Sai0192 08 Board Presentation 18aug09

  • July 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Sai0192 08 Board Presentation 18aug09 as PDF for free.

More details

  • Words: 6,938
  • Pages: 33
Báo cáo kết quả kiểm toán 31 tháng 12 năm 2008 và kế hoạch kiểm toán cho năm 2009 Tổng Công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn AUDIT

Nguyễn Thanh Nghị Giám đốc kiểm toán Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 8 năm 2009

Phần thuyết trình này chỉ mang mục đích cung cấp thông tin và cho việc sử dụng của Hội đồng quản trị Tổng Công ty Bia – Rượu – NGK Sài Gòn và không được phép sử dụng bởi các bên thứ ba. Phần thuyết trình này không được phép sử dụng rộng rãi, hoặc công bố ra công chúng mà không có sự đồng ý bằng văn bản của KPMG trong từng trường hợp cụ thể.

Nội dung Các thành viên chủ chốt của KPMG trong công tác kiểm toán năm 2008 cho Tổng Công ty Bia – Rượu – Nước Giải Khát Sài Gòn

John Ditty Tổng giám đốc KPMG Giám đốc kiểm toán kiểm soát Giám đốc kiểm toán kiểm soát thực

hiện kiểm tra tất cả các báo cáo và thông tin trên đó có ý kiến của KPMG để đảm bảo rằng nội dung, hình thức và các thuyết minh phù hợp với chuẩn mực chuyên môn và của công ty

Nguyễn Thanh Nghị Giám đốc kiểm toán phụ trách

Giám đốc kiểm toán phụ trách có quyền và chịu trách nhiệm chung về công tác kiểm toán, các kết luận kiểm toán và về tất cả các vấn đề kế toán và kiểm toán liên quan

1.

Giới thiệu

2.

Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính và ảnh hưởng của các ý kiến loại trừ kiểm toán

3.

Tóm tắt các kết quả chủ yếu

4.

Các vấn đề ảnh hưởng đến tiến độ kiểm toán và đề xuất

5.

Những đề xuất nhằm cải thiện trong hệ thống báo cáo tài chính và kiểm soát nội bộ

6.

Các vấn đề ảnh hưởng đến dự toán chi phí kiểm toán

7.

Dự kiến kế hoạch kiểm toán năm 2009

Đặng Trung Hoán Trưởng phòng phụ trách

Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm đảm bảo các thủ tục kiểm toán được thực hiện đầy đủ

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

2

1. Giới thiệu Chúng tôi đã hoàn thành công tác kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Sài Gòn và các công ty con (sau đây gọi chung là “Tập đoàn”). Báo cáo này nhằm trao đổi với các thành viên của Hội đồng quản trị về quá trình thực hiện kiểm toán và những kết quả chính. Báo cáo này cung cấp cho Hội đồng quản trị nội dung những điểm ghi nhận chủ yếu trong quá trình kiểm toán năm 2008 và có thể dùng cho việc lên kế hoạch kiểm toán năm 2009. Báo cáo này chỉ nêu những vấn đề mà chúng tôi cho là quan trọng nhất trong quá trình thực hiện kiểm toán. Báo cáo này được lập cho Hội đồng quản trị của Tập đoàn và không nhằm phân phát hoặc trích dẫn, toàn vẹn hoặc một phần, cho các bên khác mà không được phép của chúng tôi. Chúng tôi không đảm bảo và không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ bên nào khác ngoại trừ Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Sài Gòn. Chúng tôi hy vọng được tiếp tục cộng tác với Tập đoàn trong việc kiểm toán năm tài chính 31 tháng 12 năm 2009. Trân trọng, Nguyễn Thanh Nghị Giám đốc kiểm toán © 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

3

2. Mục đích của việc kiểm toán Mục đích của việc kiểm toán là cho phép công ty kiểm toán trình bày ý kiến về các báo cáo tài chính được lập bởi ban lãnh đạo có phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các nguyên tắc kế toán chung tại Việt Nam hay không. Các kết quả kiểm toán đem đến “sự tin cậy” cho các kết quả tài chính và giúp những người sử dụng các báo cáo tài chính (các nhà đầu tư, các thị trường vốn, các nhà cho vay, các khách hàng và nhà cung cấp, các nhà làm luật, nhân viên và các cổ đông khác) có những quyết định đúng đắn cho kinh doanh.

