Safari - 09:17, Ngày 18 Thg 2, 2019.pdf

  • Uploaded by: Nhi Annie
  • 0
  • 0
  • April 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Safari - 09:17, Ngày 18 Thg 2, 2019.pdf as PDF for free.

More details

  • Words: 2,428
  • Pages: 1
GEXTRA 300 || TRỊ GHẺ L… đ 300,000 GHẺ NGỨA HIỆU QUẢ

giải bài tập nguyên lý kế toán chi tiết 37 trang

1,236

DOCX

3

Điện thoại iPhone 7s Plus Product Red (Đ… Loan) 1,650,000 đ bantoanquoc: Đang nhập Tôi cần...

Tải xuống 4,000₫ 0 / 37

Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1 Bài tập 1: Hãy cho biết những lời khẳng định dưới đây là đúng hay sai (đánh dấu X vào ô lựa chọn của bạn).

Đúng 1

2

Kế toán kép xuất hiện từ thế kỷ XIII tại Ý. Có 4 tiền đề tiên quyết cho sự cho sự xuất hiện của kế toán là (1) con người phải biết đọc, biết viết; (2) trong xã hội phải có hệ thông sổ viết hiệu quả; (3) có chất liệu làm sổ sách và (4) sự xuất hiện của tiền. Kế toán chỉ bao gồm ghi chép và giữ sổ sách.

X

5

6

7

8

X

Chủ sở hữu Cty TNHH chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi sổ vốn điều lệ của công ty. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật. Công ty hợp doanh là một doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất 2 thành viên.

Doanh ngiệp tư nhân là một doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Giải thích Vì kế toán kép xuất hiện đầu tiên vào cuối thế kỷ XIII tại Ý. Vì đó là những tiền đề tiên quyết cho sự ra đời của kế toán.

X

3

4

Sai

X

X

Vì theo khoản 1 điều 130 luật doanh nghiệp năm 2005 thì công ty hợp danh phải có ít nhất hai thành viên hợp danh, ngoài ra còn có thể có thêm thành viên góp vốn. Theo khoản 1 điều 141 luật doanh nghiệp năm 2005. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

X

X

Ở Việt Nam, Luật kế toán do Quốc hội phê chuẩn, Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành.

X

Nhóm 02

Kế toán bao gồm việc đo lường, ghi chép, xử lí, hoạch định chương trình, giải quyết vấn đề, đánh giá các hoạt động của doanh nghiệp và kiểm tra số sách Vì theo luật doanh nghiệp năm 2005 thì chủ sở hữu Cty TNHH phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ. Vì theo khoản 3 điều 77, luật doanh nghiệp 2005. Công ty cổ phần chia vốn điều lệ ra làm các phần bằng gọi là cổ phần, người nắm giữ cổ phần gọi là cổ đông.

Vì theo phụ lục 1 của luật kế toán năm 2003 thì luật kế toán do Quốc hội phê chuẩn; theo khoản 2, điều 8, chương 1 luật kế toán 2003 thì Chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính quy định; theo khoản 9, điều 4 của luật này thì chế độ kế toán do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền

Trang 1

Điện thoại Samsung Galaxy S8 Edge (Singapore) 2,350,000 đ bantoanquoc: Tôi cần...

Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1

9

10

Kế toán là hệ thống thông tin và kiểm tra dùng để đo lường, phản ánh, xử lý và truyền đạt thông tin về tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng tiền tạo ra của một đơn vị kinh tế. Kế toán tài chính chỉ cung cấp thông tin cho các nhà lãnh đạo doanh nghiệp.

ban hành. Vì theo tinh thần của kế toán quốc tế. X

X

Thông tin kế toán cần phải dễ hiểu và đáng tin cậy. 11

12

X

Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.

X

Kỳ kế toán chính là chu kỳ kinh doanh. 13

14

15

16

17

18

X

Nguyên tắc kế toán là những quy ước, chỉ dẫn, hướng dẫn xuyên suốt trong quá trình thực hiện các công việc kế toán được nhiều người công nhận ở một thời điểm. Kế toán chỉ có sử dụng một loại thước đo duy nhất là thước đo tiền tệ. Thực thể kinh doanh, thước đo tiền tệ và kỳ kế toán là ba giả thuyết tiền đề của kế toán. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích kế toán phải ghi sổ kế toán vào thời điểm thực thể thu hoặc chi tiền.

