Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM – CƠ SỞ PHÍA BẮC KHOA KINH TẾ ---oOo---
Tiểu luận môn
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN PHẦN 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Đề tài: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG CHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VẦ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI WELLHOPE
GVHD: TS. TRẦN PHƯỚC Nhóm sinh viên thực hiện: 1. Phạm Quốc Khánh(01656285574) 2. Nguyễn Thị Vân Anh 3. Nguyễn Tú Loan 4. Nguyễn Thị Minh Phương 5. Trần Trọng Bình 6. Phạm Văn Cường 7. Phạm Văn Hoàng 8. Hoàng Xuân Thảo
Nhóm sinh viên thực hiện
06700504 06700034 06700584 06700734 06700064 06731524 06700324 06700804
1
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước Thái Bình, ngày 16 tháng 11 năm 2009
NHẬN XÉT CỦA THẦY GIÁO ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
Mục lục Nhóm sinh viên thực hiện
2
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
Lời mở đầu Phần 1: Cơ sở lý luận 1.1 Phần mềm kế toán 1.1.1 Phần mềm kế toán là gì?
1.1.2 Vai trò của phần mềm kế toán 1.1.3 Phân loại phần mềm kế toán 1.1.4 Hoạt động của phần mềm kế toán 1.1.5 Những yêu cầu đối với phần mềm kế toán 1.2 Tổng quan về cơ sở dữ liệu 1.2.1 Hệ cơ sở dữ liệu 1.2.2 Mô hình dữ liệu 1.3 Giới thiệu về Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Wellhope Việt Nam PHẦN 2: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG CHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI WELLHOPE 2.1 Quy trình mua hàng 2.1.1 Dữ liệu yêu cầu 2.1.2 Mô hình quan hệ 2.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. 2.2 Quy trình bán hàng 2.2.1 Dữ liệu yêu cầu 2.2.2 Mô hình quan hệ 2.2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. 2.3 Quy trình sản xuất 2.3.1 Dữ liệu yêu cầu 2.3.2 Mô hình quan hệ 2.3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. 2.4 Quy trình quản lý nguồn nhân lực 2.4.1 Dữ liệu yêu cầu 2.4.2 Mô hình quan hệ 2.4.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. 2.5 Quy trình quản lý TSCĐ 2.5.1 Giai đoạn phân tích 2.5.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. Lời kết
Nhóm sinh viên thực hiện
4 5 5 5 5 6 7 7 8 8 9 10 12 12 12 23 30 34 34 49 59 63 63 72 78 81 81 90 96 99 99 116 120
3
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
Lời mở đầu Trong quá trình phát triển kinh tế ở bất kỳ quốc gia nào, doanh nghiệp là một nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế, giải quyết việc làm và tạo phúc lợi xã hội. Nhưng trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đạt được lợi nhuận là điều không dễ dàng. Vì vậy, việc đổi mới cách thức quản lý, điều hành, tổ chức sản xuất và ứng dụng các thành tựu của công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp là vấn đề được đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên đó cũng là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp, đặc biệt đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Do phần lớn các doanh nghiệp nước ta có qui mô vừa và nhỏ, trình độ của các nhân viên còn hạn chế nên chưa phát huy được lợi thế của công nghệ thông tin. Một trong những thành tựu của lĩnh vực công nghệ thông tin đó là các phần mềm kế toán. Để có được một phần mềm kế toán tốt thì một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đó là xây dựng cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu là một tập hợp gồm nhiều bảng dữ liệu. Dữ liệu này được duy trì dưới dạng một tập hợp tập tin trong hệ điều hành hay được lưu trữ trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Xây dựng cơ sở dữ liệu sẽ giúp giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất, do đó đảm bảo thông tin có ính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu. Dữ liệu có thể được truy suất theo nhiều cách khác nhau. Nhiều người có thể sử dụng một cơ sở dữ liệu. Từ thực tiễn trên cùng với sự hướng dẫn của thầy Trần Phước, nhóm tiểu luận chúng em đã tìm hiểu và hoàn thành bài tiểu luận về đề tài: “Xây dựng cơ sở dữ liệu áp dụng cho phần mềm kế toán tại doanh nghiệp sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi Wellhope”. Bài tiểu luận gồm 2 phần. Phần 1. Cơ sở lý luận Phần 2. Xây dựng cơ sở dữ liệu áp dụng cho phần mềm kế toán tại doanh nghiệp Wellhope. Dù đã có nhiều cố gắng và tìm hiểu, nhưng bài tiểu luận của chúng em vẫn còn nhiều thiếu sót. Mong thầy và các bạn đóng góp ý kiến để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn! NHÓM TIỂU LUẬN
Nhóm sinh viên thực hiện
4
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Phần mềm kế toán 1.1.1 Phần mềm kế toán là gì?
Khi công nghệ thông tin phát triển, các phần mềm máy tính dược các chuyên gia phần mềm thiết kế để ứng dụng vào mọi lĩnh vực. Tong đó, lĩnh vực kế toán là một trong các lĩnh vực thông thường được ưu tiên để tin học hoá nhiều nhất. Từ đó xuất hiện thuật ngữ phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán (còn được gọi là phần mềm hệ thống kế toán, phần mềm giải pháp về kinh doanh, hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp (ERP)) là môt trong những phần mềm của máy tính thực hiện việc ghi nhận thông tin và xử lý thông tin của kế toán thông qua các phân hệ của kế toán như kế toán các khoản phải thu, phải trả, tiền lương, hàng tồn kho, chi phí, tính giá thành sản phẩm,.. Từ đó, tổng hợp và cung cấp các báo cáo kế toán theo yêu cầu của nhà quản lý Phần mềm kế toán là bộ chương trình dùng để tự động xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên các chứng từ theo quy trình của chế độ kế toán đến khâu in ra sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị. Hai khái niệm đều cho rằng, phần mềm kế toán là bộ chương trình, là phần mềm ứng dụng trên máy tính của kế toán theo một quá trình nhất định và cung cấp thông tin đầu ra là các báo cáo kế toán theo yêu cầu của ngưòi sử dụng thông tin. 1.1.2 Vai trò của phần mềm kế toán
Vai trò của phần mềm kế toán đồng hành cùng với vai trò của kế toán, nghĩa là cũng thực hiện vai trò là công cụ quản lý, giám sát và cung cấp thông tin, vai trò theo dõi và đo lường kết quả hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Tuy nhiên do có sự kết hợp giữa hai lĩnh vực: cộng nghệ thông tin và lĩnh vực kế toán do đó vai trò của phần mếm kế toán còn được thể hiện thêm qua các khía cạnh sau: - Vai trò thay thế toàn bộ hay một phần công việc kế toán bằng thủ công: Việc cơ giới hóa công tác kế toán bằng phần mềm kế toán đã thay thế toàn bộ hay một phần công việc ghi chép, tính toán, xử lý bằng thủ công của người làm kế toán. Giúp cho việc kiểm tra giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhanh hơn, chính xác hơn. Căn cứ vào thông tin do phần mềm kế toán cung cấp, các nhà quản lý đề ra các quyết định kinh doanh hữu ích, có thể thay đổi quyế định kinh doanh nhanh hơn Nhóm sinh viên thực hiện
5
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
bằng các thay đổi số liệu (trong phần dự toán) sẽ có được những kết quả khác nhau, từ đó nhà quản lý sẽ có nhiều giải pháp chọn lựa. - Vai trò số hoá thông tin: Phần mềm kế toán tham gia vào việc cung cấp thông tin được số hoá để hình thành nên một xã hội số hoá thông tin điện tử, thông tin của kế toán được lưu trữ dưới dạng các tập tin của máy tính cho nên dễ dàng số hoá để trao đổi thông tin thông qua các báo cáo trên mạng nôi bộ hay trên internet. Chẳng hạn như các nhà đầu tư có thể tìm thấy thông tin của doanh nghiệp thông qua các trang web của từng doanh nghiệp hoặc trên trang web của công ty chứng khoán (nếu các công ty đang được niêm yết). Như vậy thay vì đọc gửi các thông tin kế toán bằng giấy tờ qua đường bưu điện, fax… người sử dụng thông tin kế toán có thể có được thông tin từ máy vi tính của họ thông qua công cụ trao tin điện tử như email, internet và các vật mang tin khác. Đây cũng là công cụ nền tảng của một xã hội thông tin điện tử mà nhân loại sẽ sử dụng trao đổi với nhau trong hiện tại cũng như trong tương lai nhằm giảm thiểu trao đổi bằng giấy tờ. 1.1.3 Phân loại phần mềm kế toán
Phần mềm kế toán có thể xử lý tất cả các loại nghiệp vụ của kế toán. Cơ chế vận hành chung của phần mềm kế toán thông thường được thiết kế theo sự vận hành của các quy trinh kế toán như quy trình bán hàng, quy trình mua hàng, quy trình sản xuất, quy trình tài chính, quy trình quản lý nguồn nhân lực… Căn cứ vao từng quy trình và căn cứ vào quy mô sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp, nhà sản xuất phần mềm sẽ thiết kế theo từng phân hệ (mô đun) phù hợp với hệ thống thông tin kế toán của doanh nghiệp. Sau đây là sự tóm tắt những phân hệ của phần mềm kế toán gắn kết với hệ thống thông tin kề toán qua các quy trình kế toán cơ bản trong doanh nghiệp: * Quy trình bán hàng: Là quy trình liên quan đến những công việc bán hàng hoá, dịch cụ và theo dõi công nợ phai thu đồng thời thu tiền của khách hàng. Các mô đun của phần mềm kế toán liên quan đến quy trình này như mô đun bán hàng, mô đun hàng tồn kho (ở Việt Nam thường gọi là mô đun vật tư hàng hoá), mô đun quản lý tiền, mô đun công nợ phải thu… * Quy trình mua hàng: Là những công trình liên quan đến những công việc đặt hàng, mua hàng, nhập kho và theo dõi công nợ phải trả đồng thời thanh toán cho nhà cung cấp. Các mô đun của phần mềm kế toán liên quan đến quy trình này như mô đun đơn đặt hàng, mô đun mua hàng, mô đun hàng tồn kho (mô đun này là sự kết hợp giữa hai mô đun mua hàng và mô đun bán hàng), mô đun quản lý tiền, mô đun quản lý công nợ phải trả… * Quy trình sản xuất: Là quy trình liên quan đến việc chuyển đổi tài nguyên (nguyên vật liệu, lao vụ dịch vụ… ) thành phẩm, hàng hoá và dịch vụ. Cho nên
Nhóm sinh viên thực hiện
6
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
quy trình này có các mô đun tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, mô đun hoạch định tài nguyên vật liệu… * Quy trình tài chính: Là quy trình liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, kinh doanh tiền tệ, hoạt động đi vay, đi thuê hay cho thuê… của doanh nghiệp. Các mô đun của phần mềm kế toán liên quan đến quy trình này như mô đun quản lý tiền, mô đun báo cáo tài chính… * Quy trình quản lý nguồn lực: Là quy trình quản lý cac nguồn lực chính trong đơn vị như nguồn lực nhân sự và nguồn lực về tài sản cố định. Các mô đun phần mêm kế toán thường thiết kế như mô đun quản lý nhân sự - tiền lương, mô đun tài sản cố định. 1.1.4 Hoạt động của phần mềm kế toán
Các chứng từ gốc được nhân viên kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh này đựoc lưu trữ dưới các dạng mẫu tin trong các tập tin hay hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Từ các mẫu tin trên hê thống cơ sở dữ liệu này phần mềm kế toán sẽ tự động xử lý, sau đó chuyển dữ liệu vào các sổ chi tiết hay sổ cái. Nếu phần mềm xử lý theo thời gian thực (real time posting) thì dữ liệu được kết chuyển ngay khi người sử dụng nhập liệu. Còn nếu phần mềm xử lý kết chuyển theo lô (bacth posting) thì định kỳ sau khi kiểm tra xác nhận của người sử dụng thì số liệu sẽ kết chuyển vào cơ sở dữ liệu. Để kết xuất những thông tin đầu ra như sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, báo cáo kế toán, phần mềm kế toán phối hợp với các thông tin khác nhw danh mục vật tư, danh mục tài khoản, danh mục nhân viên,… tạo lập các bảng cân đối kế toán (cân đối tài khoản, cân đối hàng tồn kho,… ); ghi nhận các điều chỉnh, lập lại các bảng cân đối đã điều chỉnh. Cuối cùng là khoá sổ và in ấn các báo cáo tài chính hay báo cáo quản trị theo yêu cầu của Nhà Nước hay nhà quản lý. 1.1.5 Những yêu cầu đối với phần mềm kế toán - Tính năng kỹ thuật, phản ánh công dụng, chức năng, yếu tố thẩm mỹ… của sản phẩm. -Tính kinh tế, phản ánh chi phí dã đầu tư và hiệu quả mang lại từ việc đầu tư. - Tính an toàn trong việc sử dụng nhưng không ảnh hưởng đến sức khoẻ, môi trường, không bị sai lệch kế quả, công dụng khi sử dụng sản phẩm. - Thời điểm và thời gian giao nhận sản phẩm, giao hàng đúng lúc đúng thời hạn là một yếu tố vô cùng quan trọng trong “thoả mãn nhu cầu hiện nay”. - Các dịch vụ liên quan như thái độ người lám cácdịch vụ tiếp xúc khách hàng, cảnh quan, môi trường làm việc, dich jvụ bảo hành sau khi bán,… là các yếu tố được quan tâm.
Nhóm sinh viên thực hiện
7
Tiểu luận môn HTTTKT3 1.2 Tổng quan về cơ sở dữ liệu
GVHD: TS. Trần Phước
1.2.1 Hệ cơ sở dữ liệu
1.2.1.1 Cơ sở dữ liệu là gì? Một CSDL là một chỗ chứa có tổ chức tập hợp các tập tin, các mẫu tin và các cột dữ liệu có liên quan. Ngày nay CSDL tồn tại trong mỗi ứng dụng, ví dụ: - Hệ CSDL bán hàng. - Hệ CSDL mua hàng. - Hệ CSDL hàng tồn kho. - Hệ CSDL sản xuất. - Hệ CSDL nguồn nhân lực. … 1.2.1.2 Hệ quản trị CSDL (DBMS: database management system) Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) là: Một tập các phần mềm quản lý CSDL và cung cấp các dịch vụ xử lý CSDL cho các những người phát triển ứng dụng và người dùng cuối. Hình 1.1- HQTCSDL cung caá pphaà ngiao dieä a NSD vaøCSDL - HQTCSDL cung cấpngiöõmột giao diện giữa người sử dụng và dữ liệu. - HQTCSDL biến đổi CSDL vật lý thành CSDL logic. chöông trình 1
Chöông trình 2
Ngöôø i PTÖD
CSDL vaä t lyù
NSD
Chöông trình 3
Ngöôø i QTCSDL
HQTCSDL
1.2.1.3 Các loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu Các HQTCSDL có thể được phân lớp theo một số cách. Một phương pháp phổ biến trong việc phân lớp là dựa vào cấu trúc bên trong của HQTCSDL. Hiện có năm loại hệ QTCSDL đang dùng: - Hệ QTCSDL phân cấp như hệ IMS của IBM - Hệ QTCSDL mạng IDMS của Cullinet Software - Hệ QTCSDL dạng tập tin đảo như ADABAS của Software AG - Hệ QTCSDL quan hệ (RDBMS) như ORACLE của Oracle, DB2 của IBM, ACCESS của Microsoft Access, SQL của Microsoft Hệ QTCSDL hướng đối tượng, loại này là một tiếp cận khá mới trong thiết kế HQTCSDL và việc sử dụng hệ loại này sớm trở nên phổ biến. Hiện tại, loại HQTCSDL chính được sử dụng trong công nghệ là loại HQTCSDL quan hệ (RDBMS). Loại này đã chiếm lĩnh trong công nghệ trên 10-15 năm cuối cùng khi đánh bật loại HQTCSDL phân cấp và gần đây là HQTCSDL mạng. 1.2.1.4 Cơ sở dữ liệu, Hệ QTCSDL và người dùng (User)
Nhóm sinh viên thực hiện
8
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
Người dùng khai thác CSDL (thông qua HQTCSDL) có thể phân lớp thành ba loại: Người quản trị CSDL (administrator); Người phát triển ứng dụng và lập trình (programer); Người dùng cuối (end user). + Người quản trị CSDL: Hàng ngày, người QTCSDL chịu trách nhiệm quản lý và bảo trì CSDL như: Sự chính xác và toàn vẹn của dữ liệu và ứng dụng trong CSDLsự an ninh của CSDL. Lưu phòng hờ và phục hồi CSDL. Giữ liên lạc với người phát triển ứng dụng, người lập trình và người dùng cuối. Hoạt động trôi chảy và hiệu quả của CSDL và HQTCSDL. + Người phát triển và lập trình ứng dụng là những người chuyên nghiệp về máy tính có trách nhiệm thiết kế, tạo ra và bảo trì hệ thông tin cho người dùng cuối. + Người dùng cuối không phải là những người chuyên nghiệp về máy tính nhưng họ là các chuyên gia trong các lãnh vực khác có trách nhiệm cụ thể trong tổ chức. Họ khai thác CSDL quan hệ thông qua hệ được phát triển bởi người phát triển ứng dụng hay các công cụ truy vấn, báo cáo để rút trích thông tin cần thiết. Nhớ rằng chỉ CSDL quan hệ cung cấp khả năng thực cho người dùng cuối khai thác trực tiếp CSDL. Hệ QTCSDL dựa trên loại phân cấp và mạng thông thường đòi hỏi khai thác dữ liệu bởi các ứng dụng đặc biệt, được phát triển bởi những chuyên gia máy tính chuyên nghiệp, còn đa phần chỉ tạo được những xử lý dữ liệu đơn giản. 1.2.2 Mô hình dữ liệu
1.2.2.1 Tại sao cần mô hình dữ liệu * Phân tích dữ liệu và phân tích hệ thống thông tin - Phân tích dữ liệu là xem xét yêu cầu dữ liệu của một vấn đề đơn lẻ, và: - Phân tích hệ thống thông tin là xem xét toàn bộ dữ liệu của một tổ chức. * Vấn đề tồn kho và nhà cung cấp CSDL quan hệ không tự động loại bỏ sự dư thừa dữ liệu. Đây là trách nhiệm của người thiết kế CSDL. * Việc sử dụng và vai trò của mô hình dữ liệu Khi giải quyết vấn đề rõ ràng cần thiết phải tiếp cận có phương pháp để: - Nhận diện phần tử dữ liệu (sự vật, sự việc) của vấn đề. - Thiết lập mối kết hợp giữa các phần tử dữ liệu. Việc phân tích và cấu trúc hóa dữ liệu này được xem như mô hình hóa dữ liệu. Trước đây, một ứng dụng máy tính được thiết kế và cài đặt sau khi nghiên cứu kỹ các xử lý và yêu cầu chức năng của hệ thống. Nhưng kinh nghiệm cho Nhóm sinh viên thực hiện
9
Thieá t keáCSDL quan heä Thieá t keácsdl vaä t lyùtrong moä t HQTCSDL cuïtheå
Baû ng trong csdl quan heä Baû ng coùcaø i ñaë t caù c hoãtrôïcuû a QTCSDL
Tiểu luận môn HTTTKT3
Quyeá t ñònh caá u truù c thöïc cuû a baû ng ñeålöu tröõtrong csdl quan heä Thöïc hieä n caø i ñaë t ñaà y ñuûcsdl vaä t lyù , Söûduïng caù c tieá n boäcuû a caù c ñaë c tính cuû a HQTCSDL vaøtinh chæ nh csdl veàthi haø nh
GVHD: TS. Trần Phước
Hình 1.4 - Caù c böôù c trong thieá t keámoâhình döõlieä u vaøcsdl quan heä
thấy các xử lý và chức năng của một tổ chức thường có khuynh hướng hay thay đổi còn cấu trúc dữ liệu lại ít thay đổi. Vì lý do này mà nhiều hệ thống thông tin hiện nay cơ bản dựa trên dữ liệu hơn là dựa vào xử lý. THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU VÀ CSDL *Các bước phân tích thiết kế CSDL - Các bước được làm đi làm lại nhiều lần - Những điều thiếu sót ở bước trước sẽ trở thành các tổ hợp thiếu sót ở bước sau. - Thời gian ở các bước không có tính cố định: có các vấn đề rất khó ở bước phân tích, nhưng lại dễ ở bước thực hiện. Có những vấn đề lại ngược lại. 1. Các giai đoạn xây dựng một hệ cơ sở dữ liệu bao gồm: - Giai đoạn phân tích (analysis phase, requirements phase) - Hoàn thành mô hình dữ liệu - Hoàn thành chi tiết sưu liệu trong tự điển dữ liệu 2. Giai đoạn thiết kế CSDL logic (logical design phase) - Biến đổi mô hình thực thể (ER) thành mô hình quan hệ - Kiểm tra yêu cầu chức năng - Chuẩn hóa các quan hệ 3.Giai đoạn thiết kế CSDL vật lý (physical design phase) - Trong HQTCSDL được chọn, xây dựng các bảng (Table) và các chi tiết cài đặt * Tóm tắt các giai đoạn khác nhau trong PTTK CSDL 1. Phân tích yêu cầu dữ liệu: giai đoạn này được tiến hành đồng thời với giai đoạn mô hình hóa dữ liệu. Trong giai đoạn này người phân tích phải có hiểu biết về doanh nghiệp và các qui tắc quản lý của họ. 2. Mô hình hóa dữ liệu là xây dựng các cấu trúc dữ liệu và mối liên quan giữa chúng. 3. Tuyển chọn các quan hệ. Các quan hệ được tuyển chọn từ mô hình thực thể. 4. Chuẩn hóa các quan hệ là một xử lý tạo ra các cấu trúc dữ liệu cơ bản, có sự dư thừa dữ liệu tối thiểu và liên quan với nhau. 5. Thiết kế CSDL vật lý là giai đoạn thực hiện hệ thống trong một HQTCSDL cụ thể. 1.3 Giới thiệu về Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Wellhope Việt Nam Ra đời vào quí II năm 2007 với dây chuyền sản xuất hiện đại của Châu âu và các chuyên gia dinh dưỡng hàng đầu của Trung quốc, thương hiệu WELLHOPE VIETNAM đã khẳng đinh được tên tuổi của mình trên thị trường Nhóm sinh viên thực hiện
10
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
toàn miền Bắc. Khi đưa ra thương hiệu thức ăn chăn nuôi WELLHOPE VIETNAM, ban lãnh đạo công ty đã kết hợp với công ty WELLHOPE của Trung Quốc để chia sẻ kinh nghiệm đồng thời mời các chuyên gia hàng đầu của Trung Quốc về lĩnh vực dinh dưỡng thức ăn chăn nuôi để kết hợp cùng các kỹ sư giỏi của Việt Nam nhằm tạo ra những sản phẩm thức ăn chăn nuôi vượt trội về chất lượng. Với sự đa dạng về chủng loại hàng hoá vì vậy khi khách hàng đến với WELLHOPE VIETNAM sẽ có được sự lựa chọn tốt nhất cho giải pháp kinh doanh cũng như sử dụng cho vật nuôi của mình. Với yêu cầu ngày càng cao về chất lượng sản phẩm cũng như nhu cầu tiêu thụ của trhị trường, WELLHOPE VIETNAM đang lắp đặt thêm dây chuyền hiện đại. Sau khi hoàn thành sẽ cung cấp sản phẩm tới các tỉnh miền Trung và Nam Trung bộ. Doanh nghiệp Wellhope là doanh nghiệp vừa và nhỏ với số lượng công nhân là 43 người. Địa chỉ công ty: Đường Nguyễn Mậu Kiện – KCN Phúc Khánh – TP. Thái Bình.
