Tonghopkt.doc

  • Uploaded by: le linh
  • 0
  • 0
  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Tonghopkt.doc as PDF for free.

More details

  • Words: 9,442
  • Pages: 29
Bảng hệ thống tài khoản kế toán mới nhất theo quyết định 48 DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN (Áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ) (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006, đã sửa chữa bổ sung theo Thông tư số 138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011 của Bộ Tài Chính- hiệu lực 01/01/2012)

TT 1

Số hiệu TK Cấp 1 Cấp 2 2

3

TÊN TÀI KHOẢN

Cấp 3 4

5

GHI CHÚ 6

LOẠI TÀI KHOẢN 1 TÀI SẢN NGẮN HẠN 1

111 1111 1112 1113

2

112 1121 1122 1123

Tiền mặt Tiền Việt Nam Ngoại tệ Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý Tiền gửi Ngân hàng

Chi tiết theo từng ngân hàng

3

121

Tiền Việt Nam Ngoại tệ Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý Đầu tư tài chính ngắn hạn

4

131

Phải thu của khách hàng

5

133

7 8

141 142

Thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Phải thu khác Tài sản thiếu chờ xử lý Phải thu khác Tạm ứng Chi phí trả trước ngắn hạn

9

152

Nguyên liệu, vật liệu

10

153

Công cụ, dụng cụ

11

154

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

12

155

Thành phẩm

13

156

Hàng hoá

14

157

Hàng gửi đi bán

15

159

1331 1332 6

138 1381 1388

1591 1592

Các khoản dự phòng Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn Dự phòng phải thu khó đòi

Chi tiết theo từng khách hàng

Chi tiết theo đối tượng Chi tiết theo yêu cầu quản lý Chi tiết theo yêu cầu quản lý Chi tiết theo yêu cầu quản lý Chi tiết theo yêu cầu quản lý Chi tiết theo yêu cầu quản lý Chi tiết theo yêu cầu quản lý

1593 16

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Giao dịch mua bán lại trái phiếu của Chính phủ

171

LOẠI TÀI KHOẢN 2 TÀI SẢN DÀI HẠN 17

211

Tài sản cố định TSCĐ hữu hình TSCĐ thuê tài chính TSCĐ vô hình Hao mòn TSCĐ Hao mòn TSCĐ hữu hình Hao mòn TSCĐ thuê tài chính Hao mòn TSCĐ vô hình Hao mòn bất động sản đầu tư Bất động sản đầu tư Đầu tư tài chính dài hạn Vốn góp liên doanh Đầu tư vào công ty liên kết Đầu tư tài chính dài hạn khác Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn Xây dựng cơ bản dở dang Mua sắm TSCĐ Xây dựng cơ bản dở dang Sửa chữa lớn TSCĐ Chi phí trả trước dài hạn Ký quỹ, ký cược dài hạn

2111 2112 2113 18

214 2141 2142 2143 2147

19 20

217 221 2212 2213 2218

21 22

229 241 2411 2412 2413

23 24

242 244

LOẠI TÀI KHOẢN 3 NỢ PHẢI TRẢ 25 26 27 28

311 315 331 333 3331 33311 33312 3332 3333 3334 3335 3336 3337 3338 3339

29 30

334 335

Vay ngắn hạn Nợ dài hạn đến hạn trả Phải trả cho người bán Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Thuế giá trị gia tăng phải nộp Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng nhập khẩu Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất, nhập khẩu Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân Thuế tài nguyên Thuế nhà đất, tiền thuê đất Các loại thuế khác Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác Phải trả người lao động Chi phí phải trả

Chi tiết theo đối tượng

31

338

4211 4212

Phải trả, phải nộp khác Tài sản thừa chờ giải quyết Kinh phí công đoàn Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn Doanh thu chưa thực hiện Phải trả, phải nộp khác Bảo hiểm thất nghiệp Vay, nợ dài hạn Vay dài hạn Nợ dài hạn Trái phiếu phát hành Mệnh giá trái phiếu Chiết khấu trái phiếu Phụ trội trái phiếu Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Dự phòng phải trả Quỹ khen thưởng, phúc lợi Quỹ khen thưởng Quỹ phúc lợi Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ Quỹ thưởng ban quản lý điều hành Công ty Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ đã hình thành TSCĐ LOẠI TÀI KHOẢN 4 VỐN CHỦ SỞ HỮU Nguồn vốn kinh doanh Vốn đầu tư của chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ phần (Công ty cổ phần) Vốn khác Chênh lệch tỷ giá hối đoái Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu Cổ phiếu quỹ (Công ty cổ phần) Lợi nhuận chưa phân phối Lợi nhuận chưa phân phối năm trước Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

5111

LOẠI TÀI KHOẢN 5 DOANH THU Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng hoá

5112

Doanh thu bán các thành phẩm

5113 5118

Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu khác

3381 3382 3383 3384 3386 3387 3388 3389 32

341 3411 3412 3413 34131 34132 34133 3414

33 34 35

351 352 353 3531 3532 3533 3534

36

356 3561 3562

37

411 4111 4112 4118

38 39 40 41

42

413 418 419 421

511

Chi tiết theo yêu cầu quản lý

43 44

515 521 5211 5212 5213

Doanh thu hoạt động tài chính Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại Hàng bán bị trả lại Giảm giá hàng bán LOẠI TÀI KHOẢN 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH

45

611

Mua hàng

46

631

Giá thành sản xuất

47 48 49

632 635 642

Giá vốn hàng bán Chi phí tài chính Chi phí quản lý kinh doanh Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp LOẠI TÀI KHOẢN 7 THU NHẬP KHÁC Thu nhập khác

6421 6422

50

711

Áp dụng cho PP kiểm kê định kỳ Áp dụng cho PP kiểm kê định kỳ

Chi tiết theo hoạt động

LOẠI TÀI KHOẢN 8 CHI PHÍ KHÁC 51 52

53

1 2 3 4 5

811 821

Chi phí khác Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

911

LOẠI TÀI KHOẢN 9 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Xác định kết quả kinh doanh

001 002 003 004 007

LOẠI TÀI KHOẢN 0 TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG Tài sản thuê ngoài Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược Nợ khó đòi đã xử lý Ngoại tệ các loại

Chi tiết theo hoạt động

Chi tiết theo yêu cầu quản lý

Hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 15 mới nhất 2013 HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THEO QĐ 15

TK1 Tài sản ngắn hạn 111 1111 1112 1113

Tiền mặt Tiền Việt Nam Ngoại tệ Vàng bạc đá quý

112 1121 1122 1123 113 1131 1132 121 1211 1212 128 1281 1288 129 131 133 1331 1332 136 1361 1368 138 1381 1385 1388 139 141 142 151 152 153 154 155 156 1561 1562 1567 157 158 159 161 1611 1612