Vì theo khoản 2, điều 4, chương 1 luật kế toán 2003 thì kế toán tài chính cung cấp thông tin cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán. Vì theo điều 6 của luật kế toán 2003 và chuẩn mực kế toán 01 – chuẩn mực chung thì thông tin kế toán phải dễ hiểu, đáng tin cậy và đảm bảo có thể so sánh được. Vì theo khoản 3, điều 4 luật kế toán 2003 thì kế toán quản trị cung cấp thông tin theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. Kì kế toán phân cách quá trình kinh doanh thanh những khoảng thời gian bằng nhau để lập báo cáo truyền đạt thông tin cân thiết cho ban lãnh đạo. Một chu kì kinh doanh có thể có nhiều kì kế toán Vì theo Libby & cs (2003).

X

X

Vì theo giả thuyết thước đo tiền tệ thì ngoài thước đo tiền tệ còn có thước đo hiện vật và thước đo thời gian. Vì theo Libby & cs (2003).

X

X

Vào thời điểm doanh nghiệp dừng hoạt động, kế toán phải đánh giá và điều chỉnh trên sổ sách vá báo cáo tài chính giá trị tài sản của doanh nghiệp theo giá thị trường.

X

Nhóm 02

Vì theo chuẩn mực số 01 thì nguyên tắc cơ sở dồn tích phải ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thời điểm chi hoặc tương đương tiền. Vào thời điểm doanh nghiệp dừng hoạt động, kế toán phải đánh giá, điều chỉnh sổ sách,khóa sổ, kiểm tra, xác định nợ,mở sổ tài khoản theo dõi và báo cáo tài chính giá trị tài sản của doanh nghiệp theo giá thị trường.

Trang 2

Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

Trong trạng thái hoạt động bình thường, giá trị tài sản của doanh nghiệp phải luôn được điều chỉnh với giá thị trường. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan tạo ra doanh thu đó. Không được thay đổi các chính sách và phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã chọn trong suốt một kỳ kế toán. Nguyên tắc trọng yếu cho phép kế toán bù trừ số tiền đang gửi đang gửi ngân hàng với số tiền đanh vay ngân hàng trước khi lập báo cáo tài chính. Thông tin kế toán được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin này hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Chuẩn mực kế toán bao gồm những nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản để ghi sổ và lập báo cáo tài chính. Một sự kiện làm ảnh hưởng đến tài sản, nguồn vốn, chi phí hay doanh thu của một đơn vị được gọi là một nghiệp vụ kinh tế- tài chính. Đôí tượng kế toán là quá trình kinh doanh của doanh nghiệp dưới góc độ vốn kinh doanh và sự tuần hoàn chu chuyển của vốn kinh doanh. Tính cân bằng, tính đa dạng, tính vận động và tính lợi ích là 4 đặc điểm của đối tượng kế toán. Tài sản của một đơn vị là nguồn lực của đơn vị đó có giá trị kinh tế đối với đơn vị và có giá phí xác định. Tài sản ngắn hạn là tài sản của đơn vị có thời gian sử dung, thu hồi hoặc luân chuyển trong thời gian dưới 5 năm.

X

X

Vì theo nguyên tắc giá gốc thì giá gốc tài sản tính theo số tiền hoặc tương đương tiền mà doanh nghiệp đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Vì theo nguyên tắc phù hợp của chuẩn mực số 01- chuẩn mực chung.

Vì theo nguyên tắc nhất quán của chuẩn mực số 01-chuẩn mực chung.

X

Vì theo đó là theo nguyên tắc thận trọng. X

Vì theo nguyên tắc trọng yếu của chuẩn mực số 01- chuẩn mực chung. X

Vì theo khoản 1, điều 8 luật kế toán 2003.

X

X

X

Vì một sự kiện hay một giao dịch ảnh hưởng đến tài sản, nguồn vốn, chi phí hoặc doanh thu của một doanh nghiệp, một tổ chức được xem là một nghiệp vụ kinh tế- tài chính. Và phải nghiên cứu trong mối quan hệ giữa hai mặt độc lập nhưng thống nhất và cân bằng về luợng.

Trang 55 cuốn giáo trình nguyên lý kế toán.

