Thong Nhat > Hscd 14 Thong Nhat_

  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Thong Nhat > Hscd 14 Thong Nhat_ as PDF for free.

More details

  • Words: 2,264
  • Pages: 7
Dù ¸n Ph¸t triÓn §« thÞ Nam §Þnh Ban thùc thi Hîp PhÇn Céng §ång Qu¶n lý

B¸o c¸o ph©n tÝch hiÖn tr¹ng TỔ 14 PHƯỜNG THỐNG NHẤT

Nam §Þnh, 08/03/2007

1

1.Giới thiệu chung Thông tin cơ bản của tổ Thông tin Tổng số hộ Tổng số khẩu Tổng số nữ Tổng số nam Số người trong độ tuổi lao động từ 18-60 Tỷ lệ nữ: Tỷ lệ nam: Tổng số hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo Tỷ lệ dân số là dân tộc kinh Dân tộc khác Tổng diện tích đất Số hộ đã được cấp sổ đỏ Còn lại: Toàn thể cộng đồng trong tổ đã được thông báo rõ về quy hoạch chi tiết với địa bàn tổ hay chưa? nếu có thì bằng cách nào (văn bản ,truyền miệng ,hay cộng đồng tự suy đoán)

Số liệu 102 358 186 172 261 139 122 02 2% 100% 0% 1.013.130m 30 72

2. Môc ®Ých ph©n tÝch hiÖn tr¹ng: Thông qua quá trình phân tích cộng đồng trong tổ không chỉ hiểu rõ về những khó khăn đang gặp phải, những nguyên nhân của khó khăn mà họ còn nhìn thấy những tiềm năng cũng như những cơ hội có trên các mặt kinh tế, xã hội, giáo dục, môi trường, chính trị và năng lực của nhóm nòng cốt trong cộng đồng. Đây là những nội lực của cộng đồng. Chỉ khi nhìn thấy nội lực của mình, cộng đồng mới có niềm tin vào việc phát huy nội lực. Hiểu rõ cộng đồng của mình là cơ sở để cộng đồng lập kế hoạch phát triển. 3. Phương pháp đánh giá Để thu thập các thông tin phân tích hiện trạng của tổ, các cuộc họp thảo luận nhóm tập trung của tổ 14 Thống Nhất đã được thực hiện vào ngày 08/03/2007 như sau: Một số thành viên trong ban cán sự tổ và 15 người dân thường được chia làm 3 nhóm thực hiện các công cụ sau: • Đánh giá kinh tế hộ • Phân tích hoạt động, điểm mạnh, điểm yếu của các tổ chức, cơ quan, đoàn thể trong tổ • Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hộu, cản trở để thu thập thông tin đánh giá hiện trạng của tổ về: - Cơ sở hạ tầng - Kinh tế - Vệ sinh môi trường - Y tế - Giáo dục - Văn hoá xã hội Nhóm cán bộ dự án tập hợp các thông tin thu thập qua các cuộc họp khác nhau với cộng đồng kết hợp đi thăm hiện trạng địa bàn tổ và viết báo cáo phân tích hiện trạng 2

Báo cáo phân tích hiện trạng này sẽ được phân tích dựa trên cơ sở những thông tin của cộng đồng về tổ 14 Thống Nhất về tình hình hiện trạng về (a)các mặt kinh tế, môi trường, y tế giáo dục v.v…. với những điểm thuận lợi khó khăn, giải pháp, và xếp hạng ưu tiên giải pháp cho vấn đề cộng đồng quan tâm;(b) so sánh với nguyên tắc đánh giá mức độ phát triển cộng đồng;(c) những kiến nghị hay đề xuất cải thiện tình hình.

Ph©n tÝch ®iÓm m¹nh, yÕu, c¬ héi, c¶n trë

3

Nhóm

Hiện trạng

Điểm mạnh

Điểm yếu

Ghi chú ( mong đợi, giải pháp) - Còn một số gia đình - Tổ dân phố quan tâm còn thả chó ra ngoài hơn đến vị trí cột điện gây mất vệ sinh môi (hiện nay đang ở giữa trường ngõ gây cản trở việc đi - Lối thoát nước kém. lại và nguy hiểm đến sinh hoạt) - Lưu ý đến gia đình giết mổ lợn gây mất vệ sinh. - Phường quan tâm đến tổ về đường cống - Thành phố cần đầu tư hệ thống nước thải cho tổ dân.