Tiền gửi ngân hàng Tiền Việt Nam Ngoại tệ Vàng bạc đá quý Tiền đang chuyển Tiền việt nam Ngoại tệ Đầu tư chứng khoan ngắn hạn Cổ phiếu Trái phiếu, tín phiếu Đầu tư ngắn hạn khác Tiền gửi có kỳ hạn Đầu tư ngắn hạn khác Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn khác Phải thu khách hàng ( chi tiết theo đối tượng) Thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT được khấu trừ của h/hóa, dịch vụ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Phải thu nội bộ Vốn kinh doanh ở các đơn vị Phải thu nội bộ khác Phải thu khác Tài sản thiếu chờ xử lý Phải thu về cổ phần hóa Phải thu khác Dự phòng phải thu khó đòi Tạm ứng ( chi tiết theo đối tượng) Chi phí trả trước ngắn hạn Hàng mua đang đi đường Nguyên liệu, vật liệu (chi tiết theo y/c qlý) Công cụ, dụng cụ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Thành phẩm Hàng hóa Giá mua hàng hóa Chi phí thu mua hàng hóa Hàng hóa bất động sản Hàng gởi đi bán Hàng hóa kho bảo thuế (cho đơn vị có xnk ) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Chi sự nghiệp Chi sự nghiệp năm trước Chi sự nghiệp năm nay

211 2111 2112 2113 2114 2115 2118 212 213 2131 2132 2133 2134 2135 2136 2138 214 2141 2142 2143 2147 217 221 222 223 228 2281 2282 2288 229 241 2411 2412 2413 242 243 244

311 315

TK2 Tài sản dài hạn TSCĐ Hữu hình Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn Thiết bị, dụng cụ quản lý Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm TSCĐ khác TSCĐ thuê tài chính TSCĐ Vô hình Quyền sử dụng đất Quyền phát hành Bản quyền, bằng sáng chế Nhãn hiệu hàng hóa Phần mềm máy vi tính Giấy phép và giấy phép nhượng quyền TSCĐ Vô hình khác Hao mòn TSCĐ Hao mòn TSCĐ HH Hao mòn TSCĐ thuê tài chính Hao mòn TSCĐ VH Hao mòn BĐS đầu tư Bất động sản đầu tư Đầu tư vào công ty con Góp vốn liên doanh Đầu tư vào công ty liên kết Đầu tư dài hạn khác Cổ phiếu Trái phiếu Đầu tư dài hạn khác Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn Xây dựng cơ bản dở dang Mua sắm TSCĐ Xây dựng cơ bản Sữa chữa lớn TSCĐ Chi phí trả trước dài hạn Tài sản thuế TN hoãn lại Ký quỹ, ký cược dài hạn TK 3 Nợ phải trả Vay ngắn hạn Nợ dài hạn đến hạn trả

331 333 3331

3332 3333 3334 3335 3336 3337 3338 3339 334 3341 3348 335 336 337 338 3381 3382 3383 3384 3385 3386 3387 3388 3389 341 342 343 3431 3432 3433 344 347 351 352 353 3531 3532 3533

Phải trả cho người bán Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Thuế GTGT phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất nhập khẩu Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập các nhân Thuế tài nguyên Thuế nhà đất, tiền thuê đất Các loại thuế khác Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác Phải trả người lao động Phải trả công nhân viên Phải trả người lao động khác Chi phí phải trả Phải trả nội bộ Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Phải trả, phải nộp khác Tài sản thừa chờ xử lý Kinh phí công đoàn BHXH BHYT Phải trả cổ phần hóa Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn Doanh thu chưa thực hiện Phải trả, phải nộp khác BH thất nghiệp Vay dài hạn Nợ dài hạn Trái phiếu phát hành Mệnh giá trái phiếu Chiết khấu trái phiếu Phụ trội trái phiếu Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn Thuế TN hoãn lại phải trả Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Dự phòng phải trả Qũy khen thưởng, phúc lợi Quỹ khen thưởng Quỹ phúc lợi Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

3534 356 3561 3562

411 4111 4112 4118 412 413 4131 4132 414 415 418 419 421 4211 4212 441 461 4611 4612 466

511 5111 5112 5113 5114 5117 5118 512 5121 5122 5123 515 521 531

Quỹ thưởng ban điều hành Cty Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quỹ PT KH và CN đã hình thành TSCĐ TK 4 Vốn Chủ Sở Hữu Nguồn vốn kinh doanh Vốn đầu tư của CSH Thặng dư vốn cổ phần Vốn khác Chênh lệch đánh giá lại TS Chênh lệch tỷ giá hối đoái Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản Quỹ đầu tư phát triển Quỹ dự phòng tài chính Các quỹ khác thuộc VCSH Cổ phiếu quỹ Lợi nhuận chưa phân phối Lợi nhuận chưa phân phối năm trước Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Nguồn vốn đầu tư XD CB Nguồn kinh phí sự nghiệp Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ TK 5 Doanh Thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết theo yêu câù quản lý) Doanh thu bán hàng hóa Doanh thu bán các thành phẩm Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu trợ cấp, trợ giá Doanh thu kinh doanh BĐSĐT Doanh thu khác Doanh thu nội bộ (áp dụng khi có bán hàng nội bộ) Doanh thu bán hàng hóa Doanh thu bán các thành phẩm Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Chiết khấu thương mại Hàng bán bị trả lại

532

Giảm giá hàng bán

611 6111 6112 621 622 623 6231 6232 6233 6234 6237 6238 627 6271 6272 6273 6274 6277 6278 631 632 635 641 6411 6412 6413 6414 6415 6417 6418 642 6421 6422 6423 6424 6425 6426 6427 6428

TK 6 Chi Phí Sản Xuất , Kinh Doanh Mua hàng Mua nguyên liệu, vật liệu Mua hàng hóa Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiêp Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí nhân công Chi phí vật liệu Chi phí dụng cụ sản xuất Chi phí khấu hao máy thi công Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác Chi phí sản xuất chung Chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí vật liệu Chi phí dụng cụ sx Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác Giá thành sản xuất Giá vốn hàng bán Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí nhân viên Chi phí vật kiệu, bao bì Chi phí dụng cụ, đồ dùng Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí bảo hành Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí nhân viên quản lý Chi phí vật liệu quản lý Chi phí đồ dùng văn phòng Chi phí khấu hao TSCĐ Thuế, phí và lệ phí Chi phí dự phòng Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 7

711

811 821 8211 8212

911

001 002 003 004 007 008

Thu Nhập khác Thu hập khác (chi tiết theo đối tượng ) TK 8 Chi Phí khác Chi phí khác Chi phí thuế TNDN Chi phí thuế TNDN hiện hành Chi phí thuế TNDN hoãn lại TK9 Xác định kết quả kinh doanh Xác định kết qủa kinh doanh TK 0 TK ngoài bảng TS thuê ngoài Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gởi, ký cược Nợ khó đòi đã xử lý Ngoại tệ các loại Dự tóan chi sự nghiệp, dự án

Các nguyên tắc kế toán cơ bản trong luật kế toán Trong kế toán có 7 nguyên tắc cơ bản sau:

