bộ phận DN để CPH
CỔ N PHẦ A HÓ
Bán đấu zá toàn bộ vốn NN hiện có tại DN để chuyển thành Công ty cổ phần Vốn nhà nước
Vốn cổ phần
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quản lý 4 tài chính Công ty vận tải Biển Đông Solution 2 Cổ phần hóa để huy động vốn
Lựa chọn hình thức
Lý do Vận tải biển là lĩnh vực then chốt - Nhà nước cổ phần hóa 51% - Vốn Nhà nước còn trong Cty, nhà đầu tư yên tâm hơn
Chọn
1
CỔ N PHẦ A HÓ
1
Mở rộng quy mô KD - Nhà nước nên zữ nguyên vốn cũ, phát hành CP thu về lượng vốn mở rộng tăng VCSH
Zữ nguyên zá trị phần vốn NN tại DN, phát hành cổ phiếu để thu hút vốn KD
Vốn cũ
2
Vốn mở rộng
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quản lý 4 tài chính Công ty vận tải Biển Đông Solution 3
của i giả p á ph
Mở thêm tuyến vận tải mới
Căn cứ
Mục đích
Nội dung
của giải pháp
- Các tuyến đã khai thác mang lại doanh thu và lợi nhuận đáng kể cho Biển Đông - 80% hàng hóa XNK Việt Nam được vận chuyển bằng đường biển vì có khối lượng lớn & giá rẻ
- Nhu cầu vận tải ở những thị trường mới của châu Á & thế giới đang gia tăng khi Việt Nam đã là thành viên của WTO
của giải pháp
Tìm kiếm thị trường & nguồn lợi nhuận mới
Thăm dò nguồn hàng ở thị trường mới
Mở tuyến NVOCC
Nhu cầu TT đủ lớn
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quản lý 4 tài chính Công ty vận tải Biển Đông Solution 4 Nâng cao năng lực đội tàu
Thị trường vận tải biển
Căn cứ
Mục đích
Nội dung
của giải pháp
của giải pháp
Chiếm 80% hàng hóa XNK Đội tàu trong nước chiếm 20% thị phần Tàu cỡ nhỏ, chất lượng chưa cao Nhận phần giá trị thấp trong chuỗi giá trị Nâng cao năng lực, sức cạnh tranh của đội tàu Biển Đông
1
2
3
của i giả p á ph
Đáp ứng Trẻ hóa Tăng size tiêu chuẩn tàu hàng hải quốc tế
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quản lý 4 tài chính Công ty vận tải Biển Đông Solution 5
Thị trường vận tải biển
Căn cứ
Giá dầu chiếm 40% giá thành vận tải
của giải pháp
Giá dầu thế giới tăng nhanh Tốc độ tăng trường KT suy zảm
Giảm chi phí nhiên liệu Mục đích
Nội dung
của giải pháp
Tối thiểu hóa chi phí cho nhiên liêu tiêu hao trên tàu
1
2
3
4
của i giả p á ph
Lựa chọn Cho tàu Bảo dưỡng Giảm thời cảng chạy ở dải máy tàu zan đỗ bơm tốc độ tối bến định kỳ nhiên liệu ưu
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô
Ưu điểm: -Hình thức dễ thuyết phục được lao động mua cổ phiếu bởi tâm lý của người mua dễ yên tâm vì vốn Nhà nước vẫn có trong Công ty cổ phần. Mặt khác với hình thức này, Nhà nước đã dùng một phần vốn của mình để chi trả các khoản chi phí CPH, các giá trị ưu đãi cho người mua, họ mua nhưng thực chất chỉ phải bỏ một phần (~ 70% giá trị) mua cổ phiếu mà thôi. - Mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần. Nhược điểm: - Việc xác định thực tế vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp phải hết sức chặt chẽ, chính xác, nhất là phần nợ phải trả, phải thu nợ, nợ khó đòi. Nếu tình hình tài chính của doanh nghiệp lành mạnh thì sẽ thuyết phục được người mua cổ phiếu (phần vốn thực tế Nhà nước tại doanh nghiệp phảu đủ lớn). Ngược lại thì sẽ rất khó bán cổ phiếu. - Hình thức này giữ nguyên vốn Nhà nước tại Công ty nên Nhà nước không thu hồi được vốn để tập trung cho lĩnh vực khác. - Nếu Công ty làm ăn thua lỗ thì cả Nhà nước và người mua cổ phiếu đều phải gánh chịu.