Hình ảnh Công ty WELLHOPE Việt Nam Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nhóm sinh viên thực hiện
11
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
PHẦN 2: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG CHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI WELLHOPE 2.1 Quy trình mua hàng 2.1.1 Dữ liệu yêu cầu
2.1.1.1 Phân tích dữ liệu. - Công ty cổ phần Wellhope là một doanh nghiệp sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi. Để phục vụ cho quá trình sản xuất công ty mua nhiều hàng hoá (ngô, khoai, sắn…). Thông tin về hàng hoá gồm có: mã hàng, đơn hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng, thành tiền… - Doanh nghiệp mua hàng của nhiều nhà cung cấp. Thông tin về mỗi nhà cung cấp gồm có: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư Nợ đầu kỳ, dư Có đầu kỳ. Mỗi nhà cung cấp bán nhiều hàng hoá. Mỗi hàng hoá chỉ mua được từ một nhà cung cấp. - Hàng hoá mua về được nhập vào kho. Thông tin về kho gồm có: mã kho, tên kho, địa chỉ, loại kho. Một kho chứa nhiều hàng hoá, mỗi hàng hoá chứa trong một kho. - Hàng hoá mua về nhập kho sẽ được viết phiếu nhập. Thông tin về phiếu nhập gồm có: số phiếu nhập, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ…). Mỗi phiếu nhập của một nhà cung cấp, mỗi nhà cung cấp có nhiều phiếu nhập. Mỗi phiếu nhập lập bởi một kho hàng. Một kho hàng có nhiều phiếu nhập. - Khi thanh toán tiền cho người bán, doanh nghiệp sẽ lập phiếu chi. Mỗi nhà cung cấp có nhiều phiếu chi. Mỗi phiếu chi lập cho một người cung cấp. Thông tin trên phiếu chi gồm có: số phiếu chi, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. - Nếu hàng hoá mua về không đủ tiêu chuẩn, công ty sẽ trả lại hàng cho người bán. Khi trả hàng công ty sẽ lập phiếu xuất. Thông tin trên phiếu xuất: Số phiếu xuất, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Khi thu tiền trả lại của người bán sẽ lập phiếu thu với nội dung: số phiếu thu, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. - Doanh nghiệp có nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận. Mỗi bộ phận có nhiều nhân viên. Thông tin của nhân viên gồm có: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ. Nhóm sinh viên thực hiện
12
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
- Thông tin trên phiếu thu, phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu chi sẽ được tổng hợp vào tài khoản trên sổ nhật ký chung. Mỗi loại phiếu được ghi vào nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có nhiều loại phiếu. 2.1.1.2 Nhận diện thực thể chính. Doanh nghiệp mua nhiều hàng hoá, có các thông tin cần lưu trữ gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn. Do đó ta cần xác định một tập thực thể để lưu trữ các thông tin này gọi là tập thực thể: hàng hoá. Khi hàng hóa mua về nhập kho, thông tin về kho cần được lưu trữ do đó ta có tập thực thể kho. Hàng hoá mua về sẽ được viết phiếu nhập có các thông tin: số phiếu nhập, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, hạn thanh toán, tổng số tiền, số đã trả, phân loại nợ… nên ta có tập thực thể phiếu nhập. Khi trả tiền cho nhà cung cấp, doanh nghiệp sẽ lập phiếu chi. Trên phiếu chi có nhiều thông tin cần lưu trữ. Do đó ta cần xác định tập thực thể phiếu chi. Nếu hàng hoá mua về không đáp ứng được yêu cầu, doanh nghiệp trả lại hàng và lập phiếu xuất. Thông tin trong phiếu xuất gồm có: số phiếu xuất trả hàng, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung nên tồn tại tập thực thể số phiếu xuất trả hàng. Doanh nghiệp sử dụng nhiều nhân viên, với các thông tin về nhân viên cần được lưu trữ nên ta có tập thực thể nhân viên. Để thuận tiện cho công tác quản lý, các thông tin về nhà cung cấp và các bộ phận sẽ được tập hợp trên tập thực thể đối tác. Thông tin của tập thực thể đối tác gồm có: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. Một đối tác thuộc một nhóm đối tác, một nhóm đối tác có nhiều đối tác. Do đó ta có tập thực thể nhóm đối tác với các thông tin cần lưu trữ là: mã nhóm, tên nhóm. Sau khi trả lại hàng hoá, nhận được tiền trả lại của đối tác, sẽ có phiếu thu cung với những thông tin cần lưu trữ nên ta có tập thực thể phiếu thu. Số liệu trên phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất trả hàng được tổng hợp vào tài khoản trên nhật ký chung. Ta có thêm tập thực thể: tài khoản, nhật ký chung. Vậy quy trình mua hàng gồm các tập thực thể chính sau: - Tài khoản - Phiếu nhập - Đối tác - Phiếu xuất trả hàng - Kho hàng - Phiếu chi - Hàng hoá - Phiếu thu - Nhân viên - Sổ nhật ký chung - Nhóm đối tác Nhóm sinh viên thực hiện
13
Tiểu luận môn HTTTKT3 TK chi tiết
TÀI KHOẢN
ĐỐI TÁC
Mã đối tác
KHO HÀNG
HÀNG HÓA
NHÂN VIÊN
Mã kho
GVHD: TS. Trần Phước PHIẾU NHẬP
PHIẾU XUẤT Số phiếu xuất trả hàng TRẢ HÀNG
PHIẾU CHI
Mã hàng
Mã nhân viên
NHÓM ĐỐI TÁC
Số phiếu nhập
PHIẾU THU
Số phiếu chi
Số phiếu thu
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Số dòng
Mã nhóm
2.1.1.3 Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể -
Hàng được mua từ nhiều đối tác Kho chứa nhiều hàng hoá Đối tác thuộc nhiều nhân viên Đối tác có nhiều phiếu nhập Nhóm đối tác có nhiều đối tác Kho có nhiều phiếu nhập Tài khoản có nhiều phiếu nhập Đối tác có nhiều phiếu chi Tài khoản có nhiều phiếu chi Đối tác có nhiều phiếu xuất trả hàng Tài khoản có nhiều phiếu xuất Đối tác có nhiều phiếu thu Tài khoản có nhiều phiếu thu
* Bản số của thực thể - Một đối tác bán một hoặc nhiều hàng hoá. - Mỗi hàng hoá được mua từ một đối tác. - Một kho chứa một hoặc nhiều hàng hoá. - Mỗi hàng hoá được chứa trong một kho.
Nhóm sinh viên thực hiện
14
Tiểu luận môn HTTTKT3
ĐỐI TÁC
GVHD: TS. Trần Phước
bán
HÀNG HÓA
được mua
Mã đối tác
chứa được chứa
Mã hàng
KHO HÀNG Mã kho
- Một đối tác có một hoặc nhiều phiếu nhập. Mỗi phiếu nhập của một đối tác. - Một kho hàng lập một hay nhiều phiếu nhập. Một phiếu nhập được lập bởi một kho hàng. ĐỐI TÁC
có
PHIẾU NHẬP
của
Mã đối tác
lập được lập
Số phiếu nhập
KHO HÀNG Mã kho
- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu chi. Mỗi phiếu chi của một đối tác - Mỗi phiếu chi ghi vào một hay nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có một hay nhiều phiếu chi. ghi vào Số phiếu chi
PHIẾU CHI có
TÀI KHOẢN
có
Tài khoản chi tiết của
Mã đối tác
ĐỐI TÁC
- Một đối tác thuộc một hoặc nhiều nhân viên. Một nhân viên quan hệ với một đối tác. Mã đối tác
ĐỐI TÁC
thuộc quan hệ
NHÂN VIÊN
Mã nhân viên
- Một đối tác thuộc một nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác. NHÓM ĐỐI TÁC Mã nhóm
thuộc có
ĐỐI TÁC Mã đối tác
- Một phiếu nhập ghi vào một hay nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có một hay nhiều phiếu nhập. Nhóm sinh viên thực hiện
15
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước ghi vào
PHIẾU NHẬP
TÀI KHOẢN
có
Số phiếu nhập
Tài khoản chi tiết
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu xuât trả hàng. - Một phiếu xuất trả hàng của một đối tác. - Một kho hàng có một hay nhiều phiếu xuất. - Mỗi phiếu xuất được lập bởi một kho hàng. ĐỐI TÁC
có
PHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG
của
có lập bởi
Số phiếu xuất
Mã đối tác
KHO HÀNG Mã kho
- Một phiếu xuất ghi vào một hay nhiều tài khoản. - Một tài khoản có một hay nhiều phiếu xuất. PHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG có
ghi vào
Số phiếu xuất
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu thu. Một phiếu thu của một đối tác. - Một phiếu thu ghi vào một hay nhiều tài khoản. Một tài khoản có một hay nhiều phiếu thu. Số phiếu thu
PHIẾU THU
ghi vào có
có
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết
của Mã đối tác
ĐỐI TÁC
2.1.1.4 Gắn thuộc tính mô tả vào tập thực thể. - ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế Nhóm sinh viên thực hiện
- KHO HÀNG + Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho
- HÀNG HÓA + Mã hàng + Tên hàng + Loại hàng + Đơn vị tính + Số lượng tồn 16
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
+ Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
ĐỐI TÁC
+ Thành tiền tồn
bán
HÀNG HÓA
được mua
Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
được chứa
Mã hàng Tên hàng Loại hàng Đơn vị tính Số lượng tồn Thành tiền tồn
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
ĐỐI TÁC
chứa
Mã kho Tên kho Địa chỉ kho hàng Loại kho
- PHIẾU NHẬP + Số phiếu nhập hàng mua + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Hạn thanh toán + Tổng số tiền + Số đã trả + Phân loại nợ + Theo dõi nợ quá hạn + Nội dung có
của
Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
Nhóm sinh viên thực hiện
PHIẾU NHẬP Số phiếu nhập Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Hạn thanh toán Tổng số tiền Số đã trả Phân loại nợ Theo dõi nợ quá hạn Nội dung
KHO HÀNG
- KHO HÀNG + Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho
lập được lập
KHO HÀNG
Mã kho Tên kho Địa chỉ kho hàng Loại kho
17
Tiểu luận môn HTTTKT3 - PHIẾU CHI + Số phiếu chi + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung - TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản
Số phiếu chi Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ - CHI TIẾT PHIẾU CHI + Số phát sinh nợ + Số phát sinh có + Diễn giải
PHIẾU CHI có của
Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ Số phiếu chi Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
GVHD: TS. Trần Phước
ghi vào
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
ĐỐI TÁC
PHIẾU CHI được có lập có của
ĐỐI TÁC
Nhóm sinh viên thực hiện
CHI TIẾT PHIẾU CHI Số phiếu nhập Tài khoản đối ứng Số phát sinh nợ Số phát sinh có Diễn giải
cóđược nhập
TÀI KHOẢN
Tài khoản chi tiết Tài khoản câp 1 Tên tài khoản
18
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
- NHÂN VIÊN + Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ
ĐỐI TÁC quan hệ
- NHÓM ĐỐI TÁC + Mã nhóm + Tên nhóm
NHÓM ĐỐI TÁC Mã nhóm Tên nhóm
Nhóm sinh viên thực hiện
thuộc
NHÂN VIÊN
Mã nhân viên Họ và tên Chức vụ Hệ số Bằng cấp Ngày sinh Địa chỉ
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ thuộc có
ĐỐI TÁC Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
19
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
- PHIẾU NHẬP - TÀI KHOẢN + Số phiếu nhập hàng mua + Tài khoản chi tiết + Ngày lập phiếu + Tài khoản cấp 1 + Số chứng từ + Tên tài khoản + Ngày chứng từ + Hạn thanh toán + Tổng số tiền + Số đã trả + Phân loại nợ + Theo dõi nợ quá hạn + Nội dung
- CHI TIẾT PHIẾU NHẬP + Số lượng + Đơn giá + Số phát sinh nợ + Số phát sinh có + Thuế suất + Diễn giải
ghi vào
PHIẾU NHẬP Số phiếu nhập Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Hạn thanh toán Tổng số tiền Số đã trả Phân loại nợ + Theo dõi nợ quá
PHIẾU NHẬP
TÀI KHOẢN
có
Tài khoản chi tiết Tài khoản câp 1 Tên tài khoản
có lập từ
Số phiếu nhập Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Hạn thanh toán Tổng số tiền Số đã trả Phân loại nợ
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ Nhóm sinh viên thực hiện
CHI TIẾT PHIẾU NHẬP
có dùng
Số phiếu nhập Tài khoản đối ứng Số lượng Đơn giá Số phát sinh nợ Số phát sinh có Thuế suất Diễn giải
- PHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG + Số phiếu xuất trả hàng + Ngày lập phiếu + Số chứng từ
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
- KHO HÀNG + Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho 20
Tiểu luận môn HTTTKT3 + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
ĐỐI TÁC
GVHD: TS. Trần Phước + Ngày chứng từ + Nội dung
PHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG
có của
Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
lập
Số phiếu xuất trả hàng Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
Mã kho Tên kho Địa chỉ kho hàng Loại kho
- PHIẾU XUẤT - TÀI KHOẢN + Số phiếu xuất trả hàng + Tài khoản chi tiết + Ngày lập phiếu + Tài khoản cấp 1 + Số chứng từ + Tên tài khoản + Ngày chứng từ + Nội dung PHIẾU XUẤT
có
Số phiếu xuất Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
PHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG lập từ
KHO HÀNG
được lập
- CHI TIẾT PHIẾU XUÂT + Số lượng + Đơn giá + Số phát sinh nợ + Số phát sinh có + Diễn giải
TÀI KHOẢN
ghi vào
Tài khoản chi tiết Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
có
Số phiếu xuất Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
Nhóm sinh viên thực hiện
CHI TIẾT PHIẾU XUẤT Số phiếu xuất Tài khoản đối ứng Số lượng Đơn giá Số phát sinh nợ Số phát sinh có Diễn giải
có dùng cho
TÀI KHOẢN
Tài khoản chi tiết Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
21
Tiểu luận môn HTTTKT3 - PHIẾU THU + Số phiếu thu + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung
Số phiếu thu Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
GVHD: TS. Trần Phước - ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
PHIẾU THU
ghi vào có
TÀI KHOẢN
có của
Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản
Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
ĐỐI TÁC
- PHIẾU THU - ĐỐI TÁC + Số phiếu thu + Mã đối tác + Ngày lập phiếu + Tên đối tác + Số chứng từ + Địa chỉ + Ngày chứng từ + Người liên hệ + Nội dung + Mã số thuế - CHI TIẾT PHIẾU THU + Điện thoại + Số phát sinh nợ + Số fax + Số phát sinh có + Dư nợ đầu kỳ +Diễn giải + Dư có đầu kỳ
Nhóm sinh viên thực hiện
- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản
22
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước có
Số phiếu thu Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
PHIẾU THU
được lập
có của
Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
ĐỐI TÁC
CHI TIẾT PHIẾU THU Số phiếu thu Tài khoản đối ứng Số phát sinh nợ Số phát sinh có Diễn giải
có được nhập
TÀI KHOẢN
Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
2.1.2 Mô hình quan hệ
2.1.2.1 Biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ * Mô hình ER ĐỐI TÁC MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
HÀNG HÓA
KHO HÀNG
MAHANG TENHANG LOAIHANG DVT SOLUONGTON
MAKHO TENKHO DIACHIKHOHANG LOAIKHO
* Mô hình quan hệ DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác cung cấp một hay nhiều hàng hóa nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng hàng hóa. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể chứa một hay nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng hàng hóa. HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, MaDoiTac, MaKho) Nhóm sinh viên thực hiện
23
Tiểu luận môn HTTTKT3 •
Mô hình ER
ĐỐI TÁC MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
GVHD: TS. Trần Phước PHIẾU NHẬP HÀNG MUA
SOPHIEUNHAPHANGMUA NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT
KHO HÀNG MAKHO TENKHO DIACHIKHOHANG LOAIKHO
* Mô hình quan hệ DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu nhập. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể lập nhiều phiếu nhập nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu nhập. PHIEUNHAP (SoPhieuNhap, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, HanThanhToan, TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo, TheoDoiNoQH, NoiDung, Makho, MaDoiTac) * Mô hình ER SOPHIEUCHI NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT NOIDUNG
PHIẾU CHI
ĐỐI TÁC
CHI TIẾT PHIẾU CHI SOPHIEUCHI TKDOIUNG SOPSNO SOPSCO DIENGIAI
TÀI KHOẢN TKCHITIET TKCAP1 TENTAIKHOAN
MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ Nhóm sinh viên thực hiện
24
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu chi nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu chi. PHIEUCHI (SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung,MaDoiTac) TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) CHITIETPHIEUCHI (SoPhieuChi, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu chi có các khoá chính ngoại như sau: - Số phiếu chi là khoá ngoại - Tài khoản đối ứng là khoá ngoại - Số phiếu chi và tài khoản đối ứng là khoá chính * Mô hình ER ĐỐI TÁC MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
NHÂN VIÊN MANV HOVATEN CHUCVU HESO BANGCAP NGAYSINH DIACHI
* Mô hình quan hệ DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Mỗi đối tác có một hay nhiều nhân viên nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng nhân viên. NHANVIEN (MaNhanVien, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi, MaDoiTac) * Mô hình ER NHÓM ĐỐI TÁC MANHOM TENNHOM
Nhóm sinh viên thực hiện
ĐỐI TÁC
MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
25
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
