Tin Tuan So 239[1]

  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Tin Tuan So 239[1] as PDF for free.

More details

  • Words: 5,127
  • Pages: 5
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT – BVSC THÔNG TIN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRONG TUẦN Từ ngày 27/11 đến 01/12/2006

Số 49/2006

Kết thúc tuần, VNINDEX đạt 631,29 điểm, giảm 34,24 điểm (tương đương 5,14%) so với tuần trước GIAO DỊCH KHỚP LỆNH

Ngày

Thay ®æi

VNI

Thø hai 27/11 Thø ba 28/11 Thø t− 29/11 Thø n¨m30/11 Thø s¸u 01/12

640.15 638.00 616.58 633.05 631.29

-25.38 -2.15 -21.42 16.47 -1.76

KHỚP LỆNH CỔ PHIẾU

Khèi l−îng

Thay ®æi (%)

479,223 426,326 348,980 266,971 291,902

461.08 -11.04 -18.14 -23.50 9.34

GIAO DỊCH THỎA THUẬN Mã CK BBC IFS PGC REE STB TRI VFMVF1 BID1_106 CP1_0603 CP1_0904 CP1A0103 CP1A0503 CP1A0604 CP4_0504 CP4_1703 CP4A0504 CP4A0904 CP4A1004 CP4A2003 CP4A2103 CP4A2704 CP4A3004 CP4A3104 CP4A3304 CP4A3403 CP4A4703 CP4A5003 TP1A1104 TP1A4405 TP4A0405 TP4A3205 TP4A3804 VCB1_105

TC

KL (Lô)

GT (1.000 VND)

7,500.00 1,000.00 2,000.00 5,330.00 70,859.00 2,800.00 3,000.00 50,219.00 20,000.00 5,000.00 94,478.00 10,000.00 20,000.00 4,750.00 21,000.00 10,460.00 50,000.00 6,800.00 10,000.00 203,000.00 7,960.00 50,000.00 8,100.00 4,280.00 6,174.00 3,000.00 29,880.00 2,800.00 75,000.00 1,000.00 149,000.00 103,036.00 3,642.00

1,042,068.0

2,700,000.00 435,000.00 1,110,000.00 5,438,000.00 48,184,120.00 795,200.00 890,000.00 45,777,336.00 21,600,000.00 6,073,500.00 97,732,524.08 10,800,000.00 22,147,000.00 4,766,625.00 21,204,860.00 11,996,945.80 50,927,970.00 6,823,800.00 10,200,000.00 187,915,337.00 7,987,860.00 49,152,500.00 8,128,350.00 4,294,980.00 6,612,209.00 3,010,500.00 31,809,506.80 2,809,800.00 75,527,250.00 1,067,650.00 158,869,000.00 113,160,363.50 4,156,389.08

1,024,104,576.3

Mã CK

KL ®Æt mua

KL chµo b¸n

KL giao dÞch

AGF ALT BBC BBT BMP BPC BT6 BTC CAN CII CLC COM CYC DCT DHA DPC FPC GIL GMD HAP HAS HTV IFS ITA KDC KHA LAF MHC NHC NKD PGC PMS PNC REE RHC SAM SAV SFC SGC SGH SHC SJS SMC SSC STB TMS TNA TRI TS4 TTC TYA UNI VFC VNM VSH VTC VFMVF

37477 15279 35886 27170 93858 4905 21448 6882 14466 79410 9355 6264 12884 25568 24738 5150 7245 26467 114621 25866 16373 11054 14211 122905 35334 43294 15310 16444 3086 21211 28720 13987 20361 218173 2807 182254 21131 11478 8118 2406 8601 40747 69852 9713 440112 35919 1502 11002 4200 5585 55306 6493 19730 226052 270836 7558 382047

33568 3917 50407 43206 123680 10115 35649 8904 21453 97957 11698 7352 21954 39746 44224 7246 13737 41303 192321 53511 19851 22528 44135 116885 50582 52091 15424 19252 5947 30905 412805 16176 11231 234801 12927 155955 38632 9659 23341 6372 19143 34595 84720 15745 655260 32934 4324 18548 6009 12349 79357 16353 27663 235679 209106 6305 452305

22234 3917 25403 17622 64919 4335 18126 5428 8675 55402 4695 2208 7626 18867 16604 3621 5414 21031 98205 15453 9844 9604 9537 90861 26594 23908 8829 8918 2383 16857 28720 7093 9162 165505 2086 123331 18317 4477 6355 1841 5622 27231 53746 5776 361084 21535 816 6175 2186 3992 31613 5278 14843 143167 133530 2801 288436

Thay ®æi 2142 2864 (22129) (1971) 5596 (3109) (6895) 2073 335 (52878) 1786 (5889) (3437) (8443) (10432) (2624) 1204 (3391) 7995 (10361) (5094) 128 (7910) 12752 (38639) (15060) (4472) (8430) 599 (7625) 18537 (2735) 6354 45332 (3094) 69924 6411 434 (160) (2811) (5233) (19094) 39974 (7908) 19246 1909 (829) (1511) (1901) (3285) (39723) (4428) (1635) (103420) (106647) (660) (97415)

