ý-định-đi-du-học-1.docx

  • Uploaded by: Tram Anh
  • 0
  • 0
  • October 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View ý-định-đi-du-học-1.docx as PDF for free.

More details

  • Words: 5,119
  • Pages: 24
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO THUYẾT TRÌNH ĐỀ TÀI: Ý ĐỊNH ĐI DU HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH <><><>

GIẢNG VIÊN: CHU NGUYỄN MỘNG NGỌC MÔN: THỐNG KÊ GIẢNG ĐƯỜNG: SÁNG THỨ 2 – E5.01

THÀNH VIÊN STT-TÊN

LỚP

MSSV

1.NGUYỄN HOÀNG BẢO LONG

KIC02

2.PHAN THỊ MỸ CHÂU

KIC02

31181020976

3.NGUYỄN ĐỨC SƠN

KIC02

31181022061

4.NGUYỄN THỊ BÍCH LIỄU

KIC02

31181023144

5.NGUYỄN ĐẶNG TRÂM ANH

KIC02

31181023122

Năm 2019

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO THUYẾT TRÌNH ĐỀ TÀI: Ý ĐỊNH ĐI DU HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH <><><>

GIẢNG VIÊN: CHU NGUYỄN MỘNG NGỌC MÔN: THỐNG KÊ GIẢNG ĐƯỜNG: SÁNG THỨ 2 – E5.01 THÀNH VIÊN STT-TÊN

LỚP

MSSV

1.NGUYỄN HOÀNG BẢO LONG

KIC02

31181021933

2.PHAN THỊ MỸ CHÂU

KIC02

31181020976

3.NGUYỄN ĐỨC SƠN

KIC02

31181022061

4.NGUYỄN THỊ BÍCH LIỄU

KIC02

31181023144

5.NGUYỄN ĐẶNG TRÂM ANH

KIC02

31181023122

Năm 2019

MỤC LỤC TRÍCH YẾU ................................................................................................................. 4 DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... 5 LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................ 6 NHẬP ĐỀ ...................................................................................................................... 7 1. Giới thiệu về đề tài ..................................................................................................... 8 1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 8 1.2 Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 8 1.3 Thông tin cần thu thập ......................................................................................... 8 1.4 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 8 1.5 Thông tin nghiên cứu ........................................................................................... 8 2. Giới thiệu sơ lược về du học ...................................................................................... 9 2.1 Du học là gì ? ....................................................................................................... 9 2.2 Các hình thức đi du học……………………………………………………………9 2.3 Mục đích của việc đi du học ................................................................................ 9 2.4 Thực trạng du học hiện nay.................................................................................. 9 2.5 Lợi ích của việc đi du học .................................................................................... 9 3.Kết quả khảo sát .......................................................................................................... 9 3.1 Các bảng và biểu đồ ........................................................................................... 10 3.2 Kết luận chung .................................................................................................. 20 4.Nhận xét chung……………………………………………………………………...21 4.1.Kết luận chung……………………………………………………………………21 4.2.Thuận lợi và khó khăn……………………………………………………………21 4.2.1 Thuận lợi ..................................................................................................... 21 4.2.2 Khó khăn ..................................................................................................... 22 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 23 Phụ lục A: Bảng kết quả câu hỏi và nhận xét từng bảng ............................................ 23

TRÍCH YẾU Thống kê là một trong những môn học quan trọng và được áp dụng khá nhiều trong thực tiễn. Do đó, chúng tôi không chỉ cần tích lũy nhiều kiến thức từ giảng viên, sách vở hay tài liệu,… mà cần phải được áp dụng vào thực tế và tích lũy kinh nghiệm cho bản thân thông qua việc thực hiện đề án: “ Ý định đi du học của sinh viên trường Đại học Kinh tế tp Hồ Chí Minh”. Để thực hiện đề án được chính xác, chúng tôi đã tiến hành khảo sát lấy ý kiến của sinh viên trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Sau thời gian 30 ngày từ 01/03/2019 đến ngày 30/03/2019 khảo sát và tìm hiểu ý định đi du học của một mẫu gồm 120 sinh viên. Tuy số lượng này là một phần nhỏ của tất cả sinh viên và nó không thể bao quát toàn bộ nhưng nó cũng phản ánh được một phần nào về vấn đề này.

DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Bảng tần số giới tính tham gia khảo sát. Bảng 2. Bảng tần số các khóa tham gia khảo sát. Bảng 3. Bảng tần số đã nghe về vấn đề du học chưa? Bảng 4. Bảng tần số thể hiện mong muốn đi du học của sinh viên. Bảng 5. Bảng tần số các quốc gia du học. Bảng 6. Bảng tần số trợ cấp trung bình hàng tháng. Bảng 7.Bảng tần số hình thức đi du học. Bảng 8. Bảng tần số lợi ích đi du học Bảng 9. Bảng tần số các nhân tố quan trọng khi chọn trường Bảng 10. Bảng tần số các nhân tố ảnh hưởng quyết định du học

LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành tốt bài khảo sát “Ý ĐỊNH ĐI HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH”. Nhóm chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự trợ giúp của cô : Chu Nguyễn Mộng Ngọc – giảng viên bộ môn Thống kê ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh, đã tận tình hướng dẫn cho chúng tôi về phương hướng cũng như cách thức để có thể thực hiện tốt bài báo cáo của đề án này.

NHẬP ĐỀ Bộ môn thống kê là một trong những ngành được áp dụng rộng rãi trong thực tiễn, không những trong kinh doanh bán hàng mà còn áp dụng trong các mặt của cuộc sống. Qua cuộc khảo sát này, chúng ta có được một cái nhìn rõ hơn về ý định đi du học của sinh viên hiện naycó muốn du học hay không. Có phù hợp với khoản tiền mà sinh viên được bố mẹ chu cấp hoặc ra nước ngoài vừa học vừa làm thêm có được hay không.Nhằm làm rõ hơn tầm quan trọng của thống kê chúng tôi cần đạt được những mục tiêu của đề tài trên: 

Tìm hiều về ý định đi du học của sinh viên UEH hiện nay.

 Áp dụng kiến thức thống kê đã được học và phối hợp với câu trả lời của các bạn sinh viên mà chúng tôi vừa thu thập được để tạo ra một kết quá ngắn gọn xúc tích và dễ hiểu nhất cho người đọc. 

Bổ sung kiến thức cho môn học qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu.



Nâng cao kỹ năng làm việc nhóm.

 Nâng cao kỹ năng giao tiếp và thuyết trình. Để hoàn thành tốt bài báo cáo này, nhóm chúng tôi đã có sự phân chia hợp lý nhiệm vụ của các thành viên như sau:

Stt

1

Họ và tên

2

Nguyễn Hoàng Bảo Long Phan Thị Mỹ Châu

3

Nguyễn Thị Bích Liễu

4

Nguyễn Đặng Trâm Anh Nguyễn Đức Sơn

5

Nhiệm vụ Khảo sát, thu thập dữ liệu, vẽ đồ thị, phân tích, nhận xét và kết luận Khảo sát, thu thập dữ liệu, vẽ đồ thị, phân tích, nhận xét và kết luận Khảo sát, thu thập dữ liệu, vẽ đồ thị phân tích, nhận xét và kết luận Thu thập dữ liệu, vẽ đồ thị, in ấn. Khảo sát, thu thập dữ liệu, vẽ đồ thị phân tích, nhận xét và kết luận

