Thiết kế hệ thống quản lý kho Giảng viên: Vũ Diệu Hương Nhóm thực hiện: 1. 2. 3. 4.
Hồ Thị Nga Trịnh Thị Dịu Bùi Thị Thu Dung Nguyễn Thị Loan
Mô tả yêu cầu Bộ phận cung ứng nghành Công An có một số kho lưu trữ các mặt hàng được mua sắm để cấp phát cho các đơn vị trong nghành. Hàng hóa do bộ phận mua sắm mua về sẽ được chuyển xuống kho để thủ kho nhập kho. Trước khi nhập hàng vào kho, thủ kho kiểm tra xem số lượng, chủng loại hàng hóa có khớp với những thông tin ở trên phiếu nhập hàng hay không. Nếu đúng thì thủ kho nhập hàng vào kho . Ngược lại, có nhân viên bộ phận mua lập biên bản xác nhận những mặt hàng nhập kho còn dư để trả lại.
Mô tả yêu cầu Hàng hóa trong kho được xuất ra khi các đơn vị trong nghành có phiếu yêu cầu và đã được lãnh đạo phê duyệt. Khi nhận được phiếu xuất hợp lệ từ kế toán, thủ kho sẽ dựa vào hàng tồn trong thẻ kho để xuất hàng theo phiếu xuất. Nếu mặt hàng được xuất đã được nhập theo nhiều lô và nhiều đơn giá khác nhau thì thủ kho sẽ xuất hàng hóa theo nguyên tắc nhập trước xuất trước, đơn giá tính giá trị hàng hóa sẽ là đơn giá trung bình.
Mô tả yêu cầu Thủ kho phải thường xuyên tổng hợp vào thẻ kho các phiếu nhập, xuất của từng mặt hàng theo các chỉ tiêu sau: Tên mặt hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, mức dự trữ để làm cơ sở bổ sung và cấp hàng. Đồng thời cũng viết phiếu hạch toán cho từng đơn vị để báo cáo
Phân tích Cụm động từ + Bổ ngữ Nhập kho Kiểm tra Lập biên bản Xuất kho Tính giá trị hàng hóa Tổng hợp thẻ kho Hạch toán
Danh từ Kho lưu trữ Hàng Đơn vị trong ngành Bộ phận mua sắm Thủ kho Phiếu nhập hàng Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất Phiếu hạch toán Phiếu yêu cầu Bảng đơn giá
Nhận xét = = Tác nhân Tác nhân Tác nhân Hồ sơ dữ liệu Hồ sơ dữ liệu Hồ sơ dữ liệu Hồ sơ dữ liệu Hồ sơ dữ liệu Hồ sơ dữ liệu Hồ sơ dữ liệu
Các hồ sơ dữ liệu • Phiếu xuất kho • Phiếu nhập hàng • Phiếu nhập kho • Phiếu yêu cầu • Thẻ kho • Phiếu hạch toán • Bảng đơn giá
Biểu đồ ngữ cảnh Phiếu xuất kho Phiếu nhập hàng
BỘ PHẬN MUA
Phiếu nhập kho
Phiếu yêu cầu Hệ thông quản lý kho
ĐƠN VỊ TRONG NGÀNH
Phiếu hạch tóan
Biểu đồ phân rã chức năng Hệ thống quản lý kho
1. Nhập hàng
1.1 Kiểm tra số lượng, chủng loại
1.2 Lập phiếu nhập kho
1.3 Tính đơn giá
2. Xuất hàng
3. Tổng hợp
2.1 Kiểm tra phiếu xuất hàng
3.1 Tổng hợp vào thẻ kho
2.2 Kiểm tra hàng trong kho
3.2 Hạch toán
2.3 Lập phiếu xuất kho
Mô tả chức năng lá 1. Nhập hàng 1.1. Kiểm tra số lượng chủng loại: kiểm tra xem số lượng, chủng loại hàng hóa có khớp với những thông tin ở trên phiếu nhập hàng hay không. 1.2 Lập phiếu nhập kho: nhập hàng đã qua bước kiểm tra vào kho và viết vào phiếu nhập. 1.3 Tính đơn giá: Sau khi nhập hàng vào kho, tổng hợp lại các loại hàng hóa và tính đơn giá theo giá trị trung bình của từng loại mặt hàng có mặt trong kho.
