CÔNG TY CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT – BVSC THÔNG TIN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRONG TUẦN Từ ngày 27/11 đến 01/12/2006
Số 49/2006
Kết thúc tuần, VNINDEX đạt 631,29 điểm, giảm 34,24 điểm (tương đương 5,14%) so với tuần trước GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
Ngày
Thay ®æi
VNI
Thø hai 27/11 Thø ba 28/11 Thø t− 29/11 Thø n¨m30/11 Thø s¸u 01/12
640.15 638.00 616.58 633.05 631.29
-25.38 -2.15 -21.42 16.47 -1.76
KHỚP LỆNH CỔ PHIẾU
Khèi l−îng
Thay ®æi (%)
479,223 426,326 348,980 266,971 291,902
461.08 -11.04 -18.14 -23.50 9.34
GIAO DỊCH THỎA THUẬN Mã CK BBC IFS PGC REE STB TRI VFMVF1 BID1_106 CP1_0603 CP1_0904 CP1A0103 CP1A0503 CP1A0604 CP4_0504 CP4_1703 CP4A0504 CP4A0904 CP4A1004 CP4A2003 CP4A2103 CP4A2704 CP4A3004 CP4A3104 CP4A3304 CP4A3403 CP4A4703 CP4A5003 TP1A1104 TP1A4405 TP4A0405 TP4A3205 TP4A3804 VCB1_105
TC
KL (Lô)
GT (1.000 VND)
7,500.00 1,000.00 2,000.00 5,330.00 70,859.00 2,800.00 3,000.00 50,219.00 20,000.00 5,000.00 94,478.00 10,000.00 20,000.00 4,750.00 21,000.00 10,460.00 50,000.00 6,800.00 10,000.00 203,000.00 7,960.00 50,000.00 8,100.00 4,280.00 6,174.00 3,000.00 29,880.00 2,800.00 75,000.00 1,000.00 149,000.00 103,036.00 3,642.00
1,042,068.0
2,700,000.00 435,000.00 1,110,000.00 5,438,000.00 48,184,120.00 795,200.00 890,000.00 45,777,336.00 21,600,000.00 6,073,500.00 97,732,524.08 10,800,000.00 22,147,000.00 4,766,625.00 21,204,860.00 11,996,945.80 50,927,970.00 6,823,800.00 10,200,000.00 187,915,337.00 7,987,860.00 49,152,500.00 8,128,350.00 4,294,980.00 6,612,209.00 3,010,500.00 31,809,506.80 2,809,800.00 75,527,250.00 1,067,650.00 158,869,000.00 113,160,363.50 4,156,389.08
1,024,104,576.3
Mã CK
KL ®Æt mua
KL chµo b¸n
KL giao dÞch
AGF ALT BBC BBT BMP BPC BT6 BTC CAN CII CLC COM CYC DCT DHA DPC FPC GIL GMD HAP HAS HTV IFS ITA KDC KHA LAF MHC NHC NKD PGC PMS PNC REE RHC SAM SAV SFC SGC SGH SHC SJS SMC SSC STB TMS TNA TRI TS4 TTC TYA UNI VFC VNM VSH VTC VFMVF
37477 15279 35886 27170 93858 4905 21448 6882 14466 79410 9355 6264 12884 25568 24738 5150 7245 26467 114621 25866 16373 11054 14211 122905 35334 43294 15310 16444 3086 21211 28720 13987 20361 218173 2807 182254 21131 11478 8118 2406 8601 40747 69852 9713 440112 35919 1502 11002 4200 5585 55306 6493 19730 226052 270836 7558 382047
33568 3917 50407 43206 123680 10115 35649 8904 21453 97957 11698 7352 21954 39746 44224 7246 13737 41303 192321 53511 19851 22528 44135 116885 50582 52091 15424 19252 5947 30905 412805 16176 11231 234801 12927 155955 38632 9659 23341 6372 19143 34595 84720 15745 655260 32934 4324 18548 6009 12349 79357 16353 27663 235679 209106 6305 452305
22234 3917 25403 17622 64919 4335 18126 5428 8675 55402 4695 2208 7626 18867 16604 3621 5414 21031 98205 15453 9844 9604 9537 90861 26594 23908 8829 8918 2383 16857 28720 7093 9162 165505 2086 123331 18317 4477 6355 1841 5622 27231 53746 5776 361084 21535 816 6175 2186 3992 31613 5278 14843 143167 133530 2801 288436
Thay ®æi 2142 2864 (22129) (1971) 5596 (3109) (6895) 2073 335 (52878) 1786 (5889) (3437) (8443) (10432) (2624) 1204 (3391) 7995 (10361) (5094) 128 (7910) 12752 (38639) (15060) (4472) (8430) 599 (7625) 18537 (2735) 6354 45332 (3094) 69924 6411 434 (160) (2811) (5233) (19094) 39974 (7908) 19246 1909 (829) (1511) (1901) (3285) (39723) (4428) (1635) (103420) (106647) (660) (97415)
Gi¸ Thay GD ®æi cuèi tuÇn 1060 447 353 132 1100 241 575 119 271 410 525 400 178 273 750 182 353 550 1350 375 525 260 425 810 1050 251 147 311 390 955 540 290 270 1070 350 1310 445 425 455 500 340 3630 375 700 640 690 381 280 286 170 520 395 313 1050 430 350 295
Những thông tin, số liệu trong báo cáo này chỉ nhằm mục đích tham khảo. Bản báo cáo này không nhằm mục đích khuyến cáo, quảng cáo mua hay bán chứng khoán. Các thông tin được nêu trong báo cáo này được tập hợp từ những nguồn đáng tin cậy, tuy nhiên BVSC không đảm bảo rằng các thông tin nêu trong báo cáo này là hoàn toàn đầy đủ, chính xác. BVSC không chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại nào xuất phát từ việc sử dụng thông tin nêu trong bản báo cáo này. BVSC nghiêm cấm tất cả các hành vi sao chụp, in ấn toàn bộ hay một phần bản báo cáo này vì mục đích thương mại.