Gi¸ Thay GD ®æi cuèi tuÇn 1060 447 353 132 1100 241 575 119 271 410 525 400 178 273 750 182 353 550 1350 375 525 260 425 810 1050 251 147 311 390 955 540 290 270 1070 350 1310 445 425 455 500 340 3630 375 700 640 690 381 280 286 170 520 395 313 1050 430 350 295

Những thông tin, số liệu trong báo cáo này chỉ nhằm mục đích tham khảo. Bản báo cáo này không nhằm mục đích khuyến cáo, quảng cáo mua hay bán chứng khoán. Các thông tin được nêu trong báo cáo này được tập hợp từ những nguồn đáng tin cậy, tuy nhiên BVSC không đảm bảo rằng các thông tin nêu trong báo cáo này là hoàn toàn đầy đủ, chính xác. BVSC không chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại nào xuất phát từ việc sử dụng thông tin nêu trong bản báo cáo này. BVSC nghiêm cấm tất cả các hành vi sao chụp, in ấn toàn bộ hay một phần bản báo cáo này vì mục đích thương mại.

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT - BVSC

C«ng ty chøng kho¸n ®Çu tiªn t¹i ViÖt Nam Trụ sở chính: Tầng 2 + 5, 94 - Bà Triệu, Hoàn Kiếm, Hà nội. ĐT: (84-4) 9433435, 9433016, 9433017 Fax: (84-4) 9433012 Email: [email protected] – Website:http://www.bvsc.com.vn

Chi nhánh TP.HCM: 1A - Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận1, TP.HCM ĐT: (84-8) 8218564, 8218565 Fax: (84-8) 8218566 Email: [email protected]

-1 95 -18 -08 -10 -19 -2 -06 -17 -21 -05 -1 -21 -26 -65 -09 -19 -1 -20 -22 -15 -27 -25 7 -8 -19 -03 -21 -03 -95 -14 -3 21 -6 -15 4 -08 -35 -34 -5 -2 33 17 -6 -4 -35 -28 -3 -01 -13 -3 -45 -11 -7 -33 -2 -13