Mô tả chức năng lá 2. Xuất hàng 2.1 Kiểm tra phiếu xuất hàng: Kiểm tra xem phiếu xuất hàng đã được lãnh đạo phê duyệt chưa. 2.2 Kiểm tra hàng trong kho: kiểm tra hàng hóa theo phiếu yêu cầu xem còn hay không, số lượng thế nào, được nhập vào thời điểm nào, đơn giá bao nhiêu 2.3 Lập phiếu xuất kho: sau khi kiểm tra lượng hàng hóa, xuất hàng cho đơn vị trong ngành và viết vào phiếu xuất kho.
Mô tả chức năng lá 3. Tổng hợp 3.1 Tổng hợp vào thẻ kho: Kiểm tra phiếu xuất, phiếu nhập và cập nhật vào thẻ kho để làm cơ sở bổ sung và cấp hàng. 3.2 Hạch toán: Hạch toán cho đơn vị trong ngành.
Các thực thể a Phiếu xuất kho b Phiếu nhập hàng c Phiếu nhập kho d Thẻ kho e Phiếu hạch toán f Phiếu yêu cầu g Bảng đơn giá Các chức năng nghiệp vụ 1. Nhập kho 2. Xuất kho 3. Tổng hợp
a b c d e f R C C R R R R U C
g U R U
Mô hình khái niệm •
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Phiếu nhập kho
1.0 Bộ phận mua sắm
b Phiếu nhập hàng
f
Phiếu yêu cầu
Nhập hàng 2.0
Phiếu nhập hàng
Xuất hàng
Phiếu nhập hàng c Phiếu nhập kho
d Thẻ kho
e Phiếu hạch toán
Tổng hợp Đơn vị trong ngành Phiếu hạch toán
Phiếu xuất kho
a Phiếu xuất kho
3.0
Phân tích – Mô hình khái niệm/logic • Các biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 1 Biểu đồ của tiến trình “1.0 – nhập hàng” 1.1 Bộ phận mua hàng
Phiếu nhập hàng
Kiểm tra số lượng, chủng loại
a Phiếu nhập hàng Đúng số lượng, chủng loại
Bảng đơn giá
1.3 Lập phiếu Xuất kho
c
Phiếu nhập kho
Thông tin hàng nhập
1.2 Lập phiếu Nhập kho
Phân tích – Mô hình khái niệm/logic Các biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 1 Biểu đồ của tiến trình “2.0 – xuất hàng” 2.1 Đơn vị trong ngành
Phiếu yêu cầu
Lập phiếu Xuất kho
Phiếu yêu cầu
Phiếu hợp lệ
Phiếu xuất kho
2.3
Kiểm tra phiếu xuất hàng
Phiếu xuất kho
Thông tin hàng xuất
2.2 Kiểm tra Hàng trong kho
Thẻ kho
Phân tích – Mô hình khái niệm/logic • Các biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 1 Biểu đồ của tiến trình “3.0 tổng hợp” Thẻ kho
Bộ phận mua sắm
d Thẻ kho
3.1
3.2
Tổng hợp vào Thẻ kho
c Phiếu nhập kho
Hoạch toán
e Phiếu hạch toán
Đơn vị Phiếu hạch toán
a Phiếu xuất kho
Phân tích – Mô hình khái niệm/logic • Biểu đồ của tiến trình “3.0 tổng hợp” Thẻ kho Bộ phận mua sắm
d Thẻ kho
3.1
3.2
Tổng hợp vào Thẻ kho
c Phiếu nhập kho
Hoạch toán
e Phiếu hạch toán
Đơn vị Phiếu hạch toán
a Phiếu xuất kho
Phân tích – Mô hình khái niệm/logic • Các biểu đồ luồng dữ liệu logic mức 1 Biểu đồ của tiến trình “1.0 – nhập hàng” 1.1 Bộ phận mua hàng
Phiếu nhập hàng
Kiểm tra số lượng, chủng loại
a Phiếu nhập hàng Đúng số lượng, chủng loại
Bảng đơn giá
c
Phiếu nhập kho
1.3 Lập phiếu Xuất kho
1.2
Thông tin hàng nhập
Lập phiếu Nhập kho
Phân tích – Mô hình khái niệm/logic Các biểu đồ luồng dữ liệu logic mức 1 Biểu đồ của tiến trình “2.0 – xuất hàng” 2.1 Đơn vị trong ngành