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT - BVSC
C«ng ty chøng kho¸n ®Çu tiªn t¹i ViÖt Nam Trụ sở chính: Tầng 2 + 5, 94 - Bà Triệu, Hoàn Kiếm, Hà nội. ĐT: (84-4) 9433435, 9433016, 9433017 Fax: (84-4) 9433012 Email:
[email protected] – Website:http://www.bvsc.com.vn
Chi nhánh TP.HCM: 1A - Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận1, TP.HCM ĐT: (84-8) 8218564, 8218565 Fax: (84-8) 8218566 Email:
[email protected]
-1 95 -18 -08 -10 -19 -2 -06 -17 -21 -05 -1 -21 -26 -65 -09 -19 -1 -20 -22 -15 -27 -25 7 -8 -19 -03 -21 -03 -95 -14 -3 21 -6 -15 4 -08 -35 -34 -5 -2 33 17 -6 -4 -35 -28 -3 -01 -13 -3 -45 -11 -7 -33 -2 -13
GIAO DỊCH TRONG TUẦN ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH GIAO DỊCH TRONG TUẦN TỪ 27/11 - 01/12/2006 Trái ngược với xu thế tăng giá mạnh trong tuần trước, tuần vừa qua thị trường chứng khoán đã sụt giảm mạnh ngay từ những phiên giao dịch đầu tuần và tiếp tục xu hướng điều chỉnh trong suốt cả tuần qua. Theo đánh giá của giới chuyên môn, đợt điều chỉnh giá của thị trường trong tuần vừa qua là tất yếu và hoàn toàn có thể dự báo được sau một chu kỳ tăng giá khá nóng. Nhìn chung, mức độ cũng như cách điều chỉnh của thị trường tuần vừa qua cho thấy hoàn toàn không có dấu hiệu người đầu tư lo sợ bán tháo cổ phiếu mặc dù rất nhiều cổ phiếu sụt giảm tới mức giá sàn. Chính vì vậy chỉ số VnIndex sau 3 phiên sụt giảm xuống mức 616,58 điểm đã hồi phục đến 16,47 điểm trong phiên giao dịch ngày thứ Năm và đóng cửa tuần qua ở mức 631,29 điểm, giảm 34,24 điểm tương đương 5,14% so với mức đóng cửa cuối tuần trước. Đáng chú ý nhất tuần qua là cổ phiếu PGC của Công ty Cổ phần Gas Petrolimex đã liên tục sụt giảm giá sàn trong suốt cả tuần. Cổ phiếu PGC ngay trước thời điểm lên sàn được giao dịch trên thị trường tự do tại mức giá khoảng 47.000 đồng/cổ phần, nhưng mức giá hình thành trong phiên giao dịch đầu tiên của PGC lên tới 68.000 đồng/cổ phần; sự chênh lệch quá lớn khiến người đầu tư bán tháo cổ phiếu PGC với mức giá sàn ngay đầu giờ các phiên giao dịch tiếp theo trong khi lượng cầu quá nhỏ, điều đó dẫn đến tình trạng cổ phiếu PGC sụt giảm giá sàn liên tục trong cả 5 phiên giao dịch trong tuần vừa qua với lượng dư bán mỗi phiên lên đến 500.000 – 700.000 cổ phiếu. Tính đến thời điểm đóng cửa cuối tuần qua cổ phiếu PGC đã giảm xuống mức giá 54.000 đồng/cổ phần, giảm 14.000 đồng tương đương mức giá 20,59% so với mức giá đóng cửa 68.000 đồng/cổ phần của phiên giao dịch đầu tiên cuối tuần trước. Nếu xu thế thị trường không có gì thay đổi trong tuần tới, khả năng cổ phiếu PGC có thể sẽ tiếp tục sụt giảm cho đến khi trở về mức giá cân bằng so với mức giá trước khi lên sàn. Cùng chung tình trạng của cổ phiếu PGC là cổ phiếu CLC của Công ty Cổ phần Cát Lợi cũng sụt giảm giá sàn liên tục sau phiên giao dịch đầu tiên tại mức giá 60.000 đồng/cổ phần, đến phiên giao dịch thứ Năm ngày 30/11/2006 vừa qua cổ phiếu CLC mới kết thúc chuỗi ngày “đen tối” khi tăng 2.000 đồng/cổ phiếu lên mức 50.000 đồng. Như vậy chỉ trong 2 tuần cổ phiếu CLC đã giảm 12.000 đồng tương đương mức giảm 20% từ mức giá 60.000 đồng/cổ phần xuống 48.000 đồng/cổ phần. Trái ngược với PGC và CLC, cổ phiếu SJS tuần qua tiếp tục tăng trần trong những phiên giao dịch cuối tuần đạt đến mức giá 363.000 đồng/cổ phần. Mặc dù giá giao dịch cao