Hoach Dinh Va Kiem Soat Qlsx

  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Hoach Dinh Va Kiem Soat Qlsx as PDF for free.

More details

  • Words: 5,505
  • Pages: 87
LẬP KẾ HOẠCH & KIỂM SOÁT SẢN XUẤT

Concepts

LẬP KẾ HOẠCH & KIỂM SOÁT SẢN XUẤT 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8) 9) 10) 11) 12)

Tầm quan trọng của lập kế hoạch & kiểm soát sản xuất Các mục tiêu Các thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch Nhu cầu độc lập – phụ thuộc Phương thức đáp ứng nhu cầu Mức độ dự đoán Các mô hình tổ chức sản xuất Các công việc lập kế hoạch sản xuất Tải hữu hạn – Tải vô hạn Sắp xếp thứ tự Lập thời gian biểu Các tiêu chí lập kế hoạch

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

TẦM QUAN TRỌNG 1)

2)

Nếu không có hoạt động lập kế hoạch & kiểm soát sản xuất thì các bộ phận không biết cần làm gì, làm khi nào và cũng không biết điều chỉnh khi có sự biến động Nếu hoạt động lập kế hoạch & kiểm soát sản xuất được thực hiện hiệu quả, sản phẩm sẽ được tạo ra: * với số lượng hợp lý * đúng thời điểm * chất lượng đảm bảo

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

CÁC MỤC TIÊU 1) 2) 3)

Đáp ứng yêu cầu của khách hàng: mọi đơn hàng được giao đúng hạn Giảm thiểu chi phí sản xuất: giảm lượng tồn kho, giảm thời gian điều chỉnh Tối ưu hóa sử dụng nguồn lực: giảm thời gian chờ đợi, thời gian dừng máy

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7)

Nhu cầu Hàng tồn kho Công suất thiết bị Tình trạng tải của thiết bị Cấu trúc của sản phẩm Định mức gia công sản phẩm Quy trình công nghệ gia công sản phẩm

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

NHU CẦU ĐỘC LẬP – PHỤ THUỘC

Nhu cầu về lốp (tại trạm sửa chữa) bị chi phối bởi các yếu tố ngẫu nhiên

Nhu cầu về lốp (tại nhà máy lắp ráp) được chi phối bởi số lượng xe sản xuất theo kế hoạch.

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

PHƯƠNG THỨC ĐÁP ỨNG NHU CẦU THIẾT KẾ THEO ĐƠN HÀNG

NHU CẦU PHỤ THUỘC

LẮP RÁP THEO ĐƠN HÀNG

GIAO HÀNG THEO ĐƠN HÀNG

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

NHU CẦU ĐỘC LẬP

22-Jul-05

MỨC ĐỘ DỰ ĐOÁN Đơn hàng

Mua hàng

Chế tạo

Giao hàng D

P Mua hàng

Chế tạo

GIAO THEO ĐƠN HÀNG

Giao hàng

CHẾ TẠO THEO ĐƠN HÀNG

Giao hàng

MUA THEO ĐƠN HÀNG

D P Mua hàng

Chế tạo D P

Tỷ lệ P:D thể hiện mức độ dự đoán www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

CÁC MÔ HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT Sản lượng

Nhiều

Thấp

Cao

Dự án Đơn chiếc

Sự đa dạng



Hàng loạt

Ít

Liên tục

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

CÁC MÔ HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT 1) 2)

3)

4)

5)

Dự án: sản phẩm có số lượng ít (thường là 1), ít lặp lại & thời gian thực hiện kéo dài, ví dụ: chế tạo tàu, xây dựng… Đơn chiếc: sản phẩm cũng có số lượng ít, nhưng nhiều sản phẩm có thể dùng chung thiết bị, quy trình giống nhau, và chỉ khác nhau ở một số chi tiết cụ thể, ví dụ: cửa hàng may đo, chế tạo khuôn mẫu… Lô: tương tự như sản xuất đơn chiếc, nhưng số lượng lớn hơn nhiều, và trong một chừng mực nhất định các thao tác giống nhau được lặp lại, ví dụ: chi tiết lắp ráp, may công nghiệp… Hàng loạt: sản lượng lớn, không đa dạng & sự khác nhau của sản phẩm không ảnh hưởng nhiều đến quy trình sản xuất, ví dụ: lắp ráp ô tô, lắp ráp ti vi… Liên tục: sản lượng rất lớn & sản xuất liên tục trong thời gian dài, ví dụ: hóa chất, sản xuất bia…

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

CÁC CÔNG VIỆC LẬP KẾ HOẠCH 1) 2) 3)

Phân tải (Loading): xác định tải tối đa có thể đáp ứng được Sắp xếp thứ tự (Sequencing): xác định thứ tự ưu tiên của các công việc cần thực hiện Lên thời gian biểu (Scheduling): xác định thời gian bắt đầu & kết thúc cho từng công việc

