5.1 COMMUNICATION TYPES 5.1.1
Mạng CC-Link
5.1.1.1 Giới thiệu chung
Khi master là một PLC họ A/QnA/Q
Số trạm trong mạng: 64 max Tổng khoảng cách: 1200m
Khi master là một PLC họ FX
Số trạm trong mạng: Trạm I/O từ xa: : Trạm device từ xa: Tổng khoảng cách : 1200m
7 max 8 max
5.1.1.2 Các loại PLC có thể sử dụng
Đối với trạm master: FX1N (Ver.1.10 or later), FX1NC, FX2N
(Ver.2.20 hoặc mới hơn), FX2NC (Ver.2.20 hoặc mới hơn), FX3U, FX3UC.
Đối với trạm device từ xa: FX0N, FX1N, FX1NC, FX2N, FX2NC,
FX3U, FX3UC. 5.1.1.3 Mục tiêu truyền thông: Hoạt động của các thiết bị theo tiêu chuẩn CC-Link 5.1.1.4 Chức năng Kết nối các PLC họ FX với mạng CC-Link mà master là một PLC họ A/QnA/Q. Mạng CC-Link cho phép kết nối với biến tầng, servo AC, cảm biến, valve điện từ,…PLC họ FX có thể là trạm master hay trạm từ xa. 5.1.1.5 Ứng dụng Điều khiển tập trung hay phân tán, nhận và gửi thông tin qua trạm chủ của mạng 5.1.2 Mạng N:N
5.1.2.1 Giới thiệu chung
Số PLC FX có thể kết nối: 8 max Tổng khoảng cách: 500 m ( 50 m khi dùng 485BD) 5.1.2.2 Các loại PLC có thể sử dụng FX0N (Ver.2.00 hay mới hơn), FX1S, FX1N, FX1NC, FX2N (Ver.2.00 hay mới hơn), FX2NC, FX3U,FX3UC 5.1.2.3 Mục tiêu truyền thông Liên kết các PLC: FX1S, FX0N, FX1N, FX2N, FX3U, FX1NC, FX2NC và FX3UC 5.1.2.4 Chức năng
Mạng cho phép kết nối đến 8 PLC FX để tự động truyền dữ liệu giữa các PLC được kết nối. 5.1.2.5 Ứng dụng Liên kết dữ liệu có thể được lưu trữ trong một hệ thống tỉ lệ nhỏ, và thông tin về máy móc có thể truyền giữa các máy với nhau.
5.1.3
Kết nối song song
5.1.3.1 Giới thiệu chung
Số PLC FX có thể kết nối: 2 Tổng khoảng cách: 500 m ( 50 m khi dùng 485BD) 5.1.3.2 Các loại PLC có thể sử dụng FX2(FX),FX2C, FX0N (Ver.1.20 hay mới hơn), FX1S, FX1N, FX1NC, FX2N (Ver.1.04 hay mới hơn), FX2NC, FX3U, FX3UC 5.1.3.3 Mục tiêu truyền thông Liên kết các PLC: FX2(FX), FX2C, FX1S, FX0N, FX1N, FX2N, FX3U, FX1NC, FX2NC, và FX3UC 5.1.3.4 Chức năng
Mạng này tự động truyền dữ liệu với 100 bit M và 10 thanh ghi dữ
liệu D giữa 2 PLC cùng họ
Giữa các PLC họ FX0N hay FX1S, dữ liệu có thể truyền với 50 bit
M và 10 thanh ghi dữ liệu D 5.1.3.5 Ứng dụng Thông tin có thể truyền giữa 2 PLC họ FX. (Nên dùng mạng N:N khi kết nối 2 PLC cùng họ như giữa các PLC: FX1S, FX1N, FX2N, FX3U,
FX1NC, FX2NC, và FX3UC. Chức năng mạng N:N hỗ trợ liên kết đến 8 PLC FX, vì thế trong tương lai có khả năng mở rộng tốt hơn.).
