Thuc Hanh Mmt-internet

  • Uploaded by: tham
  • 0
  • 0
  • April 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Thuc Hanh Mmt-internet as PDF for free.

More details

  • Words: 4,350
  • Pages: 31
Thực hành MMT- Internet

1

Bài 1 - CÀI ĐẶT CẠC MẠNG VÀ THIẾT LẬP NHÓM, GIAO THỨC MẠNG 1. Cài đặt cạc mạng Thông thường khi cài đặt Windows máy tính yêu cầu người sử dụng cài đặt các thiết bị phần cứng đã được lắp trên máy tính. Do vậy nếu là Windows XP thì khả năng tự cài đặt các driver cho các thiết bị phần cứng là đa số. Nhưng trong một số trường hợp, không phải thiết bị nào máy tính cũng tự động cài đặt do vậy chúng ta phải cài đặt cho nó. Trong trường hợp chúng ta lắp đặt cạc mang sau khi cài đặt HĐH thì lần khởi động đầu tiên, máy tính sẽ tự động tìm kiếm và cài đặt phần mềm mới, nếu không tìm thấy driver cho thiết mới này thì chúng ta phải có đĩa driver đi kem với thiết bị phần cứng hoặc phải download trên Internet. Nếu ta lắp thêm cạc mạng mới sau lần khởi động đầu tiên máy sẽ thông báo:

Trong trường hợp nếu HĐH tìm thấy driver cho cạc mạng nó sẽ tự cài đặt, còn nếu không tìm thấy, nó sẽ yêu cầu người sử dụng đưa đĩa driver vào để cài đặt.

Chúng ta đưa đĩa CD ROM hoặc đĩa mềm hoặc dữ liệu lưu trữ trong ổ đĩa cứng và chỉ đến địa chỉ chứa bộ driver điều khiển cạc mạng => Khi đã chọn đúng chỉ cần kích Ok, máy sẽ tự động cài đặt cho chúng ta.

Thực hành MMT- Internet Để kiểm tra xem máy đã cài đặt xong cạc mạng hay chưa chúng ta vào:

2

- Kích chuột phải vào Mycomputer - Chọn Properties -

System Properties sẽ xuất hiện chọn Hardware

- Chọn Device Manager sẽ xuất hiện

- Kích chọn Network adapters để xem cạc mạng mình đã cài đặt thành công hay chưa ? nếu cài đặt thành công máy sẽ thông báo như hình trên còn không nó sẽ không xuất hiện Network adapters. Điều này chứng tỏ rằng cạc mạng chưa được cài đặt thành công. Chú ý : Một số trường hợp máy tính cài đặt cạc mạng không đúng với chủng loại của nó mà nó không báo lỗi, lúc đó chúng ta phải kiểm tra lại và cài đặt đúng cho nó

Thực hành MMT- Internet

3

2. Cài đặt nhóm làm việc (Workgroup) - Thông thường đối với các hệ điều hành của Microsoft, khi thiết lập mạng cho nó cần phải thiết lập chung một nhóm để chúng có thể hiểu, chia sẻ tài nguyên, dữ liệu,… - Các máy tính trong mạng cục bộ cần phải có nhóm làm việc – Wordgroup chung với nhau. - Để thiết lập Workgroup chúng ta phải thiết lập cho toàn bộ các máy tính trong hệ thống mạng có chung nhóm làm việc. Ví dụ trên phòng máy của trường tôi đặt cho toàn bộ máy có tên nhóm làm việc chung là : VIETHUNG Các bước thiết lập nhóm làm việc – Workgroup trong Winđow2000: Kích chuột phải vào biểu tượng “My Computer” và chọn Properties sẽ xuất hiện bảng System Properties

Trong System Properties chọn Network Identification và chọn Properties sẽ xuất hiện bảng với các thông tin như: Computername: tên máy tính, các máy tính trong phòng không được trùng tên Member of: trong phần này chúng ta chọn Workgroup và gõ vào nhóm làm việc là VIETHUNG và kích OK là xong, máy tính sẽ yêu cầu chúng ta khởi động lại máy

Thực hành MMT- Internet

4

Các bước thiết lập nhóm làm việc – Workgroup trong Winđow XP: Tương tự như Windows 2000 nhưng chỉ khác là thay Network Identification trong windows 2000 bằng Coputer Name trong window XP