STT

Các nguyên tắc

1

Giá gốc – Giá phí

2

Nhất quán

3

Thận Trọng

4

Phù hợp

5

Dồn tích

6

Liên tục

7

Trọng yếu

Trong thực tế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán cần đặc biệt quan tâm đến 4 nguyên tắc sau: 1) Nguyên tắc giá gốc – Giá phí Theo nguyên tắc này thì khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc mua TSCD, CCDC, NVL, HH,.. thì giá trị của chúng được xác định theo giá gốc chứ không phải theo giá thị trường, tính tại thời điểm mua và cộng với các chi phí liên quan để đưa chúng vào sử dụng( không bao gồm thuế GTGT). Ví dụ: Công ty A nhập mua Máy điều hòa trị giá: 30.000.000đ chưa gồm Thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển: 1.320.000d – Đã bao gồm thuế GTGT 10% Chi phí lắp đặt : 1.000.000d. Như vậy theo nguyên tắc giá gốc thì nguyên giá của máy điều hoà = trị giá + chí phí vận chuyển + chi phí lắp đặt ( không bao gồm thuế GTGT )

( Ở đây các bạn chú ý đến CP vận chuyển: chúng ta phải đi tính Giá trị chưa thuế của CP này trước khi đi xác định Nguyên giá Máy Điều hòa nhập mua). Lưu ý: Các bạn cần phân biệt Giá gốc trên thị trường – thực hiện ở các Siêu thị và Giá gốc thực hiện tại Doanh nghiệp. Trên thực tế các bạn không thể xác định được Giá gốc ở siêu thị - và giá gốc này là giá đã có lãi hay không có lãi, giá gốc này có thể là Giá gốc thực sự đối với các sản phẩm hàng hóa lỗi mốt,...Thực tế đó chỉ là 1 trong những chiêu thức bán hàng của các siêu thị nhằm thu hút người tiêu dùng. 2) Nguyên tắc Nhất quán – liên quan đến việc sử dụng phương pháp kế toán Theo nguyên tắc này các chính sách, các phương pháp hạch toán kế toán mà doanh nghiệp đã lựa chọn phải được áp dụng nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác, thực hiện trong suốt quá trình hạch toán kế toán thực hiện theo đúng nguyên tắc đó. Ví dụ: khi DN đã lựa chọn phương pháp khấu hao TSCD đường thẳng thì trong suốt quá trình hoạch toán thì DN cần phải áp dụng phương pháp này, không được tự ý đổi sang phương pháp khác. 3) Nguyên tắc Thận Trọng Thận trọng là việc xem xét cân nhắc phỏng đoán cần thiết để thiết lập các ước tính kế toán xem chắc chắn có xảy ra hay không Ví dụ: Khi DN thực hiện cung cấp dịch vụ cho thuê nhà trong 12 tháng và đã nhận đủ tổng số tiền thuê nhà của 12 tháng từ người thuê dịch vụ Tuy nhiên: Chúng ta không thể ghi nhận tất cả Doanh thu đó trên 1 tháng phát sinh, mà chỉ ghi nhận Doanh thu 1 tháng, số còn lại chúng ta phải phản ánh qua đối tượng kế toán là Doanh thu chưa thực hiện và tiến hành ghi nhận vào các tháng tiếp theo. 4) Nguyên tắc Phù hợp Khi ghi nhận Doanh thu thì phải có 1 khoản chi phí tương ứng liên quan đến việc tạo ra Doanh thu đó. Ví dụ: Khi DN thực hiện đi thuê Nhà làm văn phòng với thời gian là 12 tháng: theo thỏa thuận của hai bên, DN phải chi trả tổng số tiền thuê nhà của 12 tháng Tuy nhiên: Kế toán không thể phản ánh toàn bộ chi phí của 12 tháng đó trên 1 tháng phát sinh mà phải thông qua đối tượng kế toán là CP trả trước ngắn hạn và thực hiện phân bổ chi phí đó trong 12 tháng tính từ tháng phát sinh

Kế toán là gì - Cách xác định đối tượng kế toán

1, Kế toán là gì?

Theo chuẩn mực kế toán: Kế toán là công việc ghi chép, tính toán bằng con số dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động, chủ yếu dưới hình thức giá trị để phản ánh, kiểm tra tình hình vận độngcủa các loại tài sản, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn và kinh phí của Nhà nước, cũng như từng tổ chức, xí nghiệp Theo ngôn ngữ kế toán thực tế : Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và ghi chép thông tin kinh tế tài chính của Doanh nghiệp dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. - Thu thập: chính là việc tập hợp các chứng từ kế toán liên quan đến việc hạch toán kê khai làm căn cứ tính thuế và lên sổ sách. (Các chứng từ kế toán là các Hóa đơn, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy Báo Nợ, Giấy Báo Có, Phiếu Nhập kho, Phiếu xuất kho,…) - Sau khi đã thu thập các chứng từ kế toán, kế toán tiến hành xử lý bằng cách kiểm tra, phân tích tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ kế toán đó, kiểm tra về nội dung ghi trên chứng từ kế toán,… - Sau khi đã xử lý các chứng từ kế toán đó, kế toán tiến hành ghi chép thông tin qua các phương pháp hạch toán ghi sổ (Việc ghi chép được thể hiện dưới hình thức giá trị, hiện vật, thời gian lao động) . Ví dụ: Doanh nghiệp A thực hiện mua hàng hóa B với số lượng: 10 chiếc X 10.000d/chiếc. Vậy - Giá trị: thể hiện qua Tổng giá trị hàng hóa B được nhập mua - Hiện vật: thể hiện qua số lượng hàng hóa B được nhập mua - Thời gian lao động: được sử dụng khi nhắc đến Tiền lương. 2, Cách xác định đối tượng kế toán? - Đối tượng của Hạch toán kế toán là gì? Như đã biết Kế toán là công cụ không thể thiếu được trong công tác quản lý của bất kỳ đơn vị nào và việc thực hiện công tác kế toán có tốt hay không đều ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý. Để thực hiện công tác kế toán thì vấn đề đầu tiên, quan trọng là phải được xác định đúng đắn những nội dung mà kế toán cần phải phản ánh và giám đốc, hay nói cách khác, hai chức năng chủ yếu: phản ánh và giám đốc được thực hiện với cái gì? ở đâu? lúc nào? trong trạng thái nào? - xác định những điều đó được gọi là xác định đối tượng kế toán. Ta biết rằng bất cứ đơn vị nào, dù thuộc lĩnh vực sản xuất hoặc thuộc lĩnh vực phi sản xuất muốn duy trì hoạt động của mình thì nhất thiết phải có các loại tài sản nhất định, bao gồm nhiều loại khác nhau. Các loại tài sản đó thuộc quyền quản lý và sử dụng của đơn vị nhằm thực hiện những nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cũng như các nhiệm vụ khác theo những mục tiêu được xác định và được qui định. Như vậy : Đối tượng kế toán là sự hình thành, và sự biến động của tài sản mà kế toán cần phản ánh và giám đốc trong quá trình hoạt động của đơn vị và nó được thể hiện ở 2 mặt là Tài Sản và Nguồn Vốn ( nguồn hình thành lên tài sản). Ví dụ: Khi DN vay tiền để mua TSCD thì đối tượng HTKT là Số tiền vay và TS được mua Khi xuất tiền mua Hàng hóa thì đối tượng hạch toán kế toán của chúng ta là Tiền và HH Trong đó: Tài sản là những thứ mà DN có quyền sở hữu, có quyền kiểm soát lâu dài: được dùng để thanh toán, trao đổi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh - Nguồn vốn Là nguồn hình thành lên Tài sản Doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì cần phải có và đang có các loại tài sản cố định hữu hình, vô hình và các nguồn hình thành lên tài sản như sau :