* Mô hình quan hệ NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom) Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng đối tác DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom) * Mô hình ER PHIẾU NHẬP SOPHIEUNHAP NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT HANTHANHTOAN TONGSOTIEN SODATRA PHANLOAINO THEODOINOQUAHAN NOIDUNG
CHI TIẾT PHIẾU NHẬP SOPHIEUNHAP TKDOIUNG YEUTODOIUNG SOLUONG DONGIA SOPSNO SOPSCO THUESUAT DIENGIAI
TÀI KHOẢN TKCHITIET TKCAP1 TENTAIKHOAN
* Mô hình quan hệ PHIEUNHAP (SoPhieuNhap, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, HanThanhToan, TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo, TheoDoiNoQH, NoiDung) TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) CHITIETPHIEUNHAP (SoPhieuNhap, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo,SoPSCo, ThueSuat, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu nhập có các khoá chính ngoại như sau: - Số phiếu nhập là khoá ngoại - Tài khoản đối ứng là khoá ngoại - Yếu tố đối ứng là khoá ngoại - Số phiếu nhập, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính * Mô hình ER PHIẾU THU SOPHIEUTHU NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT NOIDUNG
Nhóm sinh viên thực hiện
CHI TIẾT PHIẾU THU SOPHIEUTHU TKDOIUNG SOPSNO SOPSCO DIENGIAI
TÀI KHOẢN TKCHITIET TKCAP1 TENTAIKHOAN
26
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
* Mô hình quan hệ PHIEUTHU (SoPhieuThu, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung) TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) CHITIETPHIEUTHU (SoPhieuThu, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu thu có các khoá chính ngoại như sau: - Số phiếu thu là khoá ngoại - Tài khoản đối ứng là khoá ngoại - Số phiếu thu và tài khoản đối ứng là khoá chính * Mô hình ER PHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG
ĐỐI TÁC MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
SOPHIEUXUATTRAHANG NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT NOI DUNG
KHO HÀNG MAKHO TENKHO DIACHIKHOHANG LOAIKHO
* Mô hình quan hệ DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy,MaNhom) KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có một hay nhiều phiếu xuất trả hàng nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu xuất trả hàng. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng. Một kho hàng có một hay nhiều phiếu xuất trả hàng nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu xuất trả hàng PHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuatTraHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho) * Mô hình ER CHI TIẾT PHIẾU XUẤT
PHIẾU XUẤT SOPHIEUXUATTRAH ANG NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT NOI DUNG
SOPHIEUXUATTRAHANG TKDOIUNG YEUTODOIUNG SOLUONG DONGIA SOPSNO SOPSCO DIENGIAI
Nhóm sinh viên thực hiện
TÀI KHOẢN TKCHITIET TKCAP1 TENTAIKHOAN
27
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
* Mô hình quan hệ PHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuat, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung) TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) CHITIETPHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuatTraHang, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu xuất trả hàng có các khoá chính ngoại như sau: - Số phiếu xuất trả hàng là khoá ngoại - Tài khoản đối ứng là khoá ngoại - Yếu tố đối ứng là khoá ngoại - Số phiếu xuất trả hàng, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER
Nhóm sinh viên thực hiện
28
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ • DMTAIKHOAN(TKCHITIET, TKCAP1, TENTAIKHOAN) • DMNHOMDOITAC (MANHOM, TENNHOM) • DMDOITAC (MADOITAC, MANHOM, TENDOITAC, DIACHI, NGUOILIENHE, MASOTHUE, DIENTHOAI, SOFAX, DUNODAUKY, DUCODAUKY) • DMKHOHANG(MAKHO, TENKHO, DIACHIKHOHANG, LOAIKHO) • DMHANGHOA(MAHANG, TENHANG, LOAIHANG(NVL, SANPHAM, PHELIEU), DVT, SOLUONGTON, THANHTIENTON, MADOITAC(NCC), MAKHO, DGLUONG(NEU LA PHE LIEU THI TRU TIEN AM), ) • HOSONHANVIEN(MANV, MADOITAC(MABP), HOVATEN, CHUCVU, HESO, BANGCAP, NGAYSINH, DIACHI) • PHIEUNHAPHANGMUA(SOPHIEUNHAPHANGMUA, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(NCC), HANTHANHTOAN, TONGSOTIEN, SODATRA, PHANLOAINO, THEODOINOQH, NOIDUNG) • CHITIETPHIEUNHAPHANGMUA(SOPHIEUNHAPHANGMUA, TKDOIUNG, YEUTODOIUNG(MAHANG/NCC), SOLUONG, DONGIA, SOPSNO, SOPSCO, THUESUAT, DIENGIAI) • PHIEUXUATTRAHANG(SOPHIEUXUATTRAHANG, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(NCC), NOIDUNG) • CHITIETPHIEUXUATTRAHANG(SOPHIEUXUATTRAHANG, TKDOIUNG, YEUTODOIUNG(NCC/MAHANG), SOLUONG, DONGIA, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI) • PHIEUCHI(SOPHIEUCHI, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MADOITAC(NCC), NOIDUNG) • CHITIETPHIEUCHI(SOPHIEUCHI, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI) • PHIEUTHU(SOPHIEUTHU, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MADOITAC(NCC), NOIDUNG) • CHITIETPHIEUTHU(SOPHIEUTHU, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI) • SONHATKYCHUNG(SODONG, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, NGAYGHISO, SOCT, NGAYCT, DIENGIAI) 2.1.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức năng a. Thêm phiếu nhập hàng mới: Khi hàng hoá về nhập kho doanh nghiệp lập phiếu nhập hàng mới. - Thêm Số phiếu nhập, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ ở trong bảng phiếu nhập hàng mua. Nhóm sinh viên thực hiện
29
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
- Ở mỗi dòng trên phiếu nhập hàng ta lân lượt thực hiện: + Thêm thông tin vao bảng hàng hoá nếu là hàng hoá mới. + Thêm thông tin Số phiếu nhập, Tài khoản đối ứng,… vào bảng CHITIEETS PHIẾU NHẬP HÀNG MUA. b. Liệt kê các phiếu chi đã được lập cho một đối tác bất kỳ nằm trong bảng ĐỐI TÁC Để khai thác các phiếu chi được lập cho đối tác ta làm các bước sau: - Trong các giá trị thuộc vùng Mã đối tác của bảng ĐỐI TÁC ta chọn một giá trị Mã đối tác bất kỳ mà ta cần tìm các phiếu chi. - Khai thác từng mẫu tin trong bảng PHIẾU CHI. - Liệt kê các giá trị của các vùng PHIẾU CHI. - Ứng với mỗi mẫu tin của PHIẾU CHI ta sử dụng giá trị trên thuộc tính Mã đối tác để kiểm tra xem có trùng với Mã đối tác mà ta đã chọn trước không nếu trùng thì ta láy các giá trị trên các thuộc tính của PHIẾU CHI. c. Sửa Số phiếu chi trong bảng PHIẾU THU tìm mẫu tin của Số phiếu chi và sửa Số phiếu chi. d. Sao lưu rồi xóa bỏ các phiếu nhập hàng mua được lập trong ngày bất kỳ.Để xóa bỏ các phiếu nhập hàng mua được lập trong một ngày trước hết ta lần lượt khai thác các mẫu tin trong bảng PHIẾU NHẬP HÀNG MUA, chọn mẫu tin có Ngày lập phiếu trùng với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép sao lưu và xóa. 2.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau: * Bảng danh mục tài khoản
* Bảng nhóm đối tác
Nhóm sinh viên thực hiện
30
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
Bảng danh mục đối tác
* Bảng danh mục kho hàng
Nhóm sinh viên thực hiện
31
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
* Bảng danh mục hàng hóa
* Hồ sơ nhân viên
• Phiếu nhập hàng mua
• Chi tiết phiếu nhập hàng mua
Nhóm sinh viên thực hiện
32
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
• Phiếu xuất trả hàng
• Chi tiết phiếu xuất trả hàng
• Phiếu chi
• Chi tiết phiếu chi
• Phiếu thu
Nhóm sinh viên thực hiện
33
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
• Chi tiết phiếu thu
• Sổ nhật ký chung
2.2 Quy trình bán hàng 2.2.1 Dữ liệu yêu cầu
2.2.1.1 Giai đoạn phân tích a. Phân tích dữ liệu - Sản phẩm chính của công ty Wellhope là thức ăn chăn nuôi. Doanh nghiệp có nhiều sản phẩm (hàng hóa) khác nhau. Thông tin của sản phẩm hàng hóa gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn… - Doanh nghiệp bán hàng cho nhiều khách hàng. Mỗi khách hàng mua nhiều loại hàng hóa. Mỗi hàng hóa được mua bởi một khách hàng. Thông tin của khách hàng gồm có: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. - Hàng hóa được chứa trong kho hàng. Thông tin của kho hàng là: mã kho, tên kho, địa chỉ kho hàng, loại kho. Mỗi kho hàng chứa nhiều hàng hóa. Mỗi hàng hóa được chứa trong một kho. - Hàng hóa khi được xuất khỏi kho sẽ được lập phiếu xuất. Thông tin trên phiếu xuất có: số phiếu xuất, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, Nội Nhóm sinh viên thực hiện
34
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
dung. mỗi kho hàng có nhiều phiếu xuất. Mỗi phiếu xuất là của một kho hàng. Mỗi phiếu xuất lập cho một đối tác. Mỗi đối tác có nhiều phiếu xuất. - Khi diễn ra giao dịch mua bán, phiếu bán hàng được lập. Mỗi đối tác có nhiều phiếu bán hàng. Mỗi phiếu bán hàng lập cho một đối tác. Mỗi kho hàng có nhiều phiếu bán hàng. Mỗi phiếu bán hàng của một kho hàng… Mỗi phiếu bán hàng của nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên lập nhiều phiếu bán hàng. Thông tin trên phiếu bán hàng gồm có: số phiếu bán hàng, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, khu vực, hạn thanh toán, tổng số tiền, số đã trả,… - Doanh nghiệp có nhiều nhân viên bán hàng. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận, mỗi bộ phận có nhiều nhân viên. Thông tin của nhân viên gồm có: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ. - Khi khách hàng trả tiền, doanh nghiệp sẽ lập phiếu thu. Thông tin trên phiếu thu gồm có: số phiếu thu, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Mỗi phiếu thu của một đối tác, mỗi đối tác có nhiều phiếu thu. - Nếu hàng hóa bị đối tác trả lại do không đủ tiêu chuẩn, doanh nghiệp tiến hàng nhập kho và lập phiếu nhập. Mỗi phiếu nhập của một đối tác, mỗi đối tác có nhiều phiếu nhập. - Số tiền phải trả lại cho đối tác sẽ được ghi trên phiếu chi. Mỗi phiếu chi lập cho một đối tác. Mỗi đối tác có nhiều phiếu chi. - Từ đó, những số liệu trên phiếu xuất, phiếu bán hàng, phiếu thu, phiếu nhập, phiếu chi được phản ánh vào tài khoản trên sổ nhật ký chung. Thông tin trên tài khoản gồm có: tài khoản chi tiết, tài khoản cấp 1, tên tài khoản. Mỗi tài khoản có nhiều phiếu xuất, phiếu bán hàng, phiếu thu, phiếu nhập, phiếu chi. Mỗi phiếu được ghi vào nhiều tài khoản. b. Nhận diện thực thể chính - Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại hàng hóa với các thông tin cần lưu trữ là: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn nên ta có tập thực thể hàng hóa. - Có nhiều nhân viên bán hàng trong doanh nghiệp. Thông tin cần lưu trữ của nhân viên gồm: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, điạ chỉ. Ta có tập thực thể nhân viên. - Kho dùng để chứa hàng hóa với những thông tin liên quan nên ta có tập thực thể kho hàng. - Hàng hóa sẽ được lập phiếu xuất khi xuất ra khỏi kho. Do đó ta có tập thực thể phiếu xuất. - Khi bán hàng cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ lập phiếu bán hàng. Phiếu bán hàng có những thông tin sau: số phiếu bán hàng, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, khu vực, hạn thanh toán, tổng số tiền, số đã trả, phân loại nợ… Từ đây có thêm tập thực thể phiếu bán hàng. Nhóm sinh viên thực hiện
35
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
- Hàng hóa không đủ tiêu chuẩn bị khách hàng trả lại, sẽ phát sinh phiếu nhập kho hàng hóa bị trả lại, nên ta có thêm tập thực thể phiếu nhập hàng trả lại. - Số tiền trả lại khách hàng do hàng bị trả lại được phản ánh trên phiếu chi. Do đó ta có tập thực thể phiếu chi. Để thuận tiện cho công tác quản lý, các thông tin về khách hàng và các bộ phận sẽ được tập hợp trên tập thực thể đối tác. Thông tin của tập thực thể đối tác gồm có: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. Một đối tác thuộc một nhóm đối tác, một nhóm đối tác có nhiều đối tác. Do đó ta có tập thực thể nhóm đối tác với các thông tin cần lưu trữ là: mã nhóm, tên nhóm. - Số liệu trên tài khoản của sổ nhật ký chung được tổng hợp từ phiếu nhập, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu bán hàng, phiếu thu vì vậy ta có tập thực thể tài khoản và tập thực thể nhật ký chung. Vậy quy trình bán hàng gồm các tập thực thể chính sau:
-
Tài khoản Đối tác Kho hàng Hàng hoá Nhân viên Sổ nhật ký chung
TÀI KHOẢN ĐỐI TÁC
-
TK chi tiết
Mã đối tác
KHO HÀNG HÀNG HÓA NHÂN VIÊN
Mã kho
Mã hàng
PHIẾU NHẬP
Số phiếu nhập
PHIẾU XUẤT
Số phiếu xuất
PHIẾU CHI
Số phiếu chi
PHIẾU THU
Mã nhân viên
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Phiếu nhập Phiếu xuất Phiếu chi Phiếu thu Phiếu bán hàng Nhóm đối tác
Số dòng
Số phiếu thu
PHIẾU BÁN HÀNG NHÓM ĐỐI TÁC
Số phiếu bán hàng
Mã đối tác
c. Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể Nhóm sinh viên thực hiện
36
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
- Đối tác mua nhiều hàng hóa - Kho chứa nhiều hàng - Nhân viên bán cho nhiều đối tác - Đối tác có nhiều phiếu xuất - Kho có nhiều phiếu xuất - Tài khoản có nhiều phiếu xuất - Đối tác có nhiều phiếu bán hàng - Kho có nhiều phiếu bán hàng - Tài khoản có nhiều phiếu bán hàng - Đối tác có nhiều phiếu thu - Tài khoản có nhiều phiếu thu - Đối tác có nhiều phiếu nhập hàng trả lại - Kho hàng có nhiều phiếu nhập - Phiếu bán hàng có nhiều nhân viên - Nhóm đối tác có nhiều đối tác - Tài khoản có nhiều phiếu nhập - Đối tác có nhiều phiếu chi - Tài khoản có nhiều phiếu chi * Bản số của thực thể - Mỗi đối tác mua một hay nhiều hàng hóa. - Mỗi hàng hóa được bán cho một đối tác. - Mỗi kho hàng chứa một hay nhiều hàng hóa. - Mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng. mua
ĐỐI TÁC
HÀNG HÓA
được bán
Mã đối tác (mã KH)
chứa
KHO HÀNG
được chứa
Mã hàng
Mã kho
- Mỗi kho hàng có một hay nhiều phiếu xuất. - Mỗi phiếu xuất được lập bởi một kho hàng. - Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu xuất. - Mỗi phiếu xuất được lập cho một đối tác. KHO HÀNG
có lập bởi
Mã kho
PHIẾU XUẤT Số phiếu xuất
có được lập
ĐỐI TÁC
Mã đối tác (mã KH)
- Mỗi kho có một hay nhiều phiếu bán hàng - Mỗi phiếu bán hàng lập bởi một kho hàng Nhóm sinh viên thực hiện
37
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu bán hàng - Mỗi phiếu bán hàng được lập cho một đối tác KHO HÀNG
có
PHIẾU BÁN HÀNG
lập bởi
Mã kho
Số phiếu bán hàng
có
ĐỐI TÁC
lập cho Mã đối tác (mã KH/ mã BP)
- Mỗi nhân viên bán hàng cho một đối tác - Mỗi đối tác mua hàng của một hay nhiều nhân viên mua hàng
NHÂN VIÊN
ĐỐI TÁC
bán
Mã đối tác (mã BP)
Mã nhân viên
- Một đối tác thuộc một nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác. NHÓM ĐỐI TÁC
thuộc
ĐỐI TÁC
có
Mã nhóm
Mã đối tác
- Mỗi nhân viên lập một hay nhiều phiếu bán hàng - Mỗi phiếu bán hàng của một hay nhiều nhân viên lập
NHÂN VIÊN
của
Mã nhân viên
PHIẾU BÁN HÀNG Số phiếu bán hàng
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu xuất - Một phiếu xuất được lập cho một đối tác - Một phiếu xuất có một hay nhiều tài khoản - Một tài khoản có một hay nhiều phiếu xuất có
ĐỐI TÁC
lập cho
Mã đối tác (má KH)
có
PHIẾU XUẤT Số phiếu xuất
có
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập. - Một phiếu nhập được lập cho một đối tác. - Một phiếu nhập có một hay nhiều tài khoản. - Một tài khoản có một hay nhiều phiếu nhập Nhóm sinh viên thực hiện
38
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
có
ĐỐI TÁC lập cho
có
PHIẾU NHẬP
Mã đối tác (mã KH)
có
Số phiếu nhập
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết
- Một phiếu bán hàng có một hay nhiều tài khoản. - Một tài khoản có một hay nhiều phiếu bán hàng. có
PHIẾU BÁN HÀNG
TÀI KHOẢN
có
Số phiếu bán hàng
Tài khoản chi tiết
- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu thu - Mỗi phiếu thu lập cho một đối tác - Mỗi phiếu thu ghi vào một hay nhiều tài khoản - Mỗi tài khoản có một hay nhiều phiếu thu có
ĐỐI TÁC
có
PHIẾU THU
lập cho
có
Số phiếu thu
Mã đối tác (mã KH)
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết
- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu nhập - Mỗi phiếu lập cho một đối tác - Mỗi kho hàng có một hay nhiều phiếu nhập - Mỗi phiếu nhập được lập bởi một kho hàng ĐỐI TÁC
có lập cho
Mã đối tác (mã KH)
PHIẾU NHẬP
có được lập
Số phiếu nhập
KHO HÀNG Mã kho
- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu chi - Một phiếu chi lập cho một đối tác - Mỗi phiếu chi được ghi vào một hay nhiều tài khoản - Một tài khoản có một hay nhiều phiếu chi có
ĐỐI TÁC
lập cho
Mã đối tác (mã KH)
có
PHIẾU CHI Số phiếu chi
d. Gắn thuộc tính mô tả vào tập thực thể. - ĐỐI TÁC - KHO HÀNG Nhóm sinh viên thực hiện
ghi vào
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết
- HÀNG HÓA 39
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
+ Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ ĐỐI TÁC