5.1.4
Kết nối máy tính
5.1.4.1 Giới thiệu chung Kết nối 1:N (RS-485)
Số PLC FX/A có thể kết nối: 16 max Tổng khoảng cách: 500 m ( 50 m khi dùng 485BD) Kết nối 1:1 (RS-232C)
Số PLC FX có thể kết nối: 1 Tổng khoảng cách: 15 m 5.1.4.2 Các loại PLC có thể sử dụng FX2(FX), FX2C (Ver.3.30 hoặc mới hơn), FX0N (Ver.1.20 hoặc mới hơn), FX1S, FX1N, FX1NC, FX2N (Ver.1.06 hoặc mới hơn), FX2NC, FX3U, FX3UC 5.1.4.3 Mục tiêu truyền thông Nhằm giao tiếp máy tính cá nhân với các họ PLC: FX2(FX), FX2C, FX1S, FX0N, FX1N, FX2N, FX3U, FX1NC, FX2NC, FX3UC, PLC A 5.1.4.4 Chức năng Cho phép kết nối đến 16 PLC FX hay PLC A với 1 máy tính cá nhân để truyền dữ liệu 5.1.4.5 Ứng dụng Kết nối theo kiểu này để có thể điều khiển quá trình sản xuất, hàng hóa, …
5.1.5
Inverter communication
5.1.5.1 Giới thiệu chung
Số biến tầng có thể kết nối: 8 max Tổng khoảng cách: 500 m ( 50 m khi dùng 485BD) 5.1.5.2 Các loại PLC có thể sử dụng FX2N (Ver.3.00 hay mới hơn), FX2NC (Ver.3.00 hay mới hơn), FX3U, FX3UC 5.1.5.3 Mục tiêu truyền thông
Sử dụng cho PLC FX2N hay FX2NC và các biến tầng họ FREQROL
(S500, E500, A500)
Sử dụng cho PLC FX3U hay FX3UC và các biến tầng họ FREQROL
(S500, E500, A500, F500, V500, E700*2, F700*1 và A700*1) *1: Sử dụng với PLC FX3U và FX3UC Ver. 2.20 hay mới hơn *2: Sử dụng với PLC FX3U và FX3UC Ver. 2.32 hay mới hơn 5.1.5.4 Chức năng Cho phép kết nối các biến tầng theo chuẩn RS-485 để điều khiển các hoạt động và thay đổi các tham số. 5.1.5.5 Ứng dụng: 1 PLC có thể điều khiển 8 biến tầng
5.2 MẠNG N:N 5.2.1 TỔNG QUAN Mạng N:N cho phép kết nối đến 8 PLC FX thông qua các thiết bị liên kết theo chuẩn giao tiếp RS-485
-
Có thể chọn 1 trong 3 kiểu liên kết theo số thiết bị được liên kết (ngoại trừ FX1S và FX0N).
-
Dữ liệu được tự động cập nhật giữa các PLC.
-
Tổng khoảng cách có thể mở rộng là 500m (chỉ khi card 485ADP được sử dụng)
5.2.2 CÁC KIỂU LIÊN KẾT VÀ SỐ ĐIỂM LIÊN KẾT Số điểm liên kết được sử dụng thay đổi phụ thuộc vào số trạm slave. Chẳng hạn, khi có 3 trạm slave được kết nối theo kiểu 1 (Pattern 1) thì M1000 đến M1223 và D0 đến D33 sẽ được sử dụng Họ PLC FX3UC FX3U FX2NC FX2N FX1NC FX1N
Pattern 0
Pattern 1
Pattern 2
: áp dụng được
FX1S FX0N
-
- : không áp dụng được Pattern 0
Số Trạm
Pattern 1
Pattern 2
Bit
Word
Bit
Word
Bit
Word
device
device (D)
device (M)
device (D)
device (M)
device (D)
4
32
4
64
8
D0 ÷ D 3 D10 ÷ D13 D20 ÷ D23 D30 ÷ D33 D40 ÷ D43 D50 ÷ D53 D60 ÷ D63 D70 ÷ D73
M1000 ÷ M1063
D0 ÷ D 7
M1064 ÷ M1127
D10 ÷ D17
M1128 ÷ M1191
D20 ÷ D27
M1192 ÷ M1255
D30 ÷ D37
M1256 ÷ M1319
D40 ÷ D47
M1320 ÷ M1383
D50 ÷ D57
M1384 ÷ M1447
D60 ÷ D67
M1448 ÷ M1511
D70 ÷ D77
(M)
Master
Slave
0 1 2 3 4 5 6 7
0 — — — — — — — —
D0 ÷ D 3 D10 ÷ D13 D20 ÷ D23 D30 ÷ D33 D40 ÷ D43 D50 ÷ D53 D60 ÷ D63 D70 ÷ D73
M1000 ÷ M1031 M1064 ÷ M1095 M1128 ÷ M1159 M1192 ÷ M1223 M1256 ÷ M1287 M1320 ÷ M1351 M1384 ÷ M1415 M1448 ÷ M1479
5.2.3 THỜI GIAN LIÊN KẾT Thời gian liên kết là chu kỳ thời gian mà các thiết bị liên kết được cập nhật Thời gian liên kết thay đổi phụ thuộc vào số trạm liên kết (master và slave) như bảng dưới đây: Đơn vị: ms
5.2.4 CẤU HÌNH HỆ THỐNG Thiết bị giao tiếp theo chuẩn RS-485
PLC FX
Khoảng cách mở
rộng Card giao tiếp được gắn trên PLC để giảm diện tích
50m
cài đặt
Adapter đặc biệt gắn trên PLC, sau đó adapter giao
500m
tiếp được gắn bên trái PLC Adapter đặc biệt Adapter giao tiếp
Adapter giao tiếp được gắn bên trái PLC
5.2.5 NỐI DÂY
Chọn cáp - Cáp xoắn đôi
- Cấu trúc của cáp
500m
Kết nối điện trở đầu cuối
Dùng 2 điện trở đấu cuối loại 110 Ohm, 0.5W nối 2 chân RDA-RDB của thiết bị truyền thông.
