Minnanonihongo Vietnamese

  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Minnanonihongo Vietnamese as PDF for free.

More details

  • Words: 27,899
  • Pages: 134
みんなの日本語 ****************************************************************************

BÀI 1 I. TỪ VỰNG わたし <私> : tôi わたしたち <私たち>: chúng ta, chúng tôi あなた        bạn あのひと <あの人> : người kia あのかた <あの方> : vị kia びょういん <病院> : bệnh viện でんき <電気> : điện だれ <誰> : ai (hỏi người nào đó) どなた         ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn) ~さい: <~歳> : ~tuổi なんさい <何歳> : mấy tuổi おいくつ : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn) はい : vâng いいえ : không しつれいですが <失礼ですが> xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó) おなまえは? <お名前は> bạn tên gì? はじめまして <初めまして> chào lần đầu gặp nhau どうぞ よろしく おねがいします rất hân hạnh được làm quen こちらは ~          đây là ngài ~ ~から きました <~から来ました>đến từ ~ アメリカ Mỹ イギリス Anh インド Ấn Độ インドネシア Indonesia かんこく <韓国> : Hàn quốc タイ Thái Lan ちゅうごく <中国> : Trung Quốc ドイツ Đức にほん <日本> :Nhật フランス Pháp ブラジル Brazil さくらだいがく <Sakura 大学> : Trường ĐH Sakura ふじだいがく : Trường ĐH Phú Sĩ IMC          tên công ty パワーでんき :tên công ty điện khí Power ブラジルエア hàng không Brazil AKC: tên công ty ****************************************************************************                                      1

みんなの日本語 ****************************************************************************

II.NGỮ PHÁP Mẫu câu 1: Mẫu câu khẳng định A は B です。 -Ý nghĩa: A là B -Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch Vd: わたし は マイク  ミラー です。 Tôi là Michael Miler Mẫu câu 2: Mẫu câu phủ định A は B じゃ/では ありません - Ý nghĩa : A không phải là B -Cách dùng: tương tự như cấu trúc khẳng định. Vd: サントス さん  は がくせい じゃ (では) Anh Santosu không phải là sinh viên

ありません。

Mẫu câu 3: Mẫu câu nghi vấn A は B ですか。 ==> はい+câu khẳng định    ==> いいえ+câu phủ định * Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu * Ý nghĩa :“ _______ có phải không?” ミラーさんはかいしゃいんです =>はい、かいしゃいんです。               =>いいえ、かいしゃいんじゃ(では)ありません Anh Miler có phải là nhân viên công ty không? Mẫu câu 4: Trợ từ も A も B です 。 • Cách dùng: Trợ từ [も] là trợ từ dùng để thay thế trợ từ [ は] trong một câu,có ý nghĩa là [cũng là] . • Trong một câu không tồn tại cùng một lúc 2 trợ từ [も] và trợ từ [は] . Vd: A: わたし は ベトナム じん です。 あなた も ( ベトナム じんですか ) Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ? B: はい, わたしも ベトナム じん です. わたし は だいがくせい です,あなた も? ****************************************************************************                                      2

みんなの日本語 ****************************************************************************   Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, anh cũng vậy phải không? A: いいえ、わたし は だいがくせい じゃ ありません.かいしゃいん です Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty CHÚ Ý: -Đối với các câu có quá nhiều chủ ngữ “watashi ” hoặc các câu hỏi trùng lặp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn. -Trong văn nói,người Nhật thường lược bỏ chủ ngữ.Vì thế trong câu không có chủ ngữ là chỉ bản thân người nói. Mẫu câu 5: Trợ từ の - Trợ từ の là trợ từ sở hữu đứng giữa 2 danh từ hoặc danh từ,trợ từ. - Ý nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn. Vd:  1.IMC の しゃいん. Nhân viên của công ty IMC 2.日本語 の ほん Sách tiếng Nhật Mẫu câu 6: Hỏi tuổi A は なんさい おいくつ ->A は~さいです。

ですか。

- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい(おいくつ)dùng để hỏi tuổi なんさい: Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).  おいくつ: Dùng để hỏi 1 cách lịch sự. (hơn tuổi mình) Vd: A: たろ くん は なん さい です か Bé Taro mấy tuổi vậy ? B: たろ くん は きゅう さい です Bé Taro 9 tuổi A: やまだ さん は おいくつ です か Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy? やまだ さん は よんじゅうご さい です Anh Yamada 45 tuổi

Số đếm: いち <一> :

ICHI



****************************************************************************                                      3

みんなの日本語 **************************************************************************** に <二> : NI 2 さん <三> : 3 よん(し) <四> :4 ご <五> : 5 ろく <六>: 6 なな(しち) <七> :7 はち <八> : 8 きゅう <九>: 9 じゅう <十> : 10 じゅういち <十一> : 11 じゅうに <十二> :12 にじゅう <二十> : 20 にじゅういち <二十一> :21 にじゅうに <二十二> : 22 Cách đếm tuổi: いっさい <一歳> : 1 tuổi にさい : 2 tuổi さんさい:3 tuổi ................ じゅっさい(十歳):10 tuổi じゅういっさい(十一歳):11 tuổi じゅうにさい(十弐歳):12 tuổi はたち <二十歳> : 20 tuổi にじゅういっさい <二十一歳> : 21 tuổi ........ さんじゅっさい(三十才):30 tuổi ...................... Mẫu câu 7 a. _____は b. _____は

~さん(さま)ですか。 だれ(どなた)ですか。

- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người. - Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ (DARE) ( cách hỏi thông thường) どなた (cách hỏi lịch sự ) Vd: 1. あの ひと (かた) は  きむら さん です。 Người này (vị này) là anh (ông) Kimura. 2. あの ひと は だれ です か。 Người này là ai vậy ? 3. あの かた は どなた

です か

****************************************************************************                                      4

みんなの日本語 **************************************************************************** Vị này là vị nào vậy ạ? Các điểm chú ý thêm: Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん hoặc さま( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn khiêm tốn trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん hoặc さま ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao) Mẫu câu 9:Câu hỏi lựa chọn A は ___N1__ですか、___N2__ですか。 --> A は __N1(N2)___です。 - Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau. - Ý nghĩa : A là _____ hay là _____?” Vd: い し ゃ

- A さんはエンジニアですか、医者ですか。. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?) い し ゃ

A さんは医者です。( A là bác sĩ ) Mẫu câu 10: Câu hỏi nội dung (bản chất sự việc) N1 は なんの N1 ですか。 N1 は N2 の N1 です。 - Đây là câu hỏi về bản chất (nội dung) của một sự vật, sự việc - Nghiã là: “A là _____ gì?” Vd: ほん

なん

ほん

この本は何の本ですか。( Cuốn sách này là sách gì?) ほん

に ほ ん ご

ほん

この本は日本語の本です。.( Cuốn sách này là sách tiếng Nhật) Mẫu câu 11: A は なん ですか。 --> A は ~ です。 なん

- Đây là câu hỏi với từ để hỏi 何 - Nghĩa của từ để hỏi này là “ A là Cái gì?” Vd: なん

これは何ですか。(đây là cái gì?) の



これはノトです。(đây là cuốn tập) Mẫu câu 12      いなか は どこ ですか。      わたしのいなか は ~ です。 - Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê của ai đó ở đâu dùng từ để hỏi どこ - Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?” ****************************************************************************                                      5

みんなの日本語 **************************************************************************** Vd: - いなかはどこですか? Quê của bạn ở đâu? 私の田舎は Can Tho です。Quê tôi ở Cần Thơ

BÀI 2 Từ Vựng これ :         đây それ :        <sore> đó あれ :        <are> kia ****************************************************************************                                      6

みんなの日本語 **************************************************************************** この :         ~này その :        <sono> ~đó あの :          ~kia ほん :        <本>  Sách じしょ :       <辞書> Từ điển ざっし :       <雑誌> tạp chí しんぶん :      <新聞> báo ノート:         tập てちょう :      <手帳> sổ tay めいし :       <名刺> danh thiếp カード :        card テレホンカード :    card điện thoại えんびつ :      <鉛筆>viết chì ポールペン :      Viết bi シャープペンシル :  <SHA-PUPENSHIRU> viết chì bấm かぎ :        <鍵> chìa khoá とけい :       <時計> đồng hồ かさ:         <傘>Cái dù かばん :       <カバン> cái cặp <カセット>テープ : băng ( casset) テープレコーダー :  máy casset テレビ :       cái TV ラジオ :        cái radio カメラ :        cái máy chụp hình コンピューター :    máy vi tính じどうしゃ:      <自動車> xe hơi つくえ :       <机> cái bàn いす :           cái ghế チョコレート :     kẹo sôcôla コーヒー :       cà phê えいご :       <英語> tiếng Anh にほんご :      <日本語> tiếng Nhật ~ご:         <~語> tiếng ~ なん :        <何> cái gì どう :           thế nào ちがいます :     <違います> không phảI, sai rồi そですか。:      <sodesuka> thế à? あのう :        à…..ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề) ほんのきもちです。 <ほんの気持ちです> đây là chút lòng thành どうぞ :               xin mời どうも :                cám ơn <どうも>ありがとう<ございます。> : Xin chân thành cảm ơn これからおせわになります。: <これからお世話になります。>Từ nay mong được giúp đỡ こちらこそよろしく。: chính tôi mới là người mong được giúp đỡ. ****************************************************************************                                      7

みんなの日本語 ****************************************************************************

II.NGỮ PHÁP Mẫu câu 1. __は なんの~ ですか。 _____はなんようび ですか - Ý nghĩa: _____ là cái gì? - Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện tượng. Ta cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi từ để hỏI bằng từ để hỏi mà sau này chúng ta sẽ học tới! - Ví dụ: ****************************************************************************                                      8

みんなの日本語 **************************************************************************** なん

ほん

これは何の本ですか。 Đây là sách gì? に ほ ん ご

-->

ほん

--> これは日本語の本です。 Đây là sách tiếng Nhật Mẫu câu 2. _____は なんようび ですか. * Ý nghĩa: _____ là thứ mấy? *Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó. - Ví dụ: き ょ う

なんようび

a. 今日は何曜日ですか. Hôm nay là thứ mấy? --> き ょ う

か よ う び

-->今日は火曜日です。 Hôm nay là thứ ba く









なんようび

b. クリスマスは何曜日ですか。 NOEL là thứ mấy? たんようび

-->短曜日はいつですか。 NOEL ngày thứ bảy. Mẫu câu 3. _____は なんにち ですか。 - Ý nghĩa: _____ là ngày mấy? - Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó. - Ví dụ: たんようび

なんにち

短曜日は何日ですか? Sinh nhật ngày mấy? --> た ん よ う び

じゅうしちにち

-->短曜日は 十七日です。 Sinh nhật ngày 17. Mẫu câu 4. これ それ は なん ですか あれ - Ý nghĩa: Cái này/cái đó/ cái kia là cái gì? - Cách dùng: a. dùng để hỏi vật ở gần người nói,xa người nghe,khi trả lời phải dùng <sore> vì khi đó vật ở xa người trả lời ****************************************************************************                                      9

みんなの日本語 **************************************************************************** b. <sore> dùng để hỏi vật ở gần người nghe,xa người nói, khi trả lời phải dùng <sore> c. <are> dùng để hỏi vật xa cả người nói và người nghe ,nên trả lời vẫn là <are> - Ví dụ: なん

ほん

これは何の本ですか。 Đây là sách gì? か ん じ

-->

ほん

--> それは漢字の本です。 Đó là sách Kanji Mẫu câu 5 この~  その~ は なんの~ ですか。 あの~ - Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì? - Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn! - Ví dụ: ざ っ し

なん

ざ っ し

その雑誌は何の雑誌ですか。 Cuốn tạp chí đó là tạp chí gì? -->

ざ っ し











ざ っ し

-->この雑誌はコンピューターの雑誌です。 Cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính. •

Cách đếm thứ: なんようび>

なんようび <何曜日> thứ mấy <げつようび>

げつようび <月曜日> thứ Hai < か よ う び >

かようび <火曜日> thứ Ba <すいようび>

すいようび <水曜日> thứ Tư <もくようび>

もくようび <木曜日> thứ Năm <きんようび>

きんようび <金曜日> thứ Sáu < ど よ う び >

どようび <土曜日> thứ Bảy <にちようび>

にちようび <日曜日> Chủ Nhật < なんにち >

なんにち <何日> ngày mấy ついたち <一日> ngày 1 ( hoặc 1 ngày) • Cách đếm ngày ふつか <二日> ngày 2 ( hoặc hai ngày) みっか <三日> ngày 3 (//) Ở Nhật trong 10 よっか <四日> ngày 4 (//) ngày đầu người ta いつか <五日> ngày 5 (//) có cách đọc khác đi so với các ngày むいか <六日> ngày 6 (//) còn lại, và chúng なのか <七日> ngày 7 (//) ta có thể dùng cho ようか <八日> ngày 8 (//) cả hai trường hợp là “ngày ~” hoặc **************************************************************************** “~ngày”                                      10

みんなの日本語 **************************************************************************** ここのか <九日> ngày 9 (//) とおか <十日> ngày 10 (//) Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp cách đếm số với chữ “にち” vd: jyuuichinichi=ngày 11…. Nhưng có 1 số trường hợp đặc biệt sau: và tương tự cho các số còn lại vd: nijyuu yokka= ngày 24) じゅうよっか <jyuu yokka> Ngày 14 じゅうくにち <jyuu kunichi> ngày 19 (điểm khác biệt so với đếm số thông thường của số này là số chín không có trường âm, “ku” thay vì “kuu” はつか ngày 20 (chỉ có 1 lần thôi!!! Không lặp lại nha!!! )

Bài 3 I.

TỪ VỰNG

ここ           ở đây そこ          <soko> ở đó あそこ         ở kia どこ           <doko> (nghi vấn từ) ở đâu こちら         ( kính ngữ) ở đây そちら          <sochira> (//) ở đó あちら          (//) ở kia どちら          <dochira> (//)(nghi vấn từ) ở đâu, ở hướng nào きょしつ         <教室> phòng học しょくどう       <食堂> nhà ăn じむしょ        <事務所> văn phòng かいぎしつ        <会議室> phòng họp うけつけ         <受付> quầy tiếp tân ロビー          đại sảnh (LOBBY) ****************************************************************************                                      11

みんなの日本語 **************************************************************************** へや           <部屋> căn phòng トイレ(お手洗い) Toilet かいだん <会談> cầu thang エレベーター <EREBE-TA-> thang máy エスカレーター <ESUKARE-TA-> thang cuốn (お)くに <(o) 国> quốc gia ( nước) かいしゃ <会社> công ty うち   nhà でんわ <電話> điện thoại くつ <靴> đôi giầy ネクタイ < NEKUTAI> Cravat ( neck tie) ワイン <WAIN> rượu tây (wine) たばこ thuốc lá うりば <売り場> cửa hàng ちか <地価> tầng hầm いっかい <一回> tầng 1 なんがい > (nghi vấn từ) tầng mấy ~えん <~円> ~ yên ( tiền tệ Nhật bản) いくら  (nghi vấn từ) Bao nhiu ( hỏi giá cả) ひゃく<百> Trăm せん <千> ngàn まん <万> vạn ( 10 ngàn) すみません  xin lỗi (を)みせてください。<(~を) 見せてください> xin cho xem ~ じゃ(~を)ください。 vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~ しんおおさか tên địa danh ở Nhật イタリア Ý スイス <SUISU> Thuỵ Sỹ II. NGỮ PHÁP Mẫu câu 1. ここ そこ は_____です。 あそこ - Ý nghĩa: Đây là/đó là/kia là _____ - Cách dùng dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó - VD: うけつけ

ここは受付です。 Đây là bàn tiếp tân Mẫu câu 2.     ここ _____ は そこ  です。      あそこ ****************************************************************************                                      12

みんなの日本語 **************************************************************************** - Ý nghĩa: _____ là ở đây/đó/kia. - Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó. - VD: さ と う

a. 砂糖さんはそこです。 Anh Satou ở đó しょくどう

b. 食 堂はあそこです。 Nhà ăn ở kia Mẫu câu 3. ______は どこ ですか。 - Ý nghĩa: _____ ở đâu? - Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên. - VD: a. ここはどこですか。 Đây là đâu? ろ



b. ロビーはどこですか Đại sảnh ở đâu? さ







c. サントスさんはどこですか。 Anh SANTOSE ở đâu? -->









かいぎしつ

--> サントスさんは会議室です。 Anh SANTOSE ở phòng họp Mẫu câu 4 こちら そちら です。 あちら

_____は      

- Ý nghĩa: _____ là đây/đó/kia ( nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia) - Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia) - VD: かいぎしつ

会議室はあそこです。 Phòng họp ở đằng kia ạ たけやまさま

こちらは武山様です。 đây là ngài Take Yama Mẫu câu 5 ****************************************************************************                                      13

みんなの日本語 **************************************************************************** _____は どちら ですか。 - Ý nghĩa: _____ ở đâu? ( nếu dùng cho người thì là : ____ là vị nào?) - Cách dùng: đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường. - VD: ろ



ロビーはどちらですか。 Đại sảnh ở hướng nào ạ? たけやま

武山はどちらですか。 Ngài Take Yama là vị nào ạ? Mẫu câu 6 ______は どこの ですか。 ______は ~ の です。 - Ý nghĩa: _____ của nước nào vậy? _____ là của nước ~ - Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như <sore> và <are> đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn. - VD: と け い

この時計はどこのですか。 cái đồng hồ này là của nước nào? す





と け い

 それはスイスの(時計)です。 đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ Mẫu câu 7 _____は  なんがい ですか。 _____は ~かい です。 - Ý nghĩa: ______ ở tầng mấy? ______ở tầng ~. - Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy. - VD: れ









なんかい

レストランは何階ですか。 Nhà hàng ở tầng mấy? れ









ご か い

レストランは五階です。 Nhà hàng ở tầng năm

****************************************************************************                                      14

みんなの日本語 **************************************************************************** Mẫu câu 8 _____は いくら ですか。 ______は ~ です。 - Ý nghĩa: ______ giá bao nhiêu? ______ giá ~ - Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ. - VD: えんぴつ

この鉛筆はいくらですか。 Cái bút chì này giá bao nhiêu? ひゃくごじゅうえん

それは百五十円です。 Cái đó giá 150 yên Cách đếm tầng なんがい。 < 何階> Tầng mấy いっかい< 一階> tầng 1 にかい <二階> tầng 2 さんがい<三階> tầng 3 よんかい <四階> tầng 4 ごかい < 五階> tầng 5 ろっかい<六階> tầng 6 ななかい <七階> tầng 7 はっかい<八階> tầng 8 きゅうかい <九階> tầng 9 じゅうかい <十階> tầng 10 Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt. Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn ( ví dụ: tầng 11 : jyuu ikkai, tầng 13: jyuu sangai)

Bài 4 I.

TỪ VỰNG

おきます <起きます> : thức dậy ねます <寝ます> : ngủ はたらきます <働きます> : làm việc ****************************************************************************                                      15

みんなの日本語 **************************************************************************** やすみます <休みます> : nghỉ ngơi べんきょうします <勉強します> : học tập おわります <終わります> : kết thúc デパート : cửa hàng bách hóa ぎんこう <銀行> : ngân hàng ゆうびんきょく <郵便局> : bưu điện としょかん < <図書館> : thư viện びじゅつかん <美術館> : viện bảo tàng でんわばんごう <電話番号> : số điện thoại なんばん <何番> : số mấy いま <今> : bây giờ ~じ <~時> : ~giờ ~ふん(~分) <~fun> <~分> : ~phút はん <半> : phân nửa なんじ <何時> : mấy giờ なんぷん <何分> : mấy phút ごぜん <午前> : sáng (AM: trước 12 giờ) ごご <午後> : chiều (PM: sau 12 giờ) あさ <朝> : sáng ひる <昼> : trưa ばん <晩> : tối よる <夜> : tối おととい : ngày hôm kia きのう <昨日> : ngày hôm qua きょう <今日> : hôm nay あした <明日> : ngày mai あさって : ngày mốt けさ <今朝> : sáng nay こんばん <今晩> : tối nay ゆうべ <昨夜> : tối hôm qua やすみ <休み> : nghỉ ngơi (danh từ) ひるやすみ <昼休み> : nghỉ trưa まいあさ <毎朝> : mỗi sáng まいばん <毎晩> : mỗi tối まいにち <毎日> : mỗi ngày ペキン : Bắc Kinh バンコク Bangkok ロンドン Luân Đôn ロサンゼルス : Los Angeles たいへんですね <大変ですね> : vất vả nhỉ ばんごうあんない <番号案内> : dịch vụ 116 (hỏi số điện thoại) おといあわせ <お問い合わせ> : (số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là ~を おねがいします <(~を お願いします。> : làm ơn~ かしこまりました <畏まりました> : hiểu rồi

****************************************************************************                                      16

みんなの日本語 ****************************************************************************

II.

NGỮ PHÁP

ĐỘNG TỪ Động từ chia làm 3 loại : - Động từ quá khứ - Động tù hiện tại - Động từ tương lai a) Động từ hiện tại - tương lai Có đuôi là chữ ます わたし

きゅうじ



Ví dụ : 1. 私 は九時に寝ます。     tôi ngủ lúc 9 giờ 2.わたしはたまごをたべます      tôi ăn trứng - Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした(ngày mai)... thì động từ trong câu đó là tương lai Ví dụ : 1. あしたわたしはロンドンへいきます Ngày mai tôi đi Luân Đôn b) Động từ quá khứ Có đuôi là chữ ました Ví dụ : 1. ねました Đã ngủ  2. たべました Đã ăn Hiện tại sang quá khứ : ますー->ました •

Trợ từ

****************************************************************************                                      17

みんなの日本語 **************************************************************************** Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp : a) へ Dùng cho các động từ chuyển động chỉ phương hướng - いきます:<行きます> đi - きます: <来ます>đến - かえります: <帰ります>trở về b) を Dùng cho các tha động từ c) に<ni Dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như - ねます: <寝ます>ngủ おきます: <起きます>thức dậy - やすみます: <休みます>nghỉ ngơi - おわります<終わります> kết thúc Đặc Biệt : あいます( gặp ) Ví dụ :      1. わたしはしちじにねます       Tôi ngủ lúc 7 giờ 2.わたしはバオにあいます       Tôi gặp Bảo *Tha động từ và tự động từ Tha động từ là các động từ chịu sư tác động của chủ thể trong câu hoặc các tác nhân khác tác động vào và được chủ thể xác định được đó là tác nhân gì (vd: A mở cửa, tôi ăn cơm...) thực ra thì có một cách để dễ dàng fân biệt được Tha động từ đó là nhờ trợ từ O, đa số các tha động từ đi với trợ từ O. Ta có thể dễ dàng nhận ra sự khác biệt đó!!! Ngoài tha động từ ta còn có Tự động từ, cái tên thôi cũng đã nói lên bản chất của nó rồi fải không??? Tự động từ có nghĩa là động từ mà tự bản thân nó có thể gây ra tác động hoặc do một tác nhân bên ngòai nhưng chủ thể trong câu không xác định được tác nhân đó là gì, hoặc ai đã tác động vào!!! Để xác định ta có thể dựa vào trợ từ GA VD: Tha động từ Đóng cửa : akeru ど





- ドアを開けてください( Hãy đóng cửa) Tự động từ: Cửa đóng : aku -







- ドアが開きました( cửa đã đóng) Chú ý: Các cách xác định trên chỉ mang tính đa số, vì có những trường hợp ngọai lệ nữa đó nha!!! ==>> Bạn chọn một động từ nào đó, ví dụ ĂN (tabemasu) rồi sau đó tự đặt câu: TÔI ĂN (Watashi wa tabemasu). Rõ ràng câu TÔI ĂN vẫn còn thiếu thiếu một cái gì đó, đúng không ? Chính xác nhất là phải nói TÔI ĂN cái-gì ? (Watashi wa nani o tabemasu ?). Khi đó bạn sẽ phải nói TÔI ĂN BÁNH MÌ-TÔI ĂN CƠM v.v... (Watashi wa PAN o tabemasu Watashi wa GOHAN o tabemasu ...) ****************************************************************************                                      18

みんなの日本語 **************************************************************************** Những động từ mà có thể đi kèm với câu hỏi "...cái-gì ?" là những tha-động-từ. Ví dụ ĂN, UỐNG, VIẾT... (tabemasu, nomimasu, kakimasu...) là những tha động từ vì ta có thể nói TÔI ĂN GÌ ? TÔI UỐNG GÌ ? TÔI VIẾT GÌ ? (Câu trả lời có thể là TÔI ĂN CƠM - TÔI UỐNG RƯỢU - TÔI VIẾT THƯ v.v..Watashi wa gohan o tabemasu - Watashi wa osake o nomimasu - Watashi wa tegami o kakimasu...) Nếu đó là tha động từ, bạn sẽ dùng O như các ví dụ ở trên. Ngược lại, có những động từ bản thân nó có nghĩa khi đặt câu, ví dụ TÔI NGỦ (Watashi wa nemasu) thì đó là các tự-động-từ. Ta không thể nói TÔI NGỦ cái-gì được, đúng không ? Và vì không cần trả lời cho câu hỏi "...cái gì ?" nên chuyện sử dụng O hay GA là khôngliên-quan (ở cấp độ này, vì còn những trường hợp ngoại lệ khác như có những động từ vừa là tha động tự vừa là tự động tự chẳng hạn).

BÀI 5 I.

TỪ VỰNG

いきます <行きます> : đi きます <来ます> : đến かえります <帰ります> : trở về がっこう <学校> : trường học スーパー <SU-PA-> : siêu thị えき <駅> : nhà ga ひこうき <飛行機> : máy bay ふね <船> : thuyền/tàu でんしゃ <電車> : xe điện ちかてつ <地下鉄> : xe điện ngầm しんかんせん <新幹線> : tàu cao tốc バス : xe buýt タクシー : xe taxi じてんしゃ <自転車> : xe đạp あるいて(いきます) <歩いて> <(行きます)> : đi bộ ひと <人> : người ともだち <友達> : bạn かれ <彼> : anh ấy かのじょ <彼女> : cô ấy かぞく <家族> : gia đình ひとりで <一人で> : một mình せんしゅう <先週> : tuần truớc こんしゅう <今週> : tuần này らいしゅう <来週> : tuần tới せんげつ <先月> : tháng trước こんげつ <今月> : tháng này らいげつ <来月> : tháng tới ****************************************************************************                                      19

みんなの日本語 **************************************************************************** きょねん <去年> : năm rồi ことし <今年> : năm nay らいねん <来年> : năm tới ~がつ <~月> : tháng ~ なんがつ <何月> : tháng mấy いちにち <一日> : một ngày なんにち <何日> : ngày mấy いつ <いつ> : khi nào たんじょうび <誕生日> : sinh nhật ふつう <普通> : thông thường きゅうこう <急行> : tốc hành とっきゅう <特急> : hỏa tốc つぎの <次の> : kế tiếp ありがとう ございました <arigatou gozaimashita> : cám ơn どう いたしまして <dou itashimashite> : không có chi ~ばんせん <~番線> : tuyến thứ ~

II.

NGỮ PHÁP

Mẫu Câu 1 __はなにをしますか Cách dùng : Dùng để hỏi ai đó đang làm gì Ví dụ 1.あなたはなにをしますか Bạn đang làm gì đó ? 2. わたしはてがみをかきます Tôi đang viết thư Mẫu Câu 2 Cấu trúc : __はだれとなにをしますか Cách dùng : Dùng để hỏi người nào đó đang làm gì với ai Ví dụ 1. A さんはともだちとなにをしますか A đang làm gì với bạn vậy 2. A さんはともだちとサッカーをします A đang chơi đá banh với bạn Mẫu Câu 3 __はどこでなにをしますか Cách dùng : Dùng để hỏi một người nào đó đang làm gì ở một nơi nào đó ****************************************************************************                                      20

みんなの日本語 **************************************************************************** Ví dụ 1.B さんはこうえんでなにをしますか B đang làm gì ở công viên vậy ?) 2.B さんはこうえんでテニスをします B đang chơi tennis ở công viên. Mẫu Câu 4 __だれとなんでどこへいきます Cách dùng : Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì. Ví dụ : 1.わたしはこいびととでんしゃでこうえんへいきます Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên Mẫu Câu 5 __はなにをどうしか Cách dùng : Đây là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó. Dĩ nhiên là trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ. Ví dụ 1.きのうあなたはえいがをみましたか Ngày hôm qua bạn có xem phim không ? はい、みました Có いいえ、みませんでした Không Ghi chú : だれ <誰> : ai どこ : ở đâu なに <何> : cái gì (dùng cho danh từ) なん <何> : cái gì (dùng cho động từ) どうし <動詞> : động từ します : chơi, làm Phụ chú : Các thể trong động từ : a) Thể khẳng định Đuôi của động từ là ます<masu> Ví dụ :   いきます かえります b) Thể phủ định Đuôi của động từ là ません <masen> Ví dụ : いきません かえりません ****************************************************************************                                      21

みんなの日本語 **************************************************************************** c) Thể nghi vấn Thêm từ か vào sau động từ Ví dụ : みますか<mimasuka> : Có xem không ? d) Thể khẳng định trong quá khứ Đuôi của động từ là ました<mashita> Ví dụ : みました<mimashita> : Đã xem rồi e) Thể phủ định trong quá khứ Đuôi của động từ là ませんでした<masendeshita> Ví dụ : みませんでした<mimasendeshita> : Đã không xem f) Thể nghi vấn trong quá khứ Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại Ví dụ : みましたか<mimashitaka>     Có xem không (trong quá khứ ?) Chú ý : trong câu khẳng định và nghi vấn có động từ không dùng です <desu>ở cuối câu, です <desu> chỉ dùng cho danh từ

Bài 6 I. TỪ VỰNG たべます <食べます> : Ăn のみます <飲みます> : uống すいます <吸います> : hút 「たばこをすいます」 <タバコを吸います> : hút thuốc みます <見ます> : xem ききます <聞きます> : nghe よみます <読みます> : đọc かきます <書きます> :viết, vẽ かいます <買います> : mua とります <取ります> : chụp 「しゃしんをとります」 <写真を取ります> : chụp hình します : làm, chơi あいます <会います> : gặp ともだちにあいます」 <友達に会います> : gặp bạn ごはん <ご飯> : cơm あさごはん <朝ごはん> : bữa sáng ひるごはん <昼ごはん> : bữa trưa ばんごはん <晩御飯> : bữa tối パン : bánh mì たまご <卵> : trứng にく <肉> : thịt さかな <魚> : cá やさい <野菜> : rau くだもの <果物> : trái cây ****************************************************************************                                      22

みんなの日本語 **************************************************************************** みず <水> : nước おちゃ <お茶> : trà こうちゃ <紅茶> : hồng trà ぎゅうにゅう <牛乳> : sữa ミルク <MIRUKU> : sữa ジュース <JU-SU> : nước trái cây ビール : bia (お)さけ <(お)酒> : rượu sake サッカー <SAKKA-> : bóng đá テニス : tenis CD : đĩa CD ビデオ : băng video なに <何> : cái gì それから : sau đó ちょっと : một chút みせ <店> : tiệm, quán レストラン : nhà hàng てがみ <手紙> : thư レポート : bài báo cáo ときどき <時々> : thỉnh thoảng いつも   : thường, lúc nào cũng いっしょに <一緒に> : cùng nhau いいですね : được, tốt nhỉ ええ : vâng こうえん <公園> : công viên なんですか <何ですか> : cái gì vậy ? (お)はなみ <(お)花見> : việc ngắm hoa おおさかじょうこうえん <大阪城公園> : tên công viên わかりました <分かりました> : hiểu rồi じゃ、また : hẹn gặp lại II>NGỮ PHÁP 1/ Ngữ Pháp : いつも<itsumo> ( Lúc nào cũng..... ) Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên. Cấu trúc : ( thời gian ) + Chủ ngữ + は<wa> + いつも + なに, どこ<doko> + を , へ<e> + động từ Ví dụ : わたしはいつもごぜんろくじにあさごはんをたべます。 Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú. Ví dụ : わたしはいつもともだちと Phan Đình Phùng クラズでサッカーをします。 Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng 2/ Ngữ Pháp : ****************************************************************************                                      23

みんなの日本語 **************************************************************************** いっしょに<ishshoni> (Cùng nhau) Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình. Cấu trúc : Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + は<wa> + いっしょに + nơi chốn + で <de> + なに; どこ<doko> + を; へ<e>; に + Động từ + ませんか<masen ka> Câu trả lời : Đồng ý : ええ<ee>, động từ + ましょう<mashou> Không đồng ý : V + ません<masen> (ちょっと.... Ví dụ :   あしたわたしはいっしょにレストランでひるごはんをたべません Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? Đồng ý : ええ、たべましょう Vâng, được thôi Không đồng ý : たべません(ちょっと...) Không được (vì gì đó....) Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú

Bài 7 I.TỪ VỰNG きります <切ります> おくります <送ります> あげます : もらいます かします <貸します> かります<借ります> おしえます <教えます> ならいます <習います> かけます 「でんわをかけます」 <電話をかけます> て <手> はし <端> スプーン <SUPU-N> ナイフ フォーク はさみ <鋏> ファクス (ファックス)

: cắt : gửi tặng nhận : cho mượn : mượn : dạy : học :gọi điện : gọi điện thoại : tay : đũa : muỗng : dao : nĩa : kéo máy fax

****************************************************************************                                      24

みんなの日本語 **************************************************************************** ワープロ <WA-PURO> : máy đánh chữ パソコン máy tính cá nhân パンチ : cái bấm lỗ ホッチキス : cái bấm giấy セロテープ <SEROTE-PU> : băng keo けしゴム : cục gôm かみ <紙> : giấy ( tóc ) はな <花> : hoa (cái mũi) シャツ <SHATSU> : áo sơ mi プレゼント : quà tặng にもつ <荷物> : hành lí おかね <お金> : tiền きっぷ <切符> : vé クリスマス : lễ Noel ちち <父> : cha tôi はは <母> : mẹ tôi おとうさん <お父さん> : bố của bạn おかあさん <お母さん> : mẹ của bạn もう : đã ~ rồi まだ   : chưa これから : từ bây giờ すてきですね : tuyệt vời quá nhỉ ごめんください : xin lỗi có ai ở nhà không ? いらっしゃい   : anh (chị) đến chơi    どうぞ おあがり ください   しつれいします (~は)いかがですか いただきます りょこう <旅行> おみやげ ヨーロッパ

xin mời anh (chị) vào nhà : xin lỗi, làm phiền : ~có được không ? : cho tôi nhận : du lịch : quà đặc sản : Châu Âu

II NGỮ PHÁP Mẫu câu 1: どうぐ + で + なに + を + V ます Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó. Ví dụ: わたしははさみでかみをきります。 Tôi cắt tóc bằng kéo きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。 ****************************************************************************                                      25

みんなの日本語 **************************************************************************** Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ? きのうわたしははしでばんごはんをたべました。 Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa Mẫu câu 2: ~は + ~で + なんですか Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì. Ví dụ:  Good bye はにほんごでなんですか。 Good bye tiếng Nhật là gì thế ? Good bye はにほんごでさようならです。 Good bye tiếng Nhật là sayounara

Mẫu câu 3: だれ + に + なに+ を + あげます Cách dùng: Khi mình tặng cái gì đó cho ai. Ví dụ: わたしはともだちにプレゼントをあげます。 Tôi tặng quà cho bạn Mẫu câu 4: だれ +  に  + なに + を + もらいます   から Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó. Ví dụ: わたしはともだちにはなをもらいます。 Tôi nhận hoa từ bạn bè Mẫu câu 5: もう + なに + を + V ましたか はい、もう V ました。 いいえ、まだです。 Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa

****************************************************************************                                      26

みんなの日本語 **************************************************************************** Ví dụ: あなたはもうばんごはんをたべましたか。 Bạn đã ăn cơm tối chưa ? はい、もうたべました。 Vâng, tôi đã ăn rồi いいえ、まだです。 Chưa, tôi chưa ăn Lưu ý : +Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします và ならいます đều có nghĩa là học. べんきょうします nghĩa là tự học ならいます nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt.

Bài 8 I TỪ VỰNG みにくい <見にくい> ハンサムな きれいな   しずかな <静かな> にぎやかな ゆうめいな  有名な しんせつな <親切な> げんきな <元気な> ひまな <暇な> いそがしい <忙しい> べんりな <便利な> すてきな おおきい <大きい> ちいさい <小さい> あたらしい <新しい> ふるい <古い> いい わるい <悪い> あつい <暑い> つめたい <冷たい> あつい <暑い>

: Xấu : đẹp trai : (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch : yên tĩnh : nhộn nhịp : nổi tiếng : tử tế : khỏe : rảnh rỗi : bận rộn : tiện lợi : tuyệt vời : to lớn : nhỏ : mới : cũ : tốt : xấu : (trà) nóng : (nước đá) lạnh : (trời) nóng

****************************************************************************                                      27

みんなの日本語 **************************************************************************** さむい <寒い> : (trời) lạnh むずかしい <難しい> : (bài tập) khó やさしい <優しい> : (bài tập) dễ きびしい <厳しい> : nghiêm khắc やさしい <優しい> : dịu dàng, hiền từ たかい <高い> : đắt やすい <安い> : rẻ ひくい <低い> : thấp たかい <高い> : cao おもしろい <面白い> : thú vị つまらない : chán おいしい : ngon まずい <不味い> : dở たのしい <楽しい> : vui vẻ しろい <白い> : trắng くろい <黒い> : đen あかい <赤い> : đỏ あおい 青い> : xanh さくら <桜> : hoa anh đào やま <山> : núi まち <町> : thành phố たべもの <食べ物> : thức ăn ところ <所> : chỗ りょう <寮> : ký túc xá べんきょう <勉強> : học tập ( danh từ ) せいかつ <生活> : cuộc sống (お)しごと <(お)仕事> : công việc どう : như thế nào どんな : ~nào どれ : cái nào とても : rất あまり~ません(くない) : không~lắm そして : và ~が、~ : ~nhưng~ おげんきですか <お元気ですか> : có khỏe không ? そうですね : ừ nhỉ ふじさん <富士山> : Núi Phú Sĩ びわこ <琵琶湖> : hồ Biwaco シャンハイ <SHANHAI> : Thượng Hải しちにんのさむらい <七人のさむらい> : bảy người võ sĩ đạo (tên phim) きんかくじ : tên chùa なれます <慣れます> : quen に ほ ん

せいかつ



日本の生活に慣れましたか

: đã quen với cuộc sống Nhật Bản chưa ?

いっぱい

もう一杯いかがですか いいえ、けっこうです

: Thêm một ly nữa nhé : thôi, đủ rồi

****************************************************************************                                      28

みんなの日本語 **************************************************************************** しつれい

そろそろ、失礼します また いらっしゃってください

: đến lúc tôi phải về : lần sau lại đến chơi nhé.

II NGỮ PHÁP Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ : +いけいようし : tính từ い +なけいようし : tính từ な 1 Tính từ な a Thể khẳng định hiện tại: Ví dụ: バオさんはしんせつです Bảo thì tốt bụng. このへやはきれいです Căn phòng này sạch sẽ. b Thể phủ định hiện tại: Ví dụ: A さんはしんせつじゃありません A không tốt bụng. このへやはきれいじゃありません Căn phòng này không sạch sẽ. c Thể khẳng định trong quá khứ Ví dụ: A さんはげんきでした A đã khỏe.

****************************************************************************                                      29

みんなの日本語 **************************************************************************** B さんはゆうめいでした B đã nổi tiếng. d Thể phủ định trong quá khứ Ví dụ: A さんはげんきじゃありませんでした A đã không khỏe. B さんはゆうめいじゃありませんでした B đã không nổi tiếng. Ví dụ: A さんはげんきじゃありませんでした A đã không khỏe. Đúng: vì không có chữ な đằng sau tính từ. A さんはげんきなじゃありませんでした Sai: vì có chữ な đằng sau tính từ. e Theo sau tính từ là danh từ chung Ví dụ: ホーチミンしはにぎやかなまちです Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp. Quốc さんはハンサムなひとです Quốc là một người đẹp trai f. Tính từ đuôi な đặc biệt Một số tính từ kết thúc bằng đuôi い nhưng là tính từ đuôi な Ví dụ: きれい「な」 きらい「な」 2 Tính từ い a Thể khẳng định hiện tại: Ví dụ: このとけいはあたらしいです Cái đồng hồ này mới.

****************************************************************************                                      30

みんなの日本語 **************************************************************************** わたしのせんせいはやさしいです Cô giáo của tôi dịu dàng. b Thể phủ định hiện tại: Ví dụ: ベトナムのたべものはたかくないです Thức ăn của Việt Nam không đắt. c Thể khẳng định trong quá khứ Ví dụ: きのうわたしはとてもいそがしかったです。 Ngày hôm qua tôi đã rất bận. d Thể phủ định trong quá khứ Ví dụ: きのうわたしはいそがしくなかったです。 Ngày hôm qua tôi đã không bận. e Theo sau tính từ là danh từ chung Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ い Ví dụ: ふじさんはたかいやまです。 Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao. f Tính từ đặc biệt 1. Tính từ いい nghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ, phủ định ở quá khứ thì いい sẽ đổi thành よ, còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường. Ví dụ: いいです: khẳng định ở hiện tại よくないです: phủ định trong hiện tại よかったです: khẳng định ở quá khứ よくなかったです: phủ định ở quá khứ 2. Hai tính từ " おおきい" và " ちさい" là những tính từ lưỡng tính. おおきい : Tính từ đuôi おおき「な」 : Tính từ đuôi ちさい : Tính từ đuôi ちさ「な」 Tính từ đuôi 3 Cách sử dụng あまり và とても ****************************************************************************                                      31

みんなの日本語 **************************************************************************** a. あまり.....ない: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không...lắm. Ví dụ: Tính từ な A さんはあまりハンサムじゃありません。 Anh A thì không được đẹp trai lắm. Tính từ い にほんのたべものはあまりおいしくないです。 Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm. b. とても : được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của tính từ có nghĩa là rất..... Ví dụ: Tính từ な このうたはとてもすてきです。 Bài hát này thật tuyệt vời Tính từ い このじどうしゃはとてもたかいです。 Chiếc xe hơi này thì rất đắt. Mẫu câu 1: S + は+ どう+ ですか Cách dùng: どう là từ để hỏi về tính chất của một sự vật ,sự việc. Ví dụ: ふじさんはどうですか。 Núi Phú Sĩ thì trông như thế nào vậy? ふじさんはたかいです。 Núi Phú Sĩ thì cao. Mẫu câu 2: S + は+ どんな+ N + ですか Cách dùng: どんな là từ để hỏi về tính chất của một sự vật sự việc,đi kèm với danh từ.(nhấn mạnh hơn mẫu câu 1) - Khi trả lời phải có danh từ chung đi theo sau tính từ đuôi い hoặc đuôi な Ví dụ: A さんはどんなひとですか Anh A là một người như thế nào vậy ? A さんはしんせつなひとです ****************************************************************************                                      32

みんなの日本語 **************************************************************************** Anh A là một người tử tế. ふじさんはどんなやまですか Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy? ふじさんはたかいやまです Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao. Mẫu câu 3: ~は+ どれ+ ですか Cách dùng: どれ là từ để hỏi sự lựa chọn có nghĩa là “cái nào” Ví dụ: A さんのかばんはどれですか Cái cặp nào là của anh A vậy ? .......このきいろいかばんです ......cái cặp màu vàng này đây. Mẫu câu 4: S + は+ Tính từ 1 + です+ そして+ Tính từ 2 + です Cách dùng:そして là liên từ dùng để nối hai tính từ cùng ý với nhau, có nghĩa là không những... mà còn.... Ví dụ: ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ nhộn nhịp mà còn sạch sẽ nữa. A さんはみにくいです、そしてわるいです Anh A không những xấu trai mà còn xấu bụng nữa. Mẫu câu 5: S + は+ Tính từ 1 + です + が+ Tính từ 2 + です Cách dùng : が là liên từ nối 2 câu có nghĩa là “ nhưng” . Ví dụ: B さんはハンサムですが、わるいです Anh B tuy đẹp trai nhưng mà xấu bụng. ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです Thức ăn của Việt Nam tuy đắt nhưng mà ngon

****************************************************************************                                      33

みんなの日本語 ****************************************************************************

Bài 9 I TỪ VỰNG わかります あります すきな きらいな じょうずな へたな りょうり ăn のみもの スポーツ やきゅう ダンス おんがく うた クラシック ジャズ コンサート カラオケ かぶき え じ かんじ ひらがな かたかな ローマじ こまかいおかね チケット じかん ようじ やくそく ごしゅじん おっと / しゅじん おくさん

分かります 有ります 好きな 嫌いな 上手な 下手な 料理 飲み物 supo-tsu 野球 dansu 音楽 歌 Kurashkku jazu konsa-to karaoke 歌舞伎 絵 字 漢字 平仮名 カタカナ roma-ji 細かいお金 chikketo 時間 用事 約束 ご主人 夫 / 主人 奥さん

: hiểu : có (đồ vật) : thích : ghét : .....giỏi : ......dở : việc nấu nướng thức : thức uống : thể thao : dã cầu : khiêu vũ : âm nhạc : bài hát : nhạc cổ điển : nhạc jazz : buổi hòa nhạc : karaoke : nhạc kabuki của Nhật : tranh : chữ : chữ Hán : Chữ Hiragana : chữ Katakana : chữ romaji : tiền lẻ : vé : thời gian : việc riêng : hẹn : chồng (của người khác) : chồng (của mình) : vợ (của người khác)

****************************************************************************                                      34

みんなの日本語 **************************************************************************** つま / かない 妻 / 家内 : vợ (của mình) こども 子供   : trẻ con よく (わかります) : (hiểu) rõ だいがく 大学  : đại học たくさん : nhiều すこし 少し : một chút ぜんぜん~ない : hoàn toàn~không だいたい : đại khái はやく (かえります) 早く (帰ります ) : (về) sớm はやく 早く : nhanh ~から : ~vì, do どうして : tại sao ざんねんですね 残念ですね : đáng tiếc thật もしもし : alo いっしょに~いかがですか : 一緒に~いかがですか cùng...có được không? (~は) ちょっと    : thì...(ngụ ý không được) だめですか : không được phải không ? またこんどおねがいします:  また今度お願いします : hẹn kỳ

****************************************************************************                                      35

みんなの日本語 ****************************************************************************

II NGỮ PHÁP Mẫu câu 1: もの もの

+ が + + が +

あります ありません

: có cái gì đó : không có cái gì đó

Câu hỏi ~は

+

もの

+ が

+

ありますか : ai đó có cái gì đó không ?

Ví dụ: Lan ちゃん は にほんご の じしょ が あります か Lan có từ điển tiếng Nhật không? はい、にほんご の じしょ が あります Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật Quốc くん は じてんしゃ が あります か Quốc có xe đạp không? いいえ、じてんしゃ が ありません Không, tôi không có xe đạp Mẫu câu 2: Danh từ + が + わかります : hiểu vấn đề gì đó Danh từ + が + わかりません: không hiểu vấn đề gì đó Câu hỏi: ~は + danh từ + が + わかりますか Ví dụ: Bảo くん は にほんご が わかりますか Bảo có hiểu tiếng Nhật không ? はい、わたし は にほんご が すこし Vâng, tôi hiểu một chút

わかります

Quốc くん は かんこくご が わかります か Quốc có hiểu tiếng Hàn Quốc không ? いいえ、わたし は かんこくご が ぜんぜん わかりません

****************************************************************************                                      36

みんなの日本語 **************************************************************************** Không, tôi hoàn toàn không hiểu

Mẫu câu 3: Sở thích Danh từ + が  +  すき   +  です :thích cái gì đó... Danh từ + が  +  きらい  +  です :ghét cái gì đó... Câu hỏi ~は + danh từ +が + すき + です か ai đó có thích cái gì đó không ? ~は + danh từ + が + きらい + です か ai đó có ghét cái gì đó không ? Ví dụ: Long くん は にほんご が すき です か Long có thích tiếng Nhật không ? はい、わたし は にほんご が とても すき です Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật A さん は カラオケ が すき です か A có thích karaoke không ? いいえ、わたし は カラオケ が あまり すき じゃ ありません Không, tôi không thích karaoke lắm Mẫu câu 4: Danh từ + が + じょうず + です giỏi cái gì đó... Danh từ + が + へた + です dở cái gì đó... Câu hỏi ~は + danh từ + が + じょうず + です か ai đó có giỏi về cái gì đó không ? ~は + danh từ + が + へた + です か ai đó có dở về cái gì đó không ? Ví dụ: B さん は にほんご が じょう ずです か B có giỏi tiếng Nhật không ? いいえ、B さん は にほんご が あまり じょうず じゃ ありません Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm

****************************************************************************                                      37

みんなの日本語 **************************************************************************** A さん は スポーツ が じょうず です か A có giỏi thể thao không ? はい、A さん は スポーツ が とても Vâng, anh A rất giỏi thể thao

じょうず です

Mẫu câu 5: どうして~か Cách dùng: - どうして là từ để hỏi về nguyên nhân của sự việc có nghĩa là “Tại sao” - Câu trả lời dùng “ から ” ở cuối câu có nghĩa là “ Vì” Ví dụ: けさ A さん は がっこう へ いきません でし た Sáng nay A không đến trường Buổi tối, B sang nhà hỏi A : B: どうして けさ がっこう へ いきません でし た か A: わたし は げんき じゃ ありません でし た から Bởi vì tôi không khỏe Mẫu câu 6:    ~から, ~は + Danh từ

+ を

+

V ます

Ví dụ: わたし は にほんご の ほん が ありません から , にほんご の ほん を ます Bởi vì tôi không có sách tiếng Nhật, nên tôi mua sách tiếng Nhật. わたし は おかね が たくさん あります から,くるま Bởi vì tôi có nhiều tiền, nên tôi mua xe hơi



Mẫu câu 7: S+ どんな + Danh từ + が + じょうず / すき Ai đó có giỏi/thích về một loại của một lĩnh vực nào đó.

かい

かいます

+

です か

Ví dụ: A さん は どんな スポーツ が すき / じょうず です か Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ? わたし は サッカー が すき / じょうず です Tôi thích/giỏi bóng đá

****************************************************************************                                      38

みんなの日本語 ****************************************************************************

Bài 10 I TỪ VỰNG います   : có (động vật) あります : có (đồ vật) いろいろな : nhiều loại おとこのひと <男の人> : người đàn ông, con trai おんなのひと <女の人> : người phụ nữ, con gái いぬ <犬> : con chó ねこ <猫> : con mèo き <木> : cây もの <物> : đồ vật フィルム (フイルム) <(FUIRUMU)> : cuộn phim でんち <電池> : cục pin はこ <箱> : cái hộp スイッチ <SUICHCHI> : công tắc điện れいぞうこ <冷蔵庫> : tủ lạnh テーブル : bàn tròn ベッド : cái giường たな <棚> : cái kệ ドア : cửa ra vào まど <窓> : của sổ ポスト : thùng thư ビル : tòa nhà cao tầng こうえん <公園> : công viên きっさてん <喫茶店> : quán nước ほんや <本屋> : tiệm sách ~や <~屋> : ~hiệu, sách のりば <乗り場> : bến xe, bến ga, tàu けん <県> : huyện (tương đương tỉnh của VN) うえ <上> : trên した <下> : dưới まえ <前> : trước うしろ <後ろ> : sau みぎ <右> : bên phải ひだり <左> : bên trái なか <中> : bên trong ****************************************************************************                                      39

みんなの日本語 **************************************************************************** そと <外> : bên ngoài となり <隣> : bên cạnh ちかく 近く> : chỗ gần đây ~と~のあいだ <~と~の間> : giữa~và~ ~や~(など)  : chẳng hạn~hay (hoặc) いちばん~ <一番> : ~nhất ~だんめ :<段目>ngăn thứ~ (どうも) すみません : xin lỗi おく                  : phía trong チリソース : tương ớt スパイスコーナー <SUPAISUKO-NA-> : quầy gia vị II NGỮ PHÁP - MẪU CÂU *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 1: Ngữ Pháp: Noun + が + います Noun + + : có ai đó, có con gì Mẫu Câu: どこ に だれ が います か <doko> + + + + : ở đâu đó có ai vậy ? Ví dụ: こうえん に だれ が います か Trong công viên có ai vậy ? こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 2: Ngữ Pháp: Câu hỏi có cái gì đó hay ai đó không ? だれ / なに + か + います か / あります か + + Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là: はい、 います / あります hoặc là: いいえ、いません / ありません Chú ý: Các bạn cần phân biệt câu hỏi trợ từ が và か đi với động từ います và あります<arimasu> Câu hỏi có trợ từ が là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì phải trả lời là: なに / だれ も ありません / いません Ví dụ: Trợ từ が ****************************************************************************                                      40

みんなの日本語 **************************************************************************** こうえん に だれ が います か Trong công viên có ai vậy ? こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà hoặc là: こうえん に だれ も いません Trong công viên không có ai cả Trợ từ か きっさてん に だれ / なに か いますか / あります か Trong quán nước có ai / vật gì đó không ? はい、います / あります Vâng có hoặc là: いいえ, いません / ありません Không có *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 3: Ngữ Pháp: した<shita (bên dưới)>     うえ まえ<mae (đằng trước)>   うしろ<ushiro (đằng sau> みぎ<migi (bên phải)>     ひだり なか   そと<soto (bên ngoài)> となろ   ちかく あいだ Những từ ở trên là những từ chỉ vị trí ところ + の + từ xác định vị trí + に + だれ / なに + が + いま す か / あります か + <no> + từ xác định vị trí + + / + + : ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì Ví dụ: その はこ の なか に なに が あります か Trong cái hộp kia có cái gì vậy ? その はこ の なか に はさみ が あります Trong cái hộp kia có cái kéo あなた の こころ の なか に だれ が います か Trong trái tim của bạn có người nào không ? わたし の こころ の なか に だれ も いません Trong trái tim tôi không có ai cả *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 4: Ngữ Pháp: Mẫu câu あります<arimasu> và います không có trợ từ が Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn +  の  + từ chỉ vị trí +  に  + ありま す  / います ****************************************************************************                                      41

みんなの日本語 **************************************************************************** Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + <no> + từ chỉ vị trí + + <arimasu> / Ví dụ: ハノイ し は どこ に あります か Thành phố Hà Nội ở đâu vậy ? ハノイ し は ベトナム に あります (Thành phố Hà Nội ở Việt Nam) Khi vật nào đó hay ai đó là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ あります<arimasu> và います không cần trợ từ が *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 5: Ngữ Pháp: ~や~(など)<~ya~(nado)> : Chẳng hạn như.... Ví dụ: この きょうしつ の なか に なに が あります か Trong phòng học này có cái gì vậy ? Cách 1: この きょうしつ の なか に つくえ と ほん と えんぴつ と かばん と じしょ が あります Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển. Cách 2: この きょうしつ の なか に つくえ や ほん など が あります Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách... Như vậy cách dùng ~や~(など)<~ya~(nado)> dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra. *Ngữ Pháp - Mẫu Câu 6: Ngữ Pháp: Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に + あります / います Danh từ 1 + <wa> + Danh từ 2 + + Danh từ 3 + <no> + + + <arimasu> / Hoặc: Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に + Danh từ 3 + が + あります / います Danh từ 2 + + Danh từ 3 + <no> + + + Danh từ 3 + + <arimasu> / Ví dụ: きっさてん は ほんや と はなや の あいだ に あります Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa Hoặc:   ほんや と はなや の あいだ に きっさてん が あります ****************************************************************************                                      42

みんなの日本語 **************************************************************************** Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước

Bài 11 I TỪ VỰNG います <います> : có (động vật) [にほんにいます] [日本のいます] : ở Nhật Bản かかります <掛かります> : mất, tốn やすみます <休みます> :nghỉ ngơi ひとつ <一つ> : 1 cái (đồ vật) ふたつ <二つ> : 2 cái ****************************************************************************                                      43

みんなの日本語 **************************************************************************** みっつ <三つ> : 3 cái よっつ <四つ> : 4 cái いつつ <五つ> : 5 cái むっつ <六つ> : 6 cái ななつ <七つ> : 7 cái やっつ <八つ> : 8 cái ここのつ 九つ> : 9 cái とお <: 10 cái いくつ <いくつ> : bao nhiêu cái ひとり <一人> : 1 người ふたり <二人> : 2 người ~にん <~人> : ~người ~だい <~台> : ~cái, chiếc (máy móc) ~まい <~枚> : ~tờ, (những vật mỏng như áo, giấy...) ~かい <~階> : ~lần, tầng lầu りんご <りんご> : quả táo みかん <ミカン> : quýt サンドイッチ <SANDOICHCHI> : sandwich カレー(ライス) : (cơm) cà ri アイスクリーム : kem きって <切手> : tem はがき <葉書> : bưu thiếp ふうとう <封筒> : phong bì そくたつ <速達> : chuyển phát nhanh かきとめ <書留> :gửi bảo đảm エアメール <EAME ー RU> : (gửi bằng) đường hàng không ふなびん <船便> : gửi bằng đường tàu りょうしん <両親> : bố mẹ きょうだい <兄弟> : anh em あに <兄> : anh trai (tôi) おにいさん <お兄さん> : anh trai (bạn) あね <姉> : chị gái (tôi) おねえさん <お姉さん> : chị gái (bạn) おとうと 弟 : em trai (tôi) おとうとさん <弟さん> : em trai (bạn) いもうと <妹> : em gái (tôi) いもうとさん <妹さん> : em gái (bạn) がいこく <外国> : nước ngoài ~じかん <~時間> : ~tiếng, ~giờ đồng hồ ~しゅうかん <~週間> : ~tuần ~かげつ <~ヶ月> : ~tháng ~ねん <~年> : ~năm ~ぐらい : khoảng~ どのくらい : bao lâu ぜんぶで <全部で> : tất cả, toàn bộ みんな <皆> : mọi người ****************************************************************************                                      44

みんなの日本語 **************************************************************************** ~だけ : ~chỉ いらっしゃいませ : xin mời qúy khách いい (お)てんきですね <いい天気ですね trời đẹp quá nhỉ ! おでかけですか : đi ra ngoài đấy hả ? ちょっと ~まで : đến~một chút いって いらっしゃい : (anh) đi nhé (lịch sự hơn) いってらっしゃい : (anh) đi nhé いって まいります : (tôi) đi đây (lịch sự hơn) いってきます : (tôi) đi đây それから : sau đó オーストラリア : nước Úc II NGỮ PHÁP - MẪU CÂU Mẫu Câu - Ngữ Pháp 1: SODEM Mẫu Câu - Ngữ Pháp 2: * Ngữ Pháp: Vị trị của số lượng trong câu : đứng sau trợ từ が, を<wo> * Mẫu Câu: Danh từ + が + ~ つ / にん/ だい/ まい / かい... + あります / います * Ví dụ: いま、こうえん の なか に おとこ の ひと が ひとり います  Bây giờ trong công viên có một người đàn ông. わたし は シャツ が に まい あります Tôi có hai cái áo sơ mi. Mẫu Câu - Ngữ Pháp 3: * Ngữ Pháp: Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を<wo> + ください * Mẫu Câu: Danh từ + を<wo> + số lượng + ください * Ví dụ: 紙を2枚ください (Đưa cho tôi hai tờ giấy, làm ơn) Mẫu Câu - Ngữ Pháp 4: * Ngữ Pháp: Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ に * Mẫu Câu: Khoảng thời gian + に + V ます ****************************************************************************                                      45

みんなの日本語 **************************************************************************** * Ví dụ: いっ しゅうかん に さん かい にほん ご を Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.

べんきょうし

ます

Mẫu Câu - Ngữ Pháp 5: * Ngữ Pháp: どのくらい<dono kurai> được sử dụng để hỏi khoảng thời gian đã làm cái gì đó. ぐらい đặt sau số lượng có nghĩa là khoảng bao nhiêu đó. * Mẫu Câu: どのくらい<dono kurai> + danh từ + を<wo> + V ます danh từ + が + số lượng + ぐらい + あります/ います<arimasu / imasu> * Ví dụ: Long さん は どの くらい にほん ご を べんきょうし ました Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ? さん ねん べんきょうし ました Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm この がっこう に せんせい がさんじゅう にん ぐらい います Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.



Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ từ. * Ví dụ: あなた の うち に テレビ が なん だい あります か Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ? わたし の うち に テレビ が いちだい だけ あります Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi. A さん の ごかぞく に ひと が なんにん います か Gia đình của anh A có bao nhiêu người vậy ? わたし の かぞく に ひと が よ にん います Gia đình tôi có 4 người.

****************************************************************************                                      46

みんなの日本語 ****************************************************************************

Bài 12 Quy ước : Màu hồng : trợ từ, Màu xanh dương : tính từ い, từ đặc trưng cho ngữ pháp Màu đỏ : tính từ な I TỪ VỰNG かんたんな ちかい とおい はやい おそい ~おおい 「ひとがおおい」 すくない 「ひとがすくない」 あたたかい あたたかい すずしい あまい からい おもい かるい いい 「コーヒーがいい」 きせつ はる なつ あき ふゆ てんき あめ ゆき くもり ホテル

<簡単な>

: đơn giản

<近い> : gần <遠い> : xa <早い> : nhanh, sớm <遅い> : chậm, trễ <~多い> : nhiều <「 人が多い」> : nhiều người <少ない> : ít <「 人が少ない」> : ít người <暖かい> : (khí hậu) ấm áp <暖かい> : (canh,cơm,nước...) ấm <涼しい> : mát mẻ <甘い> : ngọt <鹹い> : cay <重い> : nặng <軽い> : nhẹ : tốt, được <「 KO-HI- gaii 」> : cà phê cũng được <季節> : các mùa trong năm <春> : mùa xuân <夏> : mùa hạ, mùa hè <秋> : mùa thu <冬> : mùa đông <天気> : thời tiết <雨> : mưa <雪> : tuyết <曇り> : mây : khách sạn

****************************************************************************                                      47

みんなの日本語 **************************************************************************** くうこう <空港> : sân bay うみ <海> : biển せかい <世界> : thế giới パーティー : bữa tiệc (お) まつり <(お) 祭り> : lễ hội しけん <shiken> : kỳ thi すきやき <suki : món sukiyaki của Nhật さしみ <sashimi> : món sashimi (お) すし < (o) sushi> : món sushi てんぷら : món tempura いけばな : nghệ thuật cắm hoa もみじ <momiji> : lá đỏ どちら <dochira> : đằng nào どちらも <dochiramo> : đằng nào cũng ずっと : hơn hẳn, hơn nhiều はじめて : lần đầu tiên ホンコン : Hồng Kông シンガポール <SHINGAPO-RU> : Singapore ただいま : tôi đã về đây おかえりなさい : anh đã về đấy à(người ở nhà nói) すごいですね <sugoi desu ne> : nhiều dữ vậy でも <demo> : nhưng mà つかれました : mệt ぎおんまつり : lễ hội cầu được mùa II NGỮ PHÁP * Ngữ pháp 1: Giới thiệu và cách sử dụng Tính từ い, Tính từ な ( Xin xem lại BÀI 8 ) * Ngữ pháp 2: Cú pháp của câu so sánh hơn: Noun 1 + は + Noun 2 + より + Adj + です Noun 1 + <wa> + Noun 2 + + Adj + <desu> * Ví dụ: ベトナム りょうり は にほん りょうり より やすい です (Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn Nhật Bản) この くるま は あの くるま より おおきい です (Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia) * Ngữ pháp 3: Cú pháp của câu hỏi so sánh: Noun 1 + と + Noun 2 + と

+

どちら

+ が

+ Adj + です か

****************************************************************************                                      48

みんなの日本語 **************************************************************************** Noun 1 + + Noun 2 + + <dochira> + + Adj + <desu ka> Cú pháp của câu trả lời: Noun + の + ほう + が + Adj + です か Noun + <no> + + + Adj + <desu ka> * Ví dụ: A さん と B さん と どちら が ハンサム です か (Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?) A さん の ほう が ハンサム です (Anh A đẹp trai hơn) * Ngữ pháp 4: Cú pháp của câu so sánh nhất: どこ<doko> いつ だれ Noun + で<de> + なに + が + いちばん + Adj + ですか<desu ka> どれ<dore> <.......> * Ví dụ: ベトナム で どこ が いちばん にぎやか です か (Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?) ベトナム で ホーチミン し が いちばん にぎやか (Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất) ごかぞく で だれ が いちばん せが たかい です か (Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?) かぞく で ちち が いちばん せが たかい です (Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất)

です

****************************************************************************                                      49

みんなの日本語 ****************************************************************************

Bài 13 I TỪ VỰNG あそびます                : chơi, đi chơi およぎます : bơi むかえます <mukae masu> : đón つかれます : mệt だします   : gửi, cho ra 「てがみをだします」 <「tegami wo dashi masu」> : gửi thư はいります   : đi vào 「きっさてんにはいります」: đi vào quán nước でます   <de masu> : đi ra 「きっさてんをでます」 : đi ra khỏi quán nước けっこんします : kết hôn かいものします : mua sắm ****************************************************************************                                      50

みんなの日本語 **************************************************************************** しょくじします <shokujishi masu> : dùng bữa さんぽします <sanposhi masu> : đi dạo 「こうえんをさんぽします」 : đi dạo trong công viên たいへんな : rất, lắm, quá ほしい : muốn (cái gì) さびしい / さみしい <sabishii / samishii> : buồn ひろい               : rộng せまい <semai> : hẹp, chật しやくしょ <shiyakusho> : Ủy Ban Nhân Dân プール : hồ bơi かわ : sông けいざい : kinh tế びじゅつ : mỹ thuật つり : câu, việc câu cá スキー <SUKI ー> : trượt tuyết かいぎ : hội nghị, cuộc họp とうろく : sự đăng kí hộ tịch しゅうまつ <shuumatsu> : cuối tuần ~ごろ <~goro> : khoảng なにか : cái gì đó どこか <dokoka> : nơi nào đó おなかがすきました   : đói bụng rồi おなかがいっぱいです : no rồi のどがかわきました <nodo ga kawa ki mashita> : khát nước そうですね <sou desu ne> : ử nhỉ (đồng ý với ý kiến của người ta) そうしましょう <sou shimashou> : ừ nhỉ (làm như vậy đi) ロシア : nước CHLB Nga つるや : tên cửa tiệm おはようテレビ : tên chương trình ごちゅうもんは? : quý khách gọi gì ? ていしょく : một phần ăn, cơm phần ぎゅうどん : tên món ăn しょうしょう <shou shou :xin chờ một chút (kính ngữ) おまちください `: べつべつに : riêng biệt (khi tính tiền) II NGỮ PHÁP * Ngữ pháp 1:   もの         + が + ほしい + <Mono> (đồ vật) + + + <desu> + <(ka)> Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.

です

+

(か)

Ví dụ: いま、 あなた は なに が ほしい です か (Bây giờ bạn muốn cái gì ?) ****************************************************************************                                      51

みんなの日本語 **************************************************************************** わたし は パン が ほしい です <watashi wa PAN ga hoshii desu> (Tôi muốn có một ổ bánh mì.) * Ngữ pháp 2: なに + が(を, へ) + V たい + です + (か) + + V + <desu> + <(ka)> Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい, cách đổi như sau: bỏ ます<masu> thêm たい たべます --------------> たべ ---------------> たべたい : muốn ăn ねます --------------> ね ---------------> ねたい : muốn ngủ Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó. Ví dụ: あした、 あなた は なに を したい です か (Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?) あした、 わたし は いなか へ かえり たい です (Ngày mai tôi muốn trở về quê.) A さん は なに を たべ たい です か
(Anh A muốn ăn món gì vậy ?) わたし は てんぷら を たべ たい です (watashi wa tempura wo tabe tai desu> (Tôi muốn ăn món tempura) Chú ý: Khi mà câu hỏi là ほしい thì câu trả lời phải là ほしい. Còn câu hỏi là たい thì câu trả lời cũng phải là たい * Trường hợp phủ định của tính từ ほしい và V たい (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ) - Vì đây là tính từ い nên phủ định của nó sẽ là: bỏ い thêm くない ほしい ---------> ほし ------------------> ほしくない (không muốn) V たい ---------> V た ------------------> V たくない (không muốn làm) Ví dụ: わたし は ともだち が ほし くない です <watashi wa tomodachi ga hoshi kunai desu> (Tôi không muốn có bạn.) ****************************************************************************                                      52

みんなの日本語 **************************************************************************** わたし は パン が たべ たくない です <watashi wa PAN ga tabe takunai desu> (Tôi không muốn ăn bánh mì.) * Ngữ pháp 3: Noun (nơi chốn) + へ<e> +Noun (V không ます<masu>+ に + いきます / きます / かえります Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó. Ví dụ: * Động từ わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です <watashi wa nihon e nihongo wo benkyoushi ni iki tai desu> (Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.) * Danh từ  あした、 わたし  は  きょうと の  おまつり に いき  ます (Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo)

****************************************************************************                                      53

みんなの日本語 ****************************************************************************

Bài 14 Quy ước:màu đỏ là động từ nhóm I, trợ từ màu xanh dương là động từ nhóm II màu hồng là động từ nhóm III I TỪ VỰNG つけます : bật (đèn, tivi) 「でんきをつけます」 「denki wo tsuke masu」    : bật đèn けします : tắt (đèn, tivi) 「でんきをけします」 「denki wo keshi masu」 : tắt đèn あけます : mở 「ドアをあけます」 「DOA wo ake masu」 : mở cửa しめます <shime masu> : đóng 「ドアをしめます」 「DOA wo shime masu」 : đóng cửa いそぎます : vội vàng, gấp gáp まちます <machi masu> : chờ đợi 「ともだちをまちます」  「tomodachi wo machi masu」 : đợi bạn とめます : dừng (xe, máy), đậu (xe) まがります <magari masu> : quẹo 「みぎへまがります」 「migi e magari masu」 : quẹo phải もちます <mochi masu> : cầm, mang, có とります : lấy てつだいます : giúp đỡ よびます : gọi 「タクシーをよびます」 「TAKUSHI ー wo yobi masu」 : gọi Taxi はなします : nói chuyện, kể みせます <mise masu> : cho xem おしえます : dạy, cho biết, chỉ bảo 「じゅうしょをおしえます」 「juusho wo oshie masu」 : cho biết địa chỉ はじめます : bắt đầu 「じゅぎょうをはじめます」「jugyou wo hajime masu : bắt đầu giờ học ふります : rơi (mưa, tuyết) 「あめがふります」 「ame ga furi masu」 : mưa rơi コピーします : copy エアコン <EAKON> : máy điều hòa không khí パスポート : hộ chiếu じゅうしょ <juusho> : địa chỉ ちず : bản đồ しお <shio> : muối ****************************************************************************                                      54

みんなの日本語 **************************************************************************** さとう <satou> : đường よみかた : cách đọc ~かた <~kata> : cách ~ ゆっくり : chậm rãi, thong thả, từ từ すぐ <sugu> : ngay lập tức また <mata> : lần nữa あとで : sau đó もうすこし <mou sukoshi> : thêm một chút nữa いいですよ : được đấy さあ <saa> : nào, vậy thì あれ? <are ?> : diễn tả sự ngạc nhiên しんごうをみぎへ <shingou wo migi まがってください magatte kudasai: hãy quẹo phải ở chỗ đèn giao thông まっすぐいきます <massugu iki masu> : đi thẳng これでおねがいします : cho tôi gửi (nói khi trả tiền) おつり : tiền thối lại II NGỮ PHÁP Ngữ pháp bài này rất là khó, và đây là một trong những ngữ pháp thường xuyên dùng trong tiếng Nhật, nếu không nắm kĩ phần này, các bạn sẽ không thể nào bước lên tiếp đuợc. * Ngữ pháp 1: てけい(THỂ TE) Trước giờ chắc hẳn các bạn khi học động từ đều chỉ học qua chứ không hề để ý là động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm. Trước khi vào thể て, các bạn cần phải nắm vững và biết cách phân biệt động từ nào ở nhóm nào. A CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ 1) ĐỘNG TỪ NHÓM I Động từ nhóm I là những động từ có đuôi là cột い(trước ます<masu> tức là những chữ sau đây: い, し<shi>, ち, り, ひ, ぎ, き, に... Ví dụ: あそびます : đi chơi よびます : gọi のみます<nomi masu> : uống ........... Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó tuy có đuôi là cột い nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III. Tuy nhiên những động từ như thế không nhiều. Ví dụ: あびます : tắm (thuộc nhóm II) かります : mượn (thuộc nhóm II) きます : đến (thuộc nhóm III) ****************************************************************************                                      55

みんなの日本語 **************************************************************************** 2) ĐỘNG TỪ NHÓM II Động từ nhóm II là những động từ có đuôi là cột え<e>(trước ます<masu> tức là những chữ sau đây: え<e>, せ<se>, け, ね, て, べ..... Ví dụ: たべます : ăn あけます : mở .......... Động từ ở nhóm này thì hầu như không có ngoại lệ (ít ra là tới thời điểm Hira đang học). 3) ĐỘNG TỪ NHÓM III Động từ nhóm III được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Tức là những động từ có đuôi là chữ し <shi>, và khi bỏ ます<masu> và し<shi> ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ. Ví dụ:

bỏ ます<masu>

: học ---------------> : việc học べんきょうします : học ---------------> べんきょう : việc học : mua sắm --------------> : sự mua sắm かいものします : mua sắm --------------> かいもの : sự mua sắm ....... Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し<shi> nhưng không phải là danh động từ. Ví dụ: はなします : nói chuyện. ............. B THỂ TE Vậy thể Te là gì ? Thể Te là một dạng khác của động từ. Trước giờ các bạn đã học qua động từ nhưng ở thể ます<masu>, và những động từ đó có đuôi là ます<masu>. Và bây giờ thể Te chính là từ thể masu chuyển thành dựa vào một số quy tắc. Đây là quy tắc cơ bản: 1) ĐỘNG TỪ NHÓM I Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm I, và đây cũng là nhóm có cách chia rắc rối nhất. * Những động từ có đuôi là き, các bạn sẽ đổi thành いて. Ví dụ: bỏ ます<masu>, đổi き thành いて : viết --------------------------------> かきます : viết --------------------------------> かいて : nghe-------------------------------> ききます : nghe-------------------------------> きいて <aruki masu> : đi bộ-------------------------------><aruite> ****************************************************************************                                      56

みんなの日本語 **************************************************************************** あるきます : đi bộ -------------------------------> あるいて * Những động từ có đuôi là ぎ các bạn sẽ đổi thành いで. Ví dụ: bỏ ます<masu>, đổi き thành いで : bơi ---------------------------------------------->    およぎます  : bơi ----------------------------------------------> およいで : vội vã--------------------------------------------> いそぎます : vội vã -------------------------------------------> いそいで * Những động từ có đuôi là み<mi>, び các bạn sẽ đổi thành んで Ví dụ: bỏ ます<masu>, み<mi>,(び. Thêm んで <nomi masu> : uống ---------------------------------------><nonde>   のみます : uống ---------------------------------------> のんで : gọi ---------------------------------------> よびます : gọi ---------------------------------------> よんで : đọc ---------------------------------------> よみます : đọc ---------------------- ----------------> よんで Đối với hai động từ よびます và よみます thì khi chia thể て, các bạn phải xem xét ngữ cảnh của câu để biết được nó là động từ よびます hay động từ よみます. * Những động từ có đuôi là い, ち, り các bạn đổi thành って (không biết phải viết sao Ví dụ: bỏ <masu>,,(,(. Thêm <magari masu>:quẹo ----------------------------------------><magatte> まがります :quẹo ----------------------------------------> まがって : mua ----------------------------------------> かいます : mua ----------------------------------------> かって <nobori masu> : leo ----------------------------------------><nobotte> のぼります : leo -----------------------------------------> のぼって <shiri masu> : biết -----------------------------------------><shitte> しります : biết -----------------------------------------> しって * Những động từ có đuôi là し<shi> thì chỉ cần thêm て Ví dụ: bỏ ます<masu> thêm て ****************************************************************************                                      57

みんなの日本語 **************************************************************************** : ấn -----------------------> おします : ấn -----------------------> おして : gửi-----------------------> だします : gửi ----------------------> だして : tắt----------- -----------> けします : tắt-----------------------> けして * Riêng động từ いきます do là động từ đặc biệt của nhóm I nên sẽ chia như sau: bỏ ます<masu>, き. Thêm : đi--------------------------------->   いきます  : đi---------------------------------> いって 2) ĐỘNG TỪ NHÓM II - Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm II, và đây là nhóm có cách chia đơn giản nhất. * Đối với động từ nhóm II, các bạn chỉ cần bỏ ます<masu> thêm て. Ví dụ: bỏ <masu> thêm : ăn -------------------------------> たべます : ăn -------------------------------> たべて : mở -------------------------------> あけます : mở -------------------------------> あけて : bắt đầu----------------------------> はじめます :bắt đầu ---------------------------> はじめて * Một số động từ sau đây là động từ đặc biệt thuộc nhóm II, cách chia như sau: bỏ ます<masu> thêm て : tắm----------------------------> あびます     : tắm----------------------------> あびて <deki masu> : có thể-------------------------><dekite> できます : có thể---------------------> : có------------------------------> います : có------------------------------> いて : thức dậy----------------------> おきます : thức dậy----------------------> おきて : xuống (xe)------------------> おります : xuống (xe)------------------> おりて : mượn-------------------------> かります : mượn-------------------------> かりて

できて

3)Động từ nhóm III - Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm III. Và nhóm này cách chia cũng vô cùng đơn giản. ****************************************************************************                                      58

みんなの日本語 **************************************************************************** Ví dụ: bỏ ます<masu> thêm て <shi masu> : làm, vẽ ---------------------------><shi te> します    : làm, vẽ --------------------------->して <sanposhi masu>: đi dạo ---------------------------><sanposhite> さんぽします : đi dạo --------------------------->さんぽして :học ----------------------------> べんきょうします : học --------------------------->べんきょうして Đây là động từ đặc biệt nhóm III: : đi --------------------> きます : đi --------------------> きて * Ngữ pháp 2: - Yêu cầu ai làm gì đó: Động từ trong mẫu câu này được chia thể て, thể các bạn vừa mới học. V て + ください : Yêu cầu ai làm gì đó. Ví dụ: ここ に なまえ と じゅうしょ を かいて ください (Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này) わたし の まち を きて ください <watashi no machi wo kite kudasai> (Hãy đến thành phố của tôi) * Ngữ pháp 3: - Diễn tả hành động đang làm ( tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh ấy mà) V て + います : khẳng định V て + いません : phủ định Ví dụ: * ミラー さん は いま でんわ を かけて います <MIRA ー san wa ima denwa wo kakete imasu> (Anh Mira đang gọi điện thoại) * いま あめ が ふって います か (Bây giờ mưa đang rơi phải không ?) + はい、 ふって います (Ừ, đúng vậy) + いいえ、 ふって いません (Không, không có mưa) ****************************************************************************                                      59

みんなの日本語 **************************************************************************** * Ngữ pháp 3: - Hỏi người khác rằng mình có thể làm điều gì đó cho họ không ? V ます<masu> + ましょう<mashou> +か Ví dụ: かさ を かし ましょう か (Tôi cho bạn mượn một cây dù nhé ?) すみません 。 おねがいし ます <sumimasen. onegaishi masu>

****************************************************************************                                      60

みんなの日本語 ****************************************************************************

Bài 15 Từ bài này, Hira sẽ đánh thêm kanji của từ vựng vào và nhóm của các động từ (I,II,III). Các bài trước sẽ bổ sung sau. Những bạn nào có font Tiếng Nhật thì mới xem được chữ kanji, những bạn không có thì đành chịu. Còn các nhóm động từ thì vẫn theo quy ước cũ : Quy ước:màu đỏ là động từ nhóm I, trợ từ màu xanh dương là động từ nhóm II màu hồng là động từ nhóm III I TỪ VỰNG たちます         I 立ちます    : đứng すわります        I 座ります <suwari masu> : ngồi つかいます       I 使います : sử dụng おきます         I 置きます : đặt để つくります        I 作ります : làm, sản xuất つくります        I 造ります : làm(nhà) うります         I 売ります : bán しります         I 知ります <shiri masu> : biết しっています      知っています <shitte imasu> : biết 「でんわばんごを~「電話番後を~<denwa bango wo~> : biết số điện thoại すみます         I 住みます <sumi masu> : sống すんでいます      住んでいます <sunde imasu> : sống 「おおさかに~」    「大阪に~」 <「oosaka ni ~」> : sống ở Osaka けんきゅうします   III   研究します : nghiên cứu しりょう         資料 <shiryou> : tài liệu カタログ : Catalogue じこくひょう  時刻表 <jikokuhyou> : lịch trình (tàu xe) ふく      服 : trang phục せいひん         製品 <seihin> : sản phẩm ソフト      <SOFUTO> : phần mềm (máy tính) せんもん        専門 <senmon> : chuyên môn はいしゃ             歯医者 : nha sĩ とこや       床屋 : tiệm hớt tóc (dành cho nam giới) プレイガイド : nơi bán vé (kịch, hòa nhạc) どくしん        独身 <dokushin> : độc thân とくに        特に : đặc biệt おもいだします    I    思い出します : nhớ ごかぞく    ご家族 : gia đình (người khác) いらっしゃいます I : ở (kính ngữ) こうこう   高校 : trường cấp 3 ****************************************************************************                                      61

みんなの日本語 **************************************************************************** Lưu ý: Động từ おきます có hai động từ. * Một động từ おきます nghĩa là thức dậy thuộc nhóm II (viết ra kanji là chữ 起) * Một động từ おきます nghĩa là đặt để thuộc nhóm I (viết ra kanji là chữ 置) II NGỮ PHÁP Ngữ pháp bài này vẫn thuộc thể て. Về thể thì xin các bạn xem lại bài 14. * Ngữ pháp 1: - Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó. V て + もいいです<mo ii desu> + か Ví dụ: しゃしん を とって も いい です。 <shashin wo totte mo ii desu> (Bạn có thể chụp hình) たばこ を すって も いい です か。 (Tôi có thể hút thuốc không ?) * Ngữ pháp 2: - Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó. V て + は<wa> + いけません - Lưu ý rằng chữ <wa> trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là <wa>. Ví dụ: ここ で たばこ を すって は いけません (Bạn không được phép hút thuốc ở đây) せんせい 、ここ で あそんで も いい です か <sensei, koko de asonde mo ii desu ka> (Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?) * はい、いいです (Được chứ.) * いいえ、いけません (Không, các con không được phép) Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc V て + は<wa> + いけません thì nếu bạn trả lời là: * thì đi sau nó phải là : được phép * thì đi sau nó phải là : không được phép ****************************************************************************                                      62

みんなの日本語 **************************************************************************** Lưu ý : Đối với động từ <shitte imasu> có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là <shiri masen> Ví dụ: わたし の でんわ ばんご を しって います か <watashi no denwa bango wo shitte imasu ka> (Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?) * はい、 しって います (Biết chứ) * いいえ、 しりません (Không, mình không biết)

Bài 16 Xin lỗi để các bạn phải chờ lâu. Từ lúc này, các bài sẽ được post lên liên tục để kịp tiến độ với bài mà Hira đang học. Chú ý : Do màu sắc của diễn đàn và chữ thay đổi liên tục nên các nhóm động từ mình sẽ mở ngoặc ghi nhóm chứ không phân biệt bằng màu sắc như trước đây nữa. Còn vì sao nó lại thuộc nhóm đó thì xin xem lại các bài trước. Chỉ có trợ từ thì sẽ được in bằng màu xanh dương. Từ đặc trưng cho thể đó sẽ in bằng màu xanh lá cây. I| TỪ VỰNG のります   I 乗ります <norimasu> : bước lên (xe, tàu) 「でんしゃに~」 「電車に~」   「densha ni ~」 : đi xe điện おります  II 降ります : xuống (xe, tàu) 「でんしゃを~」 「電車を~」  「densha wo ~」 : xuống xe điện のりかえます  II 乗り換えます <norikaemasu> : sang xe, đổi xe あびます  II 浴びます : tắm 「シャワーを~」    「SHAWA ー wo~」 : tắm bằng vòi sen いれます  II 入れます : bỏ vào, cho vào だします  II 出します : đưa ra, xuất ra 「ぎんこうでおかねを~」 「銀行でお金を~」 「ginkou de okane wo ~」 : rút tiền tại ngân hàng はいります  I 入ります : vào 「だいがくに~」 「大学に~」  「daigaku ni ~」 : vào đại học でます  II 出ます <demasu> : ra 「だいがくを~」 「大学を~」 「daigaku wo ~」 : ra trường やめます  II 辞めます : nghỉ, bỏ 「かいしゃを~」 「会社を~」  「kaisha wo ~」 : nghỉ việc おします  I 押します : ấn, đẩy ****************************************************************************                                      63

みんなの日本語 **************************************************************************** わかい  若い <wakai> (i) : trẻ trung ながい  長い (i) : dài みじかい  短い <mijikai> (i) : ngắn あかるい  明るい (i) : sáng sủa くらい   暗い (i) : tối, âm u せがたかい  背が高い <se ga takai> : dáng người cao あたまがいい  頭がいい : thông minh からだ  体 : thân thể あたま  頭 : cái đầu かみ  髪 : tóc かお  顔 : khuôn mặt め  目 <me> : mắt みみ  耳 <mimi> : lỗ tai くち  口 : miệng は  歯 : răng おなか  お腹 : bụng あし  足 : chân サービス <SA ー BISU> : sự phục vụ ジョギング <JOGINGU> : việc chạy bộ シャワー <SHAWA ー> : vòi sen みどり  緑 <midori> : cây xanh, màu xanh (お)てら  (お)寺 <(o)tera> : chùa じんじゃ  神社 <jinja> : đền thờ (Thần đạo) りゅうがくせい  留学生 : du học sinh いちばん  一番 : thứ nhất どうやって <douyatte> : làm như thế nào ? どの~ <dono~> : nào どのひと  どの人 <dono hito> : người nào (いいえ)、 まだまだ です <(iie), madamada desu> : không, vẫn chưa JR : tên một loại tàu ở Nhật Bản アジア : Châu Á ☆☆☆☆☆会話☆☆☆☆☆☆ おひきだしですか  お引き出しですか : anh rút tiền phải không ? ボタン キャッシュカード まず  先ず 次に かくにん  確認 きんがく  金額

: nút bấm : thẻ tín dụng <mazu> : trước tiên, trước hết つぎに  : kế tiếp : xác nhận, kiểm tra lại : số tiền

II NGỮ PHÁP - Ngữ pháp bài này vẫn thuộc thể て, xin xem lại về thể て ở bài 14 * Ngữ Pháp 1: - Nối các động từ trong một câu. ****************************************************************************                                      64

みんなの日本語 **************************************************************************** - Dùng thể て và ngăn cách bằng dấu phẩy. Động từ cuối cùng vẫn là thể ます<masu> Cú pháp: V て + V て + V て + ......+ V ます<masu> Ví dụ: あした こうべ へ いって(I)、えいが を みて(II)、(それから)  かいものしま す (III) 明日 神戸 へ 行って(I)、映画 を 見て(II)、(それから)  買い物します (III) * Ngữ Pháp 2: - Nối các tính từ và danh từ trong câu (các tính từ cùng một chiều nghĩa) - Trước giờ các bạn đã học cách nối tính từ cùng một chiều nghĩa ở bài 8, nhưng thường chỉ dùng với 2 tính từ. Còn bây giờ là nhiều tính từ. - Đối với tính từ い : bỏ い thêm くて  Đối với tính từ な và めいし<meishi (danh từ)> : thêm で<de> Và liên kết bằng các dấu phẩy, riêng danh từ hay tính từ cuối cùng vẫn để bình thường. Cú pháp: - Tính từ な và めいし<meishi> * なAdj + で<de> + なAdj + で<de> +.......+ なAdj + です<desu> * めいし<meishi> + で<de> + めいし<meishi> + で<de> +......+ めいし<meishi> + です <desu> - Tính từ いAdj + くて + いAdj + くて +.......+ いAdj + です<desu> Ví dụ: わたし は じゅうろく さい で、 がくせい で、 ベトナム じん です 私 は 十六 歳 で、 学生 で、 ベトナム 人 です <watashi wa juuroku sai de, gakusei de, BETONAMU jin desu> (Tôi 16 tuổi, là học sinh, người Việt Nam) A さん は ハンサム で (na)、 しんせつ で (na)、せ が たか くて (i)、 やさしい (i) です A さん は ハンサム で (na)、 親切 で (na)、背 が 高 くて (i)、 優しい (i) です
(Anh A thì đẹp trai, tốt bụng, cao ráo, và hiền lành) (Ai mà toàn diện thế nhỉ ? ) Chú ý: - Khi tính từ đi chung với danh từ thì sẽ xem nó như là một danh từ và nối như là nối danh từ . ****************************************************************************                                      65

みんなの日本語 **************************************************************************** Ví dụ : しんせつなひと<shinsetsu na hito> (Tính từ な đi chung với danh từ) thì khi nối lại sẽ thêm từ で<de> vào sau - Tính từ い cũng tương tự. - Riêng tính từ いい (tốt) thì khi chia sẽ thành よくて * Ngữ Pháp 3: - Tính từ chỉ tính chất đi với danh từ Cú pháp: めいし<meishi> + が + い / な Adj Ví dụ: せ が たかい です 背 が 高い です <se ga takai desu> (Dáng người cao) め が おおきい です 目 が 大きい です <me ga ookii desu> (Mắt to) かみ が みじかい です 髪 が 短い です (Tóc dài) * Ngữ Pháp 4: - Sau khi làm gì thì làm gì đó. Cú pháp: V て + から + V ます<masu> Ví dụ: きょう、 がっこう から かえって (I) から、 ともだち いきました (I)。 今日、 学校 から 帰って (I) から、 友達 と した (I)。 (Ngày hôm qua sau khi từ trường trở về tôi đã đi chơi với bạn.) Bài 17 I TỪ VỰNG おぼえます わすれます なくします  だします 

と あそび (I)に 遊び (I)に 行きま

II  覚えます : nhớ, thuộc bài II 忘れます <wasuremasu> : quên I 無くします : đánh mất I 出します : đưa trao nộp

****************************************************************************                                      66

みんなの日本語 **************************************************************************** 「レポートを~」  「REPO ー TO wo ~」 : Nộp báo cáo のみます  I 飲みます <nomimasu> : uống 「くすりを~」  「薬を~」 「kusuri wo ~」    : uống thuốc はらいます  I 払います : trả tiền かえします  I 返します : trả lại でかけます  II 出かけます <dekakemasu> : đi ra ngoài ぬぎます  I 脱ぎます : cởi ra もっていきます  I 持って行きます <motte ikimasu> : mang theo もってきます  III 持って来ます <motte kimasu> : mang đến しんぱいします III  心配します <shinpaishimasu> : lo lắng ざんぎょうします III 残業します : làm thêm giờ, tăng ca しゅっちょうします III  出張します <shucchoushimasu> : đi công tác はいります  I 入ります : đi vào 「おふろに~」  「お風呂に~」  「ofuro ni ~」       : tắm (bồn) たいせつ(な)   大切(な) : quan trọng だいじょうぶ(な)  大丈夫(な) : không sao あぶない  危ない : nguy hiểm もんだい  問題 <mondai> : vấn đề こたえ  答え : câu trả lời きんえん  禁煙 : cấm hút thuốc (けんこう) ほけんしょう  (健康) 保険証 <(kinkou) hokenshou> : thẻ bảo hiểm y tế かぜ  風邪 : gió 「~をひきます」  「~を引きます」 「~ wo hikimasu」 : bị cảm ねつ  熱 : nhiệt độ 「~があります」  「~ ga arimasu」 : bị sốt びょうき  病気 : bệnh くすり  薬 : thuốc (お)ふろ  (お)風呂 <(o)furo> : bồn tắm うわぎ  上着 : áo khoác (ngắn) したぎ  下着 <shitagi> : đồ lót せんせい  先生 <sensei> : từ dùng để gọi bác sĩ 2,3 にち  日 <2,3 ichi> : ngày ~までに <~ made ni> : trước ~ ですから <desukara> : vì vậy ☆☆☆☆☆☆☆会話☆☆☆☆☆ どうしましたか <doushimashita ka> : ông bị sao vậy ? (~が) いたいです   (~が) 痛いです <(~ ga) itaidesu> : đau ~ のど  喉 <nodo> : cổ họng おだいじに  お大事に : chúc ông mau hết bệnh IINGỮ PHÁP ****************************************************************************                                      67

みんなの日本語 **************************************************************************** Ngữ pháp bài này đã sang một thể mới, đó là : ない けい A THỂ NAI Còn nghĩa của thể ない thì sau này các bạn sẽ học. 1 Nhóm I: Đối với các động từ nhóm I, ta chuyển đuôi từ cột (i) sang cột (a) rồi thêm ない vào. Nếu đuôi của động từ là い thì đều chuyển sang わ<wa>. Ví dụ: かいます : mua ---------------> かわない : mua ---------------> うたいます : hát ---------------> うたわない : hát --------------> かきます : viết --------------> かかない : viết --------------> いそぎます : vội vàng -------------> いそがない : vội vàng------------> Tương tự với mấy động từ còn lại : び---------------> ば し<shi>------------>  さ<sha> ち--------------> た み<mi>--------------> ま<ma> り--------------->  ら * Riêng động từ :     あります : có ----------------> <arimasu> : có --------------->

ない             

2 Nhóm II: Đối với các động từ nhóm II chỉ cần bỏ ます<masu> thêm ない. Ví dụ: たべます : ăn ----------------------> たべない :ăn ---------------------> でます : ra ----------------------> でない <demasu> : ra ----------------------><denai> あびます : tắm----------------------> あびない (Động từ đặc biệt nhóm II) : tắm----------------------> (Động từ đặc biệt nhóm II) かります : mượn----------------------> かりない (Động từ đặc biệt nhóm II) : mượn--------------------->(Động từ đặc biệt nhóm II) 3 Nhóm III: Đối với các động từ nhóm III, ta bỏ ます<masu> thêm ない.

****************************************************************************                                      68

みんなの日本語 **************************************************************************** Ví dụ: します : làm --------------------> しない <shimasu> : làm --------------------><shinai> しんぱいします : lo lắng--------------------> しんぱいしない <shinpaishimasu> : lo lằng-----------------><shinpaishinai> べんきょうします : học--------------------> べんきょうしない : học -------------------> * Riêng động từ : <きます> : đến --------------> こない : đến --------------> B NGỮ PHÁP THỂ NAI 1 Ngữ pháp 1: Yêu cầu ai đừng làm điều gì đó. Cú pháp: V ない + でください<de kudasai> Ví dụ: たばこ を 吸わない で ください (I) たばこ を すわない で ください (I) (Xin đừng hút thuốc) パスポート を 無く さない で ください(I) パスポート を なく さない で ください(I) (Xin đừng làm mất hộ chiếu) 2 Ngữ pháp 2: Yêu cầu ai phải làm một điều gì đó hay do tình thế nên phải làm điều đó. Cú pháp: - Chia động từ ở thể ない rồi bỏ い + なければなりません V な + なければ なりません Ví dụ: がくせい は まいにち がっこう へ いかなければ なりません(I) 学生 は 毎日 学校 へ 行かなければ なりません(I) (Học sinh thì mỗi ngày phải đến trường) A san đi đến bác sĩ để khám bệnh. Sau khi khám xong Bác sĩ yêu cầu A san :  A さん は、 まいにち ばんごはん を たべたら (II)、 すぐ くすり を ****************************************************************************                                      69

みんなの日本語 **************************************************************************** のまなければ なりません(I)  A さん は、 毎日 晩ごはん を 食べたら (II)、 すぐ 薬 を 飲ま なければ なりません(I)
(A san, mỗi ngày sau khi đã ăn cơm tối xong, phải uống thuốc ngay) 3 Ngữ pháp 3: Nói với ai rằng họ không cần làm điều đó cũng được Cú pháp: - Chia động từ ở thể ない rồi bỏ い + くても いい です V な + くても いい です Ví dụ:    わたし の うち に はいる とき、 くつ を ぬがな くても いい で す(I)     私   の 家 に 入る とき、 靴 を [b]脱がな くても いい です(I) <watashi no uchi ni hairu toki, kutsu wo [b]nugana kutemo ii desu(I)> (Khi bước vào trong nhà của tôi, không cần cởi giày cũng được) 4 Ngữ pháp 4: Nhấn mạnh một việc làm nào đó bằng cách đưa danh từ lên đầu câu. Cú pháp: めいし<meishi> + は<wa> + どうし<doushi>   (Danh từ)   + は<wa> + (Động từ) Ví dụ: (わたし は) あした レポート を かかなければ なりません(I) (私 は) 明日 レポート を 書かなければ なりません(I) <(watashi wa) ashita REPO ー TO wo kakanakereba narimasen(I)> (Ngày mai (tôi) phải viết báo cáo) ---->   (わたし が) レポート は あした かかなければ なりません(I)       (私 が) レポート は 明日 書かなければ なりません(I)     <(watashi ga) REPO ー TO wa ashita kakanakereba narimasen(I)> (Báo cáo thì ngày mai phải viết) - Câu trên đã chuyển đổi đưa danh từ ra trước nhằm nhấn mạnh sự việc. - Khi đưa danh từ ra trước thì nếu câu giữ nguyên 私<watashi> thì đổi は<wa> (trước 私 <watashi> thành が (vì câu không thể có hai trợ từ は<wa>, còn không thì bỏ 私 <watashi> vì chủ ngữ ở đây được hiểu ngầm.

****************************************************************************                                      70

みんなの日本語 ****************************************************************************

Bài 18 ITỪ VỰNG できます

II

あらいます  I ひきます  I 「ピアノを~」 đàn うたいます  I あつめます  II すてます  II かえます  II うんてんします  III よやくします  III trước けんがくします  III để học hỏi ~メートル こくさい~ 

<dekimasu> 洗います 弾きます 歌います 集めます 捨てます 換えます 運転します 予約します 見学します 国際~

<araimasu> 「PIANO wo ~」 <sutemasu> ~ME ー TORU

: có thể : tẩy, rửa : chơi đàn : chơi : hát : tập họp, sưu tập : vứt bỏ đi : đổi : lái xe : hẹn trước, đặt : đi tham quan : mét : quốc tế

****************************************************************************                                      71

みんなの日本語 **************************************************************************** こくさいでんわ  国際電話 : điện thoại quốc tế げんきん  現金 : tiền mặt しゅみ  趣味 <shumi> : sở thích にっき  日記 : nhật kí (お) いのり  (お) 祈り <(o) inori> : cầu nguyện かちょう  課長 : trưởng ban ぶちょう  部長 : trưởng phòng しゃちょう  社長 <shachou> : giám đốc ピアノ : đàn piano ビートルズ : ban nhạc Beatles ☆☆☆☆☆☆☆会 話☆☆☆☆☆☆ どうぶつ  動物 <doubutsu> : động vật うま  馬 : con ngựa へえ : từ biểu thị khen(à, đúng đấy) それは  それは <sorewa おもしろいですね   面白いですね omoshiroidesune> : điều đó thật thú vị なかなか ~ません : mãi mà không ぼくじょう   牧場 : bãi, trang trại chăn nuôi ほんとうですか   本当ですか : thật sao ? ぜひ : nhất định (đi với V II NGỮ PHÁP Bài này, chúng ta sẽ được học một thể mới (theo giáo trình Minna) nhưng đã quá quen với một số giáo trình khác. Đó là thể :                      じしょけい  辞書形 じしょけい<jishokei> (Thể tự điển) hay còn gọi là thể nguyên mẫu thực chất là thể nguyên mẫu của mọi động từ. Khi người Nhật qua đây dạy tiếng Nhật, vì lịch sự họ đã dùng ながい かたち (tức thể ます<masu> để dạy chúng ta. Vì thế các bạn thấy tất cả mọi động từ chúng ta học từ trước đến giờ đều bắt đầu ở thể ます<masu> trước rồi mới chuyển qua các thể khác. Thế nhưng điều đó lại gây khó khăn cho chúng ta ở cách chia động từ, bởi vì thực chất chia từ thể nguyên mẫu sang các thể khác lại dễ hơn là từ thể ます<masu> chia sang các thể khác. Tuy nhiên nếu bạn nào có thể tiếp thu tốt thì cái khó khăn này chả là gì cả. Ví dụ: + Chia từ thể <masu> sang thể mệnh lệnh (thể ngắn của sau này sẽ học) ****************************************************************************                                      72

みんなの日本語 **************************************************************************** かきます-----------> かけ kakimasu---------->kake まちます ------------> まて machimasu----------- > mate + Chia từ thể nguyên mẫu sang thể mệnh lệnh かく  -----------> かけ kaku ----------->kake まつ ------------> まて matsu------------> mate Nhìn thì các bạn cũng đủ biết cách nào dễ chia hơn phải không. Thế nhưng chúng ta đã quá quen với cách chia thứ nhất nên chúng ta sẽ không thay đổi. Còn cách chia thứ hai thì là của trường Sakura sử dụng (Vì Hira học song song hai bên nên biết) いま、はじめましょう A THỂ NGUYÊN MẪU INHÓM I Đối với động từ nhóm I các bạn bỏ ます<masu> và chuyển đuôi từ cột い(i) sang cột う(u) Ví dụ: bỏ ます<masu> đổi cột い(i) thành cột う(u) かきます------------------------>かき------------------------------>かく kakimasu kaki kaku

: viết

かいます------------------------>かい------------------------------>かう : mua kaimasu kai kau ぬぎます------------------------>ぬぎ------------------------------>ぬぐ : cởi ra nugimasu nugi nugu だします------------------------->だし----------------------------->だす : đưa, trao, nộp dashimasu dashi dasu たちます------------------------>たち------------------------------>たつ : đứng tachimasu tachi tatsu よびます----------------------->よび------------------------------->よぶ : gọi yobimasu yobi yobu よみます----------------------->よみ------------------------------->よむ : đọc yomimasu yomi yomu ****************************************************************************                                      73

みんなの日本語 **************************************************************************** とります------------------------>とり------------------------------- >とる : chụp (hình) torimasu tori toru IINHÓM II Đối với động từ nhóm II thì rất là đơn giản. Các bạn chỉ việc bỏ ます<masu>, thêm る Ví dụ: bỏ ます<masu> thêm る たべます-------------------------------------> たべる tabemasu taberu おぼえます-----------------------------------> おぼえる oboemasu oboeru

:ăn : nhớ

かんがえます--------------------------------->かんがえる : suy nghĩ kangaemasu kangaeru あびます-------------------------------------> あびる abimasu abiru できます-------------------------------------> できる dekimasu dekiru

: tắm (động từ đặc biệt) : có thể (dộng từ đặc biệt)

IINHÓM II Đối với động từ nhóm III, thì đổi đuôi します<shimasu> thành する<suru> Ví dụ: đổi đuôi します<shimasu> thành する<suru> べんきょうします------------------------------------------------->べんきょうする benkyoushimasu benkyousuru けっこんします ------------------------------------------------->けっこんする kekkonshimasu kekkonsuru きます biệt) kimasu

------------------------------------------------->くる

: học : kết hôn

: đến (động từ đặc

kuru

B NGỮ PHÁP INgữ pháp 1: +Ai có thể, có khả năng làm gì đó. +Chia động từ ở thể nguyên mẫu cộng với ことができます Cú pháp: ****************************************************************************                                      74

みんなの日本語 **************************************************************************** Noun + を + V(じしょけい) + こと + が + できます Noun +wo + V(jishokei) + koto + ga + dekimasu Ví dụ: わたし は 100 メートル およぐ こと が 私 は 100 メートル 泳ぐ こと が <watashi wa 100 ME-TORU oyogu koto ga dekimasu> (Tôi có thể bơi 100 mét)

できます できます

A さん は かんじ を 300 じ おぼえる こと が できません    A さん は 漢字 を 300 字 覚える こと が できません A san wa kanji wo 300 ji oboeru koto ga dekimasen (Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji) IINgữ pháp 2: +Đối với động từ chia thể nguyên mẫu cộng với まえに<maeni> danh từ cộng với の<no> cộng với まえに<maeni> thời gian cộng với まえに<maeni> Cú pháp: Noun + を + V(じしょけい) + まえに Noun + wo + V(jishokei) + maeni Noun + の + まえに Noun + no + maeni

: Trước khi làm cái gì đó,......... : Trước cái gì đó,................

じかん + まえに jikan + maeni

: Cách đây........,..............

Ví dụ: わたし は まいにち ねる まえに、 まんが を よんでいます 私 は 毎日 寝る 前に、 漫画 を 読んでいます <watashi wa mainichi neru maeni, manga wo yondeimasu> (Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh) しけん の まえに、 べんきょうした ぶんぽう を ふくしゅうし なけ ればなりません 試験 の 前に、 勉強した 文法 を 復習し なければ なりません <shiken no maeni, benkyoushita bunpou wo fukushuushi nakerebanarimasen> (Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học) 3 ねん まえに、DamSen こうえん へ きました 3 年 前に、 DamSen 公園 へ きました <3 nen maeni, DamSen kouen e kimashita> (Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen) ****************************************************************************                                      75

みんなの日本語 **************************************************************************** IIINgữ pháp 3: + Sở thích là gì đó + Chia động từ (nếu có) ở thể nguyên mẫu cộng với ことです Cú pháp: Noun + V(じしょけい) + こと + です Noun + V(jishokei) + koto + desu Ví dụ: Q : A さん、 ごしゅみ は なん です か A さん、 ご趣味 は 何 です か A san, goshumi wa nan desu ka (A san, sở thích của bạn là gì vậy) A : わたし の しゅみ は まんが を よむ こと です 私 の 趣味 は 漫画 を 読む こと です watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu (Sở thích của mình là đọc truyện tranh) おわり Bài 19 I TỪ VỰNG のぼります  I 登ります <noborimasu> : leo 「やまに~」  「山に~」 「yama ni ~」 : leo núi とまります  I 泊まります : trọ 「ホテルに~」 「HOTERU ni ~」 : trọ lại khách sạn そうじします  III 掃除します <soujishimasu> : lau chùi せんたくします  III 洗濯します <sentakushimasu> : giặt giũ れんしゅうします III 練習します : luyện tập なります : trở nên ねむい  眠い : buồn ngủ つよい  強い : mạnh mẽ よわい  弱い : yếu ちょうし  調子 : tình trạng (sức khỏe, máy móc) ちょうしがわるい  調子が悪い : tình trạng xấu ちょうしがいい  調子がいい : tình trạng tốt ひ  日 : ngày ゴルフ : golf すもう  相撲 <sumou> : môn đánh vật, võ sĩ sumo パチンコ : máy đánh bạc おちゃ・さどう  お茶・茶道 : trà đạo いちど  一度 : một lần いちども~ません  一度も~ません : một lần cũng không だんだん  段々 : dần dần もうすぐ <mousugu> : sắp sửa おかげさまで     (お陰様で) (okagesamade) : nhờ ơn trời ****************************************************************************                                      76

みんなの日本語 **************************************************************************** ☆☆☆☆☆☆会話☆☆☆☆☆☆ かんぱい  乾杯 : tiếng hô khi cụng ly じつは  実は <jitsuha(đọc là wa)> : thật ra là, thật ra thì ダイエット : ăn kiêng なんかいも  何回も : nhiều lần しかし <shikashi> : tuy nhiên むりな  無理な <murina> : quá mức, vô lý からだにいい  体にいい : tốt cho cơ thể からだにわるい  体に悪い : có hại cho cơ thể ケーキ : bánh ngọt II NGỮ PHÁP ATHỂ た Ngữ pháp bài này cũng sẽ thuộc về một thể mới mà không mới. Đó là thể た. Vì sao không mới, đó là vì cách chia của thể này cũng y chang như cách chia của thể て. Các bạn chỉ việc chia như thể て và thay て thành た Ví dụ: かきます-------------------->かいて-------->かいた kakimasu kaite kaita

: viết (nhóm I)

よみます-------------------->よんで-------- >よんだ yomimasu yonde yonda

: đọc (nhóm I)

たべます-------------------->たべて-------->たべた tabemasu tabete tabeta

: ăn (nhóm II)

べんきょうします--------->べんきょうして-------->べんきょうした : học (nhóm III) benkyoushimasu benkyoushite benkyoushita B NGỮ PHÁP INgữ pháp 1: + Đã từng làm việc gì đó chưa ? + Chia động từ ở thể た cộng với ことがあります Cú pháp: Noun +  を + V(た) + ことがあります Noun + wo + V(ta) + koto ga ari masu Ví dụ: わたし は おきなわ へ いった こと が あります 私 は 沖縄 へ 行った こと が あります <watashi wa okinawa e itta koto ga arimasu> (Tôi đã từng đi đến okinawa) ****************************************************************************                                      77

みんなの日本語 **************************************************************************** わたし は すし を たべた こと が あります 私 は すし を 食べた こと が あります <watashi wa sushi wo tabeta koto ga arimasu> (Tôi đã từng ăn sushi) IINgữ pháp 2: + Liệt kê những việc làm một cách tượng trưng. + Trước kia các bạn đã học cách liệt kê những việc làm bằng cách chia thể て của động từ, nhưng nếu dùng cách đó thì phải kể hết tất cả những việc mình làm ra. Còn ở ngữ pháp này thì các bạn chỉ liệt kê một số việc làm tượng trưng thôi. + Chia thể た của động từ, cộng với り. Động từ cuối là します<shimasu> và dịch là "nào là....,nào là......" Cú pháp: V1(た) + り , + V2(た) + り , + V3(た) + り +.........+ します V1(ta) + , + V2(ta) + , + V3(ta) + +........ + <shimasu> : nào là...,nào là...... Ví dụ: A さん、まいばん なに を します か A さん、 毎晩 何 を します か
(A san, mỗi buổi tối bạn thường làm gì vậy ?) まいばん、 わたし は ほん を よんだ り、 テレビ を みた り します 毎晩、 私 は 本 を 読んだ り、 テレビ を 見た り します <Maiban, watashi wa hon wo yonda ri, TEREBI wo mita ri shimasu> (Tôi thì, mỗi buổi tối nào là đọc sách, nào là xem ti vi....> IIINgữ pháp 3: + Trở nên như thế nào đó. Cú pháp: Danh từ + に + なります Tính từ (i) (bỏ i) + く + なります Tính từ (na) + に + なります Ví dụ: テレサ ちゃん は、せ が たか く なりました テレサ ちゃん は、背 が 高 く なりました いま、HOCHIMINH し は きれい に なりました 今、 HOCHIMINH し は きれい に なりました (Bây giờ, thành phố Hồ Chí Minh đã trở nên sạch sẽ hơn rồi> ****************************************************************************                                      78

みんなの日本語 **************************************************************************** ことし、 わたし は 17 さい に なりました 今年、 私 は 17 歳 に なりました (Năm nay, tôi đã lên 17 tuổi rồi)

****************************************************************************                                      79

みんなの日本語 **************************************************************************** ふつうけい

BÀI 20    普通形

Thể ngắn

I – TỪ VỰNG いります        要ります      cần[viza] 「ビザが~」 しらべます       調べます tìm hiểu,điều tra なおします       直します sửa chữa,sửa lại,đính chính しゅうりします     修理します sửa chữa でんわします      電話します gọi điện thoại ぼく          僕 anh ,tôi ,tớ(cách xưng hô thân mật của con trai thay cho{わたし} きみ          君 cậu,bạn,mày(cách xưng hô thân mật Của con trai thay cho{あなた} ~くん          ~君 Cậu(con trai sử dụng cách xưng hô này                       Một cách thân mật thay cho{~さん} うん                     ừ,vâng(thân mật của はい) ううん Không,không phải(thân mật của                       いいえ)   ことば         言葉 Từ,lời,ngôn ngữ サラリーマン Người làm công ăn lương ぶっか         物価 Vật giá,giá cả hàng hóa きもの         着物 Komono ビザ           Visa はじめ         初め Sự bắt đầu おわり         終わり Sự kết thúc こっち                   Đằng này,chỗ này(thân mật của                       こちら} そっち Đằng đó,chỗ đó(thân mật của                       そちら} あっち Đằng kia,chỗ đằng kia(thân mật của                        あちら} どっち Cái nào,đằng nào,chỗ nào(thân mật                        どちら} このあいだ       この間 Trong khoảng thời gian này~ みんなで Tất cả mọi người cùng nhau ****************************************************************************                                      80

みんなの日本語 **************************************************************************** ~けど Nhưng mà(thân mật của が) * 会話* くにへかえるの?    国へ帰るの どうするの? どうしようかな。 やっかた。 いろいろ        色々

(Anh)sắp về nước à? (Anh )sẽ làm gì? (Tôi) sẽ làm gi nhỉ? Tốt rồi Đa dạng

II - NGỮ PHÁP A - Giới thiệu chung -Thể ngắn là thể dùng trong văn nói. -Thể ngắn được dùng để: + Giao tiếp với người thân của mình, người trong gia đình mình +Giao tiếp với người nhỏ hơn mình, chức vụ nhỏ hơn mình (cấp dưới trong công ty) và dùng thường xuyên trong cuộc sống sinh hoạt bình thường. -Thể ngắn không được dùng cho : + Người mới quen lần đâu, người không thân thiết. +Cấp trên của mình B - Cách chia và một số điểm cần chú ý: Thể ngắn sẽ có 3 loại : +Thể ngắn của động từ +Thể ngắn của danh từ và tính từ đuôi +Thể ngắn của tính từ đuôi I –THỂ NGẮN CỦA ĐỘNG TỪ 1. Khẳng định hiện tại: V(ます) -----------> V (じしょけい) Ví dụ: はなします      ----------------->   はなす 話します       ----------------->    話す たべます      ------------------>   たべる 食べます      ----------------- >   食べる べんきょうします  ----------------- > 勉強します     ----------------->

べんきょうする 勉強する

2 . Phủ định hiện tại: ****************************************************************************                                      81

みんなの日本語 **************************************************************************** V(ません)   ----------> V(ない) Ví dụ: はなしません      ----------------->    はなさない 話しません       ----------------->     話さない たべません      ----------------->    たべない 食べません      -----------------> 食べない べんきょうしません   -----------------> 勉強しません     ------------------>

べんきょうしない 勉強しない

3. Khẳng định quá khứ: V(ました) -----------------> V(た) Ví dụ: はなしました      ----------------->     はなした 話しました       ----------------->     話した たべました      ------------------>     食べました      ----------------->     べんきょうしました -----------------> 勉強しました     ----------------->

たべた 食べた べんきょうした 勉強した

4. Phủ định quá khứ: V(ませんでした)   -------->  V(なかった) Ví dụ: はなしませんでした      ------------->     はなさなかった 話しませんでした       -------------->     話さなかった たべませんでした      --------------->    たべなかった 食べませんでした      -------------->     食べなかった べんきょうしませんでした  勉強しませんでした    

--------------> ------------->

べんきょうしなかった 勉強しなかった

II -THỂ NGẮN CỦA DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ ĐUÔI Danh từ và tính từ đuôi có cách chia giống nhau. 1. Khẳng định hiện tại: Danh từ (tính từ + (です) -------------> Danh từ (tính từ + (だ) Ví dụ: あめです -------------------------->  あめだ 雨です  ------------------------- >   雨だ ****************************************************************************                                      82

みんなの日本語 **************************************************************************** しんせつです------------------------->  しんせつだ 親切です  ------------------------->   親切だ 2. Phủ định hiện tại: Danh từ (tính từ + (じゃありません) ------> Danh từ (tính từ + (じゃな い) Ví dụ: あめじゃありません -------------------->  あめじゃない 雨じゃありません  --------------------->   雨じゃない しんせつじゃありません------------------->  しんせつじゃない 親切じゃありません  ------------------->   親切じゃない 3. Khẳng định quá khứ: Danh từ (tính từ + (でした) -----------------> Danh từ (tính từ + (だった) Ví dụ: あめでした ------------------------>  あめだった 雨でした  ----------------------- >   雨だった しんせつでした----------------------> しんせつだ 親切です  ---------------------- >   親切だ 4. Phủ định quá khứ: Danh từ(tính từ +(じゃありませんでした) ---> Danh từ (tính từ +(じゃなかった)

Ví dụ: あめじゃありませんでした ----------------->  あめじゃなかった 雨じゃありませんでした  ---------------->   雨じゃなかった しんせつじゃありませんでした---------------->  しんせつじゃなかった 親切じゃありませんでした  ---------------->   親切じゃなかった 3 - TÍNH TỪ ĐUÔI Tính từ đuôi bỏ です たかいです--------------------> たかい 高いです ---------------------> 高い たかくないです------------------> たかくない 高くないです -----------------> 高くない たかかったです-----------------> たかかった 高かったです -----------------> 高かった ****************************************************************************                                      83

みんなの日本語 **************************************************************************** たかくなかったです-----------------> たかくなかった 高くなかったです ----------------->高くなかった Một số điểm cần chú ý: - Khi dùng thể ngắn để hỏi, người Nhật lên giọng cuối câu.(Mũi tên ở cuối chữ là lên giọng) Ví dụ: NÓI BÌNH THƯỜNG HỎI はなします か    ---------------->  はなす↑ 話しますか       - -------------->  話す↑ - Các câu hỏi có từ để hỏi khi chuyển sang thể ngắn phải lên giọng ở cuối câu. Ví dụ : 何ですか - được nói tắt là なに↑ どこですか。....................どこ↑          だれですか。.....................だれ↑          いつですか。.....................いつ↑          ....................

****************************************************************************                                      84

みんなの日本語 ****************************************************************************

BÀI 21 I. TỪ VỰNG おもいます    思います     nghĩ  いいます     言います     nói     たります     足ります     đủ,đầy đủ    かちます     勝ちます     thắng,chiến thắng まけます     負けます     thua あります      có 「おまつりが~」  お祭りが~    có lễ hội やくにたちます  役に立ちます   vô ích,lãng phí  むだ「な」    無駄「な」    bất tiện おなじ      同じ     giống すごい    khủng khiếp(biểu thị sự ngạc nhiên,thán phục) しゅしょう    首相 thủ tướng だいとうりょう  大統領 tổng thống せいじ      政治 chính trị ニュース    tin tức,bản tin スピーチ bài diễn thuyết,bài hùng biện ~をします diễn thuyết,hùng biện しあい      trận đấu アルバイト công việc làm thêm  ~をします làm thêm いけん      意見 ý kiến 「お」はなし   お話 câu chuyện   ~します kể chuyện ユーモア hài hước むだ       無駄 vô ích,lãng phí デザイン      mẫu thiết kế こうつう     交通 giao thông ラッシュ      giờ cao điểm,giờ tan tầm さいきん     最近 gần đây たぶん      多分 có lẽ きっと chắc là ほんとうに thật sự là ****************************************************************************                                      85

みんなの日本語 **************************************************************************** そんなに đến như thế(dùng với phủ định) について về~ しかたがありません không còn cách nào khác * 会話* しばらくですね

lâu ngày quá nhỉ?



~でも飲みませんか

(Anh) uống nhé?



見ないと。。。。 もちろん カンガルー キャプテン クック

(Tôi) mướn xem Tất nhiên chuột túi,Kanguru thuyền trưởng Jamnes Cook(1728-79)

****************************************************************************                                      86

みんなの日本語 ****************************************************************************

II.NGỮ PHÁP Mẫu câu 1 ふつうけい

普通形

V

ふつうけい

おも

A い  普通形

+と 思います

ふつうけい

A な  普通形 ふつうけい

N   普通形 Ý nghĩa :Nêu cảm tưởng, cảm nghĩ , ý kiến và sự phỏng đoán của mình về 1 vấn đề nào đó. -Ví dụ: きょう

いのうえせんせい



おも

1.今日、井上先生は来ないと思います Hôm nay, tôi nghĩ rằng thầy INOUE sẽ không tới. らいしゅう







むずか

おも

2. 来 週 のテストは 難 しいと思います Tôi nghĩ rằng bài kiểm tra tuần sau sẽ khó. にほんじん

しんせつ

おも

3. 日本人は親切だと思います Tôi nghĩ rằng người Nhật rất thân thiện にほん

こうつう

べんり

おも

4. 日本は交通が便利だと思います Tôi nghĩ rằng giao thông ở Nhật rất tiện lợi. Mẫu câu 2 Câu hỏi: ~N~についてどう思いますか? Về N thì bạn nghĩ như thế nào. Trả lời: Mẫu câu 1 Ý nghĩa: Sử dụng khi hỏi ai đó nghĩ về 1 vấn đề nào đó như thế nào -Ví dụ: にほん

こうつう

おも

1. 日本の交通についてどう思いますか? Bạn nghĩ như thế nào về giao thông ở Nhật Bản. にほん

こうつう

べんり

おも

--> 日本は交通が便利だと思います Tôi nghĩ rằng giao thông ở Nhật rất tiện lợi. に ほ ん ご

おも

2. 日本語についてどう思いますか Bạn nghĩ thế nào về tiếng Nhật. に ほ ん ご

おも

日本語はおもしろいと思います --> Tôi nghĩ Tiếng Nhật rất thú vị.

****************************************************************************                                      87

みんなの日本語 **************************************************************************** Mẫu câu 3 Truyền lời dẫn trực tiếp い

「 Lời dẫn trực tiếp 」+ と 言います -Ví dụ: しょくじ

まえ

なん



1. 食事の前に何と言いますか? Trước bữa ăn thì phải nói gì? しょくじ

まえ



--> 食事の前に「いただきます」と言います Trước bữa ăn thì nói là [itadakimasu] Mẫu câu 4

Truyền lời dẫn gián tiếp. ふつうけい

    

V   普通形 ふつうけい



      A い  普通形     +と 言いました ふつうけい

      A な  普通形  ふつうけい

      N   普通形 Ý nghĩa : Ai đó nói rằng là gì đó.. -Ví dụ せんせい

あしたともだち





1. 先生は明日友達を迎えに行くと言いました Thầy giáo nói rằng ngày mai sẽ đi đón bạn. しゅしょう

あしただいとうりょう





2. 首 相 は明日大統領に会うと言いました Thủ tướng nói rằng ngày mai sẽ đi gặp tổng thống. Mẫu câu 5 ふつうけい

     V   普通形 ふつうけい

     A い  普通形     +でしょう ふつうけい

     A な  普通形 ふつうけい

     N   普通形 Ý nghĩa: Mẫu câu hỏi lên giọng ở cuối câu với từ でしょう ,nhằm mong đợi sự đồng tình của người khác. -Ví dụ: きょう

あつ

1 . 今日は暑いでしょう? Hôm nay trời nóng nhỉ. きんようび

やす

2. 金曜日は休みでしょう? Thứ sáu được nghỉ có phải không? ****************************************************************************                                      88

みんなの日本語 ****************************************************************************

BÀI 22

Mệnh đề quan hệ

I. TỪ VỰNG きます       着ます       {シャツを~} はきます       「くつを~」 かぶります     「ぼうしを~    帽子を~ かけます 「めがねを~」   眼鏡を~ うまれます      生まれます コート スーツ セーター ぼうし        帽子 めがね        眼鏡 よく おめでとうございます như sinh

Mặc( áo sơ mi) mặc( quần),xỏ (giày) đội(mũ) đeo ( kính) sinh ra áo khoác quần áo vét áo len mũ kính mắt thường,hay xin chúc mừng(dùng trong các dịp Nhật,đám cưới hay năm mới)

* 会話* きちら

cái này(cách nói lịch sự của

やちん

家賃 うーん だ





tiền thuê nhà ừ....ừ ん









ダイニングキチン

phòng ăn có bếp

わしつ

和室

phòng kiểu nhật

おしい

押入れ

nơi để chăn gối kiếu nhật

ふとん

布団 あ

nệm và chăn bông





アパート ぱ

khu chung cư



パリ

Paris

ばんり

ちょうじょう

万里の 長 城 れ





vạn lý trường thành

はくしょ

レジャー白書              よかかいはつ せ



sách trắng về vui chơi giải trí 



余暇開発センター             trung tâm phát triển dich vụ giải trí  ****************************************************************************                                      89

みんなの日本語 ****************************************************************************

II. NGỮ PHÁP Mẫu câu 1 N1 は

Mệnh đề bổ nghĩa cho N2

です。

Ví dụ mẫu しゃしん

これは写真です Đây là tấm ảnh. あに



兄は撮りました Anh tôi đã chụp. ---->Nối 2 câu đơn trên bằng mệnh đề quan hệ あに



しゃしん

---->これは兄が撮った写真です Đây là bức ảnh anh tôi đã chụp. -Phân tích câu trên sẽ thấy これ =N1 あに



兄が撮った = Mệnh đề bổ nghĩa cho N2 しゃしん

写真

= N2

Ví dụ ちち

つく





これは父が作ったケーキです Đây là cái bánh do ba tôi làm. これは母にもらったお金です Đây là tiền tôi nhận được từ mẹ. Mẫu câu 2 Mệnh đề bổ nghĩa cho N1  は  N2 です Ví dụ mẫu わたし



私 は Hanoi で生まれました Tôi được sinh ra ở Hà Nội --->Khi chuyển thành câu sử dụng mệnh đề quan hệ sẽ thành --->私が生まれたところは Hanoi です Nơi tôi sinh ra là Hà Nội -Phân tích câu trên thì う

生まれた= Mệnh đề bổ nghĩa cho N1 ところ=N1 Hanoi=N2

****************************************************************************                                      90

みんなの日本語 **************************************************************************** Ví dụ Hà さんはめがねをかけています。 Hà là người đang đeo kính -->めがねをかけている人は Hà さんです。 Người đang đeo kính là Hà くろ

くつ



Minh さんは黒い靴を履いています Minh là người đang đi giày đen. -->黒い靴をはいている人は Minh さんです。 Người đang đi giày đen là Minh. Mẫu câu 3 Mệnh đề bổ nghĩa N を V Đây là phần mở rộng của mẫu câu 1 Ví dụ こんばん

わたし

ちち

つく







今晩、 私 は父が作ったケーキを食べました Tôi đã ăn cái bánh do bố tôi làm ほ









しゃしん



ホーチミンで撮った写真を見せてください Hãy cho tôi xem ảnh đã chụp ở Hồ CHí MInh. ぱ







ふく



パーティーで 着る服を見せてください Hãy cho tôi xem cai áo đã mặc ở bữa tiệc Mẫu câu 4 Aい Mệnh đề bổ nghĩa N が  A な 欲しい Đây cũng là phần mở rộng của mẫu câu 1. ちち

つく



です



父が作ったケーキがおいしいです Cái bánh do bố tôi làm thì ngon はは









母にもらったシャツが好きです Tôi thích cái áo sơ mi nhận được từ mẹ tôi. わたし

おお

いえ



私 は大きい家が欲しいです Tôi muốn có nhà to.

****************************************************************************                                      91

みんなの日本語 **************************************************************************** Mẫu câu 5 Mệnh đề bổ nghĩa N



あります

-Ví dụ: か

もの



じかん

買い物に行く時間がありません Tôi không có thời gian đi mua sắm てがみ



じかん

手紙を書く時間がありません Tôi không có thời gian viết thư こんばんともだち



やくそく

今晩友達と会う約束があります Tối nay tối có hẹn gặp mặt với bạn tôi わたし

に ほ ん ご

つか

しごと

私 は日本語を使う仕事をしたいです Tôi muốn làm công việc có sử dụng tiếng Nhật. かのじょ

つく







彼女が作ったケーキを食べたいです Tôi muốn ăn cái bánh do cô ấy làm に ほ ん ご

ひと

けっこん

日本語ができる人と結婚したいです Tôi muốn kết hôn với người có thể nói tiếng Nhật.

****************************************************************************                                      92

みんなの日本語 ****************************************************************************

BÀI 23 I.TỪ VỰNG ききます          聞きます Hỏi[thầy cô giáo]   [せんせいに~]      「先生に~」 まわします         回します vặn,xoay ひきます          引きます kéo かえます          変えます đổi さわります         触ります sờ [vào cửa]   「ドアに~」 でます           出ます ra[tiền thừa chạy ra]   「おつりが~」       「お釣りが~」 うごきます         動きます di chuyển,chuyển[dồng hồ]chạy   「とけいが~」       「時計が~」 あるきます         歩きます đi bộ[trên đường]   「みちを~」        「道を~」 わたります         渡ります qua[cầu]   「はしを~」        「橋を~」 きをつけます        気をつけます chú ý[ô tô],cẩn thận   「くるまに~」       「車に~」 ひっこしします       引越しします chuyển nhà でんきや          電気屋 cửa hàng bán đồ điện ~や            ~屋 ~ cửa hàng サイズ cỡ おと            音 tiếng きかい           機械 máy móc こしょう          故障 hỏng,sự cố みち            道 đường こうさてん         交差点 ngã ba,ngã tư しんごう          信号 tín hiệu giao thông かど            角 góc はし            橋 cầu ちゅうしゃじょう      駐車場 bãi đỗ xe,nơi để xe ―め            -目 thứ -(chỉ thứ tự) 「お」しょうがつ      「お」正月 tết nguyên đán ごちそうさま「でした」 cảm ơn đã mời(nói sau khi ăn Uống xong) * 会話* たてもの

建物

Tòa nhà

****************************************************************************                                      93

みんなの日本語 **************************************************************************** がいこくじんとうろくしょう

外国人登 録証 người

thẻ đăng kí cư trú cho nước ngoài

しょうとくたいし

聖徳太子

Thái tử Shotoku

ほうりょうじ

法領事 thái tử

Chùa Hoyuyji(ở Nara) được Toshoku xây dựng vào đầu thế kỉ thứ 7

げんきちゃ

元気茶

Trà giả tưởng

ほんだえき

本田駅

ga giả tưởng

としょかんまえ

図書館前 tưởng

Bến xe buýt giả

II. NGỮ PHÁP ****************************************************************************                                      94

みんなの日本語 **************************************************************************** Mẫu câu 1 ふつうけい

V 普通形 とき

A い      + 時 A な          N の         

: Khi~

Ví dụ : みち

わた

とき

くるま



道を渡る時、 車 に気をつけます Khi qua đường thì chú ý xe ô tô. しんぶん



新聞を読むとき、めがねをかけます Khi đọc báo thì đeo kính. に ほ ん ご

はつおん

せんせい



日本語の発音がわからないとき、先生に聞いてください Khi không hiểu cách phát âm của tiếng Nhật, thì hãy hỏi thầy giáo. わたし

くだもの

やす

私 は、果物が安いときによく買いに行きます Khi đồ hoa quả rẻ tôi rất hay đi mua. わたし

しず

ほん



私 は、静かなとき、本を読みます Khi yên tĩnh tôi thường đọc sách. わたし

しけん





私 は試験のときに風邪をひきました Khi có bài kiểm tra thì tôi bị ốm. Chú ý: じ





V1 辞書形 時、V2 ---> V2 ở đây phải xảy ra trước V1 いえ

かえ

ほん



家へ帰るとき、本を買います Trên đường về nhà thì tôi mua sách (Hành động mua sách phải xảy ra trước hành động về nhà) V1  た  時 、V2 ---> V1 ở đây phải xảy ra trước V2 いえ

かえ



家へ帰ったとき、「ただいま」と言います Khi về nhà thì nói là [tadaima] (Hành động nói [tadaima] xảy ra sau hành động về nhà)

Mẫu câu 2 じしょけい

V1

辞書形

+

と、 V2

****************************************************************************                                      95

みんなの日本語 **************************************************************************** Ý nghĩa : + Khi V1 nguyên thể +と、 thì sau hành động đó sẽ kéo theo sự việc ,hành động (V2) tiếp theo xảy ra một cách tất nhiên + Thường dùng khi chỉ đường hay hướng dẫn cách sử dụng máy móc Ví dụ みち



こうえん

この道をまっすぐ行くと、公園があります Đi hết con đường này rồi sẽ đến công viên. ぼ







きっぷ



このボタンを押すと、切符が出ます Ấn cái nút này thì sẽ có vé ra まわ

おと

おお

このつまみを回すと、音が大きくなります Vặn cái nút này thì tiếng sẽ to lên.

BÀI 24 I.TỪ VỰNG ****************************************************************************                                      96

みんなの日本語 **************************************************************************** くれます           cho tôi,tặng tôi つれていきます        連れて行きます  dẫn (ai đó)đi つれてきます         連れて来ます dẫn (ai đó)đến おくります          送ります tiễn,đưa(một ai đó) 「ひとを~」          「人を~」 しょうかいします       紹介します giới thiệu あんないします        案内します hướng dẫn せつめいします        説明します thuyết minh,giải thích いれます           入れます pha{cà phê}   「こーピーを~」 おじいさん/おじいちゃん    ông nội,ông ngoại,ông cụ おばあさん/おばあちゃん bà nội,bà ngoại,bà cụ じゅんび           準備 chuẩn bị いみ             意味 ý nghĩa,nghĩa 「お」かし         「お」菓子 bánh kẹo ぜんぶ            全部 tất cả,toàn bộ じぶんで           自分で tự mình * 会話* ほうかに       わ



ngoài ra

ん しゃ

ワゴン車              

Xe Wagon(một loại xe hơi)

べんとう

「お」弁当 はは

cơm hộp



母の日

ngày lễ của mẹ

II. NGỮ PHÁP Mẫu câu 1 S は [ わたし に ] N をくれます。 - Ý nghĩa: Người khác tặng hoặc cho mình một cái gì đó. ****************************************************************************                                      97

みんなの日本語 **************************************************************************** -Ví dụ: あに

わたし

くつ

兄は 私 に靴をくれました Anh tôi tặng tôi đôi giày. こいびと

わたし

はな

恋人は 私 に花をくれました Người yêu tôi tặng hoa cho tôi. Chú ý : Có thể lược bỏ 「わたしに」 trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi. あに

くつ

あに

わたし

くつ

Ví dụ : 兄は靴をくれました = 兄は 私 に靴をくれました。 Mẫu câu 2: S は [ わたしに ] N を V て

くれます。

-Ý nghĩa : Người khác làm giúp (làm cho) mình cái gì đó. -Ví dụ: はは

わたし







母は 私 にセーターを買ってくれました Mẹ tôi mua cho tôi cái áo len やまだ

わたし







山田さんは 私 に地図を書いてくれました Yamada vẽ giúp tôi cái bản đồ. Chú ý : + Có thể lược bỏ 「わたしに」trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi やまだ







Ví dụ : 山田さんは地図を書いてくれました やまだ



わたし







山田さんは 私 に地図を書いてくれました

Mẫu câu 3 [わたしは ] S に N を

あげます

Ý nghĩa : Mình tặng hoặc cho người khác cái gì đó -Ví dụ わたし

ほん

私 は Thao さんに本をあげました Tôi tặng bạn Thảo quyển sách はな

わたしは Thanh さんに花をあげました Tôi tặng bạn Thanh hoa Mẫu câu 4: [わたしは] S に N を V て

あげます

****************************************************************************                                      98

みんなの日本語 **************************************************************************** -Ý nghĩa: Mình làm giúp(làm cho) người khác một cái gì đó -Ví dụ: わたし

あんない

私 は Quyen さんに Hanoi を案内してあげました Tôi đã hướng dẫn cho bạn Quyên về Hà Nội わたし

ひっこ

てつだ

私 は Ha さんに引越しを手伝ってあげました Tôi giúp bạn Hà chuyển nhà Chú ý : + Người Nhật rất ít khi dùng mẫu câu này vì dùng mẫu câu này là tự đề cao bản thân. + Có thể lược bớt わたしは mà không thay đổi nghĩa của câu. Mẫu câu 5 [わたしは] S に N を もらいます Ý nghĩa : Mình nhận được từ người khác một cái gì đó -Ví dụ: わたし

たなか

ほん

私 は田中さんに本をもらいました Tôi nhận được sách từ anh Tanaka わたし

ふるかわ







私 は古川さんにワインをもらいました Tôi nhận được rượu từ anh FURUKAWA Mẫu câu 6 [わたしは] S に N を V て

もらいます

Ý nghĩa : Người khác làm gì đó giúp mình,hộ mình. -Ví dụ: わたし

にほんじん

に ほ ん ご

私 は日本人に日本語を教えてもらいました Tôi được người Nhật dạy tiếng Nhật りょこう

しゃしん



わたしは Dao さんに旅行の写真を見せてもらいました Tôi được bạn Đào cho xem ảnh du lịch

BÀI 25 I.TỪ VỰNG かんがえます       考えます suy nghĩ つきます         着きます đến nơi,đến (nhà ga) 「えきに~」       「駅に~」 りゅうがくします     留学します du học とります         取ります có tuổi,già 「としを~」       「年を~」 いなか          田舎 nông thôn,quê hương ****************************************************************************                                      99

みんなの日本語 **************************************************************************** たいしかん        大使館 đại sứ quán グループ nhóm チャンス cơ hội おく           億 ~trăm triệu もし「~たら」 nếu いくら「~ても」 bao nhiêu cũng~ * 会話* てんきん

転勤 こと

chuyển chỗ làm sự việc

いっぱいの

一杯飲みましょう せ

Cùng uống nhé わ

「いろいろ」お世話になりました」

Xin cảm ơn đã giúp nhiều

がんば

頑張ります

tôi sẽ cố gắng

げんき

どうぞお元気で xa)

chúc sức khỏe(chào khi đi

II. NGỮ PHÁP Mẫu câu 1 : Câu điều kiện      V た ら,  A[い] かったら,   Vế 2。 A[な]  だったら,  N だったら, 

:

Nếu ~ thì.....

Ý nghĩa: Nếu điều kiện ở vế 1 xảy ra thì sẽ có kết quả ở vế 2. +Ví dụ với động từ ****************************************************************************                                      10 0

みんなの日本語 **************************************************************************** あめ





雨が降ったら、出かけません Nếu trời mưa thì tôi sẽ không ra ngoài. えき

ある

ぷん

駅まで歩いたら、30分ぐらいかかります Nếu đi bộ đến nhà ga thì mất khoảng 30 phút. ば













バスが来なかったら、タクシーで行きます Nếu xe buýt không tới thì tôi sẽ đi taxi. +Ví dụ với tính từ さむ









寒かったら、エアコンをつけてください (Khi)Nếu trời lạnh thì hãy bật điều hòa じかん

ひま

べんきょう

~時間が暇だったら、 勉 強 してください (Khi)Nếu có thời gian rảnh thì hãy học bài . +Ví dụ với danh từ てんき

さんぽ

~いい天気だったら、散歩します (Khi)Nếu thời tiết đẹp thì tôi sẽ đi dạo. Mẫu câu 2 Vて も、 (いくら ) A[い]くても、 A[な] で も、 N でも、

Vế 2

: Dù cho ~ nhưngvẫn

Ý nghĩa : + Dù cho .... nhưng vẫn. + いくら có tác dụng nhấn mạnh thêm ý của câu văn có nghĩa là [~thế nào đi chăng nữa] -Ví dụ: +Với động từ: べんきょう

しけん

しっぱい

いくら 勉 強 しても、試験に失敗しました Cho dù có học như thế nào đi chăng nữa nhưng tôi vẫn thi trượt. とし

しごと

年をとっても、仕事をしたいです Cho dù có tuổi nhưng tôi vẫn muốn làm việc +Với tính từ: ねむ









眠くても、レポートを書かなければなりません Dù buồn ngủ nhưng tôi vẫn phải viết báo cáo. ****************************************************************************                                      10 1

みんなの日本語 **************************************************************************** いなか

とかい



田舎は静かでも、都会に住みたい Dù cho ở nông thôn có yên tĩnh thì tôi vẫn muốn sống ở thành phố +Với danh từ びょうき

びょういん



病気でも、 病 院 へ行きません Cho dù bị ốm nhưng tôi vẫn không đi bệnh viện.

Bai 26 -Cấu trúc: V(普通形-Thể thông thường)+ んです。 A い(普通形-Thể thông thường)+ んです。 A な(普通形-Thể thông thường)+ んです。 N(普通形-Thể thông thường)+ んです。 -Ngữ pháp 1.Người nói đưa ra phỏng đoán sau khi đã nhìn,nghe thấy một điều gì đó rồi sau đó xác định lại thông tin đấy. +新しいパソコンを買ったんですか? あたらしいぱそこんをかったんですか? Bạn mua máy tính mới phải không? ****************************************************************************                                      10 2

みんなの日本語 **************************************************************************** +山へ行くんですか? やまへいくんですか? Bạn đi leo núi à. +気分が悪いんですか? きぶんがわるいんですか? Bạn cảm thấy không được khỏe à? 2.Người nói yêu cầu người nghe giải thích về việc người nói đã nghe hoặc nhìn thấy. ( Mang tính chất tò mò) +誰にチョコレートをあげるんですか? だれにちょこれーとをあげるんですか? Đã tặng sô cô la cho ai đấy +いつ日本に来たんですか? いつにほんにきたんですか? Bạn đến Nhật từ khi nào? +この写真はどこで撮ったんですか? このしゃしんはどこでとったんですか? Bạn đã chụp bức ảnh này ở đâu vậy? 3.Để thanh minh , giải thích lý do về lời nói hay hành động của mình. +どうして、昨日休んだんですか? どうして、きのうやすんだんですか? Tại sao hôm qua lại nghỉ thế? 昨日、ずっと頭が痛かったんです きのう、ずっとあたまがいたかったんです Tại vì hôm qua tôi đau đầu suốt. +どうして、引っ越しするんですか? どうして、ひっこしするんですか? Tại sao lại chuyển nhà vậy? 今のうちは狭いんです いまのうちはせまいんです。 Tại vì nhà ở bây giờ trật 4.Mẫu câu V1 んですが、V2(Thể て)いただけませんか?。 Người nói muốn làm V1, và nhờ người nghe làm V2 giúp mình (V2 là hướng để giải quyết V1) Bắt đầu chủ đề của câu chuyện rồi tiếp đến là đưa ra lời yêu cầu,xin phép, hỏi ý kiến. +日本語で手紙を書いたんですが、ちょっと教えていただけませんか? にほんごでてがみをかいたんですが、ちょっとおしえていただけませんか? Tôi muốn viết thư bằng tiếng Nhật,bạn có thể dạy tôi một chút đươc không? +東京へ行きたいんですが、地図を書いていただけませんか? とうきょうへいきたいんですが、ちずをかいていただけませんか? Tôi muốn đi đến Tokyo, bạn có thể vẽ giúp tôi bản đồ được không? 5.Mẫu câu V1 んですが、V2 たらいいですか?             、どうしたらいいですか? Người nói muốn làm V1 và hỏi người nghe là nếu làm V2 thì có tốt không? hoặc làm thế nào thì tốt +日本語が上手になりたいんですが、どうしたらいいですか? ****************************************************************************                                      10 3

みんなの日本語 **************************************************************************** にほんごがじょうずになりたいんですか、どうしたらいいですか? Vì là tôi muốn trở nên giỏi tiếng Nhật,làm thế nào thì tốt ạ? +電話番号がわからないんですが、どうやって調べたらいいですか? でんわばんごうがわからないんですが、どうやってしらべたらいいですか? Vì là tôi không biết số điện thoại, làm thế nào để tra được ạ?

Bai 27 I 可能形(かのうけい)- Thể khả năng 1.Cách chuyển từ thể ます sang thể khả năng a.Với các động từ ở nhóm I: Chuyển từ cột い sang cột え Ví dụ: -ひきますーー>ひけます  Có thể chơi được( nhạc cụ) -およぎますーー>およげます Có thể bơi được -なおしますーー>なおせます Có thể sửa được ... b. Với các động từ ở nhóm II: Các bạn chỉ việc bỏ ます ở những động từ ở nhóm này rồi thêm られます。 Ví dụ -たべますーー>たべられます Có thể ăn được -たてますーー>たてられます Có thể xây được c. Với các động từ ở nhóm III: -きますーー>こられます Có thể đến được -~~~しますーー>~~~できます +べんきょうしますーー>べんきょうできます Có thể học được +せいこうしますーー>せいこうできます  Có thể thành công được II. Ngữ pháp 1.Ở bài 27 này là cách nói biểu thị khả năng có thể làm được cái gì đấy hay không của mình hoặc của người khác bằng cách sử dụng thể khả năng ở trên. **Lưu ý rằng trợ từ của thể khả năng luôn luôn là が Ví dụ: -私は日本語で手紙が書けます わたしはにほんごでてがみがかけます Tôi có thể viết thư được bằng tiếng Nhật -私はラメンが10っぱい食べられます わたしはらめんがじゅっぱいたべられます Tôi có thể ăn được 10 bát Ramen (Mì) 2. Mẫu câu: ~~~しか V ません Chỉ có mỗi~~~ Mẫu câu này có nghĩa tương đương với だけ -Ví dụ: +今日、私は15分しか休みません きょう、わたしは15ふんしかやすみません ****************************************************************************                                      10 4

みんなの日本語 **************************************************************************** Hôm nay tôi được nghỉ có mỗi 15 phút +私は日本語しかわかりません わたしはにほんごしかわかりません Tôi chỉ hiểu mỗi tiếng Nhật 3.Mẫu câu: N は  V(Thể khả năng)が、N は V(PHủ định của thể khả năng) *Đây là mẫu câu so sánh, có thể làm được cái này nhưng không thể làm được cái kia -Ví dụ +私は日本語が話せますが、英語は話せません わたしはにほんごがはなせますが、えいごははなせません Tôi có thể nói được tiếng Nhật nhưng không thể nói được tiếng Anh +野球はできますが、テニスはできません やきゅうはできますが、てにすはできません Có thể chơi được bóng chày nhưng không thể chơi đựoc tenis 4.1 見えます(みえます) Có thể nhìn thấy *見えます Với nghĩa là có thể nhìn thấy , do ngoại cảnh tác động vào việc mình có nhìn thấy hay không. Khác với 見られます theo cách chuyển sang thể khả năng ở chỗ 見られます là do chủ quan của người nói. Ví dụ: *Với 見えます +私は小さなものがよく見えます わたしはちいさなものがよくみえます Tôi có thể nhìn rõ những vật nhỏ +私のうちから、山が見えます わたしのうちから、やまがみえます Từ nhà của tôi có thể nhìn thấy núi *Với 見られます +私は目が見られない わたしはめがみられない Mắt của tôi không nhìn thấy được (Tôi bị mù) 4.2 聞こえます(きこえます) Có thể nghe được *聞こえます Cũng giống với 見えます là những âm thanh nghe được ở đây là do ngoại cảnh, do tự nhiên, là những âm thanh tự lọt vào tai như tieng chim hót chằng hạn.Khác với 聞 ける (きける) là do chủ quan của người nghe muốn nghe được. -ví dụ với 聞こえます +その声は小さいから、聞こえません そのこえはちいさいから、きこえません Âm thanh đó vì nhỏ quá , tôi không nghe thấy được +私はさっきの音が聞こえましたが、友達は聞こえませんでした わたしはさっきのおとがきこえましたが、ともだちはきこえませんでした Tôi nghe được âm thanh ban nãy nhưng bạn tôi thì đã không nghe được -ví dụ với 聞けます(きけます) 私は耳が聞けません わたしはみみがきけません Tai của tôi không nghe được( Tôi bị điếc) ****************************************************************************                                      10 5

みんなの日本語 **************************************************************************** 5.Mẫu câu: ~~~ができます **できます ở đây không mang nghĩa có thể mà nó có nghĩa là cái gì đó đang hoặc đã được hoàn thành. Ví dụ: -ここに何ができますか? ここになにができますか? Ở đây đang xây cái gì vậy? -美術館ができます びじゅつかんができます Ở đây đang xây viện bảo tàng -写真はいつですか? しゃしんはいつですか? Bao giờ thì xong ảnh vậy? -午後5時ぐらいできます ごご5じぐらいできます Khoảng 5 giờ chiều thì xong. -わたしは宿題ができました しゅくだいができました Tôi đã hoàn thành xong bài tập 6.1 Khi trợ từ は đi kèm theo sau các trợ từ khác như に、で、から thì nó có tác dụng nhấn mạnh ý muốn nói trong câu. Ví dụ: 私の学校にはアメリカの先生がいます わたしのがっこうにはあめりかのせんせいがいます Ở trường của tôi thì có cả giáo viên nguời Mỹ -私の大学ではイタリア語を勉強しなければなりません わたしのだいがくはいたりあごをべんきょうしなければなりません Ở trường đại học của tôi thì phải học cả tiếng Ý -私のうちからは山が見えます わたしのうちからはやまがみえます Từ nhà của tôi thì nhìn thấy được cả núi. 6.2 Khi trợ từ も đi kèm theo sau các trợ từ khác như に、で、から thì có nghĩa là ở đây cũng .... gì đấy. Ví dụ: -妹の学校にもアメリカの先生がいます いもうとのがっこうにもあめりかのせんせいがいます Ở trường của em tôi thì cũng có giáo viên người Mỹ -兄の大学でもイタリア語を勉強しなければなりません あにのだいがくでもいたりあごをべんきょうしなければなりません Ở trường của anh tôi thì cũng phải học tiếng Ý -おじいさんのうちからも山が見えます おじいさんのうちからもやまがみえます Từ nhà của ông tôi cũng có thể nhìn thấy núi.

****************************************************************************                                      10 6

みんなの日本語 **************************************************************************** Bai 28 I/ Mẫu câu:V1(bỏ ます)ながら、V2 ます -Ngữ pháp: Vừa làm V1 vừa làm V2,V1 luôn luôn là hành động phụ so với V2. -Ví dụ: +私は写真を見せながら、説明します (わたしはしゃしんをみせながら、せつめいします) Tôi vừa cho xem ảnh vừa giải thích +私は日本で働きながら、日本語を勉強しています (わたしはにほんではたらきながら、べんきょうしています) Tôi vừa làm việc ở Nhật vừa học tiếng Nhật. +説明書を読みながら、食事をします (せつめいしょをよみながら、しょくじをします) Tôi vừa đọc sách hướng dẫn vừa nấu ăn II/Mẫu câu:~~V ています -Ngữ pháp: Động từ chia thể て+います dùng để nói về một hành động xảy ra thường xuyên, theo thói quen -Ví dụ: +休みの日はわたしがサッカーをしています (やすみのひはわたしがさっかーをしています) Vào ngày nghỉ tôi thường chơi đá banh +暇なとき、私はいつも英語を勉強しています (ひまなとき、わたしはいつもえいごをべんきょうしています) Khi rảnh tôi lúc nào cũng học tiếng Anh +毎朝電車の中何をしていますか? まいあさでんしゃのなかなにをしていますか? Hàng sáng bạn thường làm gì trong tàu điện? 音楽を聴きながら、本を読んでいます おんがくをききながら、ほんをよんでいます Tôi vừa nghe nhạc vừa đọc sách III/Mẫu câu:~~~し,~~~し,~~~. -Ngữ pháp: Vừa thế này lại vừa thế kia... Trợ từ sử dụng trong câu thường là trợ từ も 1/Với động từ: V 1(辞書形-Thể từ điển)+し、V2(辞書形-Thể từ điển)+し,それに。。。 Vừa V1 lại vừa V2,hơn nữa lại.... -Ví dụ: +アンさんは英語も話せるし、日本語もできるし、それに専門も上手です あんさんはえいごもはなせるし、にほんごもできるし、それにせんもんもじょうずで す Bạn Ân vừa có thể nói được tiếng Anh, vừa có thể nói được tiếng Nhật, hơn nữa lại còn giỏi cả chuyên môn. +李さんはピアノも 弾けるし、ダンスもできるし、それに歌も歌えます りさんはびあのもひけるし、だんすもできるし、それにうたもうたえます Bạn Ri vừa có thể chơi được Piano vừa có thể nhảy được, hơn nữa lại có thể hát được. ****************************************************************************                                      10 7

みんなの日本語 **************************************************************************** 2/Với tính từ: -Với tính từ đuôi い thì giữ nguyên rồi thêm し -Ví dụ: +値段も安いし、味もいいし、いつもこの店で食べています ねだんもやすいし、あじもいいし、いつもこのみせでたべています Giá vừa rẻ, lại vừa ngon nên lúc nào (tôi) cũng ăn ở quán này. -Với tính từ đuôi な và danh từ thì bỏ な thêm だし、 -Ví dụ: +彼女はきれいだし、親切だし、それに英語も話せます かのじょはきれいだし、しんせつだし、それにえいごもはなせます Cô ấy vừa xinh lại vừa thân thiện,hơn nữa còn có thể nói được tiếng A Bai 29 I/Mẫu câu + Ngữ pháp -Mẫu câu: N が/は ています (Động từ chia thể て+います) -Ngữ pháp: Diễn tả trạng thái trông thấy trước mắt, trạng thái là kết quả của hành động nào đó,trợ từ は sẽ làm nhấn mạnh thêm ý của câu. -Ví dụ: +窓が開いています まどがあいています Cửa sổ đang mở +いすが壊れています いすがこわれています Cái ghế hỏng (đang hỏng) +この袋は破れています このふくろはやぶれています Cái túi này rách +8時半の電車は込んでいます 8じはんのでんしゃはこんでいます Chuyến xe điện lúc 8 rưỡi thì đông II/ Mẫu câu + Ngữ pháp -Mẫu câu V(て形ー Động từ chia thể て)+しまいました  -Ngữ pháp: Diễn tả việc gì đó đã được hoàn tất, hoàn thành xong. Nó cũng có ngụ ý người nói hối tiếc về việc mình đã làm, lấy làm đáng tiễc về điều đó,hoặc phê bình hành động của ai đó. -Ví dụ: +この雑誌は全部読んでしまいました このざっしはぜんぶよんでしまいました。 Tôi đã đọc hết quyển tạp chí này rồi. +今朝買ったパンは全部食べてしまいました けさかったぱんはぜんぶたべてしまいました。 Tôi đã ăn hết bánh mua hồi sáng rồi. +私は違うバスに乗ってしまいました わたしはちがうばすにのってしまいました Tôi đã lên nhầm xe buýt mất rồi +どこかで財布を落としてしまいました ****************************************************************************                                      10 8

みんなの日本語 **************************************************************************** どこかでさいふをおとしれしまいました Tôi đã làm rơi ví ở đâu đó mất rồi. ***Tùy thuộc vào ngữ cảnh mà cấu trúc trên được hiểu theo nghĩa hoàn tất của một hành động hay sự nuối tiếc phê bình***

Bai 30 I/Mẫu câu+ Ngữ pháp -Mẫu câu: N1 に N2 が~~てあります。 -Ngữ pháp: Diễn tả chi tiết hơn một vật hiện hữu ở trạng thái như thế nào -Ví dụ: +カレンダーに今月の予定が書いてあります かれんだーにこんげつのよていがかいてあります Dự định của tháng này được ghi trên lịch. +交番に町の地図がはってあります こうばんにまちのちずがはってあります Tại đồn cảnh sát có dán bản đồ của thành phố. +壁に鏡をかけてあります かべにかがみがかけてあります Ở trên tường có treo cái gương. II/Mẫu câu + Ngữ pháp -Mẫu câu: ~~V(て形ー Động từ chia thể て)あります -Ngữ pháp: Những động từ chia thể て đi kèm với あります thường là tha động từ, diễn tả đã có ai thực hiện hành động đó -Ví dụ: +会議の時間はもうみんなに知らせてあります かいぎのじかんはもうみんなにしらせてあります Giờ của buổi hội nghị đã thông báo cho mọi người rồi. +玄関と廊下はもう掃除しましたか? げんかんとろうかはもうそうじしましたか? Ngoài cửa ra vào và hành lang đã dọn vệ sinh chưa? はい、もう掃除してあります はい、もうそうじしてあります Vâng đã dọn vệ sinh rồi. +パーティの時間は知らせましたか? ぱーてぃのじかんはしらせましたか? Đã thông báo giờ của bữa tiệc chưa? +はい、知らせてあります はい、しらせてあります Vâng, đã thông báo rồi III/Mẫu câu + Ngữ pháp -Mẫu câu: V(て形ー Động từ chia thể て)おきます -Ngữ pháp:Làm trước hay làm sẵn cái gì đó để tiện cho việc về sau. -Ví dụ: ****************************************************************************                                      10 9

みんなの日本語 **************************************************************************** +友達が来る前に、部屋を掃除しておきます ともだちがくるまえに、へやをそうじしておきます Trước khi bạn đến thì dọn dẹp trước phòng. +レポートを書く前に、資料を集めておきます れぽーとをかくまえに、しりょうをあつめておきます Trước khi viết báo cáo thì hãy thu thập trước tài liệu +試験の前に、復習しておきます しけんのまえに、ふくしゅうしておいてください Trước khi có bài kiểm tra thì hãy ôn tập lại sẵn Bai 31 ** Thể ý hướng - 意向形** A/Cách chia động từ , từ thể ます sang thể ý hướng 1.Với động từ ở nhóm I -Cách chuyển:Chuyển từ cột い của động từ ở thể ます sang cột お+う -Ví dụ: +かいますーー>かおう :Mua +あるきますーー>あるこう :Đi bộ +いそぎますーー>いそごう :khẩn trương +まちますーー>まとう : Đợi 2.Với động từ ở nhóm II -Cách chuyển: Với những động từ ở nhóm này chỉ việc bỏ ます rồi thêm よう vào. -Ví dụ: +たべますーー>たべよう : Ăn +みますーー>みよう : Nhìn +おぼえますーー>おぼえよう : Nhớ 3. Với động từ ở nhóm III -Cách chia: Cũng giống nhóm II, chỉ việc bỏ ます thêm よう vào sau. -Ví dụ: +しゅっせきしますーー>しゅっせきしよう : Có mặt +しゅっちょうしますーー>しゅっちょうしよう: Đi công tác **Với động từ きます sẽ thành こよう ở thể ý hướng. B/ Ngữ pháp bài 31 I/ Cấu trúc + NGữ pháp -Cấu trúc: V(意向形-Thể ý hướng) -Ngữ pháp: - Dùng khi muốn rủ rê hoặc yêu cầu người nghe đồng ý với mình chuyện gì đó. -Ví dụ: +遊びに行こう あそびにいこう Hãy đi chơi nào! +少し休もう すこしやすもう NGhỉ một chút nào +買い物に行こう ****************************************************************************                                      11 0

みんなの日本語 **************************************************************************** かいものにいこう Đi mua đồ nào. -Sử dụng khi độc thoại. +もう12時だ、寝よう もうじゅうにじだ、ねよう Đã 12h rồi, đi ngủ thôi! II/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: V(意向形-thể ý hướng)と 思っています(おもっています) -Ngữ pháp:Diễn tả quyết định, ý chí hoặc kế hoạch của người nói, quyết định đã có từ trước và bây giờ vẫn giữ quyết định đó. -Ví dụ: +時間があれば、旅行をしようと思っています じかんがあれば、りょこうをしようとおもっています Nếu mà có thời gian thì tôi dự định sẽ đi du lịch +日本で仕事を見つけようと思っています にほんでしごとをみつけようとおもっています Tôi dự định là sẽ tìm việc tại Nhật Bản +外国で勉強しようと思っています がいこくでべんきょうしようとおもっています Tôi dự định là sẽ học tập tại nước ngoài. III/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: V(て形-Thể て) いません -NGữ pháp: Vẫn chưa làm cái gì đấy -Ví dụ: +レポートはまだ 出していません れぽーとはまだだしていません Vẫn chưa nộp báo cáo +新しい映画もうみましたか? あたらしいえいがもうみましたか? Đã xem bộ phim mới chưa? +いいえ、まだ見ていません いいえ、まだみていません Chưa, tôi vẫn chưa xem. IV/ Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: -V(辞書形-Thể từ diển) つもりです。 -V ない          つもりです。 -Ngữ pháp: Chỉ ý hướng rõ rệt, một quyết định chắc chắn hoặc một kế hoạch cụ thể do người nói đề ra. -Ví dụ: +最近ちょっと太くなってきたので、今からダイエットするつもりです さいきんちょっとふとくなってきたので、いまからだいえっとするつもりです Gần đây vì trở nên hơi béo một chút nên tôi quyết định từ bây giờ sẽ ăn kiêng +私は27歳まで結婚するつもりです わたしは27さいまでけっこんするつもりです. 27 tuổi tôi dự định sẽ kết hôn. ****************************************************************************                                      11 1

みんなの日本語 **************************************************************************** +私はずっと Hanoi に住むつもりです わたしはずっと Hanoi にすむつもりです Tôi quyết định sẽ sống suốt ở Hà Nội +歯の調子が 悪いので、甘いものを食べないつもりです はのちょうしがわるいので、あまいものをたべないつもりです Vì tình trạng răng không được tốt nên tôi quyết định sẽ không ăn đồ ngọt. +私は国へ帰らないつもりです わたしはくにへかえらないつもりです Tôi quyết định sẽ không trở về nước V/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: V(辞書形-Thể từ điển)予定です(よていです)        N の       予定です(よていです) -Ngữ pháp:Là dự định đã được lên kế hoạch một cách chắc chắn. -Ví dụ: +来週社長は支店へ行く予定です らいしゅうしゃちょうはしてんへいくよていです Tuần sau giám đốc sẽ đi đến chi nhánh. +飛行機は11時につく予定です ひこうきは11じにつくよていです Chuyến bay sẽ đến vào lúc 11h +再来週は出張の予定です さらいしゅうはしゅっちょうのよていです Sang tuần sau nữa thì sẽ đi công tác. +試験は二時間の予定です しけんはにじかんのよていです Bài kiểm tra dự định sẽ trong khoảng 2 tiếng

Bai 32 I/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: V(た形-Thể quá khứ)+ほうがいいです。       V ない        +ほうがいいです。 -Ngữ pháp: Dùng khi muốn đưa ra lời khuyên đối với người nghe, làm gì thì tốt hơn hoặc không làm gì thì tốt hơn.Còn có nghe và làm theo hay không thì tùy người được khuyên. -Ví dụ: +病気になったとき、病院へ行ったほうがいいです びょうきになったとき、びょういんへいったほうがいいです。 Khi bị bệnh thì nên đi đến bệnh viện. +最近の学生よく遊びますね さいきんのがくせいよくあそびますね Gần đây học sinh hay đi chơi nhỉ. そうですね。でも、若いときは、いろいろな経験をしたほうがいいと思います そうですね。でも、わかいときは、いろいろなけいけんをしたほうがいいとおもいま す ****************************************************************************                                      11 2

みんなの日本語 **************************************************************************** Đúng là thể nhỉ. Thế nhưng, tôi nghĩ là lúc còn trẻ thu được nhiều kinh nghiệm thì tốt hơn. +頭が痛いですから、ビールを飲まないほうがいいですよ。 あたまがいたいですから、びーるをのまないほうがいいですよ Vì đau đầu nên không uống bia thì tốt hơn đấy. +一か月 ぐらいヨーロッパへ遊びに行きたいんですが、40万円で足りますか? いっかげつぐらいよーろっぱへあそびにいきたいんですが、40まんえんでたります か? Tôi muốn đi chơi châu âu khoảng 1 tháng, 40 vạn yên có đủ không? 十分だと思います。でも、現金で持っていかないほうがいいですよ Tôi nghĩ là đủ. Thế nhưng, không nên đem tiền mặt đi thì tốt hơn đấy. II/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: V(普通形-Thể thông thường) + でしょう。 V ない             でしょう。 A い              でしょう。 A な              でしょう。 N               でしょう。 -Ngữ pháp: Dùng để phỏng đoán dựa trên những yếu tố khách quan, tình huống hiện tại, dựa vào kinh nghiệm, sự hiểu biết hoặc từ một kết quả phân tích nào đó.Thường được dùng trên TV, Radio trong những bản tin dự báo thời tiết. -Ví dụ: +今夜は星が見えるでしょう。 こんやはほしがみえるでしょう。 Tối nay có lẽ sẽ nhìn thấy sao. +明日は雨が降らないでしょう。 あしたはあめがふらないでしょう。 Ngày mai có lẽ trời sẽ không mưa +今夜は寒いでしょう。 こんやはさむいでしょう。 Tối nay có lẽ sẽ lạnh +今夜は月がきれいでしょう。 こんやはつきがきれいでしょう。 Trăng đem nay có lẽ sẽ đẹp. +明日は雪でしょう あしたはゆきでしょう。 Ngày mai có lẽ có tuyết. III/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: V(普通形-Thể thông thường) + かもしれません V ない             かもしれません A い              かもしれません A な              かもしれません N               かもしれません。 -Ngữ pháp: Theo ý kiến chủ quan,chỉ sự phán đoán có thể xảy ra mặc dù không chắc chắn. Về mức độ chính xác của thông tin thì かもしれません thấp hơn so với でしょう(Mức độ chính ****************************************************************************                                      11 3

みんなの日本語 **************************************************************************** xác chỉ xấp xỉ 50%) -Ví dụ: +彼は会社を辞めるかもしれません かれはかいしゃをやめるかもしれません。 Có lẽ anh ấy sẽ nghỉ việc ở công ty. +彼女は会社に来ないかもしれません かのじょはかいしゃにこないかもしれません Có lẽ cô ấy sẽ không đến công ty. +明日忙しいかもしれません あしたいそがしいかもしれません Ngày mai có thể là sẽ bận +来週仕事は暇かもしれません らいしゅうしごとはひまかもしれません Tuần sau có thể công việc sẽ bận rộn +彼女は病気かもしれません。 かのじょはびょうきかもしれません。 Có lẽ cô ấy bị ốm Bai 33 命令形(めいれいけい)ー禁止形(きんしけい) Thể mệnh lệnh -Thể cấm đoán -Cách chia từ thể từ điển sang thể mệnh lệnh. +Nhóm I: Chuyển từ cột う sang cột え Ví dụ: かくーー>かけ およぐーー>およげ のむーー>のめ たつーー>たて +Nhóm II: Bỏ る rồi thêm ろ Ví dụ: さげるーー>さげろ でるーー>でろ おりるーー>おりろ +Nhóm III: ~~するーー>~~しろ *くるーー>こい -Cách chia từ thể từ điển sang thể cấm đoán. Thêm な vào sau động từ ở thể từ điển đối với tất cả các nhóm I ,II và III. Ví dụ +Nhóm I: かくーー>かくな およぐーー>およぐな のむーー>のむな +Nhóm II: ****************************************************************************                                      11 4

みんなの日本語 **************************************************************************** さげるーー>さげるな でるーー>でるな おりるーー>おりるな +Nhóm III: ~~するーー>~~するな くるーー>くるな Ngữ pháp *Dùng để ra lệnh hoặc cấm đoán ai đó làm việc gì. Vì nó là thể mệnh lệnh,cấm đoán nghe có sắc thái cứng và chua chát nên chỉ dùng khi người có địa vị cao hơn với người có địa vị thấp hơn. Thường được giới hạn sử dụng trong giới nam. -Dùng trong trường hợp người trên nói với người dưới, cha nói với con -明日までレポートをまとめろ あしたまでれぽーとをまとめろ Đến ngày mai phải tóm tắt xong bản báo cáo đấy -勉強しろ べんきょうしろ Học bài đi -テレビを見るな てれびをみるな Không được xem tivi -Dùng giữa những người bạn trai với nhau -今晩うちへこいよ こんばんうちへこいよ Tối nay đến nhà tao nhé. -ビールを飲むなよ Không uống bia nữa -Dùng khi cổ vũ ( Trong trường hợp này thì phái nữ cũng có thể sử dụng) -頑張れ がんばれ Cố lên -走れ はしれ Chạy đi -Dùng trong những trường hợp khẩn cấp, lời nói cần ngắn gọn và có hiệu quả nhanh như trong cơ quan nhà máy. -スイッチを切れ すいっちをきれ Tắt nguồn điện đi -物を落とすな ものをおとすな Không được làm rơi đồ -Dùng trong hiệu lệnh hướng dẫn giao thông, -止まれ とまれ Hãy dừng lại ****************************************************************************                                      11 5

みんなの日本語 **************************************************************************** -入るな はいるな Không được vào I/Cấu trúc+Ngữ pháp -Cấu trúc: A は B という意味(いみ)です -Ngữ pháp: A có nghĩa là B -Ví dụ: +このマークはとまれという意味です このまーくはとまれといういみです Cái biển này có nghĩa là hãy dừng lại +このマークはタバコをすってはいけないという意味です このマークはたばこをすってはいけないといういみです Cái biển này có nghĩa là không được hút thuốc II/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: A は ~~ と言っていました -Ngữ pháp: Là cách truyền lời dẫn gián tiếp " A nói rằng là ~~~" -Ví dụ: +Quyen さんは 明日5時に来ると言っていました Quyen さんは あした5じにくるといっていました Quyên nói rằng ngày mai sẽ đến vào lúc 5h +西村さんは運動会に参加しないといっていました にしむらさんはうんどうかいにさんかしないといっていました Anh Nisimura nói rằng sẽ không tham gia vào đại hội thể thao. Bai 34 I/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: +V 1(辞書形)+ とおりに、V2 +V 1(た形)+ とおりに、 V2 +N    の とおりに、V2 -Ngữ pháp: Dùng khi đưa ra chỉ thị đối với người nghe,muốn người nghe làm theo một chuẩn mực hay một quy tắc nào đó. +Khi hành động mẫu đã được thực hiện thì sử dụng cấu trúc: V1 た形 とおりに、 V2 +Ví dụ: 私がさっき 言ったとおりに、パソコンの キーを押してください。 わたしがさっきいったとおりに、ぱそこんのきーをおしてください Hãy bấm phím trên máy tính,theo như lời tôi nói lúc nãy 母に習ったとおりに、料理を作ってみてください ははにならったとおりに、りょうりをつくってみてください Hãy thử nấu ăn theo như đã học của mẹ đi. +Khi hành động mẫu chưa được thực hiện, thường đi kèm với các phó từ như 今から、これ から thì sử dụng cấu trúc: ****************************************************************************                                      11 6

みんなの日本語 **************************************************************************** +V 1(辞書形)+ とおりに、V2 +Ví dụ: 今から、私が書くとおりに、書いてください Từ bây giờ hãy viết theo như lời tôi nói 私がするとおりに、やってください Hãy làm theo như tôi làm. +Với danh từ thì sử dụng cấu trúc: +N    の とおりに、V2 +Ví dụ: 番号のとおりに、ボタンを押してください ばんごうのとおりに、ぼたんをおしてください Hãy bấm nút theo số. 矢印のとおりに、行ってください。 やじるしのとおりに、いってください Hãy đi theo như hình mũi tên II/Cấu trúc + Ngữ pháp Cấu trúc: V1 (た形)あとで、 V2 N のあとで、 V2 Ngữ pháp: Sau khi làm V1 hoặc N thì làm V2 +Ví dụ: 仕事が終わった後で、飲みに行きます しごとがおわったあとで、のみにいきます Sau khi kết thúc công việc thì đi uống. 説明を聞いた後で、質問します せつめいを聞いた後で、質問します Sau khi nghe giải thích thì đưa ra câu hỏi. スポーツのあとで、シャワーを浴びます Sau khi chơi thể thao thì đi tắm. 食事のあとで、コーヒーを飲みます しょくじのあとで、こーひーをのみます Sau khi ăn cơm thì uống cà phê. III/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: V1(て形),V2 -Ngữ pháp: Làm V2 trong tình trạng V1 -Ví dụ: 傘を持って出かけます かさをもってでかけます (Tôi) cầm ô rồi đi ra ngoài 眼鏡をかけて、本を読みます めがねをかけて、ほんをよみます (Tôi) đeo kính rồi đọc sách IV/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: ****************************************************************************                                      11 7

みんなの日本語 **************************************************************************** V1(ないで)、V2 -Ngữ pháp: Làm V2 trong tình trạng không làm V1 hay không làm V1 mà làm V2 -Ví dụ: 日曜日どこも行かないで、うちにいます Ngày chủ nhật tôi không đi đâu hết mà ở nhà. エレベーターに乗らないで、階段を使います えれべーたーにのらないで、かいだんをつかいます Tôi không đi cầu thang máy mà đi cầu thang bộ.

Bai 35 A-Thể điều kiện_条件形_じょうけんけい I/Cách chia động từ , từ thể ます sang thể điều kiện (条件形_じょうけんけい) *Với động từ ở nhóm I:Chuyển từ cột い sang cột え, bỏ ます và thêm ば vào. Ví dụ: +おもいますーー>おもえば +ききますーー>きけば +のみますーー>のめば +よびますーー>よめば +だしますーー>だせば *Với động từ ở nhóm II: Bỏ ます và thay bằng けば Ví dụ: +はれますーー>はれれば +おりますーー>おりれば *Với động từ ở nhóm III: きますーー>くれば ~~しますーー>~~すれば II/Với tính từ và danh từ *Với tính từ đuôi い: Chuyển い thành ければ Ví dụ: +むずかしいーー>むずかしければ +いそがしいーー>いそがしければ *Với tính từ đuôi な : Bỏ な và thêm なら Ví dụ: きれいーー>きれいなら まじめーー>まじめなら *Với danh từ: Chỉ việc thêm なら Ví dụ: あめーー>あめなら むりょうーー>むりょうなら B-Ngữ pháp I/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: V(条件形)、~~ ****************************************************************************                                      11 8

みんなの日本語 **************************************************************************** Ạ い(条件形)、~~ A な(条件形)、~~ N(条件形)、~~ -Ngữ pháp: Nếu V thì..... , diễn tả mối quan hệ tất yếu, chỉ điều kiện cần thiết để một sự việc được hình thành. -Ví dụ: +説明書を読めば、使い方がわかります せつめいしょをよめば、つかいかたがわかります Nếu mà đọc sách giải thích , thì sẽ hiểu cách sử dụng +試験に合格すれば、大学に入れます しけんにごうかくすれば、だいがくにはいれます Nếu mà bài kiểm tra thành công thì (tôi) có thể vào đại học. +この本が安ければ、買います このほんがやすければ、かいます Nếu mà quyển sách này rẻ thì tôi mua +今日、忙しければ、明日来てください きょう、いそがしければ、あしたきてください Nếu mà hôm nay bận thì hãy đến vào ngày mai +暇なら、手伝ってくれてください ひまなら、てつだってくれてください Nếu mà rảnh thì hãy giúp tôi. +美人の人なら、結婚します びじんのひとなら、けっこんします Nếu là người xinh đẹp thì tôi sẽ cưới +雨なら、洗濯しないでください あめなら、せんたくしないでください Nếu mà trời mưa thì đừng giặt đồ. II/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: V(条件形)、V(辞書形) ほど、~~~ A い(条件形)、A い   ほど、~~~ A な(条件形)、A な   ほど、~~~ -Ngữ pháp:Càng...., càng....., biểu thị ý càng làm cái gì đấy thì càng làm sao đấy -Ví dụ: +パソコンは使えば、使うほど上手になります パソコンはつかえば、つかうほどじょうずになります Càng sử dụng máy tính thì càng giỏi +新しければ、新しいほど便利です あたらしければ、あたらしいほどべんりです Càng mới thì càng tiện lợi. +辛ければ、辛いほどおいしいです からければ、からいほどおいしいです Càng cay thì càng ngon +操作が簡単なら、簡単なほど分かりやすいです そうさがかんたんなら、かんたんなほどわかりやすいです ****************************************************************************                                      11 9

みんなの日本語 **************************************************************************** Thao tác càng đơn giản thì càng dễ hiểu +奥さんはきれいなら、きれいなほど心配します おくさんはきれいなら、きれいなほどしんぱいします Vợ mà càng xinh thì càng lo lắng. Bai 36 I/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: V1(辞書形)ように、V2 V1 ない  ように、V2 -Ngữ pháp:Mẫu câu có nghĩa "Để làm được V1(hoặc không làm V1) thì làm V2" V1 chỉ mục đích , V2 chỉ hành động có chủ ý để thực hiện mục đích V1. Ví dụ: 早く届くように、速達で出します。 はやくとこくように、そくたつででします Để có thể đến được nhanh thì gửi hỏa tốc. 日本語が話せるように、毎日練習します。 にほんごがはなせるように、まいにちれんしゅうします Để có thể nói được tiếng Nhật thì phải luyện tập hàng ngày 新幹線に遅れないように、早くうちを出ます。 しんかんせんにおくれないように、はやくうちをでます Để không bị muộn Sinkansen thì nên rời khỏi nhà nhanh 電話番号を忘れないように、メモしておきます。 でんわばんごをわすれないように、めもしておきます Để không bị quên số điện thoại thì hãy ghi lại. II/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: V 辞書形 ように なります -Ngữ pháp:なります là động từ có nghĩa là biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác.Mẫu câu "~~ようになります" có nghĩa là trở nên làm được cái gì đấy. Ví dụ: テレビの日本語がかなりわかるようになりました。 てれびのにほんごがかなりわかるようになりました。 Tôi đã trở nên khá hiểu tiếng Nhật trên tivi 日本語で自分の意見がいえるようになりました。 にほんごでじぶんのいけんがいえるようになりました Bằng tiếng Nhật tôi đã có thể nói được ý kiến của bản thân ワープロが速くうてるようになりました。 わーぶろがはやくうてるようになりました Tôi đã có thể gõ máy tính nhanh. III/Cấu trúc + Mẫu câu -Cấu trúc: V ないーなくなりました。 -Ngữ pháp: Mẫu câu này mang nghĩa ngược với mẫu câu II,chỉ sự biến đổi từ có thể sang ****************************************************************************                                      12 0

みんなの日本語 **************************************************************************** không thể. Ví dụ: 明日遊びにいけなくなりました。 あしたあそびにいけなくなりました。 Ngày mai không thể đi chơi được 小さい字が読めなくなりました。 ちさいじがよめなくなりました。 Tôi đã không thể đọc được chữ nhỏ 結婚式に出席できなくなりました。 けっこんしきにしゅっせきできなくなりました Tôi không thể tham gia được lễ kết hôn. IV.Cấu trúc + Mẫu câu: -Cấu trúc: V 辞書形ようにします。 V ないようにします -Ngữ pháp: Mang nghĩa ai đó cố gắng thay đổi thói quen hoặc hoàn cảnh. Cố gắng.... Ví dụ: 仕事が忙しくても、十時までにうちへ帰るようにしています 。 しごとがいそがしくても、じゅうじまでにうちへかえるようにしています Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố găng 10h về đến nhà 仕事が忙しくても、子供と遊ぶようにしています。 しごとがいそがしくても、こどもとあそぶようにしています Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng chơi với bọn trẻ 仕事が忙しくても、スポーツクラブはやすまないようにしています。 しごとがいそがしくても、すぽーつくらぶはやすまないようにしています Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng không nghỉ ở câu lạc bộ thể thao. 仕事が忙しくても、ざんぎょうしないようにしています。 しごとがいそがしくても、ざんぎょうしないようにしています。 Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng không tăng ca.

****************************************************************************                                      12 1

みんなの日本語 **************************************************************************** Bài 37 - 06-24-2007, 01:26 PM 受身(うけみ)- Thể bị động *Cách chia từ thể ます sang thể bị động. Nhóm I: Chuyển từ cột い sang cột あ rồi cộng thêm れます。 Ví dụ: かきますーー>かかれます ふみますーー>ふまれます よびますーー>よばれます Nhóm II: Thay ます bằng られます Ví dụ: ほめますーー>ほめられます しらべますーー>しらべられます みますーー>みられます Nhóm III: Với động từ きますーー>こられます ~~しますーー>されます Ví dụ: べんきょうしますーー>べんきょう� �れます びっくりすますーー>びっくりされ� �す *Ngữ pháp bài 37 với thể bị động: I/ Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: N1 は N2 に(N を) V(受身-thể bị động) -Ngữ pháp: N1 bị N2 hoặc được N2 làm gì đó. Ví dụ: -わたしは 部長に ほめられました。 わたしは ぶちょうに ほめられました。 Tôi đã được bộ trưởng khen -私は部長に仕事を たのまれました。 わたしはぶちょうにしごとを たのまれました。 Tôi được bộ trưởng nhờ làm việc -私は誰がに足を踏まれました わたしは だれか に あし を ふまれました。 Tôi đã bị ai đó dẫm lên chân 私は母に 漫画の 本を捨てられました わたしはははにまんがの ほん をすてられました。 Tôi đã bị mẹ vứt truyện tranh. II Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: N1 で N2 が 受身動詞( Động từ thể bị động) -Ngữ pháp:N2 được làm gì đó tại địa điểm N1 -Ví dụ ****************************************************************************                                      12 2

みんなの日本語 **************************************************************************** 3.大阪で てんらんかい が ひらかれます。 おおさかで てんらんかい が ひらかれます。 Triển lãm được diễn ra tại Osaka 大阪で国際会議が行われます おおさかでこくさいかいぎがおこな� �れます。 Hội nghị quốc tế được tiến hành tại Osaka 4.この 美術館は 来月 こわされます。 この びじゅつかんは らいげつこわされます。 Viện mỹ thuật này sẽ bị phá vào tháng sau この美術館は 200 年前に たてられました。 このびじゅうつかんは 200 ねんまえに たてられました。 Viện mỹ thuật này được xây vào 200 năm trước 5.日本の車はいろいろな国へ輸出され ています にほんの くるま は いろいろな くにへ ゆしゅつされて います。 Ô tô của Nhật bản đang được xuất khẩu đi nhiều nước 洗濯機は この 工場 で 組み立てられています せんたくきは この こうじょうで くみたてられています III/Cấu trúc+ Ngữ pháp -Cấu trúc: N1 は N2 によって 受身動詞(Động từ bị động) -Ngữ pháp:N1 được làm hay được sáng chế bởi N2 -Ví dụ 「源氏物語」はむらさきしきぶによ� �て書かれました 「げんじものがたり」 は むらさきしきぶ に よって かかれました。 Truyện truyền thuyết Genji đã được viết bởi Murasaki sikibu 電話はグラハム・ベルによって発明� �れました でんわ はグラハム・ベルによって はつめいされました。 Điện thoại đã được phát minh bởi Graham.Bell. ***Vẫn đang trong thời gian chỉnh sửa****

Bài 38 - 06-24-2007, 01:27 PM I/Cấu trúc + Ngữ pháp Cấu trúc: V(辞書形)+ のは A です。 Ngữ pháp:Khi động từ ở thể từ điển cộng với の sẽ biến thành danh từ hay còn gọi là danh từ hóa động từ. Dùng để diễn đạt cảm tưởng, đánh giá đối với chủ thể của câu văn và có tác dụng nhấn mạnh vấn đề muốn nói. Ví dụ 一人でこの荷物を運ぶのは無理です� � ひとりでこのにもつをはこぶのはむ� �です Một người mà vận chuyển đống hành lý này là không thể. 朝早く散歩するのは気持ちがいいで� �。 あさはやくさんぽするのはきもちが� �いです。 ****************************************************************************                                      12 3

みんなの日本語 **************************************************************************** Việc đi dạo vào buổi sáng thì cảm giác rất thoải mái ボランティアに参加するのは面白い� �す。 ボランティアにさんかするのはおも� �ろいです Việc tham gia vào đội tình nguyện viên rất là thú vị II/Cấu trúc + Ngữ pháp Cấu trúc:V(辞書形)+ のが A です。 Ngữ pháp: Cũng với ý nghĩa giống I nhưng khi chủ ngữ là tôi hoặc một đại từ nhân xưng nào khác thì は được thay bằng が Ví dụ 私はクラシック音楽を聞くのが好き� �す。 わたしはクラシックおんがくをきく� �がすきです Tôi thích nghe nhạc cổ điển 私は絵を書くのが下手です。 わたしはえをかくのがへたです Tôi vẽ tranh thì kém 私は歩くのが速いです わたしはあるくのがはやいです Tôi đi bộ thì nhanh 私は食べるのが遅いです わたしはたべるのがおそいです Tôi ăn thì chậm III/Cấu trúc + Ngữ pháp Cấu trúc;V(辞書形)+ のを 忘れまし� ��/知っています Ngữ pháp: Khi muốn nói là bạn quên mất làm một việc gì đấy hay hỏi ai đó có biết thông tin gì đấy không thì chúng ta dùng trợ từ を。 Ví dụ: 電気を消すのを忘れました。 でんきをけすのをわすれました。 Tôi quên mất việc tắt điện 薬を飲むのを忘れました。 くすりをのむのをわすれました。 Tôi quên mất việc uống thuốc 山田さんに連絡するのを忘れました� � やまださんにれんらくするのをわす� �ました。 Tôi quên mất việc liên lạc với yamada 明日田中さんが退院するのを知って� �ますか あしたたなかさんがたいいんするの� �しっていますか。 Bạn có biết việc anh Tanaka ngày mai xuất viện không? 来週の金曜日は授業がないのを知っ� �いますか らいしゅうのきんようびはじゅぎょ� �がないのをしっていますか? Bạn có biết việc thứ sáu tuần sau không có giờ (học) không? 駅前に大きなホテルができたのを知� �ていますか えきまえにおおきなほてるができた� �をしっていますか? Bạn có biết việc ở trước nhà ga mới hoàn thành một khách sạn to không? ****************************************************************************                                      12 4

みんなの日本語 **************************************************************************** IV/Cấu trúc + Ngữ pháp +Cấu trúc: V(辞書形)+ のは N です。 +Ngữ pháp:Đằng sau động từ thể từ điển + の cũng có thể là danh từ N, 娘が生まれたのは北海道の小さいな� �です。 むすめがうまれたのはほっかいどう� �ちいさいなまちです Nơi con gái tôi sinh ra là ở một thành phố nhỏ tại Hokkaido 一番大切なのは家族の健康です。 いちばんたいせつなのはかぞくのけ� �こうです Điều quan trọng nhất là sức khỏe của gia đình.

Bài 40 - 06-24-2007, 01:29 PM I/Cấu trúc + Ngữ pháp 疑問詞(Từ để hỏi) + V(普通形-Thể thông thường) + か、~~~~ Không biết là có như thế nào đó hay không? -Ví dụ; -会議はいつ終わるか、わかりません Tôi không biết là khi nào thì cuộc họp kết thúc. -ビールが何本あるか、教えてくださ� � Hãy nói cho tôi biết là có bao nhiêu lon bia. -箱の中に何があるか、調べてくださ� � Hãy tìm hiểu xem trong hộp có gì hay không? II/Cấu trúc + Ngữ pháp Khi không có từ để hỏi thì cấu trúc là :V(普通形-Thể thông thường) + かど うか、~~~~ -Ví dụ; -傷がないかどうか、調べてください Hãy kiểm tra xem là có bị thương hay không? -荷物が着いたかどうか、確かめてく� �さい Hãy xác nhận lại xem là hàng hóa đã đến hay chưa? -その話はほんとうかどうか、わかり� �せん Không biết là câu chuyện đấy có thật hay không? III/Cấu trúc + Ngữ pháp Cấu trúc; V て( Động từ thể て) + みます Ngữ pháp; Thử làm một hành động V Ví dụ; -新しい靴を履いてみます あたらしいくつをはいてみます。 Đi thử đôi giày mới -もう一度がんばってみます ****************************************************************************                                      12 5

みんなの日本語 **************************************************************************** Thử cố gắng thêm một lần nữa -日本語で説明してみます Thử giải thích bằng tiếng Nhật

Bài 41 - 06-24-2007, 01:30 PM Ở các bài trước các bạn đã được biết đến biểu hiện cho và nhận là :あげま す、もらいます、くれます。� �� bài này các bạn sẽ được biết thêm いただ きます、くださいます、やり� �す。 Những biểu hiện này được dùng tùy theo mối quan hệ của người cho và người nhận I/Cấu trúc + Ngữ pháp với いただきます A./A に N を いただきました。 Nhận từ A vật N, ở đây A có địa vị cao hơn người nói. Là khiêm nhường ngữ của もらいます。 Ví dụ: -私は社長にお土産をいただきました� � Tôi nhận được quà từ giám đốc. -珍しい切手ですね。 Cái tem quý hiếm ghê ha 課長にいただいたんです Tôi đã được nhận nó từ trưởng phòng đấy. B./A に V て いただきます。 Nghĩa cũng giống như cấu trúc A nhưng ở đây không phải là danh từ mà là động từ. Nhận từ A một hành động V. Ví dụ; -私は先生に東京へ連れて行っていた� �きました Tôi được cô giáo dẫn đi Tokyo -私は課長にビデオカメラを貸してい� �だきました。 Tôi được trưởng phòng cho mượn máy quay phim -私は社長の奥さんに生け花を見せて� �ただきました Tôi được vợ của giám đốc cho xem nghệ thuật cắm hoa. II/Cấu trúc + Ngữ pháp với くださいます。 A./ A は わたしに N をくださいます Mình nhận được N từ A ở đây A có địa vị cao hơn mình, là khiêm nhường ngữ của くれます。 Ví dụ: -社長は私にお土産をくださいました Tôi được giám đốc tặng quà -きれいなハンカチですね Chiếc khăn tay đẹp ghê nhỉ ええ、先生がくださったんです ****************************************************************************                                      12 6

みんなの日本語 **************************************************************************** Ừ tôi nhận được nó từ cô giáo đấy ( Ở đây tuy không có 私に  vì đã được ẩn đi ) B./ A が わたしに V て くださいます Cũng với ý nghĩa giống như cấu trúc A nhưng là mình nhận được hành động gì đấy từ người có địa vị cao hơn mình.Có thể ẩn わたしに Ví dụ; -課長が会議の資料を送ってください� �した。 Tôi được trưởng phòng gửi cho tài liệu của cuộc họp -社長の奥さんがおいしい天ぷらを作� �てくださいました。 Tôi được vợ của giám đốc làm cho món Tenpura III/Cấu trúc + Ngữ pháp với やります A./A に N を やります Làm N cho A, ở đây A có địa vị thấp hơn người nói. Ví dụ; -私は息子にお菓子をやりました。 Tôi đã cho con trai ăn kẹo -私は犬にえさをやりました Tôi đã cho con chó ăn B./A に V て やります。 Làm hành động gì đấy cho A Ví dụ: -私は犬を散歩に連れて行ってやりま� �た Tôi đã cho con chó đi dạo -娘におもちゃを買ってやりました。 Tôi đã mua đồ chơi cho con gái tôi.

Bài 42 - 06-24-2007, 01:31 PM つつみます 包みま gói, bọc わかします 沸かします sôi luộc まぜます 混ぜます trộn ,pha lẫn けいさんします 計算します tính toán あつい 厚い dầy うすい 薄い mỏng べんごし 弁護士 luật sư おんがくか 音楽家 nhà soạn nhạc こどもたち 子供たち bọn trẻ con ふたり 二人 2 người ,1 đôi きょういく 教育 giáo dục れきし 歴史 lịch sử ぶんか 文化 văn hoá しゃかい 社会 xã hội ****************************************************************************                                      12 7

みんなの日本語 **************************************************************************** ほうりつ 法律 luật pháp せんそう 戦争 chiến tranh へいわ 平和 hoà bình もくてき 目的 mục đích あんぜん 安全 an toàn ろんぶん 論文 luật đề ,lý thuyết かんけい 関係 mối quan hệ ミキセ sự pha trộn やかん ấm đun nước せんぬき 栓抜き cái nút chai かんきり 缶切り cái mở chai かんづめ 缶詰 thúc ăn đóng hộp ふろしき áo khoác ngoài そろばん bàn tính たいおんけい 体温計 nhiệt kế ざいりょう 材料 nguyên vật liệu いし 石 đá プラミッド kim tự tháp データ dữ liệu フアイル tập tin いっしょうけんめい 一生懸命 cố gắng なぜ tại sao おくれん liên hợp quốc エリーゼのために thư gửi Elize ベートーベン beethoven ポーランド phần lan NGỮ PHÁP I> V(る)        +ために:� �ể, cho,vì (1) N(の) mẫu câu này được dùng để diễn tả một mục đích. 自分の店を持つために、貯金してい� �す tôi dành giụm tiền để mở một cửa hàng của riêng mình 引つ越しのために、車を借ります tôi sẽ thuê một cái xe cho việc chuyển nhà 健康のために、 毎朝 走っています vì sức khoẻ của mình,tôi chạy bộ mỗi sáng. ****************************************************************************                                      12 8

みんなの日本語 **************************************************************************** 家族のために、うちを立てます  tôi sẽ xây cho gia đình tôi một cái nhà chú ý:ように bạn học ở bài 36 cũng diễn tảmột mục đích nhưng ように không sử dụng với động từ ở thể ý chí.với mẫu câu 1 có thể đi cùng động từthể ý chí. 自分の店をもつように、ちょきんし� �います  自分の店がもてるために、ちょきん� �ています(*) tôi tiết kiệm tiền để có thể có được một cửa hàng riêng(*) II> V(る)の          +に để cho,dùng để, N   Cái kéo này dùng để cắt hoa このはさみは花を切るのに使います� � Cái cặp này to thật ,thuận tiện để đi du lịch このかばんは大きくて、旅行に便利� �す。 Tôi mất nhiều thời gian cho việc tìm số điện thoại 電話番号を調べるのに時間がかかり� �す。 III> số lượng は khi nhắc đến số lượng,mạo từ は chỉ số lượng nhỏ nhất cần thiết. Vd :日本では結婚式をするのに、200� ��円はいります ở nhật bản,bạn cần ít nhất 2 triệu yên để tổ chức đám cưới。 số lượng も Khi nhắc đến số lượng,mạo từ も diễn tả suy nghĩ của người nói cho rằng số lượng được nói đến là nhiều Vd うちを立てるのに30万円も必要な� �ですか? bạn có cần tới 30 triệu yên để xây một ngôi nhà không? PS: bài này hổng phải do mình soạn đâu,của một bạn nào đó mình ko nhớ , lúc trước đã post lên rồi nhưng ai xoa mất tiêu, thấy các bạn yêu cầu nên mình post lại cho các bạn tham khảo. đừng hiểu lầm mình là người soan mà tội cho tác giả nha bạn! Bài 43 - 06-24-2007, 01:36 PM 第43課 ****************************************************************************                                      12 9

みんなの日本語 **************************************************************************** I/Mẫu câu biểu hiện trạng thái , suy đoán của người nói về một sự việc trong tương lai hay về trạng thái hiện tại của ai đó, của cái gì đó. Cấu trúc: Động từ bỏ ます + そうです。 Tính từ đuôi い bỏ い + そうです。 Tính từ đuôi な bỏ  な + そうです。 -Ví dụ 今にも雨がふりそうです。 Trời có vẻ sắp mưa bây giờ. 棚から荷物が落ちそうです。 Đồ có vẻ sắp rơi từ trên giá xuống. この料理はおいしそうです Món ăn này có vẻ ngon. りーさんはひまそうです。 RI có vẻ đang rảnh. 明日は暑くなりそうです。 Ngày mai (thời tiêt) có vẻ trở nên nóng. 彼女は頭がよさそうです。 Cô ta có vẻ thông minh. II/Mẫu câu làm gì đó rồi quay trở lại Cấu trúc: V て + 来ます Ví dụ: ちょっとタバコを買って来ます Đi hút thuốc một chút rồi quay về ちょっと電話をかけて来ます Đi gọi điện một chút rồi quay về バスの時間を見てきますから、ここ� �待っていてください。 Tôi đi xem giờ xe bus rồi quay lại nên hãy chờ ở đây nhé. 車を駐車場に止めてきますから、こ� �で待っていてください。 Tôi đưa xe ô tô vào bãi đậu xe rồi quay lại nên hãy chờ ở đây nhé.

Bài 44 - 06-24-2007, 01:33 PM 第44課 I/Cấu trúc+Ngữ pháp -Cấu trúc +V(-ます)+すぎます。 +A い(-い) + すぎます。 +A な(な)+ すぎます。 -Làm gì đấy quá mức hay ở một tình trạng quá mức: -Ví dụ: ****************************************************************************                                      13 0

みんなの日本語 **************************************************************************** お酒を飲みすぎました。 おさけをのみすぎました。 Tôi đã uống quá nhiều rượu 私は肉を食べ過ぎました。 わたしはにくをたべすぎました。 Tôi đã ăn quá nhiều thịt この問題は難しすぎます。 このもんだいはむずかしすぎます。 Cái vấn đề này quá khó この部屋は狭すぎます このへやはせますぎます。 Căn phòng này quá hẹp この方法は複雑すぎます このほうほうはふくざつすぎます。 Phương pháp này quá phức tạp II/ Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: V(-ます) + やすいです。 Dễ làm 1 cái gì đó -Ví dụ: この薬は飲みやすいです。 このくすりはのみやすいです。 Cái thuốc này dễ uống このはさみは使いやすいです。 このはさみはつかいやすいです。 Cái kéo này dễ sử dụng 雪の日は道が良く滑りやすいです 雪のひはみちがよくすべりやすいで� �。 Vào ngày có tuyết thì đường trở nên dễ bị trượt ngã. III/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc; V(-ます) + にくいです。 Khó làm được một việc gì đấy -Ví dụ; 東京は住みにくいです。 とうきょうはすみにくいです。 Ở tokyo thì khó sống この靴は歩きにくいです。 このくつはあるきにくいです。 Đôi dày này khó đi この道は狭くて、運転しにくいです� � この道はせまくて、うんてんしにく� �です。 Con đường này hẹp nên khó lái xe 12月は忙しくて、休みを取りにく� �です。 ****************************************************************************                                      13 1

みんなの日本語 **************************************************************************** 12がつはいそがしくて、やすみを� �りにくいです。 Tháng 12 vì là bận nên khó xin được nghỉ. IV/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc; N を A い---> A く します N を A な---> A に します Làm một hành động A gì đó -Ví dụ 髪を短くします かみをみじかくします Làm cho tóc ngắn lại ( Cắt tóc) 値段を安くします ねだんをやすくします。 Làm cho giá hạ xuống 部屋をきれいにします。 へやをきれいにします。 Làm cho phòng sạch sẽ みずのりょうを2ばいにします。 Làm tăng gấp đôi lượng nước V/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc S は N に します。 Dự định với S thì làm N -Ví dụ: 晩御飯はカレーライスにします ばんごはんはかれーらいすにします� � Làm bữa tối với cơm cà rê ( Dự định ) 飛行機はどのビンにしますか? Bạn định đi chuyến máy bay nào? 飛行機は11時ごろの便にします。 ひこうきは11時ごろのびんにしま� � Tôi đi chuyến máy bay lúc khoảng 11 h 部屋はツインにします Tôi chọn phòng đôi. VI/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc N を A い---> A く V~ N を A な---> A に V~ Làm một hành động V với tính chất A -Ví dụ 操作の仕方を詳しく説明していただ� �ないでしょうか? そうさのしかたをくわしくせつめい� �ていただけないでしょうか。 Làm ơn giải thích cụ thể cho tôi về thao tác được không ạ? 字をもっと大きく書いてください ****************************************************************************                                      13 2

みんなの日本語 **************************************************************************** Hãy viết chữ to lên 机の上をきれいに片付けてください hãy dọn dẹp sạch sẽ trên bàn 部長にもっと丁寧に話したほうが良� �です。 Nên nói chuyện một cách lịch sự với buchyo.

Bài 45 - 06-24-2007, 01:33 PM 第45課 I/ Mẫu câu + Ngữ pháp - Mẫu câu : V1( 辞書形) + 場合は、 ~~~ A い     +場合は、 ~~~~ A な     +場合は、 ~~~~ N な     +場合は、 ~~~~ -Ngữ pháp: Mẫu câu này có nghĩa là : Trong trường hợp ~~~~ , thì~~~~~ Vế trước của câu giả định một sự việc gì đó xảy ra , còn vế 2 là hướng giải quyết -Ví dụ: +万一火事が起きた場合は、 すぐ 113 の番号に報告した方がいいで� �。 まんいちかじがおきたばあいは、す� �113 ばんごうにほうこくしたほうがい� � �です。 Vạn nhất xảy ra hỏa hoạn thì nên gọi ngay đến số 113 +会社に遅れる場合は、連絡してく� �さい Trong trường hợp đến công ty muộn thì hãy liên lạc +手紙がつかない場合は、連絡して� �ださい てがみがつかないばあいは、れんら� �してください。 Trong trường hợp thư không đến thì hãy liên lạc +熱が高い場合は、この 薬を飲んでく� ��さい ねつがたかいばあいは、このくすり� �のんでください。 Trong trường hợp sốt cao thì hãy uống thuốc này +領収書が必要な場合は、店の人に言� ��てください りょうしゅうしょがひつようなばあ� �は、みせのひとにいってください。 Trong trường hợp cần giấy thanh toán tiền thì hãy nói với chủ tiệm +パソコンが故障の場合は、売った方� ��良いです ぱそこんがこしょうのばあいは、う� �たほうがいいです。 Trong trường hợp máy tình bị hỏng thì nên bán II/ Mẫu câu + Ngữ pháp -Mẫu câu: V(辞書形) + のに、~~~~~ A い    +のに、~~~~~~~ ****************************************************************************                                      13 3

みんなの日本語 **************************************************************************** A な     +のに、~~~~~~� �� N な     +のに、~~~~~~� �� -Ngữ pháp: Mặc dù ~~~~, Trái với dự đoán của người nói ở vế trước, vế sau vẫn xảy ra -Ví dụ + 毎日漢字を勉強しているのに、よく� �えられない まいにちかんじをべんきょうしてい� �のに、よくおぼえられない。 Mặc dù tôi học chữ hán hàng ngày vậy mà vẫn không thể nhớ nhiều lắm. +このレストランはおいしくないのに� ��値段が高いです。 このレストランはおいしくないのに� �ねだんがたかいです。 Cái cửa hàng này mặc dù không ngon nhưng giá đắt. +夫は料理が上手なのに、あまり作っ� ��くれません。 おっとはりょうりがじょうずなのに� �あまりつくってくれません。 Mặc dù chồng tôi nấu ăn giỏi nhưng chẳng mấy khi làm giúp tôi +今日は日曜日なのに、働ければなり� ��せん きょうはにちようびなのに、はたら� �ればなりません。 Hôm nay tuy là chủ nhật mà tôi vẫn phải làm việc

****************************************************************************                                      13 4

Related Documents