được mua
+ Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho
HÀNG HÓA
bán
chứa
Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
Mã hàng Tên hàng Loại hàng Đơn vị tính Số lượng tồn Thành tiền tồn
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
- KHO HÀNG + Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho
KHO HÀNG
có lập bởi
Mã kho Tên kho Địa chỉ kho hàng Loại kho
Nhóm sinh viên thực hiện
PHIẾU XUẤT Số phiếu xuất Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại + Số fax
+ Mã hàng + Tên hàng + Loại hàng + Đơn vị tính + Số lượng tồn + Thành tiền tồn
KHO HÀNG
được chứa
Mã kho Tên kho Địa chỉ kho hàng Loại kho
- PHIẾU XUẤT + Số phiếu xuất hàng bán + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung
có được lập
ĐỐI TÁC
Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
40
Tiểu luận môn HTTTKT3
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
KHO HÀNG
- KHO HÀNG + Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho
có lập bởi
Mã kho Tên kho Địa chỉ kho hàng Loại kho
GVHD: TS. Trần Phước
- PHIẾU BÁN HÀNG + Số phiếu bán hàng + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Khu vực + Hạn thanh toán + Tổng số tiền + Số đã trả + Phân loại nợ + Theo dõi nợ quá hạn + Nội dung
PHIẾU BÁN HÀNG
có lập cho
Số phiếu bán hàng Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Khu vực Hạn thanh toán Tổng số tiền Số đã trả Phân loại nợ Theo dõi nợ quá hạn Nội dung
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ Mã đối tác Tên đối tác ĐỐI TÁC Địa chỉ quan hệ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Nhóm sinh viên thực hiện Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
ĐỐI TÁC
Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
- NHÂN VIÊN + Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ
thuộc
NHÂN VIÊN
Mã nhân viên Họ và tên Chức vụ Hệ số Bằng cấp 41 Ngày sinh Địa chỉ
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
- NHÓM ĐỐI TÁC + Mã nhóm + Tên nhóm
NHÓM ĐỐI TÁC Mã nhóm Tên nhóm
- NHÂN VIÊN + Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ
Nhóm sinh viên thực hiện
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ thuộc có
ĐỐI TÁC Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
- PHIẾU BÁN HÀNG + Số phiếu bán hàng + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Khu vực + Hạn thanh toán + Tổng số tiền + Số đã trả + Phân loại nợ + Theo dõi nợ quá hạn 42
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước + Nội dung
NHÂN VIÊN
của
lập
Mã nhân viên Họ và tên Chức vụ Hệ số Bằng cấp Ngày sinh Địa chỉ
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ - TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản
Số phiếu bán hàng Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Khu vực Hạn thanh toán Tổng số tiền Số đã trả Phân loại nợ Theo dõi nợ quá hạn Nội dung
- PHIẾU XUẤT + Số phiếu xuất hàng bán + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung - CHI TIẾT PHIẾU XUẤT BÁN HÀNG + Số lượng + Đơn giá + Số phát sinh Nợ + Số phát sinh Có + Diễn giải
có
ĐỐI TÁC
lập cho
PHIẾU BÁN HÀNG
có
PHIẾU XUẤT
Mã đối tác Số phiếu xuất hàng bán Tên đối tác Ngày lập phiếu Địa chỉ Số chứng từ Người liên hệ Ngày chứng từ Mã số thuế Nội dung Điện thoại Nhóm Số fax sinh viên thực hiện Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
có
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
43
Tiểu luận môn HTTTKT3
có Số phiếu xuất hàng bánPHIẾU XUẤT được lập Ngày lập phiếu có Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung của
ĐỐI TÁC Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ - TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản
GVHD: TS. Trần Phước
CHI TIẾT PHIẾU XUẤT
có được nhập
Số phiếu xuất hàng bán Tài khoản đối ứng Số lượng Đơn giá Số phát sinh nợ Số phát sinh có Diễn giải
TÀI KHOẢN
Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
- PHIẾU NHẬP + Số phiếu nhập hàng trả lại + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung - CHI TIẾT PHIẾU NHẬP HÀNG TRẢ LẠI + Số lượng + Đơn giá + Số phát sinh Nợ + Số phát sinh Có + Diễn giải
có có Mã đối tác PHIẾU NHẬP TênĐỐI đối tác TÁC lập cho HÀNG TRẢ LẠI Địa chỉ Người liên hệ Số phiếu nhập hàng trả lại Mã số thuế Ngày lập phiếu Điện thoại Số chứng từ Số fax sinh viên thực hiệnNgày chứng từ Nhóm Dư nợ đầu kỳ Nội dung Dư có đầu kỳ
có
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản 44
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
có có CHI TIẾT TÀI KHOẢN Số phiếu nhập hàng trả PHIẾU NHẬP PHIẾU NHẬP được lập được nhập lại có Ngày lập phiếu Số phiếu nhập hàng trả lại Tài khoản chi tiết Số chứng từ Tài khoản đối ứng Tài khoản cấp 1 Ngày chứng từ Số lượng Tên tài khoản của Nội dung Đơn giá Số phát sinh nợ ĐỐI TÁC Mã đối tác Số phát sinh có Tên đối tác Diễn giải Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
- PHIẾU BÁN HÀNG + Số phiếu bán hàng + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Khu vực + Hạn thanh toán + Tổng số tiền + Số đã trả + Phân loại nợ + Theo dõi nợ quá hạn + Nội dung
- CHI TIẾT PHIẾU BÁN HÀNG + Số lượng + Đơn giá + Số phát sinh Nợ + Số phát sinh Có + Thuế suất + Diễn giải
PHIẾU BÁN
Số phiếu bán hàng HÀNG Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Khu vực Hạn thanh toán Tổng số tiền Số đã trả Phân loạihiện nợ Nhóm sinh viên thực Theo dõi nợ quá hạn Nội dung
- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản
có có
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
45
Tiểu luận môn HTTTKT3
có PHIẾU BÁN HÀNG được lập
Số phiếu bán hàng Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Khu vực Hạn thanh toán Tổng số tiền Số đã trả Phân loại nợ Theo dõi nợ quá hạn Nội dung
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ - TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản có MãĐỐI đối tác TÁC lập cho Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Nhóm viên thực hiện Dư nợsinh đầu kỳ Dư có đầu kỳ
GVHD: TS. Trần Phước
CHI TIẾT PHIẾU BÁN HÀNG
có được nhập
Số phiếu bán hàng Tài khoản đối ứng Số lượng Đơn giá Số phát sinh nợ Số phát sinh có Thuế suất Diễn giải
TÀI KHOẢN
Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
- PHIẾU THU + Số phiếu thu + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung - CHI TIẾT PHIẾU THU + Số phát sinh Nợ + Số phát sinh Có + Diễn giải
có
PHIẾU THU Số phiếu thu Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
ghi vào
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
46
Tiểu luận môn HTTTKT3
Số phiếu thu Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
GVHD: TS. Trần Phước
có
CHI TIẾT PHIẾU THU
PHIẾU THU được lập
được nhập
có của
ĐỐI TÁC Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
TÀI KHOẢN
Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
Số phiếu thu Tài khoản đối ứng Số phát sinh nợ Số phát sinh có Diễn giải
- PHIẾU NHẬP - KHO HÀNG + Số phiếu nhập hàng trả lại + Mã kho + Ngày lập phiếu + Tên kho + Số chứng từ + Địa chỉ kho hàng + Ngày chứng từ + Loại kho + Nội dung
có
ĐỐI TÁC
có
lập cho
Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
Nhóm sinh viên thực hiện
có
PHIẾU NHẬP Số phiếu nhập Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
được lập
KHO HÀNG
Mã kho Tên kho Địa chỉ kho hàng Loại kho
47
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ - TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ Số phiếu chi Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
- PHIẾU CHI + Số phiếu thuchi + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung - CHI TIẾT PHIẾU CHI + Số phát sinh Nợ + Số phát sinh Có + Diễn giải
có
ĐỐI TÁC
có
PHIẾU CHI
lập cho
Số phiếu chi Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung có
PHIẾU CHI được lập có của
ĐỐI TÁC
CHI TIẾT PHIẾU CHI Số phiếu chi Tài khoản đối ứng Số phát sinh nợ Số phát sinh có Diễn giải
TÀI KHOẢN
ghi vào
Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
có được nhập
TÀI KHOẢN
Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
Nhóm sinh viên thực hiện
48
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
2.2.2 Mô hình quan hệ * Mô hình ER ĐỐI TÁC MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE M ASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
HÀNG HÓA
KHO HÀNG
MAHANG TENHANG LOAIHANG DVT SOLUONGTON
MAKHO TENKHO DIACHIKHOHANG LOAIKHO
* Mô hình quan hệ DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác cung cấp một hay nhiều hàng hóa nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng hàng hóa. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể chứa một hay nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng hàng hóa. HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, MaDoiTac, MaKho) * Mô hình ER KHO HÀNG MAKHO TENKHO DIACHIKHOHANG LOAIKHO
Nhóm sinh viên thực hiện
PHIẾU XUẤT SOPHIEUXUATHANGBAN NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT NOI DUNG
ĐỐI TÁC MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY 49 DUCODAUKY
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
* Mô hình quan hệ KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu xuất nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu xuất. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu xuất nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu xuất. PHIEUXUATHANGBAN (SoPhieuXuatHangBan, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho) * Mô hình ER PHIẾU BÁN HÀNG
KHO HÀNG MAKHO TENKHO DIACHIKHOHANG LOAIKHO
SOPHIEUBANHANG NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT KHUVUC HANTHANHTOAN TONGSOTIEN SODATRA PHANLOAINO THEODOINOQH NOI DUNG
ĐỐI TÁC MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu bán hàng nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu bán hàng. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu bán hàng nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu bán hàng. Nhóm sinh viên thực hiện
50
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
PHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, KhuVuc, HanThanhToan,TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo,TheoDoiNoQH, NoiDung, MaDoiTac, MaKho) • Mô hình ER
ĐỐI TÁC MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
NHÂN VIÊN MANV HOVATEN CHUCVU HESO BANGCAP NGAYSINH DIACHI
* Mô hình quan hệ DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều nhân viên nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng nhân viên NHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi, MaDoiTac) • Mô hình ER NHÓM ĐỐI TÁC MANHOM TENNHOM
ĐỐI TÁC MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom) Nhóm sinh viên thực hiện
51
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng đối tác DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom) * Mô hình ER NHÂN VIÊN MANV HOVATEN CHUCVU HESO BANGCAP NGAYSINH DIACHI
PHIẾU BÁN HÀNG SOPHIEUBANHANG NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT KHUVUC HANTHANHTOAN TONGSOTIEN SODATRA PHANLOAINO THEODOINOQH NOI DUNG
* Mô hình quan hệ NHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi, MaDoiTac) PHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, KhuVuc, HanThanhToan,TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo,TheoDoiNoQH, NoiDung) NHANVIEN-PHIEUBANHANG (MaVN, SoPhieuBanHang) * Mô hình ER SOPHIEUXUATH ANGBAN NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT NOI DUNG
PHIẾU XUẤT
ĐỐI TÁC
MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI Nhóm sinh viên thực hiện SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
CHI TIẾT PHIẾU XUẤT SOPHIEUXUATHANGBAN TKDOIUNG YEUTODOIUNG SOLUONG DONGIA SOPSNO SOPSCO DIENGIAI
TÀI KHOẢN
TKCHITIET TKCAP1 TENTAIKHOAN
52
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
* Mô hình quan hệ DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu xuất hàng bán nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu xuất hàng bán. PHIEUXUATHANGBAN (SoPhieuXuat, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac) CHITIETPHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuatHangBan, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) Trong quan hệ chi tiết phiếu xuất hàng bán có các khoá chính ngoại như sau: - Số phiếu xuất hàng bán là khoá ngoại - Tài khoản đối ứng là khoá ngoại - Yếu tố đối ứng là khoá ngoại - Số phiếu xuất trả hàng, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính * Mô hình ER
SOPHIEUNHAP NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT NOIDUNG
PHIẾU NHẬP
CHI TIẾT PHIẾU NHẬP
TÀI KHOẢN
có của
ĐỐI TÁC MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
Nhóm sinh viên thực hiện
SOPHIEUNHAP TKDOIUNG YEUTODOIUNG SOLUONG DONGIA SOPSNO SOPSCO DIENGIAI
TKCHITIET TKCAP1 TENTAIKHOAN
53
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
* Mô hình quan hệ DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu nhập hàng trả lại nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu nhập hàng trả lại. PHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTralai, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac) CHITIETPHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTraLai, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) Trong quan hệ chi tiết phiếu nhập có các khoá chính ngoại như sau: Số phiếu nhập hàng trả lại là khoá ngoại Tài khoản đối ứng là khoá ngoại Yếu tố đối ứng là khoá ngoại Số phiếu nhập hàng trả lại, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính * Mô hình ER PHIẾU BÁN HÀNG SOPHIEUBANHANG NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT KHUVUC HANTHANHTOAN TONGSOTIEN SODATRA PHANLOAINO THEODOINOQH NOI DUNG
CHI TIẾT PHIẾU BÁN HÀNG SOPHIEUBANHANG TKDOIUNG YEUTODOIUNG SOLUONG DONGIA SOPSNO SOPSCO THUESUAT DIENGIAI
TÀI KHOẢN
TKCHITIET TKCAP1 TENTAIKHOAN
* Mô hình quan hệ PHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, KhuVuc, HanThanhToan,TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo,TheoDoiNoQH, NoiDung, MaDoiTac) CHITIETPHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, ThueSuat, DienGiai) Nhóm sinh viên thực hiện
54
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) Trong quan hệ chi tiết phiếu bán hàng có các khoá chính ngoại như sau: - Số phiếu bán hàng là khoá ngoại - Tài khoản đối ứng là khoá ngoại - Yếu tố đối ứng là khoá ngoại - Số phiếu bán hàng, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính * Mô hình ER SOPHIEUTHU NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT NOIDUNG
PHIẾU THU
MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
ĐỐI TÁC
CHI TIẾT PHIẾU THU SOPHIEUTHU TKDOIUNG SOPSNO SOPSCO DIENGIAI
TÀI KHOẢN TKCHITIET TKCAP1 TENTAIKHOAN
* Mô hình quan hệ DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu thu nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu thu. PHIEUTHU (SoPhieuThu, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac) CHITIETPHIEUTHU (SoPhieuThu, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) Trong quan hệ chi tiết phiếu thu có các khoá chính ngoại như sau: - Số phiếu thu là khoá ngoại - Tài khoản đối ứng là khoá ngoại - Yếu tố đối ứng là khoá ngoại - Số phiếu thu, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính * Mô hình ER ĐỐI TÁC
Nhóm sinh viên thực hiện
PHIẾU NHẬP
KHO HÀNG
55
Tiểu luận môn HTTTKT3 MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
GVHD: TS. Trần Phước SOPHIEUNHAP NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT NOIDUNG
MAKHO TENKHO DIACHIKHOHANG LOAIKHO
* Mô hình quan hệ DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập hàng trả lại nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu nhập hàng trả lại. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu nhập hàng trả lại nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu nhập hàng trả lại. PHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTralai, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung,MaKho, MaDoiTac) * Mô hình ER SOPHIEUCHI NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT NOIDUNG
PHIẾU CHI
ĐỐI TÁC
CHI TIẾT PHIẾU CHI SOPHIEUCHI TKDOIUNG SOPSNO SOPSCO DIENGIAI
TÀI KHOẢN TKCHITIET TKCAP1 TENTAIKHOAN
MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Nhóm sinh viên thực hiện
56
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu chi nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu chi. PHIEUCHI (SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac) CHITIETPHIEUCHI (SoPhieuChi, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) Trong quan hệ chi tiết phiếu chi có các khoá chính ngoại như sau: - Số phiếu chi là khoá ngoại - Tài khoản đối ứng là khoá ngoại - Số phiếu chi và tài khoản đối ứng là khoá chính Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER
Nhóm sinh viên thực hiện
57
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ • DMTAIKHOAN(TKCHITIET, TKCAP1, TENTAIKHOAN) • DMNHOMDOITAC (MANHOM, TENNHOM) • DMDOITAC (MADOITAC, MANHOM, TENDOITAC, DIACHI, NGUOILIENHE, MASOTHUE, DIENTHOAI, SOFAX, DUNODAUKY, DUCODAUKY) • DMKHOHANG(MAKHO, TENKHO, DIACHIKHOHANG, LOAIKHO) • DMHANGHOA(MAHANG, TENHANG, LOAIHANG(NVL, SANPHAM, PHELIEU), DVT, SOLUONGTON, THANHTIENTON, MADOITAC(NCC), MAKHO, DGLUONG(NEU LA PHE LIEU THI TRU TIEN AM), ) • HOSONHANVIEN(MANV, MADOITAC(MABP), HOVATEN, CHUCVU, HESO, BANGCAP, NGAYSINH, DIACHI) • PHIEUBANHANG(SOPHIEUBANHANG, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(KH), MANV, MADOITAC(MABP), KHUVUC, HANTHANHTOAN, TONGSOTIEN, SODATRA, PHANLOAINO, THEODOINOQH, NOIDUNG) • CHITIETPHIEUBANHANG(SOPHIEUBANHANG, TKDOIUNG, YEUTODOIUNG(KH/MAHANG), SOLUONG, DONGIA, SOPSNO, SOPSCO, THUESUAT, DIENGIAI) • PHIEUXUATHANGBAN(SOPHIEUXUATHANGBAN, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(KH), NOIDUNG) • CHITIETPHIEUXUATBANHANG(SOPHIEUXUATHANGBAN, TKDOIUNG, YEUTODOIUNG(KH/MAHANG), SOLUONG, DONGIA, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI) • PHIEUNHAPHANGTRALAI(SOPHIEUNHAPHANGTRALAI, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(KH), NOIDUNG) • CHITIETPHIEUNHAPHANGTRALAI(SOPHIEUNHAPHANGTRALAI, TKDOIUNG, YEUTODOIUNG(MAHANG/KH), SOLUONG, DONGIA, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI) • PHIEUTHU(SOPHIEUTHU, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MADOITAC(KH), NOIDUNG) • CHITIETPHIEUTHU(SOPHIEUTHU, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI) • PHIEUCHI(SOPHIEUCHI, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MADOITAC(KH), NOIDUNG) • CHITIETPHIEUCHI(SOPHIEUCHI, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI) Nhóm sinh viên thực hiện
58
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
• SONHATKYCHUNG(SODONG, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, NGAYGHISO, SOCT, NGAYCT, DIENGIAI) 2.2.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức năng a. Thêm phiếu xuất hàng bán mới: Khi bán hàng hoá cho khách hàng doanh nghiệp lập phiếu xuất hàng bán mới. - Thêm Số phiếu xuất hàng bán, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ ở trong bảng phiếu nhập hàng mua. - Ở mỗi dòng trên phiếu nhập hàng ta lân lượt thực hiện: + Thêm thông tin vào bảng DM ĐỐI TÁC nếu là hàng hoá khách hàng mới. + Thêm thông tin Số phiếu xuất trả hàng,ngày lập phiếu, số chứng từ… vào bảng PHIẾU XUẤT HÀNG BÁN. b. Liệt kê các phiếu thu đã được lập cho một đối tác bất kỳ nằm trong bảng ĐỐI TÁC Để khai thác các phiếu thu được lập cho đối tác ta làm các bước sau: - Trong các giá trị thuộc vùng Mã đối tác của bảng ĐỐI TÁC ta chọn một giá trị Mã đối tác bất kỳ mà ta cần tìm các phiếu thu. - Khai thác từng mẫu tin trong bảng PHIẾU THU. - Liệt kê các giá trị của các vùng PHIẾU THU. - Ứng với mỗi mẫu tin của PHIẾU THU ta sử dụng giá trị trên thuộc tính Mã đối tác để kiểm tra xem có trùng với Mã đối tác mà ta đã chọn trước không nếu trùng thì ta lấy các giá trị trên các thuộc tính của PHIẾU THU. c. Sửa Số phiếu thu trong bảng PHIẾU THU: tìm mẫu tin của Số phiếu thu và sửa Số phiếu thu. d. Sao lưu rồi xóa bỏ các phiếu bán hàng được lập trong ngày bất kỳ.Để xóa bỏ các phiếu bán hàng được lập trong một ngày trước hết ta lần lượt khai thác các mẫu tin trong bảng PHIẾU BÁN HÀNG, chọn mẫu tin có Ngày lập phiếu trùng 2.2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau: với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép sao lưu và xóa. * Bảng danh mục tài khoản
Nhóm sinh viên thực hiện
59
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
• Bảng nhóm đối tác
• Bảng danh mục đối tác
• Bảng danh mục kho hàng
• Bảng danh mục hàng hóa
Nhóm sinh viên thực hiện
60
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
• Hồ sơ nhân viên
• Phiếu bán hàng
• Chi tiết phiếu bán hàng
• Phiếu xuất hàng bán Nhóm sinh viên thực hiện
61
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
• Chi tiết phiếu xuất bán hàng
• Phiếu nhập hàng trả lại
• Chi tiết phiếu nhập hàng trả lại
• Phiếu chi
• Chi tiết phiếu chi
Nhóm sinh viên thực hiện
62
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
• Phiếu thu
• Chi tiết phiếu thu
• Sổ nhật ký chung
Nhóm sinh viên thực hiện
63
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
2.3 Quy trình sản xuất 2.3.1 Dữ liệu yêu cầu
a. Phân tích dữ liệu - Doanh nghiệp sản xuất và chế biến thức ắn chăn nuôi Wellhope chuyên sản xuất các loại thức ăn cho gia súc, gia cầm. Doanh nghiệp mua hàng hóa (ngô, khoai, sắn…) từ nhiều đối tác khác nhau để phục vụ cho quá trình sản xuất. Thông tin của hàng hóa bao gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn. Mỗi đối tác bán nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được mua từ nhiều đối tác. - Hàng hóa mua về được chứa trong kho hàng. Mỗi kho hàng chứa nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng. - Doanh nghiệp có nhiều bộ phận trực tiếp sản xuất. Mỗi bộ phận có nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận. Thông tin về nhân viên gồm có: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ. - Khi tiến hành quá trình sản xuất, nguyên vật liệu được xuất ra từ kho hàng và sẽ được lập phiếu xuất nguyên vật liệu. Thông tin trên phiếu xuất có: số phiếu xuất NVL, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Mỗi kho hàng có nhiều phiếu xuất kho. Mỗi phiếu xuất dùng cho một kho hàng. Mỗi bộ phận có nhiều phiếu xuất kho NVL, mỗi phiếu xuất kho NVL là của một bộ phận. - Sau khi xuất ra khỏi kho, hàng hóa (nguyên vật liệu) sẽ được phân bổ cho từng bộ phận sản xuất. Mỗi bộ phận sản xuất có nhiều hàng hóa. Mỗi hàng hóa được phân bổ cho nhiều bộ phận sản xuất. - Quá trình sản xuất hoàn thành, doanh nghiệp nhập kho thành phẩm và lập phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi phiếu nhập kho thành phẩm dùng cho một kho hàng, mỗi kho hàng có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi bộ phận sản xuất có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi phiếu nhập kho thành phẩm lập cho một bộ phận. Những thông tin trên phiếu xuất kho nguyên vật liệu, phiếu nhập kho thành phẩm sẽ được tổng hợp ghi vào tài khoản trên nhật ký chung. b. Nhận diện thực thể chính - Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại hàng hóa với các thông tin cần lưu trữ là: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn nên ta có tập thực thể hàng hóa. - Hàng hóa mua về được chứa trong kho hàng. Mỗi kho hàng chứa nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng cho nên ta có tập thục thể kho hàng. - Doanh nghiệp có nhiều bộ phận trực tiếp sản xuất. Mỗi bộ phận có nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận. Thông tin về nhân viên gồm có: Nhóm sinh viên thực hiện
64
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ. Ta có tập thực thể nhân viên. - Khi tiến hành quá trình sản xuất, nguyên vật liệu được xuất ra từ kho hàng và sẽ được lập phiếu xuất nguyên vật liệu. Thông tin trên phiếu xuất có: số phiếu xuất NVL, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Ta có tập thực thể phiếu xuất kho. - Để thuận tiện cho công tác quản lý, các thông tin về khách hàng và các bộ phận sẽ được tập hợp trên tập thực thể đối tác. Thông tin của tập thực thể đối tác gồm có: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. Một đối tác thuộc một nhóm đối tác, một nhóm đối tác có nhiều đối tác. Do đó ta có tập thực thể nhóm đối tác với các thông tin cần lưu trữ là: mã nhóm, tên nhóm. - Quá trình sản xuất hoàn thành, doanh nghiệp nhập kho thành phẩm và lập phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi phiếu nhập kho thành phẩm dùng cho một kho hàng, mỗi kho hàng có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. Ta có tập thực thể phiếu nhập kho thành phẩm. - Số liệu trên tài khoản của sổ nhật ký chung được tổng hợp từ phiếu nhập, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu bán hàng, phiếu thu vì vậy ta có tập thực thể tài khoản và tập thực thể nhật ký chung. Vậy quy trình sản xuất gồm các tập thực thể chính sau: - Tài khoản - Nhân viên - Đối tác - Phiếu xuất NVL - Kho hàng - Phiếu nhập thành phẩm - Hàng hoá - Sổ nhật ký chung - Nhóm đối tác TÀI KHOẢN ĐỐI TÁC
Mã đối tác
KHO HÀNG HÀNG HÓA
TK chi tiết
Mã nhân viên
PHIẾU XUẤT NVL
Mã kho
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
Mã hàng
NHÓM ĐỐI TÁC
NHÂN VIÊN
Số phiếu xuất NVL
Số phiếu nhập
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Số dòng
Mã nhóm
c. Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể. - Đối tác có nhiều hàng hóa Nhóm sinh viên thực hiện
65
Mã đối tác
Số phiếu xuất
Mã kho
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
- Kho hàng chứa nhiều hàng - Đối tác có nhiều phiếu xuất kho NVL - Kho hàng có nhiều phiếu xuất kho - Đối tác có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm - Kho hàng có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm - Đối tác có nhiều nhân viên - Nhóm đối tác có nhiều đối tác - Tài khoản có nhiều phiếu xuất kho - Tài khoản có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. * Bản số của thực thể. - Một đối có một hay nhiều hàng hóa. - Một hàng hóa được cung cấp cho một hay nhiều đối tác. - Một kho hàng chứa một hay nhiều hàng hóa. - Một hàng hóa được chiứa trong một kho hàng. có
chứa được chứa
HÀNG HÓA
ĐỐI TÁC cung cấp Mã đối tác
KHO HÀNG
Mã hàng
- Một đối tác có một hay nhiều nhân viên. - Một nhân viên thuộc một đối tác. Mã đối tác
ĐỐI TÁC
có
NHÂN VIÊN
thuộc
Mã nhân viên
- Một đối tác thuộc một nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác. NHÓM ĐỐI TÁC
thuộc
ĐỐI TÁC
có
Mã nhóm
Mã đối tác
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu xuất NVL. - Một phiếu xuất NVL lập cho một đối tác - Một kho hàng có một hay nhiều phiếu xuất kho NVL - Một phiếu xuất NVL được lập bởi một kho hàng. ĐỐI TÁC
có lập
Mã đối tác
Nhóm sinh viên thực hiện
PHIẾU XUẤT NVL Số phiếu xuất NVL
có lập bởi
KHO HÀNG Mã kho
66
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
Một tài khoản có một hay nhiều phiếu xuất NVL. - Một phiếu xuất NVL có một hay nhiều tài khoản. ghi vào
PHIẾU XUẤT NVL
TÀI KHOẢN
có Số phiếu xuất NVL
Tài khoản chi tiết
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. - Một phiếu nhập kho thành phẩm lập cho một đối tác - Một kho hàng có một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. - Một phiếu nhập kho thành phẩm được lập bởi một kho hàng
ĐỐI TÁC
có
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
lập cho
Mã đối tác
có lập bởi
Số phiếu nhập thành phẩm
KHO HÀNG Mã kho
- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. - Một phiếu nhập kho thành phẩm có một hay nhiều tài khoản. PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM có Số phiếu nhập thành phẩm
có
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết
d. Gắn thuộc tính mô tả vào tập thực thể. - ĐỐI TÁC - HÀNG HÓA + Mã đối tác + Mã hàng + Tên đối tác + Tên hàng + Địa chỉ + Loại hàng + Người liên hệ + Đơn vị tính + Mã số thuế + Số lượng tồn + Điện thoại + Thành tiền tồn + Số fax - BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SX + Dư nợ đầu kỳ + Năm + Dư có đầu kỳ + Tháng - KHO HÀNG + Số phát sinh + Mã kho + Số chứng từ + Tên kho + Diễn giải Nhóm sinh viên thực hiện
67
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
+ Địa chỉ kho hàng + Loại kho có
ĐỐI TÁC cung cấp Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
Mã đối tác BẢNG PHÂN Mã hàng BỔ CHI PHÍ SX có + Năm có + Tháng + Số phát sinh + Số chứng từ của + Diễn giải
ĐỐI TÁC
Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ Nhóm sinh viên thực hiện
HÀNG HÓA
chứa được chứa
Mã hàng + Tên hàng + Loại hàng + Đơn vị tính + Số lượng tồn + Thành tiền tồn
của
HÀNG HÓA
KHO HÀNG
Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho
chứa được chứa
Mã hàng + Tên hàng + Loại hàng + Đơn vị tính + Số lượng tồn + Thành tiền tồn
KHO HÀNG
Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho
- NHÂN VIÊN + Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ 68
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
+ Dư có đầu kỳ ĐỐI TÁC
thuộc
NHÂN VIÊN
quan hệ
Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ
- NHÓM ĐỐI TÁC + Mã nhóm + Tên nhóm
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
NHÓM ĐỐI TÁC
thuộc có
Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
Mã nhóm Tên nhóm
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế
ĐỐI TÁC
- PHIẾU XUẤT NVL + Số phiếu xuất NVL + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung
Nhóm sinh viên thực hiện
- KHO HÀNG + Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho 69
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
+ Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ ĐỐI TÁC
có lập
Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho
- CHI TIẾT PHIẾU XUẤT NVL + Số lượng + Đơn giá + Số phát sinh Nợ + Số phát sinh Có + Diễn giải
PHIẾU XUẤT NVL
ghi vào có
Số phiếu xuất NVL + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung
PHIẾU XUẤT NVL lập từ
Tài khoản chi tiết + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản
có
CHI TIẾT PHIẾU XUẤT
có
- PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM + Số phiếu nhập thành phẩm
Nhóm sinh viên thực hiện
- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản
TÀI KHOẢN
Số phiếu xuất NVL Tài khoản đối ứng + Số lượng + Đơn giá + Số phát sinh nợ + Số phát sinh có + Diễn giải
Số phiếu xuất NVL + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung
KHO HÀNG
lập bởi
Số phiếu xuất NVL + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung
- PHIẾU XUẤT NVL + Số phiếu xuất NVL + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác
có
PHIẾU XUẤT NVL
dùng cho
TÀI KHOẢN
Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản
- KHO HÀNG + Mã kho 70
Tiểu luận môn HTTTKT3 + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
ĐỐI TÁC
GVHD: TS. Trần Phước
+ Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung
có
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
lập cho
Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
có lập bởi
Số phiếu nhập thành phẩm + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung
- PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM + Số phiếu nhập thành phẩm + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung
Số phiếu nhập thành phẩm + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung
có
KHO HÀNG
Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho
- CHI TIẾT PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM + Số lượng + Đơn giá + Số phát sinh Nợ + Số phát sinh Có + Diễn giải
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM có
Nhóm sinh viên thực hiện
+ Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho
- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản
71
Tiểu luận môn HTTTKT3
có PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM được lập Số phiếu nhập thành phẩm + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung
GVHD: TS. Trần Phước
CHI TIẾT PHIẾU NHẬP có THÀNH PHẨM được nhập Số phiếu nhập thành phẩm Tài khoản đối ứng + Số lượng + Đơn giá + Số phát sinh nợ + Số phát sinh có + Diễn giải
TÀI KHOẢN
Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản
2.3.2 Mô hình quan hệ 2.3.2.1 Biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ * Mô hình ER MADOITAC BẢNG PHÂN MAHANG BỔ CHI PHÍ SX TAIKHOANDOIUN G NAM THANG SOPS SOCT ĐỐI TÁC NGAYCT MADOITAC DIENGIAI TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
HÀNG HÓA MAHANG TENHANG LOAIHANG DVT SOLUONGTON THANHTIENTON
KHO HÀNG MAKHO TENKHO DIACHIKHOHANG LOAIKHO
* Mô hình quan hệ DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, vì một kho hàng có quan hệ với nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng hàng hóa. Nhóm sinh viên thực hiện
72
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, ThanhTienTon, MaKho) BANGPHANBOCHIPH ISANXUAT (MaDoiTac, MaHang, TaiKhoanDoiUng, Nam, Thang, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ bảng phân bổ chi phí sản xuất có các khoá chính ngoại như sau: - Mã đối tác là khoá ngoại - Mã hàng là khoá ngoại - Tài khoản đối ứng là khoá ngoại - Mã đối tác, mã hàng, tài khoản đối ứng là khoá chính * Mô hình ER