GIAO DỊCH TRONG TUẦN ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH GIAO DỊCH TRONG TUẦN TỪ 27/11 - 01/12/2006 Trái ngược với xu thế tăng giá mạnh trong tuần trước, tuần vừa qua thị trường chứng khoán đã sụt giảm mạnh ngay từ những phiên giao dịch đầu tuần và tiếp tục xu hướng điều chỉnh trong suốt cả tuần qua. Theo đánh giá của giới chuyên môn, đợt điều chỉnh giá của thị trường trong tuần vừa qua là tất yếu và hoàn toàn có thể dự báo được sau một chu kỳ tăng giá khá nóng. Nhìn chung, mức độ cũng như cách điều chỉnh của thị trường tuần vừa qua cho thấy hoàn toàn không có dấu hiệu người đầu tư lo sợ bán tháo cổ phiếu mặc dù rất nhiều cổ phiếu sụt giảm tới mức giá sàn. Chính vì vậy chỉ số VnIndex sau 3 phiên sụt giảm xuống mức 616,58 điểm đã hồi phục đến 16,47 điểm trong phiên giao dịch ngày thứ Năm và đóng cửa tuần qua ở mức 631,29 điểm, giảm 34,24 điểm tương đương 5,14% so với mức đóng cửa cuối tuần trước. Đáng chú ý nhất tuần qua là cổ phiếu PGC của Công ty Cổ phần Gas Petrolimex đã liên tục sụt giảm giá sàn trong suốt cả tuần. Cổ phiếu PGC ngay trước thời điểm lên sàn được giao dịch trên thị trường tự do tại mức giá khoảng 47.000 đồng/cổ phần, nhưng mức giá hình thành trong phiên giao dịch đầu tiên của PGC lên tới 68.000 đồng/cổ phần; sự chênh lệch quá lớn khiến người đầu tư bán tháo cổ phiếu PGC với mức giá sàn ngay đầu giờ các phiên giao dịch tiếp theo trong khi lượng cầu quá nhỏ, điều đó dẫn đến tình trạng cổ phiếu PGC sụt giảm giá sàn liên tục trong cả 5 phiên giao dịch trong tuần vừa qua với lượng dư bán mỗi phiên lên đến 500.000 – 700.000 cổ phiếu. Tính đến thời điểm đóng cửa cuối tuần qua cổ phiếu PGC đã giảm xuống mức giá 54.000 đồng/cổ phần, giảm 14.000 đồng tương đương mức giá 20,59% so với mức giá đóng cửa 68.000 đồng/cổ phần của phiên giao dịch đầu tiên cuối tuần trước. Nếu xu thế thị trường không có gì thay đổi trong tuần tới, khả năng cổ phiếu PGC có thể sẽ tiếp tục sụt giảm cho đến khi trở về mức giá cân bằng so với mức giá trước khi lên sàn. Cùng chung tình trạng của cổ phiếu PGC là cổ phiếu CLC của Công ty Cổ phần Cát Lợi cũng sụt giảm giá sàn liên tục sau phiên giao dịch đầu tiên tại mức giá 60.000 đồng/cổ phần, đến phiên giao dịch thứ Năm ngày 30/11/2006 vừa qua cổ phiếu CLC mới kết thúc chuỗi ngày “đen tối” khi tăng 2.000 đồng/cổ phiếu lên mức 50.000 đồng. Như vậy chỉ trong 2 tuần cổ phiếu CLC đã giảm 12.000 đồng tương đương mức giảm 20% từ mức giá 60.000 đồng/cổ phần xuống 48.000 đồng/cổ phần. Trái ngược với PGC và CLC, cổ phiếu SJS tuần qua tiếp tục tăng trần trong những phiên giao dịch cuối tuần đạt đến mức giá 363.000 đồng/cổ phần. Mặc dù giá giao dịch cao nhất trên thị trường nhưng chỉ số P/E của cổ phiếu SJS cho đến nay mới chỉ đạt mức 8,23. Thêm vào đó cuối tuần qua cũng là thời điểm kết thúc thời gian gia hạn lấy ý kiến cổ đông về phương án tăng vốn của SUDICO, chính vì vậy sự kỳ vọng của người đầu tư đã đẩy mức giá giao dịch cổ phiếu SJS tiếp tục tăng kịch trần. Tuy nhiên, người đầu tư không nên quá kỳ vọng và cần lưu ý chỉ tiêu P/E của cổ phiếu SJS hiện nay vẫn được tính theo kết quả kinh doanh năm 2005 trong khi kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm 2006 của SUDICO chỉ bằng 37,6% so với mức lợi nhuận của cả năm 2005 - Điều này tiềm ẩn rủi ro đối với mức giá cổ phiếu SJS trong những năm tới. Tuần qua, tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 18.134.020 cổ phần, giảm 2.782.680 cổ phần tương ứng với mức giảm 13,30% so với tuần trước; tổng giá trị giao dịch cổ phần khớp lệnh đạt 1.453 tỷ đồng, giảm 107 tỷ đồng tương ứng với mức giảm 6,91% so với tuần trước. Khối lượng giao dịch bình quân mỗi phiên trong tuần qua đạt 3.626.800 cổ phần, giảm 556.540 cổ phần; giá trị giao dịch bình quân mỗi phiên đạt 290,6 tỷ đồng, giảm 21,5 tỷ đồng so với tuần trước. Tuần qua có chỉ có 6/56 loại cổ phiếu tăng giá, trong đó tăng giá mạnh nhất là cổ phiếu SJS với mức tăng 33.000 đồng, tiếp đến là ALT với mức tăng 9.500 đồng, ITA tăng 7.000 đồng, SAM tăng 4.000 đồng, hai cổ phiếu còn lại là PNC và SMC tăng nhẹ với mức tăng tương ứng là 2.100 đồng và 1.700 đồng. Có 50/56 loại cổ phiếu giảm giá trong tuần qua, trong đó GMD giảm mạnh nhất với mức giảm 20.000 đồng, tiếp đến là PGC giảm 14.000 đồng, BMP giảm 10.000 đồng, NKD giảm 9.500 đồng, KDC giảm 8.000 đồng, VNM giảm 7.000 đồng, DHA giảm 6.500 đồng, SSC và REE giảm 6.000 đồng. Các cổ phiếu còn lại giảm từ 5.000 đến 100 đồng (xem bảng chi tiết). Cổ phiếu STB đứng đầu về khối lượng giao dịch với khối lượng giao dịch khớp lệnh 3.610.840 cổ phiếu chiếm tỷ trọng 20% tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh. Tiếp đến là cổ phiếu REE với tổng khối lượng giao dịch là 1.655.050 cổ phiếu chiếm tỷ trọng 9% khối lượng khớp lệnh của thị trường. Cổ phiếu VNM có tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh 1.431.670 cổ phiếu chiếm tỷ trọng 8% và cổ phiếu VSH với tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 1.335.300 cổ phiếu chiếm tỷ trọng 7%. Cổ phiếu TNA là cổ phiếu có tính thanh khoản thấp nhất với khối lượng giao dịch chỉ có 8.160 cổ phiếu. Giao dịch thoả thuận cổ phiếu sụt giảm với tổng khối lượng đạt 894.890 cổ phiếu, giảm 179.270 cổ phiếu tương đương với mức giảm 16,69%; tổng giá trị giao dịch thoả thuận cổ phiếu đạt 58,6 tỷ đồng, giảm 12 tỷ đồng tương ứng với mức giảm 17% so với tuần trước. Tuần qua giao dịch trái phiếu cũng sụt giảm với tổng khối lượng thoả thuận đạt 9.495.790 trái phiếu, giảm 3.674.999 trái phiếu (giảm 28%); tổng giá trị giao dịch thoả thuận trái phiếu đạt 964 tỷ đồng, giảm 382 tỷ đồng (giảm 28%) so với mức giao dịch trong tuần trước. Giá giao dịch của chứng chỉ quỹ VFMVF1 giảm với mức đóng cửa phiên giao dịch cuối tuần là 29.500 đồng giảm 1.300 đồng so với mức giá đóng cửa tuần trước. Khối lượng giao dịch chứng chỉ quỹ VFMVF1 trong tuần