nhất trên thị trường nhưng chỉ số P/E của cổ phiếu SJS cho đến nay mới chỉ đạt mức 8,23. Thêm vào đó cuối tuần qua cũng là thời điểm kết thúc thời gian gia hạn lấy ý kiến cổ đông về phương án tăng vốn của SUDICO, chính vì vậy sự kỳ vọng của người đầu tư đã đẩy mức giá giao dịch cổ phiếu SJS tiếp tục tăng kịch trần. Tuy nhiên, người đầu tư không nên quá kỳ vọng và cần lưu ý chỉ tiêu P/E của cổ phiếu SJS hiện nay vẫn được tính theo kết quả kinh doanh năm 2005 trong khi kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm 2006 của SUDICO chỉ bằng 37,6% so với mức lợi nhuận của cả năm 2005 - Điều này tiềm ẩn rủi ro đối với mức giá cổ phiếu SJS trong những năm tới. Tuần qua, tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 18.134.020 cổ phần, giảm 2.782.680 cổ phần tương ứng với mức giảm 13,30% so với tuần trước; tổng giá trị giao dịch cổ phần khớp lệnh đạt 1.453 tỷ đồng, giảm 107 tỷ đồng tương ứng với mức giảm 6,91% so với tuần trước. Khối lượng giao dịch bình quân mỗi phiên trong tuần qua đạt 3.626.800 cổ phần, giảm 556.540 cổ phần; giá trị giao dịch bình quân mỗi phiên đạt 290,6 tỷ đồng, giảm 21,5 tỷ đồng so với tuần trước. Tuần qua có chỉ có 6/56 loại cổ phiếu tăng giá, trong đó tăng giá mạnh nhất là cổ phiếu SJS với mức tăng 33.000 đồng, tiếp đến là ALT với mức tăng 9.500 đồng, ITA tăng 7.000 đồng, SAM tăng 4.000 đồng, hai cổ phiếu còn lại là PNC và SMC tăng nhẹ với mức tăng tương ứng là 2.100 đồng và 1.700 đồng. Có 50/56 loại cổ phiếu giảm giá trong tuần qua, trong đó GMD giảm mạnh nhất với mức giảm 20.000 đồng, tiếp đến là PGC giảm 14.000 đồng, BMP giảm 10.000 đồng, NKD giảm 9.500 đồng, KDC giảm 8.000 đồng, VNM giảm 7.000 đồng, DHA giảm 6.500 đồng, SSC và REE giảm 6.000 đồng. Các cổ phiếu còn lại giảm từ 5.000 đến 100 đồng (xem bảng chi tiết). Cổ phiếu STB đứng đầu về khối lượng giao dịch với khối lượng giao dịch khớp lệnh 3.610.840 cổ phiếu chiếm tỷ trọng 20% tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh. Tiếp đến là cổ phiếu REE với tổng khối lượng giao dịch là 1.655.050 cổ phiếu chiếm tỷ trọng 9% khối lượng khớp lệnh của thị trường. Cổ phiếu VNM có tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh 1.431.670 cổ phiếu chiếm tỷ trọng 8% và cổ phiếu VSH với tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 1.335.300 cổ phiếu chiếm tỷ trọng 7%. Cổ phiếu TNA là cổ phiếu có tính thanh khoản thấp nhất với khối lượng giao dịch chỉ có 8.160 cổ phiếu. Giao dịch thoả thuận cổ phiếu sụt giảm với tổng khối lượng đạt 894.890 cổ phiếu, giảm 179.270 cổ phiếu tương đương với mức giảm 16,69%; tổng giá trị giao dịch thoả thuận cổ phiếu đạt 58,6 tỷ đồng, giảm 12 tỷ đồng tương ứng với mức giảm 17% so với tuần trước. Tuần qua giao dịch trái phiếu cũng sụt giảm với tổng khối lượng thoả thuận đạt 9.495.790 trái phiếu, giảm 3.674.999 trái phiếu (giảm 28%); tổng giá trị giao dịch thoả thuận trái phiếu đạt 964 tỷ đồng, giảm 382 tỷ đồng (giảm 28%) so với mức giao dịch trong tuần trước. Giá giao dịch của chứng chỉ quỹ VFMVF1 giảm với mức đóng cửa phiên giao dịch cuối tuần là 29.500 đồng giảm 1.300 đồng so với mức giá đóng cửa tuần trước. Khối lượng giao dịch chứng chỉ quỹ VFMVF1 trong tuần