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

4

2. Các ảnh hưởng của ý kiến kiểm toán loại trừ Việc phát hành ý kiến kiểm toán loại trừ chỉ ra rằng các kiểm toán viên đã không kết luận rằng các báo cáo tài chính này “trung thực và hợp lý” trên một khía cạnh nào đó và như vậy thì độ tin cậy của các báo cáo tài chính đó bị giảm đi. Các ảnh hưởng này có thể là: • Các nhà đầu tư mong đợi lợi nhuận cao hơn bởi vì họ sẽ xem rủi ro đầu tư phải chấp nhận là cao hơn • Các tổ chức đầu tư có thể không muốn đầu tư nữa • Đơn vị có thể không được niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán có uy tín và được công nhận • Các nhà cho vay có thể tính lãi suất cho vay cao hơn để bù cho phần rủi ro phải chấp nhận cao hơn

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

5

Viết tắt Hội đồng quản trị

HĐQT

Ban giám đốc

BGĐ

Báo cáo tài chính

BCTC

Bảng cân đối kế toán

BCĐKT

Kết quả hoạt động kinh doanh

KQHĐKD

Tổng công ty cổ phần Bia-Rượu-Nước Giải Khát Sài Gòn và các công ty con Tập đoàn Tổng công ty cổ phần Bia-Rượu-Nước Giải Khát Sài Gòn

Tổng công ty

Công ty TNHH Một thành viên thương mại SA BE CO

Satraco

Xây dựng cơ bản dở dang

XDCBDD

Tài sản cố định

TSCĐ

Quyền sử dụng đất

QSDĐ

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

6

3. Tóm tắt các kết quả chủ yếu Các điểm chính về kế toán và kiểm toán: Hợp nhất báo cáo tài chính: điều chỉnh hợp nhất làm giảm tổng lợi nhuận của các công ty trong Tập đoàn 239.7 tỷ VNĐ (xem chi tiết biểu đồ) Chi tiết các khoản loại trừ và nhấn mạnh Dự phòng các khoản đầu tư tài chính Dự phòng phải thu khó đòi Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Dự phòng trợ cấp thôi việc Số dư của lợi thế thương mại

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

7

3. Tóm tắt các kết quả chủ yếu (tt) Lợi nhuận hợp nhất 1098.9 945

153.9

888.3 728.8

435.5

T ỉ VNĐ

404.3

34.3

663.4

105.8

828.6

763.1

65.5817.4

1 -1.2

70.9

29 -

171.2

557.6

859.2

540.7

-

-

-

Điều Lợi Lợi Lợi T hu nhập T hu nhập H o àn Lợi thế P hân bổ Lợi Lợi LỢI nhuận nhuận nhuận cổ tức cổ tức nhập dự chỉnh D T T M âm lợi thế nhuận cty nhuận N H UẬN S abeco S atraco các cty nội bộ nội bộ phò ng tài bia S G S L TM liên kết chưa HỢP co n khác (S atraco khác chính thực hiện N HẤT trả cho và thuế Tổng T NDN cô ng ty) ho ãn ạl i © 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved. liên quan 8

3. Tóm tắt các kết quả chủ yếu (tt) Ảnh hưởng của các đi ểm lo ại trừ đối với lợi nhuận hợp nhất

(49.1) 810.1

(23.2) 786.9

(36.5) 750.4

734

-

91.5

(16.4)

859.2

Tỉ VNĐ

825.5

LỢI NHU ẬN HỢP NH ẤT

Lo ại tr ừ 3- D ự phòng đầu t ư

Loại tr ừ 4- D ự phòng ph ải thu limited đòi khó liability

Lo ại tr ừ 5- D ự phòng hàng t ồn company kho and a

Lo ại tr ừ 6- D ự phòng tr ợ cấp member ệc of thôi vi firm

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights

Lo ại tr ừ 10- L ợi LỢI NHU ẬN thế thương m ại HỢP NH ẤT theâm KPMG network ofđiều independent liên quan (Nếu ch ỉnh) reserved.Satraco

9

3. Tóm tắt các kết quả chủ yếu (tt) Rủi ro

Thủ tục kiểm toán

Kết quả

1. Dự phòng các khoản đầu tư tài chính

Xác định giá trị hợp lý của các khoản Loại trừ 3: 49 tỉ VNĐ dự phòng đầu tư tài chính dựa trên giá trị thị Vấn đề lưu ý 2: 285 tỉ VNĐ dự phòng đối với các trường đối với cổ phiếu OTC và giá chứng khoán không được tự do chuyển nhượng. trị tài sản ròng đối với các đơn vị quỹ tại thời điểm cuối năm, so sánh với Khuyến nghị: giá trị sổ sách và đề nghị điều chỉnh Thông tư quy định “những chứng khoán không lập dự phòng cho phần chênh lệch được phép mua bán tự do trên thị trường thì không được lập dự phòng giảm giá”. Các chứng khoán mà Tổng Công ty nắm giữ với tư cách nhà đầu tư chiến lược và bị hạn chế chuyển nhượng. Tuy nhiên, hạn chế này chấm dứt vào ngày 31 tháng 12 năm 2009 và các khoản đầu tư này sẽ cần phải lập dự phòng, nếu vẫn bị giảm giá. Hội đồng quản trị công ty cần tham khảo những thông lệ phổ biến đang được các công ty đại chúng áp dụng trong việc xác định giá thị trường của các khoản đầu tư.