Thực hành MMT- Internet

5

3. Cài đặt giao thức mạng TCP/IP Giao thức mạng là ngôn ngữ chung để các máy tính có thể giao tiếp được với nhau thông qua đường truyền vật lý và các thiết bị mạng. Các bước thiết lập giao thức mạng TCP/IP trong Winđow2000: Kích chuột phải vào biểu tượng “My Network Places” và chọn Properties sẽ xuất hiện :

Kích chuột phải vào Local Area Connection xuất hiện menu trải xuống, khi đó ta chọn Properties

Xuất hiện giao thức Internet Protocol (TCP/IP) chúng ta có thể cài đặt hoặc gỡ bỏ các giao thức gồm: Thông tin về cạc mạng Cấu hình cạc mạng Cài đặt thêm các giao thức mới Gỡ bỏ các giao thức Thuộc tính giao thức mạng Hiển thị thông tin khi kết nối

Thực hành MMT- Internet

Chọn giao thức TCP/IP và chọn Properties sẽ xuất hiện:

Trong đó: Thuộc tính này cho phép window tự động thiết lập và quản lý IP động.

6

Thực hành MMT- Internet

7

Thiết lập IP tĩnh và người sử dụng gõ vào theo từng địa chỉ của từng máy tính, mỗi máy tính có một địa chỉ riêng, không máy tính nào được trùng nhau. Nếu trùng nhau thì nó sẽ thông báo xung đột địa chỉ IP => Do vậy có thể dẫn đến chỉ có 1 máy vào được mạng hoặc cả 2 máy không vào được mạng do trùng địa chỉ IP.

Các bước thiết lập giao thức mạng TCP/IP trong Winđow XP: Tương tự như Window 2000

Thực hành MMT- Internet

8

Bài 2 – CHIA SẺ DỮ LIỆU, TẠO ÁNH XẠ Ổ ĐĨA 1. Chia sẻ dữ liệu Chia sẻ thư mục trong Window 2000 Professional: Để chia sẻ thư mục chúng ta phải chọn thư mục cần chia sẻ cho các máy tính trên mạng và chia sẻ nó với các mức độ khác nhau. Ví dụ chia sẻ thư mục Temp ở ổ đĩa C ta phải làm như sau: - Mở My Computer hoặc Explorer - Tìm đến thư mục Temp - Kích chuột phải vào thư mục Temp

- Chọn Sharing … - Xuất hiện hộp thoại gồm:

Sharing: Chia sẻ Không chia sẻ thư mục Temp thì chọn mục này

Thực hành MMT- Internet

9 Share this folder: Chia sẻ thư mục Temp Share name: Tên thư mục được chia sẻ Comment: thành phần chia sẻ User limit: cho phép tối đa người sử dụng mạng có thể truy cập vào. cho phép đồng thời 10 người sử dụng có thể truy cập vào thư mục

(Thông thường chúng ta chỉ cần thực hiện đến bước này theo mặc định của Windows) Cho phép người sử dụng có thể truy cập thư mục này thông qua môi trường mạng, Kích vào Permissions sẽ xuất hiện bảng thông báo thiết lập sự cho phép đối với người sử dụng -

Add: thêm vào NSD Remove: bỏ bớt NSD Allow: Cho phép Deny: Từ chối Full Control: Toàn quyền Change: Thay đối Read: Chỉ đọc

Thực hành MMT- Internet 10 Chia sẻ thư mục trong Window XP Professional: tương tự như đối với Window 2000 nhưng chức năng đơn giản hơn được thể hiện bằng hình sau:

Cho phép chia sẻ thư mục này Tên thư mục được chia sẻ và hiển thị trên mạng Cho phép NSD mạng có thể thay đổi trong thư mục này Chia sẻ ổ đĩa trong window 2000 Professional (tương tự như thư mục) - Chọn ổ đĩa cần chia sẻ cho các máy tính trên mạng - Kích chuột phải vào ổ đĩa cần chia sẻ

- Chọn Sharing … - Xuất hiện hộp thoại gồm các chức năng tương tự như đối với thư mục:

Thực hành MMT- Internet

11

Chia sẻ ổ đĩa trong window XP Professional (tương tự như Window 2000 Professional )

