みんなの日本語 ****************************************************************************
BÀI 1 I. TỪ VỰNG わたし <私> : tôi わたしたち <私たち>: chúng ta, chúng tôi あなた bạn あのひと <あの人> : người kia あのかた <あの方> : vị kia びょういん <病院> : bệnh viện でんき <電気> : điện だれ <誰> : ai (hỏi người nào đó) どなた ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn) ~さい: <~歳> : ~tuổi なんさい <何歳> : mấy tuổi おいくつ : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn) はい : vâng いいえ : không しつれいですが <失礼ですが> xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó) おなまえは? <お名前は> bạn tên gì? はじめまして <初めまして> chào lần đầu gặp nhau どうぞ よろしく おねがいします rất hân hạnh được làm quen こちらは ~ đây là ngài ~ ~から きました <~から来ました>đến từ ~ アメリカ
Mỹ イギリス Anh インド Ấn Độ インドネシア Indonesia かんこく <韓国> : Hàn quốc タイ Thái Lan ちゅうごく <中国> : Trung Quốc ドイツ Đức にほん <日本> :Nhật フランス Pháp ブラジル Brazil さくらだいがく <Sakura 大学> : Trường ĐH Sakura ふじだいがく : Trường ĐH Phú Sĩ IMC tên công ty パワーでんき :tên công ty điện khí Power ブラジルエア hàng không Brazil AKC: tên công ty **************************************************************************** 1
みんなの日本語 ****************************************************************************
II.NGỮ PHÁP Mẫu câu 1: Mẫu câu khẳng định A は B です。 -Ý nghĩa: A là B -Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch Vd: わたし は マイク ミラー です。 Tôi là Michael Miler Mẫu câu 2: Mẫu câu phủ định A は B じゃ/では ありません - Ý nghĩa : A không phải là B -Cách dùng: tương tự như cấu trúc khẳng định. Vd: サントス さん は がくせい じゃ (では) Anh Santosu không phải là sinh viên
ありません。
Mẫu câu 3: Mẫu câu nghi vấn A は B ですか。 ==> はい+câu khẳng định ==> いいえ+câu phủ định * Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu * Ý nghĩa :“ _______ có phải không?” ミラーさんはかいしゃいんです =>はい、かいしゃいんです。 =>いいえ、かいしゃいんじゃ(では)ありません Anh Miler có phải là nhân viên công ty không? Mẫu câu 4: Trợ từ も A も B です 。 • Cách dùng: Trợ từ [も] là trợ từ dùng để thay thế trợ từ [ は] trong một câu,có ý nghĩa là [cũng là] . • Trong một câu không tồn tại cùng một lúc 2 trợ từ [も] và trợ từ [は] . Vd: A: わたし は ベトナム じん です。 あなた も ( ベトナム じんですか ) Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ? B: はい, わたしも ベトナム じん です. わたし は だいがくせい です,あなた も? **************************************************************************** 2
みんなの日本語 **************************************************************************** Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, anh cũng vậy phải không? A: いいえ、わたし は だいがくせい じゃ ありません.かいしゃいん です Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty CHÚ Ý: -Đối với các câu có quá nhiều chủ ngữ “watashi ” hoặc các câu hỏi trùng lặp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn. -Trong văn nói,người Nhật thường lược bỏ chủ ngữ.Vì thế trong câu không có chủ ngữ là chỉ bản thân người nói. Mẫu câu 5: Trợ từ の - Trợ từ の là trợ từ sở hữu đứng giữa 2 danh từ hoặc danh từ,trợ từ. - Ý nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn. Vd: 1.IMC の しゃいん. Nhân viên của công ty IMC 2.日本語 の ほん Sách tiếng Nhật Mẫu câu 6: Hỏi tuổi A は なんさい おいくつ ->A は~さいです。
ですか。
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい(おいくつ)dùng để hỏi tuổi なんさい: Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi). おいくつ: Dùng để hỏi 1 cách lịch sự. (hơn tuổi mình) Vd: A: たろ くん は なん さい です か Bé Taro mấy tuổi vậy ? B: たろ くん は きゅう さい です Bé Taro 9 tuổi A: やまだ さん は おいくつ です か Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy? やまだ さん は よんじゅうご さい です Anh Yamada 45 tuổi
Số đếm: いち <一> :
ICHI
1
**************************************************************************** 3
みんなの日本語 **************************************************************************** に <二> : NI 2 さん <三> : 3 よん(し) <四> :4 ご <五> : 5 ろく <六>: 6 なな(しち) <七> :7 はち <八> : 8 きゅう <九>: 9 じゅう <十> : 10 じゅういち <十一> : 11 じゅうに <十二> :12 にじゅう <二十> : 20 にじゅういち <二十一> :21 にじゅうに <二十二> : 22 Cách đếm tuổi: いっさい <一歳> : 1 tuổi にさい : 2 tuổi さんさい:3 tuổi ................ じゅっさい(十歳):10 tuổi じゅういっさい(十一歳):11 tuổi じゅうにさい(十弐歳):12 tuổi はたち <二十歳> : 20 tuổi にじゅういっさい <二十一歳> : 21 tuổi ........ さんじゅっさい(三十才):30 tuổi ...................... Mẫu câu 7 a. _____は b. _____は
~さん(さま)ですか。 だれ(どなた)ですか。
- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người. - Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ (DARE) ( cách hỏi thông thường) どなた (cách hỏi lịch sự ) Vd: 1. あの ひと (かた) は きむら さん です。 Người này (vị này) là anh (ông) Kimura. 2. あの ひと は だれ です か。 Người này là ai vậy ? 3. あの かた は どなた
です か
**************************************************************************** 4
みんなの日本語 **************************************************************************** Vị này là vị nào vậy ạ? Các điểm chú ý thêm: Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん hoặc さま( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn khiêm tốn trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん hoặc さま ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao) Mẫu câu 9:Câu hỏi lựa chọn A は ___N1__ですか、___N2__ですか。 --> A は __N1(N2)___です。 - Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau. - Ý nghĩa : A là _____ hay là _____?” Vd: い し ゃ
- A さんはエンジニアですか、医者ですか。. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?) い し ゃ
A さんは医者です。( A là bác sĩ ) Mẫu câu 10: Câu hỏi nội dung (bản chất sự việc) N1 は なんの N1 ですか。 N1 は N2 の N1 です。 - Đây là câu hỏi về bản chất (nội dung) của một sự vật, sự việc - Nghiã là: “A là _____ gì?” Vd: ほん
なん
ほん
この本は何の本ですか。( Cuốn sách này là sách gì?) ほん
に ほ ん ご
ほん
この本は日本語の本です。.( Cuốn sách này là sách tiếng Nhật) Mẫu câu 11: A は なん ですか。 --> A は ~ です。 なん
- Đây là câu hỏi với từ để hỏi 何 - Nghĩa của từ để hỏi này là “ A là Cái gì?” Vd: なん
これは何ですか。(đây là cái gì?) の
と
これはノトです。(đây là cuốn tập) Mẫu câu 12 いなか は どこ ですか。 わたしのいなか は ~ です。 - Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê của ai đó ở đâu dùng từ để hỏi どこ - Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?” **************************************************************************** 5
みんなの日本語 **************************************************************************** Vd: - いなかはどこですか? Quê của bạn ở đâu? 私の田舎は Can Tho です。Quê tôi ở Cần Thơ
BÀI 2 Từ Vựng これ : đây それ : <sore> đó あれ : <are> kia **************************************************************************** 6
みんなの日本語 **************************************************************************** この : ~này その : <sono> ~đó あの : ~kia ほん : <本> Sách じしょ : <辞書> Từ điển ざっし : <雑誌> tạp chí しんぶん : <新聞> báo ノート: tập てちょう : <手帳> sổ tay めいし : <名刺> danh thiếp カード : card テレホンカード : card điện thoại えんびつ : <鉛筆>viết chì ポールペン : Viết bi シャープペンシル : <SHA-PUPENSHIRU> viết chì bấm かぎ : <鍵> chìa khoá とけい : <時計> đồng hồ かさ: <傘>Cái dù かばん : <カバン> cái cặp <カセット>テープ : băng ( casset) テープレコーダー : máy casset テレビ : cái TV ラジオ : cái radio カメラ : cái máy chụp hình コンピューター : máy vi tính じどうしゃ: <自動車> xe hơi つくえ : <机> cái bàn いす : cái ghế チョコレート : kẹo sôcôla コーヒー : cà phê えいご : <英語> tiếng Anh にほんご : <日本語> tiếng Nhật ~ご: <~語> tiếng ~ なん : <何> cái gì どう : thế nào ちがいます : <違います> không phảI, sai rồi そですか。: <sodesuka> thế à? あのう : à…..ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề) ほんのきもちです。 <ほんの気持ちです> đây là chút lòng thành どうぞ : xin mời どうも : cám ơn <どうも>ありがとう<ございます。> : Xin chân thành cảm ơn これからおせわになります。: <これからお世話になります。>Từ nay mong được giúp đỡ こちらこそよろしく。: chính tôi mới là người mong được giúp đỡ. **************************************************************************** 7
みんなの日本語 ****************************************************************************