TÀI SẢN

NGUỒN VỐN

+ Nhà cửa, máy móc, thiết bị , kho tàng, phương tiện, vận tải. + Nợ phải trả - các khoản + Các loại nguyên vật liệu ( NVL chính, NVL đi vay phụ, nhiên liệu...) + Nguồn vốn chủ sở hữu + Công cụ dụng cụ + Hàng hoá, thành phẩm + Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng....

Chứng từ kế toán là gì - các loại chứng từ kế toán Chứng từ kế toán là gì - các loại chứng từ kế toán

1) Khái niệm chứng từ kế toán Chứng từ kế toán là những giấy tờ, vật mang tin thể hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ. 2) Các loại chứng từ kế toán 2.1. Liên quan đến Tiền Mặt Chứng từ kế toán được thể hiện qua: Phiếu Thu/ Phiếu Chi/ Giấy đề nghị Thanh toán/ Giấy đề nghị tạm ứng/…

2.2. Liên quan đến Ngân hàng Chứng từ kế toán được thể hiện qua: Giấy Báo Nợ/ Báo Có của Ngân hàng; Sec/ Ủy nhiệm chi,..

2.3. Liên quan đến Mua hàng/ Bán hàng Chứng từ kế toán được thể hiện qua: Hóa đơn GTGT đầu vào/ Hóa đơn GTGT đầu ra/ Tờ khai hải quan/ Phiếu Nhập Kho/ Phiếu Xuất Kho/ Biên bản bàn giao/ Bảng Báo giá/ Đơn đặt hàng/ Hợp đồng kinh tế/ Biên Bản Thanh lý Hợp đồng kinh tế.

2.4. Liên quan đến Tiền Lương Chứng từ kế toán: Bảng chấm công; Bảng tính lương; Bảng thanh toán tiền lương, Hợp đồng lao động; các Quy chế, quy định,…

2.5. Liên quan đến Chi phí, Doanh thu Chứng từ kế toán thể hiện qua Phiếu kế toán/… => Tất cả các chứng từ kế toán trên là cơ sở ghi chép hạch toán kê khai, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

TT

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

TÍNH CHẤT BB (*) HD (*)

A- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 1 2

I- Lao động tiền lương Bảng chấm công Bảng chấm công làm thêm giờ Bảng thanh toán tiền lương Bảng thanh toán tiền thưởng Giấy đi đường Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ Bảng thanh toán tiền thuê ngoài Hợp đồng giao khoán Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội II- Hàng tồn kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá Bảng kê mua hàng Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ III- Bán hàng Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi Thẻ quầy hàng

01a-LĐTL 01b-LĐTL 02-LĐTL 03-LĐTL 04-LĐTL

x x x x x

05-LĐTL

x

06-LĐTL 07-LĐTL 08-LĐTL

x x x

09-LĐTL

x

10-LĐTL 11-LĐTL

x x

01-VT 02-VT

x x

03-VT

x

04-VT

x

05-VT

x

06-VT

x

07-VT

x

01-BH 02-BH

x x

3 4 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Bảng kê mua lại cổ phiếu 03-BH Bảng kê bán cổ phiếu 04-BH IV- Tiền tệ Phiếu thu 01-TT x Phiếu chi 02-TT x Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT Giấy đề nghị thanh toán 05-TT Biên lai thu tiền 06-TT x Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 07-TT Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, 08b-TT kim khí quý, đá quý) Bảng kê chi tiền 09-TT V- Tài sản cố định Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ B- CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản Hoá đơn Giá trị gia tăng 01GTKT-3LL x Hoá đơn bán hàng thông thường 02GTGT-3LL x Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 PXK-3LL x Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04 HDL-3LL x Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính 05 TTC-LL x Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá 04/GTGT x đơn ..........................

Ghi chú: (*) BB: Mẫu bắt buộc (*) HD: Mẫu hướng dẫn óa Đơn Giá Trị Gia Tăng Kế Toán Thiên Ưng

Tính hợp lý - hợp lệ của Hóa đơn chứng từ 1) Hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì được coi là hợp pháp.

x x

x x x x x x x x x x x x x x x

Đó là: Hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành hoặc hoá đơn do Doanh nghiệp đặt in theo quy định của Chỉnh phủ và Bộ Tài chính về in ấn, phát hành, quản lý và sử dụng hoá đơn. Hoá đơn không hợp pháp là các hoá đơn giả, hoá đơn tự tạo của Doanh nghiệp nhưng chưa thông báo phát hành, … 2) Khi nói đến hoá đơn, chứng từ hợp lý là muốn nói đến chi phí hợp lý. Chi phí có hoá đơn hợp pháp vẫn chưa đủ, nó còn phải hợp lý, nghĩa là nội dung trên hóa đơn phải đúng - phù hợp với nội dung kinh doanh và tình hình hoạt động cũng như hiện trạng của Doanh nghiệp. Thí dụ, hóa đơn ăn uống mặc dù là hóa đơn hợp pháp nhưng phải xem hóa đơn ấy có liên quan đến hoạt động SXKD hay không ? Nếu hóa đơn ăn uống là do bạn chiêu đãi người thân, gia đình, ... không liên quan đến hoạt động SXKD thì cho dù có hóa đơn hợp pháp cũng không được xem là chi phí hợp lý và không được hạch toán vào chi phí, giá thành. Hay như doanh nghiệp không có phương tiện vận tải mà lại có hóa đơn mua nhiên liệu phục vụ vận tải để kê khai thuế GTGT và hạch toán chi phí là không hợp lý.

3) Hợp lệ được hiểu là sự phù hợp với các thông lệ. Hoá đơn phải đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu và yêu cầu ghi trên hóa đơn. - Hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu, nội dung theo quy định và phải nguyên vẹn. - Số liệu, chữ viết, đánh máy hoặc in trên hóa đơn phải rõ ràng, đầy đủ, chính xác theo đúng quy định, không bị tẩy xóa, sửa chữa. Chi phí hợp lý, hợp lệ phải có hóa đơn chứng từ hợp pháp chỉ mới đáp ứng 03 yêu cầu cơ bản. Trong một số trường hợp, chi phí phát sinh còn phải đáp ứng các yêu cầu khác như: không vượt định mức (tiêu hao nguyên vật liệu, ...), không vượt mức khống chế (chi phí hội họp, tiếp khách, quảng cáo, ... không vượt quá % trên tổng chi phí). Thanh toán qua ngân hàng với những hóa đơn trên 20 triệu. Nếu chi phí phát sinh quá lớn hoặc chi phí đã trả cho nhiều kỳ thì phải phân bổ dần, ...