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

TẢI HỮU HẠN – TẢI VÔ HẠN 1)

Tải hữu hạn: chỉ cung cấp sản phẩm dịch vụ với một công suất tới hạn, ví dụ: tải trọng máy bay, xe khách… Tải vô hạn: phải cung cấp sản phẩm dịch vụ khi không xác định chính xác được tải (nhu cầu), ví dụ: quầy ăn nhanh, dịch vụ ngân hàng…

2)

15

10

10

5

0

0 1

2

3

4

5

1

Tải hữu hạn www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

2

3

4

Tải vô hạn 22-Jul-05

5

NGUYÊN TẮC SẮP XẾP THỨ TỰ (1) 1) 2) 3) 4) 5)

FCFS (first come, first serve): đơn hàng nào nhận trước, làm trước SPT (shortest processing time): đơn hàng có thời gian gia công ngắn nhất được thực hiện trước Thời hạn giao hàng (due date): đơn hàng có thời hạn giao hàng sớm nhất được thực hiện trước Thời gian bắt đầu (start date): lấy thời hạn giao hàng trừ đi thời gian cần gia công, bắt đầu với đơn hàng có kết quả gần nhất STR (slack time remaining) = (Thời gian còn lại trước giao hàng – thời gian cần gia công khối lượng còn lại), bắt đầu với đơn hàng có kết quả nhỏ nhất

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

NGUYÊN TẮC SẮP XẾP THỨ TỰ (2) 6)

STR/OP (slack time remaining per operation) = (Thời gian còn lại trước giao hàng – thời gian cần gia công khối lượng còn lại)/số lượng công đoạn, bắt đầu với đơn hàng có kết quả nhỏ nhất 7) CR – (critical ratio) = (thời hạn giao hàng – ngày hiện tại)/khối lượng công việc còn lại, bắt đầu với đơn hàng có kết quả nhỏ nhất 8) LCFS (last come, first serve): đơn hàng nào đến sau được thực hiện trước 9) Các công đoạn còn lại (fewest operation remaining): số lượng công đoạn cần gia công còn ít nhất 10) Work in next queue: các đơn hàng có thể gia công trên máy ít tải nhất sẽ được thực hiện trước

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

LÊN THỜI GIAN BIỂU Thời gian biểu tiến (Forward) & Thời gian biểu lùi (Backward) C«ng viÖc Lµ ñi SÊy kh« GiÆt

www.tuv.com

Thêi gian 01 h 02 h 03 h

T b¾t ®Çu (lïi) 15:00 13:00 10:00

T b¾t ®Çu (tiÕn) 13:00 11:00 08:00

Gi¶m gi¸ vËt liÖu - chØ dïng khi cÇn

Kh¶ n¨ng sö dông lao ®éng cao - CN lu«n bËn

Gi¶m rñi ro khi cã sù thay ®æi cña kh¸ch hµng

Linh ho¹t - cho phÐp thùc hiÖn c«ng viªc ngoµi dù ®o¸n

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

CÁC TIÊU CHÍ LẬP KẾ HOẠCH

Tiêu chí

Định nghĩa

Mục tiêu

Makespan Thời gian để thực hiện một số đơn hàng

Giảm thiểu

Flowtime

Thời gian một đơn hàng nằm trong dây chuyền

Giảm thiểu giá trị trung bình

Tardiness

Khoảng thời gian vượt quá thời Giảm thiểu số lượng hạn đơn hàng trễ, hoặc giảm thiểu giá trị lớn nhất

Lateness

Sự khác biệt giữa thời gian hoàn thành & thời hạn

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

Giảm thiểu giá trị trung bình,hoặc giảm thiểu giá trị lớn nhất

LẬP KẾ HOẠCH VỚI RUN OUT TIME

Tools

KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG Sản lượng

Nhiều

Thấp

Cao

Dự án Đơn chiếc

Sự đa dạng



Hàng loạt

Ít

Liên tục

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

BÀI TOÁN Một nhà máy sản xuất bột giặt các loại khác nhau trên một dây chuyền, các thông tin về sản xuất & tiêu thụ được thể hiện trong bảng dưới đây. Nên lập kế hoạch sản xuất như thế nào. Kích cỡ

Cỡ lô *

Thời gian sản xuất (tuần)

Sản lượng (túi/tuần)

Nhu cầu (túi/tuần) **

Mức tồn kho

Nhỏ

1000

1.2

833

150

800

Vừa

800

0.8

1000

250

600

Lớn

1500

2.0

750

150

2000

Đại

1800

2.0

900

100

2500

Cực lớn 600 1.0 600 100 525 * Cỡ lô kinh tế (EPQ) được tính như đã đề cập trong phần quản lý hàng lưu kho ** Trước khi giải bài toán ta phải kiểm tra công suất dây chuyền có đủ đáp ứng không, ví dụ để sản xuất 150 túi nhỏ cần: 150/833 = 0.12 tuần. Tương tự như vậy để đáp ứng nhu cầu cả tuần ta cần sản xuất trong : 0.12+0.25+0.20+0.11+0.17 = 0.91 tuần (nghĩa là công suất dây chuyền đủ) www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