II.NGỮ PHÁP Mẫu câu 1. __は なんの~ ですか。 _____はなんようび ですか - Ý nghĩa: _____ là cái gì? - Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện tượng. Ta cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi từ để hỏI bằng từ để hỏi mà sau này chúng ta sẽ học tới! - Ví dụ: **************************************************************************** 8
みんなの日本語 **************************************************************************** なん
ほん
これは何の本ですか。 Đây là sách gì? に ほ ん ご
-->
ほん
--> これは日本語の本です。 Đây là sách tiếng Nhật Mẫu câu 2. _____は なんようび ですか. * Ý nghĩa: _____ là thứ mấy? *Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó. - Ví dụ: き ょ う
なんようび
a. 今日は何曜日ですか. Hôm nay là thứ mấy? --> き ょ う
か よ う び
-->今日は火曜日です。 Hôm nay là thứ ba く
り
す
ま
す
なんようび
b. クリスマスは何曜日ですか。 NOEL là thứ mấy? たんようび
-->短曜日はいつですか。 NOEL ngày thứ bảy. Mẫu câu 3. _____は なんにち ですか。 - Ý nghĩa: _____ là ngày mấy? - Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó. - Ví dụ: たんようび
なんにち
短曜日は何日ですか? Sinh nhật ngày mấy? --> た ん よ う び
じゅうしちにち
-->短曜日は 十七日です。 Sinh nhật ngày 17. Mẫu câu 4. これ それ は なん ですか あれ - Ý nghĩa: Cái này/cái đó/ cái kia là cái gì? - Cách dùng: a. dùng để hỏi vật ở gần người nói,xa người nghe,khi trả lời phải dùng <sore> vì khi đó vật ở xa người trả lời **************************************************************************** 9
みんなの日本語 **************************************************************************** b. <sore> dùng để hỏi vật ở gần người nghe,xa người nói, khi trả lời phải dùng <sore> c. <are> dùng để hỏi vật xa cả người nói và người nghe ,nên trả lời vẫn là <are> - Ví dụ: なん
ほん
これは何の本ですか。 Đây là sách gì? か ん じ
-->
ほん
--> それは漢字の本です。 Đó là sách Kanji Mẫu câu 5 この~ その~ は なんの~ ですか。 あの~ - Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì? - Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn! - Ví dụ: ざ っ し
なん
ざ っ し
その雑誌は何の雑誌ですか。 Cuốn tạp chí đó là tạp chí gì? -->
ざ っ し
こ
ん
ぴ
ゅ
た
ざ っ し
-->この雑誌はコンピューターの雑誌です。 Cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính. •
Cách đếm thứ: なんようび>
なんようび <何曜日> thứ mấy <げつようび>
げつようび <月曜日> thứ Hai < か よ う び >
かようび <火曜日> thứ Ba <すいようび>
すいようび <水曜日> thứ Tư <もくようび>
もくようび <木曜日> thứ Năm <きんようび>
きんようび <金曜日> thứ Sáu < ど よ う び >
どようび <土曜日> thứ Bảy <にちようび>
にちようび <日曜日> Chủ Nhật < なんにち >
なんにち <何日> ngày mấy ついたち <一日> ngày 1 ( hoặc 1 ngày) • Cách đếm ngày ふつか <二日> ngày 2 ( hoặc hai ngày) みっか <三日> ngày 3 (//) Ở Nhật trong 10 よっか <四日> ngày 4 (//) ngày đầu người ta いつか <五日> ngày 5 (//) có cách đọc khác đi so với các ngày むいか <六日> ngày 6 (//) còn lại, và chúng なのか <七日> ngày 7 (//) ta có thể dùng cho ようか <八日> ngày 8 (//) cả hai trường hợp là “ngày ~” hoặc **************************************************************************** “~ngày” 10
みんなの日本語 **************************************************************************** ここのか <九日> ngày 9 (//) とおか <十日> ngày 10 (//) Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp cách đếm số với chữ “にち” vd: jyuuichinichi=ngày 11…. Nhưng có 1 số trường hợp đặc biệt sau: và tương tự cho các số còn lại vd: nijyuu yokka= ngày 24) じゅうよっか <jyuu yokka> Ngày 14 じゅうくにち <jyuu kunichi> ngày 19 (điểm khác biệt so với đếm số thông thường của số này là số chín không có trường âm, “ku” thay vì “kuu” はつか ngày 20 (chỉ có 1 lần thôi!!! Không lặp lại nha!!! )
Bài 3 I.
TỪ VỰNG
ここ ở đây そこ <soko> ở đó あそこ ở kia どこ <doko> (nghi vấn từ) ở đâu こちら ( kính ngữ) ở đây そちら <sochira> (//) ở đó あちら (//) ở kia どちら <dochira> (//)(nghi vấn từ) ở đâu, ở hướng nào きょしつ <教室> phòng học しょくどう <食堂> nhà ăn じむしょ <事務所> văn phòng かいぎしつ <会議室> phòng họp うけつけ <受付> quầy tiếp tân ロビー đại sảnh (LOBBY) **************************************************************************** 11
みんなの日本語 **************************************************************************** へや <部屋> căn phòng トイレ(お手洗い) Toilet かいだん <会談> cầu thang エレベーター <EREBE-TA-> thang máy エスカレーター <ESUKARE-TA-> thang cuốn (お)くに <(o) 国> quốc gia ( nước) かいしゃ <会社> công ty うち nhà でんわ <電話> điện thoại くつ <靴> đôi giầy ネクタイ < NEKUTAI> Cravat ( neck tie) ワイン <WAIN> rượu tây (wine) たばこ thuốc lá うりば <売り場> cửa hàng ちか <地価> tầng hầm いっかい <一回> tầng 1 なんがい > (nghi vấn từ) tầng mấy ~えん <~円> ~ yên ( tiền tệ Nhật bản) いくら (nghi vấn từ) Bao nhiu ( hỏi giá cả) ひゃく<百> Trăm せん <千> ngàn まん <万> vạn ( 10 ngàn) すみません xin lỗi (を)みせてください。<(~を) 見せてください> xin cho xem ~ じゃ(~を)ください。 vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~ しんおおさか tên địa danh ở Nhật イタリア Ý スイス <SUISU> Thuỵ Sỹ II. NGỮ PHÁP Mẫu câu 1. ここ そこ は_____です。 あそこ - Ý nghĩa: Đây là/đó là/kia là _____ - Cách dùng dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó - VD: うけつけ
ここは受付です。 Đây là bàn tiếp tân Mẫu câu 2. ここ _____ は そこ です。 あそこ **************************************************************************** 12
みんなの日本語 **************************************************************************** - Ý nghĩa: _____ là ở đây/đó/kia. - Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó. - VD: さ と う
a. 砂糖さんはそこです。 Anh Satou ở đó しょくどう
b. 食 堂はあそこです。 Nhà ăn ở kia Mẫu câu 3. ______は どこ ですか。 - Ý nghĩa: _____ ở đâu? - Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên. - VD: a. ここはどこですか。 Đây là đâu? ろ
び
b. ロビーはどこですか Đại sảnh ở đâu? さ
ん
と
す
c. サントスさんはどこですか。 Anh SANTOSE ở đâu? -->
さ
ん
と
す
かいぎしつ
--> サントスさんは会議室です。 Anh SANTOSE ở phòng họp Mẫu câu 4 こちら そちら です。 あちら
_____は
- Ý nghĩa: _____ là đây/đó/kia ( nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia) - Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia) - VD: かいぎしつ
会議室はあそこです。 Phòng họp ở đằng kia ạ たけやまさま
こちらは武山様です。 đây là ngài Take Yama Mẫu câu 5 **************************************************************************** 13
みんなの日本語 **************************************************************************** _____は どちら ですか。 - Ý nghĩa: _____ ở đâu? ( nếu dùng cho người thì là : ____ là vị nào?) - Cách dùng: đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường. - VD: ろ
び
ロビーはどちらですか。 Đại sảnh ở hướng nào ạ? たけやま
武山はどちらですか。 Ngài Take Yama là vị nào ạ? Mẫu câu 6 ______は どこの ですか。 ______は ~ の です。 - Ý nghĩa: _____ của nước nào vậy? _____ là của nước ~ - Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như <sore> và <are> đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn. - VD: と け い
この時計はどこのですか。 cái đồng hồ này là của nước nào? す
い
す
と け い
それはスイスの(時計)です。 đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ Mẫu câu 7 _____は なんがい ですか。 _____は ~かい です。 - Ý nghĩa: ______ ở tầng mấy? ______ở tầng ~. - Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy. - VD: れ
す
と
ら
ん
なんかい
レストランは何階ですか。 Nhà hàng ở tầng mấy? れ
す
と
ら
ん
ご か い
レストランは五階です。 Nhà hàng ở tầng năm
**************************************************************************** 14
みんなの日本語 **************************************************************************** Mẫu câu 8 _____は いくら ですか。 ______は ~ です。 - Ý nghĩa: ______ giá bao nhiêu? ______ giá ~ - Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ. - VD: えんぴつ
この鉛筆はいくらですか。 Cái bút chì này giá bao nhiêu? ひゃくごじゅうえん
それは百五十円です。 Cái đó giá 150 yên Cách đếm tầng なんがい。 < 何階> Tầng mấy いっかい< 一階> tầng 1 にかい <二階> tầng 2 さんがい<三階> tầng 3 よんかい <四階> tầng 4 ごかい < 五階> tầng 5 ろっかい<六階> tầng 6 ななかい <七階> tầng 7 はっかい<八階> tầng 8 きゅうかい <九階> tầng 9 じゅうかい <十階> tầng 10 Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt. Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn ( ví dụ: tầng 11 : jyuu ikkai, tầng 13: jyuu sangai)
Bài 4 I.