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

10

3. Tóm tắt các kết quả chủ yếu (tt) Rủi ro

Thủ tục kiểm toán

Kết quả

2. Dự phòng phải Xác định các khoản phải thu/tạm ứng Phần lớn các khoản phải thu/tạm ứng tồn đọng thu khó đòi cho nhà cung cấp tồn đọng lâu năm lâu năm là do từ trước khi xác định giá trị doanh từ trước cổ phần hóa, xác định khả nghiệp mang sang và hiện nay không còn khả năng thu hồi của các khoản này năng thu hồi. thông qua phỏng vấn các bên liên Khả năng thu hồi các khoản phải thu này là thấp, quan và đề nghị lập dự phòng cho dẫn đến loại trừ số 4. các khoản mục ít có khả năng thu hồi. Khuyến nghị: Hội đồng quản trị cần rà soát lại các khoản phải thu/tạm ứng tồn đọng lâu năm, và ra nghị quyết xóa sổ hoặc lập dự phòng cho các khoản không còn khả năng thu hồi.

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

11

3. Tóm tắt các kết quả chủ yếu (tt) Rủi ro

Thủ tục kiểm toán

3. Dự phòng giảm Rà soát lại các hàng tồn kho lâu giá hàng tồn kho năm, hàng hư hỏng lỗi thời được đề nghị thanh lý và đề nghị điều chỉnh ghi nhận dự phòng cho các hàng tồn kho này

Kết quả

Loại trừ 5 liên quan đến: - hàng tồn kho chậm luân chuyển từ giai đoạn trước xác định giá trị doanh nghiệp - hàng phụ tùng thay thế bị lỗi thời Khuyến nghị: Hội đồng quản trị cần nhanh chóng rà soát lại các khoản mục hàng tồn kho lỗi thời, tồn đọng lâu năm và đưa ra quyết định thanh lý, bàn giao hoặc lập dự phòng cho hàng tồn kho.

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

12

3. Tóm tắt các kết quả chủ yếu (tt) Rủi ro

Thủ tục kiểm toán

Kết quả

4. Dự phòng trợ cấp thôi việc

Theo luật Lao động, khi nhân viên Loại trừ 6: Tổng Công ty cần lập bổ sung 16 tỉ thôi việc thì công ty phải thanh toán VNĐ dự phòng trợ cấp thôi việc. tiền trợ cấp thôi việc dựa trên số năm làm việc của nhân viên và tiền lương Khuyến nghị: trung bình 6 tháng cuối năm 2008 Mặc dù từ 1/1/2009 Luật BHXH có hiệu lực, công Ước tính phần dự phòng trợ cấp thôi ty không phải lập dự phòng trợ cấp thôi việc cho việc phải trả dựa trên số năm làm thời gian làm việc sau ngày 1/1/2009, trợ cấp thôi việc của nhân viên và tiền lương việc vẫn phải trả cho nhân viên cho giai đoạn làm trung bình 6 tháng cuối năm 2008 việc trước 31/12/2008 của họ. Do đó, cuối năm 2009 Công ty sẽ vẫn cần phải lập dự phòng trợ cấp thôi việc cho giai đoạn làm việc trước 31/12/2008 của nhân viên. Số dự phòng trợ cấp thôi việc liên quan đến giai đoạn trước cổ phần hóa có thể được Nhà Nước trả lại.

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

13

3. Tóm tắt các kết quả chủ yếu (tt) Rủi ro

Thủ tục kiểm toán

5. Số dư lợi thế thương mại

Để xác định số dư lợi thế thương mại, cần xác định giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả của các công ty con tại ngày 30 tháng 4 năm 2008.

Kết quả

Các công ty con không tiến hành xác định giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả tại ngày 30 tháng 4 năm 2008 dẫn đến loại trừ 9 liên quan đến Lợi thế thương mại.