Phần trăm hoàn thành công việc 100%

01/03 đến 30/03

100%

01/03 đến 30/03

100%

01/03 đến 30/03

100%

01/03 đến 30/03

100%

01/03 đến 30/03

Thời gian

1. Giới thiệu đề tài 1.1 Lý do chọn đề tài : Ý định du học luôn là vấn đề đáng suy ngẫm đối với bất kì ai. Du hoc làtìmrachổhọcbổ sung kiến thứchiệnđại,ngànhnghề, môitrườngđàotạomàtrườnglớptrongnước còn thiếuhoặcyếukém. Du học tăng kĩ năng, mởrộngtầmnhìn, thayđổitháiđộhành vi, bằngcấptốt,cơ hội mới, nhưngkhôngphảilàtìmchỗ họcnổitiếnghơn, khôngtìmnơisốngnhậpcưthoảimái, khôngphảitìmchỗ họcdễ dàng, khôngphải chi phíthấp, khôngphảinơiđểđichơi.Và những bạn sinh viên cũng thế, họ là thế hệ tương lai của đất nước, là nguyên khí của quốc gia. Điều quan tâm ở đây là ý định du họccủa sinh viên như thế nào để có thểhiểuđượcmongmuốncủasinhviên. Vì thế chủ đề này rất đáng được quan tâm. 1.2 Mục đích nghiên cứu : Chúng tôi khảo sát để biết được ý định du họccủa sinh viên như thế nào, có hợp lí hay không cũng như những mongmuốn du họccủasinhviêncóphùhợp với khoảng tiền mà gia đình cung cấp cho sinh viên hay không. 1.3 Thông tin cần thu thập: - Bạn là sinh viên năm mấy? - Giới tính bạn là gì ? - Bạn đã nghe về vấn đề học tập ở nước ngoài ở bậc đại học chưa ? - Bạn tại sao bạn chọn phương án đó ( trả lời câu hỏi trên) ? - Nếu có cơ hội đi du học bạn có đồng ý không ? - Bạn muốn du học ở quốc gia nào? - Bạn dự định du học theo hình thức nào ? - Trợ cấp từ gia đình/tháng ? - Lợi ích việc du học ? - Khi chọn trường để đi du học, các nguyên tố sau đây quan trọng như thế nào? - Theo bạn các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đi du học. -

1.4 Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế bản thăm dò ý kiến để lấy các mẫu khảo sát. Gửi mẫu khảo sát trên Internet đến những người cần thăm dò ý kiến. Phân tích, tính toán dữ liệu khảo sát vẽ biểu đồ và sao đó tiến hành lập báo cáo.

1.5. Thông tin nghiên cứu: - Phương pháp khảo sát: Khảo sát trực tuyến (Internet) - Số mẫu khảo sát: 120 - Đối tượng khảo sát: Sinh viên trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. 2. Giới thiệu sơ lược về du học 2.1 Du học là gì? Du học là việc đi học ở một nước khác nước hiện tại của người học đang sinh sống nhằm bổ sung thêm kiến thức, ngành nghề nhằm thỏa mãn nhu cầu học tập của bản thân hoặc theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức tài trợ 2.2 Các hình thức đi du học : Có nhiều loại du học trong đó thường có hai kiểu đó là:

 Du học tự túc  Du học do nhận được học bổng  Học bổng bán phần.  Học bổng toàn phần.  Học bổng do sự hợp tác của chính phủ. 2.3 Mục đích của việc đi du học Hiện nay với sự mở cửa của chính sách ngoại giao, có khá nhiều du học sinh đi du học và với nhiều mục đích khác nhau như: đi du học vì không đỗ đại học, mong muốn được định cư ở nước ngoài, làm thỏa mã sự kỳ vọng của gia đình hay mong muốn nâng cao kiến thức của bản thân,… và còn rất nhiều mục đích khác nữa. 2.4 Thực trạng du học hiện nay: Với quá trình phát triển và hội nhập không ngừng của nền kinh tế, xã hội ngày càng phát triển, con người càng hướng ra thế giới bên ngoài nhiều hơn để khám phá, tìm tòi những điều mới, hay để học tập những tư tưởng tiến bộ của nước ngoài, thì việc du học đã chẳng còn gì xa lạ. Du học đã trở thành một trào lưu lan rộng ra khắp nơi và ở nhiều độ tuổi, và độ tuổi du học nhiều nhất là học sinh, sinh viên. Do đó, rất nhiều công ty du học, tư vấn du học mọc ra ở khắp nơi, mời chào với đủ hình thức. Và việc du học nước ngoài đã trở thành “cơn sốt” của các bậc phụ huynh, khi mà họ đã xác định con đường tương lai cho con mình từ khi còn nhỏ. 2.5 Lợi ích của việc đi du học: Hầu hết các du học sinh khi tham gia học tập tại các nước có nền kinh tế phát triển đều được tham gia vào môi trường học tập với những điều kiện học tập tương đối tốt. Điều này giúp bạn có cơ hội để tiếp cận với những kỹ thuật và khoa học tiên tiến một cách dễ dàng thông qua các trang thiết bị giảng dạy và học tập hiện đại. Được tiếp xúc với một nền văn hóa mới với những nét độc đáo riêng sẽ giúp bạn mở mang nhiều kiến thức. Bạn sẽ không chỉ học tập được những kiến thức chuyên môn mà còn biết thêm nhiều điều về văn hóa, xã hội, phong tục, tập quán của đất nước sở tại. Sự khác biệt về văn hóa sẽ mang lại cho bạn một cái nhìn mới mẻ, làm giàu thêm cách suy nghĩ cũng như vốn sống của bản thân. Việc tiếp cận và học hỏi từ văn hóa và con người của đất nước bạn tới du học sẽ không chỉ giúp bạn nâng cao vốn ngoại ngữ mà còn mang lại cho bạn nhiều cơ hội trong công việc sau này. Sau khi du học bạn sẽ tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm, trau dồi thêm vốn ngoại ngữ bên cạnh những kiến thức chuyên môn. Chính vì vậy cơ hội du học luôn là niềm mơ ước của những bạn trẻ năng động, ham học hỏi và sẵn sàng khám phá những chân trời mới của tri thức nhân loại.