ĐỐI TÁC MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
NHÂN VIÊN MANV HOVATEN CHUCVU HESO BANGCAP NGAYSINH DIACHI
* Mô hình quan hệ DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, vì một đối tác có quan hệ với nhiều nhân viên nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng nhân viên. NHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi, MaDoiTac) * Mô hình ER NHÓM ĐỐI TÁC MANHOM TENNHOM
Nhóm sinh viên thực hiện
MADOITAC TENDOITAC ĐỐI TÁC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
73
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
* Mô hình quan hệ NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom) Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng đối tác DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom) * Mô hình ER ĐỐI TÁC MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
PHIẾU XUẤT NVL SOPHIEUXUATNVL NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT NOI DUNG
KHO HÀNG MAKHO TENKHO DIACHIKHOHANG LOAIKHO
* Mô hình quan hệ DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Ta có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, mà một đối tác có một hay nhiều phiếu xuất NVL cho nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu xuất NVL. Có mã kho là khóa chính của bảng kho hàng. Một kho hàng lập một hay nhiều loại phiếu xuất NVL nên mã kho củaCHI bảngTIẾT kho hàng được chuyển thành khóa TÀI KHOẢN PHIẾU XUẤT NVLxuất NVL. phụ của bảng phiếu PHIẾU XUẤT PHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, SOPHIEUXUATNVL NoiDung, MaDoiTac, MaKho) SOPHIEUXUATNVL TKCHITIET TKDOIUNG NGAYLAPPHIEU * Mô hình ER TKCAP1 SOCT NGAYCT NOI DUNG
Nhóm sinh viên thực hiện
YEUTODOIUNG SOLUONG DONGIA SOPSNO SOPSCO DIENGIAI
TENTAIKHOAN
74
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
* Mô hình quan hệ PHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung) TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) CHITIETPHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu xuất NVL có các khoá chính ngoại như sau: - Số phiếu xuất NVL là khoá ngoại - Tài khoản đối ứng là khoá ngoại - Yếu tố đối ứng là khoá ngoại - Số phiếu xuất NVL, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính * Mô hình ER PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
ĐỐI TÁC MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
SOPHIEUNHAPTHANHPHAM NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT NOIDUNG
KHO HÀNG MAKHO TENKHO DIACHIKHOHANG LOAIKHO
* Mô hình quan hệ DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập thành phẩm nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu nhập thành phẩm. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng. Một kho hàng lập một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu nhập thành phẩm. Nhóm sinh viên thực hiện
75
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
PHIEUNHAPTHANHPHAM (SoPhieuNhapThanhPham, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho) * Mô hình ER PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM SOPHIEUNHAPTHANHPHAM NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT NOIDUNG
CHI TIẾT PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM SOPHIEUNHAPTHANHPHAM TKDOIUNG YEUTODOIUNG SOLUONG DONGIA SOPSNO SOPSCO DIENGIAI
TÀI KHOẢN TKCHITIET TKCAP1 TENTAIKHOAN
* Mô hình quan hệ PHIEUNHAPTHANHPHAM (SoPhieuNhapThanhPham, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung) TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) CHITIETPHIEUNHAPTHANHPHAM (SoPhieuNhapThanhPham, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu nhập thành phẩm có các khoá chính - ngoại như sau: - Số phiếu nhập thành phẩm là khoá ngoại - Tài khoản đối ứng là khoá ngoại - Yếu tố đối ứng là khoá ngoại - Số phiếu nhập thành phẩm, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính. Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER
Nhóm sinh viên thực hiện
76
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ • DMTAIKHOAN(TKCHITIET, TKCAP1, TENTAIKHOAN) • DMNHOMDOITAC (MANHOM, TENNHOM) • DMDOITAC (MADOITAC, MANHOM, TENDOITAC, DIACHI, NGUOILIENHE, MASOTHUE, DIENTHOAI, SOFAX, DUNODAUKY, DUCODAUKY) • DMKHOHANG(MAKHO, TENKHO, DIACHIKHOHANG, LOAIKHO) • DMHANGHOA(MAHANG, TENHANG, LOAIHANG(NVL, THANHPHAM, PHELIEU), DVT, SOLUONGTON, THANHTIENTON, MADOITAC(NCC), MAKHO, DGLUONG(NEU LA PHE LIEU THI TRU TIEN AM) ) • HOSONHANVIEN(MANV, MADOITAC(MABP), HOVATEN, CHUCVU, HESO, BANGCAP, NGAYSINH, DIACHI) • PHIEUXUATNVL(SOPHIEUXUATNVL, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(MABP), NOIDUNG) Nhóm sinh viên thực hiện
77
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
• CHITIETPHIEUXUATNVL(SOPHIEUXUATNVL, TKDOIUNG, YEUTODOIUNG(MABP/MANVL), SOLUONG, DONGIA, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI) • PHIEUNHAPTHANHPHAM(SOPHIEUNHAPTHANHPHAM, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(MABP), NOIDUNG) • CHITIETPHIEUNHAPTHANHPHAM(SOPHIEUNHAPTHANHPHAM, TKDOIUNG, YEUTODOIUNG(MATHANHPHAM/MABP), SOLUONG, DONGIA, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI) • BANGPHANBOCHIPHISX(MADOITAC(MABP), MAHANG(MATHANHPHAM), TAIKHOANDOIUNG, NAM, THANG, SOPS, SOCT, NGAYCT, DIENGIAI) • SONHATKYCHUNG(SODONG, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, NGAYGHISO, SOCT, NGAYCT, DIENGIAI) 2.3.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức năng a. Thêm phiếu nhập kho thành phẩm mới: Sau khi quá trình sản xuất hoàn thành doanh nghiệp lập phiếu nhập kho thành phẩm mới. - Nếu hàng hóa là hàng hóa mới thì thêm thông tin vào bảng DM HÀNG HÓA - Ở mỗi dòng trên phiếu nhập kho thành phẩm ta lân lượt thực hiện: + Thêm thông tin Số phiếu nhập thành phẩm,ngày lập phiếu, số chứng từ… vào bảng PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM. b. Chức năng khai thác Liệt kê bảng PHIẾU XUẤT NVL và tên bộ phận của bảng PHIẾU XUẤT NVL đó Để khai thác PHIẾU XUẤT NVL và tên bộ phận thì ta thực hiện các bước sau: - Lần lượt khai thác từng mẫu tin trong bảng PHIẾU XUẤT NVL. - Liệt kê các giá trị của các thuộc tính trong bảng PHIẾU XUẤT NVL. - Ứng với mối mẫu tin của bảng PHIẾU XUẤT NVL ta sử dụng giá trị trên thuộc tính Mã bộ phận để tìm mẫu tin có cùng giá trị trên thuộc tính Mã bộ phận trong bảng DM ĐỐI TÁC và khai thác tên bộ phận. c. Sửa tên hàng trong bảng DM HÀNG HÓA: tìm mẫu tin của Tên hàng và sửa Tên hàng. d. Sao lưu rồi xóa bỏ các nhân viên có ngày sinh bất kỳ.Để xóa bỏ các nhân viên có ngày sinh bất kỳ trước hết ta lần lượt khai thác các mẫu tin trong bảng HỒ SƠ NHÂN VIÊN, chọn mẫu tin có Ngày sinh trùng với ngày sinh cần xóa rồi chép sao lưu và xóa. 2.3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau: Nhóm sinh viên thực hiện
78
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
* Bảng danh mục tài khoản
• Bảng nhóm đối tác
• Bảng danh mục đối tác
• Bảng danh mục kho hàng
• Bảng danh mục hàng hóa
Nhóm sinh viên thực hiện
79
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
• Hồ sơ nhân viên
• Phiếu xuất NVL
• Chi tiết phiếu xuất NVL
Nhóm sinh viên thực hiện
80
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
• Phiếu nhập
• Chi tiết phiếu nhập thành phẩm
• Bảng phân bổ
• Sổ nhật ký chung
2.4 Quy trình quản lý nguồn nhân lực 2.4.1 Dữ liệu yêu cầu
2.4.1.1 Phân tích dữ liệu Được tổ chức và hoạt động dưới loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, Wellhope là một công ty chuyên sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi.Để đứng vững trong một nền kinh tế thị trường đầy tính cạnh tranh như hiện nay thì việc tổ chức một hệ thống quản lý sao cho phù hợp là một yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Để phát huy và tận dụng tối đa sức mạnh của Nhóm sinh viên thực hiện
81
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
nguồn lực công ty Wellhope đã xây dựng một hệ thống quản lý nguồn lực với việc tổ chức đội ngũ nhân viên như sau: Công ty có nhiều nhân viên với các thông tin gồm: Mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ. Để theo dõi ngày công của nhân viên,mỗi nhân viên được theo dõi trong một bảng chấm công và mỗi bảng chấm có nhiều nhân viên. Thông tin về bảng chấm công bao gồm: Mã bảng chấm công, mã nhân viên, tháng năm, số ngày công, số ngày nghỉ. Mỗi bộ phận có nhiều nhân viên, mỗi nhân viên thuộc một bộ phận. Mỗi nhân viên có nhiều bảng lương, mỗi bảng lương lập cho một nhân viên. Thông tin trên bảng lương gồm có: mã nhân viên, tháng năm, hệ số lương, hệ số phụ cấp, hệ số thưởng, lương căn bản, lương theo sản phẩm, BHXH, BHYT, thuế thu nhập. Một nhân viên sản xuất ra nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được sản xuất bởi nhiều nhân viên. Thông tin về hàng hóa gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, số lượng tồn, thành tiền tồn. Hàng hóa được cung cấp bởi nhiều nhà cung cấp.Mỗi nhà cung cấp cung cấp nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được cung cấp bởi một nhà cung cấp khác nhau. Hàng hóa mua về được chứa trong kho.Thông tin của kho gồm có: mã kho, tên kho, địa chỉ kho hàng, loại kho. Mỗi kho chứa nhiều hangh hóa, mỗi hàng hóa được chứa trong một kho. Mỗi bộ phận trong công ty có nhiều phiếu chi, thông tin của phiếu chi bao gồm: Số phiếu chi, ngày lập phiếu chi, số chứng từ, ngày chứng từ, mã đối tác, nội dung. Thông tin trên các các phiếu chi của công ty sẽ được kế toán tập hợp vào tài khoản trên sổ nhật ký chung. Một phiếu chi được ghi vào nhiều tài khoản, mỗi tài khoản có nhiều phiếu chi. 2.4.1.2 Nhận diện thực thể chính Trong doanh nghiệp có nhiều nhân viên do vậy cần phải có các thông tin cụ thể cho từng nhân viên trong doanh nghiệp và chúng được tập hợp vào hồ sơ nhân viên,hồ sơ nhân viên gồm: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ. Và ta có tập thực thể là nhân viên. Bảng chấm công là một bằng chứng để chứng minh quá trình làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp với các thông tin gồm: mã bảng chấm công, mã nhân viên, tháng, năm, số ngày công, số ngày nghỉ. Nên ta có tập thực thể bảng chấm công. Lương mà mỗi nhân viên được hưởng chính là phần thù lao khi làm việc cho doanh nghiệp. Phần thù lao đó được tập hợp lại trong một bảng gọi là bảng lương.Bảng lương gồm có các thông tin như: mã nhân viên, tháng,năm, hệ số lương, hệ số phụ cấp, hệ số thưởng, lương căn bản, lương theo sản phẩm, BHYT, BHXH, thuế thu nhập. Cho nên ta có tập thực thể là bảng lương. Nhóm sinh viên thực hiện
82
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
Việc sản xuất sản phẩm cũng được theo dõi cho từng nhân viên và được theo dõi bởi các thông tin: mã nhân viên, mã hàng, số lượng. Tập thực thể là bảng chấm công sản phẩm. Khi sản xuất hay tiêu thụ hàng hóa, mỗi hàng hóa đều phải được theo dõi một cách chi tiết cho từng loại,các thông tin cần để theo dõi hàng hóa gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn, đơn giá lương.Cho nên tập thực thể là hàng hóa. Hàng hóa (NVL, sản phẩm) mua về hay sản xuất ra được nhập kho phải theo dõi từng kho nhập, chứa hàng cụ thể.Thông tin để theo dõi kho gồm: mã kho, tên kho, địa chi kho, loại kho. Tập thực thể được xác định là kho hàng. Việc chi trả lương của từng bộ phận cho nhân viên được tập hợp trên từng phiếu chi cụ thể.Thông tin về phiếu chi được tập hợp và lưu trữ do đó ta có phiếu chi là một tập thực thể. Để thuận tiện cho việc quản lý thông tin của các nhà cung cấp và của các bộ phận sẽ được tập hợp vào một tập thực thể là đối tác với các thông tin: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. Mỗi đối tác thuộc một nhóm đối tác, mỗi nhóm đối tác có nhiều đối tác khác nhau nên ta có tập thực thể nhóm đối tác. Thông tin về nhóm đối tác gồm có: mã nhóm, tên nhóm. Số liệu trên phiếu chi được tập hợp vào tài khoản và được ghi vào sổ nhật ký chung,tập thực thể là tài khoản và sổ nhật ký chung. Vậy quy trình quản lý nguồn nhân lực gồm các tập thực thể chính sau: -
Tài khoản Đối tác Kho hàng Hàng hoá Hồ sơ nhân viên
-
TÀI KHOẢN
TK chi tiết
ĐỐI TÁC
Mã đối tác
KHO HÀNG
Mã kho
HÀNG HÓA
Mã hàng
Nhóm sinh viên thực hiện
Nhóm đối tác Bảng chấm công Bảng lương Phiếu chi Sổ nhật ký chung
BẢNG CHẤM CÔNG
BẢNG LƯƠNG
PHIẾU CHI
NHÓM ĐỐI TÁC
Mã bảng chấm công,mã nhân viên Mã nhân viên,tháng,năm
Số phiếu chi
Mã nhóm
83
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
Mã nhân viên
NHÂN VIÊN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Số dòng
2.4.1.3 Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể - Đối tác cung cấp nhiều hàng hóa - Kho hàng chứa nhiều hàng hóa - Nhân viên sản xuất nhiều hàng hóa - Đối tác có nhiều phiếu chi - Đối tác thuộc nhiều nhân viên - Nhóm đối tác có nhiều đối tác - Nhân viên có nhiều bảng chấm công - Nhân viên có nhiều bảng lương - Tài khoản có nhiều phiếu chi * Bản số của thực thể - Mỗi bảng chấm công được lập cho một nhân viên - Mỗi nhân viên có một hay nhiều bảng chấm công NHÂN VIÊN
có Được lập cho
Mã nhân viên
BẢNG CHẤM CÔNG Mã chấm công,mã nhân viên
- Mỗi bảng lương được lập cho một nhân viên - Mỗi nhân viên có một hay nhiều bảng chấm công có
NHÂN VIÊN
BẢNG LƯƠNG
Được lập cho Mã nhân viên
Mã nhân viên,tháng năm
- Mỗi hàng hóa được sản xuất bởi một hay nhiều nhân viên - Mỗi nhân viên sản xuất một hay nhiều hàng hóa NHÂN VIÊN
Được sản suất bởi
HÀNG HÓA Sản xuất
Mã nhân viên
Mã hàng
- Mỗi nhân viên quan hệ với một đối tác - Mỗi đối tác có một hay nhiều nhân viên Nhóm sinh viên thực hiện
84
Tiểu luận môn HTTTKT3 NHÂN VIÊN
GVHD: TS. Trần Phước
Có
ĐỐI TÁC
Quan hệ với
Mã nhân viên
Mã đối tác
- Mỗi đối tác thuộc một nhóm đối tác - Mỗi nhóm đối tác gồm một hoặc nhiều đối tác Gồm
ĐỐI TÁC
NHÓM ĐỐI TÁC Thuộc
Mã đối tác
-
Mã nhóm
Mỗi hàng hóa (mặt hàng) được mua từ một đối tác Mỗi đối tác cung cấp một hay nhiều hàng hóa Mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng Mỗi kho hàng chứa một hay nhiều hàng hóa Được mua từ
ĐỐI TÁC
Cung cấp
HÀNG HÓA
Mã hàng
Chứ
Mã đối tác
Được chứa trong Mã kho
KHO HÀNG
- Mỗi phiếu chi lập cho một đối tác - Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu chi - Mỗi tài khoản có một hay nhiều phiếu chi - Mỗi phiếu chi được ghi vào một tài khoản ghi vào
TÀI KHOẢN
PHIẾU CHI
Số phiếu chi
có Tài khoản chi tiết
Có Được lập cho
ĐỐI TÁC Nhóm sinh viên thực hiện
Mã đối tác
85
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
2.4.1.3 Gắn thuộc tính mô tả vào tập thực thể. -BẢNG CHẤM CÔNG + Mã bảng chấm công + Mã nhân viên + Tháng + Năm + Số ngày công + Số ngày nghỉ
NHÂN VIÊN
-NHÂN VIÊN + Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ
có Được lập cho
Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ
-NHÂN VIÊN + Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ
Mã nhân viên HọNHÂN và tên VIÊN Được lập cho Chức vụ Hệ số Bằng cấp Ngày sinh Nhóm Địa chỉsinh viên thực hiện
BẢNG CHẤM CÔNG Mã chấm công, Mã nhân viên + Tháng + Năm + Số ngày công + Số ngày nghỉ
-BẢNG LƯƠNG + Mã nhân viên + Tháng + Năm + Hệ số lương + Hệ số phụ cấp + Hệ số thưởng + Lương căn bản + Lương theo sản phẩm + BHXH + BHYT + Thuế thu nhập có
Mã nhân viên Tháng năm BẢNG LƯƠNG Hệ số lương Hệ số phụ cấp Hệ số thưởng Lương căn bản Lương theo sản phẩm BHXH BHYT Thuế thu nhập
86
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
Được lập cho
- NHÂN VIÊN + Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ - CHẤM CÔNG SẢN PHẨM + Mã nhân viên + Mã hàng + Số lượng NHÂN VIÊN
- HÀNG HÓA + Mã hàng + Tên hàng + Loại hàng (NVL,Sản phẩm,Phế liệu) + Đơn vị tính + Số lượng tồn + Thành tiền tồn
Được sản suất bởi
Mã nhân viên Họ và tên Chức vụ Hệ số Bằng cấp Ngày sinh Địa chỉ
- NHÂN VIÊN + Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số Nhóm sinh viên thực hiện
Sản xuất
BẢNG CHẤM CÔNG SẢN PHẨM
Mã nhân viên Mã hàng Số lượng
Mã hàng Tên hàng Loại hàng (NVL,Sản phẩm, Phế liệu) Đơn vị tính Số lượng tồn Thành tiền tồn
HÀNG HÓA
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ 87
Tiểu luận môn HTTTKT3 + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ
NHÂN VIÊN
GVHD: TS. Trần Phước + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
Có Quan hệ với
Mã nhân viên Họ và tên Chức vụ Hệ số Bằng cấp Ngày sinh Địa chỉ
Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ ĐỐI TÁC
- NHÓM ĐỐI TÁC + Mã nhóm + Tên nhóm
Gồm
NHÓM ĐỐI TÁC Thuộc
Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC
ĐỐI TÁC
- HÀNG HÓA
Nhóm sinh viên thực hiện
Mã nhóm Tên nhóm
- KHO HÀNG 88