Tài khoản kế toán là gì - hệ thống Tài khoản kế toán

Tài khoản kế toán là gì - hệ thống Tài khoản kế toán 1) Khái niệm tài khoản kế toán TKKT là phương tiện để phản ánh các Nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh là hoạt động liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Có thể là việc: Mua hàng/ Bán hàng/ Thu tiền/ Chi tiền,… Ví dụ Xuất Tiền Mặt để mua Hàng hóa Đây là 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trong đó đối tượng kế toán là tiền mặt và hàng hoá

Trên sổ sách thay vì, chúng ta phải ghi đầy đủ tên cho từng đối tượng kế toán. Ta dùng các Số hiệu tài khoản để mã hóa cho các đối tượng kế toán riêng biệt này. Với đối tượng kế toán: Tiền mặt – mã hóa bởi số hiệu: TK 111 Hàng hóa – mã hóa bởi số hiệu: TK 156 => Vậy TKKT là phương tiện trợ giúp cho người kế toán thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được nhanh hơn, không dài dòng mà vẫn phản ánh chi tiết về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên, không có TKKT kế toán chúng ta vẫn thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách bình thường 2) Hệ thống TKKT theo từng quyết định: - Theo quyết định 48/BTC gồm có 51 Tài khoản cấp 1 và 62 tài khoản cấp , 5 tài khoản ngoài bảng - Theo quyết định 15/BTC gồm có 68 tài khoản cấp 1 và 122 TK cấp 2, 6 tài khoản ngoài bảng. Trong đó:

TK cấp 1 – là TK bao gồm 3 chữ số. TK cấp 2 – là TK bao gồm 3 chữ số ở TK cấp I và 1 chữ số cuối = 4 chữ số TK cấp 3 – là TK bao gồm 4 chữ số ở TK cấp II và 1 chữ số cuối = 5 chữ số Tùy vào yêu cầu quản lý của từng DN mà kế toán thực hiện hạch toán chi tiết đến TK cấp 2 hay TK cấp 3. Có những DN chỉ sử dụng đến TK cấp 1, cấp 2. Tuy nhiên trong những DN sản xuất, xây dựng có thể sử dụng đến các TK cấp 3. Xem thêm : Bảng hệ thống TKKT theo qđ 48 Lưu ý: Trường hợp DN sử dụng những TK nào thì trong Danh mục hệ thống Tài khoản thực hiện tại DN cần phải tập hợp được tất cả các TKKT đó. Ngoài DMTK là các TKKT do Nhà nước quy định, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của DN mà có thể bổ sung chi tiết cho từng TK…mục đích là phục vụ cho công tác hạch toán kế toán được chi tiết và chính xác. Các loại TKKT thường sử dụng trong DN thực tế:

Tên TK

Nhận biết trong hệ thống TKKT

1. Tài sản ngắn hạn

TK đầu 1( TK bắt đầu bằng số thứ tự 1)

2. Tài sản dài hạn

TK đầu 2 ( TK bắt đầu bằng số thứ tự 2)

3. Nợ phải trả

TK đầu 3 ( TK bắt đầu bằng số thứ tự 3)

4. Vốn chủ sở hữu

TK đầu 4 ( TK bắt đầu bằng số thứ tự 4)

5. Doanh thu và doanh thu khác TK đầu 5, đầu 7 ( TK bắt đầu bằng số thứ ( mang tính chất của TK nguồn tự 5, 7) vốn ) 6. Chi phí, chi phí khác ( mang tính chất tài sản)

TK đầu 6, đầu 8 ( TK bắt đầu bằng số thứ tự 6, 8)

7. TK xác định kết quả kinh doanh

TK đầu 9 ( TK bắt đầu bằng số thứ tự 9)

Cách nhớ bảng hệ thống tài khoản kế toán nhanh nhất Việc nhớ bảng hệ thống TKKT với rất nhiều loại tài khoản là không hề đơn giản, nhưng với những mẹo nhỏ dưới đây kế toán Thiên Ưng hi vọng việc học kế toán của các bạn sẽ dễ dàng hơn, giúp các bạn nhớ nhanh được bảng hệ thống tài khoản kế toán. Thực tế, một kế toán học trong trường 4 năm chưa chắc đã nhớ hết toàn bộ hệ thống TKKT. Một nhân viên kế toán làm việc 10 năm chưa chắc đã nhớ hết toàn bộ hệ thống TKKT Việc nhờ hệ thống TKKT cũng như chúng ta học bảng cửu chương. Tuy nhiên, chúng ta không thể học vẹt cho các TKKT này. Vì thế công ty kế toán Thiên Ưng sẽ hướng dẫn các bạn cách nhớ về TKKT trong bảng hệ thống TKKT theo những cách đơn giản mà hiệu quả nhất: Xem tại đây : hệ thống TKKT theo QĐ 15 1) Học từng loại "Tài Khoản" Để tránh xảy ra tình trạng bị rối trí, các bạn không nên học liền một lúc cả bảng hệ thống TKKT, thay vào đó mình học từng loại một. Ví dụ: Đầu tiên là TK đầu 1 " tài sản ngắn hạn " - loại này có 24 TK bắt đầu bằng số thứ tự 1, trong đó bắt đầu hai số 11 là các loại tiền, có 3 tài khoản cấp 1 bắt đầu bằng hai số 11 là 111, 112, 113 - đây là các tài khoản rất quan trọng mà các bạn cần

phải nhớ (- trên thực tế đây là những TK dễ nhớ nhất ). Lúc này bạn cứ tập trung học lần lượt từng loại TK ở cấp 1, việc học TK cấp 2 nên để đợt sau để tránh gây nhầm lẫn và chán nản khi học bảng hệ thống TKKT. 2) Các bạn có thể phân chia hệ thống TK này ra từng loại để học

TK Tài Sản

Đầu 1 + Đầu 2 Phát sinh tăng ghi bên nợ; phát sinh giảm ghi bên có

TK Nguồn Vốn

Đầu 3 + Đầu 4 Phát sinh giảm ghi bên nợ; phát sinh tăng ghi bên có

TK Doanh Thu

Đầu 5 + Đầu 7 Mang tính chất Nguồn vốn

TK Chi Phí

Đầu 6 + Đầu 8 Mang tính chất Tài sản

TK Xác định KQKD Đầu 9

3) Hoặc chúng ta có thể phân loại hệ thống TKKT theo cách sau để học:

Nhắc đến Tiền

Nhớ đến TK đầu 1

Nhắc đến Chi Phi dài hạn + TSCD

Nhớ đến TK đầu 2

Nhắc đến Nợ phải trả, các khoản phải nộp

Nhớ đến TK đầu 3

Nhắc đến Vốn CSH

Nhớ đến TK đầu 4

Nhắc đến Doanh thu

Nhớ đến TK đầu 5; 7

Nhắc đến Chi phí

Nhớ đến TK đầu 6; 8

Nhắc đến việc tập hợp CP và DT

Nhớ đến TK đầu 9

***Lưu ý : việc học sẽ trở nên hiệu quả và sinh động hơn khi "học đi đôi với hành" , các bạn cố gắng học đến đâu hãy kết hợp với làm bài tập để có thể nhớ luôn được tài khoản, kết cấu của tài khoản đó, quan hệ đối ứng giữa các tài khoản. Các bạn có thể tham khảo : bài tập định khoản kế toán có lời giải ***Các nguyên tắc định khoản kế toán cơ bản : - Xác định Đối tượng kế toán được thực hiện trong nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Bên Nợ ghi trước/ Bên Có ghi sau - Nghiệp vụ biến động tăng ghi 1 bên/ Nghiệp vụ biến động giảm ghi 1 bên - Tổng giá trị Bên Nợ = Tổng giá trị Bên Có - Số dư có thể có ở cả Bên Nợ và Bên Có.( Tuy nhiên: lưu ý Biến động tăng bên nào thì có số dư bên đó) - Tổng Tài sản = Tổng Nguồn Vốn

Cách định khoản kế toán nhanh và hiệu quả Định khoản kế toán là việc xác định tài khoản nào ghi Nợ - tài khoản nào ghi Có, với số tiền cụ thể đối với mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các bước định khoản kế toán Định khoản kế toán được tiến hành theo 5 bước sau:

Bước 1: Xác định đối tượng kế toán liên quan (trong nghiệp vụ kinh tế phát sinh) Bước 2: Xác định tài khoản của các đối tượng kế toán đã xác định ở bước 1 (lấy số hiệu tài khoản theo bảng hệ thống tài khoản của chế độ KT mà DN áp dụng. Xem tại đây: Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 ) Bước 3: Xác định xu hướng biến động của từng đối tượng kế toán (Tăng hay giảm) Bước 4: Xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có Bước 5: Xác định số tiền cụ thể ghi vào từng tài khoản a) Nguyên tắc Định khoản - Bên Nợ ghi trước/ Bên Có ghi sau - Nghiệp vụ biến động tăng ghi 1 bên/ Nghiệp vụ biến động giảm ghi 1 bên - Dòng ghi Nợ phải so le với Dòng ghi Có - Tổng giá trị Bên Nợ = Tổng giá trị Bên Có - Số dư có thể có ở cả Bên Nợ và Bên Có. Tuy nhiên: Các bạn lưu ý Biến động tăng bên nào thì có số dư bên đó Các tài khoản lương tính: ài khoản đầu 1:các tài khoản kế toán lưỡng tính: 131, 138, 331, 333, 338, b) Cách sử dụng các tài khoản để định khoản: Kết cấu chung của TKKT TKKT được thiết kế theo Mô hình chữ T

- Bên Trái: Bên Nợ - Biên Phải: Bên Có Nợ - Có không có ý nghĩa về mặt kinh tế mà chỉ mang tính Quy ước Nợ không có nghĩa là việc chúng ta đang Nợ tiền của đối tượng nào đó Hay việc Có không có nghĩa là việc chúng ta tiền Việc ghi Nợ là ghi số tiền thực hiện ở Bên Nợ Việc ghi Có là ghi số tiền thực hiện ở Bên Có Vậy khi nào ghi nợ - khi nào ghi có: TK đầu 1, 2, 6, 8 mang tính chất TÀI SẢN

TK đầu 3, 4, 5, 7 mang tính chất NGUỒN VỐN Các TK mang T/C TS: 1,2,6,8: Tăng bên Nợ - giảm bên Có Các TK mang T/C NV: 3,4,5,7: Tăng bên Có - giảm bên Nợ. Ngoại trừ các TK đặc biệt: TK 214 - Hao mòn TSCĐ, TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu: có kết cấu ngược với kết cấu chung. TK 214: tăng bên có, giảm bên Nợ. TK 521: Tăng bên Nợ, giảm bên có.

Để có thể định khoản tốt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì Kế Toán Thiên Ưng khuyên các bạn phải thực hành làm nhiều bài tập để thành thạo sử dụng các tài khoản kế toán.

Bài tập nguyên lý kế toán có đáp án BÀI TẬP NGUYÊN LÝ Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thiên Ưng được cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh vào ngày 10/10/2015 là loại hình công ty TNHH 2 thành viên, với ngành nghề kinh doanh chính: kinh doanh buôn bán và sửa chữa các thiết bị điện tử điện lạnh, vốn điều lệ là: 1.800.000.000, và lựa chọn 1 số phương pháp kế toán: + Chế độ kế toán theo QD48/2006/QD-BTC. + Hạch toán Hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên. + Tính giá xuất kho hàng tồn kho theo PP: Bình quân gia quyền. + Công ty mới thành lập nên KK thuế GTGT theo quý.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Ngày 15/10/2015: Tuyển nhân viên kế toán: Nguyễn thị Xuân. Ký HĐ thử việc 15 ngày (Từ ngày 16 đến ngày 31/10) với nội dung như sau: Lương TV: 1.500.000 (cho 16 ngày đi làm trong tháng 8 – không phụ cấp). Trả tiền lương vào ngày cuối tháng (31/10). 16/10/2015: Làm thủ tục mở Tài khoản Ngân hàng và nộp tiền vào Tài khoản Ngân hàng: 1.000.000 để duy trì Tài khoản. Tiền này lấy của Giám đốc. Hạch toán: 1. Mượn tiền của GĐ: (làm HĐ mượn tiền) Nợ TK 1111 : 1000.000 Có TK 3388 :1000.000 2. Nộp tiền vào TK NH: Nợ TK 1121 : 1000.000 Có TK 1111 :1000.000 17/10/2015: Góp vốn chủ sở hữu: 3. Thành viên 1: góp bằng tiền mặt: 100.000 triệu Nợ TK 1111 : 100.000.000 Có TK 411 : 100.000.000 4. Thành viên 2: Nộp tiền vào TK NH: 200.000 triệu Nợ TK 1121 : 200.000.000 Có TK 411 : 200.000.000 20/10/2015: Nộp tờ khai thuế Môn bài. ( Tính thuế Môn bài: VĐL 1,8tỷ = bậc 4 => Tiền thuế Môn bài là 1 triệu/năm nhưng công ty thành lập 6 tháng cuối năm nên tiền thuế MB chỉ còn ½ năm, tức là phải đóng 500.000 cho năm 2015, sang năm 2016 sẽ đóng 1 triệu/năm)) 5. Hạch toán chi phí thuế MB: căn cứ vào tờ khai Nợ TK 6422 : 500.000 (Thông tư 200 sử dụng tài khoản 642) Có TK 3338 : 500.000 24/10/2015: trả tiền cho Giám đốc số đã mượn để mở TKNH: 1.000.000. 6. Lập phiếu chi trả tiền cho giám đốc số tiền đã mượn ngày 16/10: Nợ TK 3388 : 1000.000 Có TK 1111 : 1000.000