3. Kết quả khảo sát 3.1 Các bảng và biểu đồ:

Bảng 1: Bảng tần số thể hiện tỉ lệ giới tính tham gia khảo sát

Giới tính

Tần số

Tần suất

Nam

44

0,37

Tần suất phần trăm(%) 37

Nữ

76

0,63

63

Tổng

120

1,00

100

Biểu đồ 1:Biểu đồ thể hiện tỉ lệ giới tính tham gia khảo sát

Nữ Nam

37% 63% Bảng 2: Bảng thể hiện sinh viên các khoa tham gia khảo sát

Các khóa K44

Tần số 84

Tần suất phần trăm(%) 70

K43 K42 K41

17 12 7 120

14,2 10 5,8 100

Tổng

Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ sinh viên các khóa tham gia khảo sát

10%

5.8

14.2 70%

K44

K43

K42

K41

Trong mẫu khảo sát 120 sinh viên UEH (100%) có 70% K44; 14,2% K43; 10% K42; 5,8% K41. Có thể thấy các bạn K44 chiếm tỉ lệ cao trong mẫu khảo sát, chứng tỏ các bạn năm nhất có giành sự quan tâm lớn tới việc đi du học nước ngoài ở bậc Đại học.

Bảng 3: Bảng tần số thể hiện nghe về vấn đề đi du học Tần số

Phần trăm(%)

Đã nghe

118

98,3

Phần tram tích lũy(%) 98,3

Chưa nghe

2

1,7

100

Tổng

120

100

Biểu đồ 3: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ sinh viên nghe về vấn đề du học

1,7%

Chưa nghe Đã nghe

98,3%

Tỷ lệ các bạn đã nghe về việc đi du học rất cao 118/120 sinh viên ( 98,3%), các bạn chưa nghe về việc đi du học 2/120 (1,7%), chứng tỏ ngày nay việc du học ở bậc Đại học trở nên rất phổ biến ở UEH, không còn là một thứ được ít người quan tâm.

Bảng 4: Bảng tần số thể hiện tỉ lệ mong muốn học tập ở nước ngoài ở bậc Đại học của sinh viên Tần số

Tần suất

Đồng ý

104

0,87

Tần suất phần trăm(%) 87

Không đồng ý

16

0,13

13

Tổng

120

1,00

100

Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện mong muốn học tập ở nước ngoài bậc đại học của sinh viên

13%

Không đồng ý Đồng ý 87%

Bảng 5: Bảng tần số thể hiện các quốc gia du học

Mỹ

53

Tần suất phần trăm (%) 51

Canada

14

13,5

Úc

14

13,5

Singapore

12

11,5

Khác

11

10,5

Tổng

104

100

Tần số

Biều đồ 5:Biểu đồ các quốc gia du học

60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%

51% 13.5%

Mỹ

Canada

13.5%

11.5%

10,5%

Úc Singapore Khác

Trong số 104 bạn đồng ý mong muốn về việc học Đại học ở nước ngoài thì có 53 bạn chọn Mỹ (51%), Canada (13,5%), Úc (13,5%), Singapore (11,5%) và các nước khác (10,5%). Có thể thấy rằng, ở các quốc gia có nền giáo dục tiên tiến hàng đầu thế giới (Mỹ, Canada, Úc, Singapore,..) được các bạn mong muốn đi du học nhiều hơn. Bảng 6: Bảng tần số trợ cấp trung bình hàng tháng từ gia đình Trợ cấp/tháng(triệu)