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

14

4. Các vấn đề ảnh hưởng đến tiến độ kiểm toán trong năm 2008 và giải pháp cho năm 2009 Các vấn đề làm ảnh hưởng đến tiến độ kiểm toán năm 2008 được sắp xếp thành 3 giai đoạn: Công tác lên kế hoạch Công tác thực hiện Công tác hoàn tất

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

15

4. Các vấn đề ảnh hưởng đến tiến độ kiểm toán (công tác lên kế hoạch) 1) Kế hoạch làm việc với các công ty con

• • • •

• • • • •

Vấn đề: Chưa có một kế hoạch làm việc đầy đủ với các công ty con và kiểm toán viên của các công ty con, dẫn đến: Các báo cáo hợp nhất không gửi về đúng thời hạn. Báo cáo cho mục đích hợp nhất do các công ty con chuẩn bị có nhiều sai sót, thiếu thông tin cho mục đích lập báo cáo tài chính hợp nhất, thông tin trên mẫu báo cáo cho mục đích hợp nhất khác với thông tin trên BCTC đã được kiểm toán. Nhiều thông tin yêu cầu (Ví dụ: thông tin về các khoản vay, thông tin về tăng giảm XDCBDD .v.v…) chưa được cung cấp.Trong nhiều trường hợp, nhóm kiểm toán phải liên hệ trực tiếp với các công ty con để thu nhập thông tin. Việc này làm ảnh hưởng đến tiến độ kiểm toán BCTC hợp nhất. Không có ý kiến của kiểm toán viên của các công ty con trên báo cáo cho mục đích hợp nhất. Giải pháp: Tổng Công ty cần lên kế hoạch sớm và gửi yêu cầu cho các công ty con để thực hiện tốt các điểm sau: Mỗi công ty con cần làm việc trực tiếp với kiểm toán viên của mình và yêu cầu các kiểm toán viên của các công ty con phải thực hiện báo cáo cho kiểm toán viên của công ty mẹ (theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 600). Trao đổi với kiểm toán viên về mẫu báo cáo cho mục đích hợp nhất. Gửi yêu cầu báo cáo cho các công ty con từ quí 3 năm 2009 và bắt đầu thực hiện báo cáo hàng tháng trong quí 4. Báo cáo cuối năm phải có kèm theo ý kiến của kiểm toán viên. Các yêu cầu phải cụ thể về thời gian và nội dung báo cáo và cần được trao đổi với các công ty con trong thời gian nhanh nhất.

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

16

4. Các vấn đề ảnh hưởng đến tiến độ kiểm toán (công tác lên kế hoạch) 2) Đối chiếu số dư công nợ, giao dịch phát sinh với các

bên liên quan • • •



• •

Vấn đề: Tập đoàn chưa xây dựng chính sách kế toán chung cho cả Tập đoàn, Số dư công nợ và giá trị giao dịch phát sinh trong năm giữa Tổng Công ty và các công ty liên quan không được đối chiếu thường xuyên. Khác biệt trong phương thức hạch toán giữa các công ty trong Tập đoàn cũng dẫn đến khó khăn trong việc đối chiếu. Các báo cáo cho mục đích hợp nhất của các công ty con gửi về số liệu không chính xác với báo cáo tài chính đã kiểm toán của các công ty con và số dư của Tổng Công ty. Giải pháp: Xây dựng chính sách kế toán cho cả Tập đoàn bao gồm hệ thống tài khoản và tiểu khoản, định nghĩa rõ ràng từng tài khoản và cách hạch toán từng loại nghiệp vụ liên quan. Tổng Công ty cần thiết lập quy trình đối chiếu giao dịch phát sinh hàng tháng giữa Tổng Công ty và các công ty liên quan, giữa các công ty liên quan với nhau, các chênh lệch phải được điều chỉnh ngay trong tháng. Việc đối chiếu công nợ và giá trị giao dịch phải được tiến hành hàng tháng, đặc biệc tháng 11 và tháng 12 năm 2009. Tổng công ty phải tiến hành đối chiếu số dư công nợ và nghiệp vụ phát sinh với các bên liên quan tại 31 tháng 12 năm 2009. Đây là điều kiện tiên quyết để có thể làm báo cáo tài chính hợp nhất trong thời gian sớm nhất.

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

17

4. Các vấn đề ảnh hưởng đến tiến độ kiểm toán (công tác lên kế hoạch) 3) Phải trả/ tạm ứng cho nhà cung cấp nước ngoài •

Ghi nhận: Thư xác nhận/đối chiếu công nợ không được thực hiện hoặc nếu có, thực hiện muộn, dẫn đến thời gian chờ thư xác nhận kéo dài.

• •

Giải pháp: Tổng Công ty cần chủ động thực hiện xác nhận/đối chiếu công nợ sớm và cung cấp cho kiểm toán viên: Danh mục các khoản phải trả cho nhà cung cấp nước ngoài theo tiền Việt và gốc Ngoại Tệ. Biên bản đối chiếu công nợ giữa Tổng Công ty với tất cả các Nhà cung cấp nước ngoài (có thể đối chiếu bằng email); giải thích cho các khác biệt giữa số tiền công nợ trên sổ sách và số tiền mà bên đối tác xác nhận.