Phiếu yêu cầu
Lập phiếu Xuất kho
Phiếu yêu cầu
Phiếu hợp lệ
Phiếu xuất kho
2.3
Kiểm tra phiếu xuất hàng
Phiếu xuất kho
Thông tin hàng xuất
2.2 Kiểm tra Hàng trong kho
Thẻ kho
Phân tích – Mô hình khái niệm/logic • Các biểu đồ luồng dữ liệu logic mức 1 Biểu đồ của tiến trình “3.0 tổng hợp” Thẻ kho
Bộ phận mua sắm
d Thẻ kho
3.1
3.2
Tổng hợp vào Thẻ kho
c Phiếu nhập kho
Hoạch toán
e Phiếu hạch toán
Đơn vị Phiếu hạch toán
a Phiếu xuất kho
Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình ER PHIẾU NHẬP
1
2
3
Số phiếu nhập Số kho Ngày nhập
*
Theo đơn hàng
* *
Tổng tiền
*
STT
*
PHIẾU XUẤT
*
Số phiếu xuất
1
2
*
Người nhận
*
Số CMTND
*
Đơn vị
*
Lý do xuất
*
Ngày xuất
*
Tổng tiền
* *
Mặt hàng
*
STT
Đơn vị tính
*
Mặt hàng
*
Đơn vị tính
*
Số lượng
*
Đơn giá
*
3
4 *
Số kho
*
Nguồn kinh phí
4
Số lượng
*
Thành tiền
*
Đơn giá
*
Ghi chú
*
Thành tiền
*
Ghi chú
*
Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình ER THẺ KHO
1
2
3
Mã thẻ
4 *
Mặt hàng
*
Đơn vị tính
*
Số lượng tồn
*
Mức dự trữ
*
Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình ER Bước 2: xác định thực thể, thuộc tính Mặt hàng => HÀNG (Mã Hàng, Tên hàng, Đơn giá, đơn vị tính) Nguồn kinh phí => NKP ( mã NKP, Tên NKP) Người nhập => NGƯỜI NHẬP(Số CMND, Tên NN) Đơn vị nhận => ĐƠN VỊ( Mã ĐV, Tên ĐV) Kho => Kho(Số kho, Tên Kho)
Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình ER Xác định mối quan hệ, thuộc tính Nhập:
Cái gì: Hàng Từ đâu: Nguồn kinh phí (NKP) Bao giờ: Ngày nhập Bao nhiêu: Số Lượng
Xuất:
Cái gì: Hàng Cho ai: Người nhận Bao giờ: Ngày xuất Bao nhiêu: Số lượng
Thuộc:
Cái gì thuộc: Người nhận Thuộc cái gì: Đơn vị nhận
Mã NKP Đơn vị tính
Mô hình E-R
Tên NKP
Tên Hàng
NKP
HÀNG
Mã Hàng Số CMND
Đơn giá
Tên NN Ngày xuất
Nhập
Xuất
NGƯỜI NHẬN Số lượng
Số lượng
Ngày nhập
Thuộc Mã ĐV
KHO ĐƠN VỊ
Tên ĐV
Số kho
Tên Kho
Thiết kế mô hình logic Biểu diễn các loại thực thể NGƯỜI NHẬN
NGƯỜI NHẬN(Số CMND, Tên NN)
ĐƠN VỊ
ĐƠN VỊ(Mã ĐV, Tên ĐV)
NKP
NKP(Mã NKP, Tên NKP)
HÀNG KHO
HÀNG(Mã Hàng, Tên Hàng, Đơn giá, Đơn vị tính) KHO(Số Kho, Tên Kho)
Thiết kế mô hình logic • Biểu diễn các mối quan hệ Xuất
Nhập
Thuộc
Feedback of teacher •
Mot so van de sau: 1. Phan mo ta bai toan va phan phan tich khong thong nhat nhau hoan toan (vi du: "...thủ kho sẽ dựa vào hàng tồn trong thẻ kho để xuất hàng theo phiếu xuất..." nhung phan phan tich lai mo ta viec xuat hang theo phieu yeu cau). Co rat nhieu loi nhu vay, nhom can dieu chinh de thong nhat. 2. Thu kho co phai la tac nhan hay khong? 3. Khong co mau ho so cua cac loai ho so du lieu khac nhau nhu la phieu nhap hang, phieu nhap kho, phieu yeu cau, phieu xuat, ... thi khong the xay dung va danh gia duoc mo hinh E_R. 4. Don gia duoc tinh tai thoi diem nhap kho hay xuat kho?