SẢN XUẤT THEO CHU KỲ TỰ NHIÊN 1) Nếu sản xuất theo trình tự, thì chu kỳ sản xuất sẽ là: 1.2+0.8+2.0+2.0+1.0 = 7 tuần, nghĩa là sau 7 tuần mới sản xuất lại 1 loại sản phẩm. 2) Nếu chúng ta bắt đầu với cỡ nhỏ, thì lượng hàng tồn kho: 800+1000 = 1800 túi, mức tiêu thụ trong 7 tuần là: 7x150 = 1050 túi. 3) Tiếp theo sẽ là loại vừa, sau khi sản xuất 1 lô thì lượng tồn kho là: 600+800 = 1400 túi, mức tiêu thụ trong 7 tuần là: 7x250 = 1750 túi do đó hàng lưu kho không đủ đáp ứng nhu cầu.

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

NGUYÊN TẮC RUN OUT TIME (1) Run out time (R) được tính =

Mức tồn kho Nhu cầu

Cỡ

Run out time (R)

Nhỏ

800/150 = 5.33

Vừa

600/250 = 2.40

Lớn

2000/150 = 13.33

Đại

2500/100 = 25.00

Cực lớn

525/100 = 5.25

Chọn sản phẩm có R nhỏ nhất để gia công trước (Cỡ vừa)

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

NGUYÊN TẮC RUN OUT TIME (2) 1) Tính lại lượng tồn kho sau khi sản xuất 1 lô cỡ vừa (0.8 tuần):

Cỡ Nhỏ

800-150(0.8) = 680

Vừa

600-250(0.8)+800 = 1200

Lớn

2000-150(0.8) = 1880

Đại

2500-100(0.8) = 2420

Cực lớn

2) Tính lại R:

TÜV Rheinland Vietnam

525-100(0.8) = 445

Cỡ

Run out time (R)

Nhỏ

680/150 = 4.53

Vừa

1200/250 = 4.8

Lớn

1880/150 = 12.53

Đại

2420/100 = 24.20

Cực lớn

445/100 = 4.45

Chọn sản phẩm có R nhỏ nhất để gia công trước www.tuv.com

Tồn kho

22-Jul-05

LẬP KẾ HOẠCH VỚI SPT (Shortest Processing Time)

Tools

KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG Sản lượng

Nhiều

Thấp

Cao

Dự án Đơn chiếc

Sự đa dạng



Hàng loạt

Ít

Liên tục

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

BÀI TOÁN 1)

Bài toán: có 6 con tàu cùng cập cảng, chỉ có một cần cẩu để dỡ hàng, và thời gian bốc dỡ mỗi tàu được thể hiện trong bảng dưới đây. Anh (chị) sắp xếp việc bốc dỡ như thế nào?

www.tuv.com

Tàu số

Thời gian bốc dỡ (h)

1

8

2

4

3

7

4

3

5

6

6

5

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

TRÌNH TỰ NGẪU NHIÊN Tàu số

Flowtime (thời gian nằm tại cảng)

1

8

2

8 + 4 = 12

3

12 + 7 = 19

4

19 + 3 = 22

5

22 + 6 = 28

6

28 + 5 = 33

Tổng

122

Trung bình

20,3

Nghĩa là, một tàu trung bình phải nằm đợi tại cảng 20,3 tiếng

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

SẮP XẾP THEO SPT Tàu số

Flowtime (thời gian nằm tại cảng)

4

3

2

3+4= 7

6

7 + 5 = 12

5

12 + 6 = 18

3

18 + 7 = 25

1

25 + 8 = 33

Tổng Trung bình

98 16,3

Nghĩa là, một tàu trung bình phải nằm đợi tại cảng 16,3 tiếng. Với nguyên tắc SPT chúng ta có thể giải phóng tàu nhanh hơn www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

LẬP KẾ HOẠCH VỚI NGUYÊN TẮC JOHNSON

Tools

KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG Sản lượng

Nhiều

Thấp

Cao

Dự án Đơn chiếc

Sự đa dạng



Hàng loạt

Ít

Liên tục

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

BÀI TOÁN 1)

Bài toán: có 5 đơn hàng đang chờ được gia công, mỗi đơn hàng đều phải trải qua 2 công đoạn (in & đóng quyển), thời gian gia công (phút) như trong bảng. Nên lập kế hoạch sản xuất như thế nào?

www.tuv.com

Công việc

In

Đóng quyển

1

4

5

2

4

2

3

10

4

4

6

10

5

2

3

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

GIA CÔNG THEO THỨ TỰ

In

1

2 1

Đóng 0

3

4

2

3

10

20

5 4

5

30

Makespan (thời gian hoàn thành 5 đơn hàng): 37 phút

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

40

NGUYÊN TẮC JOHNSON 1) 2) 3)