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

18

4. Các vấn đề ảnh hưởng đến tiến độ kiểm toán (công tác thực hiện) 1) Thực hiện điều chỉnh số liệu kế toán •

Vấn đề: BĐKT, KQHĐKD vẫn được sửa đổi nhiều lần sau khi đã được cung cấp làm đối tượng kiểm toán; các điều chỉnh này, trong nhiều trường hợp, không được thông báo cho nhóm kiểm toán



Giải pháp: Tất cả các bút toán điều chỉnh, đề xuất bởi nhóm kiểm toán hay do Tổng Công ty đề xuất, cần được thống nhất giữa hai bên và thực hiện một lần duy nhất khi nhóm kiểm toán đã hoàn tất các thủ tục kiểm toán.

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

19

4. Các vấn đề ảnh hưởng đến tiến độ kiểm toán (công tác thực hiện) 2) Hàng tồn kho •

• •

Vấn đề: Việc ghi nhận nghiệp vụ mua hàng – bán hàng nguyên vật liệu có nhiều sai sót, dẫn đến tài khoản hàng đi đường (151) có nhiều mặt hàng không còn tồn tại, hoặc có giá trị tồn âm. Việc phải rà soát lại xuất nhập tồn của từng mặt hàng trong năm làm chậm tiến độ. Giải pháp: Trước khi chốt sổ năm 2009, Tổng Công ty cần rà soát lại toàn bộ danh sách hàng đi đường để đảm bảo tài khoản hàng đi đường này thực sự tồn tại và đã được ghi nhận theo đúng giá trị. Rà soát danh sách toàn bộ hàng tồn kho và xử lý các mặt hàng có giá trị âm.

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

20

4. Các vấn đề ảnh hưởng đến tiến độ kiểm toán (công tác thực hiện) 4) Tài sản cố định hữu hình, vô hình và xây dựng cơ bản dở dang • •

• • • •



Vấn đề: Danh mục tài sản không khớp với Bảng cân đối (thời gian xử lý 4 tuần). Một số tài sản XDCBDD không tồn tại (thời gian xử lý 3 tuần). Giải pháp: Tổng Công ty cần lập báo cáo trong đó: Danh mục chi tiết TSCĐ hữu hình phân loại theo nhà xưởng, máy móc, thiết bị văn phòng, phương tiện vận chuyển và khấu hao lũy kế cho từng tài sản. Danh mục này cần phải khớp lên tài khoản TSCĐ hữu hình và tài khoản khấu hao lũy kế trên BCĐKT. Danh mục chi tiết TSCĐ vô hình phân loại theo QSDĐ, phần mềm và hao mòn lũy kế cho từng tài sản. Danh mục này cần phải khớp lên tài khoản TSCĐ vô hình và tài khoản khấu hao lũy kế trên bảng cân đối kế toán. Việc phân loại TSCĐ vào các nhóm phải nhất quán với danh mục tài sản và khấu hao luỹ kế tại thời điểm cuối năm. Bảng biến động tăng giảm TSCĐ, tăng giảm XDCBDD trong năm (theo mẫu thuyết minh BCTC 2008) cùng với danh mục chi tiết TSCĐ mua vào, TSCĐ thanh lý, TSCĐ chuyển từ XDCBDD, XDCBDD mua vào, XDCBDD thanh lý. Các danh mục này cần phải khớp với các khoản mục trên Bảng biến động tăng giảm TSCĐ. Tổng Công ty cần rà soát từng tài sản còn tồn trên XDCBDD sao cho mỗi tài sản đều có chứng từ đi kèm xác định giá trị.

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

21

4. Các vấn đề ảnh hưởng đến tiến độ kiểm toán (công tác thực hiện) 4) Trả trước dài hạn (bao bì chai két) •

Vấn đề: Giữa các nhà máy và Văn phòng không thống nhất về phương thức phân bổ chi phí bao bì chai két: Nhà máy Nguyễn Chí Thanh phân bổ theo số lượng hao bể thực tế và đơn giá bình quân tháng Nhà máy Củ Chi phân bổ theo số lượng hao bể thực tế và đơn giá 1800 Văn phòng Tổng Công ty phân bổ theo 4 năm Đơn giá xuất bán cho Satraco và xuất bán chai hao bể cho các công ty con được tính dựa trên tổng lượng đang lưu hành tại 30/6/2008, trong khi tổng lượng đang lưu hành này không được cập nhật theo biên bản kiểm kê nên không phản ánh đúng tình hình thực tế. Tổng Công ty không cung cấp kịp thời bảng tổng hợp tăng-giảm-phân bổ chai két. –









• • •

Giải pháp: Áp dụng nhất quán chính sách phân bổ chai két 4 năm trên toàn bộ Tập đoàn Đồng thời với việc theo dõi phân bổ theo 4 năm, tại mỗi thời điểm xuất bán/bàn giao chai két, cần tiến hành kiểm kê trên toàn Tập đoàn và đối chiếu số lượng chai két các công ty gia công đang nắm giữ Lập bảng tổng hợp tăng giảm, phân bổ. Chi tiết chi phí phân bổ phải khớp được chi phí hạch toán trên sổ chi tiết tài khoản 242.