TỪ VỰNG
おきます <起きます> : thức dậy ねます <寝ます> : ngủ はたらきます <働きます> : làm việc **************************************************************************** 15
みんなの日本語 **************************************************************************** やすみます <休みます> : nghỉ ngơi べんきょうします <勉強します> : học tập おわります <終わります> : kết thúc デパート : cửa hàng bách hóa ぎんこう <銀行> : ngân hàng ゆうびんきょく <郵便局> : bưu điện としょかん < <図書館> : thư viện びじゅつかん <美術館> : viện bảo tàng でんわばんごう <電話番号> : số điện thoại なんばん <何番> : số mấy いま <今> : bây giờ ~じ <~時> : ~giờ ~ふん(~分) <~fun> <~分> : ~phút はん <半> : phân nửa なんじ <何時> : mấy giờ なんぷん <何分> : mấy phút ごぜん <午前> : sáng (AM: trước 12 giờ) ごご <午後> : chiều (PM: sau 12 giờ) あさ <朝> : sáng ひる <昼> : trưa ばん <晩> : tối よる <夜> : tối おととい : ngày hôm kia きのう <昨日> : ngày hôm qua きょう <今日> : hôm nay あした <明日> : ngày mai あさって : ngày mốt けさ <今朝> : sáng nay こんばん <今晩> : tối nay ゆうべ <昨夜> : tối hôm qua やすみ <休み> : nghỉ ngơi (danh từ) ひるやすみ <昼休み> : nghỉ trưa まいあさ <毎朝> : mỗi sáng まいばん <毎晩> : mỗi tối まいにち <毎日> : mỗi ngày ペキン : Bắc Kinh バンコク Bangkok ロンドン Luân Đôn ロサンゼルス : Los Angeles たいへんですね <大変ですね> : vất vả nhỉ ばんごうあんない <番号案内> : dịch vụ 116 (hỏi số điện thoại) おといあわせ <お問い合わせ> : (số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là ~を おねがいします <(~を お願いします。> : làm ơn~ かしこまりました <畏まりました> : hiểu rồi
**************************************************************************** 16
みんなの日本語 ****************************************************************************
II.
NGỮ PHÁP
ĐỘNG TỪ Động từ chia làm 3 loại : - Động từ quá khứ - Động tù hiện tại - Động từ tương lai a) Động từ hiện tại - tương lai Có đuôi là chữ ます わたし
きゅうじ
ね
Ví dụ : 1. 私 は九時に寝ます。 tôi ngủ lúc 9 giờ 2.わたしはたまごをたべます tôi ăn trứng - Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした(ngày mai)... thì động từ trong câu đó là tương lai Ví dụ : 1. あしたわたしはロンドンへいきます Ngày mai tôi đi Luân Đôn b) Động từ quá khứ Có đuôi là chữ ました Ví dụ : 1. ねました Đã ngủ 2. たべました Đã ăn Hiện tại sang quá khứ : ますー->ました •
Trợ từ
**************************************************************************** 17
みんなの日本語 **************************************************************************** Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp : a) へ Dùng cho các động từ chuyển động chỉ phương hướng - いきます:<行きます> đi - きます: <来ます>đến - かえります: <帰ります>trở về b) を Dùng cho các tha động từ c) に<ni Dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như - ねます: <寝ます>ngủ おきます: <起きます>thức dậy - やすみます: <休みます>nghỉ ngơi - おわります<終わります> kết thúc Đặc Biệt : あいます( gặp ) Ví dụ : 1. わたしはしちじにねます Tôi ngủ lúc 7 giờ 2.わたしはバオにあいます Tôi gặp Bảo *Tha động từ và tự động từ Tha động từ là các động từ chịu sư tác động của chủ thể trong câu hoặc các tác nhân khác tác động vào và được chủ thể xác định được đó là tác nhân gì (vd: A mở cửa, tôi ăn cơm...) thực ra thì có một cách để dễ dàng fân biệt được Tha động từ đó là nhờ trợ từ O, đa số các tha động từ đi với trợ từ O. Ta có thể dễ dàng nhận ra sự khác biệt đó!!! Ngoài tha động từ ta còn có Tự động từ, cái tên thôi cũng đã nói lên bản chất của nó rồi fải không??? Tự động từ có nghĩa là động từ mà tự bản thân nó có thể gây ra tác động hoặc do một tác nhân bên ngòai nhưng chủ thể trong câu không xác định được tác nhân đó là gì, hoặc ai đã tác động vào!!! Để xác định ta có thể dựa vào trợ từ GA VD: Tha động từ Đóng cửa : akeru ど
あ
あ
- ドアを開けてください( Hãy đóng cửa) Tự động từ: Cửa đóng : aku -
ど
あ
あ
- ドアが開きました( cửa đã đóng) Chú ý: Các cách xác định trên chỉ mang tính đa số, vì có những trường hợp ngọai lệ nữa đó nha!!! ==>> Bạn chọn một động từ nào đó, ví dụ ĂN (tabemasu) rồi sau đó tự đặt câu: TÔI ĂN (Watashi wa tabemasu). Rõ ràng câu TÔI ĂN vẫn còn thiếu thiếu một cái gì đó, đúng không ? Chính xác nhất là phải nói TÔI ĂN cái-gì ? (Watashi wa nani o tabemasu ?). Khi đó bạn sẽ phải nói TÔI ĂN BÁNH MÌ-TÔI ĂN CƠM v.v... (Watashi wa PAN o tabemasu Watashi wa GOHAN o tabemasu ...) **************************************************************************** 18
みんなの日本語 **************************************************************************** Những động từ mà có thể đi kèm với câu hỏi "...cái-gì ?" là những tha-động-từ. Ví dụ ĂN, UỐNG, VIẾT... (tabemasu, nomimasu, kakimasu...) là những tha động từ vì ta có thể nói TÔI ĂN GÌ ? TÔI UỐNG GÌ ? TÔI VIẾT GÌ ? (Câu trả lời có thể là TÔI ĂN CƠM - TÔI UỐNG RƯỢU - TÔI VIẾT THƯ v.v..Watashi wa gohan o tabemasu - Watashi wa osake o nomimasu - Watashi wa tegami o kakimasu...) Nếu đó là tha động từ, bạn sẽ dùng O như các ví dụ ở trên. Ngược lại, có những động từ bản thân nó có nghĩa khi đặt câu, ví dụ TÔI NGỦ (Watashi wa nemasu) thì đó là các tự-động-từ. Ta không thể nói TÔI NGỦ cái-gì được, đúng không ? Và vì không cần trả lời cho câu hỏi "...cái gì ?" nên chuyện sử dụng O hay GA là khôngliên-quan (ở cấp độ này, vì còn những trường hợp ngoại lệ khác như có những động từ vừa là tha động tự vừa là tự động tự chẳng hạn).
BÀI 5 I.