4)

Bước 1: Liệt kê các công việc & thời gian gia công trên hai máy Bước 2: Tìm công việc có thời gian gia công nhỏ nhất (trên bất kỳ máy nào) Bước 3: Nếu công việc này thuộc máy 1, lên kế hoạch sản xuất việc này đầu tiên. Nếu việc này thuộc máy 2, lên kế hoạch sản xuất việc này cuối cùng Bước 4: Lặp lại các bước 2 & 3

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

NGUYÊN TẮC JOHNSON Công việc

In

5

0

Đóng quyển

1

4 2nd

5

2

4

2

5th

3

10

4

4th

4

6 3rd

10

5

2 1st

3

1 5

Đóng

In

4 1

10

3

2

4

3

20

2

30

Makespan (thời gian hoàn thành 5 đơn hàng: 28 phút www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

40

MÔ PHỎNG CÁC NGUYÊN TẮC SẮP XẾP THỨ TỰ

Tools

HẠN CHẾ CỦA NGUYÊN TẮC JOHNSON 1) 2)

Thứ nhất: Chỉ giới hạn ở 2 máy, trên thực tế thì sản phẩm có thể phải trải qua nhiều công đoạn (máy) Thứ hai: Giả định rằng công việc chỉ đến vào đầu kỳ & sau khi lên kế hoạch thì không có công việc chen ngang (trạng thái tĩnh)

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

MÔ PHỎNG CÁC NGUYÊN TẮC

Sản phẩm i được gia công

Sản phẩm k đang đợi Sản phẩm i được gia công

k

i Thời gian hoàn thành sản phẩm i

j

ti

Tiện

Thời gian hoàn thành sản phẩm i

tj

Khoan

Phay

Thời gian hiện tại = T

www.tuv.com

Máy rỗi

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

Mài

VÍ DỤ

Sản phẩm

www.tuv.com

Thời điểm đến

Trình tự & thời gian

1

0 T(10), K(20), M(35)

2

0 K(25), T(20), P(30), M(15)

3

20 K(10), P(10)

4

30 T(15), P(10), M(20)

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

MÔ PHỎNG 1 1

2

2

3

10

25

45

35

Tiện

Tiện

Khoan Phay T=0

Tiện

Khoan Phay T = 25

1

4

1

2

2

3

25

45

35

Khoan Phay T = 10 1

Tiện

Mài

Mài

Tiện

Khoan Phay T = 30

Mài

Mài

4

3 2

2

1

3

25

45

55

35

Phay Khoan T = 20

www.tuv.com

Mài

TÜV Rheinland Vietnam

Tiện 22-Jul-05

Khoan Phay T = 35

Mài

MÔ PHỎNG 1 4

1

2

4

2

60

55

75

85

90

Tiện

Khoan Phay T = 45

Mài

Tiện

Khoan Phay T = 75

1

Mài 4

4

2

1

2

60

75

120

90

Tiện

Phay Khoan T = 55 1

Tiện

Tiện

Phay Khoan T = 85

Mài

4 2

1

4

75

120

110

Khoan Phay T = 90

Mài

Phay Khoan T = 60

www.tuv.com

Mài

Mài

TÜV Rheinland Vietnam

Tiện 22-Jul-05

SƠ ĐỒ TỔNG KẾT Tiện

1

2

Khoan

2

4

3

1

Phay

2

Mài

3 10

Sản phẩm

www.tuv.com

4

20

30

10 40

Thời gian chờ

1 2

50

60

70

Thời điểm hoàn thành

80

Máy

4 90

100

110

120

Thời gian rỗi

1

55

120

Tiện

75

2

0

90

Khoan

65

3

25

45

Phay

45

4

65

110

Mài

75

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

LẬP KẾ HOẠCH VỚI MÔ HÌNH MRP

Tools

KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG Sản lượng

Nhiều

Thấp

Cao

Dự án Đơn chiếc

Sự đa dạng



Hàng loạt

Ít

Liên tục

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

MÔ HÌNH MRP 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8) 9) 10) 11) 12) 13)

Định nghĩa MRP Các yếu tố cần có đối với MRP Yếu tố nhu cầu Lịch sản xuất tổng quát (MPS) Cấu trúc sản phẩm (BOM) Thông tin lưu kho Các kết nối MRP Khi nào cần? Các điểm yếu của MRP MRP & vòng phản hồi MRP II MRP & Ứng dụng Thiết lập hệ thống MRP

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

ĐỊNH NGHĨA MRP = Material Requirement Planning (Hoạch định nhu cầu vật liệu) Trong trường hợp nhu cầu phụ thuộc, MRP giúp xác định 1)

Số lượng yêu cầu

2)