28/10/2015: Xuất Tiền mặt 500.000 đặt cọc tiền để đặt in hoá đơn cho Nhà in B. 7. Lập phiếu chi tiền đặt cọc: Nợ TK 331B : 500.000 Có TK 1111 : 500.000 28/10/2015: Chuyển khoản trả tiền làm website cho Công ty C. Nhận hóa đơn bán hàng số tiền: 2.000.000. (không phân bổ, đưa hết vào CP QLDN) 8. Căn cứ vào UNC, HĐ dịch vụ làm website hạch toán: Nợ TK 6422 : 2000.000 (Thông tư 200 sử dụng tài khoản 642) Có TK 1121 : 2000.000

30/10/2015: Nhận Hoá đơn GTGT từ Nhà in B ghi nhận Chi phí in Hoá đơn đã đặt in vào 28/10/2015 số tiền chưa thuế GTGT 10% là: 1.500.000. Sau đó thanh toán luôn bằng Tiền mặt số tiền còn lại. (không phân bổ, đưa hết vào CP QLDN). 9. Căn cứ vào hóa đơn từ nhà B, Hạch toán ghi nhận toàn bộ chi phí đặt in: Nợ TK 6422 :1.500.000 (Thông tư 200 sử dụng tài khoản 642) Nợ TK 1331 :150.000 Có TK 331B : 1.650.000 10. Lập phiếu chi thanh toán nốt số tiền còn lại: Nợ TK 331B : 1.150.000 Có TK 1111 : 1.150.000 31/10/02015: Cuối tháng, Thực hiện tính lương cho Nguyễn Thị Xuân: đi làm đầy đủ nên được nhận đủ số lương theo HĐ: 11. Căn cứ vào bảng tính lương, hạch toán Nợ TK 6422 : 1.200.000 (Thông tư 200 sử dụng tài khoản 642) Có TK 334 :1.200.000 12. Lập phiếu chi lương: Nợ TK 334 :.1.200.000 Có TK 1111 : 1.200.000 01/11/2015: Ký hợp đồng thuê nhà của Ông Nguyễn Thành Hưng: + Thời gian thuê: 6 tháng + Giá Thuê: 4.000.000 /tháng + Tiền điện, tiền nước phát sinh trong quá trình SD nhà DN chịu. + Thanh toán: Trả luôn tiền khi ký Hợp đồng bằng tiền mặt (Vì ông Hưng là cá nhân không kinh doanh nên khi cho thuê nhà mà doanh thu trong 1 năm dương lịch không quá 100 triệu/năm thì sẽ không phải chịu thuế GTGT, thuế TNCN nên cơ quan thuế không bán cho hóa đơn. Doanh nghiệp được lập Bảng kê 01/TNDN (theo TT 78/2014/TTBTC) kèm theo chứng từ thanh toán (tiền mặt hoặc CK đều được) để tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN). 1. Kế toán lập phiếu chi trả tiền thuê nhà, Hạch toán: Nợ TK 242 : 24.000.000 Có TK 1111 : 24.000.000 02/11/2015: Mua phần mềm kế toán Misa SME.NET 2015 để hạch toán sổ sách. Nhận hóa đơn bán hàng với số tiền là 9.600.000 (dự kiến phân bổ 2 năm). 2. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng nhận được từ công ty CP Misa, Hạch toán: Nợ TK 242 : 9.600.000 Có TK 1111 : 9.600.000 02/11/2015: Mua 1 bộ Bàn, ghế Giám đốc, nhận Hoá đơn GTGT số tiền 4.200.000 (chưa thuế GTGT 10%) đã trả tiền cho Người bán bằng tiền mặt, lập biên bản bàn giao đưa ngay vào sử dụng, (phân bổ 6 tháng) 3. Căn cứ vào hóa đơn GTGT nhận được, Hạch toán: Nợ TK 242 : 4.200.000 N ợ TK 1331 : 420.000

Có TK 1111 : 4.620.000

03/11/2015: Mua 01 bộ máy tính bàn cho nhân viên kinh doanh (BPBH) nhận Hoá đơn GTGT số tiền đã bao gồm thuế GTGT 10% là: 9.900.000 đã chuyển khoản trả hết tiền cho Người bán. Lập biên bản bàn giao đưa ngay vào sử dụng: (phân bổ 15 tháng). 2. Căn cứ vào hóa đơn GTGT nhận được, chứng từ chuyển khoản, Hạch toán: Nợ TK 242 : 9000.000 Nợ TK 1331 : 900.000 Có TK 1121 : 9.900.000 05/11/2015: Làm hợp đồng kinh tế mua hàng với công ty CP Công Nghệ Số: + Mua 10 bộ Máy Điều hoà LG 9000BTU giá trị chưa thuế GTGT 10% là: 8.000.000/Bộ + Ngày giao hàng: 07/11/2015. + Địa điểm giao hàng: tại kho người bán + Thanh toán: Nếu Thanh toán ngay khi ký HĐ được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng giá trị của HĐ. Nếu không thanh toán ngay thì thời hạn thanh toán là 10 ngày kể từ ngày nhận được hàng. => Giám đốc quyết định Thanh toán ngay khi ký HĐ: 6. Lập UNC đề nghị ngân hàng chuyển 88.000.000 cho công ty CP Công Nghệ Số, căn cứ vào chứng từ chuyển khoản, Hạch toán: Nợ TK 331CNS : 88.000.000. Có TK 1121 : 88.000.000 07/11/2015: Nhận hàng, nhập kho và nhận HĐ GTGT của công ty Công nghệ số: 7. Căn cứ vào hóa đơn GTGT nhận được, Hạch toán: Nợ TK 156 : 80.000.000 Nợ TK 1331 : 8.000.000 Có TK 331CNS : 88.000.000 8. Vì hàng được giao tại kho bên bán, nên để vận chuyện được hàng về công ty đã phải thuê vận chuyển. Nhận HĐ GTGT: 500.000 chưa VAT 10%, Thanh toán luôn bằng tiền mặt. Căn cứ vào hóa đơn GTGT nhận được, phiếu chi thanh toán tiền V/C, Hạch toán: Nợ TK 156 : 500.000 Nợ TK 1331 : 50.000 Có TK 1111 : 550.000

10. Vì trên hợp đồng không thể hiện khoản CKTT được bù trừ vào công nợ (tức là bù trừ ngay vào số tiền phải trả) nên Sau khi hoàn thành hợp đồng, công ty công nghệ số đã chuyển khoản trả số tiền chiết khấu thanh toán (1% * 88 triệu = 880.000), căn cứ vào thông báo của ngân hàng đã nhận được tiền, Hạch toán: Nợ TK 1121 : 880.000 Có TK 515 : 880.000 08/11/2015: Ký HĐKT bán hàng cho công ty TNHH An Phước với thỏa thuận: + Bán 2 bộ Máy Điều hoà LG 9000BTU giá trị chưa thuế GTGT 10% là: 12.000.000/Bộ + Giao hàng: ngày 9/11/2015 - tại kho người mua. + Thanh toán: thanh toán trong vòng 30 kể từ ngày nhận được hàng.