Kích vào cụm từ màu xanh: if you understand the risk but still want to share the root of drive, click here. sẽ xuất hiện như hình dưới đây

Thực hành MMT- Internet

12

2. Tạo ánh xạ ổ đĩa Ánh xạ ổ đĩa là phương pháp mà ta sử dụng ổ đĩa mạng từ một máy tính bất kỳ trên mạng tạo ánh xạ, sau khi tạo xong ánh xạ ổ đĩa, nó trở thành ổ đĩa cục bộ trong máy tính của mình (chỉ khi mạng hoạt động). Cách tạo ánh xạ ổ đĩa mạng trên Window 2000 Professional - Truy cập vào mạng bằng cách kích đúp vào biểu tượng (My Network

Places)

hoặc mở Explore

- Kích chọn biểu tượng Entire Network và truy cập vào môi trường mạng, tìm đến vị trí ổ đĩa hoặc thư mục cần tạo ánh xạ ổ đĩa.

Thực hành MMT- Internet

- Kích chuột phải và chọn Map Network Drive

- Chọn cho nó một ổ đĩa cần ánh xạ với các thuộc tính sau:

13

Thực hành MMT- Internet

14

Ổ đĩa này sẽ trở thành ổ đĩa trên máy được ánh xạ, chúng ta có thể chọn tên ổ đĩa này không trung với tên ổ đĩa của máy hiện tại, ví dụ như ổ đĩa C vì như vậy có 2 ổ đĩa C nên có thể dẫn đến nhầm lẫn, không phân biệt được ổ đĩa nào là đĩa cụ bộ, ổ đĩa nào là ổ đĩa ánh xạ. Đây là vị trí mà ta xác định vị trí máy và ổ đĩa mạng được tạo ánh xạ tới máy cục bộ. Nếu chúng ta kích vào nút chọn này thì máy tính khi khởi động lại nó sẽ tự động tìm kiếm ổ đĩa mạng mà ta đã tạo ánh xạ ổ đĩa cho nó mà không cần ta tạo lại. Trong trường hợp ta không kích chọn vào nút này thì nó chỉ cho phép ổ đĩa ánh xạ tại thời điểm chúng ta sử dụng, khi tắt máy nó sẽ tự giải phóng ổ đĩa ánh xạ mà ta tạo cho nó. Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể mà ta sử dụng lựa chọn này cho phù hợp. Cách tạo ánh xạ ổ đĩa mạng trên Window XP Professional (Tương tự Win 2000) Tìm đến vị trí ổ đĩa mạng, kích chuột phải vào ổ đĩa trên mạng, xuất hiện menu trải xuống, chọn Mape Network drive. Các bước tiếp theo làm tương tự như đối với Window 2000 Pro.

Thực hành MMT- Internet

15

Thực hành MMT- Internet

16

Bài 3- CÀI ĐẶT MÁY IN & CHIA SẺ MÁY IN MẠNG 1. Cài đặt máy in Thông thường đối với các máy in nói chung, cần phải cài đặt driver cho máy thì mới có thể sử dụng được. Một số loại máy in thông dụng, khi sản xuất sản phẩm của mình họ đã đăng ký với Microsoft và khi đó ông Billgate sẽ yêu cầu đưa thêm driver vào HĐH của mình thì khi lắp đặt máy in, nó sẽ tự động tìm kiếm và cài đặt. những trường hợp còn lại thì chúng ta phải có driver cho mỗi loại máy, khi mua máy in sẽ có đĩa driver hoặc đĩa CDROM đi kèm, chúng ta phải sử dụng đĩa này để cài đặt máy in thì máy in mới có thể hoạt động được. Trường hợp 1: Máy in không được đăng ký trước với HĐH (tức là chúng ta cần phải có đĩa driver mới có thể cài đặt được) thì chúng ta cần thực hiện các bước sau để cài đặt máy in: - Chọn Start\setting\Printers hoặc mở Control Pannel chọn Printers - Kích đúp chuột trái để mở Printers - Xuất hiện một cửa sổ mới cho phép thêm vào máy in mới - Kích đúp vào Add Printer xuất hiện cửa sổ - Kích Next để sang bước tiếp theo

