Phan Tich Chi Tiet

  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Phan Tich Chi Tiet as PDF for free.

More details

  • Words: 1,645
  • Pages: 11
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

NHÓM 2

I/ PHÂN TÍCH CHI TIẾT Tên chi tiết : Gối đỡ Công dụng và điều kiện làm việc : dung để đỡ các ngỗng trục, giữa gối đỡ và ngỗng trục có bạc ( hoặc lắp ổ bi) . Chi tiết chịu lực nén là chính . Vật liệu và cơ tính : Vật liệu là gang xám( GX 15-32), theo sách kim loại học và nhiệt luyện có : + σb=15(n/mm2) + Độ cứng 90 HB Gang xám là hợp kim sắt và cacbon, ngoài ra còn một số nguyên tố khác như Si, Mn, P, …. Chịu mài mòn, tính đúc tốt, gia công dễ . Phân tích yêu cầu kỹ thuật: bề mặt làm việc nhiều nhất là bề mặt lỗ, vì vậy, bề mặt lỗ là yêu cầu cao nhất . III/ CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI 3.1/ Dạng phôi Có 3 dạng phôi chính đó là : phôi đúc, phôi rèn, phôi dập . Khi xác định loại phôi và phương pháp chế tạo phôi cần chú ý : + Đặc điểm kết cấu, khả năng chịu tải của sản phẩm . + Sản lượng hàng năm tính đến lượng dư và phế phẩm . + Đặc tính từng loại phôi . • Phôi đúc : (sổ tay Cn ctm tập 1-PGS-TS Nguyễn Đắc Lộc) Được dùng rộng rãi hiện nay vì phôi đúc có hình dạng, kết cấu phức tạp, có thể đạt kích thước từ nhỏ đến lớn mà các phương pháp khác khó đạt được . Cơ tính và độ chính xác phụ thuộc vào phương pháp đúc và kỹ thuật làm khuôn . Để nâng cao năng suất, chất lượng , độ chính xác, ta thường dung các hệ thống tự động Sản lượng hàng năm của chi tiết đúc : Trọng luợng Dạng sản xuất KG Đơn chiếc Loạt nhỏ Loạt vừa Loạt lớn Hàng khối 3 5 đến 20 đến 300 300->3000 3000->3500 35.10 -2.10 >200000 3 3 5 >20-> 100 đến 150 150->2000 2.10 -15000 15.10 -1.10 >100000 >100-> 500 đến 75 75 ->1000 1000->6000 6.103-4.105 >400000 ….. … … … … … Chi tiết đúc chính xác cấp 1, được đảm bảo bằng các mẫu kim loại, cùng với việc cơ khí hoà việc chế tạo khuôn, sấy khô và rót kim loại . Thưòng dung trong sản xuất hang khối, dung tạo chi tiết hình dạng phức tạp và thành mỏng . Chi tiết đúc cấp chính xác 2, nhận được từ mẫu gỗ, dùng khuôn kim loại dễ tháo lắp, sấy khô . Thường dùng trong sản xuất hàng loạt . Chi tiết đúc cấp chính xác 3, thường đúc trong khuôn cát, chế tạo khuôn bằng phưong pháp thủ công . Thuận lợi khi chế tạo các chi tiết có hình dạng, kích thứoc, trọng lượng bất kì từ những hợp kim đúc khác nhau trong sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ . • Phôi rèn : (sổ tay Cn ctm tập 1-PGS-TS Nguyễn Đắc Lộc) Phương pháp rèn cho ta nhưng chi tiết có hình thù đơn giản cùng với những mép dư rất lớn, trọng luợng có thể đến 250tấn . Để giảm lượng kim loại và tiêu hao lao động trong quá trình rèn cũng như trong quá trình gia công tiếp theo,

GVHD Cô Thái Thị Thu Hà

1

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY



NHÓM 2

ta phải chú ý tính công nghệ trong kết cấu . Với những chi tiết phức tạp hoặc có sự khác nhau trên tiết diện ngang thì nên tách làm nhiều phần nhỏ đơn giản, sau đó đem ghép hay hàn với nhau . Phôi để rèn được chọn theo khối lượng : cán định hình khi trọng lượng dưới 10kg, cán thô và ép thỏi khi trọng lượng 10 đến 300 kg, các thỏi đúc khi trọng lượng trên 300kg . Phôi dập : (sổ tay Cn ctm tập 1-PGS-TS Nguyễn Đắc Lộc)

GVHD Cô Thái Thị Thu Hà

2

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

NHÓM 2

2.7.3/ XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ TRUNG GIAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRA BẢNG

Chiều cao 25mm, vật liệu gang xám GX15-32, thuộc nhóm chính xác III, tra lượng dư cho phôi đúc ta có, bề mặt trên của chi tiết có lượng dư 5mm, bề mặt dưới có lượng dư 4mm. Tổng cộng lại chiều cao của bề mặt là 34mm . Chi tiết đúc đạt cấp 14, dung sai bề mặt là (+0.31 -0.31) .