Thời gian cần sử dụng

của vật tư cần thiết

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

CÁC YẾU TỐ CẦN CÓ ĐỐI VỚI MRP

Đơn hàng

Dù b¸o LÞch s¶n xuÊt

BOM

MRP

B¸o c¸o tån kho

§¬n mua hµng

KÕ ho¹ch mua

LÖnh s¶n xuÊt

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

CÁC YẾU TỐ CẦN CÓ ĐỐI VỚI MRP

Đơn hàng

Dù b¸o LÞch s¶n xuÊt

BOM

MRP

B¸o c¸o tån kho

§¬n mua hµng

KÕ ho¹ch mua

LÖnh s¶n xuÊt

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

YẾU TỐ NHU CẦU

Tổng nhu cầu

Nhu cầu

Dự báo

Đơn hàng đã biết

Thời gian

Nhu cầu là sự phối hợp giữa đơn hàng đã xác định & dự báo

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

CÁC YẾU TỐ CẦN CÓ ĐỐI VỚI MRP

Đơn hàng

Dù b¸o LÞch s¶n xuÊt

BOM

MRP

B¸o c¸o tån kho

§¬n mua hµng

KÕ ho¹ch mua

LÖnh s¶n xuÊt

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

LỊCH SẢN XUẤT TỔNG QUÁT (MPS) §¬n hµng Dù b¸o

MPS

Cho c«ng ty con

L−îng tån kho

Nhu cÇu thay thÕ

Cho nghiên cứu

Lưu kho an toàn

KhuyÕn m¹i www.tuv.com

C¸c trë ngại vÒ c«ng suÊt

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

VÍ DỤ: MPS MPS “Đuổi” Tuần

1

2

3

4

5

Nhu cầu

10

10

10

10

15

15

15

20

20

Tồn cuối kỳ

20

10

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

10

15

15

15

20

20

MPS Dư cũ

6

7

8

9

30

MPS “Cân bằng” Tuần

1

2

3

4

5

Nhu cầu

10

10

10

10

15

15

15

20

20

Tồn cuối kỳ

31

32

33

34

30

26

22

13

4

MPS

11

11

11

11

11

11

11

11

11

Dư cũ www.tuv.com

30 TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

6

7

8

9

CÁC YẾU TỐ CẦN CÓ ĐỐI VỚI MRP

Đơn hàng

Dù b¸o LÞch s¶n xuÊt

BOM

MRP

B¸o c¸o tån kho

§¬n mua hµng

KÕ ho¹ch mua

LÖnh s¶n xuÊt

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

BẢN CẤU TRÚC SẢN PHẨM (BOM) BOM (Bill Of Material) = Một danh sách tất cả các chi tiết cấu thành, nguyên vật liệu cùng số lượng cần thiết để tạo ra sản phẩm. Có 2 loại BOM điển hình: 1) 2)

BOM cho sản xuất từng sản phẩm rời rạc (lắp ráp…) BOM cho sản xuất liên tục (hoá chất, kính…)

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

BOM – SẢN XUẤT RỜI RẠC Dạng mô đun (Modular)

Xe đạp

T.lực

B¸nh tr−íc

B¸nh sau

Yªn

Tay l¸i

Khung

Xích

(2)

(1)

(1)

(1)

(1)

(1)

(1)

Bµn ®¹p

§ïi

Ghi ®«ng

Tay n¾m

(1)

(1)

(1)

(2)

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

BOM – SẢN XUẤT RỜI RẠC Dạng phân cấp (Indented) Cấp

Tên chi tiết

Mã số

Số lượng

0

Xe đạp

XE 01

01

1

Khung xe

KH 01

01

1

Bánh trước

BT 01

01

1

Bánh sau

BS 01

01

1

Xích tải

XT 01

01

1

Truyền lực

TL 01

02

2

Đùi

DU 01

01

2

Bàn đạp

BD 01

01

1

Yên

YE 01

01

1

Tay lái

TL 01

01

2

Ghi đông

GD 01

01

2

Tay nắm

TN 01

02

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

BOM – SẢN XUẤT LIÊN TỤC

C«ng ®o¹n 1

C«ng ®o¹n 2

C«ng ®o¹n 3

C«ng thøc 1

C«ng thøc 2

C«ng thøc 3

Công thức có thể bao gồm nguyên vật liệu, công lao động, thời gian máy,và sản phẩm phụ. www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

BOM – CÁC HÌNH THÁI KHÁC NHAU

Hình chữ “A”

Hình chữ “T”

Hình chữ “V”

Hình chữ “X”

1) Hình chữ “A”: thường thấy ở các mô hình “Sản xuất để lưu kho”, như các sản phẩm điện tử gia dụng 2) Hình chữ “T”: ví dụ như các sản phẩm nhựa 3) Hình chữ “V”: ví dụ như ngành hóa chất, lọc dầu 4) Hình chữ “X”: sản phẩm cuối cùng được lắp ghép từ nhiều mô đun khác nhau, ví dụ như công nghiệp ô tô www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