09/11/2015: Xuất hóa đơn và phiếu xuất kho để giao hàng cho công ty TNHH An Phước: 11. Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu ra: Hạch toán ghi nhận Doanh Thu: Nợ TK 131AP : 26.400.000 Có TK 511 : 24.000.000 Có TK 33311 : 2.400.000 Căn cứ vào phiếu XK, Hạch toán ghi nhận giá vốn: (chú ý Thiên Ưng áp dụng Phương pháp bình quân gia quyền) ..........Nợ 156........................................................................................................................................... .................Có 632....................................................................................................................................

12. Vì HĐKT thỏa thuận là giao tại kho người mua, nên Thiên Ưng đã phải thuê vận chuyển bên ngoài nhận hóa đơn Bán hàng số tiền 300.000, đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào hóa đơn, phiếu chi, Hạch toán: Nợ TK 6421 : 300.000 (Thông tư 200 SD TK 641) Có TK 1111 : 300.000

11/11/2015: Làm hợp đồng vay tiền của công ty TNHH Hoàng Hà với số tiền: 200.000.000 với lãi suất 1%/tháng – thanh toán tiền lãi vào ngày cuối mỗi tháng. Thời hạn vay 1 năm. Ngày giao tiền là 12/11/2015. 12/11/2015: Theo quy định tại điều 4 thông tư 09/2015/TT-BTC hướng dẫn điều 6 của nghị định 222/2013/NĐ-CP thì: khi thực hiện các giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau sử dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Do vậy, công ty Hoàng Hà đã chuyển khoản số tiền vay trên vào TKNH của Thiên Ưng: 13. Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán hạch toán: Nợ TK 1121 : 200.000.000 Có TK 341 : 200.000.000 15/11/2015: Ký hợp đồng mua xe với công ty TNHH Minh Long: - Mua Xe tải thùng kín Thaco 1.4 tấn. - Giá: 330 triệu (đã bao gồm VAT) - Giao hàng: tại công ty mua - Ngày bàn giao xe: 1/12/2015. - Thanh toán: + Đặt cọc: 100 triệu ngày 16/11/2015 + Thanh toán nốt: 230 triệu ngày giao xe (1/12/2015) Ngày 16/11/2015: đặt cọc tiền 14. Lập UNC đề nghị ngân hàng chuyển khoản tiền đặt cọc 100 triệu cho công ty Minh Long để mua xe tải, kế toán hạch toán: Nợ TK 331ML :100.000.000 Có TK 1121 :100.000.000

18/11/2015: Làm hợp đồng kinh tế mua hàng với công ty CP Thuận Phát: - Mua 20 bộ Máy Điều hoà LG 9000BTU giá trị chưa thuế GTGT 10% là: 7.000.000/Bộ (Giá trên chưa bao gồm CK - Được hưởng chiết khấu thương mại 10%/bộ) - Ngày giao hàng: 20/11/2015. - Địa điểm giao hàng: tại kho người mua - Thanh toán: trả chậm trong vòng 3 tháng (kể từ ngày mua) 20/11/2015: Nhận hàng, nhập kho và nhận HĐ GTGT của công ty CP Thuận Phát: Vì thiên Ưng mua hàng 1 lần được hưởng luôn CKTM nên trên hóa đơn bên Thuận Phát xuất là giá đã giảm (tức 6.300.000/bộ) 15. Căn cứ vào hóa đơn GTGT nhận được, Hạch toán: Nợ TK 156 : 126.000.000 Nợ TK 1331 : 12.600.000 Có TK 331TP : 138.600.000 25/11/2015: Mua 20 chiếc Quạt sưởi NOVA của công ty Bảo Minh giá 300.000/chiếc chưa bao gồm thuế GTGT. Thanh toán ngay bằng tiền mặt: 16. Căn cứ vào hóa đơn GTGT nhận được, Hạch toán: Nợ TK 156 : 6000.000 Nợ TK 1331 : 600.000 Có TK 1111 : 6.600.000 27/11/2015: Bán 3 bộ Máy Điều hoà LG 9000BTU giá trị chưa thuế GTGT 10% là: 13.000.000/Bộ Cho công ty Hoàng Thái, chưa thu được tiền: 17. Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu ra: Hạch toán ghi nhận Doanh Thu: Nợ TK 131HT : 42.900.000 Có TK 5111 : 39.000.000 Có TK 33311 : 3.900.000 Căn cứ vào phiếu XK, Hạch toán ghi nhận giá vốn: (chú ý Thiên Ưng áp dụng Phương pháp bình quân gia quyền) ................Nợ 632................................................................................................................................. .......................Có 156.............................................................................................................................. 01/12/2015: Nhận xe ô tô tải của công ty TNHH Minh Long: Nhận hóa đơn GTGT, ghi nhận Giá: 330 triệu (đã bao gồm VAT), hạch toán: Căn Nhận hóa đơn GTGT, ghi nhận Giá: 330 triệu (đã bao gồm VAT), hạch toán: 1. Nhận hóa đơn GTGT, ghi nhận Giá: 330 triệu (đã bao gồm VAT), hạch : Nợ TK 211 : 300.000.000 Nợ TK 1331 : 30.000.000 Có TK 331ML : 330.000.000 2. Nộp tiền lệ phí trước bạ 36.000.000 bằng tiền mặt cho chi cục Thuế, căn cứ vào tờ khai lệ phí trước bạ và phiếu chi, hạch toán: Nợ TK 211 : 36.000.000 Có TK 111 : 36.000.000

3. Nộp tiền đăng ký biển số xe hết 20 triệu bằng tiền mặt, căn cứ phiếu chi, hạch toán: Nợ TK 211 : 20.000.000 Có TK 111 : 20.000.000

01/12/2015: Thanh toán nốt số tiền mua xe còn lại cho công ty Minh Long: (Ngày 16/11/2015 chúng ta đã đặt cọc 100 triệu => số tiền còn phải trả là 230 triệu) 4. Kế toán lập UNC đề nghị ngân hàng chuyển nốt số tiền còn lại, căn cứ chứng từ thanh toán, hạch toán: Nợ TK 331ML : 230.000.000 Có TK 1121 : 230.000.000

More Documents from "le linh"

Ke Toan Gia Tha.doc
November 2019 30
Tonghopkt.doc
November 2019 27
Do_an_phonghoc.doc
November 2019 16
December 2019 15