Kích thước lớn nhất của phôi là 34+0,31=34,31mm . Quá trình công nghệ gồm các bước sau : Phay thô mặt đầu, đạt được cấp chính xác là 13(phụ lục 11, sách huớng dẫn đồ án của Thầy Lê Trung Thực và thầy Đặng Văn Nghìn), dung sai cho kích thước là 0.39(bảng trị số dung sai tiêu chuẩn trang 24, thầy Ninh Đức Tốn-nhà xuất bản Giáo dục). Phay bán tinh mặt đầu, đạt được cấp chínhxác là 12, dung sai cho kích thước là 0.25. Phay tinh mặt đầu, đạt được cấp chính xác 11, dung sai cho kích thước là 0.16 . Tra bảng 3-142 trang 282 sách sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 của thầy Nguyễn Đắc Lộc…, nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, có luợng dư trung gian cho bước phay tinh là 1mm . Luợng dư còn lại cho việc phay thô và phay bán tinh mặt đầu là 4.31mm, ta chia luợng dư này thành hai phần :

GVHD Cô Thái Thị Thu Hà

3

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

NHÓM 2

Phay bán tinh 1.3mm Phay thô 3.01mm . Kích thước trung gian đạt được như sau : Kích thước lớn nhất 34.31mm Sau khi phay thô, kích thước đạt được là 34.31-3.01=31.3mm Trên bản vẽ ta sẽ ghi là 31.3Js13. Sau khi phay bán tinh, kích thước đạt được là 31.3-1.3=30mm Trên bản vẽ ta sẽ ghi là 30Js12 Sau khi phay tinh, kích thước đạt được là kích thước yêu cầu 29Js11 Và lượng dư sau khi phay tinh được tính lại là 30mm-29.08mm=0.92mm. Các bước gia công

Cấp chính xác

Dung sai

Lương dư tra bảng

Kích thước trung gian(ghi trên bản vẽ)

Phôi Phay thô Phay bán tinh Phay tinh

14 13 12 11

±0.31 ±0.195 ±0.125 ±0.08

5 3.01 1.3 0.92

34±0.31 31.3±0.195 30±0.125 29±0.08

GVHD Cô Thái Thị Thu Hà

4

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

NHÓM 2

Nguyên công 2, phay mặt phẳng vai: Phay mặt phẳng

Kích thước đạt được sau khi phay bán tinh mặt phẳng trên là 29±0.08, ta làm chuẩn định vị để gia công tiếp theo Các bước công nghệ

Cấp chính xác

Dung sai

Lượng dư

Phay thô Phay tinh

13 11

±0.195 ±0.08

3 1

GVHD Cô Thái Thị Thu Hà

Kích thước trung gian

nguồn gốc tài liệu tham khảo

26±0.195 25±0.26(ghi trên bản vẽ)

5

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

NHÓM 2

Nguyên công 3 : khoan lỗ Gia công 1 lỗ

Theo bảng 3.129 trang 271 sách sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1, tác giả Nguyễn Đắc Lộc…., ta có : Cấp chính xác Cấp 11 đên12 Cấp 9 đến 10 …..

Đặc điểm của phôi Vật liệu đặc Khoan bằng một mũi khoan Lỗ có đường kính trên 10 đến 30mm Khoan định tâm và khoan thường, tiếp theo là khoét . …..

Dụng cụ được sử dụng là : Khoan mồi bằng lưỡi khoan 4mm Khoan mở rộng bằng lưỡi khoan 15 mm Khoét thô bằng lưỡi khoét 16.5mm . Khoét bằng lưỡi khoét 17mm nâng cao độ chính xác

GVHD Cô Thái Thị Thu Hà

6

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

Các bước công nghệ

Cấp chính xác

Dung sai

NHÓM 2

Lượng dư

Kích thước Nguồn gốc trung tài liệu tham gian(ghi trên khảo bản vẽ)

Khoan địng tâm Khoan thường

13

±0.165

4±0.195

Khoan thường(khoan rộng)

13

±0.165

15±0.195

Cấp chính xác tra theo phụ luc 11, sách hướng dẫn đồ án, tg Lê Trung Thực và Đặng Văn Nghìn.

Khoét thô

11

±0.07

16.5±0.07

Cấp chính xác tra theo sách Công Nghệ Chế tạo máy tập 1, trang 150

Khoét tinh

10

±0.042

17±0.22

GVHD Cô Thái Thị Thu Hà

7

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

NHÓM 2

Nguyên công 3: Gia công lỗ thứ 2, dùng lỗ vừa gia công ở trên định vị, tương tự xác định lượng dư như trên .

GVHD Cô Thái Thị Thu Hà

8

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

NHÓM 2

Nguyên công 4 gia công mặt phẳng :

Gia công thô 3mm, đạt cấp chính xác 13 Gia công tinh 1mm, đạt cấp chính xác 11 (tra phụ lục 11 sách Hướng dẫn đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy, tac giả Lê Trung Thực và Đặng văn Nghìn ) Các bước công nghệ

Cấp chính xác

Dung sai

Lượng dư tra bảng

Kích thước trung gian

Phay thô Phay bán tinh

13 11

±0.46 ±0.19

3 1

56.00±0.46 55±0.37

GVHD Cô Thái Thị Thu Hà

Nguồn gốc tài liệu tham khảo

9

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

NHÓM 2

Gia công thô 3mm, đạt cấp chính xác 13 Gia công tinh 1mm, đạt cấp chính xác 11 Kích thước trung gian như sau : Các bước công nghệ Phay thô Phay tinh

Cấp chính xác 13 11

GVHD Cô Thái Thị Thu Hà

Dung sai ±0.39 ±0.16

Lượng dư tra bảng 3 1

Kích thước trung gian 51±0.39 50±0.125

Nguồn gốc

10

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

NHÓM 2

XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ

GVHD Cô Thái Thị Thu Hà

11

Related Documents

Phan Tich Chi Tiet
June 2020 15
Chi Tiet
November 2019 34
Phan Tich Tomo
December 2019 25
Phan Tich Mau Nuoc
October 2019 29
Phan Tich Thi Truong
November 2019 24
Bt Tich Phan
June 2020 11