Đối với card FX3U-485-BD và FX3U-485ADP(-MB) đã tích hợp trở đầu cuối bên trong nên chỉ cần lựa chọn bằng switch
5.2.6 SƠ ĐỒ KẾT NỐI
5.2.7 THIẾT LẬP TRUYỀN THÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP THAM SỐ (Dùng phần mềm GX Developer) Sau khi khởi động GX Developer, làm theo các bước sau đây để thiết lập truyền thông nối tiếp + Double-click [Parameter] - [PLC parameter] từ cây thư mục Project
Nếu cây thư mục Project không hiển thị, hãy chọn [View] - [Project data list] từ toolbar + Chọn thẻ [PLC system(2)] trên hộp thoại, không check vào hộp chọn lựa "Operate communication setting"
+ Nạp tham số và chương trình vào PLC: chọn [Online] - [Write to PLC] từ toolbar, đánh dấu chọn "Parameter" và "Program" sau đó click [Execute].
5.2.8 KIỂM TRA TRUYỀN THÔNG Thủ tục kiểm tra Bước 1: Viết chương trình kiểm tra truyền thông cho master và slave Bước 2: Cấp nguồn cho từng PLC và nạp chương trình Bước 3: Khi PLC đang ở chế độ RUN, hãy chuyển sang chế độ STOP rồi chuyển sang RUN hoặc tắt nguồn của cả trạm master và slave rồi bật nguồn trở lại. Bước 4: Đảm bảo rằng đèn báo hiệu truyền thông (SD và RD) đang nhấp nháy. Bước 5: Kiểm tra master: thay đổi trạng thái các ngõ vào (X000 - X003) ở master (ON/OFF) để kiểm tra các ngõ ra (Y000 - Y003) ở slave (ON/OFF) Bước 6: Kiểm tra slave: thay đổi trạng thái các ngõ vào (X000 - X003) ở slave (ON/OFF) để kiểm tra các ngõ ra (Y000 - Y003) ở master (ON/OFF) Bảng phân chia ngõ vào ra
5.2.9 VIẾT CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TRA TRUYỀN THÔNG Chương trình kiểm tra dành cho master
Chú ý: khi dùng PLC với số ngõ ra hạn chế (như họ FX1S), hãy chuyển thông tin từ slave đến relay phụ M Chương trình kiểm tra dành cho slave
Thiết lập số thứ tự cho mỗi trạm từ 1 đến 7 rồi nạp chương trình tương ứng
5.2.10 KIỂM TRA NỘI DUNG CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN Các thiết bị thiết lập mạng N:N Thiết bị
Tên
Giá trị đặt
Miêu tả
Đây là cờ để thiết lập các tham số truyền Cài đặt tham số thông. Không được set thiết bị này lên ON trong chương trình. Chọn kênh của port giao tiếp (đối với PLC FX3U và FX3UC) Cài đặt kênh Khi dùng "OUT M8179": ch2 Khi không dùng "OUT M8179": ch1 Cài đặt số thứ tự Đặt số trạm dùng trong mạng N:N trạm Master: 0; Slave: từ 1 đến 7 Cài đặt số lượng Cho biết tổng số Slave trong mạng (không trạm slave yêu cầu cài đặt ở Slave) Chọn kiểu giao tiếp (pattern) (không yêu Cài đặt khoảng cầu cài đặt ở Slave). Chỉ pattern 0 thích làm mới hợp với PLC FX0N và FX1S Khi tín hiệu trả lời không được gửi đến đích, thậm chí sau khi được lặp lại với số Số lần cố gắng lần định trước thì được xem như có lỗi. (không yêu cầu cài đặt ở Slave) Đặt thời gian từ 50 - 2550 ms cho lỗi Thời gian hiển thị truyền thông (không yêu cầu cài đặt ở Slave)
M8038
M8179 D8176 D8177 D8178
D8179
D8180
0-7 1-7 0-2
0-10
5-255
Các thiết bị báo lỗi trong mạng N:N
Thiết bị FX0N
FX1N, FX2N, FX3U,
Tên
Miêu tả
FX1S
FX1NC, FX2NC, FX3UC
M504
M8183
Lỗi truyền dữ liệu ở Master
M505 - M511
M8184 - M8190
Lỗi truyền dữ liệu ở Slave
M503
M8191
Truyền dữ liệu
Thiết bị này ON khi việc truyền dữ liệu xảy ra lỗi ở Master Thiết bị này ON khi việc truyền dữ liệu xảy ra lỗi ở Slave Thiết bị này ON khi mạng N:N hoạt động
Các thiết bị liên kết Những thiết bị này dùng để gửi hay nhận thông tin giữa các PLC. Số lượng các thiết bị này thay đổi phụ thuộc vào số thứ tự trạm set trong thanh ghi D8176 và “pattern” set trong thanh ghi D8178. Pattern 0
Pattern 1
Pattern 2
5.2.11 CHƯƠNG TRÌNH VÍ DỤ Chương trình cho Master
Chương trình cho Slave
Chú ý khi viết chương trình cài đặt mạng N:N
Phải đảm bảo rằng tiếp điểm M8038 (công tắc điều khiển) được đặt ở bước 0, nếu không mạng không thể hoạt động.