qua đạt mức 2.884.360 chứng chỉ giảm 974.150 chứng chỉ, tương ứng với mức giảm 25,25% so với tuần trước. Giá trị giao dịch đạt 84,9 tỷ đồng giảm 28,5 tỷ tương ứng với mức giảm 25% so với tuần trước. Tuần qua, người đầu tư nước ngoài đặt mua 54/56 loại cổ phiếu với tổng khối lượng giao dịch đạt 3.271.740 cổ phần, giảm 3.712.380 cổ phần (giảm 53,15%) so với tuần trước; đồng thời người đầu tư nước ngoài cũng giao dịch bán ra 41/56 loại cổ phiếu với khối lượng đạt 368.800 cổ phần, giảm 934.100 cổ phần (tăng 160,02%) so với tuần trước. Điểm nổi bật trên sàn giao dịch thứ cấp tuần qua là là việc cổ phiếu BMI của Tổng CTCP Bảo Minh chính thức giao dịch. Đây là cổ phiếu thứ 19 và là cổ phiếu ngành bảo hiểm thứ 2 trên sàn Hà Nội. Bảo Minh hiện là công ty bảo hiểm lớn thứ 2 Việt Nam sau Tổng Cty Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt) với gần 20 doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam. Công ty đứng thứ 2 Việt Nam về doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ năm 2005, chiếm 21,5% thị phần doanh thu trong nước, chỉ đứng sau Bảo Việt (có thị phần 38,63%). Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh đăng ký giao dịch tổng cộng 43,4 triệu cổ phiếu, tương đương vốn điều lệ thực góp là 434 tỷ đồng. Ngay phiên đầu tiên chào sàn, cổ phiếu BMI đã được giao dịch tại mức giá 74.100 đồng/cổ phần, cao thứ 2 trên TTGDCKHN sau cổ phiếu ACB. Sự tham gia của Bảo Minh góp phần tăng đáng kể quy mô thị trường tại TTGDCK Hà Nội, nâng tổng giá trị đăng ký giao dịch tại sàn chứng khoán này 6.834 tỷ đồng. Sau BMI là cổ phiếu PTS của Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng chính thức chào sàn trong phiên giao dịch ngày 01/12/2006. Tuy nhiên Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng có quy mô vốn nhỏ và lượng giao dịch không nhiều nên chưa thu hút được nhiều sự chú ý của nhà đầu tư. Tổng khối lượng giao dịch sàn Hà Nội tuần qua đã tăng mạnh đạt mức 3.552.200 cổ phiếu, tăng 793.700 cổ phiếu tương ứng với mức tăng 28,77%; tổng giá trị giao dịch đạt 128,84 tỷ đồng, tăng 11,4 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 9,74%. Chỉ số HaIndex cuối tuần qua đạt 221,92 điểm, giảm 15,53 điểm tương đương 6,54% so với mức chỉ số 237,45 điểm cuối tuần trước. MỘT SỐ THÔNG TIN ĐÁNG CHÚ Ý •

TTGDCK TP.HCM thông báo về ngày đăng ký cuối cùng cho việc lấy ý kiến nhà đầu tư của Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VF1) như sau: Mã chứng khoán:

VFMVF1

Loại chứng khoán:

Chứng chỉ quỹ đầu tư

Mệnh giá:

10.000 đ (mười nghìn đồng)

Ngày giao dịch không hưởng quyền:

01/12/2006

Ngày đăng ký cuối cùng:

05/12/2006

Mục đích: Lấy ý kiến nhà đầu tư về việc tăng vốn điều lệ của Quỹ Đầu tư VF1 năm 2007. •

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín thông báo giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ cụ thể như sau: CTCP Xuất nhập khẩu Bến Tre (số lượng cp STB đang sở hữu: 0) – đại diện là Bà Huỳnh Bích Ngọc (Chủ tịch HĐQT) và là vợ của Ông Đặng Văn Thành (Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín) – đăng ký mua 62.700 cp STB với phương thức giao dịch khớp lệnh hoặc thỏa thuận kể từ ngày 07/12/2006.



Công ty Cổ phần Bánh kẹo Biên Hòa thông báo giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ cụ thể như sau: Ông Châu Vinh Quang -thành viên HĐQT CTCP Bánh kẹo Biên hòa đã giao dịch (mua) 100.600 cp. Số lượng cổ phiếu nắm giữ sau khi giao dịch là 200.000 cổ phiếu (2,74%).