Tần số

Dưới 10

52

Tần suất phầm tram(%) 43,3

10-29

31

25,9

30-49

12

10

50-69

6

5

Trên 70

19

15,8

Tổng

120

100

Biểu đồ 6: Biểu đồ về trợ cấp trung bình hàng tháng từ gia đình 50.0% 45.0%

43.3%

40.0% 35.0% 30.0%

25.9%

25.0% 20.0%

15.8%

15.0% 10%

10.0% 5%

5.0%

0

0

0

0

0

<10

10_29

30-49

50-69

>70

0.0%

Bảng 7: Bảng tần số hình thức đi du học

Hình thức

Tần số

Tự túc

15

Tần suất phần trăm (%) 14,4

Hỗ trợ từ nhà trường

10

9,6

Học bổng một phần

5

4,8

Học bổng bán phần

19

18,3

Học bổng toàn phần

55

52,9

Tổng

104

100

Biểu đồ 7: Biểu đồ thể hiện hình thức du học của sinh viên

14.4%

Tự túc

9,6%

Hỗ trợ từ nhà trường

Học bổng một phần 4,8% 18.3%

Học bổng bán phần

52.9%

Học bổng toàn phần 0.0%

10.0%

20.0%

30.0%

40.0%

50.0%

60.0%

Bảng 8: Bảng tần số lợi ích đi du học

Lợi ích của du học Nâng cao khả năng ngoại ngữ Danh tiếng về chất lượng đào tạo của ĐH nước

Tần số

Hoàn toàn Không không đồng ý đồng ý 5 1

Bình thường 4

29

81

Phầm trăm

4,2

0,8

3,3

24,2

67,5

Tần số

2

5

18

50

45

Phần trăm

1,7

4,2

15

41,6

37,5

Đồng ý

Hoàn toàn đồng ý

ngoài cao Cơ hội việc làm ở nước ngoài sau

Tần số

4

3

13

45

55

Phần trăm

3,3

2,5

10,9

37,5

45,8

Tần số

3

3

14

49

51

Phần trăm

2,5

2,5

11,7

40,8

42,5

Tần số

5

1

11

55

48

Phần trăm

4,2

0,8

9,2

45,8

40

Tần số

8

7

24

42

39

Phần tram

6,7

5,8

20

35

32,5

khi tốt nghiệp Bằng cấp được quốc tế công nhận Lương đãi ngộ tốt Cơ hội định cư

Biều đồ 8: Biểu đồ thể hiện lợi ích du học

Cơ hội định cư 6.7%5.8% 20.0%

35.0%

32.5%

0.8%

Lương đãi ngộ tốt 4.2%9.2%

45.8%

40.0%

2.5%

Bằng cấp được quốc tế công nhận 2.5% 11.7%

40.8%

42.5%

2.5%

Cơ hội việc làm ở nước ngoài sau khi tốt nghiệp 3.3% 10.9%

37.5%

45.8%

4.2%

Danh tiếng về chất lượng đào tạo của ĐH nước ngoài cao 1.7% 15.0% Nâng cao khả năng ngoại ngữ

37.5%

3.3% 4.2% 24.2% 0.8% 0%

Hoàn toàn không đồng ý

41.6%

Không đồng ý

20%

67.5% 40%

Bình thường

60%

Đồng ý

80%

100%

Hoàn toàn đồng ý

Về lợi ích du học, các bạn có xu hướng về bằng cấp sau ra trường, nâng cao khả năng ngoại ngữ và có việc làm ở nước ngoài sau tốt nghiệp. Bảng 9: Bảng tần số thể hiện các nhân tố quan trọng khi chọn trường: Các nguyên tố Ý kiến từ gia đình