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

22

4. Các vấn đề ảnh hưởng đến tiến độ kiểm toán (công tác thực hiện) 5) Doanh thu tài chính •

• •

Vấn đề: Thuyết minh trên BCTC yêu cầu tách doanh thu tài chính ra thành các nhóm (thu nhập tiền lãi ngân hàng, lãi trái phiếu, lãi cho vay, thu nhập cổ tức, chênh lệch tỉ giá…). Việc chia tách này cũng phục vụ cho mục đích kiểm toán. Trên sổ chi tiết ghi nhận toàn bộ các doanh thu tài chính vào một tài khoản. Việc tách chi tiết phục vụ cho mục đích thuyết minh báo cáo tài chính và kiểm toán mất nhiều thời gian. Giải pháp: Phân loại doanh thu tài chính theo các nhóm nhỏ, và lập các tiểu khoản để theo dõi. Chuẩn bị danh mục chi tiết của từng nhóm. Ví dụ: danh mục thu nhập cổ tức trong năm theo mã đơn vị, ngày công bố, mã chứng từ hạch toán…

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

23

4. Các vấn đề ảnh hưởng đến tiến độ kiểm toán (giai đoạn hoàn thiện) 6) Trao đổi về các bút toán điều chỉnh và soát xét báo cáo tài chính • •

• •

Vấn đề: Trao đổi về các bút toán điều chỉnh giữa nhóm kiểm toán và Tổng Công ty mất nhiều thời gian. Bản thảo báo cáo tài chính chưa được soát xét kỹ dẫn đến việc thay đổi báo cáo khi đã sẵn sàng để ký. Giải pháp: Cần có trao đổi thông suốt hơn giữa nhóm kiểm toán và các bộ phận lãnh đạo thích hợp của Tổng Công ty về các vấn đề cần điểu chỉnh hoặc có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính. Bản thảo báo cáo tài chính cần được soát xét kỹ bởi các bên và thực hiện thay đổi nếu cần.

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

24

5. Các đề xuất cải thiện hệ thống kiểm soát nội bộ

Dự thảo thư quản lý gửi Tổng Công ty ngày 24 tháng 4 năm 2009 đã đề cập đến: 1

Chính saùch laäp döï phoøng cho caùc khoaûn ñaàu tö taøi chính

2

Chính saùch laäp döï phoøng cho haøng toàn kho chaäm luaân chuyeån/loãi thôøi

3

Theo doõi vaø tuaân thuû caùc quy ñònh veà giaù chuyeån nhöôïng

4

Laäp caùc tieåu khoaûn ñeå theo doõi chi tieát caùc taøi khoaûn

5

Söû duïng maõ ñoái töôïng duy nhaát vaø thoáng nhaát cho caùc khaùch haøng/nhaø cung caáp

6

Caäp nhaät caùc buùt toaùn ñieàu chænh cuûa kieåm toaùn treân soå saùch cuûa caùc nhaø maùy

7

Laäp baûng theo doõi tuoåi nôï caùc khoaûn phaûi thu

8

Ñoái chieáu soá dö phaûi traû/traû tröôùc vôùi caùc nhaø cung caáp nöôùc ngoaøi © 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

25

5. Các đề xuất cải thiện hệ thống kiểm soát nội bộ

Dự thảo thư quản lý gửi Tổng Công ty ngày 24 tháng 4 năm 2009 đã đề cập đến: 9

Xöû lyù caùc khoaûn phaûi traû laâu naêm ñoái vôùi caùc nhaø cung caáp

10

Ñoái chieáu soá dö vaø giao dòch phaùt sinh trong naêm ñoái vôùi caùc beân lieân quan