SAV: Kim ngạch XK đồ gỗ tăng vọt đạt mức kỷ lục: Vào mùa cao điểm sản xuất tháng 11/2006, hai nhà máy sản xuất của CTCP Cổ phần Hợp tác Kinh tế và XNK Savimex (Savimex) đã đạt kim ngạch XK tổng cộng là 2.450.000USD. Đây là mức sản xuất cao nhất so với cùng kỳ các năm, tăng 16,3 % so với tháng 11/2005 và tăng 24,2 % so với tháng 10/2006. Trong đó, nhà máy Satimex XK sang thị trường Nhật đạt 2 triệu USD, nhà máy Saviwoodtech XK sang thị trường Nhật, Mỹ, Đan Mạch đạt 450 ngàn USD. Dự kiến tháng 12/2006, kim ngạch XK của Savimex sẽ đạt 2.550.000USD, nhà máy Satimex đạt từ 2,0 đến 2,1 triệu USD, nhà máy Saviwoodtech tăng năng suất đạt 550 ngàn USD. Hiện nay, các nhà máy thuộc công ty đã tích cực chuẩn bị đầy đủ các điều kiện tổ chức sản xuất, phát huy cải tiến sáng kiến nhằm đạt mức kỷ lục về chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu được giao, góp phần hoàn thành chỉ tiêu doanh số của năm 2006 đã đề ra



Tuần qua, Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước đã cấp giấy phép cho các đơn vị sau được niêm yết cổ phiếu trên TTGDCK TP.Hồ Chí Minh:

-

CTCP CTCP Cơ khí – Điện Lữ Gia niêm yết 1.000.000 cp với tổng giá trị cổ phiếu niêm yết theo mệnh giá là 10.000.000.000 đồng

-

CTCP Cảng Rau Quả niêm yết 3.885.020 cp với tổng giá trị cổ phiếu niêm yết theo mệnh giá là 38.850.200.000đồng

-

CTCP Nhựa Xây dựng Đồng Nai niêm yết 2 triệu cp tương đương tổng giá trị cổ phiếu niêm yết theo mệnh giá là 20 tỷ đồng.

-

CTCP Cao su Đà Nẵng (DRC) niêm yết 9.247.500 cp tương đương tổng giá trị niêm yết theo mệnh giá: 92,475 tỷ đồng.

-

CTCP Dệt lưới Sài Gòn niêm yết 3 triệu cp với tổng giá trị cổ phiếu niêm yết theo mệnh giá là 30 tỷ đồng.



ITACO kỷ niệm 10 năm thành lập và nhận Huân chương Lao động: Ngày 30/11/2006, tại Hội trường Thống Nhất, CTCP Khu Công nghiệp Tân Tạo (ITACO) tổ chức Lễ kỷ niệm 10 năm thành lập Khu Công nghiệp Tân Tạo (1996-2006) và vinh dự đón nhận 2 Huân chương lao động Hạng 2 do Nhà nước trao tặng cho tập thể CBCNV Công ty và cá nhân Tổng giám đốc Đặng Thành Tâm, Huân chương Lao động Hạng 3 cho Phó Tổng giám đốc Thái Văn Mến về những thành tích xuất sắc đã đạt được trong thời gian qua.

Tuần tới dự báo thị trường nhiều khả năng vẫn sẽ nằm trong xu hướng điều chỉnh, tuy nhiên với xu thế tích cực hơn và không ngoại trừ khả năng sẽ tác động mạnh làm thay đổi xu hướng thị trường. Nhiều khả năng chỉ số VNI trong tuần tới có thể sẽ dao động trong khoảng 625 685 điểm.