Tần số

Không quan trọng 2

Bình thường 15

Quan trọng 50

Rất quan trọng 53

Phần tram

1,6

12,5

41,6

44,3

5

40

46

29

4,2

33,3

38,3

24,2

1

14

48

57

Nhận xét của cựu du

Tần số

học sinh

Phần tram

Uy tín của trường quốc

Tần số

tế đó

Phần tram

0,8

11,7

40

47,5

Xu hướng của xã hội

Tần số

14

34

44

28

11,7

28,3

36,7

23,3

3

18

43

56

2,5

15

35,8

46,7

1

15

48

56

0,8

12,5

40

46,7

Phần trăm Hỗ trợ tài chính từ nhà

Tần số

trường

Phần tram

Ngành học bản thân có

Tần số

phải là thế mạnh của

Phần tram

trường Biểu đồ 9: Biểu đồ thể hiện các nhân tố quan trọng khi chọn trường

Ngành học bản thân có phải là thế mạnh của trường 0.8%12.5%

40.0%

Hỗ trợ tài chính từ nhà trường 2.5%15.0% Xu hướng của xã hội

11.7%

35.8% 28.3%

Uy tín của trường quốc tế đó 1% 14% Nhận xét của cựu du học sinh

5%

Ý kiến từ gia đình 2% 15%

Không quan trọng

46.7% 46.7% 36.7%

40.0% 40%

23.3% 47.5%

38.3% 41.6%

24.2% 44.3%

0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Bình thường Quan trọng Rất quan trọng

Bảng 10: Bảng tần số nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đi du học Nhân tố

Tần số

Ngôn ngữ

79

Tần suất phần trăm (%) 65,8

Môi trường sống của nơi du học

90

75

Áp lực xã hội

30

25

Học phí

88

73,3

Mong muốn của gia đình

50

41,7

Khả năng thích nghi với môi trường mới

58

48,3

Biểu đồ 10: Biểu đồ nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đi du học

48.3%

Khả năng thích nghi với môi trường mới

41.7%

Mong muốn của gia đình

73.3%

Học phí

Áp lực xã hội

Môi trường sống của nơi du học

Ngôn ngữ

25%

75%

65.8%

0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0% 50.0% 60.0% 70.0% 80.0% 3.2 Kết luận chung: Thông qua đợt khảo sát vừa rồi, với 120 mẫu khảo sát thu thập được từ sinh viên UEH các khóa:41,42,43,44 trong đó sinh viên K44 chiếm tỉ lệ cao trong tổng số mẫu khảo sát. Các bạn sinh viên biết đến việc du học chiếm tỉ lệ rất cao (118 người) cho thấy việc du học ngày càng trở nên phổ biến ở hầu hết sinh viên hiện nay UEH. Thông qua mẫu khảo sát, có 104 bạn đồng ý với mong muốn đi du học, các bạn đa số chọn các quốc gia có nền giáo dục phát triển bậc nhất thế giới với mong muốn phát triển bản thân, một vài bạn đã có dự định từ trước cùng định hướng gia đình,… Bên cạnh đó, một số bạn chọn không đồng ý với mong muốn đi du học vì 1 số lý do cụ thể như: “Không muốn xa nhà”, “Không muốn x aba mẹ”, “ Ngoại ngữ không tốt”, “Điều kiện gia đình”,….

Việc trợ cấp từ gia đình hàng tháng rơi vào chủ yếu <10 triệu (43,3%), các bạn đa số chọn việc kiếm học bổng toàn phần (52,9%), bán phần (18,3%). Ở các bạn lựa chọn hình thức tự túc(14,4%) thì trợ cấp hàng tháng của các bạn >70 triệu (15,8%). Lợi ích của việc đi du học được các bạn thể hiện rõ thông qua các số liệu. Hầu hết các bạn đều đồng ý với các lợi ích của việc đi du học. Lợi ích lớn nhất các bạn cho rằng là nâng cao khả năng ngôn ngữ, điều đó là hợp lý trong xu thế tất yếu của toàn cầu hóa, yêu cầu mỗi người phải sử dụng thành thạo 1 ngoại ngữ khác tiếng Việt. Có được bằng cấp và cơ hội có việc làm ngay khi tốt nghiệp cũng là động lực quan trọng cho các bạn du học, sở dĩ trong quá trình phát triển kinh tế hiện nay, cạnh tranh để có cơ hội việc làm là rất lớn, yêu cầu bằng cấp và khả năng chuyên môn cao, việc đào tạo tại nước ngoài là 1 lợi thế lớn. Chọn trường là một công đoạn rất quan trọng. Các bạn sinh viên khi chọn trường cũng đã có sự tìm hiểu cũng như cân nhắc giữa các nhân tố để có được trường hợp lý nhất, tạọ tiền đề cho việc thực hiện mong muốn đi du học của mình. Học phí, môi trường sống và bất đồng ngôn ngữ là những nhân tố ảnh hướng lớn tới quyết định đi du học của sinh viên, dĩ nhiên vì học tập nước ngoài học phí cao hơn so với việc học Đại học Việt Nam, môi trường sống thay đổi, ngôn ngữ mới mà các bạn phải thích nghi, cũng vì 1 số khó khăn này mà một phần các bạn không chọn việc đi du học trong mẫu khảo sát.(16 sinh viên). 4. Nhận xét chung: 4.1 Nhận xét chung: Sau 3 tuần thực hiện đề tài “Khảo sát về ý định đi du học của sinh viên UEH” thì nhóm chúng tôi đã đạt được những mục tiêu sau: 