Không được set M8038 lên ON
Số thứ tự của trạm phải liên tục Không được thay đổi nội dung của các thiết bị liên kết ở các trạm khác. Khi có lỗi truyền thông xảy ra, nội dung của các thiết bị liên kết được giữ ở trạng thái ngay trước khi lỗi xảy ra.
5.3 KẾT NỐI SONG SONG 5.3.1 TỔNG QUAN Liên kết song song cho phép kết nối 2 PLC FX thuộc cùng họ với nhau: Dựa vào số thiết bị liên kết ta có thể chọn chế độ bình thường hay chế độ tốc độ cao Liên kết dữ liệu được tự động cập nhật giữa 2 PLC FX Tổng khoảng cách có thể mở rộng là 500m (chỉ khi sử dụng card 485ADP)
5.3.2 THỜI GIAN LIÊN KẾT Đối với họ FX3U và FX3UC Chế độ bình thường: 15ms + chu kỳ hoạt động của Master + chu kỳ hoạt động của Slave Chế độ tốc độ cao: 5ms + chu kỳ hoạt động của Master + chu kỳ hoạt động của Slave Đối với họ FX2(FX), FX2C, FX0N, FX1S, FX1N, FX2N, FX1NC và FX2NC Chế độ bình thường: 70ms + chu kỳ hoạt động của Master + chu kỳ hoạt động của Slave Chế độ tốc độ cao: 20ms + chu kỳ hoạt động của Master + chu kỳ hoạt động của Slave.
5.3.3 CÁC THIẾT BỊ LIÊN KẾT
Đối với họ FX1S và FX0N Chế độ bình thường Bit (M) Word (D) 50 cho mỗi trạm 10 cho mỗi trạm Master M400 - M449 D230 - D239 Slave M450 - M499 D240 - D249 Chế độ bình thường Chế độ
Chế độ tốc độ cao Bit (M) Word (D) 0 2 cho mỗi trạm — D230, D231 — D240, D241
Chế độ tốc độ cao
Đối với họ FX2(FX), FX2C, FX1N, FX2N, FX3U, FX1NC, FX2NC và FX3U Chế độ Master Slave
Chế độ bình thường Bit (M) Word (D) 100 cho mỗi trạm 10 cho mỗi trạm M800 - M899 D490 - D499 M900 - M999 D500 - D509 Chế độ bình thường
Chế độ tốc độ cao Bit (M) Word (D) 0 2 cho mỗi trạm — D490, D491 — D500, D501
Chế độ tốc độ cao
5.3.4 CẤU HÌNH HỆ THỐNG Luật kết nối: Khi kết nối song song, các PLC cùng nhóm mới có thể kết nối với nhau Nhóm 1 2 3 4 5 6
Họ PLC FX3U và FX3UC FX2N và FX2NC FX1N và FX1NC FX1S FX0N FX2(FX) and FX2C
PLC và thiết bị truyền thông PLC FX
Thiết bị truyền thông
Khoản g cách
500m
50m
500m
50m
500m
50m
500m
50m
500m
500m
500m
500m
500m
500m
500m
50m
500m
500m
500m
50m
10m
50m
10m
5.3.5 NỐI DÂY
Chọn cáp
Cáp xoắn đôi
Cấu trúc của cáp
Điện trở đầu cuối Trường hợp sử dụng cáp 1 cặp ruột, hãy nối điện trở đầu cuối (110 Ω, 1/2
W) giữa 2 chân RDA - RDB của thiết bị truyền thông Trường hợp sử dụng cáp 2 cặp ruột, hãy nối điện trở đầu cuối (330 Ω, 1/4
W) giữa 2 chân RDA - RDB và SDA - SDB của thiết bị truyền thông
Trường hợp sử dụng FX3U-485-BD hay FX3U-485ADP(-MB) đã được tích hợp trở đầu cuối bên trong, chỉ cần lựa chọn bằng switch
5.3.6 SƠ ĐỒ KẾT NỐI
Đối với PLC FX3U và FX3UC
Sử dụng cáp 1 cặp ruột
Sử dụng cáp 2 cặp ruột
Đối với PLC FX1S, FX1N, FX1NC, FX2N và FX2NC