qua đạt mức 2.884.360 chứng chỉ giảm 974.150 chứng chỉ, tương ứng với mức giảm 25,25% so với tuần trước. Giá trị giao dịch đạt 84,9 tỷ đồng giảm 28,5 tỷ tương ứng với mức giảm 25% so với tuần trước. Tuần qua, người đầu tư nước ngoài đặt mua 54/56 loại cổ phiếu với tổng khối lượng giao dịch đạt 3.271.740 cổ phần, giảm 3.712.380 cổ phần (giảm 53,15%) so với tuần trước; đồng thời người đầu tư nước ngoài cũng giao dịch bán ra 41/56 loại cổ phiếu với khối lượng đạt 368.800 cổ phần, giảm 934.100 cổ phần (tăng 160,02%) so với tuần trước. Điểm nổi bật trên sàn giao dịch thứ cấp tuần qua là là việc cổ phiếu BMI của Tổng CTCP Bảo Minh chính thức giao dịch. Đây là cổ phiếu thứ 19 và là cổ phiếu ngành bảo hiểm thứ 2 trên sàn Hà Nội. Bảo Minh hiện là công ty bảo hiểm lớn thứ 2 Việt Nam sau Tổng Cty Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt) với gần 20 doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam. Công ty đứng thứ 2 Việt Nam về doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ năm 2005, chiếm 21,5% thị phần doanh thu trong nước, chỉ đứng sau Bảo Việt (có thị phần 38,63%). Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh đăng ký giao dịch tổng cộng 43,4 triệu cổ phiếu, tương đương vốn điều lệ thực góp là 434 tỷ đồng. Ngay phiên đầu tiên chào sàn, cổ phiếu BMI đã được giao dịch tại mức giá 74.100 đồng/cổ phần, cao thứ 2 trên TTGDCKHN sau cổ phiếu ACB. Sự tham gia của Bảo Minh góp phần tăng đáng kể quy mô thị trường tại TTGDCK Hà Nội, nâng tổng giá trị đăng ký giao dịch tại sàn chứng khoán này 6.834 tỷ đồng. Sau BMI là cổ phiếu PTS của Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng chính thức chào sàn trong phiên giao dịch ngày 01/12/2006. Tuy nhiên Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng có quy mô vốn nhỏ và lượng giao dịch không nhiều nên chưa thu hút được nhiều sự chú ý của nhà đầu tư. Tổng khối lượng giao dịch sàn Hà Nội tuần qua đã tăng mạnh đạt mức 3.552.200 cổ phiếu, tăng 793.700 cổ phiếu tương ứng với mức tăng 28,77%; tổng giá trị giao dịch đạt 128,84 tỷ đồng, tăng 11,4 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 9,74%. Chỉ số HaIndex cuối tuần qua đạt 221,92 điểm, giảm 15,53 điểm tương đương 6,54% so với mức chỉ số 237,45 điểm cuối tuần trước. MỘT SỐ THÔNG TIN ĐÁNG CHÚ Ý •
TTGDCK TP.HCM thông báo về ngày đăng ký cuối cùng cho việc lấy ý kiến nhà đầu tư của Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VF1) như sau: Mã chứng khoán:
VFMVF1
Loại chứng khoán:
Chứng chỉ quỹ đầu tư
Mệnh giá:
10.000 đ (mười nghìn đồng)
Ngày giao dịch không hưởng quyền:
01/12/2006
Ngày đăng ký cuối cùng:
05/12/2006
Mục đích: Lấy ý kiến nhà đầu tư về việc tăng vốn điều lệ của Quỹ Đầu tư VF1 năm 2007. •
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín thông báo giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ cụ thể như sau: CTCP Xuất nhập khẩu Bến Tre (số lượng cp STB đang sở hữu: 0) – đại diện là Bà Huỳnh Bích Ngọc (Chủ tịch HĐQT) và là vợ của Ông Đặng Văn Thành (Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín) – đăng ký mua 62.700 cp STB với phương thức giao dịch khớp lệnh hoặc thỏa thuận kể từ ngày 07/12/2006.
•
Công ty Cổ phần Bánh kẹo Biên Hòa thông báo giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ cụ thể như sau: Ông Châu Vinh Quang -thành viên HĐQT CTCP Bánh kẹo Biên hòa đã giao dịch (mua) 100.600 cp. Số lượng cổ phiếu nắm giữ sau khi giao dịch là 200.000 cổ phiếu (2,74%).