11

Kieåm keâ nguyeân vaät lieäu bia taïi nhaø maùy bia Nguyeãn Chí Thanh

12

Ñoái chieáu keát quaû kieåm keâ vaø xöû lyù caùc khoaûn cheânh leäch

13

Ghi nhaän thieáu/truøng nghieäp vuï mua nguyeân vaät lieäu

14

Trích tröôùc chi phí giao nhaän haøng hoùa

15

Phaân boå bao bì chai keùt

16

Theo doõi khaáu hao luõy keá theo töøng nhoùm taøi saûn coá ñònh

17

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

Theo doõi giaù trò xaây döïng cô baûn dôû dang vaø taøi saûn

26

5. Các đề xuất cải thiện hệ thống kiểm soát nội bộ

Dự thảo thư quản lý gửi Tổng Công ty ngày 24 tháng 4 năm 2009 đã đề cập đến: 18

Xaùc ñònh thôøi ñieåm baét ñaàu tính khaáu hao cho taøi saûn coá ñònh

19

Laäp baùo caùo taøi chính giöõa nieân ñoä

20

Baùo caùo boä phaän

21

Toå chöùc cô caáu phoøng keá toaùn

22

Chieán löôïc CNTT trong chieán löôïc kinh doanh

23

Quaûn lyù an toaøn thoâng tin

24

Quaûn lyù hoaït ñoäng cuûa heä thoáng thoâng tin

25

Quaûn lyù thay ñoåi treân heä thoáng thoâng tin

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

27

6. Các vấn đề ảnh hưởng đến dự toán phí kiểm toán Tình hình thực tế kiểm toán năm 2008 Số giờ Mức thu hồi

Dự toán

Thực tế

1,880

2,385

44%

24%

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

28

6. Các vấn đề ảnh hưởng đến dự toán phí kiểm toán (tt) Các nguyên nhân dẫn đến số thời gian thực tế diễn ra nhiều hơn số giờ dự toán: Tài liệu cung cấp chậm hơn so kế hoạch, thay đổi số liệu trong quá trình kiểm toán. Hạch toán kế toán có nhiều sai sót, yêu cầu kiểm toán phải thực hiện việc rà soát lại theo nghiệp vụ phát sinh. Việc này nằm ngoài dự toán giờ dịch vụ ban đầu Do chậm trễ trong việc cung cấp số liệu, thời gian kiểm toán kéo dài dẫn đến bị động trong sắp xếp nhân lực kiểm toán Tồn tại nhiều vấn đề trọng yếu dẫn đến loại trừ, báo cáo kiểm toán cần nhiều thời gian để soạn thảo hơn dự kiến Tổng Công ty dự kiến lên sàn vào quý IV năm 2009. Đối với các công ty trên sàn chứng khoán, rủi ro được đánh giá ở mức cao hơn và do đó cần thực hiện nhiều thủ tục kiểm toán hơn

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

29

7. Dự kiến kế hoạch kiểm toán 2009 (tt) 2) Lịch trình làm việc và thời hạn phát hành báo cáo dự kiến Thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất trong một thời gian ngắn đòi hỏi một kế hoạch chi tiết và nghiêm ngặt về thời gian. Chúng tôi đề nghị kế hoạch gồm các bước sau: Bước thực hiện Bổ nhiệm kiểm toán

Bộ phận chịu trách nhiệm Tổng Công ty

Thời gian 15 tháng 9 năm 2009

Gửi Hướng dẫn kiểm toán của tập đoàn và biểu mẫu báo Nhóm kiểm toán KPMG cáo của công ty con sang cho Ban Kế toán tài chính Tổng Công ty để xem trước

1 tháng 10 năm 2009

Thảo luận, thống nhất nội dung Hướng dẫn kiểm toán của Nhóm kiểm toán KPMG và tập đoàn và biểu mẫu báo cáo cho mục đích hợp nhất Ban Kế toán tài chính của giữa Ban Kế toán tài chính của Tổng Công ty và nhóm Tổng Công ty kiểm toán KPMG

15 tháng 10 năm 2009

Gửi Hướng dẫn kiểm toán của tập đoàn cho các đơn vị kiểm toán các công ty con

Nhóm kiểm toán KPMG

20 tháng 10 năm 2009

Gửi Biểu mẫu báo cáo cho mục đích hợp nhất cho bộ phận kế toán của các công ty con

Ban Kế toán tài chính của Tổng Công ty

30 tháng 10 năm 2009

Lên kế hoạch và thực hiện kiểm toán sơ bộ tại Tổng Công Nhóm KPMG thực hiện công Từ 1 đến 20 tháng 11 ty và công ty con. Các thông tin cơ bản cần cung cấp cho việc. Ban Kế toán tài chính năm 2009 nhóm kiểm toán là báo cáo tài chính chín tháng năm chịu trách nhiệm cung cấp 2009 của Tổng Công ty và tất cả các công ty con thông tin © 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

30

7. Dự kiến kế hoạch kiểm toán 2009 (tt) 2) Lịch trình làm việc và thời hạn phát hành báo cáo dự kiến (tt) Bước thực hiện

Bộ phận chịu trách nhiệm

Thời gian

Thực hiện đối chiếu các số dư và giao dịch tại ngày 30 Ban Kế toán tài chính tháng 10 năm 2009 giữa các công ty trong cùng Tập đoàn

Từ 15 đến 20 tháng 11 năm 2009

Kiểm tra việc đối chiếu số dư và giao dịch do Ban Kế Nhóm kiểm toán KPMG toán tài chính thực hiện đối với số dư 30 tháng 10 năm 2009. Đưa ra nhưng yêu cầu cần thực hiện cho việc đối chiếu số dư 31 tháng 12 năm 2009