CÁC YẾU TỐ CẦN CÓ ĐỐI VỚI MRP

Đơn hàng

Dù b¸o LÞch s¶n xuÊt

BOM

MRP

B¸o c¸o tån kho

§¬n mua hµng

KÕ ho¹ch mua

LÖnh s¶n xuÊt

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

THÔNG TIN LƯU KHO Có 3 file thông tin tồn kho cần kiểm soát trong hệ thống MRP: 1) Các thông tin chung: – – –

2)

Thông tin giao dịch: – – –

3)

Mã số chi tiết Đơn vị tính Thời gian giao hàng Xuất Nhập Cân đối tồn kho

Thông tin về vị trí lưu kho

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

CÁC KẾT NỐI MRP CÊp 0

MPS

LÖnh s¶n xuÊt s¶n phÈm cÊp 0

CÊp 1

Th«ng tin tån kho

Th«ng tin tån kho

BOM LÖnh s¶n xuÊt / ®¬n ®Æt hµng chi tiÕt cÊp 1

CÊp 2

Thông tin tồn kho

BOM LÖnh s¶n xuÊt / ®¬n ®Æt hµng chi tiÕt cÊp 2

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

VÍ DỤ: CÁC KẾT NỐI MRP CÊp 0

10 xe đạp

LÖnh s¶n xuÊt 7 xe đạp

CÊp 1

3 xe đạp tồn kho

2 tay lái tồn kho

Cần 7 tay lái Lệnh sản xuất 5 tay lái

CÊp 2

www.tuv.com

Cần 10 tay nắm, 5 ghi đông

Sản xuất 3 ghi đông, đặt hàng 6 tay nắm

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

4 tay nắm, 2 ghi đông tồn kho

KHI NÀO CẦN? Cấp

Tên chi tiết

Mã số

Thời gian gia công (ngày)

0

Xe đạp

XE 01

2

1

Khung xe

KH 01

7

1

Bánh trước

BT 01

2

1

Bánh sau

BS 01

2

1

Xích tải

XT 01

3

1

Truyền lực

TL 01

1

2

Đùi

DU 01

3

2

Bàn đạp

BD 01

2

1

Yên

YE 01

4

1

Tay lái

TL 01

1

2

Ghi đông

GD 01

5

2

Tay nắm

TN 01

5

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

KẾ HOẠCH “LÙI” Lắp xe đạp Hàn khung Lắp bánh trước Lắp bánh sau Mua xích tải Lắp cơ cấu truyền lực Dập đùi Lắp bàn đạp Lắp yên Lắp tay lái Uốn ghi đông Mua tay nắm

www.tuv.com

0

TÜV Rheinland Vietnam

5

22-Jul-05

10

CÁC ĐIỂM YẾU CỦA MRP 1)

2)

Thời gian giao hàng cố định: MRP giả định thời gian giao hàng cố định, thực tế thời gian giao hàng (leadtime) phụ thuộc nhiều yếu tố Thiếu chính xác trong định nghĩa leadtime, leadtime bao gồm: • • • • •

3) 4) 5)

Thời gian chuẩn bị: viết lệnh, gửi đơn hàng Thời gian chờ đợi Thời gian chuẩn bị máy Thời gian gia công Thời gian vận chuyển

Leadtime/số lượng sản xuất: leadtime phụ thuộc vào số lượng của lô sản xuất Kiểm soát thay đổi thiết kế: khó kiểm soát thay đổi thiết kế Giả định công suất vô hạn: MRP không cân nhắc đến tình huống bị quá tải

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

MRP & VÒNG PHẢN HỒI Kế hoạch vật liệu

Chúng ta muốn lắp 300 xe/tháng

Kế hoạch sản xuất

Chúng ta cần lắp 12 xe vào ngày 35

Lịch sản xuất (MPS)

Do đó, chúng ta cần 12 khung vào ngày 33

Kế hoạch vật liệu

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

Kế hoạch công suất

Khả thi?

Kế hoạch nguồn lực

Chúng ta có thể lắp 300 xe/ tháng? Cần nguồn lực gì?

Khả thi?

KH sơ phác công suất

Chúng ta có thể lắp 12 xe vào ngày 35?

Khả thi?

Kế hoạch công suất

Chúng ta có thể lắp 12 khung vào ngày 33?