•
SAV: Kim ngạch XK đồ gỗ tăng vọt đạt mức kỷ lục: Vào mùa cao điểm sản xuất tháng 11/2006, hai nhà máy sản xuất của CTCP Cổ phần Hợp tác Kinh tế và XNK Savimex (Savimex) đã đạt kim ngạch XK tổng cộng là 2.450.000USD. Đây là mức sản xuất cao nhất so với cùng kỳ các năm, tăng 16,3 % so với tháng 11/2005 và tăng 24,2 % so với tháng 10/2006. Trong đó, nhà máy Satimex XK sang thị trường Nhật đạt 2 triệu USD, nhà máy Saviwoodtech XK sang thị trường Nhật, Mỹ, Đan Mạch đạt 450 ngàn USD. Dự kiến tháng 12/2006, kim ngạch XK của Savimex sẽ đạt 2.550.000USD, nhà máy Satimex đạt từ 2,0 đến 2,1 triệu USD, nhà máy Saviwoodtech tăng năng suất đạt 550 ngàn USD. Hiện nay, các nhà máy thuộc công ty đã tích cực chuẩn bị đầy đủ các điều kiện tổ chức sản xuất, phát huy cải tiến sáng kiến nhằm đạt mức kỷ lục về chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu được giao, góp phần hoàn thành chỉ tiêu doanh số của năm 2006 đã đề ra
•
Tuần qua, Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước đã cấp giấy phép cho các đơn vị sau được niêm yết cổ phiếu trên TTGDCK TP.Hồ Chí Minh:
-
CTCP CTCP Cơ khí – Điện Lữ Gia niêm yết 1.000.000 cp với tổng giá trị cổ phiếu niêm yết theo mệnh giá là 10.000.000.000 đồng
-
CTCP Cảng Rau Quả niêm yết 3.885.020 cp với tổng giá trị cổ phiếu niêm yết theo mệnh giá là 38.850.200.000đồng
-
CTCP Nhựa Xây dựng Đồng Nai niêm yết 2 triệu cp tương đương tổng giá trị cổ phiếu niêm yết theo mệnh giá là 20 tỷ đồng.
-
CTCP Cao su Đà Nẵng (DRC) niêm yết 9.247.500 cp tương đương tổng giá trị niêm yết theo mệnh giá: 92,475 tỷ đồng.
-
CTCP Dệt lưới Sài Gòn niêm yết 3 triệu cp với tổng giá trị cổ phiếu niêm yết theo mệnh giá là 30 tỷ đồng.
•
ITACO kỷ niệm 10 năm thành lập và nhận Huân chương Lao động: Ngày 30/11/2006, tại Hội trường Thống Nhất, CTCP Khu Công nghiệp Tân Tạo (ITACO) tổ chức Lễ kỷ niệm 10 năm thành lập Khu Công nghiệp Tân Tạo (1996-2006) và vinh dự đón nhận 2 Huân chương lao động Hạng 2 do Nhà nước trao tặng cho tập thể CBCNV Công ty và cá nhân Tổng giám đốc Đặng Thành Tâm, Huân chương Lao động Hạng 3 cho Phó Tổng giám đốc Thái Văn Mến về những thành tích xuất sắc đã đạt được trong thời gian qua.
Tuần tới dự báo thị trường nhiều khả năng vẫn sẽ nằm trong xu hướng điều chỉnh, tuy nhiên với xu thế tích cực hơn và không ngoại trừ khả năng sẽ tác động mạnh làm thay đổi xu hướng thị trường. Nhiều khả năng chỉ số VNI trong tuần tới có thể sẽ dao động trong khoảng 625 685 điểm.