Tiểu luận môn HTTTKT3 + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
GVHD: TS. Trần Phước
+ Mã hàng + Tên hàng + Loại hàng (NVL,Sản phẩm,Phế liệu) + Đơn vị tính + Số lượng tồn + Thành tiền tồn
+ Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại hàng
Được mua từ
ĐỐI TÁC
Cung cấp
Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
HÀNG HÓA Chứ
Được chứa trong Mã kho Tên kho Địa chỉ kho hàng Loại hàng
- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp một + Tên tài khoản
KHO HÀNG
- CHI TIẾT PHIẾU CHI + Số phiếu chi + Tài khoản đối ứng + Số phát sinh nợ + Số phát sinh có + Diễn giải - ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax
- PHIẾU CHI + Số phiếu chi + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung
ghi vào
TÀI KHOẢN
Mã hàng Tên hàng Loại hàng (NVL,Sản phẩm, Phế liệu) Đơn vị tính Số lượng tồn Thành tiền tồn
có
Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
Nhóm sinh viên thực hiện
PHIẾU CHI Có
Số phiếu chi Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
Được lập cho
89
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước ĐỐI TÁC
CHI TIẾT PHIẾU CHI có Được nhập cho
có Số phát sinh nợ Số phát sinh có Diễn giải
TÀI KHOẢN
PHIẾU CHI Được lập từ
Có
Được lập cho
ĐỐI TÁC
Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp một Tên tài khoản
Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
Số phiếu chi Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
2.4.2 Mô hình quan hệ
2.4.2.1 Biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ * Mô hình ER NHÂN VIÊN MANV HOVATEN CHUCVU HESO BANGCAP DIACHI
BẢNG CHẤM CÔNG MABCC,MANV THANG NAM SONGAYCONG SONGAYNGHI
* Mô hình quan hệ BangChamCong (MaBCC, MaNV, Thang, Nam, SoNgayCong, SoNgayNghi) HoSoNhanVien (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, DiaChi) * Mô hình ER
NHÂN VIÊN Nhóm sinh viên thực hiện
BẢNG LƯƠNG 90
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
MANV HOVATEN CHUCVU HESO BANGCAP DIACHI
MANV.THANG,NAM HESOLUONG HESOPHUCAP HESOTHUONG LUONGCANBAN LUONGTHEOSANPHAM BHXH BHYT THUETHUNHAP
* Mô hình quan hệ NHANVIEN (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo,BangCap,DiaChi) Mã nhân viên là khóa chính của bảng nhân viên. Một nhân viên có nhiều bảng lương nên ta chuyển mã nhân viên của bảng nhân viên sang làm khóa phụ cho bảng bảng lương. BANGLUONG (MaNV, Thang, Nam,HeSoLuong,HeSoPhuCap, HeSoThuong, LuongCanBan, LuongTheoSanPhm, BHXH, BHYT, ThueThunhap, MaNV)
* Mô hình ER NHÂN VIÊN
Được sản suất bởi
MANHANVIEN HOVATEN CHUCVU HESO BANGCAP NGAYSINH DIACHI
Sản xuất
BẢNG CHẤM CÔNG SẢN PHẨM
MANHANVIEN MAHANG SỐ LƯƠNG
MAHANG TENHANG LOAIHANG (NVL,Sản phẩm, Phế liệu) DONVIUOC SOLUONGTON THANHTIENTON
HÀNG HÓA
* Mô hình quan hệ - NHANVIEN (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo,BangCap,DiaChi)
Nhóm sinh viên thực hiện
91
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
Mã nhân viên là khóa chính của bảng nhân viên. Một nhân viên có nhiều hàng hóa nên ta chuyển mã nhân viên của bảng nhân viên sang làm khóa phụ cho bảng hàng hóa. - HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, ThanhTienTon, MaNV) * Mô hình ER
NHÂN VIÊN MANV HOVATEN CHUCVU HESO BANGCAP DIACHI
ĐỐI TÁC MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ - NHANVIEN (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo,BangCap,DiaChi) Mã nhân viên là khóa chính của bảng nhân viên. Một nhân viên có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhân viên của bảng nhân viên sang làm khóa phụ cho bảng đối tác. - DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNV) • Mô hình ER
NHÓM ĐỐI TÁC MANHOM TENNHOM
Nhóm sinh viên thực hiện
ĐỐI TÁC MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
92
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
* Mô hình quan hệ NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom) Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng đối tác DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom) * Mô hình ER ĐỐI TÁC MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
HÀNG HÓA
KHO HÀNG
MAHANG TENHANG LOAIHANG DVT SOLUONGTON THANHTIENTON MAKHO TENKHO DIACHIKHOHANG LOAIKHO
* Mô hình quan hệ - DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) - KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác cung cấp một hay nhiều hàng hóa nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng hàng hóa. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể chứa một hay nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng hàng hóa. - HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, ThanhTienTon, MaDoiTac, MaKho) * Mô hình ER CHI TIẾT PHIẾU CHI
SOPHIEUCHI TKDOIUNG SOPSNO Nhóm sinh viên thực hiện SOPSCO DIENGIAI
PHIẾU CHI
SOPHIEUCHI NGAYLAPPHIEU SOCT NGAYCT NOIDUNG 93
Tiểu luận môn HTTTKT3
TÀI KHOẢN TKCHITIET TKCAPI TENTAIKHOAN
GVHD: TS. Trần Phước
ĐỐI TÁC
MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MASOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ - Tài khoản (TaiKhoanChiTiet, TkCapI, TenTaiKhoan) - Đối tác (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có nhiều phiếu chi nên ta chuyển mã đối tác của bảng đối tác sang làm khóa phụ cho bảng phiếu chi. - Phiếu chi (SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac) - Chi tiết phiếu chi (SoPhieuChi, TkDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu chi có các khoá chính ngoại như sau: - Số phiếu chi là khoá ngoại - Tài khoản đối ứng là khoá ngoại - Số phiếu chi và tài khoản đối ứng là khoá chính Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER như sau
Nhóm sinh viên thực hiện
94
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ • DMTAIKHOAN(TKCHITIET, TKCAP1, TENTAIKHOAN) • DMNHOMDOITAC(MANHOM, TENNHOM) • DMDOITAC(MADOITAC, MANHOM, TENDOITAC, DIACHI, NGUOILIENHE, MASOTHUE, DIENTHOAI, SOFAX, DUNODAUKY, DUCODAUKY) • DMKHOHANG(MAKHO, TENKHO, DIACHIKHOHANG, LOAIKHO) • DMHANGHOA(MAHANG, TENHANG, LOAIHANG(NVL, SANPHAM, PHELIEU), DVT, SOLUONGTON, THANHTIENTON, MADOITAC(NCC), MAKHO, DGLUONG(NEU LA PHE LIEU THI TRU TIEN AM), ) • HOSONHANVIEN(MANV, MADOITAC(MABP), HOVATEN, CHUCVU, HESO, BANGCAP, NGAYSINH, DIACHI) • CHAMCONGSANPHAM(MANV, MAHANG, SOLUONG)
Nhóm sinh viên thực hiện
95
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
• BANGCHAMCONG(MABCC, MANV, THANG, NAM, SONGAYCONG, SONGAYNGHI) • BANGLUONG(MANV, THANG, NAM, HESOLUONG, HESOPHUCAP, HESOTHUONG, LUONGCANBAN, LUONGTHEOSP, BHXH, BHYT, THUETHUNHAP) • PHIEUCHI (SOPHIEUCHI, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MADOITAC(MABP), NOIDUNG) • CHITIETPHIEUCHI(SOPHIEUCHI, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI) • SONHATKYCHUNG(SODONG, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, NGAYGHISO, SOCT, NGAYCT, DIENGIAI) 2.4.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức năng a. Chức năng thêm mới nguồn nhân viên - Với chức năng thêm mới của nhân viên ta làm lần lượt như sau: Nếu như nhân viên là nhân viên mới thì thêm thông tin về nhân viên vào bảng chấm công. Thêm mã nhân viên tháng,năm,hệ số lương,hệ số phụ cấp,hệ số thưởng,lương căn bản và bảng lương. Thêm thông tin mã nhân viên, mã đối tác, họ, tên, chức vụ, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ vào hồ sơ nhân viên b. Chức năng khai thác Liệt kê bảng chấm công và tên nhân viên của bảng chấm công đó Để khai thác bảng chấm công và tên nhân viên thì ta thực hiện các bước sau: - Lần lượt khai thác từng mẫu tin trong bảng chấm công - Liệt kê các giá trị của các thuộc tính trong bảng chấm công - Ứng với mối mẫu tin của bảng chấm công ta sử dụng giá trị trên thuộc tính mã nhân viên để tìm mẫu tin có cùng giá trị trên thuộc tính mã nhân viên trong bảng nhân viên và khai thác tên nhân viên c. Sửa mã nhân viên trong bảng lương tìm mẫu tin của mã khách hàng và sửa mã khách hàng d. Sao lưu rồi xóa bỏ các phiếu chi được lập trong ngày bất kỳ.Để xóa bỏ các phiếu chi được lập trong một ngày trước hết ta lần lượt khai thác các mẫu tin trong bảng phiếu chi, chọn mẫu tin có ngày lập phiếu cùng với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép lưu và xóa 2.4.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau: với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép sao lưu và xóa. * Bảng danh mục tài khoản Nhóm sinh viên thực hiện
96
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
• Bảng nhóm đối tác
• Bảng danh mục đối tác
• Bảng danh mục kho hàng
• Bảng danh mục hàng hóa
Nhóm sinh viên thực hiện
97
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
• Hồ sơ nhân viên
• Bảng chấm công sản phẩm
• Bảng chấm công
Nhóm sinh viên thực hiện
98
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
• Bảng lương
• Phiếu chi
• Chi tiết phiếu chi
• Sổ nhật ký chung
Nhóm sinh viên thực hiện
99
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
2.5 Quy trình quản lý TSCĐ 2.5.1 Giai đoạn phân tích 2.5.1.1 Dữ liệu yêu cầu a. Phân tích dữ liệu. Để phục vụ cho quá trình quản lý TSCĐ Công ty Wellhope đã xây dựng quy trình quản lý TSCĐ. Thông tin về TSCĐ gồm có: Mã tài sản, tên tài sản, nhóm tài sản, nước sản xuất, năm sản xuất. Doanh nghiệp nhập tài sản về của nhiều đối tác. Thông tin về mỗi đối tác gồm có: Mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số Fax, dư Nợ đầu kỳ, dư Có đầu kỳ. Mỗi đối tác cung ứng nhiều tài sản . Mỗi tài sản chỉ mua được từ một đối tác. Tài sản mua về được xác định qua phiếu tăng TSCĐ. Thông tin về phiếu tăng tài sản gồm: Số phiếu tăng TSCĐ, ngày lập phiếu tăng, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Một tài sản có nhiều phiếu tăng TSCĐ, một phiếu tăng TSCĐ lập cho một tài sản. Giá trị tài sản của doanh nghiệp được xác định căn cứ vào phiếu tăng , phiếu giảm, phiếu điều chỉnh và phiếu khấu hao TSCĐ. Khi thanh lý TSCĐ thì phát sinh phiếu giảm tài sản cố định. Thông tin trên phiếu giảm TSCĐ gồm: Số phiếu giảm TSCĐ, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, mã tài sản, nội dung. Một tài sản có nhiều phiếu giảm tài sản. Một phiếu giảm tài sản lập cho một tài sản. Khi đưa tài sản doanh nghiệp sẽ tiến hành tính khấu hao, và được thể hiện trên phiếu khấu hao TSCĐ. Thông tin phiếu khấu hao TSCĐ: Gồm số phiếu khấu hao TSCĐ, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Khi đánh giá lại TSCĐ, nâng cấp TSCĐ sẽ làm thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp lập phiếu điều chỉnh TSCĐ với các thông tin trên phiếu điều chỉnh giá TSCĐ gồm: số phiếu điều chỉnh TSCĐ, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Thông tin trên các phiếu tăng TSCĐ, phiếu giảm TSCĐ, phiếu điều chỉnh giá TSCĐ, phiếu khấu hao TSCĐ sẽ được tổng hợp vào tài khoản trên sổ nhật ký chung. Mỗi loại phiếu được ghi vào nhiều tài khoản, mỗi tài khoản có nhiều loại phiếu. Nhóm sinh viên thực hiện
100
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
b. Nhận diện thực thể chính. Doanh nghiệp mua nhiều tài sản có các thông tin cần lưu trữ gồm: Mã tài sản, tên tài sản, nước sản xuất, năm sản xuất. Do đó ta cần xác định một tập thực thể lưu trữ các thông tin này gọi là tập thực thể tài sản Doanh nghiệp có nhiều đối tác có các thông tin về đối tác nên ta có tập thực thể đối tác Khi tài sản mua về cần xác định giá trị tài sản nên ta có tập thực thể phiếu tăng TSCĐ. Tài sản khi hết giá trị sử dụng đem thanh lý thông tin cần phải được lưu trữ do đó ta có tập thực thể phiếu giảm TSCĐ Trong quá trình hoạt động tài sản được đánh giá lại phát sinh các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm TSCĐ do đó cần xác định một tập thực thể để lưu trữ các thông tin này gọi là tập thực thực thể phiếu điều chỉnh giá TSCĐ Giá trị TSCĐ được khấu hao dần vào giá trị của sản phẩm, giá trị khấu hao được ghi trên phiếu khấu hao TSCĐ. Trên phiếu khấu hao TSCĐ có những thông tin cần lưu trữ do đó ta cần xác định tập thực thể phiếu khấu hao TSCĐ. Số liệu ghi trên phiếu tăng TSCĐ, phiếu giảm TSCĐ, phiếu điều chỉnh giá TSCĐ, phiếu khấu hao TSCĐ được tập hợp vào tài khoản trên sổ nhật ký chung nên ta có thêm tập thực thể tài khoản, nhật ký chung.
Tóm lại, quy trình quản lý tài sản cố định gồm các tập thực thể chính sau: -
Tài khoản Đối tác Nhóm đối tác Tài sản Phiếu tăng
-
TK chi tiết
TÀI KHOẢN
ĐỐI TÁC Mã đối tác
TÀI SẢN
Mã tài sản
PHIẾU TĂNG
Số phiếu tănng TSCĐ
Nhóm sinh viên thực hiện
Phiếu giảm Phiếu khấu hao Phiếu điều chỉnh giá trị TSCĐ Sổ nhật ký chung
PHIẾU GIẢM
Số phiếu giảm TSCĐ
PHIẾU KHẤU HAO
Số phiếu khấu hao TSCĐ
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ TSCĐ
Số phiếu điều chỉnh giá trị TSCĐ
NHẬT KÝ CHUNG
Số dòng
101
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước Mã nhóm
NHÓM ĐỐI TÁC
c. Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể - Nhóm đối tác có nhiều đối tác - Đối tác cung ứng nhiều tài sản - Tài sản có nhiều phiếu khấu hao TSCĐ - Tài khoản có nhiều khấu hao TSCĐ - Tài sản có nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ - Tài khoản có nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ - Tài sản có nhiều phiếu giảm TSCĐ - Tài khoản có nhiều phiếu giảm TSCĐ - Tài sản có nhiều phiếu tăng TSCĐ - Tài khoản có nhiều phiếu tăng TSCĐ * Bản số của thực thể - Mỗi đối tác thuộc một nhóm đối tác - Mỗi nhóm đối tác thuộc một hoặc nhiều đối tác
ĐỐI TÁC
Thuộc Có
NHÓM ĐỐI TÁC Mã nhóm
Mã đối tác
- Một đối tác cung ứng một hoặc nhiều tài sản - Mỗi tài sản được cung ứng bởi một đối tác ĐỐI TÁC
Cung ứng
TÀI SẢN
được mua
Mã tài sản
Mã đối tác
- Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu tăng TSCĐ - Mỗi phiếu tăng TSCĐ lập cho một tài sản TÀI SẢN
có Lập cho
Mã tài sản
Nhóm sinh viên thực hiện
PHIẾU TĂNG TSCĐ Số phiếu tăng TSCĐ
102
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
- Mỗi phiếu tăng TSCĐ ghi vào một hoặc nhiều tài khoản - Mỗi tài khoản được lập bởi một hoặc nhiều phiếu tăng TSCĐ PHIẾU TĂNG TSCĐ
ghi vào
TÀI KHOẢN
Lập bởi
Tài khoản chi tiết
Số phiếu tăng TSCĐ
- Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu giảm TSCĐ - Mỗi phiếu giảm TSCĐ lập cho một tài sản TÀI SẢN
có
PHIẾU GIẢM TSCĐ
Lập cho
Mã tài sản
Số phiếu giảm TSCĐ
- Mỗi phiếu giảm TSCĐ ghi cho một hoặc nhiều tài khoản - Mỗi tài khoản ghi bởi một hoặc nhiều phiếu giảm TSCĐ PHIẾU GIẢM TSCĐ Có
Ghi vào
Số phiếu giảm TSCĐ
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết
- Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu khầu hao TSCĐ - Mỗi phiếu khấu hao TSCĐ lập cho một tài sản - Mỗi phiếu khấu hao TSCĐ ghi vào một hay nhiều tài khoản - Mỗi tài khoản có một hoặc nhiều phiếu khấu hao TSCĐ TÀI SẢN
có Lập cho
Mã tài sản
PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ Số phiếu khấu hao TSCĐ
có
TÀI KHOẢN Lập cho Tài khoản chi tiết
-
Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ Mỗi phiếu điều chỉnh giá TSCĐ lập cho một tài sản Mỗi phiếu điều chỉnh giá TSCĐ ghi vào một hay nhiều tài khoản Mỗi tài khoản ghi bởi một hoặc nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ
TÀI SẢN Mã tài sản
có
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCĐ
Lập cho
ghi vào
TÀI KHOẢN có
Số phiếu điều chỉnh TSCĐ
Nhóm sinh viên thực hiện
Tài khoản chi tiết
103
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
d. Gắn thuộc tính vào tập thực thể - ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ ĐỐI TÁC
- NHÓM ĐỐI TÁC + Mã nhóm + Tên nhóm
Thuộc Có
Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại Số fax Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ
Cung ứng MãĐỐI đối tác TÁC được mua Tên đối tác Địa chỉ Người liên hệ Mã số thuế Điện thoại fax thực hiện Nhóm sinhSốviên Dư nợ đầu kỳ Dư có đầu kỳ
NHÓM ĐỐI TÁC Mã nhóm Tên nhóm
- TÀI SẢN + Mã tài sản + Tên tài sản + Nhóm tài sản + Nước sản xuất + Năm sản xuất + Thời điểm BDSD + Thời điểm đình chỉ SD + Lý do đình chỉ SD + Nguyên gía + Tỷ lệ khấu hao + Khấu hao lũy kế Mã tài sản Tên tài sản SẢN NhómTÀI tài sản Nước sản xuất Năm sản xuất Thời điểm BDSD Thời điểm đình chỉ SD Lý do đình chỉ SD Nguyên gía Tỷ lệ khấu hao Khấu hao lũy kế
104
Tiểu luận môn HTTTKT3
- TÀI SẢN + Mã tài sản + Tên tài sản + Nhóm tài sản + Nước sản xuất + Năm sản xuất + Thời điểm BDSD + Thời điểm đình chỉ SD + Lý do đình chỉ SD + Nguyên gía + Tỷ lệ khấu hao + Khấu hao lũy kế
TÀI SẢN
có Lập cho
Mã tài sản Tên tài sản Nhóm tài sản Nước sản xuất Năm sản xuất Thời điểm BDSD Thời điểm đình chỉ SD Lý do đình chỉ SD Nguyên gía Tỷ lệ khấu hao Khấu hao lũy kế
Nhóm sinh viên thực hiện
GVHD: TS. Trần Phước