CHI TIẾT CỔ PHIẾU KHỚP LỆNH TRONG TUẦN Mã CK

Phiên

27/11/2006

Đ?t 1 KL

Đ?t 2 Giá

KL

Phiên Đ?t 3

Giá

KL 913

28/11/2006

Đ?t 1 Giá

KL

Đ?t 2 Giá

Phiên Đ?t 3

KL

Giá

KL

29/11/2006

Đ?t 1 Giá

KL

Đ?t 2

Giá

KL

Phiên

Đ?t 3

Giá

KL

30/11/2006

Đ?t 1

Giá

Đ?t 2

KL Giá

KL

Phiên

Đ?t 3

Giá

KL

1/12/2006

Đ?t 1

Giá

GDNN

Đ?t 2

MUA

Đ?t 3

KL

Giá

KL

Giá

KL

Giá

BÁN

AGF

1,233

108.0

133

108.0

102.0

2,605

97.0

2,325

106.0

674

102.0

815

99.0

1,012

97.0

2,411

97.0

511

98.0

255

101.0

1,070

101.0

2,345

106.0

3,249

106.0

2,683

106.0

8348

BBC

0

35.2

200

36.9

-

36.9

292

35.2

369

38.7

350

38.7

150

40.6

230

40.6

-

40.6

550

42.6

110

42.6

320

42.6

524

44.7

408

44.7

414

44.7

820

0

BBT

5,150

37.1

1,042

35.3

4,162

35.3

520

35.3

405

36.5

4,407

36.0

1,294

35.5

1,042

35.0

1,130

35.5

653

35.0

750

35.3

1,408

35.6

1,440

35.9

1,118

35.6

882

35.3

1272

110

1,030

13.2

2,081

13.0

3,175

13.0

830

13.1

275

13.2

1,555

13.2

300

13.5

542

13.3

1,362

13.2

10

2000

5,371 106.0

2,278

106.0

3,108

110.0

6,634

111.0

3,945

112.0

2,305

111.0

4,947

110.0

17634

4740

BMP

1,553

14.5

1,826

14.0

788

14.0

382

13.5

445

13.3

1,478

13.5

BPC

2,804

115.0

1,245

114.0

1,002

114.0

6,290

115.0

11,502

115.0

5,343

111.0

3,986 106.0

4,159 106.0

180

BT6

40

26.0

1,020

26.5

98

26.0

400

25.0

176

25.0

254

25.0

80

24.5

210

24.5

670

24.5

101

24.6

49

24.5

238

24.4

20

24.4

530

24.1

449

24.1

360

28

BTC

1,597

62.0

4,182

62.0

1,664

57.0

295

58.0

970

59.0

1,529

59.5

2,673

60.0

481

59.0

948

57.0

270

57.0

80

58.5

1,210

58.5

1,271

58.5

494

58.0

462

57.5

2472

50

CAN

585

12.5

240

12.5

267

12.5

232

12.5

415

12.2

1,980

11.9

50

11.9

581

11.4

664

11.4

20

11.7

88

11.7

231

11.9 0

11.9

25

11.9

50

11.9

971

4892

CII

1,150

30.0

1,057

29.5

1,950

28.1

0

28.1

147

28.0

740

28.0

301

28.8

220

28.0

855

27.5

1,000

26.6

160

27.0

440

27.2

37

27.5

418

27.2

200

27.1

90

100

CLC

10,719

45.0

4,577

43.0

4,688

41.0

1,782

40.5

3,253

41.0

4,436

41.0

629

41.0

1,842

40.0

2,526

39.5

1,297

39.5

3,455

40.9

4,088

40.9

2,170

41.5

2,070

41.0

7,870

41.0

16685

30

COM

191

50.5

200

50.5

20

50.5

340

50.5

100

48.0

70

48.0

1,190

45.6

575

48.0

738

48.0

561

50.0

-

50.0

100

50.0

490

52.5

110

52.5

10

52.5

200

0

CYC

126

42.0

100

40.0

1,022

40.0

0

42.0

50

40.0

150

41.0

70

40.0

1

40.0

210

40.0

20

39.0

-

39.0

139

40.0 0

40.0

50

39.1

270

40.0

10

0

DCT

1,173

19.9

748

19.0

1,032

19.0

860

19.9

230

18.9

315

18.5

58

17.7

252

18.0

1,002

17.8

660

17.0

208

17.5

63

17.5

200

17.9

595

17.9

230

17.8

218

0

DHA

845

29.9

730

28.5

1,352

28.5

360

29.9

1,540

28.0

2,603

28.0

1,036

28.0

925

27.6

884

27.7

509

27.7

1,133

28.0

3,754

27.7

989

27.5

970

27.5

1,237

27.3

265

450

DPC

1,854

84.0

235

80.0

875

77.5

792

75.0

1,666

77.0

692

77.5

604

75.5

1,790

74.5

3,798

74.0

847

74.0

339

74.5

1,375

75.5

455

75.5

372

75.5

910

75.0

934

528

FPC

120

19.5

263

19.1

289

19.1

210

18.5

252

18.6

100

18.5

185

19.0

280

18.2

420

18.5

15

18.2

225

18.2

318

18.2

317

18.2

388

18.2

239

18.2

270

100

GIL

402

38.5

220

38.5

20

37.5

685

38.5

363

35.7

110

38.0

50

38.0

190

37.0

210

37.0

490

35.5

1,174

35.5

330

37.0

367

35.3

360

35.3

443

35.3

420

0

GMD

795

56.0

333

55.5

569

53.5

410

53.5

925

53.0

1,189

53.5

932

53.5

268

52.5

883

52.0

70

52.5

578

53.0

1,033

53.5