Từ 15 đến 20 tháng 11 năm 2009

Lên kế hoạch kiểm kê tại Tổng Công ty và các công ty Ban Kế toán tài chính chịu Từ 15 đến 20 tháng 11 con. Thông báo cho các kiểm toán viên kế hoạch kiểm trách nhiệm cụ thể như sau: năm 2009 kê để kiểm toán viên lên kế hoạch tham dự. Bước này - Thông báo kế hoạch kiểm cũng bao gồm việc đảm bảo các công ty con cũng thực kê của Tổng Công ty và hai hiện kiểm kê và kiểm toán viên của các công ty con công ty con 100%; và cũng tham dự kiểm kê. - Thông báo ngay cho KPMG nếu phát hiện trường hợp công ty con không thực hiện kiểm kê hoặc kiểm toán viên của công ty đó không tham dự kiểm kê

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

31

7. Dự kiến kế hoạch kiểm toán 2009 (tt) 2) Lịch trình làm việc và thời hạn phát hành báo cáo dự kiến (tt) Bước thực hiện

Bộ phận chịu trách nhiệm

Thời gian

Làm việc cùng với Ban Kế toán tài chính để giải Nhóm KPMG và Ban Tài đáp những thắc mắc và những vấn đề có thể chính phát sinh của các công ty con trong quá trình lập các biểu thông tin.

Ngày 16 tháng 12 và ngày 13 tháng 1 năm 2010

Các công ty con gửi Biểu mẫu báo cáo cho mục đích hợp nhất về cho Ban tài chính. Các biểu mẫu này đã được kiểm toán và đã điều chỉnh theo số liệu cuối cùng (sau khi kiểm toán)

Ngày 10 tháng 2 năm 2010

Các công ty con/Kiểm toán viên của các công ty con

Các công ty liên kết gửi số liệu đã kiểm toán và Các công ty liên kết thuyết minh các giao dịch với tập đoàn cho Tổng Công ty

Ngày 10 tháng 2 năm 2010

Nhóm KPMG thực hiện kiểm toán cuối kỳ (Tùy Nhóm kiểm toán KPMG thuộc khi nào Tổng Công ty chốt xong số liệu nhưng không muộn hơn thời gian đề xuất để đảm bảo thời hạn)

Bắt đầu ngày 1 tháng 2 năm 2010 cho đến khi hoàn tất các báo cáo

Các công ty con và công ty liên kết hoàn tất việc Các công ty con và công ty kiểm toán và gửi báo cáo tài chính chính thức lên liên kết cho Tổng Công ty

Ngày 15 tháng 2 năm 2010

Các kiểm toán viên của các công ty con gửi báo Kiểm toán viên của các công Ngày 15 tháng 2 năm 2010 cáo theo Hướng dẫn kiểm toán tập đoàn về cho ty con không phải do KPMG KPMG kiểmand toán © 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

32

7. Dự kiến kế hoạch kiểm toán 2009 (tt) 2) Lịch trình làm việc và thời hạn phát hành báo cáo dự kiến (tt) Bước thực hiện

Bộ phận chịu trách nhiệm

Họp trao đổi về các bút toán điều chỉnh, nếu có, Nhóm KPMG và Ban Tài của Tổng Công ty và hai công ty con sở hữu chính Tổng Công ty 100%

Thời gian Ngày 28 tháng 2 năm 2010

Quyết định cuối cùng về các bút toán điều chỉnh Ban Tài chính Tổng Công ty, Ngày 1 tháng 3 năm 2010 cho Tổng Công ty và hai công ty con sở hữu sau khi trao đổi với cấp cao 100% hơn Bản thảo báo cáo tài chính riêng của Tổng Công Nhóm KPMG ty và hai công ty con sở hữu 100%

Ngày 10 tháng 3 năm 2010

Nhận xét, sửa đổi, nếu có, của Tổng Công ty và hai công ty con đối với các báo cáo tài chính riêng

Ban Tài chính Tổng Công ty Ngày 15 tháng 3 năm 2010

Bản thảo báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn Tổng Công ty

Nhóm KPMG

Ngày 20 tháng 3 năm 2010

Nhận xét, sửa đổi, nếu có, của Tổng Công ty đối Ban Tài chính Tổng Công ty Ngày 25 tháng 3 năm 2010 với báo cáo tài chính hợp nhất Ký báo cáo tài chính riêng và hợp nhất của Tổng KPMG và Tổng Công ty Công ty và hai công ty con sở hữu 100%

Ngày 30 tháng 3 năm 2010

© 2009 KPMG Limited, a Vietnamese limited liability company and a member firm of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International, a Swiss cooperative. All rights reserved.

33

Related Documents