5
Go 0 1 2 3 4 5
Thực hiện: Nho’c Sjt - 12A9 THPT Nguyễn Hữu Cầu
Tính chất vật lí Tính chất hóa học Điều chế và ứng dụng
•Glycerine là một rượu đa chức no, có công thức phân tử C3H8O3. • Một số tên gọi khác: 1,2,3-propanetriol, 1,2,3-trihydroxypropane glycerol, glycyl alcohol •Công thức cấu tạo thu gọn: HOCH2 – CHOH – CH2OH
• Glycerine là chất lỏng sánh như dầu ăn, không màu, không mùi, có vị ngọt, tan nhiều trong nước (hút hơi ẩm trong không khí ), ít độc. • Khối lượng riêng: 1,261g/ml • Nhiệt độ nóng chảy: 18 °C • Nhiệt độ sôi: 290°C
Phản ứng với Natri Phản ứng este hóa Phản ứng tạo phức chất với đồng hydroxit – Cu(OH)2 Phản ứng oxy hóa khử với chất oxy hóa mạnh
Do có 3 nguyên tử H linh động trong nhóm hydroxyl, Glycerine dễ dàng phản ứng với các kim loại kiềm, giải phóng khí Hidro.
Tương tự như các rượu đơn chức, Glycerine cho phản ứng este hóa với các axit hữu cơ và vô cơ
Do Glycerine là 1 α glycol nên nó có tính chất dặc trưng là tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch trong suốt màu xanh (đồng Glycerate)
Điều chế từ chất béo Điều chế từ Propilen
► Trong công nghiệp, phương pháp phổ biến hiện nay là điều chế từ chất béo, dầu thực vật hoặc mỡ động vật, bằng cách dun nóng chất béo với dung dịch kiềm .
Nitroglycerine (NG), là một chất lỏng không mầu, nhớt, rất độc, tạo thành từ phản ứng nitro hóa glycerine. Nitroglycerine là một loại chất nổ mạnh, dược sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và quân sự. Ngoài ra, nó còn dược dùng trong ngành dược dùng làm thuốc hạ huyết áp ) NG được điều chế bằng cách cho Glycerine tác dụng với HNO3 với xúc tác H2SO4 đậm đặc, ở nhiệt độ thấp. Nitrôglyxêrin được khám phá bởi nhà hóa học Ascanio Sobrero năm 1847, khi làm việc cho Théophile-Jules Pelouze tại viện nghiên cứu của Đại học Torino. Ứng dụng trong công nghiệp lớn nhất bởi Alfred Nobel trong thập niên 1860.
• Glycerine dược dùng nhiều trong công nghiệp dệt, thuộc da do khả năng giữ nước làm mềm vật liệu. • Dùng làm dung môi, chất phụ gia cho nhiều loại sản phẩm như mỹ phẩm, dầu gội, mực, kem đánh răng…….