5,600

55.5

2,977

54.5

4,469

55.0

10250

76

HAP

3,391

155.0

3,433

148.0

1,711

148.0

15,014

141.0

9,587

145.0

6,874

141.0

16,121 134.0

8,293

134.0

6,788

135.0

8,180

138.0

4,698

138.0

2,098

138.0

4,065

135.0

24269

1112

HAS

2,800

41.0

585

40.5

1,599

37.8

320

37.8

413

38.0

2,147

38.0

870

38.0

531

37.0

1,030

37.3

500

36.9

316

37.0

1,731

37.5

255

37.5

770

37.5

1,586

37.5

100

520

HTV

3,022

56.5

731

54.5

1,000

52.0

282

53.0

275

52.5

1,035

52.5

163

52.5

652

51.5

396

51.5

50

53.0

241

53.0

667

52.0

33

52.0

467

52.0

830

52.5

880

320 190

4,401 137.0

3,551 134.0

IFS

1,165

28.7

690

28.7

119

27.3

230

27.3

290

27.0

1,333

26.9

680

26.9

490

26.9

650

26.8

72

27.0

350

27.0

693

26.5

540

26.5

620

26.2

1,682

26.0

41

ITA

687

44.0

647

43.5

400

43.0

1,050

44.0

315

43.0

1,376

43.0

558

43.0

932

42.8

627

42.0

190

41.5

449

42.0

1,166

42.0

140

42.9

400

42.0

600

42.5

1800

0

KDC

9,670

77.5

5,583

77.0

8,599

77.5

6,358

77.5

5,532

81.0

6,050

81.0

10,976

85.0

4,486

85.0

3,541

81.5

4,391

77.5

3,680

81.5

3,682

81.0

1,816

81.0

949

80.0

15,548

81.0

3024

0

KHA

1,690

116.0

260

110.0

605

108.0

410

103.0

1,527

103.0

1,674

103.0

1,244

98.0

955

98.0

1,939

98.0

195

98.0

1,054

102.0

5,602

102.0

599

106.0

446

105.0

8,394

105.0

18952

6487

LAF

1,022

27.0

660

26.8

3,416

26.1

1,356

25.1

1,023

26.0

1,406

25.9

1,350

25.2

860

25.4

1,581

25.2

817

25.2

871

25.2

2,088

25.5

2,730

25.0

1,693

25.2

3,035

25.1

2080

151

MHC

489

15.7

894

15.5

670

14.5

79

14.5

180

14.6

752

15.1

669

15.1

1,650

14.5

210

14.8

147

14.6

627

14.8

687

14.8

500

14.8

405

14.8

870

14.7

560

100

NHC

560

33.2

510

32.0

373

31.6

270

31.6

622

31.6

1,240

31.7

300

31.3

110

31.3

1,230

31.3

310

31.3

740

31.0

1,181

31.6

160

31.6

700

31.5

612

31.1

110

50

NKD

380

41.2

896

41.2

106

41.2

0

41.2

110

39.5

165

39.4

30

39.5

70

39.0

150

39.0

50

38.0

-

38.0

145

38.0

154

39.0

115

39.0

12

39.0

3312

85

PMS

327

105.0

30

105.0

671

100.0

1,254

95.0

614

95.0

1,885

96.0

713

92.0

638

91.5

3,136

92.0

423

91.5

469

92.0

604

95.5

131

95.5

3,576

95.5

2,386

95.5

4631

0

PNC

12,257

65.0

4,369

65.0

3,654

65.0

540

65.0

460

62.0

798

62.0

374

59.0

398

59.0

134

59.0

910

56.5

1,221

56.5

168

56.5

1,188

54.0

542

54.0

1,707

54.0

1629

0

REE

548

32.0

-

32.0

700

30.4

500

29.0

578

30.0

1,116

30.0

150

30.0

340

29.0

1,608

28.7

340

28.5

370

28.6

100

28.7

100

29.9

316

29.0

327

29.0

110

0

RHC

110

24.9

1,257

24.9

691

24.9

100

25.5

561

25.5

819

25.5

466

26.5

342

26.7

457

26.5

1

26.5

10

26.2

3,895

27.8

211

28.0

231

28.0

11

27.0

7402

135

SAM

22,324

118.0

9,295

108.0

12,229

108.0

19,577

110.0

14,356

111.0

14,228

108.0

13,903 105.0

109.0

5,520

108.0

4,570

108.0

7,736

107.0

14598

6492

SAV

400

38.3

393

37.5

653

37.5

3

38.3

7

36.9

130

36.5

35.8

20

35.8

120

35.0

3

30

SFC

15,300

133.0

6,696

122.0

12,973

121.0

13,397

127.0

7,015

127.0

7,451

127.0

133.0

7,422

131.0

40341

976

7,644 105.0 70

35.0

6,922 123.0

10,534 104.0 40

36.0

4,561 122.0

7,755

106.0

3,765

107.0

12,069

36.0

0

36.0

80

35.8

150

11,108 127.0

8,677

130.0

5,907

132.0

6,886

131.0

6,456

135.0

2,560

20

35.8 0

SGC

4,220

47.5

2,091

45.7

985

43.8

611

44.0

413

45.0

874

44.7

322

44.1

165

43.0

990

42.5

265

42.5

578

43.0

653

43.5

2,878

44.9

1,430

44.5

1,842

44.5

30