CHI TIẾT CỔ PHIẾU KHỚP LỆNH TRONG TUẦN Mã CK
Phiên
27/11/2006
Đ?t 1 KL
Đ?t 2 Giá
KL
Phiên Đ?t 3
Giá
KL 913
28/11/2006
Đ?t 1 Giá
KL
Đ?t 2 Giá
Phiên Đ?t 3
KL
Giá
KL
29/11/2006
Đ?t 1 Giá
KL
Đ?t 2
Giá
KL
Phiên
Đ?t 3
Giá
KL
30/11/2006
Đ?t 1
Giá
Đ?t 2
KL Giá
KL
Phiên
Đ?t 3
Giá
KL
1/12/2006
Đ?t 1
Giá
GDNN
Đ?t 2
MUA
Đ?t 3
KL
Giá
KL
Giá
KL
Giá
BÁN
AGF
1,233
108.0
133
108.0
102.0
2,605
97.0
2,325
106.0
674
102.0
815
99.0
1,012
97.0
2,411
97.0
511
98.0
255
101.0
1,070
101.0
2,345
106.0
3,249
106.0
2,683
106.0
8348
BBC
0
35.2
200
36.9
-
36.9
292
35.2
369
38.7
350
38.7
150
40.6
230
40.6
-
40.6
550
42.6
110
42.6
320
42.6
524
44.7
408
44.7
414
44.7
820
0
BBT
5,150
37.1
1,042
35.3
4,162
35.3
520
35.3
405
36.5
4,407
36.0
1,294
35.5
1,042
35.0
1,130
35.5
653
35.0
750
35.3
1,408
35.6
1,440
35.9
1,118
35.6
882
35.3
1272
110
1,030
13.2
2,081
13.0
3,175
13.0
830
13.1
275
13.2
1,555
13.2
300
13.5
542
13.3
1,362
13.2
10
2000
5,371 106.0
2,278
106.0
3,108
110.0
6,634
111.0
3,945
112.0
2,305
111.0
4,947
110.0
17634
4740
BMP
1,553
14.5
1,826
14.0
788
14.0
382
13.5
445
13.3
1,478
13.5
BPC
2,804
115.0
1,245
114.0
1,002
114.0
6,290
115.0
11,502
115.0
5,343
111.0
3,986 106.0
4,159 106.0
180
BT6
40
26.0
1,020
26.5
98
26.0
400
25.0
176
25.0
254
25.0
80
24.5
210
24.5
670
24.5
101
24.6
49
24.5
238
24.4
20
24.4
530
24.1
449
24.1
360
28
BTC
1,597
62.0
4,182
62.0
1,664
57.0
295
58.0
970
59.0
1,529
59.5
2,673
60.0
481
59.0
948
57.0
270
57.0
80
58.5
1,210
58.5
1,271
58.5
494
58.0
462
57.5
2472
50
CAN
585
12.5
240
12.5
267
12.5
232
12.5
415
12.2
1,980
11.9
50
11.9
581
11.4
664
11.4
20
11.7
88
11.7
231
11.9 0
11.9
25
11.9
50
11.9
971
4892
CII
1,150
30.0
1,057
29.5
1,950
28.1
0
28.1
147
28.0
740
28.0
301
28.8
220
28.0
855
27.5
1,000
26.6
160
27.0
440
27.2
37
27.5
418
27.2
200
27.1
90
100
CLC
10,719
45.0
4,577
43.0
4,688
41.0
1,782
40.5
3,253
41.0
4,436
41.0
629
41.0
1,842
40.0
2,526
39.5
1,297
39.5
3,455
40.9
4,088
40.9
2,170
41.5
2,070
41.0
7,870
41.0
16685
30
COM
191
50.5
200
50.5
20
50.5
340
50.5
100
48.0
70
48.0
1,190
45.6
575
48.0
738
48.0
561
50.0
-
50.0
100
50.0
490
52.5
110
52.5
10
52.5
200
0
CYC
126
42.0
100
40.0
1,022
40.0
0
42.0
50
40.0
150
41.0
70
40.0
1
40.0
210
40.0
20
39.0
-
39.0
139
40.0 0
40.0
50
39.1
270
40.0
10
0
DCT
1,173
19.9
748
19.0
1,032
19.0
860
19.9
230
18.9
315
18.5
58
17.7
252
18.0
1,002
17.8
660
17.0
208
17.5
63
17.5
200
17.9
595
17.9
230
17.8
218
0
DHA
845
29.9
730
28.5
1,352
28.5
360
29.9
1,540
28.0
2,603
28.0
1,036
28.0
925
27.6
884
27.7
509
27.7
1,133
28.0
3,754
27.7
989
27.5
970
27.5
1,237
27.3
265
450
DPC
1,854
84.0
235
80.0
875
77.5
792
75.0
1,666
77.0
692
77.5
604
75.5
1,790
74.5
3,798
74.0
847
74.0
339
74.5
1,375
75.5
455
75.5
372
75.5
910
75.0
934
528
FPC
120
19.5
263
19.1
289
19.1
210
18.5
252
18.6
100
18.5
185
19.0
280
18.2
420
18.5
15
18.2
225
18.2
318
18.2
317
18.2
388
18.2
239
18.2
270
100
GIL
402
38.5
220
38.5
20
37.5
685
38.5
363
35.7
110
38.0
50
38.0
190
37.0
210
37.0
490
35.5
1,174
35.5
330
37.0
367
35.3
360
35.3
443
35.3
420
0
GMD
795
56.0
333
55.5
569
53.5
410
53.5
925
53.0
1,189
53.5