Tìm hiều về ý định đi du học của sinh viên UEH hiện nay đạt 80%

 Áp dụng kiến thức thống kê đã được học và phối hợp với câu trả lời của các bạn sinh viên mà chúng tôi vừa thu thập được để tạo ra một kết quá ngắn gọn xúc tích và dễ hiểu nhất cho người đọc đạt 70%. 

Bổ sung kiến thức cho môn học qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu đạt 90%



Nâng cao kỹ năng làm việc nhóm đạt 80%



Nâng cao kỹ năng giao tiếp và thuyết trình 70%

4.2 Thuận lợi và khó khăn: 4.2.1 Thuận lợi:  Đối với đề tài 

Chúng tôi được cô Chu Nguyễn Mộng Ngọc-giáo viên bộ môn thống kê hướng dẫn kĩ lưỡng và dạy bảo tận tình trong quá trình thực hiện đề tài, được hướng dẫn đầy đủ các bước để thực hiện đề tài, xem mẫu các bài khảo sát trước đó, áp dụng lý thuyết vào thực tế.



Ngoài ra, chúng tôi còn học hỏi được nhiều kinh nghiệm, thu thập được nhiều dữ liệu, hiểu biết rõ hơn về các tình hình thực tế của sinh viên hiện nay.

 Đối với nhóm



Tất cả các thành viên trong nhóm tích cực làm nhiệm vụ được giao, năng động, đoàn kết, giúp đỡ và hỗ trợ nhau khi gặp khó khăn. Luôn tạo không khí thoải mái, vui vẻ trong quá trình thực hiên đề tài.



Mỗi cá nhân đều phát huy được điểm mạnh của bản thân, biết khắc phục, sửa chữa những nhược điểm của bản thân. Mọi người làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, vui vẻ, hòa đồng và hỗ trợ nhau trong việc xây dựng nội dung khảo sát, thu thập dữ liệu thống kê,tổng kết và trình bày văn bản, đồ thị,…



Các thành viên trong nhóm còn được rèn luyện kỹ năng giao tiếp, khai thác thông tin, kỹ năng sử dụng máy tính cùng các phần mềm chuyên dụng.

4.2.2 Khó khăn:  Đối với đề tài 

Trong quá trình làm đề tài còn nhiều bất cập, không suy nghĩ ra nhiều ý tưởng mới nên còn thiếu nhiều thông tin cần biết, gây khó khăn trong quá trình làm báo cáo.



Một số sinh viên được khảo sát còn hơi rụt rè, không trình bày đầy đủ thông tin.



Trong lúc thực hiện khảo sát, chúng tôi gặp khó khăn trong việc tiếp cận tới nhóm sinh viên khóa trên (năm 3 và năm 4).



Ngoài ra, một số đối tượng làm khảo sát trực tuyến điền câu trả lời không hợp lý dẫn đến việc phải lọc bớt dữ liệu đã thu thập, cộng thêm chỉ tiêu thời gian khá ngắn nên kích cỡ dữ liệu không lớn.

 Đối với nhóm 

Do hạn chế về thời gian, các thành viên trong nhóm khó khăn trong việc sắp xếp thời gian để gặp mặt, chủ yếu thông qua online.