469

SGH

420

46.0

50

46.0

23

43.7

622

42.0

215

42.0

380

43.5

100

41.4

50

43.0

250

42.0

297

42.0

590

42.5

420

42.8

100

42.8

425

43.0

535

42.5

80

112

SHC

3,170

51.0

130

49.1

940

49.1

60

51.0

20

46.7

527

48.0

20

46.0

200

46.0

105

46.0

250

46.0

-

46.0

639

46.0

30

46.0

235

45.5

29

45.5

9

0

SJS

98

56.0

180

55.5

150

52.5

50

49.9

80

49.9

17

49.9

60

49.9

-

49.9

123

47.8

0

47.8

47.8

295

47.8

35

48.0

600

50.0

133

50.0

40

0

150

34.5

140

SMC

478

36.5

842

36.5

110

36.0

980

36.5

130

34.6

1,290

SSC

1,905

346.0

3,239

340.0

2,445

340.0

1,369

346.0

802

350.0

1,917

36.0 0 340.0

36.0

20

34.5

187

34.5

143

34.5

732

33.7

180

33.6

110

34.0

150

34.0

90

30

1,572 335.0

2,031 334.0

5,692 330.0

1,781

340.0

2,027

346.0

1,211

346.0

377

363.0

761

363.0

102

363.0

10128

196

STB

1,692

37.5

8,563

37.5

13,297

37.5

6,029

37.5

3,460

39.0

4,982

39.0

3,210

39.0

1,317

38.0

3,534

38.3

1,250

38.3

915

38.3

1,950

38.5

1,247

38.5

270

38.0

2,030

37.5

521

40

TMS

381

76.0

160

74.5

528

72.5

150

70.0

500

71.5

460

74.5

300

71.0

640

72.0

547

71.0

550

71.0

152

71.5

433

71.0

205

71.0

175

70.0

595

70.0

820

50

TNA

53,070

71.0

25,884

68.0

36,598

65.0

29,031

71.0

17,898

67.0

30,033

66.0

22,571

65.0

24,673

64.0

21,112

63.5

13,070

64.0

10,278

64.5

21,894

64.0

10,433

64.0

10,352

64.0

34,187

64.0

3025

344

TRI

1,002

72.5

3,693

72.0

3,294

72.0

1,389

68.5

3,351

72.5

1,918

72.5

1,089

72.5

1,157

72.0

511

69.0

1,161

69.0

1,016

68.5

784

69.0

316

70.0

669

70.0

185

69.0

10521

88

TS4

117

40.9

-

40.9

-

40.9

0

40.9

8

40.4

20

39.5

339

38.0

135

38.0

50

38.0

30

39.7

5

39.0

2

39.0

20

38.5

60

38.5

30

38.1

50

0

TTC

975

31.0

401

30.0

420

29.5

30

29.5

120

28.7

2,099

29.9

10

29.9

70

29.0

241

28.5

111

28.0

575

28.0

450

28.4

200

28.5

347

28.0

126

28.0

4909

52

10

29.0

20

28.7

10

28.6

100

0

17.4

170

17.1

310

17.0

0

0 2243

TYA

80

30.1

255

30.1

666

30.0

0

30.0

UNI

195

18.6

435

18.5

101

17.8

0

18.6 0

28.5

105

29.8

150

28.5

110

28.5

180

28.5

400

27.2

-

27.2

200

29.0 0

17.8

10

17.8

100

17.5

365

17.4

1,418

17.4

53

17.4

285

17.4

410

17.4

140

VFC

3,742

55.5

1,839

54.0

1,459

52.5

1,951

51.5

877

52.5

4,965

52.5

3,055

52.5

2,600

51.5

1,057

51.5

1,711

52.0

480

52.5

1,837

52.5

1,997

52.5

795

52.0

3,248

52.0

5747

VNM

1,420

45.9

93

45.0

582

41.8

90

45.9

210

40.0

153

41.0

114

41.0

-

41.0

100

39.3

300

39.5

641

39.4

440

39.5

120

39.5

662

40.0

353

39.5

30

25

VSH

254

32.0

590

32.0

2,405

31.0

125

32.0

580

31.9

1,790

31.5

690

31.5

1,147

31.5

772

31.5

280

31.5

300

31.7

2,040

31.4

50

31.4

1,260

31.3

2,560

31.3

0

130

VTC

10,451

117.0

8,694

112.0

3,583

107.0

24,925

105.0

11,974

108.0

10,436

105.0

6,565 101.0

9,802 100.0

20,081 101.0

3,749

101.0

4,552

104.0

9,514

106.0

4,254

106.0

4,961

106.0

9,626

105.0

58199

1384

VFMVF1

20,512

49

9,645

46

7,443

44.0

6,746

49

13,046

44

12,999

44.0

4,589

42

2,396

42

15,749

42

3,711

42

4,999

42

9,288

43

5,937

43.4

4,626

43.4

11,844

43.0

47326

1570

60

38

159

37

370

37

140

36

260

36

407

36

346

36

230

36

160

36

75

34

184

36

80

36

205

35

65

35

60

35

478

215

Related Documents

Tin Tuan So 239[1]
November 2019 2
2391
June 2020 4
Tin Congdongquanly So 3
November 2019 5
Thong Tin So
June 2020 14
Ban Tin So 100
November 2019 10
Ban Tin So 16
May 2020 6