- PHIẾU TĂNG TSCĐ + Số phiếu tăng TSCĐ + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung
PHIẾU TĂNG TSCĐ Số phiếu tăng TSCĐ Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
105
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
- PHIẾU TĂNG TSCĐ + Số phiếu tăng TSCĐ + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung
- TÀI KHOẢN ghi vào + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản - CHI TIẾT PHIẾU TĂNG TSCĐ +Số PS nợ +Số PS có +Diễn giải ghi vào
PHIẾU TĂNG TSCĐ
Lập bởi
Số phiếu tăng TSCĐ Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
PHIẾU TĂNG TSCĐ
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
ghi vào Lập bởi
Số phiếu tăng TSCĐ Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
Số phiếu tăng TSCĐ TK Đối ứng Số PS Nợ Số PS Có Diễn giải Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
Nhóm sinh viên thực hiện
CHI TIẾT PHIẾU TĂNG TSCĐ
TÀI KHOẢN
106
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
- TÀI SẢN + Mã tài sản + Tên tài sản + Nhóm tài sản + Nước sản xuất + Năm sản xuất + Thời điểm BDSD + Thời điểm đình chỉ SD + Lý do đình chỉ SD + Nguyên gía + Tỷ lệ khấu hao + Khấu hao lũy kế
TÀI SẢN
- PHIẾU GIẢM TSCĐ + Số phiếu giảm TSCĐ + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung
có Lập cho
Mã tài sản Tên tài sản Nhóm tài sản Nước sản xuất Năm sản xuất Thời điểm BDSD Thời điểm đình chỉ SD Lý do đình chỉ SD Nguyên gía Tỷ lệ khấu hao Khấu hao lũy kế
PHIẾU GIẢM TSCĐ Số phiếu giảm TSCĐ Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
- PHIẾU GIẢM TSCĐ + Số phiếu giảm TSCĐ + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung
PHIẾU GIẢM TSCĐ Nhóm sinh viên thực hiện
- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản - CHI TIẾT PHIẾU GIẢM TSCĐ + Số PS Nợ + Số PS Có + Diễn giải
ghi vào
TÀI KHOẢN 107 Có
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước Lập bởi
Số phiếu giảm TSCĐ Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
PHIẾU GIẢM TSCĐ Có
Ghi vào
Số phiếu giảm TSCĐ Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
CHI TIẾT PHIẾU GIẢM TSCĐ
Ghi vào
Số phiếu giảm TSCĐ TK đối ứng Số phat sinh nọ Số phat sinh có Diễn giải
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
TÀI SẢN + Mã tài sản + Tên tài sản + Nhóm tài sản + Nước sản xuất + Năm sản xuất + Thời điểm BDSD + Thời điểm đình chỉ SD + Lý do đình chỉ SD + Nguyên gía + Tỷ lệ khấu hao + Khấu hao lũy kế
có
TÀI SẢN Nhóm sinh viên thực hiện
- PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ + Số phiếu khấu hao TSCĐ + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung - TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản
PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ
có
- CHI TIẾT PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ + Số phát sinh nợ + Số phát sinh có +Diễn giải
TÀI KHOẢN 108
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
Lập cho
Lập cho
Mã tài - sản Tên tài sản Nhóm tài sản Nước sản xuất Năm sản xuất Thời điểm BDSD Thời điểm đình chỉ SD Lý do đình chỉ SD Nguyên gía Tỷ lệ khấu hao Khấu hao lũy kế
TÀI SẢN
Số phiếu khấu hao TSCĐ Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
Có Lập cho
Mã tài sản Tên tài sản Nhóm tài sản Nước sản xuất Năm sản xuất Thời điểm BDSD Thời điểm đình chỉ SD Lý do đình chỉ SD Nguyên gía Tỷ lệ khấu hao Khấu hao lũy kế
Nhóm sinh viên thực hiện
PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ
Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
có Có
Số phiếu khấu hao TSCĐ Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
CHI TIẾT PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ có
Ghi vào
Số phiếu khấu hao TSCĐ TK Đối ứng Số PS nợ Số PS có Diễn giải
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
109
- TÀI SẢN Tiểu môn HTTTKT3 + Mãluận tài sản + Tên tài sản + Nhóm tài sản + Nước sản xuất + Năm sản xuất + Thời điểm BDSD + Thời điểm đình chỉ SD + Lý do đình chỉ SD + Nguyên gía + Tỷ lệ khấu hao + Khấu hao lũy kế
TÀI SẢN
có
TÀI SẢN
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCĐ
Lập cho
Mã tài sản Tên tài sản Nhóm tài sản Nước sản xuất Năm sản xuất Thời điểm BDSD Thời điểm đình chỉ SD Lý do đình chỉ SD Nguyên gía Tỷ lệ khấu hao Khấu hao lũy kế
có Ghi vào
Số phiếu điều chỉnh TSCĐ Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
Tài khoản
có Lập cho
Mã tài sản Tên tài sản Nhóm tài sản Nước sản xuất Năm sản xuất Thời điểm BDSD Thời điểm đình chỉ SD Lý do đình chỉ SD Nguyên gía Tỷ lệ khấu hao Khấu hao lũy kế
- PHIẾU ĐIỀU CHỈNH GIÁ - CHI TIẾT PHIẾU GVHD: TS.CHỈNH Trần Phước TRỊ TSCĐ ĐIỀU TSCĐ + Số phiếu điều chỉnh TSCĐ +Số PS nợ + Ngày lập phiếu + Số PS có + Số chứng từ +Diễn giải + Ngày chứng từ - TÀI KHOẢN + Nội dung + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCĐ
Số phiếu điều chỉnh TSCĐ Ngày lập phiếu Số chứng từ Ngày chứng từ Nội dung
có
có
CHI TIẾT PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCĐ Số phiếu điều chỉnh TSCĐ TK đối ứng Số PS nợ Số PS có Diễn giải
có
Ghi vào
TÀI KHOẢN Tài khoản chi tiết Tài khoản cấp 1 Tên tài khoản
2.5.2 Mô hình quan hệ * Mô hình ER NHÓM ĐỐI TÁC
Nhóm sinh viên thực hiện
ĐỐI TÁC
110
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MÁOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
MANHOM TENNHOM
* Mô hình quan hệ NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom) Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng đối tác DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom) * Mô hình ER ĐỐI TÁC MADOITAC TENDOITAC DIACHI NGUOILIENHE MÁOTHUE DIENTHOAI SOFAX DUNODAUKY DUCODAUKY
TÀI SẢN MATAISAN TENTAISAN NHOMTAISAN NUOCSANXUAT NAMSANXUAT THOIDIEMBDSD THOIDIEMDINHCHISD LYDODINHCHISD NGUYENGIA TYLEKHAUHAO KHAUHAOLUUYKE
* Mô hình quan hệ DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có nhiều tài sản nên ta chuyển mã đối tác của bảng đối tác sang làm khóa phụ cho bảng tài sản. TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat, ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia, TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe, MaDoiTac) * Mô hình ER TÀI SẢN Nhóm sinh viên thực hiện
PHIẾU TĂNG TSCĐ
111
Tiểu luận môn HTTTKT3 MATAISAN TENTAISAN NHOMTAISAN NUOCSANXUAT NAMSANXUAT THOIDIEMBDSD THOIDIEMDINHCHISD LYDODINHCHISD NGUYENGIA TYLEKHAUHAO KHAUHAOLUYKE
GVHD: TS. Trần Phước
SOPHIEUTANGTSCĐ NGAYLAPPHIEU SOCHUNGTU NGAYCHUNGTU NOIDUNGCHUNGTU
* Mô hình quan hệ TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat, ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia, TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe) Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu tăng tài sản nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng phiếu tăng tài sản. PHIEUTANGTSCĐ (SoPhieuTangTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung, MaTaiSan) * Mô hình ER PHIẾU TĂNG TSCĐ SOPHIEUTANGTSCĐ NGAYLAPPHIEU SOCHUNGTU NGAYCHUNGTU NOIDUNGCHUNGTU
CHI TIẾT PHIẾU SOPHIEUTANGTSCD TĂNG TSCĐ TKDOIUNG SOPSCO SOPSNO DIENGIAI
TÀI KHOẢN
TKCHITIET TKCAP1 TENTAIKHOAN
* Mô hình quan hệ PHIEUTANGTSCĐ (SoPhieuTangTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung) TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) CHITIETPHIEUTANG (SoPhieuTangTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Nhóm sinh viên thực hiện
112
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
Trong quan hệ chi tiết phiếu tăng có các khoá chính ngoại như sau: - Số phiếu tăng TSCĐ là khoá ngoại - Tài khoản đối ứng là khoá ngoại - Số phiếu tăng TSCĐ và tài khoản đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
TÀI SẢN MATAISAN TENTAISAN NHOMTAISAN NUOCSANXUAT NAMSANXUAT THOIDIEMBDSD THOIDIEMDINHCHISD LYDODINHCHISD NGUYENGIA TYLEKHAUHAO KHAUHAOLUYKE
PHIẾU GIẢM TSCĐ SOPHIEUGIAMTSCĐ NGAYLAPPHIEU SOCHUNGTU NGAYCHUNGTU NOIDUNGCHUNGTU
* Mô hình quan hệ TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat, ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia, TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe) Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu giảm tài sản nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng phiếu giảm tài sản. PHIEUGIAMTSCĐ (SoPhieuGiamTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung, MaTaiSan) * Mô hình ER PHIẾU GIẢM TSCĐ SOPHIEUGIAMTSCĐ NGAYLAPPHIEU SOCHUNGTU NGAYCHUNGTU Nhóm sinh viên thực hiện NOIDUNGCHUNGTU
CHI TIẾT PHIẾU SOPHIEUGIAMTSCD TKDOIUNG GIẢM TSCĐ SOPSCO SOPSNO DIENGIAI
113
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước TÀI KHOẢN
TKCHITIET TKCAP1 TENTAIKHOAN
* Mô hình quan hệ PHIEUGIAMTSCĐ (SoPhieuGiamTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung) TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) CHITIETPHIEUGIAM (SoPhieuGiamTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu giảm có các khoá chính ngoại như sau: - Số phiếu giảm TSCĐ là khoá ngoại - Tài khoản đối ứng là khoá ngoại - Số phiếu giảm TSCĐ và tài khoản đối ứng là khoá chính * Mô hình ER PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ
TÀI SẢN MATAISAN TENTAISAN NHOMTAISAN NUOCSANXUAT NAMSANXUAT THOIDIEMBDSD THOIDIEMDINHCHISD LYDODINHCHISD NGUYENGIA TYLEKHAUHAO KHAUHAOLUYKE
SOPHIEUKHAUHAOTSCD NGAYLAPPHIEU SOCHUNGTU NGAYCHUNGTU NOIDUNGCHUNGTU
CHI TIẾT PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ SOPHIEUKHAUH AO TKDOIUNG SOPSCO SOPSNO DIENGIAI
TÀI KHOẢN TKCHITIET TKCAP1 TENTAIKHOAN
* Mô hình quan hệ TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat, ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia, TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe) Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu khấu hao TSCĐ nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng phiếu khấu hao TSCĐ. PHIEUKHAUHAOTSCĐ (SoPhieuKhauHaoTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung,MaTaiSan) TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) Nhóm sinh viên thực hiện
114
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
CHITIETPHIEUKHAUHAO (SoPhieuKhauHaoTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu khấu hao TSCĐ có các khoá chính ngoại như sau: - Số phiếu khấu hao TSCĐ là khoá ngoại - Tài khoản đối ứng là khoá ngoại - Số phiếu khấu hao TSCĐ và tài khoản đối ứng là khoá chính * Mô hình ER
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCDD
TÀI SẢN MATAISAN TENTAISAN NHOMTAISAN NUOCSANXUAT NAMSANXUAT THOIDIEMBDSD THOIDIEMDINHCHISD LYDODINHCHISD NGUYENGIA TYLEKHAUHAO KHAUHAOLUYKE
SOPHIEUDIEUCHINHTSCD NGAYLAPPHIEU SOCHUNGTU NGAYCHUNGTU NOIDUNGCHUNGTU
CHI TIẾT PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCDD SOPHIEUDIEU CHINHTSCD TKDOIUNG SOPSCO SOPSNO DIENGIAI
TÀI KHOẢN TKCHITIET TKCAP1 TENTAIKHOAN
* Mô hình quan hệ TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat, ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia, TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe) Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu điều chỉnh TSCĐ nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng phiếu điều chỉnh TSCĐ. PHIEUDIEUCHINHTSCĐ (SoPhieuDieuChinhTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung,MaTaiSan) TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) CHITIETPHIEUDIEUCHINH (SoPhieuDieuChinhTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu điều chỉnh TSCĐ có các khoá chính ngoại như sau: - Số phiếu điều chỉnh TSCĐ là khoá ngoại Nhóm sinh viên thực hiện
115
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại - Số phiếu điều chỉnh TSCĐ và tài khoản đối ứng là khoá chính Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER
BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ • DMTAIKHOAN(TKCHITIET, TKCAP1, TENTAIKHOAN) • DMNHOMDOITAC (MANHOM, TENNHOM) • DMDOITAC (MADOITAC, MANHOM, TENDOITAC, DIACHI, NGUOILIENHE, MASOTHUE, DIENTHOAI, SOFAX, DUNODAUKY, DUCODAUKY) • DMTAISAN(MATAISAN, TENTAISAN, NHOMTAISAN, NUOCSANXUAT, NAMSANXUAT, MADOITAC(MABOPHANQLSD), THOIDIEMBDSD. THOIDIEMDINHCHISD, LYDODINHCHISD, NGUYENGIA, TYLEKHAUHAO, KHAUHAOLUYKE) • PHIEUTANGTSCD(SOPHIEUTANGTSCD, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MATAISAN, NOIDUNG) • CHITIETPHIEUTANG(SOPHIEUTANGTSCD, TKDOIUNG, , SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)
Nhóm sinh viên thực hiện
116
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
• PHIEUGIAMTSCD(SOPHIEUGIAMTSCD, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MATAISAN, NOIDUNG) • CHITIETPHIEUGIAM(SOPHIEUGIAMTSCD, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI) • PHIEUKHAUHAOTSCD(SOPHIEUKHAUHAOTSCD, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MATAISAN, NOIDUNG) • CHITIETPHIEUKHAUHAO(SOPHIEUKHAUHAOTSCD, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI) • PHIEUDIEUCHINHGIATRITSCD(SOPHIEUDIEUCHINHTSCD, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MATAISAN, NOIDUNG) • CHITIETPHIEUDIEUCHINH(SOPHIEUDIEUCHINHTSCD, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI) • SONHATKYCHUNG(SODONG, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, NGAYGHISO, SOCT, NGAYCT, DIENGIAI) 2.5.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức năng a. Thêm một phiếu tăng TSCĐ Với chức năng thêm mới một TSCĐ ta lần lượt làm như sau: - Nếu như nhà cung cấp là nhà cung cấp mới thì thêm thông tin về nhà cung cấp vào bảng ĐỐI TÁC - Thêm số phiếu tăng TSCĐ, ngày lập phiếu tăng TSCĐ, ngày lập phiếu tăng, Số chứng từ, Ngày chứng từ… vào bảng phiếu tăng TSCĐ - Nếu TSCĐ là TSCĐ mới thì thêm thông tin vào bảng danh mục tài sản - Thêm thông tin về số phiếu tăng TSCĐ, TK Đối ứng, PS Nợ, Diễn Giải vào bảng chi tiết phiếu tăng TSCĐ. Thêm thông tin vào tài khoản 221 trong sổ Nhật Ký Chung b. Chức năng khai thác: Liệt kê các phiếu tăng TSCĐ và tên tài sản Để khai thác thông tin phiếu tăng và tên nhà cung cấp ta cần làm như sau. - Lần lượt khai thác từng tập tin trong bảng phiếu tăng. - Liệt kê các giá trị của các thuộc tính trong bảng phiếu tăng TSCĐ - Ứng với mỗi mẫu tin TSCĐ ta sử dụng giá trị của thuộc tính mã TSCĐ. Để tìm mẫu tin có cùng thuộc tính chon thuộc tính trong DANH MỤC TÀI SAN và khai thác tài sản. c. Sửa ngày lập phiếu giảm TSCĐ cho một phiếu giảm TSCĐ ta tìm mẫu tin của giảm TSCĐ cần sửa và sửa ngày giảm d. Sao lưu rồi xóa bỏ các phiếu điều chỉnh TSCĐ được lập ở một ngày nào đó thì ta lần lượt khai thác các phiếu điều chỉnh giảm TSCĐ chọn mẫu tin có giá trị đứng trên thuộc tính ngày lập phiếu điều chỉnh TSCĐ so với ngày lập phiếu TSCĐ cần xóa rồi chép lưu. 2.5.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. Nhóm sinh viên thực hiện
117
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau: với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép sao lưu và xóa. • Bảng danh mục tài khoản
• Bảng nhóm đối tác
• Bảng danh mục đối tác
• Bảng danh mục tài sản
Nhóm sinh viên thực hiện
118
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
• Phiếu tăng TSCĐ
• Chi tiết phiếu tăng TSCĐ
• Phiếu giảm TSCĐ
• Chi tiết phiếu giảm TSCĐ
• Phiếu khấu hao TSCĐ
• Chi tiết phiếu khấu hao TSCĐ
Nhóm sinh viên thực hiện
119
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
• Phiếu điều chỉnh TSCĐ
• Chi tiết phiếu điều chỉnh TSCĐ
Từ những bảng trên ta thiết lập mối quan hệ giữa các bảng như sau:
Nhóm sinh viên thực hiện
120
Tiểu luận môn HTTTKT3
GVHD: TS. Trần Phước
Lời kết Ngày nay, cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội là sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin. Những thành tựu của công nghệ thông tin được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội đã và đang phát huy được thế mạnh của nó. Trong các doanh nghiệp hiện nay, những ứng dụng của công nghệ thông tin được sử dụng dưới nhiều hình thức trong số đó là phần mềm kế toán. Cơ sở dữ liệu phần mềm kế toán giúp doanh nghiệp quản lý và sử dụng tốt các nguồn thông tin đáp ứng yêu cầu của nhà quản trị. Căn cứ vào thông tin do phần mềm kế toán cung cấp, các nhà quản lý đề ra các quyết định kinh doanh hữu ích, có thể thay đổi quyết định kinh doanh nhanh hơn việc kiểm tra giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh chính xác hơn. Vì vậy, việc xây dựng cơ sở dữ liệu đóng góp rất nhiều cho sự thành công của doanh nghiệp. Qua bài tiểu luận trên chúng em hy vọng các doanh nghiệp sẽ có một cái nhìn tổng quát về việc xây dựng và thiết kế cơ sở dữ liệu cho phần mềm kế toán. Từ đó áp dụng vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mình tạo đà cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Nhóm sinh viên thực hiện
121