TỪ VỰNG
いきます <行きます> : đi きます <来ます> : đến かえります <帰ります> : trở về がっこう <学校> : trường học スーパー <SU-PA-> : siêu thị えき <駅> : nhà ga ひこうき <飛行機> : máy bay ふね <船> : thuyền/tàu でんしゃ <電車> : xe điện ちかてつ <地下鉄> : xe điện ngầm しんかんせん <新幹線> : tàu cao tốc バス : xe buýt タクシー : xe taxi じてんしゃ <自転車> : xe đạp あるいて(いきます) <歩いて> <(行きます)> : đi bộ ひと <人> : người ともだち <友達> : bạn かれ <彼> : anh ấy かのじょ <彼女> : cô ấy かぞく <家族> : gia đình ひとりで <一人で> : một mình せんしゅう <先週> : tuần truớc こんしゅう <今週> : tuần này らいしゅう <来週> : tuần tới せんげつ <先月> : tháng trước こんげつ <今月> : tháng này らいげつ <来月> : tháng tới **************************************************************************** 19
みんなの日本語 **************************************************************************** きょねん <去年> : năm rồi ことし <今年> : năm nay らいねん <来年> : năm tới ~がつ <~月> : tháng ~ なんがつ <何月> : tháng mấy いちにち <一日> : một ngày なんにち <何日> : ngày mấy いつ <いつ> : khi nào たんじょうび <誕生日> : sinh nhật ふつう <普通> : thông thường きゅうこう <急行> : tốc hành とっきゅう <特急> : hỏa tốc つぎの <次の> : kế tiếp ありがとう ございました <arigatou gozaimashita> : cám ơn どう いたしまして <dou itashimashite> : không có chi ~ばんせん <~番線> : tuyến thứ ~
II.
NGỮ PHÁP
Mẫu Câu 1 __はなにをしますか Cách dùng : Dùng để hỏi ai đó đang làm gì Ví dụ 1.あなたはなにをしますか Bạn đang làm gì đó ? 2. わたしはてがみをかきます Tôi đang viết thư Mẫu Câu 2 Cấu trúc : __はだれとなにをしますか Cách dùng : Dùng để hỏi người nào đó đang làm gì với ai Ví dụ 1. A さんはともだちとなにをしますか A đang làm gì với bạn vậy 2. A さんはともだちとサッカーをします A đang chơi đá banh với bạn Mẫu Câu 3 __はどこでなにをしますか Cách dùng : Dùng để hỏi một người nào đó đang làm gì ở một nơi nào đó **************************************************************************** 20
みんなの日本語 **************************************************************************** Ví dụ 1.B さんはこうえんでなにをしますか B đang làm gì ở công viên vậy ?) 2.B さんはこうえんでテニスをします B đang chơi tennis ở công viên. Mẫu Câu 4 __だれとなんでどこへいきます Cách dùng : Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì. Ví dụ : 1.わたしはこいびととでんしゃでこうえんへいきます Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên Mẫu Câu 5 __はなにをどうしか Cách dùng : Đây là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó. Dĩ nhiên là trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ. Ví dụ 1.きのうあなたはえいがをみましたか Ngày hôm qua bạn có xem phim không ? はい、みました Có いいえ、みませんでした Không Ghi chú : だれ <誰> : ai どこ : ở đâu なに <何> : cái gì (dùng cho danh từ) なん <何> : cái gì (dùng cho động từ) どうし <動詞> : động từ します : chơi, làm Phụ chú : Các thể trong động từ : a) Thể khẳng định Đuôi của động từ là ます<masu> Ví dụ : いきます かえります b) Thể phủ định Đuôi của động từ là ません <masen> Ví dụ : いきません かえりません **************************************************************************** 21
みんなの日本語 **************************************************************************** c) Thể nghi vấn Thêm từ か vào sau động từ Ví dụ : みますか<mimasuka> : Có xem không ? d) Thể khẳng định trong quá khứ Đuôi của động từ là ました<mashita> Ví dụ : みました<mimashita> : Đã xem rồi e) Thể phủ định trong quá khứ Đuôi của động từ là ませんでした<masendeshita> Ví dụ : みませんでした<mimasendeshita> : Đã không xem f) Thể nghi vấn trong quá khứ Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại Ví dụ : みましたか<mimashitaka> Có xem không (trong quá khứ ?) Chú ý : trong câu khẳng định và nghi vấn có động từ không dùng です <desu>ở cuối câu, です <desu> chỉ dùng cho danh từ
Bài 6 I. TỪ VỰNG たべます <食べます> : Ăn のみます <飲みます> : uống すいます <吸います> : hút 「たばこをすいます」 <タバコを吸います> : hút thuốc みます <見ます> : xem ききます <聞きます> : nghe よみます <読みます> : đọc かきます <書きます> :viết, vẽ かいます <買います> : mua とります <取ります> : chụp 「しゃしんをとります」 <写真を取ります> : chụp hình します : làm, chơi あいます <会います> : gặp ともだちにあいます」 <友達に会います> : gặp bạn ごはん <ご飯> : cơm あさごはん <朝ごはん> : bữa sáng ひるごはん <昼ごはん> : bữa trưa ばんごはん <晩御飯> : bữa tối パン : bánh mì たまご <卵> : trứng にく <肉> : thịt さかな <魚> : cá やさい <野菜> : rau くだもの <果物> : trái cây **************************************************************************** 22
みんなの日本語 **************************************************************************** みず <水> : nước おちゃ <お茶> : trà こうちゃ <紅茶> : hồng trà ぎゅうにゅう <牛乳> : sữa ミルク <MIRUKU> : sữa ジュース <JU-SU> : nước trái cây ビール : bia (お)さけ <(お)酒> : rượu sake サッカー <SAKKA-> : bóng đá テニス : tenis CD : đĩa CD ビデオ : băng video なに <何> : cái gì それから : sau đó ちょっと : một chút みせ <店> : tiệm, quán レストラン : nhà hàng てがみ <手紙> : thư レポート : bài báo cáo ときどき <時々> : thỉnh thoảng いつも : thường, lúc nào cũng いっしょに <一緒に> : cùng nhau いいですね : được, tốt nhỉ ええ : vâng こうえん <公園> : công viên なんですか <何ですか> : cái gì vậy ? (お)はなみ <(お)花見> : việc ngắm hoa おおさかじょうこうえん <大阪城公園> : tên công viên わかりました <分かりました> : hiểu rồi じゃ、また : hẹn gặp lại II>NGỮ PHÁP 1/ Ngữ Pháp : いつも<itsumo> ( Lúc nào cũng..... ) Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên. Cấu trúc : ( thời gian ) + Chủ ngữ + は<wa> + いつも + なに, どこ<doko> + を , へ<e> + động từ Ví dụ : わたしはいつもごぜんろくじにあさごはんをたべます。 Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú. Ví dụ : わたしはいつもともだちと Phan Đình Phùng クラズでサッカーをします。 Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng 2/ Ngữ Pháp : **************************************************************************** 23
みんなの日本語 **************************************************************************** いっしょに<ishshoni> (Cùng nhau) Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình. Cấu trúc : Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + は<wa> + いっしょに + nơi chốn + で <de> + なに; どこ<doko> + を; へ<e>; に + Động từ + ませんか<masen ka> Câu trả lời : Đồng ý : ええ<ee>, động từ + ましょう<mashou> Không đồng ý : V + ません<masen> (ちょっと.... Ví dụ : あしたわたしはいっしょにレストランでひるごはんをたべません Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? Đồng ý : ええ、たべましょう Vâng, được thôi Không đồng ý : たべません(ちょっと...) Không được (vì gì đó....) Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú
Bài 7 I.TỪ VỰNG きります <切ります> おくります <送ります> あげます : もらいます かします <貸します> かります<借ります> おしえます <教えます> ならいます <習います> かけます 「でんわをかけます」 <電話をかけます> て <手> はし <端> スプーン <SUPU-N> ナイフ フォーク はさみ <鋏> ファクス (ファックス)
: cắt : gửi tặng nhận : cho mượn : mượn : dạy : học :gọi điện : gọi điện thoại : tay : đũa : muỗng : dao : nĩa : kéo máy fax
**************************************************************************** 24
みんなの日本語 **************************************************************************** ワープロ <WA-PURO> : máy đánh chữ パソコン máy tính cá nhân パンチ : cái bấm lỗ ホッチキス : cái bấm giấy セロテープ <SEROTE-PU> : băng keo けしゴム : cục gôm かみ <紙> : giấy ( tóc ) はな <花> : hoa (cái mũi) シャツ <SHATSU> : áo sơ mi プレゼント : quà tặng にもつ <荷物> : hành lí おかね <お金> : tiền きっぷ <切符> : vé クリスマス : lễ Noel ちち <父> : cha tôi はは <母> : mẹ tôi おとうさん <お父さん> : bố của bạn おかあさん <お母さん> : mẹ của bạn もう : đã ~ rồi まだ : chưa これから : từ bây giờ すてきですね : tuyệt vời quá nhỉ ごめんください : xin lỗi có ai ở nhà không ? いらっしゃい : anh (chị) đến chơi どうぞ おあがり ください しつれいします (~は)いかがですか いただきます りょこう <旅行> おみやげ ヨーロッパ
xin mời anh (chị) vào nhà : xin lỗi, làm phiền : ~có được không ? : cho tôi nhận : du lịch : quà đặc sản : Châu Âu
II NGỮ PHÁP Mẫu câu 1: どうぐ + で + なに + を + V ます Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó. Ví dụ: わたしははさみでかみをきります。 Tôi cắt tóc bằng kéo きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。 **************************************************************************** 25
みんなの日本語 **************************************************************************** Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ? きのうわたしははしでばんごはんをたべました。 Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa Mẫu câu 2: ~は + ~で + なんですか Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì. Ví dụ: Good bye はにほんごでなんですか。 Good bye tiếng Nhật là gì thế ? Good bye はにほんごでさようならです。 Good bye tiếng Nhật là sayounara
Mẫu câu 3: だれ + に + なに+ を + あげます Cách dùng: Khi mình tặng cái gì đó cho ai. Ví dụ: わたしはともだちにプレゼントをあげます。 Tôi tặng quà cho bạn Mẫu câu 4: だれ + に + なに + を + もらいます から Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó. Ví dụ: わたしはともだちにはなをもらいます。 Tôi nhận hoa từ bạn bè Mẫu câu 5: もう + なに + を + V ましたか はい、もう V ました。 いいえ、まだです。 Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa
**************************************************************************** 26
みんなの日本語 **************************************************************************** Ví dụ: あなたはもうばんごはんをたべましたか。 Bạn đã ăn cơm tối chưa ? はい、もうたべました。 Vâng, tôi đã ăn rồi いいえ、まだです。 Chưa, tôi chưa ăn Lưu ý : +Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします và ならいます đều có nghĩa là học. べんきょうします nghĩa là tự học ならいます nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt.
Bài 8 I TỪ VỰNG みにくい <見にくい> ハンサムな きれいな しずかな <静かな> にぎやかな ゆうめいな 有名な しんせつな <親切な> げんきな <元気な> ひまな <暇な> いそがしい <忙しい> べんりな <便利な> すてきな おおきい <大きい> ちいさい <小さい> あたらしい <新しい> ふるい <古い> いい わるい <悪い> あつい <暑い> つめたい <冷たい> あつい <暑い>
: Xấu : đẹp trai : (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch : yên tĩnh : nhộn nhịp : nổi tiếng : tử tế : khỏe : rảnh rỗi : bận rộn : tiện lợi : tuyệt vời : to lớn : nhỏ : mới : cũ : tốt : xấu : (trà) nóng : (nước đá) lạnh : (trời) nóng
**************************************************************************** 27
みんなの日本語 **************************************************************************** さむい <寒い> : (trời) lạnh むずかしい <難しい> : (bài tập) khó やさしい <優しい> : (bài tập) dễ きびしい <厳しい> : nghiêm khắc やさしい <優しい> : dịu dàng, hiền từ たかい <高い> : đắt やすい <安い> : rẻ ひくい <低い> : thấp たかい <高い> : cao おもしろい <面白い> : thú vị つまらない : chán おいしい : ngon まずい <不味い> : dở たのしい <楽しい> : vui vẻ しろい <白い> : trắng くろい <黒い> : đen あかい <赤い> : đỏ あおい 青い> : xanh さくら <桜> : hoa anh đào やま <山> : núi まち <町> : thành phố たべもの <食べ物> : thức ăn ところ <所> : chỗ りょう <寮> : ký túc xá べんきょう <勉強> : học tập ( danh từ ) せいかつ <生活> : cuộc sống (お)しごと <(お)仕事> : công việc どう : như thế nào どんな : ~nào どれ : cái nào とても : rất あまり~ません(くない) : không~lắm そして : và ~が、~ : ~nhưng~ おげんきですか <お元気ですか> : có khỏe không ? そうですね : ừ nhỉ ふじさん <富士山> : Núi Phú Sĩ びわこ <琵琶湖> : hồ Biwaco シャンハイ <SHANHAI> : Thượng Hải しちにんのさむらい <七人のさむらい> : bảy người võ sĩ đạo (tên phim) きんかくじ : tên chùa なれます <慣れます> : quen に ほ ん
せいかつ
な
日本の生活に慣れましたか
: đã quen với cuộc sống Nhật Bản chưa ?
いっぱい
もう一杯いかがですか いいえ、けっこうです
: Thêm một ly nữa nhé : thôi, đủ rồi
**************************************************************************** 28
みんなの日本語 **************************************************************************** しつれい
そろそろ、失礼します また いらっしゃってください
: đến lúc tôi phải về : lần sau lại đến chơi nhé.
II NGỮ PHÁP Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ : +いけいようし : tính từ い +なけいようし : tính từ な 1 Tính từ な a Thể khẳng định hiện tại: Ví dụ: バオさんはしんせつです Bảo thì tốt bụng. このへやはきれいです Căn phòng này sạch sẽ. b Thể phủ định hiện tại: Ví dụ: A さんはしんせつじゃありません A không tốt bụng. このへやはきれいじゃありません Căn phòng này không sạch sẽ. c Thể khẳng định trong quá khứ Ví dụ: A さんはげんきでした A đã khỏe.
**************************************************************************** 29
みんなの日本語 **************************************************************************** B さんはゆうめいでした B đã nổi tiếng. d Thể phủ định trong quá khứ Ví dụ: A さんはげんきじゃありませんでした A đã không khỏe. B さんはゆうめいじゃありませんでした B đã không nổi tiếng. Ví dụ: A さんはげんきじゃありませんでした A đã không khỏe. Đúng: vì không có chữ な đằng sau tính từ. A さんはげんきなじゃありませんでした Sai: vì có chữ な đằng sau tính từ. e Theo sau tính từ là danh từ chung Ví dụ: ホーチミンしはにぎやかなまちです Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp. Quốc さんはハンサムなひとです Quốc là một người đẹp trai f. Tính từ đuôi な đặc biệt Một số tính từ kết thúc bằng đuôi い nhưng là tính từ đuôi な Ví dụ: きれい「な」 きらい「な」 2 Tính từ い a Thể khẳng định hiện tại: Ví dụ: このとけいはあたらしいです Cái đồng hồ này mới.
**************************************************************************** 30
みんなの日本語 **************************************************************************** わたしのせんせいはやさしいです Cô giáo của tôi dịu dàng. b Thể phủ định hiện tại: Ví dụ: ベトナムのたべものはたかくないです Thức ăn của Việt Nam không đắt. c Thể khẳng định trong quá khứ Ví dụ: きのうわたしはとてもいそがしかったです。 Ngày hôm qua tôi đã rất bận. d Thể phủ định trong quá khứ Ví dụ: きのうわたしはいそがしくなかったです。 Ngày hôm qua tôi đã không bận. e Theo sau tính từ là danh từ chung Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ い Ví dụ: ふじさんはたかいやまです。 Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao. f Tính từ đặc biệt 1. Tính từ いい nghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ, phủ định ở quá khứ thì いい sẽ đổi thành よ, còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường. Ví dụ: いいです: khẳng định ở hiện tại よくないです: phủ định trong hiện tại よかったです: khẳng định ở quá khứ よくなかったです: phủ định ở quá khứ 2. Hai tính từ " おおきい" và " ちさい" là những tính từ lưỡng tính. おおきい : Tính từ đuôi おおき「な」 : Tính từ đuôi ちさい : Tính từ đuôi ちさ「な」 Tính từ đuôi 3 Cách sử dụng あまり và とても **************************************************************************** 31
みんなの日本語 **************************************************************************** a. あまり.....ない: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không...lắm. Ví dụ: Tính từ な A さんはあまりハンサムじゃありません。 Anh A thì không được đẹp trai lắm. Tính từ い にほんのたべものはあまりおいしくないです。 Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm. b. とても : được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của tính từ có nghĩa là rất..... Ví dụ: Tính từ な このうたはとてもすてきです。 Bài hát này thật tuyệt vời Tính từ い このじどうしゃはとてもたかいです。 Chiếc xe hơi này thì rất đắt. Mẫu câu 1: S + は+ どう+ ですか Cách dùng: どう là từ để hỏi về tính chất của một sự vật ,sự việc. Ví dụ: ふじさんはどうですか。 Núi Phú Sĩ thì trông như thế nào vậy? ふじさんはたかいです。 Núi Phú Sĩ thì cao. Mẫu câu 2: S + は+ どんな+ N + ですか Cách dùng: どんな là từ để hỏi về tính chất của một sự vật sự việc,đi kèm với danh từ.(nhấn mạnh hơn mẫu câu 1) - Khi trả lời phải có danh từ chung đi theo sau tính từ đuôi い hoặc đuôi な Ví dụ: A さんはどんなひとですか Anh A là một người như thế nào vậy ? A さんはしんせつなひとです **************************************************************************** 32
みんなの日本語 **************************************************************************** Anh A là một người tử tế. ふじさんはどんなやまですか Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy? ふじさんはたかいやまです Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao. Mẫu câu 3: ~は+ どれ+ ですか Cách dùng: どれ là từ để hỏi sự lựa chọn có nghĩa là “cái nào” Ví dụ: A さんのかばんはどれですか Cái cặp nào là của anh A vậy ? .......このきいろいかばんです ......cái cặp màu vàng này đây. Mẫu câu 4: S + は+ Tính từ 1 + です+ そして+ Tính từ 2 + です Cách dùng:そして là liên từ dùng để nối hai tính từ cùng ý với nhau, có nghĩa là không những... mà còn.... Ví dụ: ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ nhộn nhịp mà còn sạch sẽ nữa. A さんはみにくいです、そしてわるいです Anh A không những xấu trai mà còn xấu bụng nữa. Mẫu câu 5: S + は+ Tính từ 1 + です + が+ Tính từ 2 + です Cách dùng : が là liên từ nối 2 câu có nghĩa là “ nhưng” . Ví dụ: B さんはハンサムですが、わるいです Anh B tuy đẹp trai nhưng mà xấu bụng. ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです Thức ăn của Việt Nam tuy đắt nhưng mà ngon
**************************************************************************** 33
みんなの日本語 ****************************************************************************
Bài 9 I TỪ VỰNG わかります あります すきな きらいな じょうずな へたな りょうり ăn のみもの スポーツ やきゅう ダンス おんがく うた クラシック ジャズ コンサート カラオケ かぶき え じ かんじ ひらがな かたかな ローマじ こまかいおかね チケット じかん ようじ やくそく ごしゅじん おっと / しゅじん おくさん
分かります 有ります 好きな 嫌いな 上手な 下手な 料理 飲み物 supo-tsu 野球 dansu 音楽 歌 Kurashkku jazu konsa-to karaoke 歌舞伎 絵 字 漢字 平仮名 カタカナ roma-ji 細かいお金 chikketo 時間 用事 約束 ご主人 夫 / 主人 奥さん
: hiểu : có (đồ vật) : thích : ghét : .....giỏi : ......dở : việc nấu nướng thức : thức uống : thể thao : dã cầu : khiêu vũ : âm nhạc : bài hát : nhạc cổ điển : nhạc jazz : buổi hòa nhạc : karaoke : nhạc kabuki của Nhật : tranh : chữ : chữ Hán : Chữ Hiragana : chữ Katakana : chữ romaji : tiền lẻ : vé : thời gian : việc riêng : hẹn : chồng (của người khác) : chồng (của mình) : vợ (của người khác)
**************************************************************************** 34
みんなの日本語 **************************************************************************** つま / かない 妻 / 家内 : vợ (của mình) こども 子供 : trẻ con よく (わかります) : (hiểu) rõ だいがく 大学 : đại học たくさん : nhiều すこし 少し : một chút ぜんぜん~ない : hoàn toàn~không だいたい : đại khái はやく (かえります) 早く (帰ります ) : (về) sớm はやく 早く : nhanh ~から : ~vì, do どうして : tại sao ざんねんですね 残念ですね : đáng tiếc thật もしもし : alo いっしょに~いかがですか : 一緒に~いかがですか cùng...có được không? (~は) ちょっと : thì...(ngụ ý không được) だめですか : không được phải không ? またこんどおねがいします: また今度お願いします : hẹn kỳ
**************************************************************************** 35
みんなの日本語 ****************************************************************************
II NGỮ PHÁP Mẫu câu 1: もの もの
+ が + + が +
あります ありません
: có cái gì đó : không có cái gì đó
Câu hỏi ~は
+
もの
+ が
+
ありますか : ai đó có cái gì đó không ?
Ví dụ: Lan ちゃん は にほんご の じしょ が あります か Lan có từ điển tiếng Nhật không? はい、にほんご の じしょ が あります Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật Quốc くん は じてんしゃ が あります か Quốc có xe đạp không? いいえ、じてんしゃ が ありません Không, tôi không có xe đạp Mẫu câu 2: Danh từ + が + わかります : hiểu vấn đề gì đó Danh từ + が + わかりません: không hiểu vấn đề gì đó Câu hỏi: ~は + danh từ + が + わかりますか Ví dụ: Bảo くん は にほんご が わかりますか Bảo có hiểu tiếng Nhật không ? はい、わたし は にほんご が すこし Vâng, tôi hiểu một chút
わかります
Quốc くん は かんこくご が わかります か Quốc có hiểu tiếng Hàn Quốc không ? いいえ、わたし は かんこくご が ぜんぜん わかりません
**************************************************************************** 36
みんなの日本語 **************************************************************************** Không, tôi hoàn toàn không hiểu
Mẫu câu 3: Sở thích Danh từ + が + すき + です :thích cái gì đó... Danh từ + が + きらい + です :ghét cái gì đó... Câu hỏi ~は + danh từ +が + すき + です か ai đó có thích cái gì đó không ? ~は + danh từ + が + きらい + です か ai đó có ghét cái gì đó không ? Ví dụ: Long くん は にほんご が すき です か Long có thích tiếng Nhật không ? はい、わたし は にほんご が とても すき です Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật A さん は カラオケ が すき です か A có thích karaoke không ? いいえ、わたし は カラオケ が あまり すき じゃ ありません Không, tôi không thích karaoke lắm Mẫu câu 4: Danh từ + が + じょうず + です giỏi cái gì đó... Danh từ + が + へた + です dở cái gì đó... Câu hỏi ~は + danh từ + が + じょうず + です か ai đó có giỏi về cái gì đó không ? ~は + danh từ + が + へた + です か ai đó có dở về cái gì đó không ? Ví dụ: B さん は にほんご が じょう ずです か B có giỏi tiếng Nhật không ? いいえ、B さん は にほんご が あまり じょうず じゃ ありません Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm
**************************************************************************** 37
みんなの日本語 **************************************************************************** A さん は スポーツ が じょうず です か A có giỏi thể thao không ? はい、A さん は スポーツ が とても Vâng, anh A rất giỏi thể thao
じょうず です
Mẫu câu 5: どうして~か Cách dùng: - どうして là từ để hỏi về nguyên nhân của sự việc có nghĩa là “Tại sao” - Câu trả lời dùng “ から ” ở cuối câu có nghĩa là “ Vì” Ví dụ: けさ A さん は がっこう へ いきません でし た Sáng nay A không đến trường Buổi tối, B sang nhà hỏi A : B: どうして けさ がっこう へ いきません でし た か A: わたし は げんき じゃ ありません でし た から Bởi vì tôi không khỏe Mẫu câu 6: ~から, ~は + Danh từ
+ を
+
V ます
Ví dụ: わたし は にほんご の ほん が ありません から , にほんご の ほん を ます Bởi vì tôi không có sách tiếng Nhật, nên tôi mua sách tiếng Nhật. わたし は おかね が たくさん あります から,くるま Bởi vì tôi có nhiều tiền, nên tôi mua xe hơi
を
Mẫu câu 7: S+ どんな + Danh từ + が + じょうず / すき Ai đó có giỏi/thích về một loại của một lĩnh vực nào đó.
かい
かいます
+
です か
Ví dụ: A さん は どんな スポーツ が すき / じょうず です か Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ? わたし は サッカー が すき / じょうず です Tôi thích/giỏi bóng đá
**************************************************************************** 38
みんなの日本語 ****************************************************************************
Bài 10 I TỪ VỰNG います : có (động vật) あります : có (đồ vật) いろいろな : nhiều loại おとこのひと <男の人> : người đàn ông, con trai おんなのひと <女の人> : người phụ nữ, con gái いぬ <犬> : con chó ねこ <猫> : con mèo き <木> : cây もの <物> : đồ vật フィルム (フイルム) <(FUIRUMU)> : cuộn phim でんち <電池> : cục pin はこ <箱> : cái hộp スイッチ <SUICHCHI> : công tắc điện れいぞうこ <冷蔵庫> : tủ lạnh テーブル : bàn tròn ベッド : cái giường たな <棚> : cái kệ ドア : cửa ra vào まど <窓> : của sổ ポスト : thùng thư ビル : tòa nhà cao tầng こうえん <公園> : công viên きっさてん <喫茶店> : quán nước ほんや <本屋> : tiệm sách ~や <~屋> : ~hiệu, sách のりば <乗り場> : bến xe, bến ga, tàu けん <県> : huyện (tương đương tỉnh của VN) うえ <上> : trên した <下> : dưới まえ <前> : trước うしろ <後ろ> : sau みぎ <右> : bên phải ひだり <左> : bên trái なか <中> : bên trong **************************************************************************** 39
みんなの日本語 **************************************************************************** そと <外> : bên ngoài となり <隣> : bên cạnh ちかく 近く> : chỗ gần đây ~と~のあいだ <~と~の間> : giữa~và~ ~や~(など) : chẳng hạn~hay (hoặc) いちばん~ <一番> : ~nhất ~だんめ :<段目>ngăn thứ~ (どうも) すみません : xin lỗi おく : phía trong チリソース : tương ớt スパイスコーナー <SUPAISUKO-NA-> : quầy gia vị II NGỮ PHÁP - MẪU CÂU *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 1: Ngữ Pháp: Noun + が + います Noun + + : có ai đó, có con gì Mẫu Câu: どこ に だれ が います か <doko> + + + + : ở đâu đó có ai vậy ? Ví dụ: こうえん に だれ が います か Trong công viên có ai vậy ? こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 2: Ngữ Pháp: Câu hỏi có cái gì đó hay ai đó không ? だれ / なに + か + います か / あります か + + Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là: はい、 います / あります hoặc là: いいえ、いません / ありません Chú ý: Các bạn cần phân biệt câu hỏi trợ từ が và か đi với động từ います và あります<arimasu> Câu hỏi có trợ từ が là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì phải trả lời là: なに / だれ も ありません / いません Ví dụ: Trợ từ が **************************************************************************** 40
みんなの日本語 **************************************************************************** こうえん に だれ が います か Trong công viên có ai vậy ? こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà hoặc là: こうえん に だれ も いません Trong công viên không có ai cả Trợ từ か きっさてん に だれ / なに か いますか / あります か Trong quán nước có ai / vật gì đó không ? はい、います / あります Vâng có hoặc là: いいえ, いません / ありません Không có *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 3: Ngữ Pháp: した<shita (bên dưới)> うえ まえ<mae (đằng trước)> うしろ<ushiro (đằng sau> みぎ<migi (bên phải)> ひだり なか そと<soto (bên ngoài)> となろ ちかく あいだ Những từ ở trên là những từ chỉ vị trí ところ + の + từ xác định vị trí + に + だれ / なに + が + いま す か / あります か + <no> + từ xác định vị trí + + / + + : ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì Ví dụ: その はこ の なか に なに が あります か Trong cái hộp kia có cái gì vậy ? その はこ の なか に はさみ が あります Trong cái hộp kia có cái kéo あなた の こころ の なか に だれ が います か Trong trái tim của bạn có người nào không ? わたし の こころ の なか に だれ も いません Trong trái tim tôi không có ai cả *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 4: Ngữ Pháp: Mẫu câu あります<arimasu> và います không có trợ từ が Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + の + từ chỉ vị trí + に + ありま す / います **************************************************************************** 41
みんなの日本語 **************************************************************************** Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + <no> + từ chỉ vị trí + + <arimasu> / Ví dụ: ハノイ し は どこ に あります か Thành phố Hà Nội ở đâu vậy ? ハノイ し は ベトナム に あります (Thành phố Hà Nội ở Việt Nam) Khi vật nào đó hay ai đó là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ あります<arimasu> và います không cần trợ từ が *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 5: Ngữ Pháp: ~や~(など)<~ya~(nado)> : Chẳng hạn như.... Ví dụ: この きょうしつ の なか に なに が あります か Trong phòng học này có cái gì vậy ? Cách 1: この きょうしつ の なか に つくえ と ほん と えんぴつ と かばん と じしょ が あります Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển. Cách 2: この きょうしつ の なか に つくえ や ほん など が あります Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách... Như vậy cách dùng ~や~(など)<~ya~(nado)> dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra. *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 6: Ngữ Pháp: Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に + あります / います Danh từ 1 + <wa> + Danh từ 2 + + Danh từ 3 + <no> + + + <arimasu> / Hoặc: Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に + Danh từ 3 + が + あります / います Danh từ 2 + + Danh từ 3 + <no> + + + Danh từ 3 + + <arimasu> / Ví dụ: きっさてん は ほんや と はなや の あいだ に あります Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa Hoặc: ほんや と はなや の あいだ に きっさてん が あります **************************************************************************** 42
みんなの日本語 **************************************************************************** Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước
Bài 11 I TỪ VỰNG います <います> : có (động vật) [にほんにいます] [日本のいます] : ở Nhật Bản かかります <掛かります> : mất, tốn やすみます <休みます> :nghỉ ngơi ひとつ <一つ> : 1 cái (đồ vật) ふたつ <二つ> : 2 cái **************************************************************************** 43
みんなの日本語 **************************************************************************** みっつ <三つ> : 3 cái よっつ <四つ> : 4 cái いつつ <五つ> : 5 cái むっつ <六つ> : 6 cái ななつ <七つ> : 7 cái やっつ <八つ> : 8 cái ここのつ 九つ> : 9 cái とお <: 10 cái いくつ <いくつ> : bao nhiêu cái ひとり <一人> : 1 người ふたり <二人> : 2 người ~にん <~人> : ~người ~だい <~台> : ~cái, chiếc (máy móc) ~まい <~枚> : ~tờ, (những vật mỏng như áo, giấy...) ~かい <~階> : ~lần, tầng lầu りんご <りんご> : quả táo みかん <ミカン> : quýt サンドイッチ <SANDOICHCHI> : sandwich カレー(ライス) : (cơm) cà ri アイスクリーム : kem きって <切手> : tem はがき <葉書> : bưu thiếp ふうとう <封筒> : phong bì そくたつ <速達> : chuyển phát nhanh かきとめ <書留> :gửi bảo đảm エアメール <EAME ー RU> : (gửi bằng) đường hàng không ふなびん <船便> : gửi bằng đường tàu りょうしん <両親> : bố mẹ きょうだい <兄弟> : anh em あに <兄> : anh trai (tôi) おにいさん <お兄さん> : anh trai (bạn) あね <姉> : chị gái (tôi) おねえさん <お姉さん> : chị gái (bạn) おとうと 弟 : em trai (tôi) おとうとさん <弟さん> : em trai (bạn) いもうと <妹> : em gái (tôi) いもうとさん <妹さん> : em gái (bạn) がいこく <外国> : nước ngoài ~じかん <~時間> : ~tiếng, ~giờ đồng hồ ~しゅうかん <~週間> : ~tuần ~かげつ <~ヶ月> : ~tháng ~ねん <~年> : ~năm ~ぐらい : khoảng~ どのくらい : bao lâu ぜんぶで <全部で> : tất cả, toàn bộ みんな <皆> : mọi người **************************************************************************** 44
みんなの日本語 **************************************************************************** ~だけ : ~chỉ いらっしゃいませ : xin mời qúy khách いい (お)てんきですね <いい天気ですね trời đẹp quá nhỉ ! おでかけですか : đi ra ngoài đấy hả ? ちょっと ~まで : đến~một chút いって いらっしゃい : (anh) đi nhé (lịch sự hơn) いってらっしゃい : (anh) đi nhé いって まいります : (tôi) đi đây (lịch sự hơn) いってきます : (tôi) đi đây それから : sau đó オーストラリア : nước Úc II NGỮ PHÁP - MẪU CÂU Mẫu Câu - Ngữ Pháp 1: SODEM Mẫu Câu - Ngữ Pháp 2: * Ngữ Pháp: Vị trị của số lượng trong câu : đứng sau trợ từ が, を<wo> * Mẫu Câu: Danh từ + が + ~ つ / にん/ だい/ まい / かい... + あります / います * Ví dụ: いま、こうえん の なか に おとこ の ひと が ひとり います Bây giờ trong công viên có một người đàn ông. わたし は シャツ が に まい あります Tôi có hai cái áo sơ mi. Mẫu Câu - Ngữ Pháp 3: * Ngữ Pháp: Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を<wo> + ください * Mẫu Câu: Danh từ + を<wo> + số lượng + ください * Ví dụ: 紙を2枚ください (Đưa cho tôi hai tờ giấy, làm ơn) Mẫu Câu - Ngữ Pháp 4: * Ngữ Pháp: Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ に * Mẫu Câu: Khoảng thời gian + に + V ます **************************************************************************** 45
みんなの日本語 **************************************************************************** * Ví dụ: いっ しゅうかん に さん かい にほん ご を Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.
べんきょうし
ます
Mẫu Câu - Ngữ Pháp 5: * Ngữ Pháp: どのくらい<dono kurai> được sử dụng để hỏi khoảng thời gian đã làm cái gì đó. ぐらい đặt sau số lượng có nghĩa là khoảng bao nhiêu đó. * Mẫu Câu: どのくらい<dono kurai> + danh từ + を<wo> + V ます danh từ + が + số lượng + ぐらい + あります/ います<arimasu / imasu> * Ví dụ: Long さん は どの くらい にほん ご を べんきょうし ました Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ? さん ねん べんきょうし ました Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm この がっこう に せんせい がさんじゅう にん ぐらい います Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.
か
Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ từ. * Ví dụ: あなた の うち に テレビ が なん だい あります か Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ? わたし の うち に テレビ が いちだい だけ あります Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi. A さん の ごかぞく に ひと が なんにん います か Gia đình của anh A có bao nhiêu người vậy ? わたし の かぞく に ひと が よ にん います Gia đình tôi có 4 người.
**************************************************************************** 46
みんなの日本語 ****************************************************************************
Bài 12 Quy ước : Màu hồng : trợ từ, Màu xanh dương : tính từ い, từ đặc trưng cho ngữ pháp Màu đỏ : tính từ な I TỪ VỰNG かんたんな ちかい とおい はやい おそい ~おおい 「ひとがおおい」 すくない 「ひとがすくない」 あたたかい あたたかい すずしい あまい からい おもい かるい いい 「コーヒーがいい」 きせつ はる なつ あき ふゆ てんき あめ ゆき くもり ホテル
<簡単な>
: đơn giản
<近い> : gần <遠い> : xa <早い> : nhanh, sớm <遅い> : chậm, trễ <~多い> : nhiều <「 人が多い」> : nhiều người <少ない> : ít <「 人が少ない」> : ít người <暖かい> : (khí hậu) ấm áp <暖かい> : (canh,cơm,nước...) ấm <涼しい> : mát mẻ <甘い> : ngọt <鹹い> : cay <重い> : nặng <軽い> : nhẹ : tốt, được <「 KO-HI- gaii 」> : cà phê cũng được <季節> : các mùa trong năm <春> : mùa xuân <夏> : mùa hạ, mùa hè <秋> : mùa thu <冬> : mùa đông <天気> : thời tiết <雨> : mưa <雪> : tuyết <曇り> : mây : khách sạn
**************************************************************************** 47
みんなの日本語 **************************************************************************** くうこう <空港> : sân bay うみ <海> : biển せかい <世界> : thế giới パーティー : bữa tiệc (お) まつり <(お) 祭り> : lễ hội しけん <shiken> : kỳ thi すきやき <suki : món sukiyaki của Nhật さしみ <sashimi> : món sashimi (お) すし < (o) sushi> : món sushi てんぷら : món tempura いけばな : nghệ thuật cắm hoa もみじ <momiji> : lá đỏ どちら <dochira> : đằng nào どちらも <dochiramo> : đằng nào cũng ずっと : hơn hẳn, hơn nhiều はじめて : lần đầu tiên ホンコン : Hồng Kông シンガポール <SHINGAPO-RU> : Singapore ただいま : tôi đã về đây おかえりなさい : anh đã về đấy à(người ở nhà nói) すごいですね <sugoi desu ne> : nhiều dữ vậy でも <demo> : nhưng mà つかれました : mệt ぎおんまつり : lễ hội cầu được mùa II NGỮ PHÁP * Ngữ pháp 1: Giới thiệu và cách sử dụng Tính từ い, Tính từ な ( Xin xem lại BÀI 8 ) * Ngữ pháp 2: Cú pháp của câu so sánh hơn: Noun 1 + は + Noun 2 + より + Adj + です Noun 1 + <wa> + Noun 2 + + Adj + <desu> * Ví dụ: ベトナム りょうり は にほん りょうり より やすい です (Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn Nhật Bản) この くるま は あの くるま より おおきい です (Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia) * Ngữ pháp 3: Cú pháp của câu hỏi so sánh: Noun 1 + と + Noun 2 + と
+
どちら
+ が
+ Adj + です か
**************************************************************************** 48
みんなの日本語 **************************************************************************** Noun 1 + + Noun 2 + + <dochira> + + Adj + <desu ka> Cú pháp của câu trả lời: Noun + の + ほう + が + Adj + です か Noun + <no> + + + Adj + <desu ka> * Ví dụ: A さん と B さん と どちら が ハンサム です か (Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?) A さん の ほう が ハンサム です (Anh A đẹp trai hơn) * Ngữ pháp 4: Cú pháp của câu so sánh nhất: どこ<doko> いつ だれ Noun + で<de> + なに + が + いちばん + Adj + ですか<desu ka> どれ<dore> <.......> * Ví dụ: ベトナム で どこ が いちばん にぎやか です か (Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?) ベトナム で ホーチミン し が いちばん にぎやか (Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất) ごかぞく で だれ が いちばん せが たかい です か (Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?) かぞく で ちち が いちばん せが たかい です (Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất)
です
**************************************************************************** 49
みんなの日本語 ****************************************************************************
Bài 13 I TỪ VỰNG あそびます : chơi, đi chơi およぎます : bơi むかえます <mukae masu> : đón つかれます : mệt だします : gửi, cho ra 「てがみをだします」 <「tegami wo dashi masu」> : gửi thư はいります : đi vào 「きっさてんにはいります」: đi vào quán nước でます <de masu> : đi ra 「きっさてんをでます」 : đi ra khỏi quán nước けっこんします : kết hôn かいものします : mua sắm **************************************************************************** 50
みんなの日本語 **************************************************************************** しょくじします <shokujishi masu> : dùng bữa さんぽします <sanposhi masu> : đi dạo 「こうえんをさんぽします」 : đi dạo trong công viên たいへんな : rất, lắm, quá ほしい : muốn (cái gì) さびしい / さみしい <sabishii / samishii> : buồn ひろい : rộng せまい <semai> : hẹp, chật しやくしょ <shiyakusho> : Ủy Ban Nhân Dân プール : hồ bơi かわ : sông けいざい : kinh tế びじゅつ : mỹ thuật つり : câu, việc câu cá スキー <SUKI ー> : trượt tuyết かいぎ : hội nghị, cuộc họp とうろく : sự đăng kí hộ tịch しゅうまつ <shuumatsu> : cuối tuần ~ごろ <~goro> : khoảng なにか : cái gì đó どこか <dokoka> : nơi nào đó おなかがすきました : đói bụng rồi おなかがいっぱいです : no rồi のどがかわきました <nodo ga kawa ki mashita> : khát nước そうですね <sou desu ne> : ử nhỉ (đồng ý với ý kiến của người ta) そうしましょう <sou shimashou> : ừ nhỉ (làm như vậy đi) ロシア : nước CHLB Nga つるや : tên cửa tiệm おはようテレビ : tên chương trình ごちゅうもんは? : quý khách gọi gì ? ていしょく : một phần ăn, cơm phần ぎゅうどん : tên món ăn しょうしょう <shou shou :xin chờ một chút (kính ngữ) おまちください `: べつべつに : riêng biệt (khi tính tiền) II NGỮ PHÁP * Ngữ pháp 1: もの + が + ほしい + <Mono> (đồ vật) + + + <desu> + <(ka)> Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.
です
+
(か)
Ví dụ: いま、 あなた は なに が ほしい です か (Bây giờ bạn muốn cái gì ?) **************************************************************************** 51
みんなの日本語 **************************************************************************** わたし は パン が ほしい です <watashi wa PAN ga hoshii desu> (Tôi muốn có một ổ bánh mì.) * Ngữ pháp 2: なに + が(を, へ) + V たい + です + (か) + + V + <desu> + <(ka)> Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい, cách đổi như sau: bỏ ます<masu> thêm たい たべます --------------> たべ ---------------> たべたい : muốn ăn ねます --------------> ね ---------------> ねたい : muốn ngủ Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó. Ví dụ: あした、 あなた は なに を したい です か (Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?) あした、 わたし は いなか へ かえり たい です (Ngày mai tôi muốn trở về quê.) A さん は なに を たべ たい です か (Anh A muốn ăn món gì vậy ?) わたし は てんぷら を たべ たい です (watashi wa tempura wo tabe tai desu> (Tôi muốn ăn món tempura) Chú ý: Khi mà câu hỏi là ほしい thì câu trả lời phải là ほしい. Còn câu hỏi là たい thì câu trả lời cũng phải là たい