932
53.5
268
52.5
883
52.0
70
52.5
578
53.0
1,033
53.5
5,600
55.5
2,977
54.5
4,469
55.0
10250
76
HAP
3,391
155.0
3,433
148.0
1,711
148.0
15,014
141.0
9,587
145.0
6,874
141.0
16,121 134.0
8,293
134.0
6,788
135.0
8,180
138.0
4,698
138.0
2,098
138.0
4,065
135.0
24269
1112
HAS
2,800
41.0
585
40.5
1,599
37.8
320
37.8
413
38.0
2,147
38.0
870
38.0
531
37.0
1,030
37.3
500
36.9
316
37.0
1,731
37.5
255
37.5
770
37.5
1,586
37.5
100
520
HTV
3,022
56.5
731
54.5
1,000
52.0
282
53.0
275
52.5
1,035
52.5
163
52.5
652
51.5
396
51.5
50
53.0
241
53.0
667
52.0
33
52.0
467
52.0
830
52.5
880
320 190
4,401 137.0
3,551 134.0
IFS
1,165
28.7
690
28.7
119
27.3
230
27.3
290
27.0
1,333
26.9
680
26.9
490
26.9
650
26.8
72
27.0
350
27.0
693
26.5
540
26.5
620
26.2
1,682
26.0
41
ITA
687
44.0
647
43.5
400
43.0
1,050
44.0
315
43.0
1,376
43.0
558
43.0
932
42.8
627
42.0
190
41.5
449
42.0
1,166
42.0
140
42.9
400
42.0
600
42.5
1800
0
KDC
9,670
77.5
5,583
77.0
8,599
77.5
6,358
77.5
5,532
81.0
6,050
81.0
10,976
85.0
4,486
85.0
3,541
81.5
4,391
77.5
3,680
81.5
3,682
81.0
1,816
81.0
949
80.0
15,548
81.0
3024
0
KHA
1,690
116.0
260
110.0
605
108.0
410
103.0
1,527
103.0
1,674
103.0
1,244
98.0
955
98.0
1,939
98.0
195
98.0
1,054
102.0
5,602
102.0
599
106.0
446
105.0
8,394
105.0
18952
6487
LAF
1,022
27.0
660
26.8
3,416
26.1
1,356
25.1
1,023
26.0
1,406
25.9
1,350
25.2
860
25.4
1,581
25.2
817
25.2
871
25.2
2,088
25.5
2,730
25.0
1,693
25.2
3,035
25.1
2080
151
MHC
489
15.7
894
15.5
670
14.5
79
14.5
180
14.6
752
15.1
669
15.1
1,650
14.5
210
14.8
147
14.6
627
14.8
687
14.8
500
14.8
405
14.8
870
14.7
560
100
NHC
560
33.2
510
32.0
373
31.6
270
31.6
622
31.6
1,240
31.7
300
31.3
110
31.3
1,230
31.3
310
31.3
740
31.0
1,181
31.6
160
31.6
700
31.5
612
31.1
110
50
NKD
380
41.2
896
41.2
106
41.2
0
41.2
110
39.5
165
39.4
30
39.5
70
39.0
150
39.0
50
38.0
-
38.0
145
38.0
154
39.0
115
39.0
12
39.0
3312
85
PMS
327
105.0
30
105.0
671
100.0
1,254
95.0
614
95.0
1,885
96.0
713
92.0
638
91.5
3,136
92.0
423
91.5
469
92.0
604
95.5
131
95.5
3,576
95.5
2,386
95.5
4631
0
PNC
12,257
65.0
4,369
65.0
3,654
65.0
540
65.0
460
62.0
798
62.0
374
59.0
398
59.0
134
59.0
910
56.5
1,221
56.5
168
56.5
1,188
54.0
542
54.0
1,707
54.0
1629
0
REE
548
32.0
-
32.0
700
30.4
500
29.0
578
30.0
1,116
30.0
150
30.0
340
29.0
1,608
28.7
340
28.5
370
28.6
100
28.7
100
29.9
316
29.0
327
29.0
110
0
RHC
110
24.9
1,257
24.9
691
24.9
100
25.5
561
25.5
819
25.5
466
26.5
342
26.7
457
26.5
1
26.5
10
26.2
3,895
27.8
211
28.0
231
28.0
11
27.0
7402
135
SAM
22,324
118.0
9,295
108.0
12,229
108.0
19,577
110.0
14,356
111.0
14,228
108.0
13,903 105.0
109.0
5,520
108.0
4,570
108.0
7,736
107.0
14598
6492
SAV
400
38.3
393
37.5
653
37.5
3
38.3
7
36.9
130
36.5
35.8
20
35.8
120
35.0
3
30
SFC
15,300
133.0
6,696
122.0
12,973
121.0
13,397
127.0
7,015
127.0
7,451
127.0
133.0
7,422
131.0
40341
976
7,644 105.0 70
35.0
6,922 123.0
10,534 104.0 40
36.0
4,561 122.0
7,755
106.0
3,765
107.0
12,069
36.0
0
36.0
80
35.8
150
11,108 127.0
8,677
130.0
5,907
132.0
6,886
131.0
6,456
135.0
2,560
20
35.8 0
SGC
4,220
47.5
2,091
45.7
985