ở bước này cho phép chúng ta xác định cài đặt máy in cục bộ hay cài đặt máy in mạng ? Trong trường hợp này chúng ta cài đặt máy in cục bộ . Nếu kích chọn vào nút thì máy tính sẽ tự động tìm kiếm driver trong máy tính. Như tôi đã nói, trong trường hợp máy in này là máy in thông dụng, đã đăng ký driver với Microsoft thì nó sẽ tự động tìm kiếm và cài đặt thành công, chúng ta không cần phải làm bất kỳ thao tác cài đặt nào mà chỉ cần làm theo chỉ dẫn. Còn trường hợp chưa

Thực hành MMT- Internet 17 đăng ký với Microsoft thì cần phải có đĩa CD ROM và cài đặt nó, chúng ta chuyên sang bước tiếp theo. - Kích Next 2 lần để xuất hiện bảng sau:

Trong đó: sử dụng các cổng mà máy đưa ra cho người sử dụng, theo mặc định máy sẽ chọn công LPT1, do vậy khi cài máy in ta cần biết máy in của chúng ta sử dụng cổng nào? với các máy in thế hệ mới người ta thường sử dụng cổng USP. Do vậy chúng ta cần phải xem sét và lựa chọn cổng cho phù hợp. Tạo ra một cổng mới (thông thường người sử dụng không cần sử dụng chức năng này)

Thực hành MMT- Internet - Kích Next để chuyển bước kế tiếp, sẽ xuất hiện:

18

Trường hợp này nếu trong HĐH có sẵn driver thì chúng ta chọn chủng loại bên và chọn máy in bên , kích Next để máy tính tự động cài đặt. Trường hợp nếu HĐH không có sẵn driver thì chúng ta kích vào nút sẽ xuất hiện:

tìm đến đến đến vị trí chứa driver máy in (Có thể là trong ổ cứng, ổ mềm, CD ROM, …) để cài đặt máy in. Kích OK để chọn sẽ xuất hiện máy in cần cài đặt, chọn máy in và kích vào nút để cài đặt máy in.

Thực hành MMT- Internet

19

- Kích nút liên tục và không thay đổi thuộc tính cho đến khi kết thúc việc cài đặt máy in.

Như vậy chúng ta đã cài đặt thành công máy in trên máy tính cục bộ (máy in được lắp đặt trực tiếp vào máy tính và sử dụng để chia sẻ cho các máy tính trên mạng). Trường hợp 2: Máy in được đăng ký trước với HĐH (tức là chúng ta không cần có đĩa driver vẫn có thể cài đặt được) thì chúng ta chỉ cần làm theo chỉ dẫn của HĐH, nó sẽ tự động tìm kiếm driver phù hợp với máy in và cài đặt một cách tự động, không cần đĩa driver.

Thực hành MMT- Internet

20

2. Chia sẻ máy in Chia sẻ máy in trong Window 2000 Professional - Vào Start\ Setting\Printers để mở cửa sổ Printer - Kích chuột phải vào biểu tượng máy in đã được cài đặt và chọn Sharing

- Xuất hiện

Trong đó ta phải chọn chia sẻ cho các máy tính khác trên mạng.

để

Thực hành MMT- Internet 21 Chức năng này không cho phép các máy tính khác trên mạng sử dụng máy in này Chia sẻ máy in trong Window XP Professional (Tương tự như Win2000)

3. Cài đặt máy in mạng Các bước cài đặt máy in qua mạng cũng thực hiện lại từ bước:

Ở bước này cho chúng ta chọn - Kích 2 lần

để chọn bước tiếp theo

để cài đặt máy in qua mạng.

Thực hành MMT- Internet

22

- Chỉ cần kích Next để kết thúc việc cài đặt máy in qua mạng. Như vậy, chúng ta đã kết thúc việc cài đặt máy in qua mạng. Máy in này chỉ có thể in được khi máy tính được lắp đặt máy In bật và đường truyền qua mạng thông, máy in được chia sẻ.