22-Jul-05

MRP II MRP II (Manufacturing Resource Planning): hoạch định & kiểm soát mọi nguồn lực của một công ty sản xuất: sản xuất, marketing, tài chính, kỹ thuật. Về mặt kỹ thuật, MRP II sử dụng MRP & vòng phản hồi để tạo ra các số liệu tài chính

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

MRP II Dµi h¹n Hoạch định nguồn lực

Ho¹ch ®Þnh s¶n xuÊt

Hoạch định năng suất (sơ phác)

MPS

Nhu cÇu

Trung h¹n Hoạch định năng suất

KÕ ho¹ch NVL

Ng¾n h¹n Tải xác định Phân tích Input/Output www.tuv.com

HÖ thèng ph©n x−ëng TÜV Rheinland Vietnam

HÖ thèng NCU 22-Jul-05

MRP VÀ ỨNG DỤNG Loại hình sản xuất

Ví dụ

Lợi ích

Lắp ráp để lưu kho

Lắp ráp nhiều chi tiết thành sản phẩm & lưu kho. Ví dụ: đồ điện gia dụng

Cao

Gia công để lưu kho

Các chi tiết được gia công trên máy. Ví dụ: trục, đai ốc

Thấp

Lắp ráp theo đơn hàng

Sản phẩm cuối cùng được lắp ráp từ các mô đun chuẩn Ví dụ: xe tải, máy công trình

Cao

Gia công theo đơn hàng

Chi tiết được gia công theo đơn đặt hàng của khách hàng Ví dụ: chi tiết sửa chữa

Thấp

Chế tạo theo đơn hàng

Sản phẩm được chế tạo, lắp ráp theo đơn hàng Ví dụ: máy phát điện lớn

Cao

Liên tục

Sản xuất theo quy trình liên tục Ví dụ: hóa chất, sơn, kính…

Trung bình

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

THIẾT LẬP HỆ THỐNG MRP 1) 2) 3) 4) 5)

BOM: BOM rất quan trọng đối với hệ thống MRP, nó đòi hỏi sự chính xác, nhất là việc kiểm soát các thay đổi Quy trình công nghệ & thời gian gia công: xác định các bước công nghệ & thời gian định mức Thông tin lưu kho: xây dựng hệ thống thông tin hàng tồn kho Thiết lập các thủ tục: ví dụ các bước khi nhập vật tư Đào tạo: từ lãnh đạo cao nhất cho đến nhân viên

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

LẬP KẾ HOẠCH VỚI MÔ HÌNH JUST IN TIME (JIT)

Tools

KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG Sản lượng

Nhiều

Thấp

Cao

Dự án Đơn chiếc

Sự đa dạng



Hàng loạt

Ít

Liên tục

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

MÔ HÌNH JIT 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8)

Định nghĩa JIT Quan điểm lưu chuyển sản xuất Tồn kho – tấm màn che các vấn đề Các tên gọi khác của JIT Các tiền đề triển khai JIT Quan điểm sử dụng công suất JIT: Tổ hợp các phương châm, công cụ & phương pháp Kanban

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

ĐỊNH NGHĨA JIT

⇒ Mua ⇒ Sản xuất

Những gì cần khi chúng được cần đến

⇒ Vận chuyển

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

QUAN ĐIỂM LƯU CHUYỂN SẢN XUẤT Cổ điển: Kho dự trữ giữa các công đoạn C«ng ®o¹n A

Kho 1

C«ng ®o¹n B

Kho 2

C«ng ®o¹n C

JIT: sản phẩm được lưu chuyển theo yêu cầu Yªu cÇu C«ng ®o¹n A

Yªu cÇu C«ng ®o¹n B

ChuyÓn hµng www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

C«ng ®o¹n C ChuyÓn hµng

22-Jul-05

TỒN KHO – CHE DẤU VẤN ĐỀ

Mức tồn kho

Giao hàng kém chất lượng Dừng dây chuyền Nhu cầu không ổn định Không phù hợp

www.tuv.com

Làm lại

Số lượng không chính xác

Bố trí xưởng CN không được đào tạo không hợp lý

TÜV Rheinland Vietnam

Vấn đề năng suất

WIP

22-Jul-05

Hỏng

TỒN KHO – CHE DẤU VẤN ĐỀ

Mức tồn kho

Giao hàng kém chất lượng Dừng dây chuyền Nhu cầu không ổn định Không phù hợp

Vấn đề năng suất

WIP

Làm lại

Số lượng không chính xác

Bố trí xưởng CN không được đào tạo không hợp lý

Hỏng

Giảm lượng tồn kho (nước) sẽ cho phép lãnh đạo (con tàu) nhìn rõ các vấn đề trong sản xuất (tảng đá) & tìm giải pháp loại bỏ chúng www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

CÁC TÊN GỌI KHÁC CỦA JIT 1) 2) 3) 4) 5) 6)

Sản xuất luân chuyển liên tục (Continuous flow manufacturing) Sản xuất gia tăng giá trị (High value-added maunufacturing) Sản xuất không tồn kho (Stockless production) Chiến tranh chống lãng phí (War on waste) Sản xuất luân chuyển nhanh (Fast throughput manufacturing) Sản xuất “mảnh mai” (Lean manufacturing)