43.8
611
44.0
413
45.0
874
44.7
322
44.1
165
43.0
990
42.5
265
42.5
578
43.0
653
43.5
2,878
44.9
1,430
44.5
1,842
44.5
30
469
SGH
420
46.0
50
46.0
23
43.7
622
42.0
215
42.0
380
43.5
100
41.4
50
43.0
250
42.0
297
42.0
590
42.5
420
42.8
100
42.8
425
43.0
535
42.5
80
112
SHC
3,170
51.0
130
49.1
940
49.1
60
51.0
20
46.7
527
48.0
20
46.0
200
46.0
105
46.0
250
46.0
-
46.0
639
46.0
30
46.0
235
45.5
29
45.5
9
0
SJS
98
56.0
180
55.5
150
52.5
50
49.9
80
49.9
17
49.9
60
49.9
-
49.9
123
47.8
0
47.8
47.8
295
47.8
35
48.0
600
50.0
133
50.0
40
0
150
34.5
140
SMC
478
36.5
842
36.5
110
36.0
980
36.5
130
34.6
1,290
SSC
1,905
346.0
3,239
340.0
2,445
340.0
1,369
346.0
802
350.0
1,917
36.0 0 340.0
36.0
20
34.5
187
34.5
143
34.5
732
33.7
180
33.6
110
34.0
150
34.0
90
30
1,572 335.0
2,031 334.0
5,692 330.0
1,781
340.0
2,027
346.0
1,211
346.0
377
363.0
761
363.0
102
363.0
10128
196
STB
1,692
37.5
8,563
37.5
13,297
37.5
6,029
37.5
3,460
39.0
4,982
39.0
3,210
39.0
1,317
38.0
3,534
38.3
1,250
38.3
915
38.3
1,950
38.5
1,247
38.5
270
38.0
2,030
37.5
521
40
TMS
381
76.0
160
74.5
528
72.5
150
70.0
500
71.5
460
74.5
300
71.0
640
72.0
547
71.0
550
71.0
152
71.5
433
71.0
205
71.0
175
70.0
595
70.0
820
50
TNA
53,070
71.0
25,884
68.0
36,598
65.0
29,031
71.0
17,898
67.0
30,033
66.0
22,571
65.0
24,673
64.0
21,112
63.5
13,070
64.0
10,278
64.5
21,894
64.0
10,433
64.0
10,352
64.0
34,187
64.0
3025
344
TRI
1,002
72.5
3,693
72.0
3,294
72.0
1,389
68.5
3,351
72.5
1,918
72.5
1,089
72.5
1,157
72.0
511
69.0
1,161
69.0
1,016
68.5
784
69.0
316
70.0
669
70.0
185
69.0
10521
88
TS4
117
40.9
-
40.9
-
40.9
0
40.9
8
40.4
20
39.5
339
38.0
135
38.0
50
38.0
30
39.7
5
39.0
2
39.0
20
38.5
60
38.5
30
38.1
50
0
TTC
975
31.0
401
30.0
420
29.5
30
29.5
120
28.7
2,099
29.9
10
29.9
70
29.0
241
28.5
111
28.0
575
28.0
450
28.4
200
28.5
347
28.0
126
28.0
4909
52
10
29.0
20
28.7
10
28.6
100
0
17.4
170
17.1
310
17.0
0
0 2243
TYA
80
30.1
255
30.1
666
30.0
0
30.0
UNI
195
18.6
435
18.5
101
17.8
0
18.6 0
28.5
105
29.8
150
28.5
110
28.5
180
28.5
400
27.2
-
27.2
200
29.0 0
17.8
10
17.8
100
17.5
365
17.4
1,418
17.4
53
17.4
285
17.4
410
17.4
140
VFC
3,742
55.5
1,839
54.0
1,459
52.5
1,951
51.5
877
52.5
4,965
52.5
3,055
52.5
2,600
51.5
1,057
51.5
1,711
52.0
480
52.5
1,837
52.5
1,997
52.5
795
52.0
3,248
52.0
5747
VNM
1,420
45.9
93
45.0
582
41.8
90
45.9
210
40.0
153
41.0
114
41.0
-
41.0
100
39.3
300
39.5
641
39.4
440
39.5
120
39.5
662
40.0
353
39.5
30
25
VSH
254
32.0
590
32.0
2,405
31.0
125
32.0
580
31.9
1,790
31.5
690
31.5
1,147
31.5
772
31.5
280
31.5
300
31.7
2,040
31.4
50
31.4
1,260
31.3
2,560
31.3
0
130
VTC
10,451
117.0
8,694
112.0
3,583
107.0
24,925
105.0
11,974
108.0
10,436
105.0
6,565 101.0
9,802 100.0
20,081 101.0
3,749
101.0
4,552
104.0
9,514
106.0
4,254
106.0
4,961
106.0
9,626
105.0
58199
1384
VFMVF1
20,512
49
9,645
46
7,443
44.0
6,746
49
13,046
44
12,999
44.0
4,589
42
2,396
42
15,749
42
3,711
42
4,999
42
9,288
43
5,937
43.4
4,626
43.4
11,844
43.0
47326
1570
60
38
159
37
370
37
140
36
260
36
407
36
346
36
230
36
160
36
75
34
184
36
80
36
205
35
65
35
60
35
478
215