Sử dụng cáp 1 cặp ruột
Sử dụng cáp 2 cặp ruột
Đối với PLC FX2(FX) và FX2C
5.3.7 VIẾT CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TRA TRUYỀN THÔNG
Đối với các họ FX2(FX), FX2C, FX1N, FX2N, FX3U, FX1NC, FX2NC
hay FX3UC Chương trình kiểm tra dành cho master
Chương trình kiểm tra dành cho slave
Đối với các họ FX1S hay FX0N
Chương trình kiểm tra dành cho master
Chương trình kiểm tra dành cho slave
5.3.8 KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN Các thiết bị dùng để cấu hình kết nối song song Thiết bị
Tên
M8070
Thiết lập kết nối song song Master
M8071
Thiết lập kết nối song song Slave
M8178
Cài đặt kênh
D8070
Thời gian quyết định lỗi
Miêu tả Set bit này lên ON ở PLC đóng vai trò là Master Set bit này lên ON ở PLC đóng vai trò là Slave Đặt kênh của port giao tiếp (đối với PLC FX3U và FX3UC) Khi M8178 OFF: ch1 Khi M8178 ON: ch2 Khi dữ liệu truyền đi quá thời gian đã đặt thì xem như có lỗi ( thường là 500 ms)
Các thiết bị quyết định lỗi khi kết nối song song Thiết bị
Tên
M8072
Kết nối song song ON
M8073
Lỗi thiết lập kết nối song song Master /Slave
M8063
Lỗi liên kết
Miêu tả Bit này ON khi việc kết nối song song được thực hiện Bit này ON khi có lỗi thiết lập Master/ Slave Bit này ON khi có lỗi truyền thông xảy ra
Các thiết bị liên kết Thiết bị gửi dành cho Master: chúng dùng để truyền thông tin từ Master đến Slave. Để đảm bảo kết nối, không được thay đổi các thiết bị này ở Slave
Đối với FX2(FX), FX2C, FX1N, FX2N, FX3U, FX1NC, FX2NC và
FX3UC Thiết bị Bit M800 - M899 Word D490 - D499
Số lượng Miêu tả 100 Các thiết bị ở Slave sẽ tự động cập nhật trạng thái của các thiết bị ở Master 10
Đối với FX1S và FX0N
Thiết bị Bit M400 – M449 Word D230 – D239
Số lượng Miêu tả 50 Các thiết bị ở Slave sẽ tự động cập nhật trạng thái của các thiết bị ở Master 10
Thiết bị gửi dành cho Slave: chúng dùng để truyền thông tin từ Slave đến Master. Để đảm bảo kết nối, không được thay đổi các thiết bị này ở Master.
Đối với FX2(FX), FX2C, FX1N, FX2N, FX3U, FX1NC, FX2NC và
FX3UC
Bit Word
Thiết bị M900 - M999 D500 - D509
Số lượng 100 10
Miêu tả Các thiết bị ở Master sẽ tự động cập nhật trạng thái của các thiết bị ở Slave
Đối với FX1S và FX0N
Thiết bị Bit M450 - M499 Word D240 - D249
Số lượng 50 10
Miêu tả Các thiết bị ở Master sẽ tự động cập nhật trạng thái của các thiết bị ở Slave
5.3.9 VIẾT CHƯƠNG TRÌNH (Ở CHẾ ĐỘ BÌNH THƯỜNG) Chương trình cho Master
Chương trình cho Slave
5.3.10 VIẾT CHƯƠNG TRÌNH (CHẾ ĐỘ TỐC ĐỘ CAO) Bit M8162 lựa chọn chế độ tốc độ cao trong kết nối song song. Do đó chỉ cần set bit này lên trạng thái ON trong chương trình.