Vệ sinh môi trường và CSHT

- Điện chiếu sáng tốt, dân tự bỏ tiền để mua sắm thêm thiết bị chiếu sáng. - Ý thức người dân tốt - Có dịch vụ thu gom rác thải -Đường đi đã được bê thông hoá. -Có 1 số đoạn đường bị xuống cấp - Trước kia có mương thoát nước nhưng nay đã xuống cấp mà chưa được xây lại - Có cống nhưng không có lối thoát nên hiện tuợng ngập úng xảy ra liên tục

- Người dân tự đóng góp kinh phí nên ý thức bảo vệ tốt. - 100% có nước máy sạch - 100% dùng hố xí tự hoại

Văn hoá Giáo dục Y tế

-Không có tệ nạn xã hội - Không có các hoạt động văn hoá - Chưa có nhà văn hoá của tổ - 100% là gia đình văn hoá. - Không có trường học cấp I,II, nhà trẻ mẫu giáo trên điạ bàn. - 30% số cháu trong độ tuổi là đã đỗ đại học - Không có người trong độ tuổi đi học bị thất học -Đi học xa, phải sang phường Lộc Vượng. - Có đội ngũ y tế phường, chưa có địa điểm trạm y tế của tổ - Thông tin y tế tới người dân tốt - Chưa bao giờ xảy ra dịch - Tiêm chủng đầy đủ 100%

- Người dân có ý thức cao - Các cháu chăm học, tự học tập vươn lên. - Có CLB khuyến học -80% học sinh khá giỏi, 20% học trung bình - Cán bộ y tế phường nhiệt tình

- Kinh tế khó khăn nên không có hoạt động văn hoá. - Dân phải tự đóng góp kinh phí hoạt động -CLB khuyến học hoạt động tốt nhưng không có kinh phí - Dịch vụ bảo hiểm y tế cho người nghèo là không có - Không có y bác sĩ của tổ, chưa có cán bộ y tế thôn miền - Người dân phải đi khám chữa bệnh ở cơ sở ngoài điạ bàn.

- Cần sự hỗ trợ kinh phí để hoạt động. - Xây dựng khu dân cư văn hoá mới -Thành phố quan tâm đến điều kiện học tập của các cháu học sinh trong tổ. - Có thêm kinh phí xây dựng quỹ khuyến học để hoạt động có hiệu quả và mở rộng hơn - Có cán bộ y tế thôn miền - Nhanh chóng có địa điểm y tế - Nên cấp bảo hiểm y tế cho những người khó khăn

Kinh tế

- Nhiều nghành nghề đa dạng - 50% nghề nghiệp ổn định - Thu nhập thấp, nghề truyền thống bị mai một. - 20% còn sức lao động mà không có việc làm - Thiếu vốn - Khó tiếp cận với nguồn vốn - Gốc là nông nghiệp nay

-Nguồn nhân lực dồi dào - Người dân chịu thương, chịu khó - 30% là công chức nhà nước có trình độ

- Cơ sở hạ tầng thấp kém ảnh hưởng đến kinh tế - Không có đủ điều kiện để tiếp cận vốn - Kinh tế rất khó khăn - Thu nhập thất thường và thấp - Hướng nghiệp dạy nghề cho thanh niên không có - Thiếu vốn

- Tạo điều kiện về vốn để làm ăn - Nên có thông tin về hướng nghiệp dạy nghề cho thanh niên

4

Phân tích hoạt động của các tổ chức, cơ quan, đoàn thể Tên tổ chức đoàn thể Đoàn TN

Hoạt động

Cựu binh

Điểm yếu

Ghi chú (mong đợi, giải pháp) - Hoạt động không - Được sự quan tâm tích cực của các tổ chức, đoàn - Rất yếu thể - Hỗ trợ kinh tế để hoạt động.