X

Có giá phí xác định được tính bằng tiền. X

X

Nhóm 02

Trong thời gian ngắn, trong vòng 12 tháng hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh

Trang 3

Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1

30

31 32

33

34

35

36

Tài sản dài hạn là những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng, thu hồi hoặc luân chuyển trong thời gian dài và có giá trị lớn theo quy định. Ở Việt Nam, đất không phải là tài sản của đơn vị. Nợ phải trả là nghĩa vụ tiền tệ mà đơn vi phải thanh toán trong một thời gian nhất định. Vốn chủ sở hữu là một khoản nợ của doanh nghiệp đối với chủ sở hữu. Phương trình kế toán cơ bản được trình bày như sau: TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU Phương trình kế toán chỉ cân bằng vào thời điểm cuối kỳ khi người ta lập bảng cân đối kế toán.

Tài sản dài hạn là những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu hổi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh) và có giá trị lớn (hơn 10 triệu đồng) Tài sản của đơn vị là quyền sử dụng đất.

X

X X

X

X

X

Qui trình kế toán gồm 4 bước công việc kế tiếp nhau theo một trật tự xác định trong thực tiễn công tác kế toán bắt đầu từ lập chứng từ đến ghi sổ kế toán, khóa sổ kế toán cuối kỳ và cuối cùng là lập báo cáo tài chính cuối kỳ. Tổng tài sản doanh nghiệp tăng lên đồng nghĩa với việc doanh nghiệp kinh doanh có lãi.

X

37

X

Nếu doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, vốn chủ sở hữu doanh nghiệp sẽ giảm. 38

39 40

Nhóm 02

Phương trình kế toán luôn cân bằng tại mọi thời điểm, tổng tài sản của một đơn vị luôn bằng với tổng nguồn tài trợ mà đơn vị đã huy động để hình thành lên tài sản đó. Lập hoặc thu nhận chứng từ gốc à ghi chép các nghiệp vụ vào tài khoản và sổ sách kế toán à khóa sổ à lập báo cáo tài chính cuối kỳ.

Vì tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau; có thể do lợi nhuận giữ lại, có thể từ nguồn vốn vay ngắn hạn, dài hạn, mua trả góp, mua chịu, do công ty mẹ cấp vốn bằng TSCĐ, hàng hóa, nguyên vật liệu... Các chủ sở hữu góp vốn để cùng nhau tiến hành một hoạt động nào đó và cùng chia sẻ lợi nhuận tạo ra từ các hoạt động này của đơn vị cũng nhưng gánh chịu những khoản lỗ từ hoạt động của đơn vị, nếu có.

X

Lợi nhuận tạo ra trong kỳ của doanh nghiệp đúng bằng số tiền mà doanh nghiệp tạo ra trong kỳ đó. Doanh nghiệp có thể kinh doanh có lãi nhưng lại rất khan hiếm

Phải thanh toán cho các bên cung cấp nguồn lực cho đơn vị trong một khoảng thời gian nhất định Là một khoản vốn góp của các chủ sở hữu đơn vị, không phải là một khhoanr nợ. TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU

X X

Lợi nhuận = Số tiền doanh nghiệp tạo ra trong kỳ đó – chi phí trong kỳ đó. LỢI NHUẬN = DOANH THU – CHI PHÍ. Vì có thể có những trường hợp doanh nghiệp đã hoàn thành hợp đồng nhưng

Trang 4

Xem thêm...

phân tích các chỉ tiêu hóa học trong cao su DOC

44 trang

1

4

Bài tập nguyên lý kế toán Cơ Bản DOC

45 trang

1

5

Bài tập và bài giải nguyên lý kế toán part 4 pps PDF

50 trang

452

5

bài tập nguyên lý kế toán chương 3 PDF

16 trang

2

32

Tiểu luận quản trị thương hiệu Lý do thành công của The body Shop PPT

13 trang

540

0

Câu Chuyện Về Những Hòn Bi pot PDF

1 trang

510

0

Cần trục chân đế dạng cổng kiểu mâm quay với sức nâng Q=30Tf - P4 DOC

11 trang

580

0

Câu hỏi và bài tập: Nguyên lý kế toán doc DOC

103 trang

3

68

NOKIA từ NGƯỜI dẫn đầu tới kẻ THẤT PPTX

26 trang

720

6

Ky nang nghe 4 JAPA2204 PDF

3 trang

305

0

Xem thêm ...

Related Documents

00343-0917
August 2019 5
Safari
April 2020 32
Safari
April 2020 37

More Documents from ""

April 2020 2
Danh Ngon
April 2020 9
May 2020 5
Gen105_week8_reading2
December 2019 20
2008-2009hwhtrickstertales
November 2019 27