Thực hành MMT- Internet

23

Bài 4- MỘT SỐ CÂU LỆNH KIỂM TRA CẤU HÌNH 1. Câu lệnh kiểm tra cấu hình IP Câu lệnh này cho phép chúng ta xác định xem địa chỉ IP của cạc mạng và địa chỉ mặt nạ lớp cùng với cổng truy cập Câu lệnh: IPCONFIG Các bước thực hiện: - Kích Start\Run - Tại cửa sổ Run gõ vào Cmd đối với Win 2K và Command đối với Win 9X và nhấn Enter - Xuất hiện cửa sổ mới:

- Tại vị trí con trỏ nhấp nháy ta gõ lênh: ipconfig và nhấn Enter, sẽ xuất hiện các thông tin về cấu hình địa chỉ IP:

Trong đó: IP Address: là địa chỉ mà mỗi máy tính trong hệ thống mạng cục bộ cũng như mạng Internet không được trùng nhau. Subnet Mask: là địa chỉ mạng con Default Gateway: là địa cổng được gắn khi chúng ta kết nối Internet bằng đường truyền ADSL. Câu lệnh này có tác dụng kiểm tra xem cạc mạng của chúng ta đã được cài đặt hay chưa ? kiểm tra xem địa chỉ IP của máy tính hiện tại được thiết lập theo địa chỉ IP tĩnh hay động ?

Thực hành MMT- Internet

24

2. Câu lệnh kiểm tra đường truyền (Ping) Câu lệnh này cho phép kiểm tra xem từ một máy tính bất kỳ có đường truyền tới máy tính khác trên mạng hay không. Câu lệnh: Ping Các bước thực hiện: - Kích Start\Run - Tại cửa sổ Run gõ vào Cmd đối với Win 2K và Command đối với Win 9X và nhấn Enter - Xuất hiện cửa sổ mới:

- Tại vị trí con trỏ nhấp nháy ta gõ lênh: Ping và nhấn Enter, sẽ xuất hiện các thông tin về cách sử dụng câu lệnh Ping: C:\Documents and Settings\Son>ping Usage: Ping [-t] [-a] [-n count] [-l size] [-f] [-i TTL] [-v TOS] [-r count] [-s count] [[-j host-list] | [-k host-list]] [-w timeout] target_name Options: -t

Ping the specified host until stopped. To see statistics and continue - type Control-Break; To stop - type Control-C.

-a

Resolve addresses to hostnames.

-n count

Number of echo requests to send.

-l size -f

Send buffer size. Set Don't Fragment flag in packet.

-i TTL

Time To Live.

-v TOS

Type Of Service.

-r count

Record route for count hops.

-s count

Timestamp for count hops.

-j host-list Loose source route along host-list. -k host-list Strict source route along host-list. -w timeout

Timeout in milliseconds to wait for each reply.

Thực hành MMT- Internet 25 Ví dụ: kiểm tra xem máy tính có tên là Son xem có thông mạng với máy tính có tên là Thuky, chúng ta cần áp dụng câu lệnh trên như sau: Tại vị trí con trỏ gõ vào lệnh – Ping Thuky và kích Enter, nếu máy thông thì sẽ xuất hiện thông báo như sau

Vẫn câu lệnh trên nhưng chúng ta cho thêm thuộc tính – t vào cuối câu lệnh Ping nó sẽ lặp lại cho đến khi nào ta kích tổ hợp phím CTRL + C thì câu lệnh này mới kết thúc việc kiểm tra đường truyền.

Như vậy chúng ta cũng có thể kiểm tra kết nối bằng địa chỉ IP máy tính bằng câu lệnh Ping <Địa chỉ IP máy cần kiểm tra>

Thực hành MMT- Internet

26

Bài 5 SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY VÀ CÁC ĐẶT TÍNH KỸ THUẬT CỦA DÂY 1. Sơ đồ đấu dây Chiều dài tối đa đã được quy định trong Network Architecture cho từng loại cáp và chiều dài không phụ thuộc vào kiểu dây hay cách bấm dây. Đối với UTP thì chiều dài tối đa là 100m và tối thiểu là 0.5m tính từ HUB to PC, còn PC to PC thì 2.5m. Cách bấm dây mạng có nhiều cách tùy vào mục đích sử dụng. Chọn cách bấm nào còn phụ thuộc loại dây cáp. Chẳng hạn loại cáp UTP cat 5 và cat 5e sẽ cho tốc độ truyền tải khác nhau thì sẽ có cách bấm khác nhau. Có 2 cách bấm dây chuẩn cho các loại cáp UTP gọi là T568A và T568B.