-Có được thành lập - Phần lớn trong lứa tuổi thanh niên đi làm tại cơ quan tham gia phong trào địa phương.

Hội người -Tổ chức các hoạt động cao tuổi như: mừng thọ,CLB cờ tướng, rèn luyện sức khoẻ: dưỡng sinh, cầu lông. - Tự đóng góp kinh phí để hoạt động Chi bộ Đảng

Điểm mạnh

- Hoạt động đặn. - Sức khoẻ cao. - Người dân khởi -Các cụ tích tham gia. - Phần lớn là hưu trí -Bám sát dân - Nắm giữ các vai trò chỉ - Sinh hoạt đều đạo trong chính quyền. - Chỉ đạo các hoạt động - Tuyên truyền nghị quyết. - Thành phần là Đảng viên.

đều - Kinh phí hạn hẹp. nâng

- Tổ chức khám sức khoẻ - Hỗ trợ kinh phí để hoạt động tốt hơn.

phấn cực - Phát triển Đảng - Kết nạp thêm nhiều còn hạn chế đảng viên - Đảng viên tuổi cao

chiến - Phần lớn là cán bộ về hưu. - Có thành viên là nữ - Mới thành lập gần 2 năm

- Có tham gia vào - Kinh phí còn hạn - Vay vốn để sản xuất công tác mặt trận, hẹp phường, địa - lực lượng mỏng phương, chi bộ Đảng - Có nhiệt huyết - Tham gia giữ gìn trật tự an ninh trong tổ - Sinh hoạt đều đặn

Phụ nữ

-Vận động sinh đẻ có kế hoạch - Phát động phong trào dọn vệ sinh - Tổ chức trung thu, khuyến học. - Có được vay vốn của Ngân hàng chính sách.

- Không có nạn bạo - Hoạt động trong - Hoạt động được mở hành trong gia đình phạm vi nhỏ. rộng - Tệ nạn xã hội giảm - Muốn được vay vốn - Gia đình đoàn kết -Đường phố sạch sẽ - Đi đầu trong các phong trào - Rất mạnh

Mặt trận tổ quốc

- Cầu nối giữa các tổ chức. - Đôn đốc đoàn thể, - Kinh phí nhỏ giọt. - Giữ vai trò chính trong kết hợp Đảng hoạt động tổ dân - Rất mạnh - Có kinh phí phường cho: 1 triệu/ 1 năm - Do dân bầu - Vận động nhân dân đoàn kết

Nhóm vận chuyển

- Thu nhập 20-30.000đ/ 1 - Tăng tính làm việc - Chưa đảm bảo - Tiếp cận người/ 1 ngày công. tập thể cuộc sống nguồn vốn

-Đuợc hỗ trợ thêm kinh phí. - Hoạt động đều đặn, cụ thể hơn

đựơc

5

nguyên vật liệu xây dựng

- Có đội trưởng - Tăng thu nhập cho -Phương tiện, dụng - Có sự phân công việc cho gia đình cụ lao động thô sơ. nhóm - Vận chuyển Nguyên vật liệu tháo dỡ - Thành phần về chế độ, ,từ 46 tuổi trở lên.

6

Phân loại kinh tế hộ tổ 14 phường Thống Nhất Nhóm 1 1. Trần Thị Hoàn 2. Vũ Xuân Dương 3.Trần Văn Huệ 4.Nguyễn Thế Lanh 5.Trần Văn Đoàn 6.Nguyễn Quốc Huy 7. Đỗ Quang Nam 8. Đặng Xuân Đàn 9.Nguyễn Văn Chiến 10.Mai Thanh Long 11.Hoàng Thế Kỷ 12.Vũ Văn Cường 13.Phạm Xuân Hảo 14.Trần Xuân Huân 15.Bùi Văn Đặng 16.Trần Xuân Lưỡng