1
2 Ưu điểm: - Nhà nước thu hồi được một phần vốn để đầu tư sang lĩnh vực khác có lợi hơn. - Người mua cổ phiếu yên tâm vì Công ty cổ phần vẫn còn phần vốn của Nhà nước, do đó khuyến khích họ mua cổ phiếu.
Nhược điểm: - Vốn của Công ty sau khi CPH hầu như không đổi (nếu chi phí CPH, ưu đãi thấp), do đó quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty ngay sau thời điểm CPH là không đổi.
3 Ưu điểm: - Quy mô của Công ty cổ phần nhỏ, tính chuẩn ngành cao (Công ty con trong Công ty mẹ), do đó có cách tính toán, đánh giá giá trị thực tế dễ dàng, nhanh chóng. - Người mua dễ dàng thấy được tính hiệu quả của bộ phận và để bán cổ phần, tạo cho họ tâm lý an toàn.
Nhược điểm: - Bộ phận tách ra để CPH chính là một phần trong doanh nghiệp. Khi đã chuyển thành Công ty cổ phần thì mục đích kinh doanh của nó sẽ lấy kinh doanh có lãi làm chuẩn, điều này sẽ dẫn đến mâu thuẫn trong điều hành sản xuất kinh doanh.
4 Ưu điểm: - Nhà nước thu hồi được vốn một cách triệt để đầu tư sang lĩnh vực khác có lợi hơn. - Khi Công ty cổ phần làm ăn thua lỗ (do quản lý kém) thì Nhà nước không bị mất vốn. - Quá trình chuyển đổi nhanh gọn, dứt điểm. Nhược điểm: - Tính toán, đánh giá giá trị thực tế của doanh nghiệp phải chặt chẽ, chính xác, do đó thời gian CPH có thể kéo dài. - Đội ngũ lãnh đạo của Công ty có thể phải thay đổi hoàn toàn làm cho tư tưởng một số giám đốc doanh nghiệp nhà nước có thái độ không nhiệt tình. - Vấn đề về lao động, tiền lương, tình chính, công nghệ... rất nan giải. - Đối với doanh nghiệp có giá trị lớn, tính hiệu quả thấp rất khó CPH do đó cổ đông ngần ngại.
Biển Đông và MOL liên kết vận chuyển container tuyến Hải Phòng – thành phố Hồ Chí Minh – Singapore. Trên tuyến này: - Tàu chạy theo 2 chiều: Việt Nam – Singapore - Việt Nam. - Biển Đông sẽ nhận trách nhiệm sale hàng, ký hợp đồng vận chuyển. - MOL sẽ cho Biển Đông thuê 80 TEUs (TEU – Twenty feet Equivalent UnitContainer 20 feet) trên tàu theo chiều đi và 70 TEUs theo chiều về; cung cấp sẵn vỏ container để chứa hàng. - Chi phí trung bình cho mỗi container là 4 triệu đồng. - Doanh thu do việc chuyên chở mỗi container mang lại là 5.5 triệu đồng. - Lợi nhuận sẽ được chia 2 bên theo tỷ lệ 50 – 50. - Hành trình 1 chuyến tính cả 2 chiều đi về là 15 ngày. - Giả sử tàu chạy 330 ngày trong năm. - Hiệu suất sử dụng số container mà Biển Đông đã thuê trung bình là 85%. - Năm thực hiện hợp đồng là 2007.
Khi đó lợi nhuận mang lại cho Biển Đông nhờ dịch vụ NVOCC năm 2007 là: (80 + 70) x (5,5 - 4) x 330 :15 x 50% x 85% = 2.104 [triệu đồng] Đây chính là lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng thêm trong năm 2007. Giả sử: - Tỷ lệ giữa lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là không đổi. - Biển Đông thực hiện hợp đồng vận tải không tàu NVOCC với MOL trên cả 3 tuyến Việt Nam – Singapore, Việt Nam – Thái Lan và Việt Nam – Trung Quốc. - 3 tuyến đều mang lại giá trị lợi nhuận giống nhau.
Lợi nhuận tăng thêm trong kỳ 2007 nhờ dịch vụ NVOCC ĐVT: triệu đồng.
Chỉ tiêu
Trước NVOCC
LN tăng thêm
Sau NVOCC
LN gộp về bán hàng và cung cấp DV
89,085
6,312
95,397
LN sau thuế TNDN
12,781
906
13,687
Khi đó, các chỉ số về khả năng sinh lợi mới: