ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC KỸ THUẬT SẮC KÝ NÂNG CAO (Advanced Chromatography) 1. Thông tin chung về môn học - Tên môn học: Kỹ thuật sắc ký nâng cao - Mã môn học: 211503 - Số tín chỉ: 1 - Môn học bắt buộc: Thiết bị và kỹ thuật Công nghệ Sinh học - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: 30 tiết + Nghe giảng lý thuyết: 15 tiết + Thực hành (ở PTN): 15 tiết + Tự học: 15 tiết 2. Mục tiêu của môn học Môn học cung cấp cho sinh viên ngành Công nghệ Sinh học các kiến thức về kỹ thuật sắc ký nâng cao, môn khoa học về các phương pháp xác định thành phần, định tính và định lượng các chất và hỗn hợp của chúng. Nhằm giúp cho sinh viên tiếp cận các phương pháp phân tích hóa học hiện đại, đồng thời xây dựng các kỹ năng phân tích, có thể xác định được thành phần hóa học của các chất. 3. Tóm tắt nội dung môn học: Môn học được tiến hành giảng dạy theo nội dung sau: lý thuyết chung về các phương pháp sắc ký, các phương pháp chuẩn bị mẫu trước khi tiến hành phân tích trên máy, thực hành phân tích hàm lượng vitamin C trên sắc ký lỏng cao áp (HPLC) và phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Cypermethrin trên sắc ký khí (GC). 4. Nội dung chi tiết môn học Chƣơng 1: Lý thuyết chung về các phƣơng pháp phân tích sắc ký 1.1. Lịch sử ra đời và sự phát triển. 1.2. Nguyên tắc của phương pháp sắc ký 1.3. Phân loại các phương pháp sắc ký 1.4. Peak sắc ký và các đặc trưng của quá trình rửa giải 1.5. Ưu và nhược điểm 1.6. Ứng dụng của phương pháp sắc ký trong phân tích Chƣơng 2: Phƣơng pháp tách chiết 2.1. Bản chất của quá trình phân chia (tách) 2.2. Các phương pháp chiết 2.3. Ứng dụng của quá trình chiết Chƣơng 3: Phƣơng pháp sắc ký khí và sắc ký lỏng cao áp 3.1. Các bộ phận chính trong sắc ký lỏng và sắc ký khí. 3.2. Nguyên tắc hoạt động và vận hành hệ thống sắc ký Phân tích ứng dụng: Bài 1: Định lƣợng Vitamin C bằng phƣơng pháp sắc ký lỏng cao áp (HPLC) 1. Nguyên tắc của phương pháp : Vitamin C có trong các sản phẩm trên được trích bằng hệ lỏng-lỏng với dung môi hữu cơ (methanol, nước pH 2,1 chuẩn bằng H2SO4). Sau đó được đưa vào máy sắc ký lỏng cao áp (HPLC 1100 Hawlett Packard, đầu dò VWD, Cột Hypersil BDS, 3um C18), để định lựơng Vitamin C có trong mẫu. 2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn: pha dãy nồng độ 50ppm, 20ppm, 10ppm, 5ppm, 1ppm từ chuẩn rắn ban đầu. 3. Chuẩn bị mẫu: chiết mẫu, lọc mẫu và định mức 4. Xác định trên máy HPLC 117
5. Tính toán kết quả: dựa vào đường chuẩn tính toán hàm lượng vitamin C trong mẫu ban đầu Mục tiêu và yêu cầu của bài: Sinh viên hiểu rõ nguyên tắc hoạt động của máy HPLC, biết cách chuẩn bị mẫu phân tích và tính toán hàm lượng vitamin C trong mẫu. Bài 2: Xác định dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật Cypermethrin trong rau quả 1. Nguyên tắc của phương pháp: Dư lượng Cypermethrin được tách bằng dung môi petroleum ether, sau đó làm sạch qua cột florisil để loại bớt tạp chất. Mẫu được phân tích trên sắc ký khí với đầu dò cộng kết điện tử (GC/ECD). 2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn: pha các nồng độ 1ppm, 2ppm, 4ppm từ chuẩn gốc 100ppm bằng dung môi methanol. Chuẩn bị chất hấp thụ florisil: sấy florisil ở 1300C qua đêm, cất vào bình hút ẩm trước khi sử dụng. Khi sử dụng bổ sung 2% nước cất. 3. Chuẩn bị mẫu: trích mẫu và làm sạch mẫu 4. Xác định trên máy sắc ký khí: cán bộ hướng dẫn sinh viên bơm mẫu vào máy 5. Tính toán kết quả: dựa vào đường chuẩn tính toán dư lượng Cypermethrin trong mẫu ban đầu Mục tiêu và yêu cầu của bài: Sinh viên hiểu rõ nguyên tắc hoạt động của máy GC, biết cách chuẩn bị mẫu phân tích và tính toán hàm lượng thuốc BVTV trong mẫu rau quả ban đầu. 5. Học liệu 1. Jalal AWADH Jian LOU, De-sheng ZHAO, De-fang FAN, 2001. “Multiresidue Determination of Pyrethroid Insecticides in Chrysanthemi”. Analytical sciences 2001, vol.17 supplement. p i733-p i735. 2. AOAC.Chapter 45; p.6-7;45.1.05; Bo.4 3. AOAC.Chapter 45; p.51-53;45.2.08; Bo.4 6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên Điểm danh, kiểm tra đầu giờ, yêu cầu sinh viên có mặt đầy đủ và hoàn thành tất cả các bài thực hành trong từng buổi học. 7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học Nội dung đánh giá: tham gia học tập trên lớp (10%), bài báo cáo kết quả thực hành (50%), kiểm tra - đánh giá cuối kì (thi vấn đáp) (40%).
118