Trong quá trình làm việc, các thành viên có nhiều ý kiến khác nhau, làm kéo dài thời gian hoàn thành tiểu luận.



Các thành viên còn thiếu kỹ năng giao tiếp, gây một số khó khăn trong việc khảo sát.



Vốn kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên khó tránh khỏi có sai sót.

TÀI LIỆU THAM KHẢO Sách: Thông kê trong Kinh tế và Kinh doanh Các báo cáo: Đề tài “Sự trở lại của biti’s cùng những video âm nhạc triệu lượt xem” Các trang web: Wikipedia.com

PHỤ LỤC Phụ lục A: Bảng câu hỏi kết quả: Ý ĐỊNH ĐI DU HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH 1.   2.     3.   4.   5.      6.      7.     

Giới tính của bạn là: Nam (37%) Nữ (63%) Sinh viên các khóa tham gia khảo sát: K41 (5,8%) K42 (10%) K43 (14,2%) K44 (70%) Tỷ lệ sinh viên nghe về vấn đề đi du học: Đã nghe (98,3%) Chưa nghe (1,7%) Tỷ lệ mong muốn học tập ở nước ngoài ở bậc Đại học của sinh viên: Đồng ý ( 87%) Không đồng ý ( 13%) Các quốc gia đi du hoc: Mỹ (51%) Canada (13,5%) Úc (13,5%) Singapore (11,5%) Khác (10,5%) Trợ cấp trung bình hàng tháng từ gia đình (triệu): Dưới 10 (43,3%) 10 – 29 (25,9%) 30 – 49 (10%) 50 – 69 (5%) Trên 70 (15,8%) Hình thức đi du học: Tự túc (14,4%) Hỗ trợ từ nhà tường (9,6%) Học bổng một phần (4,8%) Học bổng bán phần (18,3%) Học bổng toàn phần (52,9%)

8. Lợi ích của việc đi du học:

Lợi ích của du học

Hoàn toàn không đồng ý

Không đồng ý

Bình thường

Đồng ý

Hoàn toàn đồng ý

Nâng cao khả năng ngoại ngữ Danh tiếng về chất lượng đào

Tần số

5

1

4

29

81

Phầm trăm

4,2

0,8

3,3

24,2

67,5

Tần số

2

5

18

50

45

Phần trăm

1,7

4,2

15

41,6

37,5

Tần số

4

3

13

45

55

Phần trăm

3,3

2,5

10,9

37,5

45,8

Tần số

3

3

14

49

51

Phần trăm

2,5

2,5

11,7

40,8

42,5

Tần số

5

1

11

55

48

Phần trăm

4,2

0,8

9,2

45,8

40

Tần số

8

7

24

42

39

Phần tram

6,7

5,8

20

35

32,5

tạo của ĐH nước ngoài cao Cơ hội việc làm ở nước ngoài sau khi tốt nghiệp Bằng cấp được quốc tế công nhận Lương đãi ngộ tốt Cơ hội định cư

9. Các nhân tố quan trọng khi chọn trường: Các nguyên tố Ý kiến từ gia đình

Tần số Phần tram

Nhận xét của cựu du

Tần số

Không quan trọng 2

Bình thường

Quan trọng

15

50

Rất quan trọng 53

1,6

12,5

41,6

44,3

5

40

46

29

học sinh

Phần tram

4,2

33,3

38,3

24,2

Uy tín của trường quốc

Tần số

1

14

48

57

tế đó

Phần tram

0,8

11,7

40

47,5

Xu hướng của xã hội

Tần số

14

34

44

28

11,7

28,3

36,7

23,3

3

18

43

56

2,5

15

35,8

46,7

1

15

48

56

0,8

12,5

40

46,7

Phần trăm Hỗ trợ tài chính từ nhà

Tần số

trường

Phần tram

Ngành học bản thân có

Tần số

phải là thế mạnh của

Phần tram

trường

10. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đi du học:  Ngôn ngữ (65,8%)  Môi trường sống của nơi du học (75%)  Áp lực xã hội (25%)  Học phí (73,3%)  Mong muốn của gia đình (41,7%)  Khả năng thích nghi với môi trường (48,3%)

More Documents from "Tram Anh"

October 2019 6
May 2020 47
October 2019 13