Có 2 kiểu: straight-through và cross-cable hay còn gọi là crossover. 1. Straight: dùng để nối PC -> HUB/SWITCH hay các thiết bị mạng khác có hổ trợ. Đối với kiểu straight thì ở một đầu dây bạn sắp xếp thứ tự dây thế nào thì ở đầu dây còn lại phải đúng y như thế. 2. Crossover: dùng để nối trực tiếp PC->PC, HUB->HUB hay các thiết bị mạng cùng layer với nhau. Kiểu này phải bấm đảo đầu dây tức là cặp TX (cặp truyền) ở đầu này sẽ trở thành RX (nhận) ở đầu kia bằng cách đổi vị trí của cặp xoắn 2 và 3. Dễ hiểu hơn thì trộn T-568A và T-568B = CrossOver

Thực hành MMT- Internet

27

Cách bấm cho mạng Lan PC -> HUB/SWITCH Dùng dao cắt bỏ lớp vỏ nhựa bọc ngoài một đoạn khoảng 1,5cm ở đầu dây (nên nhẹ tay vì rất dễ cắt đứt luôn vỏ nhựa của từng sợi dây). 2) Sắp xếp các sợi dây theo thứ tự từ trái qua phải theo sơ đồ sau: Pin ID 1 2 3

Dây Cam-trắng

Cam Xanh lá cây-trắng 

4               Xanh biển                 5               Xanh biển­trắng    6               Xanh lá cây                 7               Nâu­trắng    8               Nâu             Lưu ý: Hầu hết các đôi xoắn của cáp UTP bán trên thị trường đều theo mầu qui ước (cam + cam-trắng, nâu + nâu-trắng...) , tuy nhiên cũng có những loại cáp mà dây thứ hai trong đôi xoắn chỉ có một mầu trắng rất dễ nhầm lẫn. Bạn cần tách theo từng đôi xoắn để sắp xếp cho đúng. 3) Dùng lưỡi cắt trên kìm bấm để cắt bằng các đầu dây (để lại độ dài khoảng 1,2cm) 4) Lật ngửa đầu nhựa RJ-45 (phía lưng có cái nẫy cho quay xuống phía dưới)

Thực hành MMT- Internet 28 5) Giữ nguyên sự sắp xếp của các dây và đẩy đầu dây vào trong đầu RJ45 (mỗi sợi dây sẽ nằm gọn trong một rãnh) sao cho các dầu sợi dây nằm sát vào đỉnh rãnh. 6) Kiểm tra lại một lần nữa thứ tự của các sợi dây rồi cho vào kìm bấm thật chặt. Với đầu dây còn lại bạn hãy làm tương tự như trên. Sau khi làm xong cả hai đầu thì sợi dây đã sẵn sàng để sử dụng. Không có sự khác biệt về công năng giữa hai đầu dây. Bạn nên đánh dấu từng cặp đầu dây để dễ dàng trong việc kiểm tra sửa lỗi.

Thực hành MMT- Internet

29

2. Các đặt tính kỹ thuật của dây B¶ng tÝnh n¨ng kü thuËt cña mét sè lo¹i c¸p m¹ng: Các loại cáp

Dây xoắn cặp

Cáp đồng Cáp đồng trục Cáp quang trục mỏng dày

Chi tiết

Bằng đồng, có 4 và 25 cặp dây (loại 3, 4, 5)

Bằng đồng, Bằng đồng, 2 Thủy tinh, 2 sợi 2 dây, dây, đường đường kính kính 10mm 5mm