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

CÁC TIỀN ĐỀ TRIỂN KHAI JIT 1) 2) 3) 4)

Chất lượng: ổn định Tốc độ: lưu chuyển vật tư, sản phẩm cao Nhu cầu: ổn định Hệ thống sản xuất: linh hoạt

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

QUAN ĐIỂM SỬ DỤNG CÔNG SUẤT Tận dụng công suất

Chỉ sản xuất khi cần Dừng nhiều hơn do có nhiều vấn đề

Sản xuất nhiều hơn

Ít khi bị dừng sản xuất Không tận dụng công suất, nhưng Tồn kho ít = các vấn đề được phát hiện & giải quyết

Tồn kho cao = giảm cơ hội phát hiện vấn đề Tăng lượng hàng tồn kho

Ít hàng tồn kho

Quan điểm truyền thống www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

Quan điểm JIT 22-Jul-05

JIT:PHƯƠNG CHÂM, CÔNG CỤ, PHƯƠNG PHÁP JIT – nguyên tắc tác nghiệp: ƒ Loại bỏ các lãng phí ƒ Sự tham gia của mọi người ƒ Cải tiến liên tục JIT - bộ các công cụ quản lý tác nghiệp: ƒ Thiết kế cho sản xuất ƒ Những máy móc đơn gian ƒ Bố trí phân xưởng ƒ Duy trì năng suất toàn diên (TPM) ƒ Giảm thời gian set up máy ƒ Quản lý phải “nhìn thấy được”

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

JIT - phương thức lập kế hoạch & kiểm soát: • Hệ thống “kéo” • Kanban • Cân bằng nhu cầu • Sản xuất nhiều model • Đồng bộ hoá, tiêu chuẩn hoá

22-Jul-05

KANBAN 1) 2)

Kanban: là một cái thẻ trên đó có các thông tin chỉ rõ đây là loại sản phẩm gì, số lượng bao nhiêu, nơi cần chuyển đến. Các loại Kanban: a) b)

c)

Kanban vận chuyển: đây là loại dùng để thông báo cho công đoạn trước cần chuyển chi tiết, sản phẩm cho công đoạn sau. Kanban sản xuất: đây là loại dùng để báo cho dây chuyền sản xuất cần sản xuất chi tiết, sản phẩm để bù vào lượng hàng đã giao đi. Kanban cung ứng: đây là loại dùng để thông báo cho nhà cung cấp biết cần phải giao hàng

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

KANBAN – CÁC NGUYÊN TẮC 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7)

Mỗi thùng hàng phải chứa một thẻ kanban trên đó ghi tên chi tiết, nơi sản xuất, nơi chuyển đến, và số lượng Chi tiết luôn được “kéo” bởi công đoạn sau Không bắt đầu sản xuất khi không nhận được kanban Mỗi khay, thùng phải đựng đúng số lượng được chỉ định Không được giao chi tiết phế phẩm cho công đoạn sau Số lượng kanban cần được giảm thiểu Khoảng thời gian giữa các lần giao cần được giảm thiểu

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

KANBAN – HỆ THỐNG KÉO

Q.T Đúc

Q.T Cắt gọt

Nhà cung ứng

Q.T Lắp ráp

Đường đi của Kanban “Vận chuyển” Đường đi của Kanban “Sản xuất” Đường đi của sản phẩm

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

JIT & MRP

Tools

ĐIỂM HẠN CHẾ Hạn chế của MRP 1) MRP giả định công suất vô hạn 2) MRP giả định lead time cố định và đã biết 3) MRP dựa trên lý thuyết số lượng đặt hàng kinh tế Hạn chế của JIT 1) Cần có các thay đổi về tổ chức 2) Cần có sự hợp tác của các NCU 3) Nhu cầu ổn định

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

MRP hay JIT 1) 2)

MRP có hiệu quả hơn trong công nghiệp sản xuất có sản lượng nhỏ, phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ. JIT có hiệu quả hơn trong sản xuất hàng loạt có nhu cầu ổn định, phù hợp hơn với doanh nghiệp lớn.

www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

22-Jul-05

MRP hay JIT

Cấu trúc sản phẩm phức tạp

PERT JIT & MRP

MRP

JIT Cấu trúc sản phẩm đơn giản Dòng lưu chuyển đơn giản www.tuv.com

TÜV Rheinland Vietnam

Dòng lưu chuyển phức tạp 22-Jul-05

MRP và JIT Qu¶n lý ®¬n hµng

MPS

BOM

MRP

KÕ ho¹ch l¾p r¸p

Mua hµng

NCU

www.tuv.com

NhËn

TÜV Rheinland Vietnam

Cell 1

Cell 2

22-Jul-05

L¾p cuèi

Related Documents

Kiem Soat Loi
April 2020 3
Hoach Dinh Chien Luoc
June 2020 22
Kiem Tra Dinh Ky
November 2019 16
Hoach Dinh Mrp
November 2019 5