Nhóm 2 1. Tiết Duy Phan 2. Trần Xuân Hoà 3.Trần Ngọc Sang 4.Phạm Việt Hồng 5.Trịnh Công Vinh 6. Đặng Thị Thành 7.Bùi Thị Oanh 8.Trần Huy Trường 9.Trần Văn Thành 10.Trần Văn Hưng 11.Trần Văn Hoà 12.Trần Văn Khang 13.Lê Hoàng Lâm 14.Phạm Thanh Hưng 15.Nguyễn T Thanh Vân 16.Nguyễn Đức Thịnh 17.Phạm Hải 18.Phạm Thuý Liễu 19. Đinh THị Dung 20.Trần Xuân Hiệp 21.Trần Xuân Thành 22.Vũ Liên Sơn 23.Vũ Mạnh Hùng 24.Trần Điệp 25.Trần Tiến Lập 26.Trần Xuân Long 27.Trần Phú Hải 28.Trần Văn Đạo 29.Trần Văn Đức 30.Bùi Thị Hà 31.Phạm Đức Thảo 32.Nguyễn Bảo Quang 33.Lưu Hồng Sơn 34.Nguyễn Văn Cộng 35.Phạm Viết Năng 36.Trần Phi Long

Nhóm 3 1. Nguyễn Công Vinh 2. Trần Ngọc Định 3.Ngô Văn Bộ 4.Trần Thị Nhâm 5.Trần Thị Bính 6.Trần Thị Bích 7.Nguyễn Mạnh Hùng 8.Lâm Quang Chiến 9.Trần Việt Hùng 10.Phạm Ngọc Hưng 11.Trần Văn Lư 12.Trần Ngọc Thạch 13.Trần Xuân Thuỷ 14.Phạm Tấn Phát 15.Trần Xuân Tịnh 16.Trần Thị Kim Oanh 17.Phạm Minh Tuấn 18.Nguyễn Anh Hào 19.Trần Trọng An 20.Vũ Văn Nghị 21.Bá Quỳnh Sơn 22.Trần Văn Tiến 23.Trần Duy Sơn 24.Nguyễn Văn Phẳng 25.Trần Thị Ngoan 26. Đỗ Tài Đếm 27.Trần Hữu Hà 28.PhạmVăn Thành 29. Đặng Xuân Hùng 30.Vũ Lương Thiện 31.Phạm Ngọc Anh

Nhóm 4 1. Đỗ Ngọc Thuần 2. Trần Công Bằng 3.Nguyễn Văn Phiên 4.Trần Thị Ngọ 5.Trần Văn Lam 6.Nguyễn Đình Tình 7.Nguyễn Thị Từ 8.Nguyễn Thị Huệ 9.Nguyễn Thị Tú 10.Trần Thị Liên 11.Trần Xuân Minh 12.Trần Thị Lan 13.Nguyễn Sơn Thuỷ 14.Nguyễn Thị Hiền 15. Đỗ Xuân Kiên 16.Trần Thị Sâm 17.Trần Văn Hiển 18.Lại Thanh Tâm 19.Nguyễn Thị Liên

Nhóm 1: Khá + Có thu nhập ổn định bình quân từ 700.000đ trở lên. + Có phương tiện đi lại đầy đủ + Có công việc làm ổn định + Nhà cửa khang trang, ổn định

Nhóm 2: Trung bình – Khá + Có thu nhập bình quân ổn định từ 500.000 đến 700.000đ + Phương tiện đi lại tốt + Có công ăn việc làm tạm ổn định

Nhóm 3: Trung Bình + Có thu nhập bình ổn định từ 300.000 đến 500.000đ + Việc làm không ổn định + Phương tiện đi lại còn đơn xơ + Gia đình có nhiều con

Nhóm 4: Nghèo + Thuộc diện nghèo theo tiêu chí của phường hoặc + Thu nhập 260.000đ / tháng + Không có nguồn thu nhập + Không có công việc làm

Những ưu tiên của cộng đồng : -CLB dưỡng sinh -Tín dụng cho phụ nữ nghèo -Tín dụng cho Nhóm vận chuyển xây dựng -Làm đường ngõ xóm -Câu lạc bộ khuyến học

7

Related Documents

Thong Nhat > Ven 14-tn
November 2019 15
Minh Nhat
May 2020 13