Loại kết nối

RJ-25 hoặc BNC 50-pin telco

N-series

ST

Chiều dài 100m đoạn tối đa

185m

500m

1000m

Số đầu nối tối 2 đa trên 1 đoạn

30

100

2

Chạy Mbit/s

10 Được

Được

Được

Được

Chạy Mbit/s

100 Được

Không

Không

Được

Chống nhiễu

Tốt

Tốt

Rất tốt

Hoàn toàn

Bảo mật

Trung bình

Trung bình

Trung bình

Hoàn toàn

Độ tin cậy

Tốt

Trung bình

Tốt

Tốt

Lắp đặt

Dễ dàng

Trung bình

Khó

Khó

Khắc phục lỗi

Tốt

Dở

Dở

Tốt

Quản lý

Dễ dàng

Khó

Khó

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao

Đường backbone trong tủ mạng

Đường backbone dài trong tủ mạng hoặc các tòa nhà

Chi phí cho 1 Rất thấp trạm

Ưng dụng tốt Hệ thống Đường nhất Workgroup backbone

Thực hành MMT- Internet

30

C©u hái kiÓm tra 1. Lµm thÕ nµo ®Ó biÕt ®Óc c¹c m¹ng ®· ®Óc cµi ®Æt? 2. Workgroup dïng ®Ó lµm g×? 3. T¹i sao khi ®¨ng nhËp vµo uername vµ password cña user (ngêi sö dông) chóng ta kh«ng thay ®æi ®Óc Workgroup. 4. Trong mét m¹ng cã 2 Workgroup kh¸c nhau th× 2 nhãm nµy cã thÓ truy cËp ®Óc kh«ng? 5. H·y thao t¸c chia sÎ th môc Adobe trong æ ®Üa C: 6. Nªu c¸ch t¹o ¸nh s¹ æ ®Üa m¹ng. 7. So s¸nh sù gièng nhau vµ kh¸c nhau gi÷a æ ®Üa m¹ng vµ æ ®Üa côc bé? 8. T¹o ¸nh s¹ æ ®Üa m¹ng vµ g¸n cho nã æ ®Üa Y 9. Nªu c¸ch cµi ®Æt m¸y in côc bé (HP Laserjet III) 10. Nªu c¸ch chia sÎ m¸y in côc bé? 11. Bá chia sÎ m¸y in côc bé, kh«ng cho c¸c m¸y tÝnh khac dïng chung? 12. C¸ch cµi ®Æt m¸y in qua m¹ng? 13. Khi t¹o ¸nh xa æ ®Üa m¹ng chóng ta cã thÓ ¸p dông víi th môc ®Óc hay kh«ng? 14. Nªu c¸ch gì bá æ ®Üa ¸nh x¹? 15. Trong trêng hÓp c¹c m¹ng bÞ Disable th× nã cã th«ng víi c¸c m¸y tÝnh kh¸c trong m¹ng hay kh«ng? Nªu c¸ch gi¶i quyÕt. 16. §Þa chØ IP trong TCP/IP trong m¹ng nãi lªn vÊn ®Ò g×, h·y gi¶i thÝch ®Þa chØ 192.168.0.11 17. Trong m¹ng cã nhiÒu m¸y tÝnh, trong ®ã cã 2 m¸y tÝnh cã tªn trïng nhau th× 2 m¸y tÝnh nµy cã truy cËp ®Óc m¹ng hay kh«ng? 18. Trong m¹ng cã nhiÒu m¸y tÝnh ®Óc kÕt nèi vaßi nhau, trong ®ã cã 2 m¸y tÝnh cã ®Þa chØ IP trïng nhau th× 2 m¸y tÝnh nµy cã truy cËp ®Óc m¹ng hay kh«ng? 19. HUB trong hÖ thèng m¹ng côc bé dïng vµo môc ®Ých g×, chøc n¨ng cña nã? 20. Khi m¸y in trong m¹ng ®· ®Óc cµi ®Æt vµ ®· ®Óc chia sÎ cho c¸c m¸y trªn m¹ng, khi in tõ mét m¸y tÝnh trªn m¹ng, m¸y in nµy kh«ng thùc hiÖn ®Óc lÖnh in nµy? H·y ®a ra ph¬ng ¸n mµ m¸y in nµy kh«ng thùc hiÖn lÖnh in (®a ra Ýt nhÊt 3 ph¬ng ¸n)

Thực hành MMT- Internet

31

Related Documents

Thuc Hanh Java
November 2019 24
Thuc Hanh Excel
November 2019 24
Bai Thuc Hanh 1
November 2019 26
Thuc Hanh Vba
November 2019 18
Danh Sach Thuc Hanh
October 2019 19
Phan Thuc Hanh
June 2020 11

More Documents from ""

Cau 1
April 2020 8
Thuc Hanh Mmt-internet
April 2020 11
Cau 2
April 2020 8